Giáo trình mô đun Chăm sóc và quản lý tôm thẻ chân trắng

pdf 123 trang ngocly 250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Chăm sóc và quản lý tôm thẻ chân trắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_cham_soc_va_quan_ly_tom_the_chan_trang.pdf

Nội dung text: Giáo trình mô đun Chăm sóc và quản lý tôm thẻ chân trắng

  1. 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ04
  2. 2 LỜI GIỚI THIỆU Nuôi tôm thẻ chân trắng là nghề được đông đảo nông, ngư dân ở các địa phương ven biển thực hiện để phát triển kinh tế gia đình. Tuy nhiên, rất nhiều bà con không được tiếp nhận đầy đủ, có hệ thống các hiểu biết và cách thực hiện thao tác của nghề nên tính rủi ro trong quá trình nuôi rất cao. Xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình dạy nghề Nuôi tôm thẻ chân trắng trình độ sơ cấp là một trong những hoạt động triển khai Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” để đào tạo trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng cho nông, ngư dân hành nghề nuôi tôm thẻ chân trắng và bà con lao động nông thôn khác, giảm bớt rủi ro, hướng tới hoạt động nuôi tôm thẻ chân trắng phát triển bền vững. Chương trình, giáo trình dạy nghề Nuôi tôm thẻ chân trắng trình độ sơ cấp do Trường Trung học Thuỷ sản chủ trì xây dựng, biên soạn từ tháng 02/2011 đến tháng 5/2011 theo quy trình được hướng dẫn tại Thông tư số 31/2010/TT- BLĐTBXH ngày 08/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình dạy nghề trình độ sơ cấp. Chương trình dạy nghề Nuôi tôm thẻ chân trắng trình độ sơ cấp gồm các mô đun Mô đun 01. Xây dựng ao nuôi tôm thẻ chân trắng, thời gian thực hiện 34 giờ Mô đun 02. Chuẩn bị ao nuôi tôm thẻ chân trắng, thời gian thực hiện 34 giờ Mô đun 03. Chọn và thả giống tôm thẻ chân trắng, thời gian thực hiện 72 giờ Mô đun 04. Chăm sóc và quản lý tôm thẻ chân trắng, thời gian thực hiện 106 giờ Mô đun 05. Phòng trị bệnh tôm thẻ chân trắng, thời gian thực hiện 106 giờ Mô đun 06. Thu hoạch và bảo quản tôm thẻ chân trắng, thời gian thực hiện 72 giờ Giáo trình Chăm sóc và quản lý tôm thẻ chân trắng được biên soạn theo Chương trình mô đun Chăm sóc và quản lý tôm thẻ chân trắng của nghề Nuôi tôm thẻ chân trắng trình độ sơ cấp. Giáo trình nhằm giới thiệu một số kiến thức cơ bản về tính ăn, tăng trưởng của tôm thẻ chân trắng, ảnh hưởng của một số yếu tố môi trường trong ao nuôi tác động đến tôm; hướng dẫn thực hiện các kỹ năng cần thiết trong công việc cho tôm ăn, kiểm tra tôm, kiểm tra và xử lý môi trường nước và đáy ao, vận hành quạt, thay nước cho ao trong quá trình nuôi tôm. Để tiếp thu các kiến thức và thao tác thành thạo các kỹ năng này, đòi hỏi người học phải cẩn thận, nghiêm túc, chính xác trong quá trình học tập, làm việc. Nội dung của giáo trình gồm các bài học: Bài 1. Kiểm tra tôm Bài 2. Cho tôm ăn
  3. 3 Bài 3. Kiểm tra và xử lý môi trường ao nuôi Bài 4. Vận hành hệ thống quạt nước Bài 5. Thay nước ao nuôi Trong quá trình biên soạn, dù đã nhận được nhiều góp ý của các chuyên gia, các hộ nuôi tôm, của bạn bè, đồng nghiệp trong ngành, của lãnh đạo Trường Trung học Thủy sản và Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhưng do lần đầu biên soạn nên giáo trình không tránh khỏi những thiếu sót, các tác giả rất mong nhận được các ý kiến đóng góp để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn./. THAM GIA BIÊN SOẠN 1. Chủ biên: LÊ TIẾN DŨNG 2. Đồng biên soạn: Th.S LÊ THỊ MINH NGUYỆT
  4. 4 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG Lời giới thiệu Mục lục Giới thiệu mô đun 7 BÀI 1 KIỂM TRA TÔM 8 A. Quy trình kiểm tra tôm định kỳ 9 B. Các bước tiến hành 9 1. Thu mẫu tôm 9 1.1. Thu bằng sàng ăn 9 1.2. Thu bằng chài 10 2. Xác định tỷ lệ sống của tôm 11 2.1. Xác định tỷ lệ sống của tôm ở 1-2 tuần nuôi 11 2.2. Xác định tỷ lệ sống của tôm với cách thu mẫu bằng sàng ăn 11 2.3. Xác định tỷ lệ sống của tôm với cách thu mẫu bằng chài 12 3. Kiểm tra khối lượng tôm 12 3.1. Cân cá thể 12 3.2. Cân toàn bộ 14 4. Kiểm tra ngoại hình tôm 15 4.1. Vỏ 15 4.2. Mang 16 4.3. Gan tụy 17 4.4. Ruột 18 4.5. Cơ thịt 18 5. Theo dõi hoạt động của tôm 18 6. Kiểm tra bệnh tôm 18 C. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên 19 D. Ghi nhớ 21 BÀI 2 CHO TÔM ĂN 22 A. Nội dung 22 1. Tìm hiểu tính ăn và tăng trưởng của tôm thẻ chân trắng 22 1.1. Tìm hiểu tính ăn của tôm thẻ chân trắng 22 1.2. Tìm hiểu tăng trưởng của tôm thẻ chân trắng 24 2. Lựa chọn thức ăn 24 2.1. Yêu cầu của thức ăn hỗn hợp cho tôm thẻ chân trắng 24 2.2. Bảo quản 25
  5. 5 2.3. Cách thử thức ăn 25 3. Xác định lượng thức ăn cho tôm 28 3.1. Tính lượng thức ăn mỗi ngày 28 3.2. Tính lượng thức ăn cho vào sàng 29 4. Cho ăn 30 4.1. Chuẩn bị thức ăn 30 4.2. Cho ăn 33 5. Kiểm tra sàng ăn 36 B. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên 38 C. Ghi nhớ 40 BÀI 3 KIỂM TRA MÔI TRƯỜNG NƯỚC 43 A. Giới thiệu quy trình thực hiện 43 B. Các bước tiến hành 45 1. Kiểm tra pH nước ao nuôi tôm 45 1.1. Ảnh hưởng của pH nước ao nuôi đến tôm 45 1.2. Đo pH nước ao nuôi 45 1.3. Xử lý khi pH nước ao nuôi tôm vượt quá mức thích hợp 53 2. Kiểm tra oxy hòa tan trong nước 57 2.1. Ảnh hưởng của oxy hòa tan trong nước đến tôm 57 2.2. Đo oxy hòa tan trong nước 58 2.3. Xử lý khi hàm lượng oxy hòa tan vượt quá mức thích hợp 61 2.4. Ảnh hưởng của độ mặn đến tôm 62 2.5. Đo độ mặn 62 2.6. Xử lý khi độ mặn vượt quá mức thích hợp 68 3. Kiểm tra độ kiềm 69 3.1. Ảnh hưởng của độ kiềm đến tôm 69 3.2. Đo độ kiềm 69 3.3. Xử lý khi độ kiềm vượt quá mức thích hợp 71 4. Kiểm tra nhiệt độ nước 71 4.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ nước đến tôm 71 4.2. Đo nhiệt độ nước 72 4.3. Xử lý khi nhiệt độ nước vượt quá mức thích hợp 73 5. Kiểm tra màu nước 73 5.1. Ảnh hưởng của màu nước ao đến tôm 73 5.2. Quan sát màu nước ao 74 5.3. Xử lý khi màu nước ao nuôi tôm không thích hợp 74 6. Kiểm tra độ trong 74 6.1. Ảnh hưởng của độ trong của nước ao nuôi đến tôm 74 6.2. Đo độ trong của nước ao nuôi 75 6.3. Xử lý khi độ trong của nước ao nuôi tôm vượt quá mức thích hợp 76
  6. 6 C. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên 79 D. Ghi nhớ 80 BÀI 4 VẬN HÀNH HỆ THỐNG QUẠT NƯỚC 82 A. Giới thiệu quy trình 82 B. Các bước thực hiện 82 1. Kiểm tra hệ thống quạt nước 82 2. Vận hành hệ thống quạt nước 85 3. Thực hành an toàn lao động trong vận hành hệ thống quạt nước 85 3.1. Thực hành an toàn điện 85 3.2. Cấp cứu người bị điện giật 86 3.3. Cấp cứu người bị ngạt nước 93 C. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên 95 D. Ghi nhớ 96 BÀI 5 THAY NƯỚC AO NUÔI 97 1. Nội dung 97 2. Lấy nước vào ao chứa 98 3. Chọn hóa chất, chế phẩm sinh học 99 4. Xử lý nước trong ao chứa 100 5. Thay nước ao nuôi 103 B. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên 104 C. Ghi nhớ 105 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 106 I. Vị trí, tính chất của mô đun 106 II. Mục tiêu 106 III. Nội dung chính của mô đun 107 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 108 1.1. Bài 1. Kiểm tra tôm 108 1.2. Bài 3. Kiểm tra và xử lý môi trường ao nuôi 110 1.3. Bài 4. Vận hành hệ thống quạt nước 111 1.4. Bài 5. Thay nước ao nuôi 111 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 112
  7. 7 MÔ ĐUN CHĂM SÓC VÀ QUẢN LÝ TÔM THẺ CHÂN TRẮNG Mã mô đun: MĐ04 i Giới thiệu mô đun Mô đun Chăm sóc và quản lý tôm thẻ chân trắng nhằm hướng dẫn cho người học thực hiện được các việc kiểm tra tôm, cho tôm ăn, kiểm tra môi trường ao nuôi và biện pháp xử lý các sự cố môi trường xảy ra trong quá trình nuôi. Mô đun có các bài Kiểm tra tôm, Cho tôm ăn, Kiểm tra và xử lý môi trường ao nuôi, Vận hành hệ thống quạt nước và Thay nước ao nuôi. Phần lý thuyết của mô đun được trình bày ở lớp học và học viên được thực hành tại ao nuôi tôm thẻ chân trắng của mình (hộ gia đình). Kết quả học tập của học viên được đánh giá qua trả lời các câu hỏi trắc nghiệm về kiến thức lý thuyết và thực hiện thao tác của các công việc chăm sóc, quản lý ao. Nhiệm vụ chăm sóc và quản lý tôm thẻ chân trắng chiếm thời gian nhiều nhất, quyết định đến sự thành bại của nghề nuôi tôm thẻ chân trắng. Nhiệm vụ bao gồm nhiều công việc có tính chuyên môn cao, đòi hỏi kỹ năng tính toán tốt, thái độ làm việc nghiêm túc, chính xác. Do đó, mô đun Chăm sóc và quản lý tôm có vai trò rất quan trọng trong chương trình dạy nghề Nuôi tôm thẻ chân trắng trình độ sơ cấp. Để đạt yêu cầu đào tạo, cần bố trí dạy và học mô đun này vào mùa vụ nuôi tôm chính và người học phải có ý thức học tập tích cực, tham gia học đầy đủ thời lượng của mô đun.
  8. 8 ii BÀI 1 iii KIỂM TRA TÔM Mã bài: MĐ04-01 Tiến hành kiểm tra sinh trưởng vào đầu mỗi giai đoạn 7-10 ngày nhằm xác định số tôm hiện còn trong ao và khối lượng trung bình (kích cỡ), từ đó điều chỉnh lượng thức ăn phù hợp cho giai đoạn mới. Qua kiểm tra, có thể biết được tình trạng sức khỏe đàn tôm trong ao và tình trạng đáy ao. Mục tiêu - Đánh giá được tỷ lệ sống của tôm trong ao; - Kiểm tra được khối lượng trung bình, tình trạng sức khỏe của tôm trong ao qua từng thời kỳ nuôi.
  9. 9 A. Quy trình kiểm tra tôm định kỳ B. Các bƣớc tiến hành 1. Thu mẫu tôm 1.1. Thu bằng sàng ăn Thực hiện thu mẫu tôm bằng sàng ăn ở tuẩn nuôi 3-4 như sau: iv Tính lƣợng thức ăn cho vào các sàng trong ao theo cách: Lượng thức ăn cho vào sàng = Lượng thức ăn trong cữ cho ăn buổi sáng x 3/100
  10. 10 v Cân lượng thức ăn cho vào các sàng từ lượng thức ăn trong cữ cho ăn buổi sáng vi Chia đều lượng thức ăn đã cân vào các sàng ăn vii Rải đều lượng thức ăn còn lại trong cữ cho ăn xuống ao viii Đặt các sàng có chứa thức ăn vào các vị trí cố định trong ao ix Thu sàng ra khỏi ao sau khi cho ăn 2-2,5 giờ x Đếm số lượng tôm có trong sàng, chứa vào xô, thau có sục khí xi Ghi số lượng mẫu tôm đã đếm, các vị trí sàng tôm lớn, tôm nhỏ tập trung nhiều vào sổ ghi chép 1.1. Thu bằng chài Thu mẫu tôm bằng chài khi tôm đã lớn, thực hiện như sau: xii Chài thu mẫu tôm lúc sáng sớm hoặc chiều mát để tôm không bị sốc. xiii Kéo chài lên từ từ, kết hợp quan sát tình trạng đáy ao qua bùn đáy bị sục lên. xiv Đếm số lượng tôm có trong chài, chứa vào xô, thau có sục khí. xv Ghi số lượng mẫu tôm đã đếm, tình trạng tôm, tình trạng đáy ao ở vị trí chài vào sổ ghi chép. xvi Thu mẫu tiếp tục ở 4-8 vị trí đều khắp ao để số lượng tôm thu được khoảng 100-300 con.
  11. 11 Hình 1.1. Chài thu mẫu tôm 1. Xác định tỷ lệ sống của tôm 1.1. Xác định tỷ lệ sống của tôm ở 1-2 tuần nuôi 2 xvii Đặt giai rộng 2m , cao 1m trong ao sau khi các chỉ tiêu môi trường nước ao nuôi ở mức thích hợp. xviii Thả 1.000-2.000 con tôm vào giai cùng lúc với việc thả giống vào ao. xix Chăm sóc, cho ăn với tôm trong giai bình thường như với tôm ngoài ao. xx Gom tôm về một góc giai, đếm số tôm còn sống và thả trở lại phần giai còn lại sau mỗi 3-5 ngày/lần. xxi Tính ra tỷ lệ sống của đàn tôm trong giai = số tôm còn sống / số lượng tôm cho vào giai ban đầu x 100, đơn vị là phần trăm (%) xxii Suy ra tỷ lệ sống của đàn tôm trong ao là tỷ lệ sống của đàn tôm trong giai xxiii Ví dụ: Giả sử số tôm chứa trong giai ban đầu là 1.000 con. Sau 10 ngày, đếm số tôm trong giai, còn được 950 con. Vậy tỷ lệ sống của đàn tôm trong giai là 95%. Suy ra tỷ lệ sống của đàn tôm trong ao là 95% tại thời điểm đó. 1.1. Xác định tỷ lệ sống của tôm với cách thu mẫu bằng sàng ăn
  12. 12 xxiv Đếm số lượng tôm mẫu thu được bằng sàng ăn. xxv Đếm số sàng ăn thu mẫu. xxvi Tính tổng diện tích của các sàng ăn Sàng ăn hình vuông, cạnh 0,8m diện tích sàng là 0,64 m2 (mét vuông) Sàng ăn hình tròn, đường kính 0,8 m, diện tích sàng là 0,5m2 Tổng diện tích của các sàng ăn = diện tích của mỗi sàng ăn x số sàng xxvii Tính số lượng tôm còn lại trong ao tại thời điểm kiểm tra = số lượng tôm mẫu thu được x diện tích ao / tổng diện tích của các sàng ăn xxviii Tính tỷ lệ sống của tôm trong ao = số lượng tôm còn lại trong ao tại thời điểm kiểm tra / số lượng tôm thả ban đầu x 100, đơn vị là phần trăm (%) xxix Ví dụ: Số lượng tôm mẫu thu được bằng sàng ăn = 56 con Số sàng ăn thu mẫu = 4 sàng tròn 0,5 m2 Tổng diện tích của các sàng ăn = 0,5m2 x 4 sàng = 2m2 Giả sử diện tích ao là 3.000 m2 Số lượng tôm còn lại trong ao tại thời điểm kiểm tra = 56 con x 3.000 m2 / 2m2 = 84.000 con Giả sử số lượng tôm thả ban đầu là 90.000 con Tỷ lệ sống của tôm trong ao = 84.000 con / 90.000 con x 100 = 93% 1.1. Xác định tỷ lệ sống của tôm với cách thu mẫu bằng chài
  13. 13 xxx Đếm số lượng tôm mẫu thu được bằng chài. xxxi Đếm số lần chài thu mẫu. xxxii Tính diện tích chài = (½ độ dài của đường kính giềng chì căng tròn) x (½ độ dài của đường kính giềng chì căng tròn) x 3,14, đơn vị là mét vuông (m2) xxxiii Tính tổng diện tích của các lần chài = diện tích của chài x số lần chài thu mẫu, đơn vị là mét vuông (m2) xxxiv Tính số lượng tôm còn lại trong ao tại thời điểm kiểm tra = số lượng tôm mẫu thu được x diện tích ao / tổng diện tích của các lần chài xxxv Tính tỷ lệ sống của tôm trong ao = số lượng tôm còn lại trong ao tại thời điểm kiểm tra / số lượng tôm thả ban đầu x 100, đơn vị là phần trăm (%) xxxvi Ví dụ: Số lượng tôm mẫu thu được bằng chài = 285 con Số lần chài thu mẫu = 4 lần Diện tích của chài Chài hình tròn, đường kính trên giềng chì là 2m, ½ độ dài này là 1m Diện tích chài = 1m x 1m x 3,14 = 3,14m2, tính tròn là 3m2 (thường làm tròn số nhỏ hơn do diện tích chài thực tế khi thu mẫu thường nhỏ hơn diện tích chài tính toán) Tổng diện tích của các lần chài = 3m2 x 4 lần = 12m2 Giả sử diện tích ao là 2.000 m2 Số lượng tôm còn lại trong ao tại thời điểm kiểm tra = 285 con x 2.000 m2 / 12m2 = 47.500 con Giả sử số lượng tôm thả ban đầu là 60.000 con Tỷ lệ sống của tôm trong ao = 47.500 con / 60.000 con x 100 = 79,2% 1. Kiểm tra khối lƣợng tôm 1.1. Cân cá thể Cân cá thể tuy chậm nhưng phản ánh được tình trạng tôm trong ao như sự phân hóa kích cỡ trong đàn, độ cứng của vỏ, độ căng của ruột, tính linh hoạt, mức độ nhiễm bệnh, tổn thương của phụ bộ, ký sinh của sinh vật khác Áp dụng khi có nhân lực đầy đủ, diện tích nuôi nhỏ hay để nghiên cứu về quy trình nuôi Một người thực hiện kiểm tra, một người ghi số liệu. Tiến hành như sau:
  14. 14 xxxvii Lấy ngẫu nhiên khoảng 100-200 con tôm mẫu cho vào xô hoặc thau có sục khí. xxxviii Bắt từng con tôm bằng tay, dùng vải mềm lau khô thân tôm. xxxix Quan sát vỏ, mang, ruột, cơ thịt tôm ở nơi đủ ánh sáng. xl Đặt tôm lên cân chia vạch là 1g. xli Đọc kết quả cân và tình trạng tôm cho người ghi số liệu vào bảng ghi nhận. xlii Chuyển tôm đã cân sang một xô hoặc thau khác có sục khí. xliii Cân lần lượt và ghi kết quả cho đến khi hết số tôm mẫu. Cần thao tác nhanh. xliv Trả tôm về ao sau khi cân hết lượng tôm mẫu. xlv Đếm số mẫu (số lần cân). xlvi Cộng kết quả cân lại, được tổng khối lượng tôm mẫu. xlvii Tính khối lượng trung bình của tôm = tổng khối lượng tôm mẫu / số mẫu. xlviii Đếm số tôm mẫu có khối lượng cao và thấp hơn khối lượng trung bình, số tôm có vấn đề về sức khoẻ xlix Tính tỷ lệ tôm có khối lượng cá thể cao và thấp hơn khối lượng trung bình (tôm có vấn đề về sức khỏe) = số lượng tôm mẫu có khối lượng cao và thấp hơn khối lượng trung bình (tôm có vấn đề về sức khoẻ) / số mẫu. l Ghi kết quả vào sổ ghi chép để làm tài liệu vụ nuôi. li Ví dụ: số liệu của lần kiểm tra như sau Số Khối Tình trạng sức khoẻ Ghi TT lượng (g) Mềm vỏ Đóng Cụt râu, Ký sinh chú rong đuôi 1 8 x 2 9 3 11 4 10 x 5 7 x 6 8 x 7 8 x
  15. 15 8 10 9 9 10 7 x 91 9 x 92 10 93 8 x 94 7 x 95 9 96 10 x 97 12 98 9 99 10 x 100 11 Cộng 1063 3 6 2 1 lii Số mẫu (số lần cân) là 100. liii Cộng kết quả cân lại (8 + 9 + 11 + 10 + 7 + + 11 + 10 + 9 + 12 + 10), được tổng khối lượng tôm mẫu, giả sử được 1063g. liv Tính khối lượng trung bình của tôm = 1063g / 100 = 10,6g. lv Số tôm mẫu có khối lượng bằng và cao hơn 10,6g, giả sử là 52 con, chiếm tỷ lệ = 52 / 100 x 100 = 52% lvi Số tôm mẫu có khối lượng thấp hơn 10,6g, giả sử là 48 con, chiếm tỷ lệ = 48 / 100 x 100 = 48% lvii Nhận xét: đàn tôm đều cỡ, phân đàn không đáng kể. lviii Số tôm mềm vỏ là 3 con, chiếm tỷ lệ = 3 / 100 x 100 = 3% lix Số tôm vỏ đóng rong là 6 con, chiếm tỷ lệ = 6 / 100 x 100 = 6% lx Số tôm cụt râu đuôi là 1 con, chiếm tỷ lệ = 1 / 100 x 100 = 1% lxi Số tôm bị ký sinh là 2 con, chiếm tỷ lệ = 2 / 100 x 100 = 2% 1.1. Cân toàn bộ
  16. 16 Cân toàn bộ thì nhanh, tôm khỏe nhưng không phản ánh được tình trạng phân đàn và sức khỏe của chúng trong ao nuôi. Thường áp dụng khi thiếu nhân lực, quy mô sản xuất lớn. Số tôm mẫu được cân, tính ra khối lượng trung bình của tôm trong ao. Thực hiện như sau: lxii Cân thau chứa nước, ghi khối lượng. lxiii Đếm số lượng tôm cho vào thau. lxiv Cân và ghi khối lượng thau, nước và mẫu. lxv Tính tổng khối lượng tôm mẫu. lxvi Tính khối lượng trung bình = tổng khối lượng tôm mẫu / số lượng tôm cho vào thau lxvii Ví dụ: Cân thau chứa nước, được khối lượng = 4kg Số lượng tôm cho vào thau = 200 con Cân thau, nước và mẫu = 5,2kg Tính tổng khối lượng tôm mẫu = 5,2kg – 4kg = 1,2kg = 1.200g Khối lượng trung bình = 1.200g / 200 con = 6g/con Hiện nay, trong nuôi tôm mật độ cao, cân toàn bộ phổ biến hơn. Sau mỗi lần kiểm tra sinh trưởng cần ghi số liệu về tỷ lệ sống và khối lượng trung bình vào sổ theo dõi, so sánh giữa số liệu kiểm tra và số liệu dự kiến. Nếu có sự chênh lệch lớn thì phải tìm nguyên nhân để xử lý: Do lấy mẫu sai, cân đo không chính xác Do chất lượng thức ăn biến đổi Do biến động thời tiết, chất lượng nước ao thay đổi Do xử lý hóa chất trong ao Do xuất hiện bệnh 1. Kiểm tra ngoại hình tôm 1.1. Vỏ
  17. 17 Tôm bình thường có vỏ tươi sáng tự nhiên Hình 1.2. Màu tự nhiên của tôm Thân đỏ, râu bị đứt, có vết đen, đuôi, vẩy râu sưng phồng: tôm bị nhiễm khuẩn do đáy ao bị ô nhiễm Đóng rong: ao bị nhiễm bẩn, môi trường bất lợi, tôm yếu, ăn kém, chậm lớn, lâu lột xác Hình 1.3. Tôm đóng rong Vỏ tôm mềm do: Nước bị nhiễm dư lượng thuốc trừ sâu pH nước thấp kéo dài Độ kiềm thấp Hàm lượng P trong nước thấp Thức ăn không đủ về lượng và chất, thiếu Ca, P Thức ăn bị ẩm và mốc. 1.2. Mang
  18. 18 Tôm khỏe có mang trắng, trong sạch Hình 1.4. Mang tôm bình thường Nâu hoặc đen: tôm yếu, đáy ao bị bẩn, mang bị tổn thương Hình 1.5. Tôm có mang đen Hồng: môi trường thiếu oxy kéo dài, NH3 cao. Mang phồng: đáy ao dơ, vật ký sinh bám vào mang tôm. 1.3. Gan tụy Đầy và tạo khối: tôm khoẻ. Gan tụy teo, chảy rữa và đổi màu vàng: bệnh đầu vàng, hoại tử gan tụy hay bệnh do Vibrio mãn tính. Hình 1.6. Gan tụy tôm bình thường
  19. 19 1.4. Ruột lxviii Đầy: tôm khoẻ, thức ăn đầy đủ lxix Không đầy: tôm bỏ ăn hoặc thiếu thức ăn lxx Đỏ khác với màu thức ăn: có thể tôm ăn xác tôm chết. Phải kiểm tra nguyên nhân tôm chết ở đáy Hình 1.7. Ruột tôm bên dưới không ao. đầy thức ăn 1.1. Cơ thịt lxxi Đầy vỏ: tôm khoẻ, dinh dưỡng tốt lxxii Không đầy vỏ: tôm mới lột xác hoặc đói kéo dài. lxxiii Cơ thịt không đầy nhưng ruột đầy thức ăn: tôm đang phục hồi hoặc mới lột. 1. Theo dõi hoạt động của tôm lxxiv Trong điều kiện bình thường về môi trường và sức khỏe, tôm vùi mình ở đáy ao vào ban ngày, lúc nhiệt độ cao. lxxv Tôm đói thường bơi hoặc bò quanh bờ ao, cả khi nhiệt độ nước tăng, ruột không đầy lxxvi Tôm nổi lên mặt nước hoặc dạt vào ven bờ: ao nuôi thiếu oxy ở đáy hoặc tôm bệnh. Nhất là ban đêm và sàng sớm lxxvii Tôm bệnh thường bơi rất chậm trên mặt nước, giữa ao, mất các phụ bộ. 1. Kiểm tra bệnh tôm Việc kiểm tra ngoại hình để phát hiện tôm bệnh được thực hiện hàng ngày. Khi phát hiện tôm có những dấu hiệu bệnh lý bên ngoài thì cần báo ngay cho cơ quan thú y thủy sản địa phương hoặc mang mẫu tôm đến đó để kiểm tra. Các dâu hiệu bệnh lý của một số bệnh tôm phổ biến, cách lấy mẫu tôm bệnh để kiểm tra được trình bày chi tiết trong mô đun Phòng trị bệnh tôm thẻ chân trắng.
  20. 20 B. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên Bài tập 1. Thực hành thu mẫu tôm bằng chài (Thời gian: 7 giờ) lxxviii Thực hành theo nhóm 3-4 học viên lxxix Thời điểm tiến hành: 8-9 giờ lxxx Địa điểm: ao nuôi tôm lxxxi Dụng cụ: cho mỗi nhóm Thuyền cho 2-3 người: 1 cái Chài: 1 cái Xô (thau): 1 cái Máy sục khí chạy pin: 1-2 cái Sổ ghi chép, giấy bút lxxxii Thực hiện: như hướng dẫn ở phần 1.2. Thu bằng chài lxxxiii Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Mẫu được thu đều khắp ao Thau (xô) chứa tôm mẫu có sục khí Bài báo cáo có số liệu về số lượng tôm và tình trạng đáy ao ở các vị trí thu mẫu Bài tập 2. Thực hành xác định tỷ lệ sống của tôm ở tuần nuôi 1-2 (Thời gian: 4 giờ) lxxxiv Thực hành theo nhóm 3-4 học viên / giai chứa tôm đặt trong ao lxxxv Thời điểm tiến hành: 8-9 giờ lxxxvi Địa điểm: ao nuôi tôm lxxxvii Dụng cụ: cho mỗi nhóm Giai 2m2, cao 1,2m, mắt lưới1mm: 1 cái Tôm mẫu (cùng nguồn tôm thả vào ao): 1.000 con Sổ ghi chép, giấy bút
  21. 21 lxxxviii Thực hiện: như hướng dẫn ở phần 2.1. Xác định tỷ lệ sống của tôm ở 1-2 tuần nuôi lxxxix Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Bài báo cáo có nêu quá trình thực hiện, số lượng và tỷ lệ sống của tôm trong giai và nhận xét của nhóm về kết quả này. Bài tập 3. Thực hành xác định tỷ lệ sống của tôm với cách thu mẫu bằng chài (Thời gian: 4 giờ) xc Thực hành cá nhân, số liệu tính toán từ kết quả thu mẫu, diện tích chài, diện tích ao của bài tập 1 xci Địa điểm: ao nuôi tôm xcii Dụng cụ: cho mỗi nhóm Chài thu mẫu ở bài tập 1 Sổ ghi chép số liệu mẫu đã thu ở bài tập 1 xciii Thực hiện: như hướng dẫn ở phần 2.3. Xác định tỷ lệ sống của tôm với cách thu mẫu bằng chài xciv Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Bài báo cáo có nêu cách tính, kết quả tỷ lệ sống của tôm trong ao và nhận xét của học viên về kết quả này. Bài tập 4. Thực hành kiểm tra khối lượng và bên ngoài của tôm (Thời gian: 4 giờ) xcv Thực hành theo nhóm 3-4 học viên, cân cá thể và nhận xét, tính toán xcvi Thời điểm thực hiện: 8-9 giờ xcvii Địa điểm: ao nuôi tôm xcviii Dụng cụ: cho mỗi nhóm Chài 1 cái Cân chia vạch 1g 1 cái Xô (thau) 2 cái Sục khí 1 cái Khăn mềm 2-3 cái Sổ ghi chép
  22. 22 xcix Tôm mẫu thu từ ao: 100-200 con hoặc mẫu thực hành từ thau (xô) chứa tôm mẫu của bài tập 1, c Thực hiện: như hướng dẫn ở phần 3.1. Cân cá thể và phần 4. Kiểm tra ngoại hình tôm ci Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Bài báo cáo có nêu quá trình thực hiện, số liệu về khối lượng cá thể, khối lượng trung bình, tỷ lệ phân đàn, tỷ lệ tôm có vấn đề về sức khoẻ và nhận xét của nhóm về kết quả này. A. Ghi nhớ cii Cần thu mẫu tôm đều khắp ao ciii Diện tích chài cần đều nhau ở các lần lấy mẫu civ Tính toán đúng
  23. 23 cv BÀI 2 CHO TÔM ĂN Mã bài: MĐ 04-02 Nuôi tôm thẻ chân trắng mật độ cao, chi phí thức ăn chiếm tỷ lệ lớn (50- 60%) trong giá thành. Cho ăn đủ lượng và đúng loại thức ăn sẽ làm giảm tỉ lệ chuyển đổi thức ăn (FCR), hạ giá thành sản phẩm. Cho tôm ăn là công việc phải thực hiện 3-5 lần mỗi ngày. Người nuôi cẩn thận, nhạy bén và tinh tế trong việc tăng, giảm lượng thức ăn trên cơ sở tính toán chính xác lượng thức ăn mỗi ngày, mỗi cữ cho ăn, lượng thức ăn còn lại trong sàng ăn, góp phần vào thành công của người nuôi. Mục tiêu cvi Biết được tính ăn và tăng trưởng của tôm thẻ chân trắng cvii Tính được lượng thức ăn cho tôm mỗi ngày cviii Cho tôm thẻ chân trắng ăn theo 4 đúng Quy trình thực hiện công việc cho tôm thẻ chân trắng ăn A. Nội dung 1. Tìm hiểu tính ăn và tăng trưởng của tôm thẻ chân trắng 1.1. Tìm hiểu tính ăn của tôm thẻ chân trắng
  24. 24 cix Cơ quan tiêu hoá gồm phụ bộ miệng, thực quản, dạ dày, tuyến gan tụy nằm ở phần đầu ngực. Ruột sau thẳng, nằm ở phần thân. Tận cùng của ruột là hậu môn. cx Hỗ trợ cho việc tìm và bắt mồi là râu và càng Râu để ngửi, phát hiện mùi thức ăn, gồm đôi râu A1 ngắn và đôi râu A2 rất phát triển. Càng do đầu các đôi chân ngực 1, 2 và 3 biến đổi thành, để bắt mồi và tự vệ. Hình 2.1. Cơ quan tiêu hóa của tôm
  25. 25 cxi Tôm kiếm ăn bằng cách dùng râu dò tìm xung quanh. Khi gặp mồi, chúng dùng kẹp bắt lấy và đưa vào miệng nghiền. cxii Cường độ bắt mồi lớn nhất vào lúc sáng sớm và chiều tối. cxiii Tôm cần thức ăn có tỷ lệ đạm khoảng 20-35%, thời gian ăn no sau 2-2,5 giờ. cxiv Trong điều kiện bình thường của ao nuôi, hệ số chuyển hóa thức ăn FCR = 1,1-1,3. 0 0 cxv Nhiệt độ tăng hay giảm quá mức thích hợp (> 33 C hay < 25 C) đều làm tôm giảm hoặc ngừng ăn. 1.1. Tìm hiểu tăng trưởng của tôm thẻ chân trắng cxvi Tôm tăng trưởng liên tục về khối lượng trong khi kích cỡ tăng lên khi lột xác. cxvii Tôm lột xác vào ban đêm. Tôm dưới 3g, một tuần/lần, tôm 15-20g, 2,5 tuần/lần. 2 cxviii Tôm lớn nhanh trong 60 ngày đầu. Với mật độ thả 90-120 con/m , tôm đạt 10g trong khoảng 60-65 ngày nuôi. Đạt 17g sau 90 ngày nuôi và 25g trong khoảng 120-130 ngày nuôi. cxix Môi trường tốt, thức ăn đầy đủ, tôm tăng trọng nhanh. cxx Môi trường xấu, thức ăn xấu hoặc thiếu, tôm không lột xác được, dễ bị đóng rong. 1. Lựa chọn thức ăn Bên cạnh việc chọn loại thức ăn có giá cả hợp lý, người nuôi tôm còn phải biết một số yêu cầu về chất lượng thức ăn, bao bì và cách bảo quản thức ăn nuôi tôm. Các thông tin trên bao bì và cách bảo quản góp phần vào việc lựa chọn loại thức ăn nuôi tôm phù hợp. 1.1. Yêu cầu của thức ăn hỗn hợp cho tôm thẻ chân trắng 1.1.1. Chỉ tiêu cảm quan
  26. 26 cxxi Hình dạng: Mảnh hoặc dạng viên chìm. Bề mặt mịn, kích cỡ đều nhau, đúng quy định của từng loại thức ăn theo từng giai đoạn phát triển của tôm. cxxii Màu sắc: Nâu vàng đến nâu, đặc trưng của nguyên liệu phối chế. cxxiii Mùi vị: Ðặc trưng của nguyên liệu phối chế, không có mùi mốc và mùi lạ khác. cxxiv Tỷ lệ vụn nát: Không lớn hơn 2% cxxv Ðộ bền: Không nhỏ hơn 1 giờ quan sát 1.1.1. Bao gói, ghi nhãn cxxvi Thức ăn phải được đóng gói trong các loại bao PE hoặc bao PP hoặc bao giấy 3 lớp. Bao đựng thức ăn phải bền, kín, không rách, đã được tẩy trùng. cxxvii Nội dung bắt buộc phải ghi trên nhãn: Tên hàng hoá, số công bố tiêu chuẩn chất lượng; Tên và địa chỉ của cơ sở chịu trách nhiệm về hàng hóa; Khối lượng tịnh; Thành phần cấu tạo (nguyên liệu chính được sử dụng); Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu (hàm lượng protein có khả năng tiêu hóa, chất béo thô, độ ẩm, chất xơ thô, hàm lượng khoáng ); Ngày sản xuất, thời hạn sử dụng, thời hạn bảo quản; Hướng dẫn bảo quản, hướng dẫn sử dụng (lượng cho ăn, số lần cho ăn, và cách theo dõi lượng thức ăn hàng ngày); Thức ăn dùng cho tôm ở giai đoạn, kích cỡ nào; Xuất xứ của hàng hoá (với thức ăn được nhập khẩu); Cam kết: Thức ăn không chứa các chất bị cấm sử dụng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 1.1. Bảo quản cxxviii Thức ăn dùng cho tôm thẻ chân trắng phải được bảo quản trong kho khô, sạch; để trên bục kê cao ráo, thoáng mát và được tẩy trùng. cxxix Kho phải có biện pháp chống chuột và côn trùng phá hoại. cxxx Hạn sử dụng không quá 90 ngày. 1.1. Cách thử thức ăn Bước 1. Lấy mẫu
  27. 27 cxxxi Lấy ngẫu nhiên từ 3 bao ở 3 vị trí khác nhau của lô hàng. Ở mỗi bao, lấy ở 3 vị trí khác nhau, khoảng 50 - 100g/mẫu. cxxxii Trộn các mẫu lại, được mẫu chung. cxxxiii Lấy từ mẫu chung ra các mẫu thử để kiểm tra các chỉ tiêu. Bước 2. Thử chỉ tiêu cảm quan cxxxiv Lấy khoảng 50-100g thức ăn viên từ mẩu chung cho vào đĩa thuỷ tinh trắng trong hoặc đĩa sứ trắng. cxxxv Đưa đĩa thức ăn ra nơi có đầy đủ ánh sáng tự nhiên để quan sát hình dạng viên thức ăn. Nếu hơn 90% viên thức ăn có hình dạng theo quy định là đạt. cxxxvi Quan sát bề mặt của các viên thức ăn. Nếu hơn 90% viên thức ăn có bề mặt mịn là đạt. cxxxvii Quan sát độ đồng đều của các viên thức ăn. Nếu hơn 90% viên thức ăn đều cỡ là đạt. cxxxviii Quan sát màu sắc của mẫu thức ăn. Nếu mẫu thức ăn có màu nâu vàng đến nâu đồng nhất, đặc trưng của nguyên liệu phối chế, không có màu lạ (vàng, đen, đỏ, xanh của nấm mốc) là đạt. cxxxix Đưa đĩa thức ăn ra nơi thông thoáng, không có gió lùa, không có mùi lạ. cxl Đặt đĩa thức ăn gần mũi người kiểm tra (không uống rượu, hút thuốc, xức dầu, nước hoa) cxli Dùng tay phẩy nhẹ phía trên khối thức ăn về phía người kiểm tra. cxlii Cảm nhận mùi khối thức ăn bằng mũi. Khối thức ăn có mùi đặc trưng của nguyên liệu phối chế, không có mùi mốc và mùi lạ là đạt. Bước 3. Đo kích cỡ Dùng thước kẹp để đo đường kính và chiều dài viên thức ăn
  28. 28 Thước kẹp gồm 2 phần: cxliii Phần cố định có thang đo chính, một nhánh của mỏ đo ngoài, một nhánh của mỏ đo trong. cxliv Phần di động có thang du xích, thước đo chiều sâu, một nhánh của mỏ đo ngoài, một nhánh của mỏ đo trong Hình 2.2. Cấu tạo thước kẹp Cách đo: cxlv Đặt vật cần đo vào giữa 2 nhánh của mỏ đo ngoài cxlvi Kéo nhánh di động của mỏ đo ngoài hướng vào vật sao cho 2 nhánh của mỏ đo vừa chạm vào vật Hình 2.3. Cách đọc trên thước kẹp cxlvii Đọc giá trị phần nguyên trên thang đo chính (phần màu cam theo hình bên), đến vạch trước (bên trái) của vạch 0 của thang du xích (phần màu xanh theo hình bên), là 45mm cxlviii Đọc giá trị phần lẻ trên thang du xích, đến vạch trùng với vạch trên thang đo chính. Theo hình bên là vạch ngắn bên phải vạch 2 trên thang du xích, giá trị là 25 cxlix Kích thước của vật = giá trị phần nguyên + (giá trị phần lẻ x độ chính xác của thước, thường được ghi trên thân thước) cl Ví dụ: giá trị phần nguyên là 45mm giá trị phần lẻ là 25 độ chính xác của thước là 0,02mm Kích thước của vật = 45mm + 25 x 0,02 = 45,5mm Tiến hành đo đường kính và chiều dài viên thức ăn như sau:
  29. 29 cli Lấy ngẫu nhiên 10-20 viên, mảnh thức ăn từ mẫu chung. clii Đo lần lượt chiều dài và đường kính từng viên thức ăn theo hướng dẫn trên, ghi số liệu. cliii Thống kê các số liệu. Nếu đo 10 viên, chỉ có 1 hoặc không có viên thức ăn nào có đường kính hoặc chiều dài sai hơn quy định 10% là đạt. Nếu đo 20 viên, chỉ có từ 2 viên hoặc ít hơn sai hơn quy định 10% là đạt. Bước 4. Thử độ bền trong nước của thức ăn viên cliv Lấy khoảng 5g thức ăn viên cho vào cốc thủy tinh 50ml có chứa nước trong, để yên trong vài phút. clv Khuấy nhẹ khối thức ăn trong ly một vòng, 15 phút/lần. clvi Quan sát các viên thức ăn. Nếu viên thức ăn vẫn còn giữ nguyên hình dạng và có thể cầm nhẹ lên mà không bị vỡ nát là thức ăn chưa bị rã. Độ bền của viên thức ăn được tính bằng số giờ quan sát từ khi thả thức ăn vào cốc thủy tinh chứa nước cho đến khi hầu hết các viên thức ăn bắt đầu tan rã. Độ bền không nhỏ hơn 1 giờ quan sát là đạt. Bước 5. Thử tỷ lệ vụn nát Thực hiện bằng phương pháp sàng như sau: clvii Cân lượng mẫu chung còn lại clviii Sàng lượng thức ăn viên với sàng có lỗ nhỏ hơn kích thước hạt clix Cân lượng thức ăn vụn lọt qua lỗ sàng clx Tính tỷ lệ vụn nát của thức ăn viên như sau: Tỷ lệ vụn nát (%) = Khối lượng thức ăn vụn x 100 Khối lượng mẫu thức ăn Nếu tỷ lệ vụn nát nhỏ hơn 2% là đạt. Ví dụ: sàng 1kg thức ăn viên, lượng vụn nát cân được ít hơn 20g là đạt 1. Xác định lượng thức ăn cho tôm 1.1. Tính lượng thức ăn mỗi ngày Khối lượng thức ăn cho ao tôm trong ngày (kg) = Số tôm hiện có trong ao x Khối lượng cơ thể x Khẩu phần
  30. 30 Số tôm hiện có trong ao và cỡ tôm được xác định qua kiểm tra tôm (xem bài 1. Kiểm tra tôm). Khẩu phần cho ăn căn cứ vào bảng 1 Bảng 1. Tương quan giữa khối lượng cơ thể tôm và khẩu phần cho ăn (Chalor Limsuwan) Khối lượng cơ thể (g/con) Khẩu phần (%) 2 9, 5 3 5,8 5 5,3 7 4,1` 10 3,3 12 3,0 15 2,6 20 2,1 25 1,5 30 1,3 Ví dụ: Tính lượng thức ăn cho ao nuôi tôm thẻ chân trắng với lượng tôm có trong ao là 120.000 con, cỡ 10g/con. Khi tôm đạt cỡ 10g/con, khẩu phần ăn là 3,3% Lượng thức ăn trong ngày: 120.000con × 10g/con × 3,3 / 100 = 39.600g, tính tròn là 40kg Giả sử cho ăn 4 lần trong ngày như sau:
  31. 31 clxi 6 giờ, cho ăn 25% khối lượng thức ăn trong ngày là 10kg clxii 10 giờ, cho ăn 15% là 6kg clxiii 18 giờ, cho ăn 30% là 12kg clxiv 22 giờ, cho ăn 30% là 12kg. 1.1. Tính lượng thức ăn cho vào sàng Đặt sàng ăn vào ao để xác định mức độ thừa, thiếu thức ăn trong mỗi lần cho ăn. Sàng ăn hình vuông cạnh 0,8m, làm bằng lưới cước 1mm Hình 2.4. Sàng ăn hình vuông Sàng ăn hình tròn đường kính 0,8m, làm bằng lưới cước 1mm Hình 2.5. Sàng ăn hình tròn Số lượng sàng trong ao phụ thuộc vào diện tích ao. Diện tích ao (ha) Số sàng ăn 0,5 4
  32. 32 0,6 - 0,7 5 0,8 - 1 6 - 8 2 10 - 12 Nguồn: Quản lý sức khỏe tôm trong ao nuôi - Hợp phần hỗ trợ nuôi trồng thủy sản biển và nước lợ (SUMA) – DANIDA - Bộ Thủy sản, 2003 Để dễ tính toán, có thể chọn tỷ lệ thức ăn cho vào sàng là 3% của lượng thức ăn mỗi lần cho ăn. Tiếp tục ví dụ ở 3.1 Tính lượng thức ăn cho vào sàng ở lần cho ăn 18 giờ, tỷ lệ thức ăn cho vào sàng là 3% Lúc 18 giờ, lượng thức ăn cho ăn là 12kg, lượng thức ăn cho vào sàng là: 3 12kg x = 0,36kg = 360g 100 Giả sử trong ao đặt 4 sàng ăn, lượng thức ăn cho vào mỗi sàng là 360g / 4 = 90g Tính tương tự cho các lần 6, 10 và 22 giờ 2. Cho ăn 2.1. Chuẩn bị thức ăn 2.1.1. Xác định lượng thức ăn thực tế clxv Thức ăn thực tế của mỗi lần cho ăn được căn cứ theo lượng đã tính như trên clxvi Tăng thêm thức ăn khi lần cho ăn trước thiếu clxvii Giảm hoặc ngưng cho ăn khi: Lần cho ăn trước thừa Xử lý hoá chất gây sốc cho tôm như formol Mới thay nước Tôm lột xác nhiều Nhiệt độ nước trên 330C hoặc dưới 250C pH, oxy biến động lớn. 1.1.1. Trộn thức ăn
  33. 33 Khi cần đưa thức ăn bổ sung, các hoạt chất hoặc thuốc trị bệnh vào cơ thể tôm, người ta thường trộn chúng với thức ăn và “áo” viên thức ăn bằng dầu mực. Cách trộn: 1. Cân lượng thức ăn viên cần cho ăn trong cữ, chứa vào thau có độ lớn phù hợp Hình 2.6. Cân thức ăn 2. Cân các thành phần cần bổ sung theo liều lượng yêu cầu hoặc hướng dẫn ghi trên bao bì Hình 2.7. Cân thành phần bổ sung
  34. 34 3. Hòa các thành phần bổ sung với một lượng nước ngọt đủ để thấm ướt đều thức ăn Hình 2.8. Hòa chất bổ sung với nước ngọt 4. Rưới hoặc dùng bình xịt phun hỗn hợp nước này vào thức ăn Hình 2.9. Rưới chất bổ sung vào thức ăn 5. Trộn đều, để vài phút cho bề mặt viên thức ăn ráo lại Hình 2.10. Trộn thức ăn
  35. 35 6. Đong lượng dầu mực cần dùng theo hướng dẫn ghi trên bao bì Hình 2.11. Đong dầu mực 7. Rưới dầu mực vào khối thức ăn Hình 2.12. Rưới dầu mực vào thức ăn 8. Trộn đều tay cho đến khi các viên thức ăn được bao bọc, “bóng” đều bởi lớp dầu mực 9. Để yên khoảng 30 phút trước khi cho ăn 10. Cân, chừa riêng lượng thức ăn cho vào sàng Lưu ý: clxviii Dầu mực bổ sung cholesterol, các acid béo và vitamin thiết yếu. clxix Dầu mực có mùi thơm kích thích tính háu ăn của tôm. clxx Lạm dụng dầu mực dễ gây các bệnh về tiêu hóa ở tôm. 1.1. Cho ăn 1.1.1. Thời điểm và tỷ lệ cho ăn
  36. 36 clxxi Tháng thứ nhất: Tính cho 100.000 Post Ngày 1: 2-2,5kg Ngày 2-7: tăng 100g/ngày Ngày 8-14: tăng 200g/ngày Ngày 15-30: tăng 300g/ngày clxxii Tháng thứ 2, cho tôm ăn 3-4 lần/ngày 6-7 giờ, cho ăn với tỷ lệ là 25% tổng lượng thức ăn trong ngày 10-11 giờ, cho ăn với tỷ lệ là 15% 17-18 giờ, cho ăn với tỷ lệ là 30% 22-23 giờ, cho ăn với tỷ lệ là 30% clxxiii Tháng thứ 3, cho ăn 5 lần/ngày 6 giờ, cho ăn với tỷ lệ là 20% 10 giờ, cho ăn với tỷ lệ là 10% 16 giờ, cho ăn với tỷ lệ là 25% 20 giờ, cho ăn với tỷ lệ là 25% 23 giờ, cho ăn với tỷ lệ là 20% 1.1.1. Vị trí cho ăn Khi mới thả giống, rải thức ăn quanh bờ ao hoặc khu vực thả giống, từ từ lan rộng ra Hình 2.13. Cho tôm ăn theo bờ ao
  37. 37 Thức ăn viên dạng mảnh cần được làm ướt trước để dễ chìm Hình 2.14. Làm ướt thức ăn dạng mảnh Từ tháng thứ 2, dùng thuyền cho ăn quanh ao Hình 2.15. Cho tôm ăn bằng thuyền Hoặc dọc theo các dây căng trong ao Hình 2.16. Kéo bè theo dây căng trong ao
  38. 38 Ngừng quạt nước trước khi cho ăn khoảng 15-30’ để tránh thức ăn bị cuốn theo dòng chảy Hình 2.17. Ngưng quạt nước trước khi cho ăn Lưu ý: clxxiv Không cho ăn ở vùng đáy ao tích tụ nhiều chất thải. clxxv Rải thức ăn cho tôm nhỏ sau khi rải thức ăn cho tôm lớn xong. clxxvi Thức ăn của cỡ tôm nào đƣợc cho vào khu vực cỡ tôm đó tập trung nhiều. Tôm lớn, khỏe thường ở giữa ao, vùng đáy ao sạch, gần quạt. Tôm nhỏ, yếu ở gần bờ, xung quanh vùng bẩn ở đáy ao, xa quạt. 1.1.1. Loại thức ăn
  39. 39 clxxvii Cho tôm ăn đúng loại thức ăn quy định. clxxviii Tôm nhỏ ăn thức ăn tôm lớn sẽ thiếu dinh dưỡng, chậm lớn. clxxix Tôm lớn ăn thức ăn của tôm nhỏ sẽ không hấp thu hết đạm trong thức ăn. Lượng đạm thừa được đưa ra ngoài qua phân, phân hủy gây ô nhiễm ao. clxxx Chuyển loại thức ăn mới từ từ để tôm quen dần. clxxxi Phối hợp nhiều loại thức ăn theo tỷ lệ phân đàn của tôm. 1. Kiểm tra sàng ăn B. Chia đều lƣợng thức ăn chừa riêng vào các sàng Hình 2.18. Rải thức ăn vào sàng ăn C. Đặt sàng ăn xuống ao sau khi cho ăn xong. Sàng đặt cách bờ khoảng 1-2m, không có chất thải ở đáy Hình 2.19. Đặt sàng ăn xuống ao
  40. 40 D. Kiểm tra sàng ăn sau khi cho ăn Tôm 1,5-8g: sau 2,5 giờ 9-22g: sau 2 giờ 25-33g: sau 1,5 giờ Nếu tất cả các sàng đều hết thức ăn là cho ăn thiếu. Nếu một nửa số sàng hết thức ăn, nửa kia còn thừa Hình 2.20. Kiểm tra thức ăn dư trong sàng một ít là cho ăn đủ. E. Kiểm tra thức ăn trong ruột tôm Ruột tôm không có thức ăn, sàng hết thức ăn, là cho ăn thiếu. Ruột tôm không có thức ăn, sàng còn thức ăn, là tôm bỏ ăn. Hình 2.21. Ruột tôm không đầy thức ăn F. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên Bài tập 1. Thực hành kiểm tra chỉ tiêu cảm quan, bao bì và bảo quản của một số loại thức ăn viên phổ biến tại khu vực (Thời gian: 8 giờ) clxxxii Thực hành theo nhóm 3-4 học viên clxxxiii Địa điểm: kho chứa thức ăn của các cơ sở nuôi tôm thẻ chân trắng hoặc cơ sở kinh doanh thức ăn tôm, lớp học clxxxiv Dụng cụ: cho mỗi nhóm Đĩa thuỷ tinh trắng trong hoặc đĩa sứ trắng 4-5 cái Thước kẹp 1 cái Cốc thủy tinh 50ml 4-5 cái Sàng có lỗ nhỏ hơn kích thước hạt 1 cái
  41. 41 Bao bì của các loại thức ăn Sổ ghi chép clxxxv Thực hiện: Thực hành tại kho Các nhóm học viên vào kho, quan sát kho và cách sắp xếp bao thức ăn trong kho, đối chiếu với yêu cầu ở 2.1.3. Bảo quản. Ghi nhận xét Quan sát và đọc các thông tin trên bao thức ăn, đối chiếu với yêu cầu về Nội dung bắt buộc phải ghi trên nhãn ở phần 2.1.2. Bao gói, ghi nhãn. Ghi nhận xét. Lấy mẫu thức ăn theo hướng dẫn ở Bước 1. Lấy mẫu của phần 2.2. Cách thử thức ăn. Thực hành các nội dung tiếp theo ở tại kho hoặc tại lớp học Kiểm tra chỉ tiêu cảm quan của mẫu thức ăn theo hướng dẫn ở Bước 2. Thử chỉ tiêu cảm quan của phần 2.2. Cách thử thức ăn. Ghi kết quả Đo chiều dài và đường kính của mẫu thức ăn theo hướng dẫn ở Bước 3. Đo kích cỡ của phần 2.2. Cách thử thức ăn. Ghi kết quả Kiểm tra thời gian tan rã của mẫu thức ăn theo hướng dẫn ở Bước 4. Thử độ bền trong nước của thức ăn viên của phần 2.2. Cách thử thức ăn. Ghi kết quả Kiểm tra tỷ lệ vụn nát của mẫu thức ăn theo hướng dẫn ở Bước 5. Thử tỷ lệ vụn nát của phần 2.2. Cách thử thức ăn. Ghi kết quả clxxxvi Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Bài báo cáo có nêu quá trình thực hiện, kết quả kiểm tra và nhận xét, đánh giá về chất lượng thức ăn và bảo quản thức ăn trong kho. Bài tập 2. Thực hành trộn thức ăn với các thành phần bổ sung (Thời gian: 3 giờ) clxxxvii Thực hành cá nhân học viên clxxxviii Địa điểm: ao nuôi tôm clxxxix Dụng cụ: Thau nhựa lớn 1 cái Ca nhựa 1 cái Bình xịt nước nhựa 1 cái Cốc đong 50-100ml 1 cái
  42. 42 Cân đồng hồ 50kg 1 cái Cân đồng hồ chia vạch 1g 1 cái Thức ăn viên 3-5kg Vitamin C bột dùng cho chăn nuôi 50-100mg Dầu mực 5-10ml cxc Thực hiện: nhƣ hƣớng dẫn ở phần 4.1.2. Trộn thức ăn cxci Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thau chứa thức ăn đã được trộn, các viên thức ăn bóng ướt đều Bài tập 3. Thực hành cho tôm ăn và kiểm tra sàng ăn (Thời gian: 8 giờ) cxcii Thực hành theo nhóm 2-3 học viên cxciii Địa điểm: ao nuôi tôm ở tháng thứ 3 cxciv Dụng cụ: cho mỗi nhóm Xô (thau) nhựa lớn 1 cái Thuyền cho ăn 1 cái Sàng ăn tùy theo diện tích ao Cân đồng hồ 50kg 1 cái Thức ăn viên lượng cho ăn trong ngày của ao cxcv Thực hiện: Mỗi nhóm 2-3 học viên phụ trách một ao nuôi tôm Đọc từ sổ số liệu (nhật ký ao nuôi) để xác định cỡ tôm, số tôm hiện có trong ao, khẩu phần ăn của tôm trong ngày thực hành. Tính lượng thức ăn cho ăn trong ngày và mỗi lần cho ăn theo hướng dẫn ở phần 3.1. Tính lượng thức ăn mỗi ngày Tính lượng thức ăn cho vào sàng theo hướng dẫn ở phần 3.2. Tính lượng thức ăn cho vào sàng Quan sát ao, xác định tình trạng tôm, điều kiện môi trường, thời tiết Xác định lượng thức ăn thực tế trong lần thực hành (có thể chọn lần cho ăn 10 giờ) Cân thức ăn, thành phần bổ sung và trộn (nếu có) Cân, để riêng phần thức ăn cho vào sàng Tắt quạt nước trong ao
  43. 43 Cho tôm ăn theo hướng dẫn ở phần 4.2. Cho ăn Cho thức ăn chừa lại vào sàng ăn, cho sàng xuống ao, kiểm tra sàng như hướng dẫn ở phần 5. Kiểm tra sàng ăn Nhận định về mức độ sử dụng (thừa, thiếu) thức ăn của tôm Xác định lượng thức ăn thực tế trong lần cho ăn tiếp theo (lần cho ăn 16 giờ), điều chỉnh theo mức độ thừa thiếu thức ăn ở lần cho ăn 10 giờ Thực hiện cho ăn và kiểm tra sàng ăn ở lần cho ăn 16 giờ Nhận xét của nhóm về việc xác định lượng thức ăn thực tế trong 2 lần cho ăn. Cho ý kiến về lần cho ăn tiếp theo. cxcvi Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Bài báo cáo có nêu quá trình thực hiện, nhận xét, đánh giá về lượng thức ăn cho ăn. A. Ghi nhớ Cần chú ý: Lấy mẫu tôm đều khắp ao Tính toán chính xác lượng thức ăn cho tôm mỗi ngày Trộn thức ăn đúng kỹ thuật Kiểm tra sàng ăn đúng thời gian quy định Bài Tham khảo Kế hoạch cho ăn Lập kế hoạch cho ăn giúp “nhìn trước” được sự phát triển của tôm trong ao qua từng giai đoạn nuôi. Khi kết thúc một giai đoạn, xác định khối lượng trung bình thực tế của tôm, so sánh với mức tăng trọng theo kế hoạch, tìm hiểu nguyên nhân gây nên khác biệt giữa kế hoạch với kết quả để làm cơ sở cho việc thực hiện kế hoạch cho ăn ở giai đoạn nuôi tiếp theo. Qua đó, duy trì tỷ lệ chuyển đổi thức ăn (FCR) ở mức đã định. Kế hoạch cho ăn còn là cơ sở để dự trù nguồn chi phí cho vụ nuôi. Ví dụ: Lập bảng kế hoạch cho ăn cho ao nuôi tôm thẻ chân trắng có diện tích 4.000m2, mật độ tôm thả là 100 P15/m2. Thời gian nuôi là 3 tháng, cho ăn thức ăn viên. Tỷ lệ Số tôm Tổng lƣợng Khẩu phần Lƣợng thức Lƣợng thức Ngày Kích cỡ (g) ăn/ngày ăn trong 10
  44. 44 nuôi sống (x1.000 tôm (kg) (%) (kg) ngày (kg) (%) con) KH TH KH TH KH TH KH TH KH TH 1-10 100 400 50 11-20 97 388 200 21-30 94 376 1,0 376 15 50 500 31-40 92 368 3 1104 5,8 64 640 41-50 90 360 5 1800 5,3 90 900 51-60 88 352 7 2464 4,1 100 1000 61-70 86 344 9 3096 3,5 108 1080 71-80 84 336 11 3696 3,2 118 1180 81-90 82 328 14 4592 2,7 123 1230 91(thu 80 320 17 5440 6780 hoạch) Ghi chú: KH: Số liệu theo kế hoạch TH: Số liệu kết quả thực hiện Số liệu cuối vụ nuôi theo kế hoạch - Tỷ lệ sống: 80% - Sản lượng: 5.440kg - Năng suất: 13,6 tấn/ha - Lượng thức ăn toàn vụ: 6.780kg - FCR = 6.780 /5440 ≈ 1,2 Sau mỗi lần kiểm tra sinh trưởng (Bài 1. Kiểm tra tôm) cần ghi số liệu về tỷ lệ sống và khối lượng trung bình cá thể vào cột Thực hiện của bảng kế hoạch cho ăn so sánh giữa số liệu thực hiện và kế hoạch. Nếu có sự chênh lệch lớn thì phải tìm nguyên nhân để xử lý. Cuối vụ nuôi, so sánh các số liệu kế hoạch và thực hiện, nhận xét, lưu giữ làm tài liệu tham khảo cho vụ nuôi sau.
  45. 45 BÀI 3 KIỂM TRA MÔI TRƢỜNG NƢỚC Mã bài: MĐ 04-03 Kiểm tra môi trường ao nuôi là công việc được thực hiện thường xuyên 2 lần/ngày và các số liệu được ghi nhận vào sổ theo dõi. So sánh số liệu hiện tại với 2-3 ngày trước để dự báo diễn biến sắp tới nhằm có những biện pháp kỹ thuật giữ các yếu tố môi trường ao nuôi ổn định trong phạm vi thích hợp, giúp tôm hấp thu thức ăn hiệu quả, phát triển tốt. Mục tiêu cxcvii Biết đƣợc ảnh hƣởng của một số yếu tố môi trƣờng ao nuôi chủ yếu đến tôm. cxcviii Đo đƣợc các yếu tố môi trƣờng ao nuôi chủ yếu ảnh hƣởng đến sự phát triển của tôm bằng các dụng cụ đơn giản nhƣ nhiệt kế, tỷ trọng kế, đĩa Secchi, các test kit; cxcix Xử lý đƣợc các yếu tố môi trƣờng ao nuôi khi bất lợi. A. Giới thiệu quy trình thực hiện
  46. 47 B. Các bƣớc tiến hành 1. Kiểm tra pH nƣớc ao nuôi tôm 1.1. Ảnh hƣởng của pH nƣớc ao nuôi đến tôm cc pH thích hợp là 7,5 - 8,5, không dao động quá 0,5 đơn vị trong một ngày đêm. cci Ảnh hƣởng của pH cao: Khí độc NH3 tăng lên Tôm khó lột xác, xuất hiện các đốm can xi trắng trên vỏ ccii Ảnh hƣởng của pH thấp: Khó gây màu nước Khí H2S được tạo ra nhiều Tôm dễ nhiễm bệnh. cciii pH thấp nhất vào lúc gần sáng, cao nhất vào quá trƣa. Sau đó pH lại hạ dần. cciv Trời mƣa, phèn bị rửa trôi từ bờ xuống ao làm pH nƣớc giảm xuống. 1.1. Đo pH nƣớc ao nuôi 1.1.1. Lấy mẫu nƣớc ccv Vị trí: Mẫu nước được lấy ở cách bờ khoảng 2m, nơi có độ sâu vừa phải. Mẫu được lấy cách mặt nước khoảng 0,5m. Ao nhỏ, thu mẫu nước ở 2 vị trí đối xứng. Ao lớn, lấy thêm mẫu ở giữa ao. ccvi Thời gian thu và đo mẫu: 2 lần/ngày (6-7 và 13-14 giờ): với chỉ tiêu pH, oxy hòa tan, nhiệt độ nước 1 lần/ngày (13-14 giờ): Chỉ tiêu độ mặn, độ kiềm, màu nước, độ trong.
  47. 48 ccvii Kết hợp quan sát thời tiết, tình trạng bờ, đáy ao. ccviii Khi thời tiết thay đổi, mƣa bão, tảo tàn, xử lý hóa chất cần theo dõi diễn biến của môi trƣờng nƣớc. ccix Ghi nhận vào sổ theo dõi, so sánh với các ngày trƣớc để dự đoán diễn biến, có biện pháp xử lý thích hợp nhƣ tăng cƣờng sục khí, bón vôi, thay nƣớc 1.1.1. Đo pH mẫu nƣớc Đo bằng giấy quỳ Hộp giấy quỳ gồm: ccx Giấy quỳ ccxi Thang so màu Lưu ý đến hạn sử dụng của giấy quỳ Hình 3.1. Một số kiểu hộp giấy quỳ Thực hiện đo như sau: 1. Đo trực tiếp nước ao với thời gian và địa điểm như trong hướng dẫn lấy mẫu nước: Lúc 6-7 và 13-14 giờ Cách bờ khoảng 2m, cách mặt nước khoảng 0,5m Hình 3.2. Đo trực tiếp nước ao ở
  48. 49 vị trí cầu Hoặc đo mẫu nước lấy từ ao theo hướng dẫn lấy mẫu nước Hình 3.3. Lấy mẫu nước đo pH 2. Lấy một mẩu giấy quỳ dài khoảng 2-4cm Hình 3.4. Lấy một mẩu giấy quỳ 3. Nhúng mẩu giấy quỳ vào nước ao hoặc mẫu nước cần đo Hình 3.5. Nhúng mẩu giấy quỳ vào nước
  49. 50 4. Để ráo khoảng 5-10 giây Mẩu giấy chuyển màu Hình 3.6. Để ráo mẩu giấy quỳ 5. Đặt mẩu giấy lên thang so màu, so sánh màu của mẩu giấy với các ô màu trên thang so màu. Màu giấy quỳ đậm hơn màu trên thang so màu Hình 3.7. So màu 6. Màu giấy quỳ nhạt hơn màu trên thang so màu Hình 3.8. Màu mẩu giấy nhạt hơn
  50. 51 7. Đọc kết quả trị số pH ở ô màu gần trùng nhất so với màu mẩu giấy. Hình 3.9. Màu mẩu giấy trùng với màu của pH=8 trên thang so màu Đo bằng test kit Bộ test kit gồm: ccxii Thuốc thử ccxiii Thang so màu ccxiv Lọ nhựa trong chứa mẫu nƣớc Hình 3.10. Các thành phần của hộp test pH Cách đo như sau:
  51. 52 1. Cho nước mẫu vào lọ, tráng đều lọ vài lần Hình 3.11. Tráng lọ 2. Đổ nước tráng lọ ra Hình 3.12. Đổ nước tráng lọ 3. Cho nước mẫu vào lọ đến mức quy định Hình 3.13. Cho mẫu nước vào lọ
  52. 53 4. Lau khô bên ngoài lọ Hình 3.14. Lau bên ngoài lọ 5. Cho thuốc thử vào lọ với số giọt quy định tùy theo nhà sản xuất sau khi lắc đều chai thuốc thử Hình 3.15. Cho thuốc thử vào lọ 6. Lắc nhẹ tròn đều lọ để thuốc thử hòa tan vào mẫu nước thử. Mẫu nước thử biến màu Hình 3.16. Lắc đều lọ nước mẫu 7. Đặt lọ nước mẫu lên thang so màu, so sánh với các ô màu trên thang so màu 8. Đọc kết quả trị số pH ở ô Hình 3.17. So màu mẫu nước với
  53. 54 màu trùng hoặc gần nhất thang so màu so với màu nước mẫu. Đo bằng máy đo cầm tay (máy đo điện cực) Máy đo pH cầm tay có 2 loại: ccxv Bút đo pH: có đầu dò (điện cực) nằm trực tiếp, phía dƣới của máy (bên trong). Được dùng nhiều do dễ sử dụng Hình 3.18. Bút đo pH ccxvi Loại có đầu dò nối với máy bởi dây dẫn. Ít dùng do đắt tiền và khó sử dụng Hình 3.19. Máy đo pH đầu dò rời Cách đo như sau:
  54. 55 1. Hiệu chỉnh máy: ccxvii Mở nắp máy ccxviii Mở máy bằng nút mở-tắt ccxix Giữ phần dƣới của máy trong cốc nƣớc cất ccxx Xoay nhẹ vít trong khe hiệu chỉnh (bên hông hoặc mặt sau của máy), quan sát màn hình ccxxi Ngừng xoay khi màn hình hiện lên số 7,0 ccxxii Chuyển máy ra khỏi cốc nƣớc cất Hình 3.20. Hiệu chỉnh máy 2. Đo pH mẫu nước: ccxxiii Tráng cốc vài lần bằng nƣớc mẫu vừa lấy ở ao ccxxiv Cho mẫu nƣớc cần đo vào cốc. ccxxv Cho phần dƣới của máy vào cốc nƣớc mẫu ccxxvi Lắc nhẹ phần dƣới của máy trong nƣớc vài lần ccxxvii Chờ 15 - 30” cho số trên màn hình đứng yên ccxxviii Đọc kết quả, ghi vào sổ theo dõi ccxxix Đƣa máy ra khỏi cốc nƣớc Hình 3.21. Đo pH mẫu nước ccxxx Tắt máy ccxxxi Ngâm đầu dò vào cốc nƣớc sạch một lúc, lấy ra, để ráo ccxxxii Đậy nắp máy
  55. 56 Cách bảo quản: ccxxxiii Tránh để pin cũ quá lâu trong máy vì có thể gây hỏng máy. ccxxxiv Không đo trực tiếp vào nƣớc ao ccxxxv Không để phần trên của máy tiếp xúc với nƣớc để tránh chạm mạch. 1.1. Xử lý khi pH nƣớc ao nuôi tôm vƣợt quá mức thích hợp 1.1.1. Khi trời mƣa ccxxxvi Bón vôi dọc theo mái và mặt đê trƣớc khi trời mƣa Lượng dùng: Hình 3.22.Vôi bột 100-300kg/1.000m2 Loại: vôi nông nghiệp hay còn gọi là vôi bột, CaCO3 Hình 3.23. Rải vôi dọc theo bờ ao ccxxxvii Hòa vôi bột hoặc dolomite
  56. 57 (vôi đen) vào nƣớc rồi tạt Hình 3.24. Vôi đen xuống ao sau khi trời mƣa Lượng dùng: 10-30kg/1.000m2 Hình 3.25. Hòa vôi vào nước Tạt khắp ao để ổn định pH Hình 3.26. Tạt nước vôi vào ao ccxxxviii Nếu pH giảm thấp (dƣới 7,5) sau cơn mƣa, có thể dùng vôi sống (vôi cục, CaO) tạt vào ao để nâng pH. Thực hiện như sau: Tưới nước vào vôi sống để thành vôi bung Hình 3.27. Tưới nước vào vôi sống Hòa vôi bung vào xô nước, khuấy cho tan đều Lượng dùng: 5-10kg/1.000m2 Tạt từ từ xung quanh ao để tránh tôm bị sốc vì vôi này làm pH nước
  57. 58 tăng nhanh 1.1.1. Khi pH nƣớc tăng cao và thay đổi lớn trong ngày ccxxxix Khi pH nƣớc tăng hơn 8,5, chênh lệch pH lúc sáng và chiều hơn 0,5: Hòa tan đường cát vào nước ngọt rồi tạt khắp ao Thời điểm: 14-15giờ Lượng dùng: 1-3 kg/1.000m3 nước Mở quạt nước Hoặc có thể thay 1/4 - 1/3 lượng nước trong ao để giảm bớt mật độ tảo Hình 3.28. Đường cát ccxl Khi pH nƣớc tăng hơn 9, chênh lệch pH lúc sáng và chiều hơn 1: Hòa tan formol vào nước rồi tạt khắp ao Thời điểm: 14-15giờ Lượng dùng: 5-10 lít/1.000m3 nước Mở quạt nước liên tục Thay 1/3 nước mới cho ao vào hôm sau Hình 3.29. Chai formol 1.1.1. Khi pH thấp kéo dài ccxli Nguyên nhân: Ao mới đào Ao ở vùng đất phèn ccxlii Xử lý: Hòa vôi vào nước rồi tạt đều khắp ao, lượng dùng 7-10kg/1.000m2, 7-10 ngày/lần
  58. 59 Cải tạo phèn (rửa phèn, bón vôi) cho ao trước khi bắt đầu vụ nuôi mới Cách tính lƣợng chất rắn hoặc lỏng cho vào ao Ví dụ 1: Tính lượng đường cát cần cho vào ao để ổn định pH nước trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng có diện tích 5.000m2, nước sâu 1m với liều lượng đường cát là 3g/m3 (đơn vị g/m3 còn được gọi là ppm) Giải: Thể tích nước trong ao là: 5.000m2 x 1m = 5.000m3 3g/m3 nghĩa là mỗi mét khối (m3) nước ao cần 3g đường Vậy 5.000m3 nước cần: 3g/m3 x 5.000m3 = 15.000g = 15kg đường cát Ví dụ 2: Tính lượng formol cần cho vào ao chứa 3.000m3 nước với nồng độ formol là 10ml/m3 (đơn vị ml/m3 còn được gọi là ppm) Giải: 10ml/m3 nghĩa là mỗi mét khối (m3) nước ao cần 10ml formol Vậy 3.000m3 nước cần: 10ml/m3x 3.000m3 = 30.000ml = 30 lít formol Lƣu ý: Trong nuôi trồng thủy sản, các đơn vị để tính khối lượng thường là ki- lô-gam (kg), gam (g), mi-li-gam (mg) với 1kg = 1.000g 1g = 1.000mg Đơn vị tính thể tích là mét khối (m3), lít (l), mi-li-lít (ml) 1m3 = 1.000l 1l = 1.000ml Đơn vị tính nồng độ là phần trăm (%), phần ngàn (‰, ppt, g/l), phần triệu (ppm, g/m3, mg/l). Khi tính toán, cần kiểm tra các đơn vị tính thể tích, khối lượng cẩn thận vì trong nuôi trồng thủy sản, sai lệch kết quả nhau là mười, trăm, ngàn lần, thậm chí còn nhiều hơn nữa
  59. 60 1. Kiểm tra oxy hòa tan trong nƣớc 1.1. Ảnh hƣởng của oxy hòa tan trong nƣớc đến tôm ccxliii Trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng, oxy hòa tan ít nhất vào lúc gần sáng, cao nhất vào xế chiều. ccxliv Ao có độ trong vừa phải, chênh lệch của oxy hòa tan vào buổi sáng và chiều không lớn lắm. ccxlv Ao có độ trong thấp, buổi sáng oxy trong ao thấp, tăng cao vào buổi chiều. Hàm lƣợng oxy quá cao (10-15mg/l) có thể xảy ra khi nắng to làm tôm bị bệnh bọt khí. ccxlvi Oxy trong ao thích hợp là lớn hơn 5mg/l. ccxlvii Oxy hòa tan nhỏ hơn 4mg/l, tôm giảm ăn, dễ nhiễm bệnh. ccxlviii Ao thiếu oxy, tôm có hiện tƣợng nổi đầu. bơi hỗn loạn, dạt vào bờ và chết. 1.1. Đo oxy hòa tan trong nƣớc 1.1.1. Lấy mẫu nƣớc ccxlix Mẫu nƣớc kiểm tra pH cũng là mẫu nƣớc dung đo hàm lƣợng oxy hòa tan. ccl Mẫu nƣớc lấy ra khỏi ao phải đƣợc kiểm tra oxy hòa tan ngay. ccli Lấy mẫu lúc 6-7 giờ và 13-14 giờ 1.1.1. Đo hàm lƣợng oxy hòa tan của mẫu nƣớc
  60. 61 cclii Hai dạng thiết bị phổ biến để đo hàm lƣợng oxy hòa tan là: Hộp test kit gồm thuốc thử, thang so màu và lọ nhựa trong chứa mẫu nước. Lưu ý đến hạn sử dụng của test kit Hình 3.30. Các thành phần của hộp test Oxy Máy đo có điện cực (đầu dò) nối với máy bằng dây dẫn (oxymeter) Máy đắt tiền và khó sử dụng, bảo quản nên không thích hợp với quy mô hộ gia đình Hình 3.31. Máy đo oxy Đo bằng test kit, được thực hiện như sau 1. Tráng đều lọ chứa mẫu nước vài lần bằng nước mẫu định kiểm tra
  61. 62 Hình 3.32. Tráng lọ chứa mẫu nước 2. Cho nước mẫu vào lọ đến mép lọ 3. Lau khô bên ngoài lọ Hình 3.33. Lau khô bên ngoài lọ 4. Nhỏ thuốc thử số 1 vào lọ (số giọt có thể thay đổi tùy theo loại test kit) sau khi lắc đều chai thuốc thử Ví dụ: với hộp test SERA (Đức), nhỏ 6 giọt thuốc thử 1 vào lọ nước mẫu Hình 3.34. Cho thuốc thử 1 vào lọ 5. Nhỏ thuốc thử số 2 vào lọ (số giọt có thể thay đổi tùy theo loại test kit) sau khi lắc đều chai thuốc thử Ví dụ: với test SERA (Đức), nhỏ 6 giọt thuốc thử 2 vào lọ nước mẫu Hình 3.35. Cho thuốc thử 2 vào lọ
  62. 63 6. Đậy kín lọ bằng nắp nhựa ngay (phải không có bọt khí trong lọ) Hình 3.36. Đậy nắp lọ 7. Lắc đều lọ 8. Mở nắp lọ ra Hình 3.37. Lắc đều lọ 9. Đặt lọ nơi nền trắng của thang so màu, so màu với ánh sáng tự nhiên, không trực tiếp chiếu vào lọ 10. Đọc kết quả hàm lượng oxy của mẫu nước là trị số của ô màu trùng hoặc gần nhất với màu mẫu nước. Hình 3.38. So màu 11. Ghi kết quả kiểm tra vào sổ ghi chép số liệu 12. So sánh với số liệu của 2-3 ngày trước đó. Nhận xét về xu hướng tăng, giảm hàm lượng oxy trong ao.
  63. 64 1.1. Xử lý khi hàm lƣợng oxy hòa tan vƣợt quá mức thích hợp 1.1.1. Hàm lƣợng oxy hòa tan thấp ccliii Xử lý khi oxy giảm đột ngột, tôm nổi đầu, dạt bờ: Đưa chế phẩm tạo oxy như oxy già (H2O2) vào ao Tăng cường quạt nước Thay nước ccliv Xử lý khi oxy thấp kéo dài: Do hệ thống quạt nước thiếu: bổ sung cánh quạt Ao bị ô nhiễm do chất thải, thức ăn thừa: dùng chế phẩm men-vi sinh hoặc chế phẩm Yucca để phân hủy chất gây ô nhiễm, zeolit để hấp thu khí độc. Lƣu ý khi sử dụng chế phẩm men-vi sinh trong ao: cclv Thực hiện đúng hƣớng dẫn ủ ban đầu (nếu có) để tăng mật độ vi sinh trƣớc khi cho vào ao. cclvi Không đƣa hóa chất diệt khuẩn, kháng sinh vào ao khi đang xử lý bằng chế phẩm men-vi sinh vì làm vi sinh bị tiêu diệt hoặc ức chế hoạt động cclvii Tăng cƣờng quạt nƣớc để giúp vi sinh hoạt dộng hiệu quả hơn cclviii Định kỳ đƣa chế phẩm vào ao để duy trì mật độ vi sinh cao 1.1.1. Hàm lƣợng oxy hòa tan cao Do mật độ tảo cao, xử lý bằng cách: Thay nước Diệt tảo bằng formol 1. Kiểm tra độ mặn 1.2. Ảnh hƣởng của độ mặn đến tôm cclix Tôm thẻ chân trắng lớn nhanh ở độ mặn 15 - 25‰. cclx Độ mặn thấp, tôm lớn nhanh nhƣng hay mềm vỏ. cclxi Nƣớc mặn, tôm cứng vỏ nhƣng lớn chậm. 1.1. Đo độ mặn
  64. 65 1.1.1. Lấy mẫu nƣớc cclxii Mẫu nƣớc để kiểm tra pH cũng là mẫu nƣớc dùng để đo độ mặn. cclxiii Lấy mẫu lúc 13-14 giờ. 1.1.1. Đo độ mặn của mẫu nƣớc Đo bằng tỷ trọng kế Tỷ trọng kế: Là ống thủy tinh Phần dưới có đường kính lớn, chứa các hạt chì nhỏ, Phần trên có đường kính nhỏ hơn, chứa cột giấy có chia độ. Hình 3.39. Tỷ trọng kế
  65. 66 Cách đo như sau: B. Cho mẫu nƣớc vào đầy ống nhựa hoặc vào ly có độ cao thích hợp để tỷ trọng kế không chạm đáy khi đo Hình 3.40. Lấy mẫu nước vào ống C. Cho tỷ trọng kế vào ống nhựa Hình 3.41. Cho tỷ trọng kế vào ống D. Chờ tỷ trọng kế đứng yên trong ống nhựa Hình 3.42. Tỷ trọng kế đứng yên E. Đọc số trên vạch chia độ ở ngay mức nƣớc. Số này là độ mặn của nƣớc trong ao
  66. 67 Hình 3.43. Đọc kết quả ở mức nước Đo bằng khúc xạ kế Bên ngoài khúc xạ kế có các chi tiết chính: cclxiv Nắp nhựa trắng trong, đóng mở đƣợc cclxv Gƣơng nhận mẫu nƣớc màu xanh trong, cố định bên dƣới nắp nhựa cclxvi Rãnh hiệu chỉnh cclxvii Bộ phận chỉnh độ nét, có thể xoay tròn đƣợc Hình 3.44. Khúc xạ kế cclxviii Mắt đọc tròn nhỏ, ở giữa bộ phận chỉnh độ nét. Nhìn vào mắt có thể thấy màn hình nhƣ bên dƣới Màn hình có dãy số chỉ tỷ trọng của mẫu thư ở bên trái và dãy số chỉ độ mặn của nước ở bên phải. Trị số ở ranh giới của nền xanh và nền trắng là độ mặn của mẫu nước Hình 3.45. Kết quả đo là ranh giới của phần xanh và trắng
  67. 68 Cách đo độ mặn như sau: 1. Cho 1-2 giọt nước mẫu vào giữa gương nhận mẫu nước Hình 3.46. Cho mẫu nước vào gương nhận mẫu 2. Đậy nắp nhựa Hình 3.47. Đậy nắp nhựa 3. Hướng khúc xạ kế về phía ánh sáng (mặt trời hoặc đèn) 4. Nhìn vào mắt đọc kết quả Hình 3.48. Nhìn vào mắt đọc kết quả
  68. 69 5. Đọc trị số ở vị trí ranh giới giữa phần xanh và trắng của màn hình Đây chính là độ mặn của mẫu nước Hình 3.49. Đọc kết quả 6. Rửa gương nhận mẫu nước và nắp nhựa bằng vài giọt nước cất 7. Dùng giấy mềm, mịn chùi khô gương nhận mẫu nước và nắp nhựa. Bảo quản nơi khô ráo Hiệu chỉnh khúc xạ kế Sau nhiều lần sử dụng, khúc xạ kế có thể cho kết quả không chính xác. Chỉnh lại như sau: A. Cho 1-2 giọt nƣớc cất hoặc nƣớc đã biết trƣớc độ mặn vào giữa gƣơng nhận mẫu nƣớc. B. Đậy nắp. C. Hƣớng bộ phận nhận mẫu nƣớc về phía ánh sáng. D. Nhìn vào mắt đọc kết quả, xoay nhẹ bộ phận chỉnh độ nét để nhìn thấy thật rõ trị số nằm ở ranh giới giữa phần xanh và trắng của màn hình. E. Dùng tuốc-nơ-vít nhỏ cho vào rãnh hiệu chỉnh, xoay qua lại để ranh giới của 2 phần trắng và xanh ở vị trí số 0 (nếu là nƣớc cất) hoặc ở trị số chỉ độ mặn của giọt nƣớc. F. Khúc xạ kế đã đƣợc hiệu chỉnh xong Hình 3.50. Xoay vít trong rãnh
  69. 70 hiệu chỉnh Bảo quản khúc xạ kế
  70. 71 cclxix Rửa gƣơng nhận mẫu nƣớc và nắp nhựa bằng vài giọt nƣớc cất. cclxx Lau khúc xạ kế bằng giấy mịn, mềm, khô cclxxi Bảo quản trong hộp, để nơi khô ráo Hình 3.51. Lau khúc xạ kế Không đƣợc: cclxxii Nhúng gƣơng nhận mẫu nƣớc và nắp nhựa vào nƣớc ao để lấy mẫu. cclxxiii Rửa gƣơng nhận mẫu nƣớc và nắp nhựa dƣới vòi nƣớc chảy cclxxiv Nhúng khúc xạ kế vào nƣớc Vì nước có thể đi vào lòng máy, nấm sinh sôi làm tối màn hình và Hình 3.52. Không rửa khúc xạ kế khúc xạ kế bị hư. dưới dòng nước chảy 1.1. Xử lý khi độ mặn vƣợt quá mức thích hợp 1.1.1. Khi trời mƣa cclxxv Quạt nƣớc liên tục khi đang mƣa để nƣớc trong ao không bị phân tầng cclxxvi Tháo bỏ lớp nƣớc mặt sau khi trời mƣa và nhanh chóng lấy nƣớc đầy trở lại. Nƣớc cấp vào ao phải đƣợc lấy ở tầng đáy. 1.1.1. Khi trời nắng, ao bị cạn cclxxvii Bổ sung nƣớc ngọt vào ao đến mức nƣớc quy định cclxxviii Thay nƣớc Cách tính lƣợng nƣớc ngọt bổ sung để giảm độ mặn của nƣớc ao Lượng nước ngọt cần bổ sung = Độ mặn nước ao – Độ mặn cần giảm
  71. 72 x Lượng nước trong ao nuôi Độ mặn cần giảm Ví dụ: Lượng nước trong ao nuôi là 1.000m3 Độ mặn nước ao nuôi là 25‰ Độ mặn cần giảm là 20‰ 25 - 20 Lượng nước ngọt cần bổ sung x1.000 250m3 20 1. Kiểm tra độ kiềm 1.1. Ảnh hƣởng của độ kiềm đến tôm cclxxix Nƣớc ao có độ kiềm khoảng 80-120 mg CaCO3/l là thích hợp. cclxxx Độ kiềm thấp ảnh hƣởng gián tiếp đến tôm do làm pH nƣớc không ổn định 1.1. Đo độ kiềm 1.1.1. Lấy mẫu nƣớc cclxxxi Mẫu nƣớc để kiểm tra pH cũng là mẫu nƣớc dùng để đo độ kiềm. cclxxxii Lấy mẫu lúc 13-14 giờ. cclxxxiii Đo 5 hoặc 7 ngày/lần 1.1.1. Đo độ kiềm của mẫu nƣớc Đo độ kiềm của nước ao bằng hộp test (kH test kit) Hộp test gồm thuốc thử và lọ nhựa trong chứa mẫu nước. Lưu ý đến hạn sử dụng của hộp test Hình 3.53. Các thành phần của
  72. 73 hộp test đo độ kiềm Cách đo độ kiềm của nước ao như sau: 1. Tráng đều lọ vài lần bằng nước mẫu Hình 3.54. Tráng đều lọ 2. Cho nước mẫu vào lọ đến mức quy định Ví dụ: với hộp test SERA (Đức), lượng nước mẫu là 5ml Hình 3.55. Lấy nước mẫu vào lọ 3. Lau khô bên ngoài lọ Hình 3.56. Lau khô bên ngoài lọ
  73. 74 4. Nhỏ từ từ từng giọt thuốc thử vào lọ nước mẫu sau khi lắc đều chai thuốc thử. Nước mẫu trong lọ chuyển màu Ví dụ: với test SERA, nước mẫu chuyển sang màu xanh Hình 3.57. Nhỏ thuốc thử vào lọ 5. Nhỏ tiếp tục từng giọt một thuốc thử vào lọ nước mẫu Lắc đều lọ nước mẫu sau mỗi giọt Hình 3.58. Mẫu nước có màu xanh 6. Ngừng nhỏ thuốc thử khi nước mẫu chuyển màu lần nữa Ví dụ: với test SERA, nước mẫu chuyển màu từ xanh sang vàng Hình 3.59. Mẫu nước có màu vàng 7. Nhân số giọt thuốc thử với hệ số được quy định tùy theo nhà sản xuất. Kết quả nhân là độ kiềm của nước ao (Với test SERA, hệ số nhân là 17,9) Ví dụ: Sử dụng test SERA, tổng số giọt thuốc thử cho vào lọ nước mẫu là 6 giọt, dộ kiềm của nước ao là 6 x 17,9 = 107,4 mg CaCO3/l (thích hợp cho ao) 8. Ghi kết quả vào sổ theo dõi
  74. 75 1.2. Xử lý khi độ kiềm vƣợt quá mức thích hợp cclxxxiv Nguyên nhân làm giảm độ kiềm: Ao bị xì phèn Độ mặn của nước thấp Tôm thường xuyên lột xác hay có nhiều ốc trong ao ít thay nước. cclxxxv Giữ độ kiềm thích hợp trong ao nuôi tôm bằng cách thƣờng xuyên hòa vôi bột, dolomit, bột vỏ nghêu, sò vào nƣớc với liều lƣợng theo hƣớng dẫn trên bao bì rồi tạt đều khắp ao. 1. Kiểm tra nhiệt độ nƣớc 1.1. Ảnh hƣởng của nhiệt độ nƣớc đến tôm 0 cclxxxvi Nhiệt độ thích hợp cho tôm thẻ chân trắng là 25-30 C. Nhiệt độ thấp hơn 250C hay cao hơn 320C, tôm giảm hoặc ngừng ăn. cclxxxvii Trời nắng nóng, tôm thƣờng vùi mình xuống đáy ao. Chài, kéo lƣới, mang tôm ra khỏi ao có thể làm tôm bị sốc, gây nên bệnh co cơ. cclxxxviii Nhiệt độ cao, oxy hòa tan trong nƣớc giảm, vi khuẩn gây bệnh phát triển trong ao. cclxxxix Nhiệt độ thấp, những bệnh do nấm, virus có cơ hội phát sinh. 1.1. Đo nhiệt độ nƣớc 1.1.1. Vị trí, thời điểm đo ccxc Nhiệt độ nƣớc đƣợc đo trực tiếp với nƣớc trong ao nuôi. ccxci Vị trí đo: cách bờ 1-2m, nơi có độ sâu vừa phải. ccxcii Thời điểm đo: 6-7 giờ và 13-14 giờ mỗi ngày 1.1.1. Đo nhiệt độ nƣớc ao
  75. 76 Nhiệt độ nước được đo bằng nhiệt kế với: 0 0 ccxciii Khoảng đo đƣợc từ 0 C đến 50 C hay 1000C ccxciv Cột chất lỏng có màu đỏ (nhiệt kế rƣợu) hay xám bạc (nhiệt kế thủy ngân) Hình 3.60. Nhiệt kế rượu A. Nhiệt kế đƣợc đặt vào ao nuôi Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp Hình 3.61. Đặt nhiệt kế vào nước B. Đọc kết quả sau 5 - 10’ Vẫn để nhiệt kế trong nước Nhiệt độ nước trong ao là trị số trên vạch chia tại đầu mút của cột màu đỏ hoặc xám bạc của nhiệt kế Hình 3.62. Đọc kết quả ở đầu cột màu đỏ 1.1. Xử lý khi nhiệt độ nƣớc vƣợt quá mức thích hợp
  76. 77 ccxcv Tăng cƣờng quạt nƣớc khi trời nắng nóng để tránh sự phân tầng nƣớc. Hình 3.63. Quạt nước ccxcvi Giữ mức nƣớc trong ao luôn cao hơn 1m Hình 3.64. Mức nước tối thiểu 1. Kiểm tra màu nƣớc 1.1. Ảnh hƣởng của màu nƣớc ao đến tôm ccxcvii Màu vàng nâu: chủ yếu là tảo khuê, có lợi cho tôm trong ao Hình 3.65. Nước có màu vàng nâu
  77. 78 ccxcviii Màu xanh lá non, xanh vỏ đậu: thành phần chủ yếu là tảo lục, có lợi cho tôm Hình 3.66. Nước có màu xanh vỏ đậu ccxcix Màu xanh đậm, xanh đen: chủ yếu là tảo lam, không có lợi ccc Màu vàng: vật chất hữu cơ nhiều, phân giải làm pH giảm, không thích hợp để nuôi tôm ccci Màu xám, màu nƣớc tƣơng: chủ yếu là tảo mắt, nƣớc bị ô nhiễm cccii Màu trắng đục, hơi đục: chủ yếu là động vật phù du và vật chất hữu cơ lơ lững ccciii Màu trong: tảo không phát triển do nƣớc nhiễm phèn, pH thấp 1.1. Quan sát màu nƣớc ao Quan sát trực tiếp tại ao vào lúc nắng tốt 1.2. Xử lý khi màu nƣớc ao nuôi tôm không thích hợp ccciv Thay nƣớc cccv Bố trí ao nuôi cá rô phi để tạo màu nƣớc xanh tảo lục rồi bơm vào ao nuôi tôm 1. Kiểm tra độ trong 1.1. Ảnh hƣởng của độ trong của nƣớc ao nuôi đến tôm cccvi Độ trong: chỉ độ ít hay nhiều tảo trong ao cccvii Độ trong thích hợp trong ao là 30-40cm cccviii Độ trong thấp: Do ao nhiều tảo pH và oxy hòa tan giảm thấp lúc gần sáng
  78. 79 pH và oxy tăng cao vào quá trưa, gây bất lợi cho tôm cccix Độ trong cao: Do ao ít tảo Thức ăn tự nhiên cho tôm ít Tôm dễ bị sốc, bỏ ăn Tảo đáy có thể phát triển ở đáy ao cccx Độ đục: chỉ độ ít hay nhiều bùn, phù sa lơ lủng trong nƣớc, độ đục cao là nƣớc ao có nhiều bùn, phù sa lơ lửng 1.1. Đo độ trong của nƣớc ao nuôi 1.1.1. Vị trí, thời điểm đo cccxi Độ trong của nƣớc đƣợc đo trực tiếp tại ao nuôi. cccxii Vị trí đo: cách bờ 1-2m, nơi có độ sâu vừa phải. cccxiii Thời điểm đo: 13-14 giờ mỗi ngày 1.1.1. Đo độ trong Đo độ trong của nước bằng đĩa Secchi, đơn vị tính là cm. Đĩa Secchi là tấm kim loại tròn, đường kính 20 - 25cm Mặt trên được chia đều 4 phần và sơn 2 màu đen - trắng xen kẻ nhau Đĩa được nối với một sợi dây nhựa hoặc thanh gỗ được chia vạch 5 hoặc 10cm Hình 3.67. Đĩa Secchi Cách đo độ trong của nước
  79. 80 B. Thả dây hoặc thanh gỗ để đĩa Secchi xuống nƣớc từ từ Mắt quan sát đĩa theo chiều thẳng đứng Hình 3.68. Cho đĩa Secchi vào nước C. Ngừng thả dây khi không còn phân biệt đƣợc 2 màu đen trắng nữa. Hình 3.69. Ngưng thả đĩa khi không phân biệt được màu đen trắng D. Kéo đĩa lên và quan sát đoạn dây (thanh gỗ) Độ trong của nước là chiều dài của đoạn dây (thanh gỗ) bị ướt. Có thể đo độ trong của nước đơn giản bằng tay như sau: Xoè bàn tay ra sao cho bàn tay vuông góc vớí cổ tay; Cho tay từ từ xuống nước cho tới khi không nhìn thấy các ngón tay; Độ trong của nước là độ dài của cánh tay ướt nước 1.1. Xử lý khi độ trong của nƣớc ao nuôi tôm vƣợt quá mức thích hợp 1.1.1. Độ trong thấp
  80. 81 cccxiv Do tảo phát triển mạnh, thƣờng vào cuối vụ nuôi, gây biến động lớn của pH và oxy hòa tan trong ao. cccxv Cách xử lý: A. Ngừng bón phân Hình 3.70. Ngừng bón phân B. Giảm mật độ tảo bằng formol Hòa tan formol vào nước, tạt khắp ao vào thời điểm: 14-15giờ Lượng dùng: 5-10 lít/1.000m3 nước Mở quạt nước liên tục Thay 1/3 nước mới vào hôm sau C. Thay nƣớc mới Hình 3.71. Cấp nước vào ao 1.1.1. Độ trong cao cccxvi Độ trong cao do: Nền đáy ao trơ, nghèo dinh dưỡng Tảo suy tàn Nước ao nhiễm phèn
  81. 82 cccxvii Xử lý: Bón phân vi sinh hoặc hóa học, gây màu nước cho ao nghèo dinh dưỡng Hình 3.72. Bón phân cho ao Tảo tàn: Thay nước Đưa chế phẩm men-vi sinh hoặc zeolite vào ao để phân hủy xác tảo chết và hấp thu khí độc Bón phân gây màu nước trở lại. Có thể gây màu giả tạm thời bằng Hình 3.73. Một loại chất chất nhuộm màu hữu cơ khi tảo chưa nhuộm màu hữu cơ kịp phát triển Nước ao nhiễm phèn: Hòa vôi vào nước rồi tạt đều khắp ao Lượng dùng 7-10kg/1.000m2, 7-10 ngày/lần Bơm hút chất thải Nhằm đưa chất thải tích tụ ở đáy ao ra ngoài Hạn chế thực hiện do làm xáo trộn môi trường đáy ao, tôm bị sốc và bỏ ăn Dùng lưới bao khu vực chất thải tập trung để tránh tôm bị hút vào ống. Máy bơm được đặt trên bờ hoặc trên phao di động trong ao Đầu ống hút được di chuyển theo hình xoắn ốc từ ngoài vào ở khu vực tập trung chất thải khi máy bơm hoạt động. Chất thải được chứa ở khu đất trống để phân hủy và được bón cho cây trồng.
  82. 83 A. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên Bài tập 1. Tính lƣợng nƣớc ngọt cần bổ sung vào ao nuôi tôm thẻ chân trắng (Thời gian: 1 giờ) cccxviii Thực hiện cá nhân cccxix Địa điểm: Lớp học 2 cccxx Bài tập: Ao có diện tích 2.000m , mức nƣớc sâu 1,2m, độ mặn của nƣớc trong ao là 28‰. Tính lƣợng nƣớc ngọt cần bổ sung vào ao để hạ độ mặn xuống còn 20‰ cccxxi Giải: 2 3 Lượng nước trong ao là: 2.000m x 1,2m = 2.400m Lượng nước ngọt bổ sung vào ao là: (28 – 20) / 20 x 2.400 m3 = 960 m3 cccxxii Giáo viên có thể lấy số liệu thực tế từ các ao nuôi của địa phƣơng cccxxiii Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Bài báo cáo kết quả tính toán Bài tập 2. Thực hành kiểm tra các yếu tố môi trƣờng ao nuôi tôm (Thời gian: 16 giờ) cccxxiv Thực hành theo nhóm 2-3 học viên cccxxv Thời điểm thực hiện: Đo môi trƣờng lúc 6-7 giờ và 13-14 giờ của 2 ngày liên tục cccxxvi Địa điểm: Mỗi nhóm học viên thực hành đo môi trƣờng tại một ao nuôi tôm khác nhau, viết báo cáo và trình bày tại lớp học cccxxvii Dụng cụ: cho mỗi nhóm Hộp giấy quỳ 1 hộp Hộp test pH 1 hộp Máy đo pH cầm tay 1 cái Hộp test Oxy 1 hộp Hộp test độ kiềm 1 hộp Tỷ trọng kế 1 cái
  83. 84 Khúc xạ kế 1 cái Nhiệt kế 0-1000C 1 cái Đĩa Secchi 1 cái Nước cất Nhật ký quản lý thức ăn và chất lượng nước Sổ ghi chép cccxxviii Thực hiện: Mỗi nhóm học viên phụ trách đo các chỉ tiêu môi trường nước của một ao Lúc 6-7 giờ và 13-14 giờ của 2 ngày liên tục Cách đo như hướng dẫn cho từng loại dụng cụ Ghi số liệu đo được vào Nhật ký quản lý thức ăn và chất lượng nước hoặc sổ ghi chép Đề xuất biện pháp xử lý đối với những chỉ tiêu môi trường nước vượt quá mức thích hợp với lượng hóa chất sử dụng tùy thuộc vào lượng nước trong mỗi ao cccxxix Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Bài báo cáo có nêu quá trình thực hiện, số liệu và nhận xét về chỉ tiêu môi trường và đề xuất biện pháp xử lý của nhóm. A. Ghi nhớ Mẫu nước lấy đúng vị trí, phải đo ngay sau khi lấy mẫu Không đưa pH kế điện cực cầm tay xuống ao để đo pH nước Thực hiện đúng hướng dẫn khi đo oxy hòa tan bằng test kit, không để lọ nước mẫu có khoảng trống chứa không khí khi đo. Giáo viên cần hướng dẫn học viên đọc các thông tin về hàm lượng, nồng độ hóa chất, chế phẩm ghi trên bao bì để xác định lượng sử dụng chính xác.
  84. 85 NHẬT KÝ QUẢN LÝ THỨC ĂN VÀ CHẤT LƢỢNG NƢỚC TỪ ĐẾN Ao số Diện tích: Số tôm thả: Mật độ: Ngày thả: Thời gian thả: Nguồn tôm: Tình trạng chung: Lƣợng thức ăn sử dụng (kg) Thức ăn thừa Chất lƣợng nƣớc Biện pháp Ngày Tuổi trong sàng /hóa chất 0 xử lý (kg) 6g 10g 18g 22g Tổng 6g 10g 18g 22g DO pH t C Độ Độ Độ cộng 6g 14g 6g 14g 6g 14g kiềm mặn trong
  85. 86 cccxxx BÀI 4 VẬN HÀNH HỆ THỐNG QUẠT NƢỚC Mã bài: MĐ 04-04 Hệ thống quạt nước nhằm cung cấp oxy cho ao, gom tụ chất thải ở đáy ao, phá bỏ sự phân tầng nước Khi tôm lớn, nhiệt độ cao hay trời mưa, quạt hoạt động liên tục trừ lúc cho ăn. Khi vận hành, sửa chữa hệ thống quạt nước, cần tuân thủ các nguyên tắc an toàn điện, an toàn vận hành máy để hạn chế, loại trừ tai nạn lao động cho người nuôi. Mục tiêu cccxxxi Biết đƣợc các nguyên tắc an toàn lao động trong nuôi trồng thủy sản cccxxxii Vận hành đƣợc hệ thống quạt nƣớc trong ao nuôi tôm với thời gian, tốc độ quạt thích hợp với từng thời kỳ phát triển của tôm nuôi cccxxxiii Cẩn thận, nghiêm túc, chính xác, tuân thủ các nguyên tắc an toàn lao động trong quá trình làm việc. A. Giới thiệu quy trình B. Các bƣớc thực hiện 1. Kiểm tra hệ thống quạt nƣớc Các nội dung kiểm tra gồm:
  86. 87 cccxxxiv Đƣờng dây dẫn điện, các mối nối, nhất là đoạn từ bờ đến hệ thống quạt nƣớc (nếu vận hành bằng điện) cccxxxv Nhiên liệu chứa trong máy cccxxxvi Nƣớc làm mát, nhớt làm trơn động cơ (nếu có) Hình 4.1. Động cơ cccxxxvii Các khớp nối của trục truyền động Hình 4.2. Trục truyền động cccxxxviii Bộ phận điều tốc, đảo chiều Hình 4.3. Bộ điều tốc
  87. 88 cccxxxix Gối đỡ trục truyền động Hình 4.4. Gối đỡ cccxl Hệ thống phao nâng Hình 4.5. Phao là thùng nhựa xanh cccxli Độ bền của các cánh quạt, khoảng cách giữa các cánh quạt, chốt giữ cánh quạt vào trục truyền động. Hình 4.6. Một loại cánh quạt nước
  88. 89 cccxlii Các cọc cố định hệ thống quạt Hình 4.7. Kiểm tra cọc cố định 1. Vận hành hệ thống quạt nƣớc Thời gian vận hành Nếu nuôi mật độ cao, nên quạt nước ngay từ ngày đầu thả giống. Trong 15 ngày đầu, có thể sục khí với thời gian từ 2g00 - 5g00 và 12 - 13 giờ. Từ ngày 16 - 30, vận hành từ lúc 1g00 - 6g00 và lúc 12g00 - 14g00 Từ ngày 31 - 40, vận hành từ 0g - 6g00 và lúc 12g00 - 14g00 Từ ngày 41 - 70, vận hành từ 20g00 - 6g00 và lúc 11g00 - 16g00 Từ ngày 71 đến lúc thu, vận hành liên tục trừ trước khi cho ăn 30 phút và sau khi cho ăn một giờ. Cần vận hành sục khí liên tục khi thời tiết âm u hoặc mưa kéo dài. Tăng cường quạt nước sau khi xử lý hóa chất. Với formol, quạt nước liên tục ở ngày đầu và ngày thứ hai sau khi xử lý. Ngưng vận hành khi cho tôm ăn. Tốc độ quạt Quạt nước với tốc độ vừa phải để tránh xáo trộn nền đáy, sục bùn gây đục nước, bất lợi cho tôm. 2. Thực hành an toàn lao động trong vận hành hệ thống quạt nƣớc 2.1. Thực hành an toàn điện Phải thực hiện đúng các quy định:
  89. 90 cccxliii Phải che chắn các thiết bị và bộ phận của hệ thống điện; cccxliv Phải thực hiện nối đất hoặc nối dây trung tính các thiết bị điện theo đúng tiêu chuẩn; cccxlv Sử dụng các thiết bị, dụng cụ an toàn và bảo vệ khi làm việc trên hệ thống điện; cccxlvi Thƣờng xuyên kiểm tra cách điện của các thiết bị cũng nhƣ hệ thống điện; cccxlvii Phải cắt nguồn cấp điện khi sửa chữa hệ thống lƣới và thiết bị điện. cccxlviii Cử ngƣời canh giữ hoặc gắn biển báo “Cấm đóng điện” khi có ngƣời đang làm việc trên hệ thống điện. 1.1. Cấp cứu ngƣời bị điện giật Khả năng cứu sống nạn nhân đạt 90% nếu được cứu chữa ngay phút đầu tiên bị điện giật. Để đến 6 phút sau khi bị điện giật mới cứu thì chỉ có thể cứu sống 10%. Nếu để đến 10 phút mới cứu thì ít có trường hợp cứu sống được. 1.1.1. Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện Ngắt nguồn điện bằng công tắc, cầu dao hoặc dùng búa, rìu cán gỗ chặt dây điện. Hình 4.8. Cắt cầu dao điện Người cứu chữa phải đứng trên bàn, ghế gỗ khô, đi dép cao su hoặc đi ủng, mang găng tay cách điện Dùng que tre, thanh gỗ gạt dây điện Hình 4.9. Tách dây điện khỏi nạn
  90. 91 nhân bằng que tre Nắm lấy áo quần của nạn nhân kéo ra Không được nắm tay hay chạm vào người nạn nhân. Hình 4.10. Tách dây điện khỏi nạn nhân bằng cách nắm áo Hứng đỡ nạn nhân nếu người bị điện giật ở trên cao. 1.1.2. Xử lý sau khi tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện cccxlix Ngƣời bị nạn chƣa mất tri giác Người bị nạn chưa mất tri giác, chỉ bị mê đi trong chốc lát, còn thở yếu Cần đặt nằm nghỉ nơi thông thoáng, yên tĩnh Đưa ngay đến cơ quan y tế gần nhất. cccl Ngƣời bị nạn mất tri giác Người bị nạn mất tri giác nhưng còn thở nhẹ, tim đập yếu Cần đặt nơi thông thoáng, yên tĩnh Nới rộng quần áo, thắt lưng Lấy dị vật, đờm nhớt trong miệng ra Cho ngửi dung dịch ammoniac Xoa bóp toàn thân cho nóng lên Đưa ngay đến cơ quan y tế gần nhất.
  91. 92 Hình 4.11. Xoa bóp toàn thân nạn nhân cccli Ngƣời bị nạn đã ngừng thở Người bị nạn ngừng thở, tim ngừng đập Được đặt nơi thông thoáng, bằng phẳng, yên tĩnh Nới rộng quần áo, thắt lưng Mở miệng nạn nhân để lấy dị vật, đờm nhớt trong miệng ra Hô hấp nhân tạo hay hà hơi thổi ngạt hoặc hà hơi thổi ngạt kết hợp với ấn tim (xoa bóp tim) ngoài lồng ngực Chờ y, bác sĩ đến và có ý kiến quyết định. 1.1.1. Hô hấp nhân tạo
  92. 93 ccclii Cách 1: A. Đặt nạn nhân nằm sấp trên mặt phẳng cứng, đầu nghiêng và gối cằm lên 2 bàn tay sấp lại với nhau. B. Kéo lƣỡi nạn nhân ra để thông khí. C. Ngƣời làm hô hấp quỳ gối trƣớc đầu nạn nhân, đặt hai bàn tay lên lƣng nạn nhân, hai ngón tay cái đụng vào nhau, bàn tay ở dƣới đƣờng vòng ngực (đƣờng chạy giữa nách nạn nhân), hai cánh tay giang thẳng ra. Hình 4.12. Đặt tay lên lưng nạn nhân D. Nghiêng ngƣời về phía trƣớc, tạo lực ép lên lƣng nạn nhân. Hình 4.13. Ấn xuống lưng nạn nhân
  93. 94 E. Buông ra từ từ trong 2-3 giây. F. Ngã ngƣời về phía sau, lƣớt bàn tay trên cánh tay nạn nhân. Hình 4.14. Lướt trên cánh tay nạn nhân G. Nắm hai cánh tay của nạn nhân trên khuỷu tay (cùi chỏ) rồi kéo về phía mình (giữ y nhƣ vậy khoảng 2-3 giây). Hình 4.15. Kéo cánh tay nạn nhân H. Đặt hai tay nạn nhân xuống đất. Lặp lại chu kỳ 12 lần/phút. cccliii Cách 2
  94. 95 Hình 4.16. Người cứu nạn quỳ trên lưng nạn nhân Đặt người bị nạn nằm sấp, một tay gối dưới đầu, một tay duỗi thẳng, mặt nghiêng về phía tay duỗi, Moi đờm nhớt trong miệng nạn nhân ra và kéo lưỡi ra nếu lưỡi thụt vào. Người làm hô hấp quỳ hai đầu gối hai bên hông nạn nhân, hai bàn tay để vào hai bên cạnh sườn, hai ngón tay cái sát sống lưng nạn nhân. Ấn tay xuống bằng cả người đổ về phía trước, đếm đến 3 rồi từ từ đưa người thẳng về, tay vẫn để ở lưng nạn nhân, đếm đến 3 rồi lại ấn tay xuống để lặp lại thao tác. Thực hiện đều 12 lần/phút theo nhịp thở của người cấp cứu cho đến khi nạn nhân thở được hoặc có ý kiến của y, bác sĩ. cccliv Cách 3: Đặt nạn nhân nằm ngửa, thân hơi ưởn lên bằng cách đặt một cái gối hoặc quàn áo vo tròn lại, đầu hơi ngửa. Một người lấy khăn sạch kéo lưỡi nạn nhân ra và giữ cố định. Người làm hô hấp quỳ phía trước, cách đầu nạn nhân độ 20 - 30cm, hai tay cầm lấy hai cánh tay của nạn nhân ở gần khuỷu. Từ từ đưa hai cánh tay nạn nhân lên phía trên đầu, sau 2-3 giây lại nhẹ nhàng đưa tay nạn nhân xuống dưới, gập lại và lấy sức của người cứu để ép khuỷu tay nạn nhân vào lồng ngực của họ, sau đó 2 - 3 giây lại đưa trở lên đầu.
  95. 96 Thực hiện 16 - 18 lần/phút theo nhịp đếm đều đến 3 lúc hít vào và thở ra cho đến khi nạn nhân thở được hoặc có ý kiến của y, bác sĩ. Hình 4.17. Người cứu nạn quỳ phía trước nạn nhân 1.1.1. Hà hơi thổi ngạt Người cấp cứu quỳ bên cạnh, sát ngang vai nạn nhân đang nằm ngửa. Ngửa đầu nạn nhân để cuống lưỡi không bít kín đường hô hấp Hình 4.18. Đầu nạn nhân ngửa ra
  96. 97 Một tay mở miệng, tay còn lại luồn một ngón tay được quấn vải sạch kiểm tra họng nạn nhân, lau hết đờm nhớt, lấy dị vật Người thổi ngạt vẫn mở miệng nạn nhân bằng một tay, tay kia vít đầu nạn nhân xuống Hít thật mạnh rồi áp kín miệng mình vào miệng nạn nhân và thổi mạnh. Khi ngực nạn nhân phồng lên, người thổi ngạt ngừng thổi, ngẩng đầu lên hít hơi thứ hai. Khi đó, nạn nhân sẽ tự thở ra được do đàn hồi của lồng ngực. Thực hiện liên tục với nhịp 14 lần/phút cho đến khi nạn nhân hồi tỉnh, thở trở lại, môi mắt hồng hào hoặc cho đến khi nạn nhân có dấu hiệu chết hẳn (đồng tử trong mắt giãn to, thường từ 1 - 2giờ sau) và có ý kiến của y, bác sĩ. 1.1.2. Thổi ngạt kết hợp với ấn tim (xoa bóp) ngoài lồng ngực Nếu nạn nhân mê man, không nhúc nhích, tím tái, ngừng thở, không nghe tim đập, phải lập tức ấn tim ngoài lồng ngực kết hợp với hà hơi thổi ngạt. ccclv Một ngƣời tiến hành hà hơi thổi ngạt nhƣ trên ccclvi Một ngƣời thực hiện ấn tim Hai bàn tay người ấn tim chồng lên nhau, đè 1/3 dưới xương ức nạn nhân. Ấn mạnh bằng cả sức cơ thể tì xuống vùng ức (không tì sang phía xương sườn để tránh nạn nhân có thể bị gãy xương). Cứ ấn tim 4 - 5 lần thì lại thổi ngạt một lần, tức ấn khoảng 50 - 60 lần/phút.
  97. 98 Thổi ngạt kết hợp với ấn tim là phương pháp hiệu quả nhất, nhưng khi nạn nhân bị thương tổn cột sống thì không nên làm động tác ấn tim. 1.1. Cấp cứu ngƣời bị ngạt nƣớc Khi thấy người sắp chết đuối, nên ném phao hoặc vật nổi cho họ bám vào. Bơi ra cứu giúp người bị nạn. Nếu nạn nhân đã ngừng thở, ngừng tim, cần nhanh chóng dốc ngược đầu nạn nhân cho nước trong đường thở thoát ra hết.
  98. 99 Hình 4.21. Đỡ mặt nạn nhân trên mặt nước và dìu vào bờ Hình 4.22. Xốc nước nạn nhân
  99. 100 Sau đó, đặt nạn nhân trên mặt phẳng cứng, cổ ngửa ra sau. Móc hết đàm nhớt, dị vật trong miệng nạn nhân ra và tiến hành hà hơi thổi ngạt cho nạn nhân. Nếu nạn nhân bị ngừng tim, tiến hành xoa bóp tim ngoài lồng ngực song song với hô hấp nhân tạo. Đặt nạn nhân nằm nghiêng một bên để chất nôn dễ dàng thoát ra ngoài và không trào ngược vào phổi, gây viêm phổi. Không nên cố tìm cách cho nước trong phổi nạn nhân chảy hết ra ngoài bằng cách xốc nước (vác nạn nhân chạy vòng vòng cho nước chảy ra) vì sẽ bỏ lỡ thời gian vàng (4 phút) cho việc làm hồi sức cấp cứu tim phổi. Trong quá trình hồi sức cấp cứu, nước trong phổi sẽ tự động thoát ra ngoài. B. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên Bài tập 1. Thực hành kiểm tra hệ thống quạt nƣớc (Thời gian: 11 giờ) ccclvii Thực hành theo nhóm 2-3 học viên ccclviii Địa điểm: ao nuôi tôm ccclix Dụng cụ: cho mỗi nhóm Dàn quạt nước gồm động cơ, trục truyền động, bộ phận đảo chiều, các cánh quạt, khung phao ccclx Thực hiện: Tiến hành trước khi vận hành hệ thống quạt hoặc lúc hệ thống quạt ngưng hoạt động. Tuyệt đối không thực hành khi dàn quạt đang hoạt động.
  100. 101 A. Kiểm tra hệ thống điện: Cột điện, lớp nhựa cách điện của dây dẫn, các mối nối, dây chì và nắp cầu dao. B. Kiểm tra động cơ: Nhiên liệu, nhớt bôi trơn, nƣớc làm mát. C. Kiểm tra hệ thống truyền động: Độ mòn của các bánh răng, khớp nối, liên kết của bu lông và ốc tán của bộ phận điều tốc, đảo chiều. D. Kiểm tra cánh quạt: Độ bền của các cánh quạt, khoảng cách giữa các cánh quạt, chốt giữ cánh quạt vào trục truyền động. E. Kiểm tra khung phao: Độ kín của phao nâng, cọc cố định khung phao, gối đỡ trục truyền động. ccclxi Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Báo cáo của các nhóm có đánh giá về khả năng hoạt động, độ an toàn của các bộ phận trong dàn quạt, biện pháp xử lý đối với bộ phận không đạt yêu cầu hoạt động, an toàn. Bài tập 2. Thực hành cấp cứu ngƣời bị điện giật, ngạt nƣớc (Thời gian: 6 giờ) ccclxii Thực hành theo nhóm 2-3 học viên ccclxiii Địa điểm: ao nuôi tôm hoặc lớp học ccclxiv Thực hiện: Một học viên làm nạn nhân được cấp cứu. Các học viên khác của nhóm làm người cứu, luân phiên nhau.
  101. 102 A. Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện theo hƣớng dẫn ở phần 3.2.1. Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện. B. Xốc nƣớc nạn nhân bị ngạt nƣớc theo hƣớng dẫn ở phần 3.3. Cấp cứu ngƣời bị ngạt nƣớc. C. Hô hấp nhân tạo cho nạn nhân theo hƣớng dẫn ở phần 3.2.3. Hô hấp nhân tạo. D. Hà hơi thổi ngạt cho nạn nhân theo hƣớng dẫn ở phần 3.2.4. Hà hơi thổi ngạt. E. Thổi ngạt kết hợp với ấn tim ngoài lồng ngực cho nạn nhân theo hƣớng dẫn ở phần 3.2.5. Thổi ngạt kết hợp với ấn tim (xoa bóp) ngoài lồng ngực ccclxv Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Học viên thực hiện thành thạo thao tác cấp cứu. A. Ghi nhớ Không được kiểm tra, sửa chữa dàn quạt nước trong khi dàn quạt nước đang hoạt động. ccclxvi BÀI 5 THAY NƢỚC AO NUÔI Mã bài: MĐ 04-05 Thay nước là tháo bỏ ra ngoài lớp nước cũ, đưa nước mới vào ao nhằm loại bỏ chất thải, chất độc hại, giảm bớt mật độ tảo
  102. 103 Thay nước còn là biện pháp cung cấp cho tôm trong ao các yếu tố môi trường thích hợp như độ mặn, pH. độ kiềm như nước biển tự nhiên tạo môi trường sống ổn định, tốt hơn cho tôm. Mục tiêu ccclxvii Biết đƣợc cách thay nƣớc ao nuôi tôm; ccclxviii Xử lý đƣợc nƣớc trong ao chứa bằng các hóa chất, chế phẩm thích hợp. 1. Nội dung Trong phương thức nuôi ít thay nước, ao nuôi được thay nước khi các yếu tố môi trường biến động lớn hoặc có khuynh hướng vượt ra ngoài phạm vi thích hợp. Nước cấp vào ao nuôi phải trong sạch và không có mầm bệnh bằng cách được để lắng và xử lý khử trùng trong ao chứa lắng với các hóa chất diệt khuẩn như chlorin, formol, thuốc tím Quy trình thay nước:
  103. 104 2. Lấy nƣớc vào ao chứa Hình 5.1. Cấp nước vào ao chứa qua lưới lọc Nước được lấy vào ao chứa lúc triều lên. Khi vùng nuôi không có sự xuất hiện của những sinh vật lạ, có hại, thủy triều đỏ, mưa bão Lấy nước chảy ao qua cống cấp nước hoặc bằng máy bơm, qua lưới túi lọc dài 5-10m, đường kính 0,5-1m. Để yên khoảng 2 - 3 ngày cho trứng các thủy sinh vật nở ra và chất lơ lửng lắng xuống đáy ao, hiệu quả xử lý sẽ cao hơn. 3. Chọn hóa chất, chế phẩm sinh học Có nhiều hóa chất, chế phẩm được sử dụng để xử lý nước trước khi cấp vào ao nuôi. Tuy nhiên, các loại hóa chất, chế phẩm xử lý nước này thường không thỏa mãn đồng thời các yêu cầu: Tiêu diệt các sinh vật gây bệnh. Lắng tụ các vật chất lơ lửng. Loại bỏ các kim loại nặng ra khỏi nước (ở vùng đất phèn, nước cấp vào ao có thể bị nhiễm phèn, gây độc cho tôm nuôi trong ao).
  104. 105 Nhanh chóng gây được màu nước sau khi cấp nước vào ao nuôi. Sản phẩm Ƣu điểm Nhƣợc điểm Chlorin - Diệt sinh vật gây bệnh - Diệt tảo, khó gây màu nước - Giá cả hợp lý - Kết hợp với chất hữu cơ tạo phức hợp chloramin khó phân hủy, gây hại cho tôm - Thời gian chờ dư lượng clo phân hủy lâu Thuốc tím - Là chất oxy hóa mạnh, có - Thời gian khử trùng chậm hiệu quả trong việc kết tủa kim - Diệt tảo loại nặng, lắng tụ chất lơ lửng Formol - Diệt sinh vật gây bệnh - Diệt tảo - Hấp thu nhiều oxy hòa tan trong nước Chế phẩm - Không diệt tảo - Không diệt được sinh vật gây sinh học - Tăng cường vi khuẩn có lợi bệnh trong ao - Chi phí xử lý cao Phổ biến hiện nay là xử lý nước bằng chlorin. 4. Xử lý nƣớc trong ao chứa Để yên nước trong ao chứa 2 - 3 ngày. Xử lý sát trùng bằng chlorine với nồng độ 20 - 30g/m3. Tính lượng chlorine cần dùng theo lượng nước trong ao. Cách tính lƣợng clorine cần dùng Ví dụ: Tính lượng clorine cần cho vào ao chứa ao nuôi tôm thẻ chân trắng có diện tích 2.000m2, nước sâu 1m với nồng độ 30g/m3 Giải: Thể tích nước trong ao là: 2.000m2 x 1m = 2.000m3 30g/m3 nghĩa là mỗi mét khối (m3) nước ao cần 30g clorine Vậy 2.000m3 nước cần: 30g/m3 x 2.000m3 = 60.000g = 60kg clorine
  105. 106 Tiến hành xử lý vào lúc sáng sớm hoặc tốt hơn là vào buổi chiều tối, lúc không mưa. Dùng ca nhựa múc chlorin cho vào xô, thau chứa nước ngọt. Dùng que tre, nhựa khuấy cho chlorine tan hết. Không được khuấy chlorine bằng tay trần. Không được đổ mạnh nước vào chlorine. Tạt chlorine đều khắp ao chứa bằng ghe, thuyền bơi trong ao. Không tạt chlorine ngược gió để tránh chlorine dính vào người, quần áo. Chờ khoảng 7 ngày để ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao phân hủy dư lượng clo. Kiểm tra dư lượng clo trong nước bằng hộp test clo, thực hiện như sau: ccclxix Hộp test clo gồm: Chai thuốc thử Lọ chứa mẫu nước Hình 5.2. Hộp test clo ccclxx Tráng lọ chứa mẫu nƣớc vài lần bằng nƣớc trong ao định kiểm tra Hình 5.3. Tráng lọ chứa mẫu nước
  106. 107 ccclxxi Cho mẫu nƣớc định kiểm tra vào lọ đến mức quy định. Hình 5.4. Lấy nước mẫu vào lọ ccclxxii Lau khô bên ngoài lọ Hình 5.5. Lau khô bên ngoài lọ ccclxxiii Cho thuốc thử vào lọ nƣớc mẫu với số giọt quy định sau khi đã lắc đều chai thuốc thử. Hình 5.6. Cho thuốc thử vào lọ
  107. 108 ccclxxiv Đậy nắp lọ nƣớc mẫu, lắc đều, mở nắp lọ ra. Hình 5.7. Đậy nắp, lắc đều ccclxxv Quan sát lọ nƣớc mẫu dƣớ i ánh sáng tự nhiên (tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào). ccclxxvi ccclxxvii Nếu lọ nƣớc mẫu thay đổi màu sắc so với ban đầu: còn clo dƣ trong nƣớc. Màu càng đậm nghĩa là clo dƣ càng nhiều. Hình 5.8. Mẫu nước còn clo dư ccclxxviii Nếu lọ nƣớc mẫu không thay đổi màu sắc so với ban đầu: không còn clo dƣ trong nƣớc. ccclxxix Rửa sạch lọ sau khi kiểm tra Hình 5.9. Mẫu nước không còn clo dư
  108. 109 1. Thay nƣớc ao nuôi Xả 25-30% lượng nước trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng bằng máy bơm hoặc qua cống. Cấp nước từ ao chứa sang ao nuôi đến mức yêu cầu. Lượng nước thay không nên vượt quá 30% lượng nước trong ao nuôi. Trong 2 tháng đầu, tôm còn nhỏ, lượng thức ăn thừa, chất thải không nhiều nên không cần thay nước ao nuôi mà chỉ cần cấp bù đủ lượng nước thất thoát hay bốc hơi. Khi độ mặn trong ao lớn hơn 30‰ thì phải bổ sung nước ngọt vào ao để độ mặn hạ xuống khoảng 15 - 20‰ là thích hợp cho sự phát triển của tôm. Khi tôm lớn, thời gian nuôi dài, thức ăn thừa, chất thải tích tụ nhiều, tảo phát triển, dễ làm mất tính ổn định của môi trường. Việc thay nước được thực hiện khi các yếu tố môi trường có xu hướng vượt ra ngoài phạm vi thích hợp như: Độ trong thấp hơn 30cm pH biến động quá 0,5 đơn vị trong một ngày đêm hay vượt ra ngoài mức thích hợp Hàm lượng oxy giảm dần. Bọt không tan xuất hiện ở mặt ao. Sau khi xử lý hóa chất như formol, saponin. Sau cơn mưa, tháo bỏ lớp nước mặt trong ao và cấp bù bằng lớp nước đáy trong ao chứa. Khi đáy ao dơ do tích tụ chất thải, thay nước bằng cách xả nước theo tầng đáy và lấy nước vào ao ở tầng mặt. B. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên Bài tập Thực hành xử lý nƣớc trong ao chứa (Thời gian: 11 giờ)
  109. 110 ccclxxx Thực hành theo nhóm 2-3 học viên ccclxxxi Địa điểm: ao chứa, lắng ccclxxxii Dụng cụ, vật liệu: cho mỗi nhóm Clorin khối lượng tùy theo thể tích nước trong ao chứa Test clo 1 hộp Lưới lọc 1 cái Thuyền bơi trong ao 1 cái Xô, thau, ca nhựa ccclxxxiii Thực hiện: A. Ngày thứ 1: 4 giờ Lấy nước vào ao chứa của nhóm qua lưới lọc. Để yên trong 2 ngày. B. Ngày thứ 3: 4 giờ Tính lượng nước trong ao chứa theo diện tích và mức nước trong ao. Tính khối lượng clorine dựa vào lượng nước trong ao và nồng độ clorine là 30g/m3. Hòa tan clorine vào nước ngọt, tạt đều khắp ao bằng thuyền. C. Ngày thứ 7: 3 giờ Kiểm tra dư lượng clo trong nước ao chứa theo hướng dẫn ở phần 3. Xử lý nước trong ao chứa. Viết báo cáo ccclxxxiv Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Báo cáo của nhóm có trình bày cách tính lượng clorine để xử lý, các bước tiến hành, nhận xét kết quả kiểm tra dư lượng clo. A. Ghi nhớ ccclxxxv Cần căn cứ vào diễn biến của các yếu tố môi trƣờng để thực hiện thay nƣớc. ccclxxxvi Phải để clo dƣ phân hủy hoàn toàn mới đƣợc bơm nƣớc đã xử lý clorine vào ao nuôi
  110. 111 ccclxxxvii HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. Vị trí, tính chất của mô đun Vị trí Chăm sóc và quản lý tôm thẻ chân trắng là mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề Nuôi tôm thẻ chân trắng trình độ sơ cấp, được học sau các mô đun Xây dựng ao nuôi, Chuẩn bị ao nuôi, Chọn và thả giống, học trước các mô đun Phòng trị bệnh, Thu hoạch và bảo quản tôm. Tính chất Chăm sóc và quản lý tôm thẻ chân trắng là mô đun tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành chăm sóc, quản lý tôm thẻ chân trắng; được giảng dạy tại cơ sở đào tạo hoặc tại ao nuôi tôm của hộ gia đình, trang trại có đầy đủ trang thiết bị và dụng cụ cần thiết. II. Mục tiêu Sau khi học xong chương trình mô đun, người học có khả năng: Kiến thức
  111. 112 ccclxxxviii Biết được tính ăn và tăng trưởng của tôm thẻ chân trắng; ccclxxxix Biết được ảnh hưởng của một số yếu tố môi trường ao nuôi chủ yếu đến tôm. Kỹ năng cccxc Đánh giá được tỷ lệ sống, kiểm tra được khối lượng bình quân, tình trạng sức khỏe của tôm trong ao qua từng giai đoạn nuôi; cccxci Chọn, chuẩn bị được thức ăn, cho tôm ăn và đánh giá mức độ thừa, thiếu thức ăn sau mỗi cữ cho ăn; cccxcii Đo được các yếu tố môi trường ao nuôi chủ yếu ảnh hưởng đến sự phát triển của tôm bằng các dụng cụ đơn giản như pH kế, nhiệt kế, tỷ trọng kế, đĩa Secchi, các test kit ; cccxciii Xử lý được các yếu tố môi trường ao nuôi bất lợi; cccxciv Vận hành được hệ thống quạt nước trong quá trình nuôi tôm đảm bảo an toàn lao động; cccxcv Xử lý được nước trong ao chứa lắng bằng các hóa chất, chế phẩm thích hợp; cccxcvi Tính toán được lượng thức ăn cho tôm hàng ngày; tính được lượng hóa chất, chế phẩm xử lý môi trường đưa vào ao nuôi. Thái độ Cẩn thận, nghiêm túc, chính xác, tuân thủ các nguyên tắc an toàn lao động. trong quá trình làm việc. I. Nội dung chính của mô đun Mã bài Tên bài Loại Địa Thời lƣợng bài điểm Tổng Lý Thực Kiểm dạy số thuyết hành tra MĐ 04-01 Kiểm tra tôm Tích Ao 24 4 19 1 hợp nuôi, lớp học MĐ 04-02 Cho tôm ăn Tích Ao 24 4 19 1 hợp nuôi,
  112. 113 lớp học MĐ 04-03 Kiểm tra và xử lý môi Tích Ao 24 6 17 1 trường ao nuôi hợp nuôi, lớp học MĐ 04-04 Vận hành hệ thống Tích Ao 12 2 10 quạt nước hợp nuôi, lớp học MĐ 04-05 Thay nước ao nuôi Tích Ao 16 4 11 1 hợp nuôi, lớp học Kiểm tra kết thúc mô đun 6 6 Cộng 106 20 76 10 Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính bằng giờ thực hành.
  113. 114 II. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 1.1. Bài 1. Kiểm tra tôm Bài tập 1. Thực hành thu mẫu tôm bằng chài cccxcvii Nguồn lực: Ao nuôi, chài và các vật dụng đơn giản cccxcviii Cách tổ chức thực hiện: Thực hành theo nhóm 3-4 học viên cccxcix Thời gian hoàn thành: 60 phút/nhóm cd Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên trong quá trình thực hành, thời gian hoàn thành, mẫu tôm và bài báo cáo của nhóm. cdi Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Mẫu được thu đều khắp ao Thau (xô) chứa tôm mẫu có sục khí Bài báo cáo có số liệu về số lượng tôm và tình trạng đáy ao ở các vị trí thu mẫu Bài tập 2. Thực hành xác định tỷ lệ sống của tôm ở tuần nuôi 1-2 cdii Nguồn lực: Ao nuôi, giai và các vật dụng đơn giản cdiii Cách tổ chức thực hiện: Thực hành theo nhóm 3-4 học viên cdiv Thời gian hoàn thành: 60 phút/nhóm cdv Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên trong quá trình thực hành, thời gian hoàn thành và bài báo cáo của nhóm. cdvi Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Bài báo cáo có nêu quá trình thực hiện, số lượng và tỷ lệ sống của tôm trong giai và nhận xét của nhóm về kết quả này. Bài tập 3. Thực hành xác định tỷ lệ sống của tôm với cách thu mẫu bằng chài
  114. 115 cdvii Nguồn lực: Ao nuôi, chài và các vật dụng đơn giản cdviii Cách tổ chức thực hiện: Thực hành cá nhân học viên cdix Thời gian hoàn thành: 30 phút/học viên cdx Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên trong quá trình thực hành, thời gian hoàn thành, kỹ năng tính toán và bài báo cáo của học viên. cdxi Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Bài báo cáo có nêu cách tính, kết quả tỷ lệ sống của tôm trong ao và nhận xét của học viên về kết quả này. Bài tập 4. Thực hành kiểm tra khối lượng và bên ngoài của tôm cdxii Nguồn lực: Ao nuôi, chài và các vật dụng đơn giản cdxiii Cách tổ chức thực hiện: Thực hành theo nhóm 3-4 học viên cdxiv Thời gian hoàn thành: 90 phút/nhóm cdxv Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên trong quá trình thực hành, thời gian hoàn thành, kỹ năng tính toán và bài báo cáo của nhóm. cdxvi Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Bài báo cáo có nêu quá trình thực hiện, số liệu về khối lượng cá thể, khối lượng trung bình, tỷ lệ phân đàn, tỷ lệ tôm có vấn đề về sức khoẻ và nhận xét của nhóm về kết quả này. 1.1. Bài 2. Cho tôm ăn Bài tập 1. Thực hành kiểm tra chỉ tiêu cảm quan, bao bì và bảo quản của một số loại thức ăn viên phổ biến tại khu vực
  115. 116 cdxvii Nguồn lực: Cơ sở nuôi tôm thẻ chân trắng hoặc cơ sở kinh doanh thức ăn tôm, lớp học và các vật dụng đơn giản cdxviii Cách tổ chức thực hiện: Thực hành theo nhóm 3-4 học viên cdxix Thời gian hoàn thành: 90 phút/nhóm cdxx Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên trong quá trình thực hành, thời gian hoàn thành và bài báo cáo của nhóm. cdxxi Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Bài báo cáo có nêu quá trình thực hiện, kết quả kiểm tra và nhận xét, đánh giá về chất lượng thức ăn và bảo quản thức ăn trong kho. Bài tập 2. Thực hành trộn thức ăn với các thành phần bổ sung cdxxii Nguồn lực: Ao nuôi, thức ăn, chất bổ sung và các vật dụng đơn giản cdxxiii Cách tổ chức thực hiện: Thực hành cá nhân học viên cdxxiv Thời gian hoàn thành: 30 phút/học viên cdxxv Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên trong quá trình thực hành, thời gian hoàn thành và sản phẩm thực hành của học viên. cdxxvi Kết quả và sản phẩm cần đạt được: cdxxvii Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Thau chứa thức ăn đã được trộn, các viên thức ăn bóng ướt đều Bài tập 3. Thực hành cho tôm ăn và kiểm tra sàng ăn cdxxviii Nguồn lực: Ao nuôi, thức ăn, sàng ăn và các vật dụng khác cdxxix Cách tổ chức thực hiện: Thực hành theo nhóm 2-3 học viên cdxxx Thời gian hoàn thành: 30 phút/lần cho ăn/nhóm và 15 phút/lần kiểm tra sàng/nhóm Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên, thời gian hoàn thành và nhận xét, đánh giá về lượng thức ăn cho ăn. cdxxxi Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Bài báo cáo có nêu quá trình thực hiện, nhận xét, đánh giá về lượng thức ăn cho ăn. 1.1. Bài 3. Kiểm tra và xử lý môi trường ao nuôi
  116. 117 Bài tập 1. Tính lượng nước ngọt cần bổ sung vào ao nuôi tôm thẻ chân trắng cdxxxii Nguồn lực: Lớp học hoặc ao nuôi. cdxxxiii Cách tổ chức thực hiện: cá nhân học viên cdxxxiv Thời gian hoàn thành: 15 phút/học viên. cdxxxv Phương pháp đánh giá: Giáo viên đánh giá kỹ năng tính toán của học viên qua kết quả của bài tập. cdxxxvi Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Bài báo cáo kết quả tính toán Bài tập 2. Thực hành kiểm tra các yếu tố môi trường ao nuôi tôm cdxxxvii Nguồn lực: Ao nuôi, dụng cụ đo môi trường và các vật dụng khác. cdxxxviii Cách tổ chức thực hiện: Thực hành theo nhóm 2-3 học viên cdxxxix Thời gian hoàn thành: 30 phút/lần đo/nhóm. cdxl Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên, thời gian hoàn thành, tính hợp lý và hiệu quả của các đề xuất biện pháp xử lý sự cố môi trường của nhóm. cdxli Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Bài báo cáo có nêu quá trình thực hiện, số liệu và nhận xét về chỉ tiêu môi trường và đề xuất biện pháp xử lý của nhóm. 1.1. Bài 4. Vận hành hệ thống quạt nước Bài tập 1. Thực hành kiểm tra hệ thống quạt nước cdxlii Nguồn lực: Ao nuôi và các vật dụng thông thường. cdxliii Cách tổ chức thực hiện: Thực hành theo nhóm 2-3 học viên cdxliv Thời gian hoàn thành: 60 phút/nhóm Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên, thời gian hoàn thành, tính hợp lý và hiệu quả của các đề xuất biện pháp xử lý đối với bộ phận không đạt yêu cầu hoạt động, an toàn.
  117. 118 cdxlv Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Báo cáo của nhóm có đánh giá về khả năng hoạt động, độ an toàn của các bộ phận trong dàn quạt, biện pháp xử lý đối với bộ phận không đạt yêu cầu hoạt động, an toàn. Bài tập 2. Thực hành cấp cứu ngƣời bị điện giật, ngạt nƣớc cdxlvi Nguồn lực: Ao nuôi, lớp học và các vật dụng thông thường. cdxlvii Cách tổ chức thực hiện: Thực hành theo nhóm 2-3 học viên cdxlviii Thời gian hoàn thành: 30 phút/nhóm cdxlix Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên, thời gian hoàn thành, độ chuẩn xác của các thao tác. cdl Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Học viên thực hiện thành thạo, chuẩn xác thao tác cấp cứu. 1.1. Bài 5. Thay nước ao nuôi Bài tập Thực hành xử lý nước trong ao chứa cdli Nguồn lực: Ao nuôi, hóa chất xử lý nước và các vật dụng khác. cdlii Cách tổ chức thực hiện: Thực hành theo nhóm 2-3 học viên cdliii Thời gian hoàn thành: Tính lượng clorine và xử lý nước trong ao chứa: 45 phút/nhóm Kiểm tra dư lượng clo: 15 phút/nhóm. cdliv Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên, thời gian hoàn thành, kỹ năng tính toán của nhóm. cdlv Phương pháp đánh giá: Kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành, thái độ học viên trong quá trình thực hành cdlvi Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Báo cáo của các nhóm có trình bày cách tính lượng clorine để xử lý, các bước tiến hành, nhận xét kết quả kiểm tra dư lượng clo. I. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập Bài 1. Kiểm tra tôm Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
  118. 119 Thu mẫu đại diện được cho tôm Quan sát thao tác của học viên, đối trong ao chiếu với hướng dẫn của bài học Đánh giá được tỷ lệ sống Bài báo cáo, kiểm tra của học viên Kiểm tra được khối lượng bình quân, Tình trạng sức khỏe của tôm trong Quan sát thao tác của học viên, đối ao qua từng giai đoạn nuôi; chiếu với hướng dẫn của bài học Kiểm tra trắc nghiệm Bài 2. Cho tôm ăn Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tính ăn và tăng trưởng của tôm thẻ Kiểm tra trắc nghiệm chân trắng Chọn, chuẩn bị được thức ăn, cho Quan sát thao tác của học viên, đối tôm ăn và đánh giá mức độ thừa, chiếu với hướng dẫn của bài học thiếu thức ăn sau mỗi cữ cho ăn Bài báo cáo, kiểm tra của học viên Tính lượng thức ăn mỗi ngày trong Kiểm tra kết quả thực hiện bài tập ao Bài 3. Kiểm tra và xử lý môi trƣờng ao nuôi Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Ảnh hưởng của một số yếu tố môi Kiểm tra trắc nghiệm trường ao nuôi chủ yếu đến tôm Đo được các yếu tố môi trường ao Quan sát thao tác của học viên, đối nuôi chủ yếu bằng các dụng cụ đơn chiếu với hướng dẫn của bài học giản Tính được lượng hóa chất, chế phẩm Kiểm tra kết quả thực hiện bài tập cho vào ao
  119. 120 Xử lý được các yếu tố môi trường ao Bài báo cáo, kiểm tra của học viên nuôi bất lợi Bài 4. Vận hành hệ thống quạt nƣớc Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Vận hành được hệ thống quạt nước Quan sát thao tác của học viên, đối trong quá trình nuôi tôm đảm bảo an chiếu với hướng dẫn của bài học toàn lao động Bài 5. Thay nƣớc ao nuôi Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Xác định được thời điểm thay nước Kiểm tra trắc nghiệm cho ao nuôi tôm thẻ chân trắng Bài báo cáo, kiểm tra của học viên Xử lý được nước trong ao chứa lắng Quan sát thao tác của học viên, đối bằng các hóa chất, chế phẩm thích chiếu với hướng dẫn của bài học hợp TÀI LIỆU THAM KHẢO
  120. 121 cdlvii Chanratchakool P, Turnbull J. F, Funge-Smith S. J, Mac Rae I. H, Limsuwan C., 2003. Quản lý sức khỏe tôm trong ao nuôi – Hợp phần hỗ trợ nuôi trồng thủy sản biển và nước lợ (SUMA)-DANIDA-Bộ Thủy sản; cdlviii Limsuwan C., White Shrimp Culture – Aquaculture Business Research Center, Faculty of Fisheries, Kasetsart University; cdlix Nguyễn Đình Trung, 2004. Quản lý chất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản – NXB Nông nghiệp TPHCM; cdlx Trần Minh Anh, 1989. Đặc điểm sinh học và kỹ thuật nuôi tôm he – NXB Thành phố Hồ Chí Minh; cdlxi Trần Thị Việt Ngân, 2002. Hỏi và đáp về kỹ thuật nuôi tôm sú – NXB Nông nghiệp TPHCM; cdlxii Trần Văn Hòa (chủ biên), Nguyễn Thanh Phương, Trần Ngọc Hải, 2000. 101 câu hỏi thường gặp trong sản xuất nông nghiệp, tập 6 – Kỹ thuật nuôi thủy đặc sản tôm cua – NXB Trẻ; cdlxiii Trần Viết Mỹ và cộng sự, 2009. Cẩm nang nuôi tôm chân trắng (Penaeus vannamei) – Trung tâm Khuyến nông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nộng thôn TP Hồ Chí Minh; cdlxiv Khoa Thủy sản, Trường Đại học Cần Thơ. Quy trình kỹ thuật nuôi tôm sú trong ruộng lúa luân canh. Phim phổ biến kỹ thuật; cdlxv Trung tâm Khuyến ngư Trung ương, Bộ Thủy sản. Kỹ thuật nuôi tôm sú thương phẩm. Phim phổ biến kỹ thuật; cdlxvi Website: www.vietlinh.com.vn.