Giáo trình mô đun Kiểm tra hệ thống nuôi - Nghề: Nuôi cá bống tượng

pdf 92 trang ngocly 1960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Kiểm tra hệ thống nuôi - Nghề: Nuôi cá bống tượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_kiem_tra_he_thong_nuoi_nghe_nuoi_ca_bong_t.pdf

Nội dung text: Giáo trình mô đun Kiểm tra hệ thống nuôi - Nghề: Nuôi cá bống tượng

  1. 1 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN KIỂM TRA HỆ THỐNG NUÔI MÃ SỐ: MĐ 04 NGHỀ: NUÔI CÁ BỐNG TƢỢNG Trình độ: Sơ cấp nghề
  2. 2 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ 04
  3. 3 LỜI GIỚI THIỆU Nuôi cá bống tƣợng là nghề tạo ra hàng hóa xuất khẩu, mang lại nhiều lợi nhuận và thúc đẩy phát triển kinh tế cho các hộ gia đình vùng nông thôn. Nhƣng bên cạnh đó, vẫn còn những tồn tại nhƣ môi trƣờng nuôi bị ô nhiễm, phát sinh dịch bệnh. Vì vậy, vấn đề kiểm tra, quản lý môi trƣờng, xử lý chất thải nuôi cá là cần thiết và cấp bách, đòi hỏi ngƣời nuôi cá có những hiểu biết về kiểm tra, quản lý ao, bè nuôi cá để nâng cao năng suất nuôi và phát triển bền vững nghề nuôi cá bống tƣợng. Xây dựng chƣơng trình, biên soạn giáo trình dạy nghề Nuôi cá bống tƣợng trình độ sơ cấp là một trong những hoạt động triển khai Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” để đào tạo trình độ sơ cấp và dạy nghề dƣới 3 tháng cho ngƣời làm nghề nuôi bống tƣợng và bà con lao động nông thôn, giảm bớt rủi ro, hƣớng tới hoạt động nuôi cá bống tƣợng phát triển bền vững. Chƣơng trình, giáo trình dạy nghề Nuôi cá bống tƣợng trình độ sơ cấp do Trƣờng Trung học Thủy sản chủ trì xây dựng, biên soạn từ tháng 9/2012 đến tháng 12/2012 theo quy trình đƣợc hƣớng dẫn tại Thông tƣ số 31/2010/TT- BLĐTBXH ngày 08/10/2010 của Bộ trƣởng Bộ Lao động-Thƣơng binh và Xã hội hƣớng dẫn xây dựng chƣơng trình, biên soạn giáo trình dạy nghề trình độ sơ cấp. Chƣơng trình dạy nghề Nuôi cá bống tƣợng trình độ sơ cấp gồm các mô đun Mô đun 01. Chuẩn bị ao nuôi cá Thời gian thực hiện 80 giờ Mô đun 02. Chuẩn bị lồng, bè nuôi cá Thời gian thực hiện 80 giờ Mô đun 03. Thả và chăm sóc cá Thời gian thực hiện 80 giờ Mô đun 04. Kiểm tra hệ thống nuôi Thời gian thực hiện 80 giờ Mô đun 05. Phòng, trị bệnh cá Thời gian thực hiện 80 giờ Mô đun 06. Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ cá thƣơng phẩm Thời gian thực hiện 64 giờ Giáo trình Kiểm tra hệ thống nuôi đƣợc biên soạn theo Chƣơng trình mô đun Kiểm tra hệ thống nuôi của nghề Nuôi cá bống tƣợng trình độ sơ cấp. Giáo trình giới thiệu những hiểu biết chung về Thực hành Nuôi trồng thủy sản tốt ở Việt Nam (Viet GAP), nội dung lý thuyết và thực hành kiểm tra, quản lý môi trƣờng ao, bè nuôi, xử lý chất thải, cách ghi nhật ký nuôi cá. Nội dung giảng dạy gồm 5 bài: Bài 1. Giới thiệu về Thực hành Nuôi trồng thủy sản tốt ở Việt Nam (Viet GAP)
  4. 4 Bài 2. Kiểm tra chất lƣợng nƣớc ao nuôi Bài 3. Kiểm tra ao, lồng, bè nuôi Bài 4. Xử lý chất thải Bài 5. Ghi nhật ký nuôi cá Nhóm biên soạn giáo trình trân trọng cảm ơn Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục Dạy nghề, các Viện, Trƣờng, cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật, thầy cô giáo đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu để giáo trình này đƣợc hoàn thành. Tuy nhiên, giáo trình cũng không tránh khỏi những thiếu sót, chúng tôi rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp bổ sung để giáo trình đƣợc hoàn thiện hơn. Tham gia biên soạn LÊ TIẾN DŨNG ĐẶNG THỊ MINH DIỆU NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THANH
  5. 5 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG LỜI GIỚI THIỆU 3 MÔ ĐUN KIỂM TRA HỆ THỐNG NUÔI 8 Bài 1. GIỚI THIỆU VỀ THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT TẠI VIỆT NAM (VIET GAP) 9 1. Lợi ích của Thực hành Nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam (Viet GAP) 9 1.1. Thực hành nông nghiệp tốt (GAP) là gì? 9 1.2. Nội dung của Thực hành nông nghiệp tốt tại Việt Nam (Viet GAP) 11 1.3. Ý nghĩa của Thực hành Nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam (Viet GAP) 12 2. Áp dụng nuôi cá bống tƣợng theo tiêu chí Thực hành Nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam 12 2.1. Nội dung Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam (Viet GAP) 12 2.2. Các yêu cầu chung 12 2.3. Xây dựng và áp dụng quy phạm trong nuôi trồng thủy sản 14 PHỤ LỤC 18 Bài 2. KIỂM TRA CHẤT LƢỢNG NƢỚC AO NUÔI 36 3. Kiểm tra pH nƣớc ao nuôi 37 3.1. Ảnh hƣởng của pH nƣớc ao nuôi đến cá 37 3.2. Đo pH nƣớc ao nuôi 38 3.3. Xử lý khi pH nƣớc ao nuôi vƣợt ra ngoài phạm vi thích hợp 42 4. Kiểm tra oxy hòa tan trong nƣớc 44 4.1. Ảnh hƣởng của oxy hòa tan trong nƣớc đến cá 44 4.2. Đo oxy hòa tan trong nƣớc 46 4.3. Xử lý khi hàm lƣợng oxy hòa tan trong nƣớc thấp hơn mức thích hợp . 47 5. Kiểm tra nhiệt độ nƣớc 48 5.1. Ảnh hƣởng của nhiệt độ nƣớc đến cá 48 1.1. Đo nhiệt độ nƣớc ao 48 5.2. Xử lý khi nhiệt độ nƣớc vƣợt quá mức thích hợp 49 6. Kiểm tra amoniac (NH3) 49
  6. 6 6.1. Ảnh hƣởng của amoniac (NH3) đến cá 49 6.2. Đo NH3 49 6.3. Xử lý khi hàm lƣợng NH3 trong nƣớc vƣợt mức thích hợp 50 7. Kiểm tra độ trong và màu nƣớc 53 7.1. Ảnh hƣởng của độ trong và màu nƣớc đến cá 53 7.2. Quan sát màu và đo độ trong của nƣớc 53 7.3. Xử lý khi màu và độ trong của nƣớc ao nuôi không thích hợp 54 8. Kiểm tra độ mặn của nƣớc ao 55 8.1. Ảnh hƣởng của độ mặn đến cá 55 8.2. Đo độ mặn của nƣớc ao 56 1.2. Xử lý khi độ mặn của nƣớc ao vƣợt ra ngoài mức thích hợp 56 2. Thay nƣớc ao 56 3. Xử lý diệt khuẩn nƣớc ao 57 Bài 3. KIỂM TRA AO, LỒNG, BÈ 62 1. Kiểm tra ao 62 1.1. Kiểm tra bờ 62 1.2. Kiểm tra cống 62 1.3. Kiểm tra lƣới bao 63 1.4. Kiểm tra đáy ao 63 2. Kiểm tra lồng, bè 63 2.1. Đo chỉ tiêu môi trƣờng nƣớc sông khu vực đặt bè 63 2.2. Kiểm tra khung, đáy bè, lồng lƣới 64 2.3. Kiểm tra dây, neo bè 66 2.4. Xử lý sự cố 67 Bài 4. XỬ LÝ CHẤT THẢI 70 1. Tầm quan trọng của việc xử lý chất thải 70 2. Xử lý bùn đáy 71 3. Lắng nƣớc thải 72 4. Tiêu diệt mầm bệnh trong nƣớc thải 73 5. Trả nƣớc thải về môi trƣờng 74 Bài 5. GHI NHẬT KÝ NUÔI CÁ 77 1. Ý nghĩa của việc ghi nhật ký nuôi cá 77
  7. 7 2. Ghi thông tin về cá giống 77 1. Ghi thông tin về thức ăn 77 2. Ghi thông tin về môi trƣờng nuôi hàng ngày 78 3. Ghi thông tin về mức độ tăng trƣởng và hoạt động của cá 80 3.1. Ghi thông tin về kết quả kiểm tra tốc độ tăng trƣởng 80 3.2. Ghi thông tin về hoạt động của cá 80 4. Ghi thông tin về thuốc, hóa chất đã sử dụng 81 5. Ghi thông tin về chi phí nuôi, kết quả thu hoạch 83 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 85 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG Error! Bookmark not defined. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU Error! Bookmark not defined.
  8. 8 MÔ ĐUN KIỂM TRA HỆ THỐNG NUÔI Mã mô đun: MĐ 04 Mô đun 04: “Kiểm tra hệ thống nuôi” có thời gian học tập 80 giờ, trong đó có 16 giờ lý thuyết, 56 giờ thực hành, 04 giờ kiểm tra định kỳ và 04 giờ kiểm tra kết thúc mô đun. Mô đun này trang bị cho ngƣời học những hiểu biết chung về Thực hành Nuôi trồng thủy sản tốt ở Việt Nam (Viet GAP), các kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc: kiểm tra chất lƣợng nƣớc, kiểm tra ao, lồng bè nuôi, xử lý chất thải, ghi nhật ký nuôi cá đạt chất lƣợng và hiệu quả cao. Mô đun đƣợc tích hợp giữa lý thuyết và thực hành. Phần lý thuyết của mô đun đƣợc trình bày ở lớp học và học viên đƣợc thực hành tại các ao, bè nuôi cá bống tƣợng thƣơng phẩm. Kết quả học tập của học viên đƣợc đánh giá qua trả lời các câu hỏi về kiến thức lý thuyết và thực hiện thao tác của các công việc: kiểm tra chất lƣợng nƣớc, kiểm tra ao, lồng bè nuôi, xử lý chất thải, ghi nhật ký nuôi cá.
  9. 9 Bài 1. GIỚI THIỆU VỀ THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT TẠI VIỆT NAM (VIET GAP) Mã bài: MĐ 04-01 Việt Nam là nƣớc xuất khẩu lớn các mặt hàng nông, thủy sản của thế giới nhƣ gạo, cà phê, hồ tiêu, điều, tôm cá Việc nƣớc ta chính thức gia nhập Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO), tổ chức có mục đích khuyến khích sự mua bán giữa các nƣớc thành viên thông qua việc giảm thiểu hoặc loại bỏ những rào cản thƣơng mại, là một cơ hội tốt để những mặt hàng nông, thủy sản Việt Nam tham gia vào thị trƣờng nông, thủy sản to lớn của thế giới. Tuy nhiên, để các mặt hàng nông, thủy sản có thể thâm nhập với thị trƣờng các nƣớc dễ dàng hơn, đặc biệt là những quốc gia khó tính nhƣ châu Âu, Mỹ và Nhật, Việt Nam phải áp dụng chu trình nông nghiệp an toàn hay những biện pháp thực hành nông nghiệp tốt (GAP). Những mặt hàng nông, thủy sản không những phải đƣợc kiểm soát, nâng cao chất lƣợng bắt đầu từ khâu làm đất, gieo trồng, thả giống đến quá trình chăm sóc, thu hoạch, sau thu hoạch, tồn trữ và bảo quản kể cả những yếu tố liên quan đến sản xuất nhƣ môi trƣờng, các chất hóa học và thuốc bảo vệ thực vật, bao bì đều phải theo quy chuẩn. Có thế, hàng nông, thủy sản Việt Nam mới có thể thỏa mãn những yêu cầu gắt gao của các nƣớc thành viên WTO. Trong xu thế hiện nay, vấn đề phát triển bền vững đƣợc đặt lên hàng đầu. Để cho nông nghiệp và nông thôn phát triển bền vững, việc áp dụng những biện pháp thực hành nông nghiệp tốt càng trở nên cấp thiết hơn. Mục tiêu Hiểu đƣợc lợi ích của Thực hành Nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam (Viet GAP); Nêu đƣợc nội dung Thực hành Nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam (Viet GAP). A. Nội dung 1. Lợi ích của Thực hành Nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam (Viet GAP) 1.1. Thực hành nông nghiệp tốt (GAP) là gì? GAP (Good Agriculture Practices, Thực hành nông nghiệp tốt) đã phát triển vào những năm gần đây, là kết quả của nhiều mối quan tâm, cam kết của những ngƣời quản lý sản xuất thực phẩm đối với an ninh lƣơng thực, chất lƣợng và an toàn thực phẩm, sự bền vững môi trƣờng của ngành nông nghiệp.
  10. 10 GAP áp dụng những kiến thức sẵn có vào sản xuất nông nghiệp và các quá trình sau sản xuất tạo ra các sản phẩm nông nghiệp phi thực phẩm và thực phẩm bổ dƣỡng, an toàn, bền vững môi trƣờng. Lợi ích của những biện pháp thực hành nông nghiệp tốt mang lại rất lớn. Nó giúp cho những ngƣời nông dân nhận đƣợc giá trị tăng thêm từ những sản phẩm của họ do đƣợc áp dụng một quy trình sản xuất nông nghiệp sạch và an toàn; ngƣời tiêu dùng sẽ có những sản phẩm chất lƣợng và an toàn; những nhà kinh doanh sẽ có những lợi nhuận nhiều hơn từ những sản phẩm tốt hơn còn cộng đồng sẽ có một môi trƣờng tốt hơn và thân thiện với môi trƣờng hơn. GAP là những nguyên tắc đƣợc thiết lập nhằm đảm bảo một môi trƣờng sản xuất an toàn, sạch sẽ trong đó thực phẩm phải đảm bảo không chứa các tác nhân gây bệnh nhƣ sinh vật (vi khuẩn, nấm, virus, ký sinh trùng ), hóa chất (kim loại nặng, hàm lƣợng nitrat, dƣ lƣợng thuốc bảo vệ thực vật ). Sản phẩm phải đảm bảo an toàn ngay từ ngoài đồng ruộng, ao nuôi cho đến khi đƣợc con ngƣời sử dụng. Theo đó, GAP bao gồm việc sản xuất theo hƣớng lựa chọn địa điểm, sử dụng đất, sử dụng phân bón, chế phẩm sinh học, nƣớc tƣới, nuôi trồng, phòng trừ dịch hại, thu hoạch, đóng gói sản phẩm, tồn trữ, vệ sinh đồng ruộng và vận chuyển nhằm phát triển một nền nông nghiệp bền vững với mục đích bảo đảm an toàn thực phẩm, an toàn cho ngƣời sản xuất, bảo vệ môi trƣờng và truy nguyên đƣợc nguồn gốc sản phẩm. Thực hành nông nghiệp tốt theo hƣớng GAP mang lại một số lợi ích cơ bản nhƣ sau: Sản phẩm an toàn: Dƣ lƣợng thuốc bảo vệ thực vật, hàm lƣợng kim loại nặng và hàm lƣợng nitrat trong mức cho phép, không nhiễm vi sinh vật có hại nên bảo đảm sức khỏe cho ngƣời sử dụng. Sản phẩm ngon, mẫu mã đẹp nên đƣợc ngƣời sử dụng chấp nhận. An toàn môi trƣờng: Quy trình sản xuất bảo vệ đƣợc môi trƣờng, an toàn cho ngƣời sản xuất. Thực hành nông nghiệp tốt GAP có mức độ khác nhau tùy theo trình độ sản xuất: GAP toàn c u (G oba GAP Quy trình sản xuất - chế biến - bảo quản hoàn toàn đảm bảo tiêu chuẩn chất lƣợng vệ sinh an toàn thực phẩm. Hàng hóa nông sản đạt tiêu chuẩn Global GAP có thể xuất khẩu đến tất cả các nƣớc trên thế giới, kể cả những nƣớc đòi hỏi tiêu chuẩn cao nhất nhƣ Mỹ, Nhật, Canada GAP châu Âu (Euro GAP)
  11. 11 Sản xuất theo quy trình GAP của các nƣớc châu Âu (Pháp, Anh, Đức, Bỉ, Thụy Sỹ ). Hàng hóa nông sản nhập khẩu vào châu Âu phải có chứng nhận Euro GAP. ASEAN GAP Tiêu chuẩn GAP của các nƣớc Đông Nam Á (khối ASEAN). Áp dụng quy trình này thì nông sản đƣợc phép nhập vào các nƣớc thành viên ASEAN. Viet GAP Thực hành nông nghiệp tốt ở Việt Nam quy định những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hƣớng dẫn tổ chức cá nhân sản xuất, thu hoạch, sơ chế nông, thủy sản bảo đảm an toàn, chất lƣợng sản phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức khỏe ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng, bảo vệ môi trƣờng và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm. 1.2. Nội dung của Thực hành nông nghiệp tốt tại Việt Nam (Viet GAP) Viet GAP tập trung vào 4 tiêu chí chính: 1. Về kỹ thuật sản xuất Với mục tiêu giảm thiểu ảnh hƣởng xấu của dƣ lƣợng hóa chất tới môi trƣờng, xâm nhập vào cơ thể khi sử dụng thực phẩm nên càng sử dụng ít thuốc bảo vệ thực vật càng tốt. Nhƣ vậy, cần tập trung và biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), quản lý mùa vụ tổng hợp (ICM). 2. Về an toàn thực phẩm Với mục tiêu đảm bảo không có hóa chất, nhiễm khuẩn hoặc ô nhiễm vật lý khi thu hoạch. Nhƣ vậy, cần xác định và giảm thiểu các nguy cơ nhiễm sinh học (vi khuẩn, virus, nấm mốc ), nguy cơ hóa học và nguy cơ về vật lý. 3. Về môi trƣờng làm việc Với mục tiêu là để ngăn chặn việc lạm dụng sức lao động của ngƣời sản xuất. Vì vậy, cần tập trung tạo điều kiện và phƣơng tiện chăm sóc sức khỏe, cấp cứu, đào tạo, tập huấn kỹ thuật và tạo phúc lợi xã hội cho ngƣời sản xuất. 4. Về truy nguyên nguồn gốc Với mục tiêu là xác định đƣợc những vấn đề từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ. Vì vậy, cần quan tâm xác định chính xác nguồn gốc sản phẩm, địa điểm và ngƣời sản xuất làm cho nơi tiêu thụ phải có khả năng giải quyết và thu hồi các sản phẩm bị lỗi (sản phẩm không đạt ).
  12. 12 1.3. Ý nghĩa của Thực hành Nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam (Viet GAP) Thực hành nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam (Vietnamese Good Aquaculture Practices, gọi tắt là Viet GAP) là thực hành ứng dụng kiến thức trong nuôi trồng thủy sản nhằm đảm bảo các yêu cầu về an toàn vệ sinh thực phẩm, giảm thiểu dịch bệnh, giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng sinh thái, đảm bảo trách nhiệm xã hội và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm. Việc thực hiện Thực hành nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam mang lại các lợi ích: Tạo niềm tin cho khách hàng. Nâng cao uy tín và khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng. Nâng tầm của nhà sản xuất trên thị trƣờng. Đáp ứng yêu cầu của khách hàng ở những thị trƣờng khó tính. Là điểm thuận lợi trong việc ký kết hợp đồng - đấu thầu. Là công bố chính thức về sự cam kết đảm bảo về an toàn chất lƣợng và liên tục cải tiến nhằm sẵn sàng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Đáp ứng qui định của Nhà nƣớc và các nƣớc dự định bán hàng trong hiện tại và tƣơng lai về quản lý chất lƣợng. 2. Áp dụng nuôi cá bống tƣợng theo tiêu chí Thực hành Nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam 2.1. Nội dung Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam (Viet GAP) Các nội dung của Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam bao gồm: 2.2. Các yêu cầu chung Các yêu cầu chung của Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam bao gồm các tiêu chuẩn về yêu cầu pháp lý, hồ sơ ghi chép, truy xuất nguồn gốc. 2.2.1. Chất lƣợng và an toàn vệ sinh thực phẩm Nguyên tắc Nuôi trồng thủy sản phải đảm bảo đƣợc chất lƣợng và an toàn vệ sinh thực phẩm bằng cách tuân thủ các tiêu chuẩn và quy định hiện hành của Nhà nƣớc và các quy định của Tổ chức Lƣơng nông (FAO) của Liên hợp quốc và Tổ chức Y tế Thế giới (WHO). Các tiêu chuẩn
  13. 13 Chất lƣợng và an toàn vệ sinh thực phẩm của Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam bao gồm các tiêu chuẩn về thuốc, hóa chất và chế phẩm sinh học, vệ sinh, chất thải, thu hoạch và sau thu hoạch. 2.2.2. Quản lý sức khỏe động vật thủy sản Nguyên tắc Nuôi trồng thủy sản phải đảm bảo sức khỏe và điều kiện sống cho động vật thủy sản nuôi bằng cách tạo điều kiện tối ƣu về sức khỏe, giảm stress, hạn chế các rủi ro về dịch bệnh và duy trì môi trƣờng nuôi tốt ở tất cả các khâu của chu trình sản xuất. Các tiêu chuẩn Quản lý sức khỏe động vật thủy sản của Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam bao gồm các tiêu chuẩn về kế hoạch quản lý sức khỏe động vật thủy sản, con giống và thức ăn, điều trị, theo dõi tỷ lệ sống. 2.2.3. Bảo vệ môi trƣờng Nguyên tắc Hoạt động nuôi trồng thủy sản phải đƣợc thực hiện một cách có kế hoạch và có trách nhiệm đối với môi trƣờng, theo các quy định của nhà nƣớc và các cam kết quốc tế. Phải có đánh giá các tác động đối với môi trƣờng của việc lập kế hoạch, phát triển và thực hiện nuôi trồng thủy sản. Các tiêu chuẩn Bảo vệ môi trƣờng của Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam bao gồm các tiêu chuẩn về quản lý tác động môi trƣờng, sử dụng và thải nƣớc, kiểm soát địch hại. 2.2.4. Các khía cạnh kinh tế-xã hội Nguyên tắc: Nuôi trồng thủy sản phải đƣợc thực hiện một cách có trách nhiệm với xã hội, tôn trọng văn hóa cộng đồng địa phƣơng, chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của của Nhà nƣớc và các thỏa thuận liên quan của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) về quyền lao động, không làm ảnh hƣởng tới sinh kế của ngƣời nuôi và các cộng đồng xung quanh. Nuôi trồng thủy sản phải tích cực đóng góp vào sự phát triển nông thôn, đem lại lợi ích, sự công bằng và góp phần giảm đói nghèo cũng nhƣ tăng cƣờng an ninh thực phẩm ở địa phƣơng. Do đó, các vấn đề kinh tế-xã hội phải đƣợc xem xét trong tất cả các giai đoạn của quá trình nuôi từ xây dựng, phát triển và triển khai các kế hoạch nuôi trồng thủy sản. Các tiêu chuẩn
  14. 14 Các khía cạnh kinh tế - xã hội của Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam bao gồm các tiêu chuẩn về điều kiện làm việc, an toàn lao động và sức khỏe, hợp đồng và tiền lƣơng (tiền công), các kênh liên lạc và các vấn đề trong cộng đồng. 2.3. Xây dựng và áp dụng quy phạm trong nuôi trồng thủy sản 2.3.1. Thủ tục chứng nhận Global GAP Về cơ bản, thủ tục chứng nhận sẽ do các tổ chức chứng nhận xây dựng phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn ISO/IEC Guide 65 hoặc EN 45011 (nghĩa là tổ chức chứng nhận phải đƣợc công nhận) và đáp ứng các quy định riêng của Global GAP (nghĩa là tổ chức chứng nhận phải đƣợc Global GAP phê duyệt). Thủ tục chứng nhận mà Trung tâm Chứng nhận Phù hợp (QUACERT) đang áp dụng bao gồm những bƣớc cơ bản sau: 1. Nhà sản xuất thực hiện Đăng ký chứng nhận theo mẫu và gửi cho QUACERT (bằng email để có thông tin trƣớc, bằng bƣu điện để có dấu chính thức). 2. QUACERT báo giá chứng nhận trên cơ sở diện tích nuôi /trồng, loại cây/ con, sản lƣợng, phƣơng thức canh tác (nhà kính, luân canh ) và thƣơng thảo với nhà sản xuất. 3. Hai bên ký kết hợp đồng tài chính và hợp đồng trách nhiệm. 4. QUACERT tiến hành thủ tục đăng ký và trả phí đăng ký cho tổ chức Global GAP để có số GGN nhận biết toàn cầu cho nhà sản xuất. 5. QUACERT thông báo số GGN cho nhà sản xuất và kiến nghị thời điểm tiến hành đánh giá tại trang trại (trong vòng 14 ngày kể từ khi có số GGN). 6. Hai bên thực hiện đánh giá chứng nhận vào thời điểm thu hoạch theo thời gian đã thỏa thuận. 7. Nhà sản xuất thực hiện hành động khắc phục nếu số điểm không phù hợp vƣợt quá yêu cầu cho phép (100% số điểm chính yếu/major must và 95% số điểm thứ yếu/minor must phải phù hợp). 8. QUACERT cấp Giấy chứng nhận Global GAP (với hiệu lực 12 tháng) trong vòng 28 ngày kể từ khi nhà sản xuất khắc phục xong các điểm không phù hợp. 9. Nhà sản xuất trả chi phí chứng nhận theo hợp đồng trƣớc khi nhận Giấy chứng nhận. 10. Nhà sản xuất tiếp tục duy trì hoạt động nuôi trồng theo yêu cầu của tiêu chuẩn và 10% số nhà sản xuất đƣợc chứng nhận sẽ buộc phải thực hiện việc đánh giá giám sát không báo trƣớc (chỉ nhận đƣợc thông báo trong vòng 48 giờ).
  15. 15 11. Hai bên chuẩn bị cho việc đánh giá chứng nhận lại khoảng 1 tháng trƣớc khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực. 2.3.2. Xây dựng và áp dụng quy phạm trong Thực hành nuôi trồng thủy sản tốt Có một thực tế đang diễn ra trên thị trƣờng Việt Nam là ngƣời sản xuất nông nghiệp không muốn thực hiện và duy trì cách thức nuôi trồng nông sản, thực phẩm an toàn vì chi phí cao nhƣng lại không dễ dàng bán đƣợc giá cao hơn so với sản phẩm không an toàn. Trong khi đó, ngƣời tiêu dùng lại cho rằng họ sẵn sàng trả giá cao nếu biết sản phẩm mình mua thực sự là an toàn, nhƣng tự ngƣời tiêu dùng không có cách để xác minh xem sản phẩm nào là an toàn. Một thực tế khác đang diễn ra trên thị trƣờng quốc tế là ngay cả những sản phẩm xuất khẩu có tiếng của Việt Nam nhƣ lúa gạo, cà phê, chè, hạt tiêu, hạt điều, tôm cá có giá bán thƣờng thấp hơn so với một số nƣớc khác vì bị ép giá do không ổn định chất lƣợng, không rõ nguồn gốc, sản lƣợng không lớn, chậm gom hàng Hàng Việt Nam đã không bán đƣợc giá cao lại còn bị kiện vì bán phá giá và bị rút quota ở một số thị trƣờng. Điều này cho thấy nếu nông sản Việt Nam cứ tiếp tục cạnh tranh bằng giá thì không những chúng ta không thể có lợi nhuận cao để duy trì chất lƣợng thƣơng hiệu mà còn có nguy cơ tự đánh mất uy tín thị trƣờng. Để có lòng tin lâu dài của ngƣời tiêu dùng, nhà sản xuất nông nghiệp phải xây dựng, duy trì và bảo vệ thƣơng hiệu sản phẩm của mình thông qua 4 nhóm hoạt động sau: Xây dựng, áp dụng và chứng nhận quy trình nuôi trồng an toàn trong trang trại theo tiêu chuẩn Viet GAP hay Global GAP; Xây dựng cơ chế, cách nhận biết và truy xuất nguồn gốc sản phẩm (ghi chép và lƣu hồ sơ về nguyên liệu đầu vào, quá trình sản xuất trong trang trại và khách hàng mua sản phẩm đầu ra). Hoạt động này nên đƣợc tiến hành lồng ghép với việc kiểm soát hoạt động sản xuất theo tiêu chuẩn; Thực hiện thủ tục đăng ký và bảo hộ nhãn hiệu thƣơng mại trong nƣớc và quốc tế (nếu cần) và các biện pháp thực tiễn để chống hàng giả, hàng nhái; Thực hiện các giải pháp tiếp thị hữu hiệu để kết nối với thị trƣờng (hệ thống phân phối, thông tin trên nhãn/bao bì, quảng cáo, triển lãm, hội thảo, hoạt động xã hội, công ích ). Để có đƣợc thị trƣờng và giá bán tốt hơn, các nhà sản xuất cần (tự mình hoặc có sự hỗ trợ của tƣ vấn) thực hiện các hoạt động chính sau đây: Đào tạo nhận thức chung về vai trò và tác dụng của việc xây dựng và áp dụng Viet GAP hay Global GAP cho tất cả ngƣời làm; Nghiên cứu tiêu chuẩn, quy phạm pháp luật của nơi sản xuất và thị trƣờng xuất khẩu để xây dựng cách thức nuôi/ trồng đáp ứng yêu cầu;
  16. 16 Thực hiện việc nuôi/ trồng theo quy trình đã xây dựng, ghi chép và lƣu hồ sơ cần thiết theo yêu cầu đã xây dựng; Đào tạo đánh giá viên nội bộ và tiến hành đánh giá nội bộ trƣớc khi đăng ký chứng nhận; Tham gia và thực hiện quá trình chứng nhận với tổ chức chứng nhận đã đƣợc công nhận và phê duyệt; Thực hiện tiếp các hoạt động xây dựng thƣơng hiệu và thị trƣờng để có đƣợc giá bán tốt hơn. Chứng nhận Global GAP đƣợc coi là cây cầu nối giữa nhà sản xuất với ngƣời tiêu dùng. Nếu ngƣời tiêu dùng chỉ muốn mua sản phẩm an toàn thì nhà sản xuất phải đáp ứng và ngƣợc lại, nếu nhà sản xuất dám khẳng định về sự an toàn và uy tín thƣơng hiệu sản phẩm của mình thì ngƣời tiêu dùng mới có niềm tin để trả giá cao hơn. Niềm tin của ngƣời tiêu dùng chỉ đến khi họ mắt thấy tai nghe, hoặc thông qua kết quả đánh giá, khẳng định của một bên thứ 3 có năng lực và độc lập (tổ chức chứng nhận). Nói cách khác, áp dụng và chứng nhận hệ thống "Thực hành Nông nghiệp tốt" theo tiêu chuẩn Viet GAP hay Global GAP là giải pháp nền tảng để nhà sản xuất nông nghiệp xây dựng thƣơng hiệu, tìm kiếm thị trƣờng và giá bán tốt hơn cho sản phẩm của mình. Vì thế, những nhà sản xuất khôn ngoan sẽ coi chi phí cho hoạt động, áp dụng và chứng nhận Viet GAP hay Global GAP là đầu tƣ cho sự phát triển lâu dài, bền vững chứ không phải là chi phí cho sản phẩm. Hiện nay, cá bống tƣợng của nƣớc ta có giá trị kinh tế cao do đƣợc tiêu thụ nhiều trong các nhà hàng, khách sạn và đƣợc xuất khẩu tƣơi sống sang các quốc gia và vùng lãnh thổ lân cận nhƣ Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Singapore với giá cao hơn một số loài thủy sản xuất khẩu phổ biến khác. Tuy nhiên, do kỹ thuật nuôi chƣa đƣợc xây dựng hoàn chỉnh, quy mô sản xuất nhỏ lẻ nên việc xây dựng và áp dụng Thực hành nuôi trồng thủy sản tốt đối với cá bống tƣợng chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Trong tƣơng lai, cá bống tƣợng sẽ đƣợc xuất khẩu nhiều hơn sang thị trƣờng châu Âu, Mỹ là nơi có cộng đồng ngƣời Việt và ngƣời Hoa đông đảo và cũng “khó tính” hơn thị trƣờng châu Á nhiều. Mặt khác, khi khách quốc tế đến nƣớc ta ngày càng nhiều, thị trƣờng nội địa cũng sẽ có yêu cầu ngày càng cao hơn về chất lƣợng của cá bống tƣợng và bảo vệ môi trƣờng sống của cộng đồng. Để cá bống tƣợng Việt Nam có chỗ đứng ổn định, có ƣu thế cạnh tranh ở thị trƣờng châu Âu, Mỹ và trong các nhà hàng, khách sạn nội địa nhƣ một hình thức “xuất khẩu tại chỗ”, việc xây dựng, tuyên truyền và áp dụng Thực hành nuôi trồng thủy sản tốt là rất cần thiết đối với các cơ quan chức năng và các cơ sở và cá nhân nuôi cá bống tƣợng thƣơng phẩm.
  17. 17 B. Câu hỏi và bài tập thực hành Câu hỏi: 1. Nêu ý nghĩa của thực hành nông nghiệp tốt. 2. Nêu các nội dung chính áp dụng nuôi trồng thủy sản theo tiêu chí thực hành nông nghiệp tốt. C. Ghi nhớ Viet GAP yêu cầu về chất lƣợng và an toàn vệ sinh thực phẩm, quản lý sức khỏe động vật thủy sản, bảo vệ môi trƣờng và phát triển nông thôn, công bằng, giảm đói nghèo và an ninh thực phẩm ở địa phƣơng. Viet GAP sẽ tạo ra sản phẩm nông nghiệp có chất lƣợng tốt, an toàn vệ sinh thực phẩm và môi trƣờng, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng.
  18. 18 PHỤ LỤC QUY PHẠM Thực hành Nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam (Viet GAP) (Ban hành kèm theo Quyết định số 1503/QĐ-BNN-TCTS ngày 05/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) Chƣơng I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng 1.1. Phạm vi điều chỉnh: Quy phạm này áp dụng để thực hành nuôi trồng thủy sản tốt, kiểm soát một cách hệ thống các mối nguy nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, giảm thiểu tác động đến môi trƣờng sinh thái, quản lý tốt sức khỏe động vật thủy sản, thực hiện các trách nhiệm về phúc lợi xã hội và an toàn cho ngƣời lao động. 1.2. Đối tƣợng áp dụng: Quy phạm này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc tham gia sản xuất, kinh doanh, kiểm tra và chứng nhận thực hành nuôi trồng thủy sản tốt trên lãnh thổ Việt Nam. 2. Giải thích từ ngữ 2.1. Thực hành nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam (gọi tắt là Viet GAP, dịch sang tiếng Anh là Vietnamese Good Aquaculture Practices) là Quy phạm thực hành ứng dụng trong nuôi trồng thủy sản nhằm đảm bảo các yêu cầu về an toàn vệ sinh thực phẩm, giảm thiểu dịch bệnh, giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng sinh thái, đảm bảo trách nhiệm xã hội và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm. 2.2. An toàn sinh học trong nuôi trồng thủy sản là các biện pháp kỹ thuật nhằm ngăn ngừa, hạn chế sự lây nhiễm của các tác nhân sinh học xuất hiện tự nhiên hoặc do con ngƣời tạo ra trong các hoạt động nuôi trồng thủy sản có khả năng gây nguy hại đến con ngƣời, vật nuôi và hệ sinh thái. 2.3. Cơ sở nuôi là nơi diễn ra hoạt động nuôi trồng thủy sản, do tổ chức hoặc cá nhân làm chủ. 2.4. Chứng nhận Viet GAP là hoạt động đánh giá và xác nhận việc thực hiện quy trình thực hành sản xuất thủy sản của nhà sản xuất phù hợp với Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt (Viet GAP). 2.5. Tổ chức chứng nhận Viet GAP là tổ chức có đủ năng lực và điều kiện theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thực hiện kiểm tra, chứng nhận thực hành nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam.
  19. 19 Chƣơng II. NỘI DUNG QUY PHẠM 1. Các yêu c u chung Các tiêu chuẩn Tiêu Nội dung kiểm soát Chuẩn mực tuân thủ chuẩn 1.1 Yêu c u pháp ý 1.1.1 Hoạt động của cơ sở nuôi Phải có các giấy tờ hợp lệ theo các phải tuân thủ các quy quy định hiện hành của Nhà nƣớc nhƣ: định của Nhà nƣớc. giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất hoặc hợp đồng cho thuê đất; báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng hoặc cam kết bảo vệ môi trƣờng hoặc đề án bảo vệ môi trƣờng; hồ sơ chứng minh cơ sở nuôi đủ điều kiện sản xuất đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm; hồ sơ chứng minh cơ sở nuôi đáp ứng các yêu cầu về sử dụng lao động. 1.1.2 Cơ sở nuôi phải có hồ sơ Phải đăng ký hoạt động sản xuất với đăng ký hoạt động sản cơ quan quản lý có thẩm quyền theo quy xuất hợp lệ. định của Nhà nƣớc và có hồ sơ hợp lệ. 1.1.3 Vị trí địa lý của cơ sở Phải có hồ sơ về tọa độ địa lý và sơ nuôi phải đƣợc xác định đồ vị trí từng ao nuôi. Tọa độ này cần chỉ rõ ràng. rõ tâm của khu vực sản xuất (nếu diện tích nhỏ hơn 1 ha) hoặc các góc của mặt bằng (nếu diện tích lớn hơn 1 ha). Các tọa độ (vĩ độ và kinh độ theo độ và phút) phải chính xác đến hai chữ số thập phân của đơn vị phút (ví dụ 150 22,65' N; 220 43,78' E) theo hệ thống tọa độ VN2000. Dữ liệu về tọa độ địa lý phải đƣợc nhập vào Cơ sở dữ liệu của Viet GAP do cấp có thẩm quyền quản lý ngay khi thực hiện đƣợc.
  20. 20 1.1.4 Cơ sở nuôi phải nằm Cơ sở nuôi phải nằm trong vùng quy trong vùng quy hoạch hoạch nuôi trồng thủy sản và đƣợc tham phát triển nuôi trồng thủy chiếu theo tọa độ VN2000 hoặc có văn sản. bản xác nhận của chính quyền địa phƣơng về khu vực nuôi đó là hợp pháp hoặc đã đƣợc cơ quan có thẩm quyền cho phép. 1.2 Hồ sơ ghi chép 1.2.1 Cơ sở nuôi phải xây dựng Phải có biển báo, biển đánh dấu đối hệ thống đánh dấu cho với từng ao và sơ đồ/bản đồ chỉ rõ từng từng khu vực sản xuất và phần cụ thể nhƣ khu vực ao nuôi, kênh thể hiện trên sơ đồ/bản cấp, kênh thoát, ao chứa, nhà kho và có đồ. thể tham chiếu theo hệ thống đánh dấu. 1.2.2 Phải có hồ sơ ghi chép Hồ sơ ghi chép phải đầy đủ thông tin tổng thể và chi tiết đến về quá trình sản xuất đến khi thu hoạch từng ao nuôi bao gồm các tại tất cả các ao nuôi và các hoạt động thông tin về hoạt động khác liên quan của cơ sở nuôi bao gồm: nuôi trồng thủy sản diễn - Hồ sơ mua hàng bao gồm hợp đồng, ra tại cơ sở nuôi. hóa đơn mua hàng, ghi chú về từng sản phẩm nhập vào và biên bản kiểm tra hàng nhập. - Hồ sơ lƣu kho các vật tƣ liên quan đến hoạt động sản xuất và lƣu kho hàng năm. - Hồ sơ sản xuất từ khâu cải tạo ao nuôi đến khâu thu hoạch (bao gồm nhật ký từng ao nuôi). Hồ sơ này phải đảm bảo cung cấp đủ thông tin mà Viet GAP yêu cầu. - Các ghi chép về đơn đặt hàng nhận đƣợc và hóa đơn xuất đi nếu có. 1.2.3 Cơ sở nuôi phải có hồ sơ Phải có hồ sơ ghi chép chứng minh cơ và tài liệu hƣớng dẫn về sở nuôi tuân thủ các điều kiện VSATTP đảm bảo các điều kiện vệ và các tài liệu hƣớng dẫn đảm bảo cơ sở sinh an toàn thực phẩm nuôi đáp ứng các quy định về VSATTP (VSATTP). của Nhà nƣớc. 1.3 Truy xuất nguồn gốc
  21. 21 1.3.1 Trong trƣờng hợp cơ sở Cơ sở nuôi phải kê khai thông tin toàn nuôi chỉ xin đăng ký cấp bộ các trang trại đang sử hữu và các sản chứng nhận Viet GAP phẩm sản xuất cùng chủng loại và xin cho một phần của sản cấp bổ sung mã số Viet GAP phụ để phẩm thì phải có hệ phân biệt sản phẩm đƣợc cấp chứng nhận thống phân biệt chứng Viet GAP và sản phẩm không đƣợc cấp minh đƣợc các sản phẩm chứng nhận Viet GAP. đƣợc cấp chứng nhận Phải có một hệ thống có thể phân biệt Viet GAP và không đƣợc tại chỗ để tránh nhầm lẫn giữa các sản chứng nhận Viet GAP. phẩm đƣợc cấp chứng nhận và không đƣợc cấp chứng nhận Viet GAP. Có thể thực hiện qua xác định trực quan hoặc qua qui trình sơ chế sản phẩm, qua các hồ sơ liên quan (ví dụ nhƣ số ao nuôi). 1.3.2 Việc di chuyển động vật Phải có hồ sơ truy xuất nguồn gốc về thủy sản nuôi bên trong tất cả hoạt động di chuyển vật nuôi trong cơ sở nuôi, từ ngoài vào toàn bộ vòng đời: di chuyển bên trong cơ hoặc từ trong ra phải lƣu sở nuôi, từ ngoài vào hoặc từ trong ra. vào hồ sơ và truy xuất Các thông tin bao gồm tên loài, số lƣợng, đƣợc. sinh khối, số ao/ khu vực nuôi. 2. Chất ƣợng và an toàn vệ sinh thực phẩm Nguyên tắc Nuôi trồng thủy sản phải đảm bảo đƣợc chất lƣợng và an toàn vệ sinh thực phẩm bằng cách tuân thủ các tiêu chuẩn và quy định hiện hành của Nhà nƣớc và các quy định của Tổ chức Nông Lƣơng (FAO) của Liên Hợp quốc và Tổ chức Y tế Thế giới (WHO). Các tiêu chuẩn Tiêu Nội dung kiểm soát Chuẩn mực tuân thủ chuẩn 2.1 Thuốc, hóa chất và chế phẩm sinh học 2.1.1 Cơ sở nuôi phải thực hiện Phải lập danh mục thuốc, hóa chất, kiểm kê, cập nhật tất cả chế phẩm sinh học trong kho và thực các loại thuốc, hóa chất, hiện kiểm kê định kỳ hàng tháng. Danh chế phẩm sinh học trong mục này phải liên tục đƣợc cập nhật đối kho. với tất cả các sản phẩm nhập kho, lƣu kho và sử dụng.
  22. 22 2.1.2 Cơ sở nuôi chỉ đƣợc sử Chỉ đƣợc sử dụng các loại thuốc, hóa dụng những loại thuốc, chất, chế phẩm sinh học nằm trong danh hóa chất, chế phẩm sinh mục đƣợc phép lƣu hành của cấp có học nằm trong danh mục thẩm quyền và phƣơng pháp điều trị đã đƣợc phép lƣu hành của đƣợc cán bộ chuyên môn hƣớng dẫn áp cấp có thẩm quyền và dụng đối với các loài nuôi có tên cụ thể. phƣơng pháp điều trị đã Phải có một bảng liệt kê tất cả các đƣợc cán bộ chuyên môn loại hóa chất có thể sẽ sử dụng tại cơ sở hƣớng dẫn áp dụng đối nuôi nhƣ một phần trong Kế hoạch Quản với từng loài nuôi cụ thể. lý sức khỏe động vật thủy sản (tiêu chuẩn 3.1.1). 2.1.3 Cơ sở nuôi phải bảo quản Thuốc, hóa chất, chế phẩm sinh học các loại thuốc, hóa chất, phải đƣợc lƣu trữ trong kho an toàn, có chế phẩm sinh học theo khóa và những điều kiện khác theo chỉ hƣớng dẫn ghi trên nhãn, dẫn ghi trên nhãn mác. đúng quy định. Các loại thuốc, hóa chất, chế phẩm sinh học phải đƣợc lƣu trữ riêng biệt trong kho để loại trừ nguy cơ ô nhiễm chéo, đặt ở nơi kiên cố, thông hơi tốt, không tiếp xúc với các hóa chất khác. 2.1.4 Các loại thuốc, hóa chất, Thuốc, hóa chất, chế phẩm sinh học chế phẩm sinh học quá hết hạn sử dụng phải đƣợc loại bỏ đúng hạn sử dụng phải đƣợc qui định và phải có hồ sơ ghi chép để loại bỏ đúng cách. chứng minh. 2.2 Vệ sinh 2.2.1 Cơ sở nuôi phải có bản Bản đánh giá các mối nguy về an toàn đánh giá mối nguy về an vệ sinh phải bao gồm cả các mối nguy về toàn vệ sinh. môi trƣờng nuôi. Các mối nguy phụ thuộc vào sản phẩm đƣợc sản xuất và/ hoặc đƣợc cung cấp. Đánh giá mối nguy phải đƣợc rà soát, điều chỉnh lại hàng năm và cập nhật khi có thay đổi. 2.2.2 Cơ sở nuôi phải có các Các hƣớng dẫn về an toàn vệ sinh văn bản hƣớng dẫn về an phải đƣợc treo, dán, trƣng bày ở nơi dễ toàn vệ sinh. nhìn thấy, bằng biển báo rõ ràng (có hình minh họa) và/hoặc bằng (các) ngôn ngữ phổ thông đối với ngƣời lao động. Tối thiểu, các hƣớng dẫn phải bao gồm:
  23. 23 - Yêu cầu rửa tay; - Băng kín các vết thƣơng hở trên da; - Hạn chế hút thuốc, ăn uống tại nơi làm việc; - Cảnh báo về tất cả các khả năng lây nhiễm hoặc tình trạng tƣơng tự, bao gồm các dấu hiệu mắc bệnh (ví dụ nôn mửa, vàng da, tiêu chảy) mà nếu bị mắc phải thì ngƣời lao động sẽ bị cấm tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm thủy sản và thực phẩm; - Sử dụng quần áo bảo hộ thích hợp. 2.3 Chất thải 2.3.1 Các loại chất thải và Phải có bảng liệt kê các loại chất thải nguồn có khả năng gây ô (ví dụ giấy, bìa, chất dẻo, dầu, v.v ) và nhiễm phải đƣợc nhận nguồn gây ô nhiễm (ví dụ phân bón dƣ diện tại cơ sở nuôi. thừa, khí thải, dầu, nhiên liệu, tiếng ồn, bùn thải, hóa chất, nƣớc tắm/ rửa, thức ăn thừa, rong tảo vữa ra khi giặt lƣới, v.v ) tạo ra trong quá trình nuôi. 2.3.2 Cơ sở nuôi phải có hệ Các loại rác/chất thải phải đƣợc thu thống và thực hiện thu gom, phân loại, tập kết và xử lý đúng gom, phân loại, tập kết và cách theo quy định. xử lý rác/ chất thải đúng Phải có hồ sơ ghi chép về việc thu qui định. gom, phân loại, tập kết và xử lý chất thải của cơ sở nuôi. 2.3.3 Cơ sở nuôi phải dọn sạch Không có rác/chất thải ở xung quanh rác và chất thải. khu vực nuôi hoặc nhà kho. Không đốt chất thải có nguồn gốc là nhựa, giấy hay bỏ lại các chất này trong môi trƣờng Tất cả rác và chất thải phải đƣợc dọn sạch, kể cả nhiên liệu bị tràn đổ.
  24. 24 2.3.4 Cơ sở nuôi phải có đủ Phải có nhà vệ sinh tự hoại đủ dùng nhà vệ sinh tự hoại và cho công nhân tại cơ sở nuôi và đảm bảo nƣớc thải sinh hoạt từ nƣớc thải sinh hoạt từ nhà vệ sinh đƣợc nhà vệ sinh không làm thu gom, xả qua hệ thống nƣớc thải, nhiễm bẩn khu vực sản không làm nhiễm bẩn khu vực sản xuất xuất và hệ thống cấp và hệ thống cấp nƣớc. nƣớc. Phải có hồ sơ ghi chép về việc loại bỏ chất thải sinh hoạt và các phƣơng tiện thu gom chất thải phải có sẵn khi kiểm tra. 2.4 Thu hoạch và sau thu hoạch 2.4.1 Thu hoạch và vận chuyển Phải thực hiện thu hoạch và vận sản phẩm nuôi trồng thủy chuyển sản phẩm (nếu cơ sở nuôi tự vận sản phải đƣợc thực hiện chuyển) đến nơi tiêu thụ đảm bảo điều đúng cách, đảm bảo kiện VSATTP. Phải có hồ sơ ghi chép về VSATTP. quá trình thu hoạch, vận chuyển. Công nhân phải có hiểu biết về vấn đề này. 2.4.2 Giữa hai vụ nuôi, cơ sở Phải có sẵn các hồ sơ ghi chép về các nuôi phải thực hiện tẩy quy trình tẩy trùng và/hoặc các giai đoạn trùng và/hoặc tạm ngừng tạm ngừng nuôi thích hợp giữa hai vụ nuôi. nuôi tùy theo đối tƣợng nuôi và điều kiện nuôi cụ thể. 3. Quản ý sức khỏe động vật thủy sản Nguyên tắc Nuôi trồng thủy sản phải đảm bảo sức khỏe và điều kiện sống cho động vật thủy sản nuôi bằng cách tạo điều kiện tối ƣu về sức khỏe, giảm stress, hạn chế các rủi ro về dịch bệnh và duy trì môi trƣờng nuôi tốt ở tất cả các khâu của chu trình sản xuất. Các tiêu chuẩn Tiêu Nội dung kiểm soát Chuẩn mực tuân thủ chuẩn 3.1 Kế hoạch quản ý sức khỏe động vật thủy sản 3.1.1 Phải có Kế hoạch quản lý Phải có Kế hoạch Quản lý sức khỏe sức khỏe vật nuôi và động vật thủy sản (QLSKĐVTS) kèm đƣợc cán bộ chuyên môn
  25. 25 xác nhận. chữ ký xác nhận của cán bộ chuyên môn. Nội dung Kế hoạch bao gồm: Tên và vị trí cơ sở nuôi; Thống kê các bệnh đã từng phát hiện; Các biện pháp phòng ngừa cần thực hiện để xử lý các bệnh từng gặp; Các quy trình chuẩn bị ao nuôi; Các quy trình sử dụng vacine (nếu có); Chƣơng trình kiểm tra tại chỗ để phát hiện các mầm bệnh có liên quan; Các quy trình quản lý nguồn nƣớc để phòng bệnh; Hồ sơ ghi chép về các đợt kiểm tra định kỳ của cán bộ chuyên môn; Tần suất và phƣơng pháp loại bỏ cá thể nuôi nhiễm bệnh hoặc chết; phƣơng pháp cách ly ao nuôi có bệnh; Các phƣơng pháp phòng ngừa khác nếu có; Các quy trình vận chuyển giống và sản phẩm thu hoạch; Phƣơng án đối phó với bùng phát dịch bệnh bao gồm việc báo cáo diễn biến dịch bệnh cho cán bộ chuyên môn và những ngƣời có liên quan; Các quy trình ngăn ngừa dịch bệnh lan rộng. 3.1.2 Tất cả các biện pháp điều Ngƣời nuôi phải biết đƣợc các biện trị bệnh động vật thủy pháp điều trị bệnh động vật thủy sản sản nuôi phải đƣợc áp nuôi đã, đang, sẽ áp dụng và chứng minh dụng và đƣợc ghi chép rằng các phƣơng pháp này phù hợp với phù hợp với các quy định các quy định hiện hành (nếu có) và Kế hiện hành (nếu có) và phù hoạch QLSKĐVTS. hợp với Kế hoạch QLSKĐVTS. 3.2 Con giống và thức ăn 3.2.1 Con giống thả nuôi phải Phải có hồ sơ ghi chép chứng minh đƣợc mua từ cơ sở cung con giống đƣợc mua từ cơ sở đã đƣợc cấp giống đã đƣợc cơ chứng nhận. Các nhà cung cấp con giống quan thẩm quyền chứng cho cơ sở nuôi phải đƣợc đăng ký/ chứng nhận đạt chuẩn. nhận đúng quy định. 3.2.2 Con giống đƣa vào cơ sở Phải có giấy kiểm dịch về con giống nuôi phải đảm bảo đạt của cấp có thẩm quyền; giấy kiểm dịch tiêu chuẩn Việt Nam phải có kết quả âm tính đối với các bệnh (TCVN) và phải đƣợc truyền nhiễm phổ biến.
  26. 26 kiểm dịch. Con giống phải đạt TCVN (về kích cỡ, ngày tuổi) Hồ sơ ghi chép về con giống (chứng nhận kiểm dịch, chứng nhận đạt TCVN) phải có sẵn tại cơ sở nuôi. 3.2.3 Lƣợng thức ăn và chế độ Phải có hệ thống theo dõi tại chỗ để cho ăn cho ăn phải phù đảm bảo lƣợng thức ăn cho ăn phù hợp hợp với nhu cầu của động với nhu cầu của động vật thủy sản nuôi vật thủy sản nuôi. và ghi chép lại chế độ cho ăn hàng ngày. Chế độ cho ăn phải tuân theo một quy trình/chế độ nuôi hợp lý hoặc quy trình nuôi đã đƣợc cơ quan thẩm quyền quy định. 3.2.4 Thức ăn sử dụng phải có Thức ăn công nghiệp phải đƣợc mua nguồn gốc rõ ràng. Nếu từ cơ sở sản xuất thức ăn (hoặc đại lý) đã là thức ăn công nghiệp thì đƣợc cấp phép và loại thức ăn phải nằm phải đƣợc cấp phép lƣu trong danh mục đƣợc phép lƣu hành của hành của cơ quan thẩm cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền. quyền. Đƣợc phép dùng thức ăn tự chế biến nhƣng phải đảm bảo chất lƣợng theo TCVN và phải ghi chép các thành phần và nguồn gốc nguyên liệu làm thức ăn. 3.2.5 Cơ sở nuôi phải có tài Phải có tài liệu ghi chép chi tiết về tất liệu ghi chép về các chất cả các chất bổ sung vào thức ăn cho bổ sung vào thức ăn nếu động vật thủy sản nhƣ chất tạo màu, chất có sử dụng. chống oxy hóa, chất kích thích miễn dịch, men vi sinh nếu có sử dụng. Thức ăn và các chất bổ sung dùng trong cơ sở nuôi phải đƣợc mua từ nhà cung cấp đã đƣợc cấp phép hợp pháp. 3.2.6 Các loại thức ăn, bao Ngƣời nuôi phải đƣợc đào tạo và gồm cả thức ăn có trộn hƣớng dẫn về cách bảo quản và sử dụng thuốc, phải đƣợc bảo thức ăn. Thức ăn phải đƣợc bảo quản và quản và sử dụng theo quy sử dụng theo đúng quy trình hƣớng dẫn trình hƣớng dẫn của nhà của nhà sản xuất (yêu cầu về nhà kho, sản xuất. điều kiện cất giữ, cách sử dụng và thời hạn sử dụng).
  27. 27 3.3 Điều trị 3.3.1 Không sử dụng các loại Các hormone và chất kháng sinh hormone và các chất không đƣợc sử dụng để kích thích tăng kháng sinh để kích thích trƣởng hay phòng bệnh. tăng trƣởng hay phòng Chỉ dùng thuốc kháng sinh trong bệnh trong suốt quá trình trƣờng hợp động vật thủy sản nuôi đƣợc nuôi. cán bộ chuyên môn chẩn đoán là đã mắc bệnh truyền nhiễm. Phải có bảng kê các loại kháng sinh và liều đã dùng trong quá trình nuôi. 3.3.2 Cơ sở nuôi phải lƣu giữ Các sản phẩm đƣợc sử dụng/bảo quản hồ sơ về việc mua và sử trong kho phải đƣợc ghi chép theo mẫu dụng thuốc thú y hợp quy định. Hồ sơ mua gồm: Ngày mua; pháp bao gồm cả việc sử Tên sản phẩm; Số lƣợng mua; Số lô; Hạn dụng thức ăn trộn dƣợc sử dụng; Tên nhà cung cấp. Hồ sơ điều phẩm. trị gồm: Số lô; Ngày bắt đầu điều trị; Tên loài đƣợc điều trị; Số lƣợng hoặc sinh khối thủy sản đƣợc điều trị; Liều lƣợng và tổng lƣợng thuốc sử dụng; Ngày kết thúc điều trị; Ngày hết hạn; Ngày sớm nhất động vật thủy sản nuôi đƣợc thu hoạch; Tên (những) ngƣời cho dùng thuốc theo ngày. 3.4 Theo dõi tỷ ệ sống 3.4.1 Số lƣợng con giống, khối Số lƣợng con giống, khối lƣợng trung lƣợng trung bình, mật độ bình, mật độ nuôi và tổng sinh khối động nuôi và tổng sinh khối vật thủy sản nuôi phải đƣợc kiểm soát của động vật thủy sản thƣờng xuyên tại từng đơn vị sản xuất. nuôi phải đƣợc theo dõi Hồ sơ ghi chép về việc này phải có sẵn. thƣờng xuyên. 3.4.2 Các dấu hiệu động vật Các dấu hiệu động vật thủy sản nuôi thủy sản nuôi bị stress bị stress hoặc bị bệnh phải đƣợc ghi chép hoặc bị bệnh phải đƣợc hàng ngày vào Sổ nhật ký nuôi. ghi chép hàng ngày. 3.4.3 Việc kiểm tra và loại bỏ Động vật thủy sản nuôi bị chết trong động vật thủy sản nuôi bị ao phải đƣợc loại bỏ hàng ngày đúng chết phải đƣợc thực hiện cách. Trong các trƣờng hợp đặc biệt (ví hàng ngày. dụ thời tiết xấu, tỷ lệ chết thấp) thì có thể
  28. 28 loại bỏ hàng tuần. Số lƣợng động vật thủy sản nuôi chết và lý do chết phải đƣợc ghi chép lại. Sổ Nhật ký nuôi về tỷ lệ chết hàng ngày và lý do chết (nếu biết), phải có sẵn tại từng đơn vị sản xuất. Công nhân phải có sự hiểu biết về tình trạng sức khỏe động vật thủy sản/các lý do động vật thủy sản nuôi chết. 3.4.4 Cơ sở nuôi phải thông Phải thông báo cho các cơ quan chức báo cho các cơ quan chức năng khi có dịch bệnh theo quy định của năng có liên quan về dịch Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn. bệnh theo quy định. 3.4.5 Cơ sở nuôi phải có hệ Động vật thủy sản nuôi bị chết phải thống thu gom và xử lý đƣợc thu gom và xử lý đúng cách theo động vật thủy sản chết quy định của Nhà nƣớc để đảm bảo theo quy định. không gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng và hạn chế tối đa nguy cơ lây lan mầm bệnh. Phải có nhật ký ghi chép quá trình này. 4. Bảo vệ môi trƣờng Nguyên tắc Hoạt động nuôi trồng thủy sản phải đƣợc thực hiện một cách có kế hoạch và có trách nhiệm đối với môi trƣờng, theo các quy định của nhà nƣớc và các cam kết quốc tế. Phải có đánh giá các tác động đối với môi trƣờng của việc lập kế hoạch, phát triển và thực hiện nuôi trồng thủy sản. Các tiêu chuẩn Tiêu Nội dung kiểm soát Chuẩn mực tuân thủ chuẩn 4.1 Quản ý tác động môi trƣờng 4.1.1 Cơ sở nuôi phải Đánh giá Phải có báo cáo ĐTM trong đó bao Tác động Môi trƣờng gồm tất cả các hoạt động tại cơ sở nuôi. (ĐTM) có sự tham gia Quy trình và báo cáo ĐTM phải tuân của cộng đồng và thông thủ theo quy định của Nhà nƣớc và theo
  29. 29 báo công khai kết quả. hƣớng dẫn thực hiện Viet GAP. 4.1.2 Cơ sở nuôi xây dựng sau Những cơ sở nuôi xây dựng sau tháng tháng 5 năm 1999 phải 5/1999 phải có văn bản xác nhận của nằm NGOÀI các hệ sinh chính quyền địa phƣơng về tình trạng và thái rừng ngập mặn hoặc việc sử dụng đất trong thời gian từ tháng các khu vực đất ngập 5/1999 đến ngày xây dựng trại. nƣớc tự nhiên có ý nghĩa Cơ sở nuôi phải có các văn bản của quan trọng về mặt sinh chính quyền địa phƣơng xác nhận thời thái nhƣ đã nêu trong gian (tháng và năm) xây dựng các ao ĐTM. nuôi. 4.1.3 Vị trí cơ sở nuôi và các Phải chứng minh vị trí cơ sở nuôi và cơ sở vật chất liên quan các cơ sở vật chất liên quan không nằm phải nằm NGOÀI phạm trong các KVBT quốc gia hoặc quốc tế vi các Khu vực Bảo tồn (thuộc mục từ Ia tới IV của IUCN), hoặc (KVBT) quốc gia hoặc các khu vực đƣợc xác định theo công quốc tế. ƣớc quốc tế (ví dụ RAMSAR hoặc Di Nếu KVBT nằm trong sản Thế giới). Các minh chứng cần bao hạng mục V hoặc VI của gồm vị trí địa lý khi đăng ký. Nếu khu Liên minh Bảo tồn Thiên bảo tồn nằm trong hạng mục V hoặc VI, nhiên Quốc tế (IUCN), ngƣời kiểm tra phải liên lạc với các cơ cần có sự đồng ý của cơ quan quản lý KVBT để xác định xem cơ quan quản lý KVBT. sở nuôi có phù hợp với các mục tiêu quản lý của KVBT hay không. Thông tin phải đƣợc công khai. 4.2 Sử dụng và thải nƣớc 4.2.1 Hạ tầng của cơ sở nuôi Hệ thống cấp và thải nƣớc phải độc phải đảm bảo để nguồn lập với nhau và đƣợc quản lý để tránh nƣớc cấp không bị ô làm ô nhiễm nguồn nƣớc cấp. nhiễm 4.2.2 Việc sử dụng nƣớc và xả Phải có nhật ký ghi chép về lƣợng thải phải tuân thủ các yêu nƣớc lấy vào hàng năm. Nƣớc thải ra cầu của cơ quan chức ngoài môi trƣờng phải đạt các chỉ tiêu năng. chất lƣợng theo quy định của Nhà nƣớc. 4.2.3 Không sử dụng nƣớc sinh Nƣớc sinh hoạt (nƣớc máy) không hoạt (nƣớc máy) để pha đƣợc dùng để pha loãng, làm hạ độ mặn loãng, làm giảm độ mặn trong ao nuôi (đối với nuôi nƣớc lợ). trong ao nuôi. Nếu sử dụng nƣớc ngầm (nƣớc giếng) phải theo đúng quy định của pháp luật.
  30. 30 4.2.4 Cơ sở nuôi phải thƣờng Phải đánh giá các mối nguy đối với xuyên quan trắc và quản động vật thủy sản nuôi dựa trên hệ thống lý chất lƣợng nƣớc. quan trắc và quản lý chất lƣợng nƣớc tại chỗ. Việc đánh giá các mối nguy phải bao gồm các điểm lấy mẫu phù hợp (tại mỗi hệ thống nuôi hoặc toàn bộ cơ sở nuôi) và các chỉ tiêu chất lƣợng nƣớc nhƣ nhiệt độ, độ mặn, độ trong, O2 hòa tan, độ pH, độ kiềm, NH3, H2S. Phải có sẵn hồ sơ ghi chép tại mỗi cơ sở nuôi. Tần suất quan trắc chất lƣợng nƣớc tùy thuộc mỗi loài nuôi cụ thể theo quy định hiện hành. 4.2.5 Cơ sở nuôi không đƣợc Cơ sở nuôi phải đƣợc thiết kế và quản làm nhiễm mặn các lý để hạn chế nhiễm mặn nguồn nƣớc nguồn nƣớc ngọt tự ngọt tự nhiên. Không đƣợc xả nƣớc mặn nhiên. vào nguồn nƣớc ngọt tự nhiên. 4.2.6 Các cơ quan chức năng Cơ sở nuôi phải thông báo cho các cơ và cộng đồng địa phƣơng quan chức năng và cộng đồng địa phải đƣợc thông báo khi phƣơng khi có nhiễm mặn xảy ra liên nguồn nƣớc ngầm bị quan đến hoạt động nuôi thủy sản (đối nhiễm mặn. với nuôi nƣớc lợ). 4.2.7 Bùn thải từ cơ sở nuôi Bùn vét lên từ các kênh, rạch và từ ao phải đƣợc gom và lƣu trữ nuôi để duy trì độ sâu phải đƣợc thu gom đúng cách. và lƣu trữ đúng cách để tránh nhiễm mặn vào đất, nƣớc ngầm và không gây ra các thiệt hại về sinh thái đối với các khu vực rừng ngập mặn hoặc khu vực sinh thái nhạy cảm khác. Việc loại bỏ bùn đặc phải đƣợc thực hiện theo quy định. Khi chƣa có quy định cụ thể, bùn đặc cần đƣợc thu gom và loại bỏ tại một khu vực riêng biệt và có quản lý. 4.3 Kiểm soát địch hại
  31. 31 4.3.1 Không áp dụng phƣơng Các thiết bị phòng ngừa địch hại của pháp kiểm soát địch hại động vật thủy sản nuôi phải đảm bảo an gây chết đối với động toàn cho các loài động vật tự nhiên. Yêu vật. cầu này áp dụng cho tất cả các loài địch hại trong quá trình nuôi ngoại trừ các loại động vật thủy sinh trong giai đoạn chuẩn bị ao nuôi. 4.3.2 Hoạt động của cơ sở nuôi Phải sử dụng biện pháp bảo vệ cần không đƣợc gây chết cho thiết khi có loài động vật nằm trong Sách những loài đƣợc liệt kê đỏ Việt Nam có khả năng xuất hiện trong trong Sách đỏ Việt Nam. khu vực. 5. Các khía cạnh kinh tế-xã hội Nguyên tắc Nuôi trồng thủy sản phải đƣợc thực hiện một cách có trách nhiệm với xã hội, tôn trọng văn hóa cộng đồng địa phƣơng, chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của của Nhà nƣớc và các thỏa thuận liên quan của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) về quyền lao động, không làm ảnh hƣởng tới sinh kế của ngƣời nuôi và các cộng đồng xung quanh. Nuôi trồng thủy sản phải tích cực đóng góp vào sự phát triển nông thôn, đem lại lợi ích, sự công bằng và góp phần giảm đói nghèo cũng nhƣ tăng cƣờng an ninh thực phẩm ở địa phƣơng. Do đó các vấn đề kinh tế-xã hội phải đƣợc xem xét trong tất cả các giai đoạn của quá trình nuôi từ xây dựng, phát triển và triển khai các kế hoạch nuôi trồng thủy sản. Các tiêu chuẩn Tiêu Nội dung kiểm soát Chuẩn mực tuân thủ chuẩn 5.1 Điều kiện àm việc 5.1.1 Tất cả lao động làm thuê Chỉ sử dụng lao động đủ 15 tuổi trở tại cơ sở nuôi phải đủ 15 lên và phải có Danh sách và bản sao tuổi trở lên. Chứng minh nhân dân có công chứng của tất cả công nhân tại cơ sở nuôi.
  32. 32 5.1.2 Đối với ngƣời lao động Phải có Bản mô tả công việc hàng dƣới 18 tuổi, cơ sở nuôi ngày, cho từng lao động dƣới 18 tuổi. phải áp dụng các điều Giới hạn ở mức độ lao động nhẹ, giản kiện làm việc sau: đơn là những công việc không gây hại 1 – Có quyền đƣợc đi học đến sức khỏe và phát triển của ngƣời lao (nếu muốn); 2 – Tổng số động, không ảnh hƣởng đến việc học tập giờ làm việc không vƣợt hay làm yếu đi năng lực tiếp nhận kiến quá 8 giờ/ ngày; 3 – Giới thức. hạn ở mức độ lao động Công việc gây nguy hiểm tính mạng nhẹ, giản đơn; 4 – Không là công việc do bản chất hoặc điều kiện nguy hiểm đến tính mạng làm việc làm hại đến sức khỏe, an toàn và tinh thần của ngƣời lao động. 5.1.3 Ngƣời lao động phải Phải có hợp đồng lao động với các đƣợc phép nghỉ việc và điều khoản rõ ràng. Ngƣời lao động đƣợc nhận đủ tiền công cho cả phép tự quản lý thời gian nghỉ của họ. ngày làm việc cuối cùng Ngƣời sử dụng lao động không giữ lại dù khi có đơn xin nghỉ hợp là một phần tiền lƣơng, thƣởng, tài sản lý. hoặc giấy tờ của ngƣời lao động để buộc họ tiếp tục làm việc cho mình. 5.1.4 Ngƣời lao động đƣợc Ngƣời lao động có quyền tham gia phép thành lập hoặc tham các tổ chức bảo vệ quyền lợi của họ nhƣ gia các tổ chức để bảo vệ thỏa ƣớc tập thể hoặc công đoàn theo quyền lợi của họ (kể cả quy định của Luật Lao động. quyền đàm phán tập thể) mà không bị ngƣời sử dụng lao động can thiệp và không phải chịu hậu quả nào sau khi thực hiện quyền này. 5.1.5 Ngƣời lao động không Phải có Quy định chống phân biệt đối phải chịu bất cứ sự phân xử bằng văn bản do chủ cơ sở nuôi xây biệt đối xử nào từ phía dựng và ban hành (có thể ghi trong Nội ngƣời sử dụng lao động quy). Không phân biệt đối xử về chủng hoặc các lao động khác ở tộc, địa vị, nguồn gốc quê quán, tôn giáo, cơ sở nuôi. khuyết tật, giới tính, tuổi tác hoặc bất kỳ điều kiện nào có thể là căn nguyên của tệ phân biệt đối xử. 5.1.6 Chủ cơ sở nuôi phải tôn Ngƣời lao động phải luôn đƣợc đối trọng nhân phẩm tất cả xử một cách tôn trọng (ví dụ không có
  33. 33 các công nhân làm thuê. xâm phạm thân thể). Ngƣời lao động không bị trừ tiền công do kỷ luật. 5.1.7 Thời gian làm việc ngoài Ngƣời lao động xác nhận rằng việc giờ phải đảm bảo các làm ngoài giờ là tự nguyện. Bảng chấm điều kiện sau: công xác nhận số giờ làm thêm tối đa 1- Là tự nguyện; mỗi tuần và xác nhận giờ làm thêm chỉ xảy ra trong trƣờng hợp đặc biệt chứ 2- Không vƣợt quá mức không thƣờng xuyên. Hợp đồng phải nêu tối đa theo quy định của rõ tiền công trả cho giờ làm thêm phù Nhà nƣớc; hợp với luật Lao động. 3- Chỉ xảy ra trong trƣờng hợp đặc biệt (không thƣờng xuyên); 4- Đƣợc trả công cao hơn quy định. 5.1.8 Điều kiện sinh hoạt của Các dụng cụ rửa tay, nƣớc uống, nhà ngƣời lao động phải đảm ăn, bếp ăn, thức ăn và khu vực nghỉ ngơi bảo vệ sinh. dành cho ngƣời lao động phải đảm bảo vệ sinh, sạch sẽ. 5.2 An toàn ao động và sức khỏe 5.2.1 Chủ cơ sở nuôi phải có Phải có Bản đánh giá về các mối văn bản đánh giá về các nguy hại với sức khỏe, sự an toàn của mối nguy đối với sức ngƣời lao động và phải cập nhật mỗi khi khỏe, sự an toàn của có thay đổi (ví dụ máy móc mới, nhà ngƣời lao động và quy xƣởng mới, các thuốc bảo vệ thực vật trình giải quyết. mới, các kỹ thuật nuôi trồng thay đổi v.v ). Quy trình giải quyết các vấn đề liên quan đến bảo vệ sức khỏe và an toàn lao động phải phù hợp với điều kiện của cơ sở nuôi, bao gồm giải pháp đối phó với tai nạn, các trƣờng hợp khẩn cấp, các kế hoạch dự phòng và thiết bị bảo hộ lao động, các rủi ro đã đƣợc nhận diện, bảo hiểm tai nạn.
  34. 34 5.2.2 Chủ cơ sở nuôi phải tạo Ngƣời lao động đƣợc bảo vệ trƣớc môi trƣờng sống và làm các nguy hại nhƣ nƣớc uống, điều kiện việc an toàn cho công sinh hoạt, vệ sinh, môi trƣờng sống phải nhân. an toàn. Chỗ ở dành cho ngƣời lao động phải đƣợc xây dựng từ các vật liệu đủ độ bền, an toàn và hợp vệ sinh. 5.2.3 Tất cả ngƣời lao động Chủ cơ sở nuôi phải tập huấn về sức phải đƣợc đào tạo, hƣớng khỏe và an toàn cho ngƣời lao động khi dẫn về sức khỏe và an có tài liệu hoặc trang thiết bị. toàn lao động. 5.2.4 Tất cả các tai nạn phải Phải có hồ sơ ghi chép tất cả tai nạn, đƣợc ghi chép lại và phải dù nhẹ, xảy ra và các hành động giải có các hành động xử lý quyết cụ thể. Có minh chứng về các hành đối với từng tai nạn. động giải quyết (ví dụ hóa đơn thanh toán tiền thuốc v.v ). 5.3 Hợp đồng và tiền ƣơng (tiền công 5.3.1 Ngƣời lao động thƣờng Tất cả ngƣời lao động thƣờng xuyên xuyên phải có hợp đồng tại cơ sở nuôi đều phải có Hợp đồng lao lao động và hiểu rõ các động. điều khoản ghi trong hợp Trƣờng hợp lao động là thành viên đồng lao động của họ. trong gia đình của chủ cơ sở nuôi thì không cần phải ký hợp đồng lao động. 5.3.2 Thời gian thử việc tối đa Hợp đồng lao động và phỏng vấn với phải đúng theo quy định ngƣời lao động xác nhận điều này. hiện hành của Nhà nƣớc. 5.3.3 Chủ cơ sở nuôi phải trả Các văn bản luật quy định mức lƣơng không thấp hơn mức tối thiểu áp dụng cho cơ sở nuôi đƣợc lƣơng tối thiểu theo quy tuân thủ đầy đủ. định của pháp luật hiện Các hợp đồng lao động của ngƣời lao hành. động, bảng lƣơng và các cuộc phỏng vấn ngƣời lao động thể hiện cơ sở nuôi tuân thủ đúng qui định về mức lƣơng tối thiểu. 5.3.4 Phải có Bảng chấm công Phải có danh sách nhân viên và bảng ghi số giờ làm việc của chấm công theo giờ. mỗi lao động ở cơ sở
  35. 35 nuôi. 5.3.5 Lƣơng hoặc tiền công Phỏng vấn với ngƣời lao động thể phải đƣợc trả bằng tiền hiện cơ sở nuôi có chấp hành. mặt hoặc bằng cách tiện lợi nhất cho ngƣời lao động. 5.4 Các kênh iên ạc 5.4.1 Chủ cơ sở nuôi phải bảo Hộp thƣ góp ý phải có sẵn ở cơ sở đảm tất cả ngƣời lao nuôi. Phỏng vấn với ngƣời lao động thể động có các kênh liên lạc hiện cơ sở nuôi có chấp hành. thích hợp với chủ lao động về các vấn đề liên quan tới quyền lao động và điều kiện làm việc. 5.4.2 Tất cả các vấn đề khó Chủ cơ sở nuôi phải có hồ sơ thống khăn mà ngƣời lao động kê và theo dõi các vấn đề khó khăn mà nêu ra phải đƣợc chủ cơ ngƣời lao động đƣa ra (kể cả các đơn sở nuôi xem xét và phản khiếu nại), ngày giờ và phản hồi đã thực hồi. hiện. Phỏng vấn với nhân viên thể hiện đƣợc tính hợp lệ. 5.5 Các vấn đề trong cộng đồng 5.5.1 Chủ cơ sở nuôi phải xây Chủ cơ sở nuôi phải có sự thỏa hiệp dựng và áp dụng các và giải pháp xử lý mâu thuẫn đối với các phƣơng án giải quyết hộ nuôi liền kề và cộng đồng xung mâu thuẫn đối với cộng quanh. Phải có hồ sơ lƣu trữ các vấn đề đồng xung quanh. khiếu nại, ngày giờ cụ thể và lộ trình phản hồi (có biên bản và chữ ký của cộng đồng địa phƣơng xác nhận). Khi tổ chức họp với cộng đồng, cần có chƣơng trình và biên bản họp có chữ ký của đại diện chính quyền và ít nhất một tổ chức đoàn thể địa phƣơng hoặc một tổ chức xã hội dân sự có uy tín xác nhận.
  36. 36 Bài 2. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NƯỚC AO NUÔI Mã bài: MĐ 04-02 Kiểm tra chất lƣợng nƣớc ao nuôi là công việc đƣợc thực hiện thƣờng xuyên 2 lần/ngày và các số liệu đƣợc ghi nhận vào sổ theo dõi. So sánh số liệu hiện tại với 2-3 ngày trƣớc để dự báo diễn biến sắp tới nhằm có những biện pháp kỹ thuật giữ các yếu tố môi trƣờng ao nuôi ổn định trong phạm vi thích hợp, giúp cá hấp thu thức ăn hiệu quả, phát triển tốt. Mục tiêu Trình bày đƣợc ảnh hƣởng của các yếu tố môi trƣờng nƣớc ao nuôi đến cá bống tƣợng. Đo và xử lý đƣợc các yếu tố môi trƣờng nƣớc ao nuôi ảnh hƣởng đến sự phát triển của cá bống tƣợng. Trung thực, có ý thức tuân thủ quy trình kỹ thuật trong khi thực hiện các công việc của nghề. A. Nội dung
  37. 37 Thu mẫu nƣớc - Vị trí: Cách bờ 2m, cách mặt nƣớc 0,5m - Thời gian: 6-7 giờ và 13-14 giờ Đo chỉ tiêu pH Oxy Nhiệt độ - Máy đo - Máy đo - Nhiệt kế - Test kit - Test kit - 2 lần/ngày - Giấy quỳ - 2 lần/ngày - 2 lần/ngày Độ mặn Amoniac Độ trong Màu nƣớc - Khúc xạ kế - Test kit - Đĩa Secchi 1 lần/ngày - Tỷ trọng kế - 1lần/ngày - 1 lần/ngày - 1 lần/ngày Ghi số liệu vào sổ theo dõi Xử lý chỉ tiêu môi trƣờng vƣợt quá mức thích hợp Hình 4.2.1. Sơ đồ thực hiện đo môi trường nước ao nuôi 3. Kiểm tra pH nƣớc ao nuôi 3.1. Ảnh hưởng của pH nước ao nuôi đến cá pH nƣớc trong ao nuôi cá nƣớc ngọt phụ thuộc mức độ hòa tan phèn của đất ao vào nƣớc và mật độ tảo trong ao.
  38. 38 Ao mới đào, chất sinh phèn (pyrit sắt) tiếp xúc với oxy trong không khí và nƣớc tạo thành phèn sắt và phèn nhôm. Phèn hòa tan vào nƣớc ao làm pH nƣớc giảm thấp. Sau nhiều vụ nuôi, phèn trong ao ngày càng giảm, pH nƣớc dần dần thích hợp cho cá hơn. pH nƣớc còn phụ thuộc vào mật độ tảo trong ao. Ở ao nhiều tảo, vào những ngày nắng tốt, tảo quang hợp mạnh làm pH tăng cao vào quá trƣa. Ban đêm, tảo hô hấp làm cho pH giảm thấp, nhất là vào lúc gần sáng. Chênh lệch pH giữa ngày và đêm lớn ảnh hƣởng xấu đến cá và môi trƣờng nƣớc trong ao. Ao ít tảo hoặc vào những ngày ít nắng, sự quang hợp và hô hấp của tảo không lớn, pH nƣớc cũng tăng và giảm theo ngày đêm nhƣng không lớn lắm. pH thích hợp với ao nuôi cá bống tƣợng là 7,0 - 8,5, dao động không quá 0,5 đơn vị trong một ngày đêm. pH quá cao (> 9) hay quá thấp (< 6) đều ảnh hƣởng đến sức khỏe của cá, cá chậm lớn, dễ bị bệnh. Khi pH nƣớc cao, hàm lƣợng khí độc NH3 tăng. pH thấp làm tăng hàm lƣợng khí độc H2S trong ao, tảo khó phát triển. Trong ao nuôi cá, pH nƣớc biến động trong ngày, thấp nhất vào lúc gần sáng, cao nhất vào quá trƣa. Nếu chênh lệch pH nƣớc giữa buổi trƣa và buổi sáng lớn hơn 0,5 đơn vị sẽ gây ảnh hƣởng xấu đến cá nuôi. pH nƣớc ao nuôi cũng có thể giảm thấp vào những ngày trời mƣa do phèn bị rửa trôi từ bờ xuống ao. Do đó, ngƣời nuôi cần kiểm tra pH hàng ngày vào hai thời điểm: 6-7 giờ và 13-14 giờ để có biện pháp xử lý kịp thời khi pH nƣớc ao không nằm trong giới hạn thích hợp với cá hoặc thay đổi quá lớn trong ngày. 3.2. Đo pH nước ao nuôi 3.2.1. Chuẩn bị dụng cụ đo pH pH nƣớc thƣờng đƣợc đo bằng một trong các dụng cụ sau: Giấy đo pH (giấy quỳ) Hộp giấy đo pH gồm có: + Giấy quỳ đƣợc cuộn hay xếp bên trong hộp + Thang so màu có ghi pH tƣơng ứng Hộp giấy đo pH dễ sử dụng, giá thành thấp. Giấy đo pH
  39. 39 Lƣu ý đến hạn sử dụng của giấy quì. Bộ kiểm tra pH nƣớc (test kit pH) Bộ kiểm tra pH nƣớc gồm: + Lọ thuốc thử + Thang so màu + Lọ nhựa chia vạch dùng để chứa chứa mẫu nƣớc Dễ sử dụng, sai số ít, giá thành thấp nên thƣờng đƣợc sử dụng ở cơ sở nuôi nhỏ, hộ gia đình. Bộ kiểm tra pH Bút đo pH Bút đo pH gồm có: + Đầu dò (điện cực) nằm trực tiếp, phía dƣới của máy (bên trong). + Nắp đậy đầu dò + Màn hình số chỉ độ pH đo đƣợc + Nút tắt mở Bút đo pH + Vít hiệu chỉnh máy Hình 4.2.2. Một số dụng cụ đo pH nước Đƣợc dùng nhiều do dễ sử dụng nhƣng dễ hƣ hỏng nếu bảo quản không tốt hoặc bị rơi xuống nƣớc 3.2.2. Đo pH nước Vị trí lấy mẫu nƣớc: Cách bờ khoảng 2m. Khi lấy mẫu nƣớc đo pH nên lấy cách mặt nƣớc khoảng 0,5m. + Với ao nhỏ, thu mẫu nƣớc ở 2 vị trí đối xứng.
  40. 40 + Với ao lớn, lấy thêm mẫu ở giữa ao. Thời gian đo pH: + Mỗi ngày đo pH nƣớc 2 lần vào lúc: 6-7 giờ và 13-14 giờ. + Khi thời tiết thay đổi, mƣa bão, tảo tàn, xử lý hóa chất cũng cần theo dõi diễn biến pH nƣớc ao nuôi. Cách đo: + Đo bằng giấy quỳ Lấy một mẩu giấy quỳ dài khoảng 2-4cm. Lấy một mẩu giấy quỳ Nhúng mẩu giấy quỳ vào nƣớc ao hoặc mẫu nƣớc cần đo Nhúng mẩu giấy quỳ vào nƣớc Để ráo khoảng 5-10 giây Mẩu giấy chuyển màu Để ráo mẩu giấy quỳ
  41. 41 Đặt mẩu giấy lên thang so màu, so sánh màu của mẩu giấy với các ô màu trên thang so màu. Màu giấy quỳ đậm hơn màu trên thang so màu So màu Màu giấy quỳ nhạt hơn màu trên thang so màu Màu mẩu giấy nhạt hơn Đọc kết quả trị số pH ở ô màu gần trùng nhất so với màu mẩu giấy. Màu mẩu giấy trùng với màu của pH=8 trên thang so màu Hình 4.2.3. Các bước đo pH nước bằng giấy quỳ + Đo bằng bộ kiểm tra pH Thực hiện nhƣ hƣớng dẫn ở mục 3.1.1. Đo pH nƣớc bằng bộ kiểm tra pH, bài Chọn địa điểm xây dựng ao nuôi của mô đun Chuẩn bị ao nuôi cá. + Đo bằng bút đo pH Thực hiện nhƣ hƣớng dẫn ở mục 3.1.2. Đo pH nƣớc bằng máy đo cầm tay (máy đo điện cực), bài Chọn địa điểm xây dựng ao nuôi của mô đun Chuẩn bị ao nuôi cá. Trong lúc đo pH nên kết hợp quan sát thời tiết, tình trạng bờ, đáy ao. Kết quả thu đƣợc, ghi nhận vào sổ nhật ký theo dõi môi trƣờng ao nuôi.
  42. 42 3.3. Xử lý khi pH nước ao nuôi vượt ra ngoài phạm vi thích hợp Khi kết quả đo pH nƣớc trong ao nuôi cao (> 8,5) hay thấp (< 7), cần có biện pháp xử lý kịp thời: Thay nƣớc trong ao khi pH cao. pH cao thƣờng do tảo trong ao phát triển quá mức, nên thay 20-30% nƣớc tầng mặt để giảm bớt mật độ tảo trong ao, dùng vợt vớt váng tảo ở cuối gió (nếu có). Bón vôi khi pH nƣớc thấp Các loại vôi đƣợc dùng trong nuôi trồng thủy sản là: + Vôi sống (vôi nung, CaO) Có dạng cục màu trắng, hút ẩm mạnh. Hút nƣớc, tỏa nhiệt mạnh khi tiếp xúc với nƣớc và làm tăng mạnh pH của môi trƣờng. Do làm tăng pH và nhiệt độ đột ngột và khó sử dụng ở dạng cục nên thƣờng không đƣợc sử dụng trực tiếp trong ao đang nuôi cá mà phải chuyển sang dạng vôi bung Ca(OH)2. Hình 4.2.4. Vôi sống + Vôi bung (vôi tôi, Ca(OH)2) Vôi bung (vôi tôi) ở dạng bột trắng, đƣợc tạo thành bằng cách tƣới nƣớc vào vôi nung cho tơi rã và để nguội. Vôi này làm tăng pH nƣớc nhanh nên có thể đƣa vào ao đang nuôi cá bằng cách hòa loãng với nƣớc rồi tạt vào ao và có kiểm soát pH. Hình 4.2.5. Vôi bung được tạo thành bằng cách tưới nước vào vôi nung + Vôi nông nghiệp (vôi bột, CaCO3)
  43. 43 Vôi nông nghiệp ở dạng bột trắng. Có tác dụng giữ ổn định pH, tăng độ kiềm, không làm tăng nhanh pH nƣớc khi bón vào ao. Liều lƣợng bón khoảng 20g/m3. Có thể bón số lƣợng lớn mà không làm pH tăng đột ngột. Hình 4.2.6. Vôi nông nghiệp CaCO3 + Vôi dolomite (vôi đen, CaMg(CO3)2) Vôi có màu xám đen, gồm 2 thành phần chính là CaCO3 và MgCO3 nên có tác dụng nhƣ vôi nông nghiệp CaCO3. Hình 4.2.7. Vôi dolomite Những nơi bị phèn và khi mƣa đầu mùa, nƣớc mƣa thƣờng kéo phèn ở bờ xuống ao làm pH nƣớc giảm, cần rải vôi quanh bờ ao và nâng cao bờ không cho nƣớc mƣa vào ao. Cách bón vôi: + Rải vôi dọc theo mái và mặt bờ ao trƣớc khi trời mƣa. Liều lƣợng: 100-300kg/1.000m2. Hình 4.2.8. Rải vôi dọc theo mái, mặt bờ ao
  44. 44 + Hòa vôi với nƣớc tạt khắp mặt ao sau khi mƣa hoặc khi kiểm tra pH nƣớc ao giảm thấp hơn 7 để làm tăng pH nƣớc. Liều lƣợng: 20g/m3 Hình 4.2.9. Tạt nước vôi vào ao Ví dụ: Tính lƣợng vôi nông nghiệp cần cho vào ao để ổn định pH nƣớc trong ao nuôi cá có diện tích 1.000m2, nƣớc sâu 1,2m với liều lƣợng vôi là 20g/m3. Cách tính: Thể tích nƣớc trong ao là: 1.000m2 x 1,2m = 1.200m3 20g/m3 nghĩa là mỗi mét khối (m3) nƣớc ao cần 20g vôi Vậy lƣợng vôi cần cho vào ao: 1.200m3 x 20g/m3 = 24.000g = 24kg vôi 4. Kiểm tra oxy hòa tan trong nƣớc 4.1. Ảnh hưởng của oxy hòa tan trong nước đến cá Oxy hòa tan trong nƣớc có nguồn gốc : + Oxy của không khí hòa tan vào Oxy hòa tan từ nguồn này phụ thuộc vào bề mặt tiếp xúc giữa nƣớc ao và lớp không khí bên trên nên khi trong ao có nhiều gió thì bề mặt nƣớc ao có nhiều oxy. Khi trời lặng gió, lớp nƣớc mặt chứa ít oxy. + Do tảo quang hợp vào ban ngày tạo ra Oxy hòa tan trong ao từ nguồn này phụ thuộc vào mật độ tảo trong ao, thời gian và cƣờng độ chiếu sáng trong ngày. Mật độ tảo cao và chiếu sáng mạnh sẽ làm quang hợp của tảo trong ao mạnh, oxy đƣợc tạo ra nhiều trong nƣớc. Ngƣợc lại, khi mật độ tảo thấp hoặc trời âm u, hàm lƣợng oxy hòa tan trong ao sẽ không cao. Nguyên nhân làm mất oxy trong ao:
  45. 45 + Do tảo và động vật trong ao (cá, động vật phiêu sinh ) hô hấp. Trong đó, hô hấp của tảo vào ban đêm là nguyên nhân chủ yếu làm oxy trong ao giảm. + Do oxy của lớp nƣớc mặt đi vào tầng không khí bên trên khi nhiệt độ nƣớc cao hoặc áp suất không khí giảm (khi sắp có bão, áp thấp nhiệt đới ). + Do vi khuẩn phân hủy vật chất hữu cơ trong ao (bùn đáy ao, phù sa ), sử dụng oxy hòa tan trong nƣớc. Trong ao nuôi cá, oxy hòa tan thấp nhất vào lúc gần sáng, cao nhất vào quá trƣa. Việc thăm ao vào buổi sáng sớm là rất cần thiết để đánh giá mức độ oxy hòa tan trong ao. Thông thƣờng, khoảng 7-8 giờ, cá không còn nổi đầu là tảo phát triển vừa phải, oxy thích hợp cho hoạt động sống của cá. Hàm lƣợng oxy trong ao thích hợp nhất là 5-8mg/l. Hàm lƣợng oxy trong ao thấp (< 3mg/l) làm cho cá bống tƣợng không sinh trƣởng tốt. Cá có hiện tƣợng nổi đầu, dạt vào bờ, bơi chậm và chết khi hàm lƣợng oxy quá thấp. Khi hàm lƣợng oxy thấp, khí H2S sẽ đƣợc tạo thành nhiều ở đáy ao, cá vừa bị hạn chế hô hấp vừa bị ngộ độc khí H2S nên giảm ăn, dễ nhiễm bệnh và chết. Bảng 4.2. 1. Tƣơng quan giữa oxy hòa tan và nhu c u của cá Hàm ƣợng oxy hòa tan Đánh giá 2mg/l Oxy trong nƣớc không đủ cho cá 4mg/l Nƣớc đủ oxy cung cấp cho cá 6 - 8mg/l Tốt, nƣớc có nhiều oxy
  46. 46 4.2. Đo oxy hòa tan trong nước 4.2.1. Chuẩn bị dụng cụ đo Có hai loại dụng cụ phổ biến để đo hàm lƣợng oxy hòa tan là bộ kiểm tra và máy đo oxy. Máy đo có điện cực (đầu dò) nối với máy bằng dây dẫn (oxymeter). Máy đắt tiền và khó sử dụng, bảo quản nên không thích hợp với quy mô hộ gia đình. Máy đo oxy hòa tan Bộ kiểm tra gồm thuốc thử, thang so màu và lọ nhựa trong chứa mẫu nƣớc. Lƣu ý đến hạn sử dụng của bộ kiểm tra. Bộ kiểm tra oxy hòa tan Hình 4.2.10. Một số dụng cụ đo oxy hòa tan trong nước 4.2.2. Đo oxy hòa tan trong nƣớc Thời gian đo hàm lƣợng oxy hòa tan: + Vào lúc 6-7 giờ: là thời điểm có hàm lƣợng oxy thấp trong ngày + Vào lúc 13-15 giờ: là thời điểm có hàm lƣợng oxy cao nhất trong ngày Vị trí kiểm tra hàm lƣợng oxy hòa tan: + 4 điểm góc ao và 1 điểm giữa ao + Độ sâu: tầng mặt, tầng giữa và tầng đáy Đo oxy hòa tan bằng bộ kiểm tra: Thực hiện nhƣ hƣớng dẫn ở mục 3.2. Đo hàm lƣợng oxy hòa tan, bài Chọn địa điểm xây dựng ao nuôi của mô đun Chuẩn bị ao nuôi cá.
  47. 47 Ghi kết quả kiểm tra vào sổ nhật ký theo dõi yếu tố môi trƣờng. Kết quả đo đƣợc so sánh và đánh giá theo bảng 4.2.1. Tƣơng quan giữa oxy hòa tan và nhu cầu của cá. 4.3. Xử lý khi hàm lượng oxy hòa tan trong nước thấp hơn mức thích hợp Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hàm lƣợng oxy thấp là do: + Tảo hô hấp vào ban đêm sử dụng oxy trong nƣớc, + Mật độ nuôi cá cao, môi trƣờng nƣớc bị ô nhiễm do thức ăn dƣ thừa, xác tảo và sinh vật khác chết, chất thải của cá tích tụ ở đáy ao trong quá trình nuôi. Khi kết quả kiểm tra oxy hòa tan thấp hơn 4mg/l hoặc thấy có hiện tƣợng cá nổi đầu hàng loạt, hoạt động yếu (không phản ứng với tiếng động) thì phải có biện pháp xử lý kịp thời: + Thay nƣớc mới vào ao. + Tăng cƣờng quạt nƣớc hoặc sục khí. + Đƣa các chế phẩm tạo oxy nhƣ nƣớc oxy già H2O2 vào ao. + Giảm hay ngừng cho ăn. Hình 4.2.11. Một loại sản phẩm H2O2 Biện pháp phòng tránh hiện tƣợng thiếu oxy trong quá trình nuôi + Ao nuôi cần thoáng khí vì vậy nên phát quang bờ bụi xung quanh ao, tạo điều kiện cho ao có nhiều ánh sáng, tảo quang hợp tốt. + Không cho ăn dƣ vì quá trình phân hủy thức ăn dƣ sẽ tiêu hao oxy của môi trƣờng và tạo ra nhiều CO2, NH3, H2S gây độc cho cá. + Duy trì độ trong từ 30-35cm để kiểm soát sự phát triển của tảo. + Định kỳ thay nƣớc với nguồn nƣớc có chất lƣợng tốt nhằm giảm mật độ của tảo và các chất hữu cơ trong nƣớc. + Những ao nuôi cá lâu năm, thƣờng có lớp bùn dày, trƣớc vụ nuôi cần phải cải tạo ao, vét bớt bùn đáy ao. + Với những ao nuôi cá mật độ cao, cần có thiết bị quạt nƣớc, sục khí để duy trì oxy đầy đủ cho cá hô hấp.
  48. 48 5. Kiểm tra nhiệt độ nƣớc 5.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ nước đến cá Nhiệt độ nƣớc trong ao chịu ảnh hƣởng của sức nóng mặt trời. Tuy nhiên, sự thay đổi của nhiệt độ nƣớc chậm hơn nhiệt độ không khí rất nhiều. Nhiệt độ nƣớc ao nuôi thích hợp cho cá bống tƣợng là 26-280C, chênh lệch nhiệt độ vào buổi sáng với buổi chiều không lớn hơn 30C. Trong ao có nhiệt độ nƣớc thích hợp và ổn định, cá khỏe, ăn mạnh và lớn nhanh. Ngƣợc lại nhiệt độ nƣớc không thích hợp hay chênh lệch giữa buổi sáng với buổi chiều lớn sẽ ảnh hƣởng đến sức khỏe và tốc độ lớn của cá. Khi nhiệt độ thấp hơn 250C hay cao hơn 320C, cá sẽ giảm ăn, chậm lớn. Nhiệt độ nƣớc không ổn định, chênh lệch trong ngày lớn hơn 50C sẽ gây sốc, ảnh hƣởng đến sức khỏe của cá. Nhiệt độ nƣớc cao làm cho oxy hòa tan trong nƣớc tách ra và đi vào không khí, hàm lƣợng oxy hòa tan trong nƣớc giảm trong khi vi khuẩn phân hủy mạnh bùn đáy, tiêu hao nhiều oxy ở đáy ao, gây bất lợi cho cá bống tƣợng có tập tính sống đáy. Nhiệt độ còn ảnh hƣởng đến sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh. Nhiệt độ nƣớc cao thúc đẩy sự phát triển của vi khuẩn. Khi nhiệt độ thấp, cá dễ nhiễm bệnh nấm, virus. Vì vậy, ngƣời nuôi cần kiểm tra nhiệt độ nƣớc hàng ngày và có các biện pháp xử lý thích hợp khi nhiệt độ nƣớc ao nuôi biến động nhiều hay không thích hợp với cá. Đo nhiệt độ nước ao Vị trí đo: Cách bờ 1-2m, nơi có độ sâu phụ thuộc vào tầng nƣớc muốn kiểm tra nhiệt độ nƣớc. Thời điểm đo: 6-7 giờ và 13-14 giờ mỗi ngày. Dụng cụ đo nhiệt độ nƣớc: Nhiệt kế rƣợu hoặc nhiệt kế thủy ngân, có khoảng chia độ từ 00C đến 500C hay 1000C. Cách đo: Thực hiện nhƣ hƣớng dẫn ở mục 3.6 Đo nhiệt độ nƣớc, bài Chọn địa điểm xây dựng ao nuôi của mô đun Chuẩn bị ao nuôi cá. Hình 4.2.12. Nhiệt kế
  49. 49 Kết quả đo đƣợc ghi vào sổ nhật ký. Nếu nhiệt độ nƣớc vƣợt quá mức thích hợp: thấp hơn 250C hay cao hơn 320C hoặc chênh lệch nhiệt độ giữa buổi sáng với buổi chiều lớn hơn 30C: cần có biện pháp xử lý kịp thời. 5.2. Xử lý khi nhiệt độ nước vượt quá mức thích hợp Ao nuôi có mực nƣớc thấp hơn 1m, cá dễ bị sốc vì ở mức nƣớc này nhiệt độ thƣờng cao vào những ngày nắng nóng và biến động sáng chiều lớn. Do đó, mực nƣớc trong ao nuôi cá bống tƣợng nên duy trì ở mức 1,2-1,5m để nhiệt độ nƣớc ổn định, không biến động nhiều khi thời tiết thay đổi. Khi nhiệt độ nƣớc ao nuôi vƣợt quá mức thích hợp hoặc không ổn định, cần có biện pháp xử lý kịp thời: + Thay nƣớc mới: thay 20-30% lƣợng nƣớc trong ao. + Nâng cao mực nƣớc trong ao. + Quạt nƣớc, đảo trộn nƣớc để điều hòa nhiệt độ tầng mặt với tầng đáy. 6. Kiểm tra amoniac (NH3) 6.1. Ảnh hưởng của amoniac (NH3) đến cá Khí amoniac (NH3) đƣợc sinh ra do sự phân hủy các chất hữu cơ trong nƣớc nhƣ xác tảo chết, thức ăn thừa Hàm lƣợng NH3 thích hợp cho cá khi nhỏ hơn 0,02mg/l. Khi pH nƣớc tăng, NH3 đƣợc tạo thành nhiều hơn, càng gây độc cho cá. Khi ở hàm lƣợng chƣa gây chết cá thì NH3 cũng làm cá kém ăn, sức chịu đựng với môi trƣờng kém nên cá dễ nhiễm bệnh hoặc chết. 6.2. Đo NH3 Dụng cụ đo: + Bộ kiểm tra NH3/NH4 SERA đƣợc sử dụng phổ biến để đo hàm lƣợng NH3 trong nuôi trồng thủy sản. Bộ thử này gồm 3 chai thuốc thử, lọ nhựa để chứa mẫu nƣớc và bản hƣớng dẫn sử dụng có thang so màu.
  50. 50 + Hình 4.2.13. Bộ kiểm tra NH3/NH4 SERA Cách đo: Thực hiện nhƣ hƣớng dẫn ở mục 3.4. Đo hàm lƣợng amoniac (NH3), bài Chọn địa điểm xây dựng ao nuôi của mô đun Chuẩn bị ao nuôi cá. Kết quả đo đƣợc ghi vào sổ nhật ký. 6.3. Xử lý khi hàm lượng NH3 trong nước vượt mức thích hợp Vét sạch bùn đáy khi cải tạo ao, giữ ao sạch, độ trong vừa phải, không để thức ăn thừa tích tụ ở đáy ao, pH = 7,0-8,5 trong quá trình nuôi. Quạt nƣớc, sục khí để đáy ao luôn thoáng khí để NH3 biến đổi tiếp thành các dạng không độc cho cá. Thay nƣớc, sử dụng chế phẩm men-vi sinh, chế phẩm yucca, zeolite xử lý đáy ao khi hàm lƣợng NH3 vƣợt mức thích hợp. + Chế phẩm men-vi sinh là tập hợp của các vi sinh vật có lợi, phân giải bùn đáy ao, chuyển hóa NH3 thành dạng ni tơ không độc nhƣ NO3 là thành phần dinh dƣỡng cho tảo và các chất men phân giải chất đạm, chất đƣờng, chất béo. Thành phần chủ yếu của chế phẩm men-vi sinh gồm: Nhóm vi sinh vật Nhóm men đạm, đƣờng, béo Nitrosomonas Protease Nitrobacter Lipase
  51. 51 Bacillus Amylase Lactobacillus Cellulase Hình 4.2.14. Một loại chế phẩm vi sinh kết hợp với yucca Chế phẩm men-vi sinh có công dụng: Phân hủy bùn đáy ao Chuyển hóa NH3 thành các dạng ni tơ không độc Cạnh tranh môi trƣờng, hạn chế sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh, giúp phòng bệnh cho tôm cá nuôi. Không sử dụng kháng sinh, hóa chất diệt khuẩn khi sử dụng chế phẩm men- vi sinh. Duy trì hàm lƣợng oxy hòa tan trong ao ở mức thích hợp để vi sinh vật hoạt động mạnh. + Chế phẩm sinh học chiết xuất từ Yucca Yucca là một loại cây xƣơng rồng ở vùng sa mạc Mỹ và Mehico. Chất chiết từ Yucca là saponin có tác dụng hấp thu khí độc nên đƣợc dùng để hấp thu NH3, H2S, mùi hôi, xử lý môi trƣờng đáy ao. Thƣờng có 2 dạng là bột trắng mịn và dạng lỏng.
  52. 52 Hình 4.2.15. Một số loại sản phẩm Yucca phổ biến + Zeolite: Có nguồn gốc khoáng chất từ núi lửa, chứa CaO, SiO2, Na2O, Al2O3, MgO, K2O hấp thu đƣợc kim loại nặng, NH3, H2S và các khí độc khác sinh ra do sự phân hủy chất thải hữu cơ trong ao nuôi giúp làm sạch và khoáng hóa nhanh nền đáy, ổn định môi trƣờng. Zeolite dạng hạt
  53. 53 Có 2 dạng là hạt và bột. Zeolite dạng hạt đƣợc ƣa chuộng hơn do dễ cố định ở đáy ao, ít trôi hơn dạng bột. Zeolite dạng bột Hình 4.2.16. Zeolite 7. Kiểm tra độ trong và màu nƣớc 7.1. Ảnh hưởng của độ trong và màu nước đến cá Độ trong và màu nƣớc trong ao nuôi cá phụ thuộc chủ yếu vào mật độ và thành phần loài tảo trong nƣớc. Vào mùa mƣa độ trong còn phụ thuộc các chất lơ lửng có trong nƣớc ao. Cá đƣợc sống trong môi trƣờng có độ trong thích hợp từ 25-35cm và nƣớc có màu lá chuối non thƣờng tránh đƣợc tình trạng sốc vì môi trƣờng đầy đủ oxy, pH thích hợp và ổn định. Ao ít tảo, nƣớc có độ trong cao, cá thƣờng bị sốc và hao hụt nhiều do xảy ra tình trạng “cá lớn nuốt cá bé”. Độ trong thƣờng giảm dần vào cuối kỳ nuôi xuống khoảng 15- 20cm, màu nƣớc xanh thẫm, tạo váng, chứng tỏ tảo lam quá nhiều, nƣớc bị ô nhiễm. Hình 4.2.17. Váng tảo lam trong ao 7.2. Quan sát màu và đo độ trong của nước Vị trí, thời điểm đo: cách bờ 1-2m, nơi có độ sâu vừa phải. Thời điểm: 13-14 giờ mỗi ngày. Quan sát màu nƣớc bằng mắt thƣờng.
  54. 54 Dụng cụ đo độ trong: đĩa đo độ trong (đĩa Secchi). Đĩa đo độ trong làm bằng tấm kim loại tròn, đƣờng kính 20 - 25cm. Mặt trên đƣợc chia đều 4 phần và sơn 2 màu đen - trắng xen kẻ nhau. Đĩa đƣợc nối với một sợi dây nhựa hoặc thanh gỗ đƣợc chia vạch 5 hoặc 10cm. Hình 4.2.18. Đĩa đo độ trong Cách đo độ trong của nƣớc Thực hiện nhƣ hƣớng dẫn ở mục 3.7. Đo độ trong, bài Chọn địa điểm xây dựng ao nuôi của mô đun Chuẩn bị ao nuôi cá Kết quả đo đƣợc ghi vào sổ nhật ký. Có thể đo độ trong của nƣớc đơn giản bằng tay nhƣ sau: Xoè bàn tay ra sao cho bàn tay vuông góc với cổ tay. Cho tay từ từ xuống nƣớc cho tới khi không nhìn thấy các ngón tay. Độ trong của nƣớc là độ dài của cánh tay ƣớt nƣớc. 7.3. Xử lý khi màu và độ trong của nước ao nuôi không thích hợp Khi độ trong của nƣớc cao, tăng cƣờng bón phân (urea, DAP) để thúc đẩy sự phát triển của tảo. Sử dụng phân vô cơ (urea, DAP) bón vào ao để gây màu nƣớc. Liều lƣợng sử dụng là: 0,2- 0,3kg/100m2. Tính lƣợng phân vô cơ (urea, DAP) cần dùng. Ví dụ: Ao có diện tích 500m2, liều lƣợng phân urea sử dụng là 0,3kg/100m2 Hòa tan phân vào nƣớc
  55. 55 Lƣợng phân cần dùng là: 0,3kg x 500m2 /100m2 = 1,5kg Cân lƣợng phân cần dùng Hòa tan hoàn toàn phân trong nƣớc ngọt Tạt phân đều khắp ao. Tạt phân đều khắp ao Hình 4.2.19. Bón phân gây màu nước trong ao Khi độ trong nƣớc ao thấp (nhỏ hơn 25cm), tùy theo điều kiện cụ thể mà đƣợc xử lý bằng các biện pháp: + Thay nƣớc: tháo bớt 20-30% nƣớc ao, cấp nƣớc mới. + Dùng hóa chất diệt tảo để làm giảm mật độ tảo trong ao. Có thể dùng formol để giảm mật độ tảo: hòa tan formol vào nƣớc (5-10 lít/1.000m3 nƣớc ao), tạt đều vào ½ ao cuối gió vào thời điểm: 14-15giờ. Thay 1/3 nƣớc mới vào hôm sau. Màu nƣớc thích hợp trong ao nuôi là màu xanh lá, xanh vỏ đậu hay vàng nâu. Màu xanh thẫm của nƣớc ao do tảo lam phát triển, ao có nhiều chất dinh dƣỡng, có thể gây ô nhiễm ao. Các màu trắng sữa, nâu đen đều gây bất lợi cho cá nuôi. Thay nƣớc khi trong ao xuất hiện các màu bất lợi cho cá. 8. Kiểm tra độ mặn của nƣớc ao 8.1. Ảnh hưởng của độ mặn đến cá Cá bống tƣợng phát triển bình thƣờng trong nƣớc có độ mặn từ 15‰ trở xuống. Theo kinh nghiệm, cá bống tƣợng nuôi trong nƣớc lợ 5-10‰ ít nhiễm bệnh hơn cá nuôi trong nƣớc ngọt. Độ mặn cao, nƣớc ao thƣờng có màu vàng nâu. Độ mặn thấp hoặc trong ao nƣớc ngọt, nƣớc thƣờng có màu xanh lá.
  56. 56 8.2. Đo độ mặn của nước ao Đo bằng tỷ trọng kế Thực hiện nhƣ hƣớng dẫn ở mục 3.5.1. Đo bằng tỷ trọng kế, bài Chọn địa điểm xây dựng ao nuôi của mô đun Chuẩn bị ao nuôi cá Tỷ trọng kế Đo bằng khúc xạ kế Thực hiện nhƣ hƣớng dẫn ở mục 3.5.2. Đo bằng khúc xạ kế, bài Chọn địa điểm xây dựng ao nuôi của mô đun Chuẩn bị ao nuôi cá Khúc xạ kế Hình 4.2.20. Các loại dụng cụ đo độ mặn 8.3. Xử lý khi độ mặn của nước ao vượt ra ngoài mức thích hợp Tháo bỏ lớp nƣớc mặt sau khi trời mƣa và nhanh chóng lấy nƣớc đầy trở lại. Nƣớc cấp vào ao phải đƣợc lấy ở tầng đáy. Với ao có trang bị hệ thống quạt, quạt nƣớc liên tục khi đang mƣa để nƣớc trong ao không bị phân tầng Khi trời nắng, ao bị cạn, bổ sung dần nƣớc ngọt vào ao đến mức độ mặn thích hợp. 9. Thay nƣớc ao Phải thƣờng xuyên thay bỏ nƣớc cũ và cấp nƣớc mới để môi trƣờng ao luôn sạch, cá không bị nhiễm bệnh.
  57. 57 Hình 4.2.21. Lấy nƣớc vào ao nuôi cá bống tƣợng thƣơng phẩm Trong quá trình nuôi, cần thực hiện chế độ thay nƣớc nhƣ sau: Nƣớc cấp vào ao phải đƣợc lọc qua túi lƣới để ngăn chặn địch hại vào ao nuôi. Trong 1 tháng đầu, thay nƣớc 1 tuần/lần sau đó tăng dần lịch thay nƣớc 2-3 lần/tuần, lƣợng nƣớc thay là 30% lƣợng nƣớc trong ao. Ở vùng chịu ảnh hƣởng thủy triều, có thể thay nƣớc ao hàng ngày nhƣ sau: + Mùa khô, nƣớc thải nên đƣa vào vƣờn cây ăn trái hoặc ao chứa trƣớc khi thải ra sông rạch. + Mùa mƣa, mực nƣớc sông rạch cao nên có thể xả một phần nƣớc thải trực tiếp ra môi trƣờng bên ngoài. Khi trong vùng nuôi có dịch bệnh thì hạn chế hoặc ngừng thay nƣớc. 10. Xử ý diệt khuẩn nƣớc ao Xử lý hóa chất diệt khuẩn định kỳ nƣớc ao để hạn chế sự phát triển của mầm bệnh.
  58. 58 Hóa chất diệt khuẩn sử dụng phổ biến là BKC do có thể tiêu diệt vi khuẩn, nấm, protozoa và một số loại virus và không tồn lƣu trong cá hoặc trong môi trƣờng. BKC còn hạn chế sự phát triển quá nhiều của tảo trong ao vào cuối vụ. Có thể xử lý định kỳ 15 ngày/lần với liều lƣợng 0,6-1 lít BKC 80 cho 1.000m3 nƣớc ao. Hòa 1 lít BKC-80 với 20 lít nƣớc, tạt đều khắp ao. Xử lý vào lúc trời nắng và mở máy quạt nƣớc (nếu có). Không xử lý hóa chất diệt khuẩn cùng lúc Hình 4.2.22. Chai BKC 80% với xử lý chế phẩm vi sinh. B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi: Trình bày ảnh hƣởng của các yếu tố môi trƣờng đến sức khỏe của cá và biện pháp xử lý? 2. Các bài tập thực hành 2.1. Bài thực hành 4.2.1. Kiểm tra và xử ý yếu tố pH nƣớc trong ao nuôi Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện các bƣớc công việc đo yếu tố pH nƣớc trong ao nuôi và xử lý khi pH nƣớc vƣợt ra ngoài phạm vi thích hợp. Nguồn lực: cho mỗi nhóm + Ao nuôi cá bống tƣợng + Bộ kiểm tra pH 01 hộp + Vôi CaO, CaCO3 5-10kg/loại + Thau, xô, ca nhựa 1-2 cái/loại Cách thức tiến hành: chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5 học viên. Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: + Đo pH nƣớc trong ao nuôi theo hƣớng dẫn tại mục 1.2.2. Đo pH nƣớc
  59. 59 + Bón vôi hoặc thay nƣớc theo hƣớng dẫn tại mục 1.3. Xử lý khi pH nƣớc ao nuôi vƣợt ra ngoài phạm vi thích hợp. Thời gian hoàn thành: 3 giờ Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành: Báo cáo kết quả đo pH nƣớc ao nuôi và xử lý. 2.2. Bài thực hành 4.2.2. Kiểm tra và xử ý yếu tố oxy hòa tan trong ao nuôi Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện các bƣớc công việc đo yếu tố oxy hòa tan trong ao nuôi và xử lý khi oxy hòa tan thấp hơn mức thích hợp. Nguồn lực: cho mỗi nhóm + Ao nuôi cá bống tƣợng + Bộ kiểm tra oxy hòa tan 01 hộp + Dung dịch H2O2 01 bình + Thau, xô, ca nhựa 1-2 cái/loại Cách thức tiến hành: chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5 học viên. Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: + Đo oxy hòa tan trong ao nuôi theo hƣớng dẫn tại mục 2.2.2. Đo oxy hòa tan trong nƣớc + Đƣa dung dịch H2O2 hoặc thay nƣớc theo hƣớng dẫn tại mục 2.3. Xử lý khi oxy hòa tan thấp hơn mức thích hợp. Thời gian hoàn thành: 3 giờ Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành: Báo cáo kết quả đo oxy hòa tan trong ao nuôi và xử lý. 2.3. Bài thực hành 4.2.3. Kiểm tra và xử ý yếu tố amoniac NH3 trong ao nuôi Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện các bƣớc công việc đo yếu tố amoniac NH3 trong ao nuôi và xử lý khi amoniac NH3 vƣợt mức thích hợp. Nguồn lực: cho mỗi nhóm
  60. 60 + Ao nuôi cá bống tƣợng + Bộ kiểm tra amoniac NH3 01 hộp + Chế phẩm men-vi sinh (bột hoặc lỏng) 01 gói hoặc bình + Zeolite 5-10kg + Thau, xô, ca nhựa 1-2 cái/loại Cách thức tiến hành: chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5 học viên. Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: + Đo amoniac NH3 trong ao nuôi theo hƣớng dẫn tại mục 4.2. Đo NH3 + Đƣa chế phẩm men-vi sinh hoặc zeolite vào ao theo hƣớng dẫn tại mục 4.3. Xử lý khi amoniac NH3 trong nƣớc vƣợt mức thích hợp. Thời gian hoàn thành: 3 giờ Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành: Báo cáo kết quả đo amoniac NH3 trong ao nuôi và xử lý. 2.4. Bài thực hành 4.2.4. Kiểm tra và xử ý yếu tố độ trong của nƣớc trong ao nuôi Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện các bƣớc công việc đo yếu tố độ trong của nƣớc trong ao nuôi và xử lý khi độ trong vƣợt mức thích hợp. Nguồn lực: cho mỗi nhóm + Ao nuôi cá bống tƣợng + Đĩa đo độ trong (Đĩa Secchi) 01 cái + Phân urea hoặc DAP 1-2kg/loại + Formol 5-10 lít + Thau, xô, ca nhựa 1-2 cái/loại Cách thức tiến hành: chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5 học viên. Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: + Đo độ trong của nƣớc trong ao nuôi theo hƣớng dẫn tại mục 5.2. Quan sát màu và đo độ trong của nƣớc + Bón phân hoặc formol vào ao theo hƣớng dẫn tại mục 5.3. Xử lý khi màu và độ trong của nƣớc ao nuôi không thích hợp. Thời gian hoàn thành: 3 giờ
  61. 61 Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành: Báo cáo kết quả đo độ trong của nƣớc trong ao nuôi và xử lý. C. Ghi nhớ Mẫu nƣớc lấy đúng vị trí, phải đo ngay sau khi lấy mẫu nƣớc. Thực hiện đúng hƣớng dẫn sử dụng bộ thử nhanh. Xử lý kịp thời khi các yếu tố môi trƣờng vƣợt quá giới hạn thích hợp với cá bống tƣợng.
  62. 62 Bài 3. KIỂM TRA AO, LỒNG, BÈ Mã bài: MĐ 04-03 Kiểm tra ao, lồng, bè nuôi thƣờng xuyên hay định kỳ nhằm mục đích đảm bảo môi trƣờng nuôi luôn sạch sẽ, thông thoáng, an toàn, hạn chế dịch bệnh, tránh bị thất thoát cá nuôi. Từ đó, nâng cao năng suất và hiệu quả nuôi, đảm bảo an toàn cho ngƣời, đàn cá nuôi và tài sản của ngƣời nuôi. Mục tiêu: Trình bày đƣợc cách kiểm tra ao, lồng, bè nuôi cá. Thực hiện đƣợc các bƣớc kiểm tra và xử lý hƣ hỏng của ao, lồng, bè nuôi cá. Trung thực, có ý thức tuân thủ quy trình kỹ thuật trong khi thực hiện các công việc của nghề. A. Nội dung 1. Kiểm tra ao 1.1. Kiểm tra bờ Kiểm tra bờ ao hàng ngày, phát hiện kịp thời những nơi bị rò rỉ nƣớc, sạt lở bờ để tu sửa, chống thất thoát nƣớc và cá nuôi. Dọn cỏ xung quanh ao, phá bỏ nơi ẩn nấp của địch hại, đồng thời còn là biện pháp phòng bệnh trùng quả dƣa ở cá. 1.2. Kiểm tra cống Thƣờng xuyên kiểm tra cống cấp, thoát nƣớc, lƣới chắn cá, phát hiện kịp thời những nơi bị rò rỉ nƣớc, sạt lở hoặc lƣới chắn cá bị rách để tu sửa chống thất thoát nƣớc và cá nuôi.
  63. 63 Hình 4.3.1. Kiểm tra cống, lưới chắn cá 1.3. Kiểm tra lưới bao Kiểm tra thƣờng xuyên lƣới bao quanh ao: Thay các cọc gãy, dựng lại các cọc bị nghiêng, đổ. Chèn, lấp đất các đoạn chân lƣới bị hở. Vá, cột lại các đoạn lƣới bị thủng, rách. 1.4. Kiểm tra đáy ao Kiểm tra, phát hiện các khu vực tập trung nhiều bùn thối, thức ăn thừa, nhất là các vị trí đặt sàng ăn để xử lý bằng chế phẩm sinh học, zeolite hoặc hút bỏ ra khỏi ao bằng máy bơm. 2. Kiểm tra ồng, bè 2.1. Đo chỉ tiêu môi trường nước sông khu vực đặt bè Kiểm tra môi trƣờng nƣớc khu vực đặt lồng bè cần đƣợc tiến hành mỗi ngày để biết đƣợc chất lƣợng nƣớc, có biện pháp xử lý khi môi trƣờng nuôi không còn phù hợp cho cá. Nội dung kiểm tra gồm: Hoạt động sản xuất công, nông nghiệp ở thƣợng lƣu khu vực nuôi. Lƣu ý các điểm xả nƣớc thải công nghiệp. Hoạt động rửa phèn, vệ sinh đồng ruộng, phun thuốc trừ sâu ở vùng trồng lúa.
  64. 64 Phát hiện màu bất thƣờng của nƣớc sông, rạch. Có thể lấy thông tin từ các cơ quan chức năng hoặc quan sát, kiểm tra trực tiếp nguồn nƣớc vùng thƣợng lƣu. Đo các chỉ tiêu pH, oxy hòa tan, nhiệt độ, độ mặn, NH3, lƣu tốc dòng chảy. Các chỉ tiêu pH, oxy hòa tan, nhiệt độ, độ mặn, NH3 đƣợc đo nhƣ hƣớng dẫn ở mục 3. Kiểm tra chất lƣợng nguồn nƣớc, bài Chọn địa điểm xây dựng ao nuôi của mô đun Chuẩn bị ao nuôi cá. Đo lƣu tốc dòng chảy đƣợc thực hiện với máy đo lƣu tốc nƣớc. Phổ biến là lƣu tốc kế cơ và lƣu tốc kế điện tử với nhiều loại khác nhau. Cách sử dụng tùy theo từng loại máy. Lƣu tốc kế cơ 2030R Lƣu tốc kế điện tử LS10 Hình 4.3.2. Lưu tốc kế Lƣu tốc nƣớc đƣợc đo nhƣ hƣớng dẫn ở mục 2.8. Đo lƣu tốc nƣớc, bài Chọn địa điểm đặt bè của mô đun Chuẩn bị lồng bè nuôi cá. 2.2. Kiểm tra khung, đáy bè, lồng lưới 2.2.1. Kiểm tra khung bè Tiến hành hàng tháng, đặc biệt trƣớc mùa mƣa bão. Các bƣớc tiến hành: Kiểm tra các thanh đà: không bị mục, gãy. Kiểm tra các khớp nối của các thanh đà: đảm bảo độ chắc, không bị tuột khỏi nối. Kiểm tra bu lông, ốc vít: không bị gãy, tuột ra khỏi lỗ khoan bắt bu lông giữa các thanh đà và đoạn nối thanh đà. Bổ sung, thay thế bu lông, ốc vít bị rỉ sét. Vệ sinh, cọ rửa sạch bùn, phù sa bám trong và ngoài bè, gỡ bỏ rác bám để dòng chảy lƣu thông dễ dàng Kiểm tra, tu sửa lƣới chắn và các bộ phận khác.
  65. 65 2.2.2. Kiểm tra đáy bè Kiểm tra, dọn thức ăn thừa ở đáy bè mỗi ngày. Dùng máy đuôi tôm tạo dòng chảy mạnh đẩy bùn ra khỏi đáy bè vào những ngày nƣớc kém, dòng chảy yếu, đáy bè lắng đọng nhiều bùn, phù sa. 2.2.3. Kiểm tra lồng lƣới Kiểm tra lồng lƣới hàng ngày: Phát hiện và vá kịp thời những lỗ thủng do sinh vật bám, cắn hay do lão hóa. Vệ sinh, loại bỏ thức ăn dƣ thừa, rác, túi nilon bám vào lồng lƣới. Hình 4.3.3. Thay lồng lƣới Thay lồng lƣới định kỳ 6-8 tuần, khi lồng lƣới bị bám hầu hà, rong, tảo. Thực hiện nhƣ sau: Chuẩn bị lồng lƣới thay, kiểm tra kỹ để tránh lồng lƣới bị rách. Mở nắp lồng, mở các vật nặng cố định 4 góc đáy lồng lƣới. Dùng cây, sào dài lòn qua lồng lƣới, dồn cá sang 1 bên lồng. Tháo dây buộc 2 góc trên của lƣới ở bên không chứa cá và buộc lƣới mới vào thay thế. Dùng vợt vớt hoặc dùng xô, chậu múc cá và chuyển cá sang lồng lƣới mới. Tháo và chuyển lƣới cũ ra ngoài và buộc 2 góc của lƣới mới vào khung lồng.
  66. 66 Vệ sinh các vật nặng, buộc vào 4 góc đáy của lồng và thả xuống cố định lồng. Buộc lại nắp lồng. Vệ sinh, sửa chữa lồng lƣới cũ. Hình 4.3.4. Vệ sinh lồng lưới 2.3. Kiểm tra dây, neo bè 2.3.1. Kiểm tra dây, neo bè Neo không bị di chuyển khỏi vị trí thả neo. Dây neo phải đảm bảo đủ độ căng giữa neo và khung lồng bè. Các mối buộc phải chắc chắn. Buộc lại dây neo vào khung lồng, đảm bảo độ căng của dây. Thả thêm neo để cố định lồng bè nuôi.
  67. 67 Hình 4.3.5. Kiểm tra, buộc lại lưới, dây neo bè 2.3.2. Kiểm tra phao Kiểm tra độ nổi của phao định kỳ hàng tháng. Thực hiện nhƣ sau: Kiểm tra độ nổi của phao: Mặt (sàn) bè phải cao hơn mặt nƣớc sông ít nhất 20cm. Bổ sung phao mới hoặc thay thế phao bị móp, thủng. Kiểm tra độ chắc chắn: Các đƣờng dây buộc cố định phao vào khung đà phải còn nguyên vẹn, không bị đứt, bung ra. Buộc, cố định lại dây bị đứt, tuột hay không chắc chắn. 2.4. Xử lý sự cố Khi nƣớc sông bị nhiễm bẩn bởi chất thải sinh hoạt, chất thải từ các nhà máy sản xuất công nghiệp hoặc thuốc bảo vệ thực vật, cần phải di chuyển bè ra khỏi khu vực ô nhiễm đến nơi có nguồn nƣớc sạch. Khu vực nuôi có bệnh xảy ra, cần cách ly những bè cá bị bệnh bằng biện pháp kéo bè xuống vị trí cuối dòng nƣớc chảy và kịp thời chữa bệnh cho cá nuôi. B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi: Trình bày cách kiểm tra ao, lồng, bè nuôi cá bống tƣợng. 2. Các bài tập thực hành 2.1. Bài thực hành 4.3.1. Kiểm tra và xử ý các hƣ hỏng ao nuôi cá bống tƣợng Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện các bƣớc công việc kiểm tra và xử lý các hƣ hỏng ao nuôi cá bống tƣợng.
  68. 68 Nguồn lực: cho mỗi nhóm + Ao nuôi cá bống tƣợng + Cuốc, xẻng, dao, búa 1-2 cái/loại + Cọc tre, dây nhựa Cách thức tiến hành: chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5 học viên. Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: Kiểm tra và xử lý các hƣ hỏng ở bờ, cống, lƣới chắn, lƣới bao, đáy ao theo hƣớng dẫn tại mục 1. Kiểm tra ao. Thời gian hoàn thành: 7 giờ Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành: Ao nuôi cá đƣợc kiểm tra và xử lý hoàn chỉnh các hƣ hỏng. 2.2. Bài thực hành 4.3.2. Kiểm tra và xử ý các hƣ hỏng ồng, bè nuôi cá bống tƣợng Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện các bƣớc công việc kiểm tra và xử lý các hƣ hỏng lồng, bè nuôi cá bống tƣợng. Nguồn lực: cho mỗi nhóm + Lồng, bè nuôi cá bống tƣợng + Dao, búa, kềm, cờ-lê 1-2 cái/loại + Chổi, bàn chải + Đinh, ốc vít, bu-lông + Lƣới làm lồng, dây PE các cỡ, kim vá lƣới + Phao, dây neo Cách thức tiến hành: chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5 học viên. Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: + Kiểm tra và xử lý các hƣ hỏng ở khung, đáy bè, lồng lƣới theo hƣớng dẫn tại mục 2.2. Kiểm tra khung, đáy bè, lồng lƣới. + Kiểm tra và xử lý các hƣ hỏng ở dây, neo bè, phao theo hƣớng dẫn tại mục 2.3. Kiểm tra dây, neo bè. Thời gian hoàn thành: 7 giờ Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành: Lồng, bè nuôi cá đƣợc kiểm tra và xử lý hoàn chỉnh các hƣ hỏng.
  69. 69 C. Ghi nhớ Kiểm tra thƣờng xuyên ao, lồng bè nuôi cá để kịp thời sửa chữa, khắc phục các sự cố. Kiểm tra thƣờng xuyên môi trƣờng nƣớc khu vực đặt lồng bè nuôi cá bống tƣợng, có biện pháp xử lý kịp thời khi môi trƣờng nuôi không phù hợp cho cá.
  70. 70 Bài 4. XỬ LÝ CHẤT THẢI Mã bài: MĐ 04-04 Hiện nay, ô nhiễm môi trƣờng do chất thải từ các ao nuôi cá bống tƣợng đƣa trực tiếp ra kênh rạch không qua xử lý là vấn đề đƣợc nhiều ngƣời quan tâm. Xử lý chất thải nuôi cá bao gồm nƣớc thải và bùn thải là giải pháp hạn chế ô nhiễm môi trƣờng, hạn chế dịch bệnh thủy sản và phát triển nuôi thủy sản bền vững. Mục tiêu: Nêu đƣợc tầm quan trọng của việc xử lý chất thải nuôi cá. Xử lý đƣợc chất thải nuôi cá trƣớc khi đƣa ra môi trƣờng ngoài. A. Nội dung 1. T m quan trọng của việc xử ý chất thải Xử lý chất thải chính là kiểm soát lƣợng nƣớc thải và bùn đáy ao nuôi cá vào sông rạch, hạn chế gây ô nhiễm môi trƣờng từ nghề nuôi cá, giúp cho quá trình sản xuất phát triển mà vẫn đảm bảo môi trƣờng bền vững. Xử lý chất thải còn hạn chế đƣợc dịch bệnh phát sinh và lây lan mầm bệnh. Tận dụng chất thải làm phân bón. Hạn chế bồi lắng sông rạch trong vùng nuôi. Quy trình xử lý chất thải ao nuôi cá nhƣ sau: Hình 4.4.1. Sơ đồ xử lý chất thải ao nuôi cá
  71. 71 2. Xử ý bùn đáy Bùn đáy đƣợc đƣa ra khỏi ao khi cải tạo, chuẩn bị vụ nuôi hoặc trong quá trình nuôi bằng cách cào bằng trang hay hút bằng máy bơm. Bùn đƣợc phơi khô ở khu đất trống dành cho việc xử lý bùn đáy để tạo thành môi trƣờng thông thoáng, giàu oxy. Các nhóm vi khuẩn hiếu khí phân hủy chất hữu cơ trong bùn thành các chất khoáng là chất dinh dƣỡng cho cây trồng. Cách tiến hành nhƣ sau: Dùng lƣới bao khu vực chất thải tập trung trƣớc khi hút bùn để tránh cá bị hút vào ống (nếu là bơm hút bùn đáy ao trong quá trình nuôi). Đặt máy bơm trên bờ hoặc trên phao di động trong ao. Chuẩn bị máy bơm Di chuyển đầu ống hút theo hình xoắn ốc từ ngoài vào ở khu vực tập trung chất thải khi máy bơm hoạt động. Hút nƣớc bùn thải Phơi bùn thải đƣợc hút ra từ ao ở khu đất trống để phân hủy. Khu đất trống chứa bùn thải
  72. 72 Bổ sung chế phẩm vi sinh vào bùn thải để thúc đẩy nhanh quá trình phân hủy. Cách sử dụng chế phẩm vi sinh theo hƣớng dẫn của nhà sản xuất. Bùn đƣợc phơi đến khi không còn màu đen và tơi xốp thì đƣợc bón cho cây trồng. Chế phẩm vi sinh xử lý bùn thải Hình 4.4.2. Xử lý bùn đáy ao 3. Lắng nƣớc thải Nƣớc thải của ao nuôi gồm nƣớc thải do thay nƣớc hoặc nƣớc bùn đáy ao. Nƣớc thải thƣờng đục do chứa nhiều chất lơ lửng, cần đƣợc làm trong trƣớc khi thải ra môi trƣờng. Ao chứa, lắng nƣớc thải có dạng dài để đạt hiệu quả lắng tụ chất lơ lửng trong nƣớc. Diện tích chiếm khoảng 10-20% diện tích khu nuôi. Nếu ao dạng tròn, có thể làm các bờ đất nhỏ từ bờ ra 2/3 ao để chất lơ lửng lắng tốt hơn. Đáy ao có thể chứa lớp cát dày. Hình 4.4.3. Ao chứa lắng có các bờ đất nhỏ Trong ao có thể trồng sen, lục bình, bèo, rau muống để hấp thu muối dinh dƣỡng nhƣ N, P, thả cá rô phi để ăn mùn bả lắng tụ ở đáy ao hoặc thả ngao, sò, hến để lọc chất lơ lửng trong nƣớc làm thức ăn.
  73. 73 Hình 4.4.4. Xử lý nước thải bằng ao lắng kết hợp với thực vật thủy sinh Các chất lơ lửng trong nƣớc thải đƣợc xử lý cơ học (lắng) bằng cách giữ lại trong ao chứa lắng cho đến khi nƣớc có độ trong nhƣ nhƣ nƣớc ngoài môi trƣờng tự nhiên. Có thể bổ sung chế phẩm vi sinh vào ao để thúc đẩy nhanh quá trình phân hủy. 4. Tiêu diệt m m bệnh trong nƣớc thải Sử dụng hóa chất diệt các sinh vật gây bệnh có trong nƣớc thải nuôi cá nhƣ vi khuẩn, nấm trƣớc khi trả về môi trƣờng ngoài nhằm hạn chế lây lan dịch bệnh qua các ao khác hay vùng nuôi khác. Nƣớc thải từ ao lắng đƣợc đƣa vào ao xử lý hóa chất để diệt mầm bệnh. Các hóa chất diệt khuẩn thƣờng dùng trong xử lý nƣớc thải là chlorine, formol, BKC.
  74. 74 + Xử lý bằng chlorine với liều lƣợng là 20-30g/m3 trong nƣớc mặn. Trong nƣớc ngọt, có thể dùng liều lƣợng thấp hơn. Hòa tan hoàn toàn chlorine trong xô nƣớc ngọt rồi tạt đều khắp ao vào lúc sáng sớm hoặc chiều tối, không mƣa. Hình 4.4.5. Hòa tan chlorine trong nước ngọt + Xử lý bằng formol với liều lƣợng là 15-20ml/m3. + Xử lý bằng BKC 80 với liều lƣợng 0,6-1 lít cho 1000m3 nƣớc ao. Hòa 1 lít BKC-80 với 20 lít nƣớc, tạt đều khắp ao vào lúc trời nắng. Cách xử lý này làm tăng chi phí nên thƣờng áp dụng xử lý chất thải ở những ao nuôi cá bị bệnh. 5. Trả nƣớc thải về môi trƣờng Nƣớc thải sau khi để lắng, diệt khuẩn đƣợc trả về môi trƣờng tự nhiên bằng các cách: Tƣới cây trồng (nếu là nƣớc ngọt). Đƣa vào ao cát để ngấm tự nhiên. Xả ra sông rạch sau khi xử lý diệt khuẩn 2-3 ngày. Hình 4.4.6. Nước thải được đưa vào ao cát B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi Trình bày các bƣớc xử lý chất thải ao nuôi cá. 2. Các bài tập thực hành 2.1. Bài thực hành 4.4.1. Xử ý bùn đáy ao
  75. 75 Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện các bƣớc công việc bơm hút bùn đáy ao và xử lý bằng chế phẩm vi sinh. Nguồn lực: cho mỗi nhóm + Ao nuôi cá bống tƣợng + Khu đất trống chứa bùn thải + Máy bơm 5-8 CV và ống dẫn nhựa 01 máy + Cuốc, xẻng, trang cào bùn 1-2 cái/loại + Chế phẩm vi sinh Số lƣợng theo hƣớng dẫn Cách thức tiến hành: chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5 học viên. Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: Bơm hút bùn đáy ao vào khu đất trống và xử lý bùn đáy bằng chế phẩm vi sinh theo hƣớng dẫn tại mục 2. Xử lý bùn đáy. Thời gian hoàn thành: 8 giờ Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành: Bùn đáy đƣợc bơm vào khu đất trống và xử lý bằng chế phẩm vi sinh. 2.2. Bài thực hành 4.4.2. Xử ý nƣớc thải bằng hóa chất diệt khuẩn Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện các bƣớc công việc xử lý nƣớc thải bằng chlorine. Nguồn lực: cho mỗi nhóm + Ao xử lý hóa chất + Thau, xô, ca nhựa 1-2 cái/loại + Chlorine Tùy theo lƣợng nƣớc trong ao Cách thức tiến hành: chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5 học viên. Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: Thực hiện các bƣớc theo hƣớng dẫn tại mục 4. Tiêu diệt mầm bệnh trong nƣớc thải: + Tính lƣợng nƣớc thải và lƣợng chlorine cần xử lý và + Xử lý nƣớc thải trong ao bằng chlorine Thời gian hoàn thành: 3 giờ Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành: Nƣớc thải trong ao xử lý hóa chất đƣợc diệt khuẩn bằng chlorine.
  76. 76 C. Ghi nhớ Cần xử lý nƣớc thải, bùn đáy ao nuôi cá trƣớc khi đƣa ra môi trƣờng tự nhiên. Lƣu giữ nƣớc thải đã xử lý hóa chất diệt khuẩn nhiều hơn 2 ngày trƣớc khi đƣa ra môi trƣờng.
  77. 77 Bài 5. GHI NHẬT KÝ NUÔI CÁ Mã bài: MĐ 04-05 Nhật ký nuôi cá gồm những số liệu, thông tin kỹ thuật hàng ngày của ao nuôi cá nhƣ thả cá giống, cho ăn, tốc độ sinh trƣởng và hoạt động của cá, môi trƣờng nuôi hàng ngày, thuốc, hóa chất đã sử dụng và chi phí nuôi, kết quả thu hoạch vào cuối vụ. Đây là những thông tin cần thiết cho các cơ sở nuôi cá bống tƣợng nhằm minh chứng sản phẩm sạch, an toàn vệ sinh thực phẩm, đảm bảo phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững ,đáp ứng nhu cầu thị trƣờng nội địa và quốc tế. Mục tiêu: Nêu đƣợc ý nghĩa của việc ghi nhật ký quá trình nuôi cá bống tƣợng; Ghi đƣợc đầy đủ các thông tin cần thiết liên quan đến quá trình nuôi cá A. Nội dung 1. Ý nghĩa của việc ghi nhật ký nuôi cá Là căn cứ đánh giá diễn biến các yếu tố môi trƣờng nuôi để đề ra biện pháp xử lý kịp thời. Là căn cứ chẩn đoán bệnh cá, tìm ra nguyên nhân, điều kiện phát sinh bệnh cá để đề ra biện pháp phòng và xử lý kịp thời, đúng hƣớng. Tính toán chi phí sản xuất, đánh giá đƣợc hiệu quả vụ nuôi. Rút kinh nghiệm cho vụ nuôi sau. Chứng minh xuất xứ, nguồn gốc sản phẩm cung cấp ra thị trƣờng. 2. Ghi thông tin về cá giống Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất cá giống Ngày thả cá Số lƣợng cá thả Cỡ cá thả Tình trạng sức khỏe đàn cá 1. Ghi thông tin về thức ăn Tên nhà sản xuất thức ăn (nếu cho ăn thức ăn công nghiệp) Chất lƣợng thức ăn Lƣợng thức ăn hàng ngày trong từng ao
  78. 78 Bảng 4.5.1. Bảng theo dõi cho cá ăn ao Ngày Ngày Cỡ cá Thức ăn Hoạt Lƣợng Ghi nuôi cho (g/con) động thức chú Loại Số lần Lƣợng ăn bắt ăn dƣ thức ăn ăn cho ăn mồi (kg) /ngày (kg) 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 . Tổng 2. Ghi thông tin về môi trƣờng nuôi hàng ngày Thông tin hàng ngày: kết quả kiểm tra oxy hòa tan, pH, nhiệt độ Thông tin kiểm tra định kỳ 1 tuần/lần: mức độ nhiễm bẩn, màu nƣớc, độ trong. Ngày xử lý chất thải Cách xử lý chất thải. Đánh giá chất lƣợng nƣớc thải trƣớc và sau khi thải bằng cảm quan, độ đục, màu nƣớc, hàm lƣợng oxy.
  79. 79 Bảng 4.5.2. Bảng theo dõi môi trƣờng nuôi ao Oxy Nhiệt Độ Độ Mức Ngày NH Màu Biện pháp Hiệu quả Ngày pH hòa tan độ 3 kiềm trong độ ô Ghi chú nuôi (mg/l) nƣớc xử lý sau xử lý (mg/l) (0C) (mg/l) (cm) nhiễm 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 . Tổng
  80. 80 3. Ghi thông tin về mức độ tăng trƣởng và hoạt động của cá 3.1. Ghi thông tin về kết quả kiểm tra tốc độ tăng trưởng Ao: Ngày kiểm tra. Số cá kiểm tra: 20-30 con. Bảng 4.5.3. Bảng theo dõi kiểm tra tốc độ tăng trƣởng của cá STT Khối lƣợng cá Biểu hiện trên cá Ghi chú (g, kg/con) 1 2 3 4 5 6 . 20 30 Nhận xét tốc độ tăng trƣởng của cá: Nguyên nhân: Biện pháp áp dụng cho thời gian nuôi tiếp theo: 3.2. Ghi thông tin về hoạt động của cá Thông tin về hoạt động hàng ngày của cá trong từng ao, bè, bao gồm: Thông tin theo dõi về tình hình sức khỏe của cá: hoạt động bơi lội, biểu hiện bất thƣờng, bệnh Số cá chết Biện pháp xử lý Hiệu quả sau khi xử lý