Giáo trình mô đun Chuẩn bị ao, ruộng nuôi tôm càng xanh

pdf 80 trang ngocly 230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Chuẩn bị ao, ruộng nuôi tôm càng xanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_chuan_bi_ao_ruong_nuoi_tom_cang_xanh.pdf

Nội dung text: Giáo trình mô đun Chuẩn bị ao, ruộng nuôi tôm càng xanh

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN CHUẨN BỊ AO, RUỘNG NUÔI TÔM CÀNG XANH MÃ SỐ: MĐ 02 NGHỀ: NUÔI TÔM CÀNG XANH Trình độ: Sơ cấp nghề
  2. 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ 02
  3. 2 LỜI GIỚI THIỆU Tôm càng xanh là đối tƣợng có giá trị xuất khẩu mang lại hiệu quả kinh tế đã phát triển nuôi rộng rãi ở các vùng nông thôn. Tuy nhiên, để nâng cao chất lƣợng nghề thì cần phải phổ cập nghề cho ngƣời lao động, hình hành đội ngũ lao động lành nghề đáp ứng nhu cầu xã hội. Đƣợc sự chỉ đạo, hƣớng dẫn của Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tổng cục dạy nghề - Bộ Lao động thƣơng binh và Xã hội, Trƣờng Cao Đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ đã tiến hành biên soạn bộ giáo trình mô đun nghề “Nuôi tôm càng xanh”. Bộ giáo trình gồm 6 mô đun: 1. Giáo trình mô đun Xây dựng ao, ruộng nuôi tôm càng xanh 2. Giáo trình mô đun Chuẩn bị ao, ruộng nuôi tôm càng xanh 3. Giáo trình mô đun Lựa chọn và thả giống tôm càng xanh 4. Giáo trình mô đun Chăm sóc tôm và quản lý ao, ruộng nuôi 5. Giáo trình mô đun Phòng trị một số bệnh thƣờng gặp ở tôm càng xanh 6. Giáo trình mô đun Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ tôm càng xanh Giáo trình mô đun “Chuẩn bị ao, ruộng nuôi tôm càng xanh” là mô đun chuyên môn nghề nuôi tôm càng xanh. Giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, đồng thời là tài liệu học tập của học viên. Nội dung của giáo trình giới thiệu xoay quanh các vấn đề về cải tạo và các công việc cần phải đƣợc chuẩn bị trƣớc khi thả giống tôm càng xanh để nuôi, mô đun đƣợc phân bổ trong thời gian 72 giờ, gồm 5 bài: Bài 1. Cải tạo ao nuôi Bài 2. Cải tạo ruộng nuôi Bài 3. Cấp nƣớc vào ruộng Bài 4. Tạo nơi trú ẩn cho tôm Bài 5. Kiểm tra ao, ruộng trƣớc khi thả Trong quá trình biên soạn giáo trình, nhóm biên soạn có tham khảo các tài liệu nuôi tôm càng xanh, chụp hình tại các cơ sở nuôi và sử dụng hình ảnh của các tác giả trong và ngoài nƣớc. Chúng tôi xin trân trọng cám ơn các cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các thầy cô giáo đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ thực hiện giáo trình này. Mặc dù có nhiều cố gắng nhƣng không thể tránh khỏi thiếu sót, chúng tôi rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của độc giả để giáo trình đƣợc hoàn thiện hơn. Tham gia biên soạn: 1. Chủ biên: Nguyễn Quốc Đạt 2. Nguyễn Kim Nhi 3. Nguyễn Thị Tím
  4. 3 MỤC LỤC TRANG TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN 1 LỜI GIỚI THIỆU 2 MỤC LỤC 3 MÔ ĐUN 1. CHUẨN BỊ AO, RUỘNG NUÔI TÔM CÀNG XANH 6 Bài 1. CẢI TẠO AO NUÔI 7 1. Xử lý ao mới đào 7 1.1. Cho nƣớc vào ao 8 1.2. Ngâm ao 8 1.3. Xả nƣớc 8 1.4. Bón vôi 8 1.5. Phơi ao 14 1.6. Bao lƣới 14 2. Cải tạo ao nuôi cũ 16 2.1 Đối với ao tháo cạn đƣợc nƣớc 16 2.2. Ao cũ không tháo cạn đƣợc nƣớc 19 3. Các lỗi thƣờng gặp 23 Bài 2. CẢI TẠO RUỘNG NUÔI 26 1. Làm cạn nƣớc ruộng 26 2. Xử lý rơm, rạ 27 3. Bừa, trục mặt ruộng 28 4. Vét bùn đáy mƣơng 28 5. Tu sửa bờ ruộng 29 6. Tu sửa cống 30 7. Bón vôi 30 8. Phơi ruộng, mƣơng 30 9. Bao lƣới 31 Bài 3. CẤP NƢỚC VÀO AO, RUỘNG 34 1. Xác định thời điểm cấp nƣớc 34 1.1. Chọn con nƣớc 34
  5. 4 1.2. Lấy nƣớc vào ao, ruộng 34 2. Kiểm tra các yếu tố môi trƣờng 35 2.1. Tiêu chuẩn chất lƣợng nƣớc 35 2.2. Màu sắc nƣớc 35 2.3. Đo độ trong 38 2.4. Đo độ phèn (độ pH) 40 2.5. Đo nhiệt độ 41 2.6 Đo độ mặn 42 2.7. Oxy 43 2.8. Độ kiềm 46 + 2.9. Đo NH3/NH4 47 3. Cấp nƣớc vào ao, ruộng nuôi 49 3.1. Lấy nƣớc theo thủy triều 49 3.2. Lấy nƣớc bằng máy bơm 50 3.3. Lấy nƣớc kết hợp 50 4. Xử lý nƣớc trong ao, ruộng nuôi 51 4.1. Lắng nƣớc 51 4.2. Diệt cá tạp 51 5. Gây màu nƣớc 53 5.1. Chọn phân bón gây màu nƣớc 53 5.2. Thực hiện gây màu nƣớc 54 6. Các lỗi thƣờng gặp 56 Bài 4. TẠO NƠI TRÚ ẨN CHO TÔM CÀNG XANH 60 1. Tìm hiểu về sự trú ẩn của tôm càng xanh 60 1.1. Tập tính trú ẩn của tôm 60 1.2. Tôm trú ẩn khi lột xác 60 1.3. Ý nghĩa của việc cắm chà 60 2. Chọn cành cây làm chà 61 2.1. Những cây thƣờng dùng để làm chà 61 2.2. Những cây không nên dùng để làm chà 61 3. Xử lý chà 62
  6. 5 3.1 Chặt ngắn chà 62 3.2. Phơi chà 62 3.3. Bó chà 62 4. Bố trí chà xuống ao, ruộng 63 4.1. Tập trung chà 63 4.2. Xác định vị trí cắm chà 63 4.3. Cắm chà 63 5. Các lỗi thƣờng gặp 64 Bài 5. KIỂM TRA AO, RUỘNG NUÔI TRƢỚC KHI THẢ TÔM GIỐNG 66 1. Kiểm tra ao 66 1.1. Kiểm tra mức nƣớc trong ao nuôi 66 1.2. Kiểm tra bờ ao 66 1.3. Kiểm tra cống 67 1.4. Kiểm tra chà 67 1.5. Kiểm tra lƣới bao 67 2. Kiểm tra ruộng 68 2.1. Kiểm tra mức nƣớc trong ruộng 68 2.2. Kiểm tra bờ ruộng 68 2.3. Kiểm tra cống 68 2.4. Kiểm tra chà 69 2.5. Kiểm tra lƣới bao 69 3. Kiểm tra các yếu tố môi trƣờng 69 4. Các lỗi thƣờng gặp 70 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 72 I. Vị trí và tính chất của mô đun 72 II. Mục tiêu của mô đun 72 III. Nội dung chính của mô đun 73 IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 73 V. Tài liệu cần tham khảo 78 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ NUÔI TÔM CÀNG XANH 79 DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ NUÔI TÔM CÀNG XANH 79
  7. 6 MÔ ĐUN 1. CHUẨN BỊ AO, RUỘNG NUÔI TÔM CÀNG XANH Mã số mô đun: MĐ 02 Giới thiệu mô đun Mô đun Chuẩn bị ao, ruộng nuôi tôm càng xanh là mô đun chuyên môn của nghề nuôi tôm càng xanh. Mô đun tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng về xây dựng ao, ruộng nuôi tôm càng xanh. Mô đun gồm những nội dung: Cải tạo ao; Cải tạo ruộng; Cấp nƣớc vào ao, ruộng; tạo nơi trú ẩn cho tôm; kiểm tra ao, ruộng trƣớc khi thả giống. Đồng thời mô đun cũng trình bày hệ thống các bài tập, bài thực hành cho từng bài dạy và khi kết thúc mô đun. Học xong mô đun này, học viên có đƣợc những kiến thức cơ bản về trình qui cải tạo ao, ruộng nuôi tôm càng xanh; kỹ năng thực hành các bƣớc công việc nhƣ: cách thức tháo cạn nƣớc, sên vét bùn đáy ao, diệt tạp, bón vôi, bao lƣới, sửa chữa bờ ao, cống, cấp nƣớc, gây màu nƣớc, kiểm tra đƣợc các yếu tố môi trƣờng nuôi tôm càng xanh theo đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn trong lao động.
  8. 7 Bài 1. CẢI TẠO AO NUÔI Mã bài: MĐ 02-01 Giới thiệu bài Công việc cải tạo ao gồm nhiều khâu nhƣ làm cạn nƣớc, sên vét bùn, bón vôi, phơi đáy đòi hỏi phải thực hiện trƣớc khi đƣa ao vào sử dụng lần đầu hay trƣớc mỗi vụ nuôi. Mục đích cải tạo ao là chuẩn bị cho tôm nuôi có đƣợc một nền đáy ao sạch, chất lƣợng nƣớc thích hợp và ổn định, ngăn ngừa hay hạn chế dịch bệnh, các sinh vật khác hay địch hại xâm nhập và phát triển trong ao nuôi. Mục tiêu: - Trình bày đƣợc qui trình cải tạo ao trƣớc khi thả giống; - Thực hiện cải tạo ao nuôi đúng quy trình; - Rèn luyện tính cẩn thận, có ý thức trách nhiệm trong công việc. A. Nội dung 1. Xử lý ao mới đào Chuẩn bị dụng cụ: + Máy bơm nƣớc công suất 8-15CV + Nhiên liệu: Dầu, nhớt + Ống dẫn nƣớc đƣờng kính 1 cm + Cống cấp + Vôi: CaO, CaCO3 + Thau, xô, xẻng + Đồ bảo hộ lao động, khẩu trang, găng tay + Cân 50kg + Máy đo độ pH, giấy qùy, máy đo độ pH đất + Máy tính + Giấy, bút + Cọc gỗ dài 1- 1,2m
  9. 8 + Lƣới bao + Dây nilon, dây kẽm * Qui trình xử lý Cho nƣớc vào Ngâm ao Xả nƣớc Bón vôi Phơi đáy ao Thực hiện 2-3 lần Bao lƣới 1.1. Cho nước vào ao Nƣớc đƣợc cho vào ao sau khi đào xong ao để tiến hành rửa ao nhiều lần nhằm giảm chua phèn. Lấy nƣớc vào đầy ao theo 1 trong 2 cách sau: - Lấy nƣớc khi thủy triều lên, mở cửa cống, lấy nƣớc qua cống cấp - Bơm nƣớc vào ao bằng máy bơm 1.2. Ngâm ao Ngâm ao từ 2-3 ngày 1.3. Xả nước - Sau khi ngâm 2-3 ngày tiến hành xả nƣớc - Xả nƣớc ra ngoài qua cống thoát khi thủy triều xuống hoặc bằng máy bơm Lưu ý: Qui trình này đƣợc thực hiện 2-3 lần cho đến khi đo độ pH nƣớc trong ao ổn định. 1.4. Bón vôi 1.4.1. Mục đích của việc bón vôi: - Trong nuôi trồng thủy sản, vôi đƣợc sử dụng thƣờng xuyên trong các công đoạn sản xuất từ khâu cải tạo đến quản lý môi trƣờng nƣớc, giúp ổn định độ pH môi trƣờng nƣớc trong ngƣỡng thích hợp, tạo điều kiện cho đối tƣợng nuôi phát triển tốt. - Vôi có tác dụng: + Để nâng độ pH nƣớc (đặc biệt khi mƣa lớn); + Tăng độ kiềm; + Khử phèn trong đất và nƣớc; + Diệt tạp, sát khuẩn bờ ao, đáy ao;
  10. 9 + Làm trong nƣớc, giảm CO2; + Phân hủy mùn bã đáy ao; + Tạo môi trƣờng kiềm giúp tôm cứng vỏ 1.4.2. Các loại vôi thƣờng dùng trong nuôi trồng thủy sản Có 3 loại vôi để xử lý đáy ao, mỗi loại vôi có một tác dụng riêng vì vậy muốn sử dụng có hiệu quả cần xem xét dùng loại nào phù hợp với mục đích sử dụng. * Vôi nông nghiệp (CaCO3) Là đá vôi hoặc vỏ sò xay nhuyễn có hàm lƣợng CaCO3 > 75% . Thích hợp cho ao nuôi thuỷ sản khi cần tăng hệ đệm, độ kiềm cho nƣớc. Loại vôi này đƣợc dùng phổ biến ảnh hƣởng không lớn đến độ pH, thƣờng sử dụng trong các mục đích: - Cải tạo đáy ao: Với lƣợng 1 - 15kg/100m2 (tùy pH đất) - Bón định k 2-4 lần tháng: với lƣợng 1 -3 kg ha lần đối với ao nuôi thâm canh và bán thâm canh (tùy pH nƣớc ao) Hình 2.1.1. Vôi CaCO3 * Vôi nung (CaO) Là loại vôi có hoạt tính cao, có tác dụng tăng độ pH mạnh, dung dịch vôi nung 1 % trong nƣớc cất đạt độ pH khoảng 12. Vôi nung thƣờng đƣợc dùng vào các mục đích: - Cải tạo ao, kiềm hóa đất phèn, khi bón vôi xuống ao toả ra một lƣợng nhiệt rất lớn có khả năng sát thƣơng làm chết động vật, thực vật thủy sinh trong môi trƣờng nƣớc. Hình 2.1.2. Vôi CaO - Loại vôi này thƣờng đƣợc sử dụng để cải tạo ao, xử lý xung quanh ao trƣớc những cơn mƣa lớn nhằm tránh rửa trôi phèn từ bờ xuống ao. Chú ý: Không dùng loại vôi này bón trực tiếp cho các ao đang nuôi.
  11. 10 * Vôi tôi hay vôi ngậm nƣớc (Ca(OH)2) Loại vôi này dùng để tăng độ pH nƣớc hay độ pH đất khi ao nuôi có độ pH thấp, thƣờng đƣợc dùng vào các mục đích: - Cải tạo nền đáy ao tùy thuộc vào độ pH đáy ao nếu độ pH > 6 bón 300- 600kg/ha, độ pH 80mg CaCO3/l và độ pH > 8) thì không cần bón bất cứ loại vôi nào, chỉ nên bón vôi tôi và vôi nung trong trƣờng hợp đất ao quá phèn độ pH < 5 - Khi bón vôi cho ao cần chú ý một số trƣờng hợp sau: + Khi dùng vôi sát trùng xong chúng ta không đƣợc bón phân vô cơ ngay. Nếu bón phân lân ngay sau khi bón vôi sẽ làm giảm tác dụng bón lân, tảo không phát triển đƣợc nên không gây màu đƣợc cho ao. + Không bón vôi khi ao xử lý chlorine vì sẽ làm giảm tác dụng diệt khuẩn của từng loại. 1.4.4. Cách bón vôi Các bƣớc tiến hành bón vôi nhƣ sau: * Bƣớc 1: Đo độ pH đáy ao - Đo pH đất: + Cách 1: Đo độ pH đất bằng máy
  12. 11 Hình 2.1.3. Máy đo pH đất HANNA HI 99121 Cách đo: Bƣớc 1: Cắm đầu que nhựa ngập trong đất, tạo thành 1 lỗ nhỏ trên mặt đất, độ sâu của lỗ tùy thuộc vào tầng pH muốn đo. Hình 2.1.4. Cắm que nhựa vào trong đất Bƣớc 2: Cắm đầu điện cực vào lỗ nhỏ vừa tạo xong. Hình 2.1.5. Cắm điện cực vào trong lỗ
  13. 12 Bƣớc 3: Đọc chỉ số trên máy Bƣớc 4: Dùng nƣớc sạch rửa đầu điện cực và lau khô bằng vải mềm. Hình 2.1.6. Chỉ số pH đất phù hợp + Cách 2: Đo độ pH nƣớc bằng test kit, giấy đo độ pH hay máy đo độ pH nƣớc . Lấy 1 g đất mẫu đã đƣợc phơi khô, tán nhỏ, nhặt sạch rễ cây, rơm rạ, đá sỏi có lẫn trong đất mẫu. . Cho đất vào chai nhựa có dung tích khoảng ,5 lít. . Đổ nƣớc cất vào khoảng 2 3 chai, lắc kỹ cho đất hòa tan với nƣớc. . Để lắng khoảng 3 phút. . Lấy một ít nƣớc trong chai, dùng giấy qu tím, test hoặc máy đo pH để kiểm tra độ pH của đất. * Bƣớc 2: Chọn liều lƣợng vôi sử dụng Dựa vào độ pH đất đã đo đƣợc, tra theo bảng 2.1.1 để chọn liều lƣợng vôi cần bón. Bảng 2.1.1. Lượng vôi để khử độ chua của ao nuôi tôm Độ pH của đất Bột đá vôi (CaCO3) kg/ha Vôi (CaO) kg/ha > 6 1.000 500 5 - 6 2.000 1.000 < 6 3.000 1.500 * Bƣớc 3: Tính lƣợng vôi cần bón: - Dựa vào liều lƣợng vôi đã xác định ở bảng 2.1.1 - Dựa vào diện tích cần rải đáy ao và bờ ao Lƣợng vôi cần bón = liều lƣợng x (diện tích đáy ao + Bờ ao)
  14. 13 Ví dụ: Tính lƣợng vôi cần bón cho ao có tổng diện tích đáy và bờ ao cần bón vôi là 7000m2, độ pH đất đo đƣợc là 5,5. Dựa vào bảng 2.1.1, nếu sử dụng vôi CaO liều lƣợng bón là 1 kg ha. * Cách tính lƣợng vôi cần sử dụng: Đổi đơn vị ha ra m2: 1ha = 10.000m2 1000kg Vậy 1m2 bón là: = 0,1kg/m2 10.000m2 Lƣợng vôi cần sử dụng là: 0,1kg/m2 x 7000m2 = 700kg vôi * Bƣớc 4: Thực hiện bón vôi Nếu sử dụng vôi cục (CaO): - Vận chuyển các bao vôi (CaO) đến ao - Đổ vôi vào thùng (hoặc thành từng điểm phân bố đều trên đáy ao) - Dùng xô tƣới nƣớc vào vôi (CaO) cho vôi toả hết ra thành vôi bột - Dùng xẻng tóe nƣớc vôi thật đều trên mặt ao và bờ ao. Hình 2.1.7.Vôi phân bố nhiều điểm trên ao Nếu ao có những vũng bùn nhão, bùn đen thì ta toé vôi vào nhiều hơn. Nếu sử dụng vôi bột (CaCO3): - Vận chuyển các bao vôi đến ao - Rải vôi đều khắp đáy ao - Rải vôi bờ ao Hình 2.1.8. Rải vôi trên bờ ao
  15. 14 Lưu ý : - Khi bón vôi, ngƣời bón vôi nên đứng xuôi theo chiều gió, rải vôi từ cuối gió đi lên đầu gió. - Không để vôi sống tiếp xúc với không khí hoặc nƣớc mƣa trƣớc khi bón vì nhƣ thế sẽ làm mất hoạt tính của vôi, gây lãng phí vì phải tăng lƣợng sử dụng lên nhiều. Hình 2.1.9. Bón vôi đứng trên gió 1.5. Phơi ao - Mục đích: + Giúp oxy hóa các chất hữu cơ, + Giảm H2S + Tiêu diệt mầm bệnh - Phơi nắng đáy ao đƣợc thực hiện sau khi bón vôi Hình 2.1.10. Phơi đáy ao 1.6. Bao lưới Bao lƣới quanh bờ ao để ngăn chặn các địch hại nhƣ rắn, chuột , và đề phòng tôm bò ra ngoài - Cách tiến hành: Bƣớc 1: Chuẩn bị dụng cụ vật tƣ - Lƣới để rào quanh bờ ao: Dùng lƣới nilon khổ nhỏ ,6-0,7 m, cỡ mắt lƣới 1 mm. Chiều dài bằng chiều dài bao quanh ao Hình 2.1.11. Bao lưới
  16. 15 - Cọc: Cao 1-1,2m bằng tre hay gỗ, số lƣợng cọc bằng số mét chu vi ao. - Dây nylon để buộc lƣới vào cọc - Búa để đóng cọc cố định lƣới - Cuốc, xẻng để đào hố, đào rãnh chôn chân lƣới Hình 2.1.12 Dụng cụ đào đắp thô sơ Bƣớc 2: Đào rãnh Dùng cuốc, xẻng đào rãnh quanh bờ ao, sâu khoảng 0,3m cách mép trong của bờ 0,5-1m Hình 2.1.13. Rảnh chôn chân lưới Bƣớc 3: Cắm cọc Cắm cọc vào giữa rãnh, sâu 0,1- 0,2m hơi nghiêng ra ngoài ao. Khoảng cách giữa 2 cọc khoảng 1m. Hình 2.1.14. Cắm cọc
  17. 16 Bƣớc 4: Bao lƣới Buộc dây giềng lƣới vào cọc bằng dây PE hoặc dây kẽm, cao từ mặt bờ lên khoảng 0,5-0,8m. Chôn chân lƣới thật kỹ để tránh gió có thể thổi tốc lƣới lên. Hình 2.1.15. Bao lưới 2. C i t o ao nuôi c 2.1 Đối với ao tháo cạn được nước Quy trình c i t o Làm cạn nƣớc ao Vét bùn đáy Bón vôi Phơi đáy ao Tu sửa bờ ao Tu sửa cống Bao lƣới
  18. 17 2.1.1. Làm cạn nƣớc ao Nƣớc trong ao đƣợc tháo cạn bằng máy bơm hoặc qua cống thoát. Nƣớc ra khỏi ao đƣợc đƣa vào hệ thống ao xử lý nƣớc thải trƣớc khi thải ra môi trƣờng. Hình 2.1.16. Làm cạn nước ao 2.1.2. Vét bùn đáy Bùn đáy là chất thải của tôm, thức ăn thừa và phù sa ở đáy ao đƣợc tích tụ từ vụ nuôi trƣớc. Bùn đáy ao chứa nhiều khí độc, mầm bệnh sẽ gây hại cho tôm nếu không đƣợc đƣa khỏi ao. Bùn đáy đƣợc gom bằng trang (cào). Bùn đáy ao đƣợc đƣa vào bãi chứa bùn đáy để phân hủy thành phân bón. Hình 2.1.17. Vét bùn đáy 2.1.3. Bón vôi - Mục đích của bón vôi + Ổn định phèn ở nền đáy ao. + Diệt địch hại, sinh vật cạnh tranh với động vật nuôi: Vôi trực tiếp diệt các sinh vật có hại nhƣ trứng ếch, nòng nọc, côn trùng, ốc, rêu xanh, các loại cỏ thân mềm và một số loài cá dữ. - Cách sử dụng vôi: Xem mục 1.4 Hình 2.1.18. Bón vôi ao nuôi
  19. 18 2.1.4. Phơi đáy ao Phơi đáy ao để đất khô và nứt ra, không khí đi sâu vào đáy ao, tạo sự khoáng hóa đất. Phơi đáy ao còn để ánh sáng mặt trời diệt mầm bệnh tồn tại trong ao Thời gian phơi tùy thuộc vào thời tiết, độ bằng phẳng của đáy ao. Thƣờng phơi khoảng 2-3 ngày, cho đến khi đất nứt chân chim Hình 2.1.19. Phơi ao 2.1.5. Tu sửa bờ ao Bờ ao thƣờng bị sạt lở, lún sụp, bị các sinh vật đào hang ẩn nấp hay có lỗ mọi làm rò rỉ nƣớc. Tu sửa bờ lại nhằm đảm bảo bờ ao chắc chắn, không rò rỉ và không có địch hại ẩn nấp trong bờ. Bờ ao phải cao hơn mực nƣớc cao nhất trong năm ít nhất ,5m. Hình 2.1.20. Tu sửa bờ Cách tiến hành: - Chuẩn bị dụng cụ nhƣ cuốc, xẻng, dao - Đào, bắt rắn, chuột và các loài động vật khác làm hang sống ở bờ ao. - Lấp hang, lấp lỗ mọi ở cả 2 mặt trong và ngoài bờ ao. Hình 2.1.21. Đào bắt động vật làm hang trong bờ ao, ruộng
  20. 19 - Chặt cây, nhổ cỏ trên bờ để không còn nơi trú ẩn cho các sinh vật gây hại cho ngƣời nuôi và tôm nuôi. - Tu bổ, sửa chữa, nâng cao các đoạn bờ bị lún sụp, sạt lở, đảm bảo không bị nƣớc tràn bờ do thủy triều cao trong vụ nuôi mới. Trong trƣờng hợp bờ thấp, không thể nâng cao, có thể bao lƣới, sao cho lƣới phải cao hơn đỉnh lũ cao nhất trong năm ít nhất ,5m. 2.1.6. Tu sửa cống - Bổ sung đất, đầm nén chặt khu vực trƣớc và sau cống. - Sửa chữa khe phai bị vỡ. - Sửa chữa, hoặc thay mới ván phai hƣ hỏng - Nếu là cống đơn giản, kiểm tra tu sửa lại nắp cống Hình 2.1.22. Cống ván phai bị rò rỉ nước 2.1.7. Bao lƣới Xem mục 1.6. Bao lƣới 2.2. Ao cũ không tháo cạn được nước Ao không tháo cạn đƣợc có thể do: - Xây dựng ao không đạt yêu cầu kỹ thuật (đáy ao không bằng phẳng, cống thoát cao hơn đáy ao). - Đang k triều cƣờng, nƣớc bên ngoài không xuống thấp hơn cao trình đáy ao nên nƣớc trong ao không thoát ra bên ngoài đƣợc. - Xây dựng ao trên tầng phèn nông, phơi đáy sẽ làm “xì phèn”. * Qui trình cải tạo Bơm hút bùn đáy Bón vôi Diệt tạp Bao lƣới Tu sửa cống Tu sửa bờ ao
  21. 20 2.2.1. Bơm hút bùn đáy Dùng máy bơm 8-15 CV nối với ống nhựa dẻo đƣờng kính 15-20cm để kết hợp bơm bớt nƣớc trong ao và hút bùn đáy ao. Có thể đặt máy bơm trên bờ ao, ống nhựa dẻo đƣợc cột với các phao nhựa để nổi trên mặt nƣớc. Một ngƣời cầm đầu ống hút di chuyển qua lại dƣới đáy ao để hút bùn đáy. Khi thấy nƣớc thoát ra ở đầu ống xả bớt màu đen của bùn đáy thì di chuyển đầu ống hút sang vị trí khác. Nƣớc bùn thoát ra đƣợc đƣa vào bãi chứa bùn để phân hủy. Hình 2.1.23. Bơm hút bùn đáy ao Hình 2.1.24. Bùn được đưa vào khu chứa 2.2.2. Bón vôi Dùng vôi sống CaO, hoặc vôi nông nghiệp CaCO3 bón cho ao lƣợng 1 - 12 kg/100m2 . Tham khảo thêm ở mục 1.4 Hình 2.1.25. Rải vôi trên bờ ao 2.2.3. Diệt tạp Các bƣớc thực hiện nhƣ sau: Bƣớc 1 : Xác định thể tích nƣớc trong ao
  22. 21 - Xác định mức nƣớc trong ao bằng thƣớc đo hoặc que gỗ, tre. - Tính thể tích nƣớc trong ao = Diện tích ao x Chiều cao mức nƣớc 2 Ví dụ: Diện tích ao 4.000m Mức nƣớc ,5m Lƣợng nƣớc trong ao là: 2 3 4.000m x 0,5m = 2.000m Hình 2.1.25. Đo chiều cao mực nước trong ao Bƣớc 2: Chọn thuốc diệt t p Diệt tạp nhằm tiêu diệt các loài cá dữ, cá tạp tồn tại trong ao. Dây thuốc cá có chứa rotenon Hoạt tính của rotenon giảm khi độ mặn tăng do đó sử dụng trong ao có độ mặn thấp đạt hiệu quả hơn Hình 2.1.27. Rễ dây thuốc cá Bƣớc 3: Tính liều lƣợng sử dụng Lƣợng sử dụng là 1-1,5kg rễ dây thuốc cá cho 100m3 nƣớc. Ao có thể tích 2.000m3 thì lƣợng dây thuốc cá cần dùng: 3 3 3 (2.000m x (1,5kg/100m ))/100m = 30kg Bƣớc 4: Xay hoặc giã nát dây thuốc cá Xay hoặc đập dập rễ dây thuốc cá rồi ngâm trong nƣớc khoảng 12 giờ. Hình 2.1.28. Đập dập rễ dây thuốc cá Phải mang kính bảo vệ mắt khi thao tác với rễ dây thuốc cá.
  23. 22 Bƣớc 5: Tiến hành diệt t p Vắt lấy nƣớc dịch rễ dây thuốc cá rồi tạt đều khắp ao. Lưu ý: Tuyệt đối không được sử dụng thuốc bảo vệ thực vật để diệt tạp trong ao nuôi. Hình 2.1.29. Vắt rễ dây thuốc cá 2.2.4. Tu sửa bờ ao Xem mục 2.1.5. Tu sửa bờ Hình 2.1.30. Bờ ao đang tu sửa 2.2.5. Tu sửa cống - Bổ sung đất, đầm nén chặt khu vực trƣớc và sau cống. - Đắp lại khe phai bị vỡ. - Sửa chữa, hoặc thay mới ván phai hƣ hỏng - Nếu là cống đơn giản, kiểm tra tu sửa lại nắp cống Hình 2.1.31. Cống ván phai rò rỉ nước
  24. 23 2.2.6. Bao lƣới Thực hiện nhƣ ở mục 1.6. Bao lƣới 3. Các lỗi thƣờng gặp - Cải tạo ao nuôi không thực hiện đúng theo qui trình - Sên vét bùn đáy ao không triệt để - Sử dụng không đúng chủng loại và liều lƣợng vôi B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi và bài tập Câu hỏi th o luận 2.1.1: Bón vôi có ý nghĩa nhƣ thế nào? Bài kiểm tra 2.1.2 - Tính lƣợng vôi để bón cho 1ha ruộng nuôi có độ pH đất 5,5. Tính cho loại vôi CaO và CaCO3 - Tính lƣợng dây thuốc cá cần thiết để thuốc cá, biết rằng ao nuôi có chiều rộng 2 m, chiều dài 4 m. Liều lƣợng sử dụng là 1,5kg 1 m3 2. Bài tập thực hành Bài thực hành 2.1.1: Nhận diện và nêu tính chất và công dụng các loại vôi các loại vôi CaO, CaCO3, Ca(OH)2. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng phân biệt các loại vôi cũng nhƣ tính chất của từng loại vôi. - Nguồn lực: Các loại vôi thƣờng dùng: CaO, CaCO3, Ca(OH)2 - Cách thức tiến hành: Chia thành nhóm 5-6 học viên nhóm, thực hành theo hƣớng dẫn của giáo viên. - Nhiệm vụ của nhóm cá nhân khi thực hiện bài tập : Quan sát các loại vôi, nêu tính chất của từng loại. - Thời gian hoàn thành: 4 giờ - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành: Báo cáo nhận xét, đánh giá sự quan sát và nhận xét của học viên. Bài thực hành 2.1.2: Bón vôi cải tạo ao nuôi tôm Mục tiêu: Củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng tính toán và bón vôi đúng kỹ thuật. - Nguồn lực: Vôi, thau, xô, bảo hộ lao động
  25. 24 - Cách thức tiến hành: Chia thành nhóm 5-6 học viên nhóm, thực hành theo hƣớng dẫn của giáo viên. - Nhiệm vụ của nhóm cá nhân khi thực hiện bài tập: Rãi vôi trên bờ ao, đáy ao - Thời gian hoàn thành: 4 giờ - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành: Đánh giá sự quan sát quá trình thực hiện của học viên, đúng kỹ thuật, đảm bảo an toàn lao động. Bài thực hành 2.1.3: Bao lƣới cho ao nuôi Mục tiêu: Củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng tính toán và bao lƣới đúng kỹ thua65ttheo trình tự các bƣớc - Nguồn lực: + Lƣới muỗi dài 3 m, rộng 1m + Cọc gỗ hoặc tre đƣờng kính 2-3cm, dài 1,5m + Dây chì, dây nilon + Kềm, kéo, búa, dao, cuốc, xẻng + Bảo hộ lao động - Cách thức tiến hành: Chia thành nhóm 5-6 học viên nhóm, thực hành theo hƣớng dẫn của giáo viên. - Nhiệm vụ của nhóm cá nhân khi thực hiện bài tập: Đóng cọc, rào lƣới 1 đoạn 3 m - Thời gian hoàn thành: 4 giờ - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành: Đánh giá sự quan sát quá trình thực hiện của học viên, cọc đóng đúng khoảng cách, lƣới thẳng, giềng trên cột kỹ, chân lƣới không bị tung lên. C. Ghi nhớ - Vôi có tác dụng để nâng độ pH nƣớc, tăng độ kiềm, khử phèn trong đất và nƣớc, diệt tạp, sát khuẩn bờ ao, đáy ao, làm trong nƣớc, giảm CO2, phân hủy mùn bã đáy ao, giúp tôm cứng vỏ - Mỗi loại vôi khác nhau sẽ có tính chất, công dụng và liều lƣợng sử dụng khác nhau.
  26. 25 Bài 2. CẢI TẠO RUỘNG NUÔI Mã bài: MĐ 02-02 Giới thiệu bài Công việc cải tạo ruộng gồm nhiều khâu nhƣ làm cạn nƣớc, xử lý rơm rạ, bừa trục mặt ruộng, sên vét bùn, tu sửa bờ, tu sửa cống, bón vôi, phơi ruộng, bao lƣới đòi hỏi phải thực hiện trƣớc khi đƣa ruộng vào sử dụng lần đầu hay trƣớc mỗi vụ nuôi. Mục đích là chuẩn bị cho tôm nuôi có đƣợc một nền đáy sạch, chất lƣợng nƣớc thích hợp và ổn định, ngăn ngừa hay hạn chế dịch bệnh, các sinh vật khác hay địch hại xâm nhập và phát triển trong ruộng nuôi. Mục tiêu: - Trình bày đƣợc qui trình cải tạo ruộng trƣớc khi thả giống; - Thực hiện cải tạo ruộng nuôi đúng quy trình; - Rèn luyện tính cẩn thận, có ý thức trách nhiệm trong công việc. A. Nội dung * Quy trình c i t o Làm cạn nƣớc ruộng Xử lý rơm rạ Bừa trục mặt ruộng Tu sửa cống Tu sửa bờ ruộng Vét bùn đáy mƣơng Bón vôi Phơi ruộng, mƣơng Bao lƣới 1. Làm c n nƣớc ruộng * Chuẩn bị dụng cụ - Máy bơm nƣớc - Cống thoát nƣớc - Nhiên liệu
  27. 26 Nƣớc trong ruộng đƣợc tháo cạn bằng máy bơm hoặc qua cống thoát. Nƣớc ra khỏi ruộng nuôi đƣợc đƣa vào hệ thống ao xử lý nƣớc thải trƣớc khi thải ra môi trƣờng Hình 2.2.1. Bơm cạn nước ruộng 2. Xử lý rơm, r * Chuẩn bị dụng cụ - Dao, liềm, máy cắt cỏ - Dụng cụ bảo hộ lao động Bƣớc 1: Cắt sát gốc rơm rạ Hình 2.2.2. Cắt sát gốc rơm rạ Bƣớc 2: Gom gốc rạ lại thành đống rồi bó lại thành từng bó. Hình 2.2.3. Thu gom gốc rạ
  28. 27 Bƣớc 3: Vận chuyển rơm rạ cỏ ra khỏi ruộng nuôi Hình 2.2.4. Vận chuyển ra khỏi ruộng nuôi 3. Bừa, trục mặt ruộng Bừa trục đất ruộng nhằm giúp đất tơi xốp, oxy từ không khí đi sâu vào đất, tạo môi trƣờng hiếu khí, giúp vi khuẩn hiếu khí phân giải bùn trên mặt ruộng thành khoáng chất dinh dƣỡng (khoáng hóa) tạo cơ sở để thức ăn tự nhiên phát triển trong ruộng. Ngoài ra, việc cày xới mặt ruộng còn giúp vôi đi sâu vào đất hơn khi bón vôi, tăng hiệu quả khử phèn. Có thể sử dụng máy cơ giới hoặc sức trâu bò để cày mặt ruộng. Cày đất thành rãnh sâu 20-30cm. Hình 2.2.5. Cày ruộng bằng trâu, bò Hình 2.2.6. Cày ruộng bằng cơ giới 4. Vét bùn đáy mƣơng Bùn đáy mƣơng tồn tại là do chất thải của tôm, thức ăn dƣ thừa hoặc do phù sa lắng đọng đƣợc tích tụ từ vụ nuôi trƣớc.
  29. 28 Bùn đáy mƣơng chứa nhiều khí độc, mầm bệnh sẽ gây hại cho tôm nếu không đƣợc đƣa khỏi mƣơng. Bùn đáy đƣợc sên vét thủ công hoặc dùng máy hút ra ngoài. Hình 2.2.7. Sên vét bùn bằng máy Hình 2.2.8. Sên vét bùn bằng phương tiện thủ công Nếu dùng máy để sên vét, lớp bùn đáy đƣợc đƣa vào bãi chứa bùn đáy để phân hủy thành phân bón. Hình 2.2.9. Bãi chứa bùn 5. Tu sửa bờ ruộng Bờ ruộng thƣờng bị sạt lở, lún sụp, bị các sinh vật đào hang ẩn nấp hay có lỗ mọi làm rò rỉ nƣớc. Tu sửa bờ lại nhằm đảm bảo bờ ruộng chắc chắn, không rò rỉ và không có địch hại ẩn nấp trong bờ Cách tiến hành: - Chuẩn bị dụng cụ nhƣ cuốc, xẻng, dao. - Đào, bắt rắn, chuột và các loài động vật khác làm hang sống ở bờ ao.
  30. 29 - Chặt cây, nhổ cỏ trên bờ để không còn nơi trú ẩn cho các sinh vật gây hại cho ngƣời nuôi và cá. - Lấp hang. - Lấp lỗ mọi ở cả 2 mặt trong và ngoài bờ ruộng. - Sửa chữa các đoạn bờ bị lún sụp, sạt lở Hình 2.2.10.Dọn cỏ bờ Hình 2.2.11. Lấp hang hốc, lỗ mọi 6. Tu sửa cống Chuẩn bị dụng cụ: Cuốc, xẻng, búa, đinh, ván. Các bƣớc thực hiện: - Kiểm tra những chỗ hƣ hỏng cần tu sửa: Ván phai, tình trạng đất đắp khóe cống, mọi cống - Bổ sung đất, đầm nén chặt khu vực trƣớc và sau cống. - Đắp lại khe phai bị vỡ. - Sửa chữa, hoặc thay mới ván phai hƣ hỏng - Nếu là cống đơn giản, kiểm tra tu sửa lại nắp cống 7. Bón vôi Trƣớc khi bón vôi cần phải kiểm tra độ pH đất, tính toán lƣợng vôi cần sử dụng, tham khảo ở bài 1, mục 1.4 8. Phơi ruộng, mƣơng Phơi ruộng, mƣơng đến khi đất khô và nứt ra, tạo điều kiện không khí đi sâu vào mặt ruộng, đáy mƣơng, tạo sự khoáng hóa đất.
  31. 30 Phơi mặt ruộng, đáy mƣơng còn để ánh sáng mặt trời diệt mầm bệnh tồn tại trong ruộng hoặc mƣơng. Thời gian phơi tùy thuộc vào thời tiết, độ bằng phẳng của ruộng, mƣơng. Thƣờng phơi khoảng 3-5 ngày, cho đến khi đất nứt chân chim. Hình 2.2.12. Phơi ruộng đến nứt chân chim Chú ý: Đối với những ruộng có tầng phèn nằm nông, nằm gần mặt đất không nên phơi ruộng, vì phèn sẽ xì lên rất khó xử lý. 9. Bao lƣới - Đối với những ruộng không hoặc ít bị ảnh hƣởng bởi lũ, việc bao lƣới sẽ thực hiện nhƣ mục 1.6, bài 1. - Ở Đồng bằng sông Cửu Long có những vùng thấp trũng, ruộng nuôi tôm càng thƣờng bị ảnh hƣởng bởi lũ lụt từ thƣợng nguồn Sông Mê Kông đổ về hàng năm. - Có thể thực hiện các bƣớc bao lƣới nhƣ mục 1.6, bài 1. Tuy nhiên ở bƣớc 1 chuẩn bị dụng cụ vật tƣ, nên chuẩn bị cọc có chiều dài từ 2-3m và Hình 22.13. Bao lưới ruộng nuôi tôm càng chiều rộng tấm lƣới phải cao hơn đỉnh lũ trong mùa lũ cao nhất trong năm ít nhất ,5m. *Các lỗi thƣờng gặp - Thực hiện không đúng qui trình cải tạo - Đáy mƣơng, mặt ruộng xì phèn - Không dự đoán trƣớc đƣợc đỉnh lũ.
  32. 31 B. Câu hỏi kiểm tra và bài thực hành 1. Câu hỏi kiểm tra 2.2: Trình bày các bƣớc trong qui trình cải tạo ruộng nuôi 2. Bài thực hành Bài Thực hành 2.2.1: Xử lý rơm rạ - Nguồn lực: + Ruộng nuôi còn rơm rạ + Dao, liềm, máy cắt cỏ + Bảo hộ lao động - Cách thức tiến hành: Chia thành nhóm 5-6 học viên nhóm, thực hành theo hƣớng dẫn của giáo viên. - Nhiệm vụ của nhóm cá nhân khi thực hiện bài tập: Dọn sạch rơm rạ, diện tích 300m2 - Thời gian hoàn thành: 4 giờ - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành: Đánh giá sự quan sát quá trình thực hiện của học viên, ruộng đƣợc vệ sinh sạch sẽ, gốc rạ đƣợc cắt sát gốc. Bài Thực hành 2.2.2: Tu sửa bờ ruộng - lấp hang hốc, lỗ mọi - làm cỏ bờ . - Nguồn lực: + Kềm, búa, dao, cuốc, xẻng + Ruộng nuôi tôm + Bảo hộ lao động - Cách thức tiến hành: Chia thành nhóm 5-6 học viên nhóm, thực hành theo hƣớng dẫn của giáo viên. - Nhiệm vụ của nhóm cá nhân khi thực hiện bài tập Tu sửa bờ ruộng - Lấp hang hốc, lỗ mọi – Làm cỏ bờ. Chiều dài bờ 3 m - Thời gian hoàn thành: 4 giờ - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành: Đánh giá sự quan sát quá trình thực hiện của học viên, bờ cao, không còn hang hốc, lỗ mọi, bờ đƣợc cắt hết cỏ Bài thực hành 2.2.3: Sửa chữa cống - Nguồn lực:
  33. 32 + Kềm, búa, dao, cuốc, xẻng, đinh + Cống ván phai + Bảo hộ lao động - Cách thức tiến hành: Chia thành nhóm 5-6 học viên nhóm, thực hành theo hƣớng dẫn của giáo viên. - Nhiệm vụ của nhóm cá nhân khi thực hiện bài tập: Đắp mọi cống, bồi đất những chỗ bị lở, sửa chữa ván phai - Thời gian hoàn thành: 4 giờ - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên trong quá trình thực hành, thời gian hoàn thành, sự phối hợp của học viên C. Ghi nhớ Qui trình cải tạo ruộng nuôi tôm càng xanh bao gồm 9 công đoạn Ruộng nuôi cần phải đƣợc cải tạo kỹ, đúng qui trình trƣớc khi tiến hành vụ nuôi.
  34. 33 Bài 3. CẤP NƢỚC VÀO AO, RUỘNG Mã bài: MĐ 02-03 Giới thiệu: Cấp nƣớc vào ao, ruộng nuôi là một khâu trong quá trình chuẩn bị ao nuôi tôm. Nƣớc cấp vào ao, ruộng nuôi đòi hỏi phải đầy đủ cho quá trình sản xuất. Thời gian cấp nƣớc không kéo dài quá lâu và lấy đƣợc nƣớc sạch, chi phí xử lý thấp và đảm bảo các yêu cầu nuôi tôm. Để đảm bảo các yêu cầu trên, cần xác định đƣợc thời điểm lấy nƣớc, cách lấy nƣớc vào ao nuôi và xử lý nƣớc đúng theo yêu cầu kỹ thuật. Mục tiêu: - Xác định đƣợc thời điểm cấp nƣớc; - Đo đƣợc các yếu tố môi trƣờng nƣớc chủ yếu; - Gây đƣợc nƣớc có màu xanh nõn chuối. A. Nội dung 1. Xác định thời điểm cấp nƣớc 1.1. Chọn con nước - Việc lấy nƣớc vào ao nuôi tôm thƣờng dựa vào nƣớc thủy triều, do đó cần theo dõi thủy triều để chọn ngày lấy nƣớc. - Nên chọn con nƣớc lớn để lấy đƣợc nƣớc sạch, lấy đƣợc nhiều nƣớc và thời gian lấy nƣớc nhanh. 1.2. Lấy nước vào ao, ruộng Hình 2.3.1. Nước kênh rạch có quá nhiều Hình 2.3.2. Nguồn nước cấp vào ao, ruộng phù sa nuôi tôm
  35. 34 Trƣớc khi lấy nƣớc, phải kiểm tra, ghi nhận các vấn đề phát sinh ở khu vực xung quanh. Không tiến hành lấy nƣớc vào ao khi trong khu vực có: - Phun thuốc trừ sâu rầy tập trung ở các ruộng lúa; - Xả chất thải ở các nhà máy công nghiệp; - Dịch bệnh trong khu vực; - Đổi màu bất thƣờng của nƣớc trong sông rạch; - Xuất hiện với số lƣợng nhiều bất thƣờng các sinh vật trong nguồn nƣớc; - Xuất hiện các sinh vật không phổ biến tại địa phƣơng. 2. Kiểm tra các yếu tố môi trƣờng Trƣớc khi lấy nƣớc, tốt nhất ta nên kiểm tra chất lƣợng nƣớc để biết các chỉ tiêu nƣớc có đảm bảo cho nuôi tôm hay không. 2.1. Tiêu chuẩn chất lượng nước Chất lƣợng nƣớc đảm bảo thuận lợi cho nuôi tôm cần đạt những chỉ tiêu sau: - Oxy hòa tan trên 4 mg l; - Độ pH 7,0-8,5; - Ðộ trong 3 -40 cm; - Ðộ mặn thích hợp nhất là -1 ‰; - Độ kiềm, độ cứng > 20mg/l. Nếu nƣớc đạt các chỉ tiêu trên thì tiến hành lấy nƣớc là rất tốt. 2.2. Màu sắc nước 2.2.1. Ý nghĩa Màu nƣớc là do các vật chất vô cơ lơ lửng (phù sa), chất hữu cơ lơ lửng (vật chất hữu cơ) và phiêu sinh vật tạo nên. Nƣớc ao trong do nền đáy trơ, ao nghèo dinh dƣỡng, do thực vật phiêu sinh (tảo) suy tàn hoặc có thể do nƣớc ao nhiễm phèn. Thời gian đầu trong ao nuôi, độ trong thƣờng cao và không ổn định do chất dinh dƣỡng hay CO2 trong nƣớc ít. - Nƣớc có độ trong cao làm ánh sáng dễ xuyên xuống đáy ao, tảo đáy phát triển ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng ao nuôi. - Nƣớc ao có độ trong thấp do sự phát triển quá phong phú của thực vật phiêu sinh, có thể dẫn đến sự biến động lớn của độ pH và oxy hòa tan trong ao. - Phiêu sinh vật phát triển tốt trong nƣớc rất cần thiết cho ao nuôi vì: + Tạo oxy vào ban ngày;
  36. 35 + Làm che khuất nền đáy và ngăn cản sự phát triển của các loài tảo có hại; + Hấp thụ đạm và lân từ chất thải trong ao; + Làm giảm sự biến động của nhiệt độ nƣớc. - Độ trong thích hợp thì thức ăn tự nhiên trong ao phát triển, tôm tăng trƣởng tốt. - Thực vật phiêu sinh còn tạo thành lớp màn che, giúp tôm không bị căng thẳng và hạn chế tảo đáy phát triển. * Nếu nƣớc đục do chứa nhiều vật chất lơ lửng sẽ làm giảm sự xuyên thấu của ánh sáng vào nƣớc, tảo quang hợp kém, nguồn thức ăn tự nhiên kém phát triển. Các chất lơ lửng có thể bám vào mang làm tôm khó hô hấp. * Để giữ độ trong thích hợp trong ao nuôi tôm khoảng 3 -4 cm, có thể thực hiện các biện pháp: - Nếu nƣớc trong do ao nghèo dinh dƣỡng, nên bón phân hữu cơ hoặc hóa học để thúc đẩy sự phát triển của thực vật phiêu sinh. - Nếu tảo phát triển quá mức, độ trong thấp, phải ngƣng bón phân, giảm mật độ tảo bằng formol, thay nƣớc mới. - Môi trƣờng biến động đột ngột - do mƣa lớn hay do thay nhiều nƣớc - thực vật phiêu sinh chết đồng loạt, xử lý tạm thời bằng cách cho thuốc nhuộm màu hữu cơ (Sun slant, Bio colorant) xuống ao để gây màu giả, đồng thời bón phân gây màu nƣớc trở lại. - Nếu nƣớc đục do có nhiều vật chất lơ lửng, nên giữ nƣớc trong ao chứa để lắng tụ chất lơ lửng trƣớc khi cho vào ao nuôi. 2.2.2. Màu nƣớc trong ao nuôi thủy sản Nƣớc ao nuôi thủy sản có thể có một số màu sắc nhƣ sau: Màu xanh nh t (xanh nõn chuối): Màu này do nhóm tảo Lục phát triển tạo nên, nƣớc có màu xanh nõn chuối thì rất tốt cho ao nuôi nƣớc ngọt hoặc nƣớc lợ nhạt vì tảo Lục là thức ăn tốt cho tôm. Hình 2.3.3. Nước có màu xanh nhạt
  37. 36 Màu vàng nâu (màu trà): Tảo Silic phát triển sẽ gây ra màu vàng nâu, nhóm tảo này thƣờng phát triển ở vùng nƣớc lợ, mặn, chúng là thức ăn tốt cho ấu trùng tôm. Do đó, màu vàng nâu là màu nƣớc tốt cho một ao nuôi thủy sản nƣớc lợ mặn. Hình 2.3.4. Nước có màu nâu (màu trà) Màu xanh đậm (màu xanh rêu, xanh lam): Nƣớc có màu xanh rêu hay xanh Lam đều không tốt. Tảo Lam phát triển mạnh có thể gây nên hiện tƣợng thiếu oxy vào sáng sớm. Hình 2.3.5. Nước có màu xanh đậm Màu nâu đen: Trong nƣớc có nhiều xác hữu cơ sẽ tạo ra màu nâu đen. Nƣớc có màu nâu đen là dấu hiệu của nƣớc ô nhiễm, hàm lƣợng oxy hòa tan thấp. Do đó, tôm dễ bị chết ngạt do thiếu oxy, trong môi trƣờng này cũng có nhiều mầm bệnh gây bất lợi cho quá trình nuôi. Hình 2.3.6. Nước có màu nâu đen Nƣớc có màu vàng cam: Do nƣớc có những hạt huyền phù, do nƣớc bị nhiễm phèn, nƣớc nhiễm phèn sẽ gây tác động xấu đến tôm. Hình 2.3.7. Nước có màu vàng cam
  38. 37 Màu xám đục: Do phù sa bị rửa trôi từ bờ ao sau những cơn mƣa. Nƣớc đục do phù sa làm cho tôm chậm lớn do phù sa cản trở quá trình hô hấp của tôm. Hình 2.3.8. Nước đục phù sa 2.3. Đo độ trong - Mức qui định phù hợp 3 -40 cm. - Độ trong quá thấp ( 40cm, quan sát màu nƣớc rất nhạt, cần phải bón phân. Dụng cụ dùng để đo độ trong là đĩa đo độ trong (Đĩa Secchi) * Mô t : Đĩa hình tròn, làm bằng vật liệu không thấm nƣớc (inox, thiếc, tole ) đƣờng kính từ 25-30 cm, mặt đĩa đƣợc sơn hai màu đen và trắng xen kẽ nhau. Đĩa đƣợc nối với một sợi dây nhựa hoặc thanh gỗ đƣợc chia vạch 5 Hình 1.3.9. Đĩa đo độ trong hoặc 1 cm * Cách đo Bƣớc 1: - Thả đĩa đo độ trong xuống nƣớc từ từ - Mắt quan sát đĩa theo chiều thẳng đứng Hình 2.3.10. Đặt đĩa đo độ trong vào nước
  39. 38 Bƣớc 2: Quan sát đĩa đến khi không còn phân biệt đƣợc 2 màu đen trắng nữa. Hình 2.3.11. Quan sát màu sắc trên đĩa Bƣớc 3: Kéo đĩa lên và quan sát đoạn dây (hay thanh gỗ) Độ trong của nƣớc là chiều dài của đoạn dây (hay thanh gỗ) từ đĩa đến mặt nƣớc. Hình 2.3.12. Quan sát đoạn dây * Đo độ trong bằng cách dùng lòng bàn tay Có thể sử dụng đo độ trong bằng cách dùng lòng bàn tay, cách đo nhƣ sau: Xoè bàn tay ra sao cho bàn tay vuông góc với cổ tay, ấn bàn tay từ từ xuống nƣớc cho tới khi không nhìn thấy các ngón tay. Khoảng cách từ mặt nƣớc đến bàn tay chính là độ trong của ao (Khoảng cách này đƣợc tính bằng cm). Hình 2.3.13. Đo độ trong bằng lòng bàn tay
  40. 39 2.4. Đo độ phèn (độ pH) * Sử dụng Test đo độ pH Test kiểm tra nhanh (test pH) đƣợc sử dụng rộng rãi do giá cả phù hợp. Mỗi hộ nuôi tôm cần thiết phải trang bị để kiểm tra độ pH hằng ngày. Nên kiểm tra tối thiểu 2 lần ngày, vào lúc 8 giờ sáng và 16 giờ chiều. Hình 2.3.14. Test đo pH * Cách đo: Bƣớc 1: Lấy mẫu nƣớc - Rửa lọ thủy tinh ba lần bằng mẫu nƣớc cần kiểm tra - Đổ đầy 1 ml mẫu nƣớc vào lọ. Hình 2.3.15. Lấy mẫu nước Bƣớc 2: Cho thuốc thử vào mẫu nƣớc - Lắc đều chai thuốc thử trƣớc khi sử dụng. - Cho 2 giọt thuốc thử vào lọ thủy tinh chứa mẫu nƣớc cần kiểm tra, đóng nắp lọ, lắc nhẹ rồi mở nắp ra. Hình 2.3.16. Cho thuốc thử vào mẫu nước
  41. 40 Bƣớc 3: So sánh kết quả thử nghiệm với bảng so màu. Đối chiếu giữa kết quả thử nghiệm với bảng so màu rồi xem giá trị pH tƣơng ứng. Hình 2.3.17. So sánh màu, đọc kết quả 2.5. Đo nhiệt độ Nhiệt độ thích hợp cho hầu hết các giai đoạn của tôm dao động trong khoảng 26-31oC, tốt nhất là 28-30oC. - Dụng cụ đo nhiệt độ nƣớc: nhiệt kế rƣợu hoặc nhiệt kế thủy ngân, có thang chia độ từ -50oC hay từ -100oC. - Vị trí đo: cách bờ 1-2m, độ sâu phụ thuộc vào tầng nƣớc cần kiểm tra. - Thời điểm đo: 6-7 giờ và 13-14 giờ mỗi ngày. Hình 2.3.18. Nhiệt kế rượu Cách đo: Bƣớc 1: Đƣa nhiệt kế về 0oC Cầm nhiệt kế vẩy mạnh nhiều lần, sau đó nhìn cột chia độ, nếu cột thủy ngân hay rƣợu ở mức 0oC trên thang chia độ thì tiến hành đo nhiệt độ nƣớc. Bƣớc 2: Đo nhiệt độ nƣớc Đặt nhiệt kế vào nƣớc ao nuôi, độ sâu tùy thuộc vào ngƣời nuôi muốn đo nhiệt độ ở tầng nƣớc nào trong ao. Hình 2.3.19. Đo nhiệt độ nước
  42. 41 Bƣớc 3: Đọc kết quả Sau 5-10 phút, nhìn vào vạch chia độ, nhiệt độ nƣớc ao là trị số trên vạch chia tại đầu mút của cột màu đỏ (nhiệt kế rƣợu) hoặc xám bạc (nhiệt kế thủy ngân) của nhiệt kế. Chú ý: Khi đọc kết quả vẫn để nhiệt kế trong nước. Hình 2.3.20. Đọc kết quả 2.6 Đo độ mặn * Dụng cụ đo: Khúc xạ kế Trong nuôi tôm càng xanh, độ mặn tốt nhất không vƣợt quá 10 ‰. Để đo độ mặn có thể sử dụng khúc xạ kế để đo. Hình 2.3.21. Khúc xạ kế * Cách đo Bƣớc 1: Cho 1-2 giọt nƣớc mẫu vào giữa gƣơng nhận mẫu nƣớc. Hình 2.3.32. Nhỏ nước cần đo
  43. 42 Bƣớc 2: Đậy nắp nhựa. Hình 2.3.33. Đậy nắp nhựa Bƣớc 3: Hƣớng khúc xạ kế về phía ánh sáng (mặt trời hoặc đèn), nhìn vào mắt đọc kết quả. Hình 2.3.34. Hướng khúc xạ kế về ánh sáng Bƣớc 4: Đọc trị số ở vị trí ranh giới giữa phần xanh và trắng của màn hình. Đây chính là độ mặn của mẫu nƣớc. Hình 2.3.35. Đọc kết quả 2.7. Oxy - Oxy là dƣỡng khí cần thiết cho tôm hô hấp, hàm lƣợng oxy trong nƣớc từ 4mg l trở lên. - Nếu hàm lƣợng oxy trong nƣớc thấp hơn 3mg l tôm có hiện tƣợng nổi đầu vào sáng sớm.
  44. 43 * Đo Oxy bằng O2 Test Hình 2.3.36. Test đo oxy *Cách sử dụng: Bƣớc 1: Rửa lọ thủy tinh 2-3 lần bằng mẫu nƣớc cần kiểm tra. Hình 2.3.37. Tráng lọ bằng nước sạch Bƣớc 2: Lấy mẫu nƣớc - Dùng tay bịt kín miệng lọ hay đậy nắp lọ trƣớc khi đƣa xuống ao lấy nƣớc. - Đƣa lọ đến độ sâu cần đo oxy, bỏ tay hoặc mở nắp lọ cho nƣớc chảy vào đầy tràn lọ, đậy nắp lọ lại. Sau đó đƣa lọ lên bờ để chuẩn bị chuẩn oxy. Hình 2.3.38. Cho nước vào lọ Chú ý: Nước phải đầy đến miệng lọ, không để lọ nước mẫu có khoảng trống chứa không khí khi đo.
  45. 44 Bƣớc 3: Cho thuốc thử vào mẫu nƣớc - Nhỏ 6 giọt thuốc thử số 1 vào lọ chứa mẫu nƣớc cần kiểm tra. Hình 2.3.39. Nhỏ lọ thuốc thử số 1 vào mẫu nước - Nhỏ 6 giọt thuốc thử số 2 vào lọ chứa mẫu nƣớc cần kiểm tra. Chú ý lắc đều chai thuốc thử trƣớc khi sử dụng. Hình 2.3.40. Nhỏ lọ thuốc thử số 2 vào mẫu nước Bƣớc 4. Đậy nắp và lắc mẫu - Đậy nắp lọ thử ngay sau khi nhỏ, lắc đều, nƣớc trong lọ thử đổi màu. - Chú ý: Khi đậy nắp phải đảm bảo không có bọt khí trong lọ. Hình 2.3.41. Đậy nắp lọ, lắc đều
  46. 45 Bƣớc 5: So màu, xác định hàm lƣợng oxy trong nƣớc. - Đặt lọ thử nơi nền trắng của bảng so màu, so sánh màu kết tủa của lọ với các cột màu và xác định nồng độ oxy (mg/l). - Đọc kết quả hàm lƣợng oxy của mẫu nƣớc là trị số của ô màu trùng hoặc gần giống với màu mẫu nƣớc. Hình 2.3.42. So màu 2.8. Độ kiềm - Độ kiềm có ảnh hƣởng đến sự tạo nên độ cứng của vỏ. - Trong ao nuôi độ cứng và độ kiềm tốt nhất nên duy trì >2 ppm (mg l) - Khi độ kiềm của nƣớc < 20mg/l, dùng vôi CaCO3, Dolomite, Alkalite bón cho ao. Hình 2.3.43. Hộp test kiềm * Các bƣớc đo độ kiềm Bƣớc 1: Rửa sạch lọ bằng nƣớc sắp độ tổng độ kiềm. Bƣớc 2: Lấy 1 ml nƣớc cần kiểm tra. Hình 2.3.44. Lấy 10ml nước cần kiểm tra
  47. 46 Bƣớc 3: Cho vào 3 giọt dung dịch I nƣớc sẽ chuyển sang màu xanh sáng. Hình 2.3.45. Cho 3 giọt dung dịch I vào Bƣớc 4: Vừa lắc đều lọ vừa cho dung dịch II vào đến khi dung dịch trong lọ chuyển sang màu đỏ. Bƣớc 5: Tính kết quả Đếm tất cả số giọt của dung dịch 2 đã sử dụng rồi nhân với 18, ta sẽ đƣợc kết quả của tổng độ kiềm. Hình 2.3.46. Cho dung dịch II + 2.9. Đo NH3/NH4 Trong ao nuôi, hàm lƣợng đạm nên duy trì ở mức dƣới ,1mg l đối với đạm Nitrite và dƣới 1mg l đối với đạm Amôn Hình 2.3.47. Các thành phần của bộ thử + nhanh NH3/NH4 của SERA
  48. 47 * Cách đo: Bƣớc 1: Rửa ống nghiệm vài lần bằng nƣớc cần kiểm tra Bƣớc 2: Cho nƣớc cần kiểm tra vào ống nghiệm đến vạch 5ml Hình 2.3.48. Nước kiểm tra trong ống nghiệm Bƣớc 3: Nhỏ vào 5 giọt thuốc thử I, lắc đều Hình 2.3.49. Nhỏ dung dịch I vào mẫu nước Bƣớc 4: Nhỏ tiếp vào 5 giọt thuốc thử II, lắc đều. Hình 2.3.50. Nhỏ dung dịch II vào mẫu nước Bƣớc 5: Sau khoảng 1 phút so màu nƣớc trong ống nghiệp với thang màu chuẩn. Tìm màu chuẩn giống hoặc gần giống màu nƣớc trong ống nghiệm. Bƣớc 6: Đọc kết quả ghi trên ô màu chuẩn. Hình 2.3.51. So màu
  49. 48 3. Cấp nƣớc vào ao, ruộng nuôi 3.1. Lấy nước theo thủy triều Là cách lấy nƣớc ít tốn kém, hiệu quả nhất. Nƣớc đƣợc lấy vào ao qua cống đến mức cần thiết vào những k triều cƣờng (k nƣớc vào ngày 15 và 30 âm lịch) Cách tiến hành: - Lắp túi lọc vào cống Túi lọc dùng để ngăn rác, sinh vật sống trong nƣớc vào ao, ruộng nuôi tôm. Đối với cống ván phai lộ thiên: Túi lọc bằng vải hoặc lƣới mắt nhỏ, dài khoảng 6-8m, đƣờng kính tùy thuộc vào khẩu độ và độ cao cống, đƣợc mắc vào khung lƣới. Hình 2.3.52. Túi lọc của ván phai Chiều rộng khung lƣới bằng với chiều rộng của ván phai để khung lƣới có thể đƣợc giữ trong khe phai. Đặt khung lƣới vào khe phai phía trong ao, ruộng nuôi tôm. Với cống bằng ống bê tông hay ống nhựa, túi lọc có đƣờng kính bằng đƣờng kính ống. Túi lọc đƣợc mắc vào đầu trong ao của ống cống. Hình 2.3.53. Túi lọc nước cống đơn giản - Mở cống lấy nƣớc Khi mực nƣớc ngoài sông cao hơn trong ao, mở cống để nƣớc ngoài sông tự chảy vào ao, ruộng. - Kiểm tra túi lọc thƣờng xuyên trong thời gian lấy nƣớc. - Đóng cống Ngừng lấy nƣớc khi mực nƣớc đạt yêu cầu hoặc mực nƣớc trong ao, ruộng Hình 2.3.54. Lấy nước qua túi lọc bằng với bên ngoài.
  50. 49 3.2. Lấy nước bằng máy bơm Thực hiện khi cần lấy nƣớc ngay mà mực nƣớc bên ngoài thấp hơn ở trong ao, ruộng nên không lấy nƣớc theo dòng tự chảy đƣợc. Có 2 cách lấy nƣớc bằng máy bơm: * Bơm vào kênh dẫn Đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp ao, ruộng nuôi xa sông, rạch hoặc xử dụng kênh dẫn làm ao lắng nƣớc. Nƣớc đƣợc bơm vào kênh dẫn rồi tự chảy vào ao qua cống có mắc lƣới lọc. Hình 2.3.55. Bơm nước vào kênh dẫn * Bơm trực tiếp vào ao, ruộng nuôi Thƣờng thực hiện ở các ao, ruộng nuôi nhỏ. Nƣớc đƣợc bơm trực tiếp vào ao, ruộng qua lƣới lọc mắc ở đầu ống bơm Hình 2.3.56. Bơm nước vào ao, ruộng nuôi tôm 3.3. Lấy nước kết hợp Lấy nƣớc theo thủy triều khi mực nƣớc bên ngoài cao hơn trong ao, ruộng nƣớc tự chảy vào trong ao, ruộng nuôi tôm. Khi mức nƣớc trong và ngoài bằng nhau thì đóng cống và lấy nƣớc bằng máy bơm. Chú ý: Cấp nƣớc vào ao, ruộng nuôi sau khi xử lý sát trùng trong ao chứa. Lƣợng nƣớc lấy vào là 1,2-1,5m. Nếu không cấp đủ một lần, có thể lấy nƣớc ở mức tối thiểu 1m. Sau khi thả tôm, nhanh chóng lấy nƣớc vào ao để đạt mức yêu cầu. Nƣớc đƣợc cấp vào ao, ruộng nuôi bằng dòng tự chảy hoặc qua máy bơm.
  51. 50 4. Xử lý nƣớc trong ao, ruộng nuôi 4.1. Lắng nước Nƣớc đƣợc để yên trong ao chứa khoảng 2-4 ngày để lắng tụ phù sa, chất lơ lửng và để trứng các sinh vật sống trong nƣớc nở ra. 4.2. Diệt cá tạp - Nhằm mục đích diệt cá tạp cá dữ khi phát hiện có trong ao, ruộng nuôi tôm. - Các chất diệt khuẩn và cách sử dụng: * Diệt cá t p bằng saponin - Nồng độ gây chết tôm gấp 5 lần nồng độ gây chết cá do đó có thể sử dụng để diệt cá tạp trong nƣớc ao, ruộng nuôi tôm. - Hoạt tính của saponin tăng lên theo độ mặn. Khi độ mặn lớn hơn 15‰, dùng 12g/m3. Khi độ mặn nhỏ hơn 15‰, sử dụng 2 g m3 để diệt cá tạp. Hình 2.3.57. Thuốc cá bột (Saponin) Cách tiến hành diệt tạp bằng saponin: Bƣớc 1. Chuẩn bị dụng cụ - Cân - Saponin - Máy tính - Xô, chậu, ca nhựa - Thuyền Bƣớc 2: Tính lƣợng saponin cho xuống ao - Tính lƣợng saponin cho xuống ao: (Lƣợng nƣớc trong ao) x (liều lƣợng sử dụng saponin) Ví dụ: Ao có thể tích là 4 m3
  52. 51 Thì lƣợng dây thuốc cần dùng là: 4.000 x 20g = 80.000g hay 80kg Bƣớc 3: Cân chất diệt tạp cho vào xô, chậu Bƣớc 4: Đổ nƣớc vào xô khuấy, hòa tan đều trong nƣớc Bƣớc 5: Tạt xuống khắp ao, ruộng nuôi. Bƣớc 6: Theo dõi vớt cá chết ra khỏi ao, ruộng nuôi. * Diệt cá t p bằng rễ dây thuốc cá - Dây thuốc cá có chứa rotenon dùng để diệt cá dữ, nồng độ gây chết cho tôm lớn hơn cá gấp 5 lần do đó có thể dùng để diệt cá tạp trong nƣớc ao nuôi tôm. - Hoạt tính của rotenon giảm khi độ mặn tăng do đó sử dụng trong ao có độ mặn thấp đạt hiệu quả hơn. - Liều lƣợng rễ thuốc cá để diệt cá tạp là 1-1,5kg/100m3 nƣớc ao. Hình 2.3.58. Dây thuốc cá Cách tiến hành: Bƣớc 1: Tính lƣợng dây thuốc cá cần dùng (Liều lƣợng) x (thể tích nƣớc ao) Ví dụ: Ao có thể tích là 5.000m3 Thì lƣợng dây thuốc cần dùng là: 5.000m3 x 1,5kg/100m3 = 7,5kg Bƣớc 2. Chuẩn bị dụng cụ - Cân - Dây thuốc cá, cối, chày - Máy tính - Xô, chậu, ca nhựa
  53. 52 Bƣớc 3: Giã nát hoặc xay nhuyễn dây thuốc cá Hình 2.3.59. Đập dập dây thuốc cá Bƣớc 4: Ngâm qua đêm. Bƣớc 5: Vắt kỹ để rotenon tan ra nƣớc càng nhiều càng tốt Hình 2.3.60. Vắt dây thuốc cá Bƣớc 6: Tạt dịch rễ thuốc cá đều khắp ao Bƣớc 7: Theo dõi vớt cá chết ra khỏi ao Hình 2.3.61. Thuốc cá Chú ý: Không nên sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hoặc các hóa chất bị cấm để diệt cá tạp. 5. Gây màu nƣớc 5.1. Chọn phân bón gây màu nước 5.1.1. Lựa chọn các chất gây màu nƣớc Để gây màu nƣớc cho ao nuôi tôm có thể dùng các cách sau: * Bón phân vô cơ - Urea
  54. 53 - Urephosphate (N-P-K = 16:2:0) - N-P-K (46:0:0) - Superphosphate (N-P-K = 16:16:16) - Các loại trên đều có thể sử dụng để gây màu nƣớc trong đó Urephosphate là tốt nhất - Liều bón ,2-0,3kg/100m2. * Sử dụng cách khác: 3kg cám + 1kg bột cá + 1kg bột đậu nành nấu chín trộn vào 2 viên men rƣợu, ủ 24-48 giờ hòa tan tạt đều cho 1. m3 nƣớc vào buổi sáng, có nắng. 5.1.2. Chọn thời điểm gây màu nƣớc Thời điểm gây màu nƣớc tốt nhất là: - Vào lúc 8-9 giờ sáng - Trời nắng tốt 5.2. Thực hiện gây màu nước 5.2.1. Qui trình thực hiện: Chuẩn bị dụng cụ Tính toán lƣợng nguyên liệu Thực hiện gây màu nƣớc Theo dõi màu nƣớc trong ao 5.2.2. Chuẩn bị dụng cụ, phân bón - Cân - Phân bón - Xô, chậu, ca
  55. 54 5.2.3. Tính toán lƣợng nguyên liệu (Liều lƣợng sử dụng) x (diện tích ao nuôi) Ví dụ: Sử dụng phân Urephosphate để gây màu nƣớc cho ao nuôi tôm có diện tích là 5.000m2 với liều lƣợng 0,2kg/100m2 Cách tính : 0,2kg 100m2 x kg ? 5000m2 Tính lƣợng phân cho ao 5 m2 5000m2 x 0,2kg : 100m2 = 10kg 5.2.4. Thực hiện gây màu nƣớc * Hòa tan phân hoàn toàn vào nƣớc - Cân lƣợng phân cần bón cho vào xô, chậu - Đổ nƣớc vào xô, chậu chứa phân với tỷ lệ 1 phân : 2 nƣớc là tốt nhất - Khuấy đến khi phân hòa tan hết * Tạt phân đều khắp mặt ao Dùng ca múc nƣớc phân tạt đều khắp mặt ao 5.2.5. Theo dõi màu nƣớc và độ trong nƣớc ao Nếu sau 3 ngày nƣớc vẫn chƣa có màu, cần bổ sung tiếp 2-3 kg/ha, sau 3 ngày kiểm tra màu nƣớc, nếu chƣa đạt yêu cầu thì tiếp tục làm nhƣ trên đến khi vuông có màu tốt. - Màu nƣớc thích hợp với nuôi tôm: + Màu xanh lục: là do tảo lục phát triển, thích hợp với ao nuôi, thƣờng thấy ở ao có độ mặn thấp + Màu xanh vàng: là do tảo khuê phát triển, thích hợp với ao nuôi, thƣờng thấy ở ao có độ mặn cao. - Độ trong thích hợp với nuôi tôm: 3 -40cm - Nếu màu nƣớc nhạt, độ trong cao > 4 cm thì phải bón bổ sung phân đến khi nƣớc có màu xanh nõn chuối, độ trong đạt từ 3 – 40 cm. 6. Các lỗi thƣờng gặp - Bón phân nƣớc không lên màu - Cá tạp vẫn còn trong ruộng nuôi
  56. 55 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi và bài tập kiểm tra Bài tập th o luận 2.3.1: Hãy nêu ý nghĩa của màu nƣớc. Bài kiểm tra 2.3.2: Ao nuôi có chiều dài 3 m, chiều rộng 5 m, chiều cao cột nƣớc trong ao 1,3m. a. Tính lƣợng dây thuốc cá cần thiết cho. Biết rằng liều lƣợng sử dụng là 0,4g/m3 b. Chọn loại phân và tính liều lƣợng phân bón để gây màu nƣớc cho ao trên 2. Bài tập thực hành: Bài tập thực hành 2.3.1: Thực hiện công việc thuốc cá - Mục tiêu: Củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng tính toán, thực hiện công việc thuốc cá theo đúng trình tự và an toàn. - Nguồn lực: Dây thuốc cá, cân, máy tính, thùng, xô, ca, khẩu trang, nón - Cách thức tiến hành: Chia các nhóm nhỏ (5 học viên/nhóm). - Nhiệm vụ của nhóm cá nhân khi thực hiện bài tập: Giáo viên hƣớng dẫn và học viên tính toán lƣợng nƣớc ao, lƣợng dây thuốc cá và thực hiện các bƣớc diệt tạp. - Thời gian hoàn thành: 4 giờ. - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành: Tính toán đúng lƣợng nƣớc ao, lƣợng dây thuốc cá và thực hiện đƣợc các bƣớc diệt tạp. Bài tập thực hành 2.3.2: Thực hiện công việc gây màu nƣớc - Mục tiêu: Củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng tính toán, thực hiện công việc gây màu nƣớc theo đúng trình tự các bƣớc - Nguồn lực: + Phân bón Urea, Ureaphossphate, NPK, cám, bột cá, bột đậu nành, men rƣợu + Cân + Thao, xô, ca + Bảo hộ lao động - Cách thức tiến hành: Chia thành nhóm 5-6 học viên nhóm, thực hành theo hƣớng dẫn của giáo viên. - Nhiệm vụ của nhóm cá nhân khi thực hiện bài tập: Tính toán lƣợng nƣớc ao, lƣợng phân bón cần thiết và thực hiện các bƣớc bón phân gây màu. - Thời gian hoàn thành: 4 giờ
  57. 56 - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành: Nƣớc có màu xanh đọt chuối, độ trong 3 cm Bài tập thực hành 2.3.3: Thực hiện công việc lấy nƣớc - Mục tiêu: Củng cố kiến thức, thực hiện công việc lấy nƣớc theo đúng trình tự các bƣớc và đảm bảo an toàn lao động - Nguồn lực: + Ruộng nuôi tôm + Máy bơm nƣớc, cống cấp + Túi, lƣới lọc + Nhiên liệu + Bảo hộ lao động - Cách thức tiến hành: Chia thành nhóm 5-6 học viên nhóm, thực hành theo hƣớng dẫn của giáo viên. - Nhiệm vụ của nhóm cá nhân khi thực hiện bài tập: Kiểm tra nguồn nƣớc, lắp lƣới lọc, túi lọc, đặt máy bơm, lắp ống dẩn nƣớc, bơm nƣớc - Thời gian hoàn thành: 4 giờ - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành: Nƣớc có chất lƣợng tốt đúng theo tiêu chuẩn nuôi. Mực nƣớc lấy đạt đúng yêu cầu. C. Ghi nhớ - Trƣớc khi lấy nƣớc phải kiểm tra, ghi nhận các vấn đề phát sinh ở khu vực xung quanh. - Nƣớc cấp vào nuôi tôm càng phải đạt các chỉ tiêu: + Oxy hòa tan trên 4mg/lít; + Độ pH: 7,0 – 8,5; 0 + Độ mặn: - 10 /00; + Độ kiềm lớn hơn 2 mg lít.
  58. 57 Bài 4. TẠO NƠI TRÚ ẨN CHO TÔM CÀNG XANH Mã bài: MĐ 02-04 Giới thiệu: Thả chà trong ao, ruộng nuôi nhằm tạo giá thể để tôm giống có chổ bám, tránh hiện tƣợng tôm giống tập trung ven bờ. Đồng thời còn tạo đƣợc nơi trú ẩn cho tôm khi tôm lột xác, đây là biện pháp hữu hiệu nhất nhằm giảm đƣợc hao hụt do tôm ăn thịt lẫn nhau, tăng tỷ lệ sống nuôi tôm. Mục tiêu: - Chọn và xử lý đựợc cành cây làm chà; - Bố trí đầy đủ chà cho tôm trú ẩn. A. Nội dung 1. Tìm hiểu về sự trú ẩn của tôm càng xanh 1.1. Tập tính trú ẩn của tôm Tùy giai đoạn phát triển, tôm sử dụng nhiều loại thức ăn khác nhau. Trong quá trình tìm thức ăn tôm có tính tranh giành cao, cá thể nhỏ thƣờng tránh xa đàn hay khi tìm đƣợc một miếng thức ăn thì di chuyển đi nơi khác, trong khi đó con lớn vẫn chiếm chỗ và đánh đuổi tôm nhỏ. Hiện tƣợng tôm ăn thịt lẫn nhau tăng cao khi thức ăn cung cấp không đủ. Do đó khi cho tôm ăn, thức ăn phải đầy đủ về số lƣợng và chất lƣợng, đáp ứng đầy đủ nhu cầu dinh dƣỡng cho tôm, khi cho tôm ăn, nên rãi thức ăn đều khắp ao (ruộng nuôi), giảm hiện tƣợng tôm đói di chuyển kiếm mồi, ăn thịt con mới lột xác. 1.2. Tôm trú ẩn khi lột xác Tôm càng xanh tăng trƣởng khá nhanh. Khi tăng trƣởng, tôm cần lột xác. Thƣờng thì tôm lột xác khoảng 2-3 lần trong một tháng tùy thuộc vào chất lƣợng nguồn nƣớc, chất lƣợng thức ăn và giai đoạn tuổi. Khi lột xác, tôm thƣờng bơi cặp mé bờ ao, hoặc tìm những nơi cạn hay vùng có rong, lục bình, chất chà trú ẩn để lột. Tôm thƣờng lột xác vào ban đêm hay sáng sớm khi con nƣớc ròng. Sau 3 phút tôm có thể hoạt động trở lại nhƣng vỏ kitin vẫn còn mềm, sau khoảng 4-5 giờ thì vỏ mới cứng. 1.3. Ý nghĩa của việc cắm chà - Chà hay còn gọi là giá thể có vai trò rất quan trọng, tạo nơi cho tôm bám và trú ẩn, đặc biệt là lúc tôm lột xác, làm giảm hiện tƣợng ăn thịt nhau của tôm. - Chà còn có vai trò quan trọng là hạn chế việc chài lƣới, đánh cắp tôm.
  59. 58 2. Chọn cành cây làm chà Cây đƣợc chọn làm chà nên có nhiều nhánh, tránh dùng những cây có chứa tinh dầu hoặc chất chát để làm chà. Hình 2.4.1. Chọn nhành tre để làm chà Hình 2.4.2. Chọn nhành ổi để làm chà 2.1. Những cây thường dùng để làm chà Chà thƣờng là những nhánh ổi, trâm bầu, tre, trúc Hình 2.4.3. Các cây dùng làm chà: tre, cành ổi, cành bần 2.2. Những cây không nên dùng để làm chà Không nên dùng chà lấy từ những cây có chứa tinh dầu, chất chát nhƣ: bạch đàn, tràm, cam, quít, bƣởi
  60. 59 Hinh 2.4.3. Cây không nên dùng làm chà: Cam, bạch đàn 3. Xử lý chà 3.1 Chặt ngắn chà Chặt nhánh chà sao cho chiều dài mỗi nhánh 1,2-2,0m 3.2. Phơi chà Các loại cây làm chà cần phải phơi thật khô, cho rụng hết lá. Hình 2.4.4. Phơi nhánh chà 3.3. Bó chà Chà sau khi phơi khô, lấy khoảng 7-1 nhánh, bó lại thành 1 bó. Hình 2.4.5. Bó chà
  61. 60 4. Bố trí chà xuống ao, ruộng 4.1. Tập trung chà Chà sau khi bó xong đƣợc chuyển đến bờ ao, ruộng. Hình 2.4.6. Tập trung chà 4.2. Xác định vị trí cắm chà Các bó chà phải đƣợc cắm rải khắp ao, mƣơng, sao cho khoảng cách mỗi bó chà cách nhau từ 4-5 m. Hình 2.4.7. Xác định vị trí cắm chà 4.3. Cắm chà Chà nên cắm một góc nghiêng 45o so với mặt đất. * Chú ý: Không nên cắm chà cao bằng và hơn mặt nước vì sẽ tạo điều kiện cho rong nhớt phát triển dày đặc trên chà. Hình 2.4.8. Cắm chà
  62. 61 5. Các lỗi thƣờng gặp Dùng những cây có tinh dầu làm chà; Nhánh chà không phơi khô, còn lá; Mật độ chà cắm trong ao ruộng nuôi không phù hợp. B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi th o luận 2.4: Trình bày ý nghĩa của việc cắm chà khi nuôi tôm càng xanh. 2. Bài tập thực hành Bài tập thực hành 2.4.1: Chọn nhành cây làm chà. - Mục tiêu: củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng chọn đƣợc những nhánh cây làm chà không chứa độc tố có hại cho tôm - Nguồn lực: + Ruộng nuôi tôm + Dao, búa + Bảo hộ lao động - Tổ chức thực hiện: Chia thành nhóm 5-6 học viên nhóm, thực hành theo hƣớng dẫn của giáo viên. - Cách thức tiến hành: Chọn nhành cây làm chà, mỗi học viên chọn từ 2 - 30 cây - Thời gian hoàn thành: 4 giờ - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành: Chọn đƣợc những cây làm chà không chứa tinh dầu Bài tập thực hành 2.4.2: Xử lý chà - Mục tiêu: Củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng xử lý nhánh chà đúng theo trình tự các bƣớc - Nguồn lực: + Nhành cây làm chà + Sân phơi + Bảo hộ lao động - Cách thức tiến hành: Chia thành nhóm 5-6 học viên nhóm, thực hành theo hƣớng dẫn của giáo viên.
  63. 62 - Nhiệm vụ của nhóm cá nhân khi thực hiện bài tập: Xử lý, phơi khô, bó chà. - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành: Chà phơi khô,, không còn lá, chiều dài chà 1,2-2, m; bó chà chắc chắn, có từ 5-10 nhánh. Bài tập thực hành 2.4.3: Thực hiện công việc cắm chà Mục tiêu: Củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng cắm chà đúng kỹ thuật - Nguồn lực: + Ruộng nuôi tôm + Các bó chà + Bảo hộ lao động - Cách thức tiến hành: Chia thành nhóm 5-6 học viên nhóm, thực hành theo hƣớng dẫn của giáo viên. - Nhiệm vụ của nhóm cá nhân khi thực hiện bài tập: Vận chuyển chà, cắm chà. - Thời gian hoàn thành: 4 giờ - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành: Chà cắm đúng mật độ, độ sâu, độ nghiêng C. Ghi nhớ Không nên dùng những cây có tinh dầu là chà Tôm ẩn nấp vào chà trong quá trình lột xác.
  64. 63 Bài 5. KIỂM TRA AO, RUỘNG NUÔI TRƢỚC KHI THẢ TÔM GIỐNG Mã bài: MĐ 02-05 Giới thiệu: Kiểm tra ao, ruộng nuôi trƣớc khi thả giống nhằm mục đích kiểm tra lại môi trƣờng lần cuối trƣớc khi thả giống có phù hợp với điều kiện phát triển của tôm hay chƣa để điều chỉnh kịp thời, với mong muốn sau khi thả, tôm giống đạt tỷ lệ sống cao, các yếu tố môi trƣờng trong khoảng thích hợp thuận lợi trong suốt vụ nuôi, kết quả của vụ nuôi đạt kết quả tốt. Mục tiêu: - Kiểm tra bờ, cống, chà đảm bảo an toàn kỹ thuật - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong quá trình làm việc. A. Nội dung 1. Kiểm tra ao 1.1. Kiểm tra mức nước trong ao nuôi - Dụng cụ kiểm tra: Thƣớc làm bằng gỗ, chiều rộng 1 cm, chiều dài 2m, có làm dấu kẻ vạch với khoảng cách mỗi vạch 1 cm, mỗi vạch đều có ghi số Thƣớc đƣợc cắm trên đáy ao sao cho vị trí số trên thƣớc ngang bằng với mặt đáy ao - Mực nƣớc trong ao nuôi đảm bảo từ 1,2-1,5m. Hình 2.5.1. Thước đo cắm vào trong ao 1.2. Kiểm tra bờ ao Dụng cụ kiểm tra: Dùng mắt thƣờng để kiểm tra Các công việc cần kiểm tra và tiêu chuẩn cần thiết: - Bờ bao phải chắc chắn, không còn lỗ mọi, chỗ sạt lở - Cây cỏ quanh bờ đã đƣợc phát quang sạch sẽ
  65. 64 1.3. Kiểm tra cống Các công việc cần kiểm tra và tiêu chuẩn cần thiết: - Cống cấp, thoát không có mọi - Các chỗ sạt lở đã đƣợc bồi đắp đúng yêu cầu kỹ thuật. - Khe phai chắc chắn, khít với ván phai. - Ván phai chắc chắn, không rò rỉ nƣớc. - Lƣới chắn chắc chắn không rách, lƣới sạch sẽ, không đóng rong, rác Hình 2.5.2. Kiểm tra lưới chắn 1.4. Kiểm tra chà Chà đặt trong ao phải đảm bảo đạt các yêu cầu sau: - Đủ số lƣợng chà: Mỗi bó chà từ 7-10 cây. - Khoảng cách chà mỗi bó chà cách nhau từ 4-5m o - Chà đƣợc đặt nghiêng 1 góc 45 , so với mặt đất, không nổi trên mặt nƣớc. Hình 2.5.4. Bó chà cắm trong ao 1.5. Kiểm tra lưới bao Dụng cụ kiểm tra: mắt thƣờng Công việc và tiêu chuẩn khi kiểm tra: - Khoảng cách của các cọc đều nhau, mỗi cọc cách nhau 1m. - Cọc cắm chắc chắn - Mép trên của lƣới đƣợc luồng dây và đƣợc cột chắc chắn vào cọc - Chân lƣới đƣợc giằng kỹ, chắc chắn, không bị tốc lên khi có gió mạnh Hình 2.5.3. Lưới bao
  66. 65 2. Kiểm tra ruộng 2.1. Kiểm tra mức nước trong ruộng - Dụng cụ kiểm tra: Thƣớc làm bằng gỗ, chiều rộng 1 cm, chiều dài 2m, có làm dấu kẻ vạch với khoảng cách mỗi vạch 1 cm, mỗi vạch đều có ghi số Thƣớc đƣợc cắm trên mặt ruộng sao cho vị trí số trên thƣớc ngang bằng với mặt đáy ruộng - Mực nƣớc trên mặt ruộng nuôi đảm bảo từ ,5-0,6m. Hình 2.5.4. Thước đo cắm trên mặt ruộng 2.2. Kiểm tra bờ ruộng Dụng cụ kiểm tra: Bằng mắt thƣờng - Bờ bao chắc chắn, không còn lỗ mọi, chỗ sạt lở - Cây cỏ quanh bờ đã đƣợc phát quang sạch sẽ Hình 2.5.5. Bờ ruộng sau khi cải tạo xong 2.3. Kiểm tra cống Công việc cần kiểm tra: - Kiểm tra mọi cống - Kiểm tra các chỗ sạt lở - Kiểm tra khe phai - Kiểm tra ván phai - Kiểm tra lƣới chắn Dụng cụ kiểm tra: mắt thƣờng Tham khảo thêm ở mục 1.3 Hình 2.5.6. Cống ván phai sau khi sửa
  67. 66 2.4. Kiểm tra chà Xem mục 1.4 Hình 2.5.7. Kiểm tra chà 2.5. Kiểm tra lưới bao Xem mục 1.5 Hình 2.5.8. Kiểm tra lưới bao 3. Kiểm tra các yếu tố môi trƣờng Chất lƣợng môi trƣờng nƣớc đảm bảo thuận lợi cho sự phát triển của tôm. Các chỉ tiêu môi trƣờng nƣớc trƣớc khi thả tôm cần đạt những chỉ tiêu sau: - Oxy hòa tan trên 4 mg/l; - Độ pH 7,0-8,5, trong ngày không đƣợc thay đổi quá ,5 đơn vị; - Ðộ trong 3 -40 cm; - Ðộ mặn thích hợp nhất là -1 ‰; - Độ kiềm trên 80mg/l; - Độ cứng > 8 mg l; - Nhiệt độ nƣớc: 26-310C;
  68. 67 - Nƣớc có màu xanh nõn chuối; Nếu nƣớc đạt các chỉ tiêu trên thì tiến hành thả tôm là rất tốt. 4. Các lỗi thƣờng gặp Dụng cụ đo các yếu tố môi trƣờng nhƣ oxy, độ pH, độ kiềm, nhiệt độ không chính xác. B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi th o luận 2.5: Trình bày mục đích của việc kiểm tra ao, ruộng nuôi trƣớc khi thả tôm 2. Bài tập thực hành 2.5: Kiểm tra các các yếu tố môi trƣờng và các hạng mục đã chuẩn bị. - Mục tiêu: Củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng kiểm tra đƣợc công trình, sử dụng các dụng cụ đo thành thạo và kỹ năng làm việc theo nhóm - Nguồn lực: Dụng cụ đo môi trƣờng, bảo hộ lao động - Cách thức tiến hành: Chia thành nhóm 5-6 học viên nhóm, thực hành theo hƣớng dẫn của giáo viên. - Nhiệm vụ của nhóm cá nhân khi thực hiện bài tập: Kiểm tra các hạng mục đã sửa chữa, cải tạo. Đo kiểm tra lại các yếu tố môi trƣờng: Oxy, nhiệt độ, dộ mặn + độ trong, độ pH, Kiềm, NH3, NH4 , độ trong, màu nƣớc. - Thời gian hoàn thành: 4 giờ - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành: Báo cáo của học viên về kết quả kiểm tra C. Ghi nhớ Trƣớc khi thả tôm giống để nuôi phải kiểm tra: - Công trình nuôi bao gồm: mực nƣớc, bờ, cống, chà, lƣới bao. - Các yếu tố môi trƣờng nhƣ: Oxy hòa tan, độ pH, độ trong, độ mặn, độ kiềm, độ cứng, màu nƣớc ao (ruộng nuôi).
  69. 68 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. Vị trí và tính chất của mô đun - Vị trí: Mô đun “Chuẩn bị ao, ruộng nuôi” là mô đun chuyên môn nghề trong chƣơng trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề nuôi tôm càng xanh; đƣợc giảng dạy sau mô đun xây dựng ao, ruộng nuôi và trƣớc các mô đun lựa chọn và thả giống, chăm sóc quản lý, phòng và trị bệnh cho tôm, thu hoạch bảo quản và tính hiệu quả nuôi. Mô đun này cũng có thể giảng dạy độc lập theo yêu cầu của ngƣời học. - Tính chất: “Chuẩn bị ao, ruộng nuôi” là mô đun đƣợc tích hợp giữa lý thuyết và thực hành về việc cải tạo ao, ruộng; Cấp nƣớc vào ao, ruộng; Gây màu nƣớc và tạo nơi trú ẩn cho tôm. Mô đun đƣợc giảng dạy tại cơ sở đào tạo hoặc tại địa phƣơng có đầy đủ trang thiết bị và dụng cụ cần thiết. II. Mục tiêu của mô đun - Kiến thức: + Nêu đƣợc trình tự các bƣớc cải tạo ao, ruộng trƣớc khi thả tôm giống; + Trình bày đƣợc phƣơng pháp lấy nƣớc và gây màu nƣớc; + Nêu đƣợc cách tạo nơi trú ẩn cho tôm. - Kỹ năng: + Cải tạo ao, ruộng đúng qui trình; + Gây đƣợc nƣớc có màu xanh lá mạ; + Tạo đủ nơi trú ẩn cho tôm; - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, đảm bảo an toàn lao động.
  70. 69 III. Nội dung chính của mô đun Thời lƣợng (giờ học) Mã Lo i bài Tên bài Địa điểm Tổng Lý Thực Kiểm Bài d y số thuyết hành tra MĐ02-01 Tích hợp Lớp học Bài 1. Cải tạo ao 16 2 13 1 và cơ sở MĐ 2-02 Bài 2. Cải tạo Tích hợp Lớp học 16 3 12 1 ruộng và cơ sở MĐ 2-03 Bài 3.Cấp nƣớc Tích hợp Lớp học 16 2 13 1 vào ao, ruộng và cơ sở MĐ 2-04 Bài 4. Tạo nơi Tích hợp Lớp học 16 2 13 1 trú ẩn cho tôm và cơ sở MĐ 2-05 Bài 5. Kiểm tra Tích hợp Lớp học ao, ruộng trƣớc và cơ sở 4 1 3 khi thả giống Kiểm tra hết mô đun 4 4 Tổng số 72 10 54 8 *Ghi chú:Thời gian kiểm tra định kỳ được tính vào giờ thực hành IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 4.1. Câu hỏi, bài tập Câu hỏi th o luận 2.1.1: Bón vôi có ý nghĩa nhƣ thế nào? Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1. Nội dung - Đầy đủ yêu cầu của câu hỏi Tiêu chí 2. Trình bày - Rõ ràng, mạch lạc, lôi cuốn Tiêu chí 3. Thời gian hoàn thành - Hoàn thành đúng thời gian Bài kiểm tra 2.1.2 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
  71. 70 Tiêu chí 1: Tính lƣợng lƣợng vôi CaO Kết quả tính đúng và CaCO3 cần thiết Tiêu chí 2: Tính lƣợng dây thuốc cá Kết quả tính đúng Câu hỏi kiểm tra 2.2: Trình bày các bƣớc trong qui trình cải tạo ruộng nuôi Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1. Nội dung - Đầy đủ theo yêu cầu của câu hỏi Tiêu chí 2. Thời gian hoàn thành - Hoàn thành đúng thời gian Bài tập th o luận 2.3.1: Hãy nêu ý nghĩa của màu nƣớc. Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1. Nội dung - Đầy đủ yêu cầu của câu hỏi Tiêu chí 2. Trình bày - Rõ ràng, mạch lạc, lôi cuốn Tiêu chí 3. Thời gian hoàn thành - Hoàn thành đúng thời gian Bài kiểm tra 2.3.2: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Tính lƣợng dây thuốc cá Kết quả tính đúng Tiêu chí 2: Tính lƣợng lƣợng Kết quả tính đúng phâncần thiết Câu hỏi th o luận 2.4: Trình bày ý nghĩa của việc cắm chà khi nuôi tôm càng xanh. Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1. Nội dung - Đầy đủ yêu cầu của câu hỏi Tiêu chí 2. Trình bày - Rõ ràng, mạch lạc, lôi cuốn Tiêu chí 3. Thời gian hoàn thành - Hoàn thành đúng thời gian Câu hỏi th o luận 2.5: Trình bày mục đích của việc kiểm tra ao, ruộng nuôi trƣớc khi thả tôm
  72. 71 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1. Nội dung - Đầy đủ yêu cầu của câu hỏi Tiêu chí 2. Trình bày - Rõ ràng, mạch lạc, lôi cuốn Tiêu chí 3. Thời gian hoàn thành - Hoàn thành đúng thời gian 4.2. Bài thực hành 2.1.1: Nhận diện và nêu tính chất và công dụng các loại vôi các loại vôi CaO, CaCO3, Ca(OH)2. - Hƣớng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực hành (1-2 nhóm điển hình làm tốt hoặc chƣa tốt theo quan sát của giáo viên). - Các nhóm khác đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm đƣợc chọn. - Giáo viên đƣa ra nhận xét cuối cùng cho nhóm đƣợc chọn và cho cả lớp học. Việc đánh giá cụ thể bài thực hành theo bảng sau: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Nhận diện đƣợc từng loại vôi Quan sát học viên thực hiện và đánh giá Tiêu chí 2: Nêu đƣợc tính chất của từng lọai Quan sát học viên thực hiện và đánh vôi giá Tiêu chí 3: Phối hợp hoạt động tốt, hoàn Quan sát sự phối hợp hoạt động của thành đúng thời gian nhóm khi thực hiện bài tập và thời gian hoàn thành bài tập. 4.2. Bài thực hành 2.1.2: Bón vôi cải tạo ao nuôi tôm - Hƣớng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực hành (1-2 nhóm điển hình làm tốt hoặc chƣa tốt theo quan sát của giáo viên). - Các nhóm khác đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm đƣợc chọn. - Giáo viên đƣa ra nhận xét cuối cùng cho nhóm đƣợc chọn và cho cả lớp học. Việc đánh giá cụ thể bài thực hành theo bảng sau: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Tính đƣợc lƣợng vôi cần bón Quan sát học viên thực hiện và đánh giá Tiêu chí 2: Bón vôi đúng kỹ thuật, đảm bảo Quan sát học viên thực hiện và đánh an toàn lao động giá
  73. 72 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 3: Phối hợp hoạt động tốt, hoàn Quan sát sự phối hợp hoạt động của thành đúng thời gian nhóm khi thực hiện bài tập và thời gian hoàn thành bài tập. 4.3. Bài thực hành 2.1.3: Bao lƣới cho ao nuôi - Hƣớng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực hành (1-2 nhóm điển hình làm tốt hoặc chƣa tốt theo quan sát của giáo viên). - Các nhóm khác đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm đƣợc chọn. - Giáo viên đƣa ra nhận xét cuối cùng cho nhóm đƣợc chọn và cho cả lớp học. Việc đánh giá cụ thể bài thực hành theo bảng sau: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Tính toán đƣợc số lƣợng vật liệu Quan sát học viên thực hiện và đánh cần thiết giá Tiêu chí 2: Cọc đóng đúng khoảng cách, lƣới Quan sát học viên thực hiện và đánh thẳng, giềng trên cột kỹ, chân lƣới không bị giá tung lên. Tiêu chí 3: Phối hợp hoạt động tốt, hoàn Quan sát sự phối hợp hoạt động của thành đúng thời gian nhóm khi thực hiện bài tập và thời gian hoàn thành bài tập. 4.4. Bài thực hành 2.2.1: Xử lý rơm rạ - Hƣớng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực hành (1-2 nhóm điển hình làm tốt hoặc chƣa tốt theo quan sát của giáo viên). - Các nhóm khác đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm đƣợc chọn. - Giáo viên đƣa ra nhận xét cuối cùng cho nhóm đƣợc chọn và cho cả lớp học. Việc đánh giá cụ thể bài thực hành theo bảng sau: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ, sử Kiểm tra dụng cụ, quan sát học viên dụng thành thạo dụng cụ thực hiện và đánh giá Tiêu chí 2: Ruộng đƣợc vệ sinh sạch sẽ, gốc Quan sát học viên thực hiện và đánh rạ đƣợc cắt sát gốc. giá Tiêu chí 3: Đảm bảo an toàn lao động Quan sát quá trình học viên thực hiện và đánh giá Tiêu chí 4: Phối hợp hoạt động tốt, hoàn Quan sát sự phối hợp hoạt động phối đúng thời gian hợp và hợp gian hoàn thành
  74. 73 4.5. Bài thực hành 2.2.2: Tu sửa bờ ruộng - lấp hang hốc, lỗ mọi - làm cỏ bờ. - Hƣớng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực hành (1-2 nhóm điển hình làm tốt hoặc chƣa tốt theo quan sát của giáo viên). - Các nhóm khác đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm đƣợc chọn. - Giáo viên đƣa ra nhận xét cuối cùng cho nhóm đƣợc chọn và cho cả lớp học. Việc đánh giá cụ thể bài thực hành theo bảng sau: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Cỏ bờ ruộng đƣợc dọn dẹp sạch Quan sát học viên thực hiện và đánh sẽ giá Tiêu chí 2: Bờ ruộng không còn chổ thấp Quan sát học viên thực hiện và đánh trũng, không còn hang hốc, lỗ mọi giá Tiêu chí 3: Đảm bảo an toàn lao động Quan sát quá trình học viên thực hiện và đánh giá Tiêu chí đánh giá chung: Phối hợp hoạt động Quan sát sự phối hợp hoạt động của tốt, hoàn thành đúng thời gian nhóm khi thực hiện bài tập và thời gian hoàn thành bài tập. 4.6. Bài thực hành 2.2.3: Sửa chữa cống - Hƣớng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực hành (1-2 nhóm điển hình làm tốt hoặc chƣa tốt theo quan sát của giáo viên). - Các nhóm khác đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm đƣợc chọn. - Giáo viên đƣa ra nhận xét cuối cùng cho nhóm đƣợc chọn và cho cả lớp học. Việc đánh giá cụ thể bài thực hành theo bảng sau: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, vật liệu Kiểm tra dụng cụ, vật liệu Tiêu chí 2: Cống chắc chắn, không rò rĩ Quan sát học viên thực hiện và đánh giá Tiêu chí 3: Sửa chữa đƣợc ván phai Quan sát học viên thực hiện và đánh giá Tiêu chí 4: Bảo đảm an toàn trong lao động Quan sát quá trình học viên thực hiện và đánh giá Tiêu chí 5: Phối hợp hoạt động tốt, hoàn Quan sát sự phối hợp hoạt động của thành đúng thời gian nhóm khi thực hiện bài tập và thời gian hoàn thành bài tập.
  75. 74 4.7. Bài tập thực hành 2.3.1: Thực hiện thuốc cá - Hƣớng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực hành (1-2 nhóm điển hình làm tốt hoặc chƣa tốt theo quan sát của giáo viên). - Các nhóm khác đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm đƣợc chọn. - Giáo viên đƣa ra nhận xét cuối cùng cho nhóm đƣợc chọn và cho cả lớp học. Việc đánh giá cụ thể bài thực hành theo bảng sau: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, vật liệu Kiểm tra các dụng cụ, vật liêu đã chuẩn bị của nhóm Tiêu chí 2: Tính toán đúng lƣợng dây thuốc Quan sát học viên thực hiện và đánh cá cần sử dụng giá Tiêu chí 3: Nƣớc rễ dây thuốc các đƣợc tạt Quan sát học viên thực hiện và đánh đều khắp mặt nƣớc giá Tiêu chí 4: Đảm bảo an toàn lao động Quan sát quá trình học viên thực hiện và đánh giá Tiêu chí 5: Phối hợp hoạt động tốt, hoàn Quan sát sự phối hợp hoạt động của thành đúng thời gian nhóm khi thực hiện bài tập và thời gian hoàn thành bài tập. 4.8. Bài tập thực hành 2.3.2: Thực hiện công việc gây màu nƣớc - Hƣớng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực hành (1-2 nhóm điển hình làm tốt hoặc chƣa tốt theo quan sát của giáo viên). - Các nhóm khác đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm đƣợc chọn. - Giáo viên đƣa ra nhận xét cuối cùng cho nhóm đƣợc chọn và cho cả lớp học. Việc đánh giá cụ thể bài thực hành theo bảng sau: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ và vật Kiểm tra các dụng cụ, vật liêu đã chuẩn liệu bị của nhóm Tiêu chí 2: Tính toán đƣợc lƣợng phân bón Quan sát học viên thực hiện và đánh cần sử dụng giá Tiêu chí 3: Thực hiện tuần tự đúng các bƣớc Quan sát học viên thực hiện và đánh theo qui trình giá Tiêu chí 5: Phối hợp hoạt động tốt, hoàn Quan sát sự phối hợp hoạt động của thành đúng thời gian nhóm khi thực hiện bài tập và thời gian hoàn thành bài tập.
  76. 75 4.9. Bài tập thực hành 2.3.3: Thực hiện công việc lấy nƣớc - Hƣớng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực hành (1-2 nhóm điển hình làm tốt hoặc chƣa tốt theo quan sát của giáo viên). - Các nhóm khác đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm đƣợc chọn. - Giáo viên đƣa ra nhận xét cuối cùng cho nhóm đƣợc chọn và cho cả lớp học. Việc đánh giá cụ thể bài thực hành theo bảng sau: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Lắp đặt và vận hành đƣợc máy Quan sát học viên thực hiện và đánh bơm hoặc cống cấp giá Tiêu chí 2: Lắp đặt đƣợc túi lọc Quan sát học viên thực hiện và đánh giá Tiêu chí 3: Lắp đặt đƣợc ống dẫn nƣớc Quan sát học viên thực hiện và đánh giá Tiêu chí 4: Đảm bảo an toàn lao động Quan sát quá trình học viên thực hiện và đánh giá Tiêu chí 5: Phối hợp hoạt động tốt, hoàn Quan sát sự phối hợp hoạt động của thành đúng thời gian nhóm khi thực hiện bài tập và thời gian hoàn thành bài tập. 4.10. Bài tập thực hành 2.4.1: Chọn nhành cây làm chà - Hƣớng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực hành (1-2 nhóm điển hình làm tốt hoặc chƣa tốt theo quan sát của giáo viên). - Các nhóm khác đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm đƣợc chọn. - Giáo viên đƣa ra nhận xét cuối cùng cho nhóm đƣợc chọn và cho cả lớp học. Việc đánh giá cụ thể bài thực hành theo bảng sau: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ Kiểm tra các dụng cụ, vật liêu đã chuẩn bị Tiêu chí 2: Chọn đƣợc nhành cây để làm chà Quan sát học viên thực hiện và đánh giá Tiêu chí 3: Chọn đủ số lƣợng và đúng thời Quan sát học viên thực hiện và đánh gian qui định giá Tiêu chí 4: Đảm bảo an toàn lao động Quan sát học viên thực hiện và đánh giá Tiêu chí 5: Phối hợp hoạt động nhóm, thời Quan sát sự phối hợp hoạt động của
  77. 76 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá gian hoàn thành nhóm khi thực hiện bài tập và thời gian hoàn thành bài tập. 4.11. Bài tập thực hành 2.4.2: Xử lý chà - Hƣớng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực hành (1-2 nhóm điển hình làm tốt hoặc chƣa tốt theo quan sát của giáo viên). - Các nhóm khác đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm đƣợc chọn. - Giáo viên đƣa ra nhận xét cuối cùng cho nhóm đƣợc chọn và cho cả lớp học. Việc đánh giá cụ thể bài thực hành theo bảng sau: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Chà khô, không còn lá Quan sát học viên thực hiện và đánh giá Tiêu chí 2: Bó chà chắc chắn, đủ số lƣợng Quan sát học viên thực hiện và đánh giá Tiêu chí 5:: Phối hợp hoạt động tốt, hoàn Quan sát sự phối hợp hoạt động của thành đúng thời gian nhóm khi thực hiện bài tập và thời gian hoàn thành bài tập. 4.12. Bài tập thực hành 2.4.3: Thực hiện công việc cắm chà - Hƣớng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực hành (1-2 nhóm điển hình làm tốt hoặc chƣa tốt theo quan sát của giáo viên). - Các nhóm khác đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm đƣợc chọn. - Giáo viên đƣa ra nhận xét cuối cùng cho nhóm đƣợc chọn và cho cả lớp học. Việc đánh giá cụ thể bài thực hành theo bảng sau: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Cắm chà đủ số lƣợng, mật dộ Quan sát học viên thực hiện và đánh giá Tiêu chí 2: Độ sâu và độ nghiêng của chà Quan sát học viên thực hiện và đánh giá Tiêu chí 3: Đảm bảo an toàn lao động Quan sát học viên thực hiện và đánh giá Tiêu chí đánh giá chung: Phối hợp hoạt động Quan sát sự phối hợp hoạt động của tốt, hoàn thành đúng thời gian nhóm khi thực hiện bài tập và thời gian hoàn thành bài tập.
  78. 77 4.13. Bài tập thực hành 2.5: Kiểm tra các các yếu tố môi trƣờng và các hạng mục đã chuẩn bị - Hƣớng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực hành (1-2 nhóm điển hình làm tốt hoặc chƣa tốt theo quan sát của giáo viên). - Các nhóm khác đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm đƣợc chọn. - Giáo viên đƣa ra nhận xét cuối cùng cho nhóm đƣợc chọn và cho cả lớp học. Việc đánh giá cụ thể bài thực hành theo bảng sau: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Thái độ làm việc của nhóm Quan sát học viên thực hiện và đánh giá Tiêu chí 2: Sử dụng thiết bị đo đạc chính xác, Quan sát học viên thực hiện và đánh rành mạch đúng theo trình tự các bƣớc giá Tiêu chí 5: Phối hợp hoạt động tốt, hoàn Quan sát sự phối hợp hoạt động của thành đúng thời gian nhóm khi thực hiện bài tập và thời gian hoàn thành bài tập.
  79. 78 V. Tài liệu cần tham kh o 1. Bộ thủy sản, Trung tâm Khuyến ngƣ Trung ƣơng, Hướng dẫn kỹ thuật nuôi tôm càng xanh, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội, năm 2 1. 2. Bộ thủy sản, Trung tâm khuyến ngƣ quốc gia, Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi tôm càng xanh thương phẩm, năm 2 4. 3. Bộ Thủy sản, Trung tâm Khuyến ngƣ Quốc gia, Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thương phẩm một số đối tượng thủy sản nước ngọt, năm 2 5. 4. Dƣơng Tấn Lộc, Ương giống và kỹ thuật nuôi tôm càng xanh thương phẩm ở ĐBSCL, Nhà xuất bản Nông nghiệp TP Hồ Chí Minh, năm 2 1. 5. Phạm Văn Tình, 46 câu hỏi đáp về sản xuất giống và nuôi tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii), Nhà xuất bản Nông nghiệp TP Hồ Chí Minh, năm 2 . 6. Phạm Văn Trang, Nguyễn Diệu Phƣơng, Nguyễn Trung Thành, Kỹ thuật nuôi một số loài tôm phổ biến ở Việt Nam, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội, năm 2 4. 7. Giáo trình dạy nghề Nuôi tôm sú trình độ sơ cấp, ban hành theo quyết định số:1549 QĐ-BNN-TCCB ngày 18 tháng 1 năm 2 11 của Bộ trƣởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
  80. 79 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ NUÔI TÔM CÀNG XANH (Kèm theo Quyết định số 874 /QĐ-BNN-TCCB ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) 1. Chủ nhiệm: Ông Lê Thái Dƣơng - Hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ 2. Phó chủ nhiệm: 3. Thƣ ký: Ông Nguyễn Quốc Đạt, Phó trƣởng khoa Trƣờng Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ 4. Các ủy viên: - Bà Nguyễn Kim Nhi, Giảng viên Trƣờng Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ - Bà Nguyễn Thị Tím, Giảng viên Trƣờng Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ - Ông Lê Tiến Dũng, Trƣởng phòng Trƣờng Trung học Thủy sản - Ông Trần Thanh Hải, Chi cục trƣởng Chi cục Thủy sản Cần Thơ. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ NUÔI TÔM CÀNG XANH (Kèm theo Quyết định số 2034 /QĐ-BNN-TCCB ngày 24 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) 1. Chủ tịch: Bà Nguyễn Trọng Ánh Tuyết, Phó hiệu trƣởng Trƣờng Trung học Thủy sản 2. Thƣ ký: Ông Hoàng Ngọc Thịnh, Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 4. Các ủy viên: - Bà Nguyễn Thị Phƣơng Thanh, Trƣởng khoa Trƣờng Trung học Thủy sản - Ông Thái Thanh Bình, Trƣởng phòng Trƣờng Cao đẳng Thủy sản - Bà Lê Ngọc Diện, Phó chi cục trƣởng Chi cục nuôi trồng thủy sản Cần Thơ