Một số vấn đề về ngôn ngữ mạng Tiếng Việt

pdf 13 trang ngocly 2850
Bạn đang xem tài liệu "Một số vấn đề về ngôn ngữ mạng Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfmot_so_van_de_ve_ngon_ngu_mang_tieng_viet.pdf

Nội dung text: Một số vấn đề về ngôn ngữ mạng Tiếng Việt

  1. Kỷ yếu công trình khoa h ọc 2015 - Ph ần II MT S VN V NGÔN NG MNG TI NG VI T GS.TS Nguy n V n Khang B môn Vi t Nam h c, Tr ng i h c Th ng Long 1. Nh ng v n v n chung 1.1. S ra i c a internet có th coi là m t trong nh ng b c ngo t c a l ch s nhân lo i. Internet xu t hi n, phát tri n và lan t a nh v bão ã làm nên cu c cách m ng v truy n tin và cu c cách m ng trong m i m t i s ng c a con ng i. S ng trong th gi i c a internet, ng i ta không th không l a ch n nó, n u không mu n mình c/b coi là l c h u. iu này lí gi i vì sao, nh ng ng i a tìm hi u, a khám phá và mu n thành công trong cu c s ng ã tìm n internet, trong ó, c bi t là gi i tr -lp ng i n ng ng, a khám phá, dám ngh dám làm. Bi ch cn m t công c nh máy tính hay in tho i di ng, con ng i c m th y th gi i nh h p l i v không gian và ng n l i v th i gian. Lí do là vì, nh có internet, ng i ta có th liên k t v i th gi i qua m t không gian o, có th khai thác tài nguyên m ng ti p nh n m i thông tin bên ngoài và a thông tin c a b n thân ra bên ngoài, t ph m vi h p là c ng ng nh (nhóm ng i ho c vùng/mi n), l n h ơn là qu c gia, rng h ơn n a là khu v c và bao trùm là toàn th gi i. Vi c thù nh v y, ngôn ng s dng trên internet tr thành ngôn ng ữ mạng và nh ng ng i s dng internet, theo lí thuy t c a ngôn ng hc xã h i, l p thành c ng ng giao ti p (community of speech) trên m ng g i là cộng đồng giao ti ếp trên m ạng (g i t t là cộng đồng m ạng ), trong ó h là các thành viên, gi là cư dân m ạng . 1.2. Ngôn ng mng có th hi u chung là ngôn ng c s dng giao ti p trên mng. Mt cách c th hơn, ngôn ng mng là ngôn ng c c dân m ng s dng thích ng v i nhu c u giao ti p trên m ng. Ngôn ng mng có th coi là m t bi n th xã h i c a mt ngôn ng c th , ch ng h n, ngôn ng mng ti ng Vi t, ngôn ng mng ti ng Anh, ngôn ng mng ti ng Hán, v.v. ây là bi n th ngôn ng ca c dân m ng c s dng trên không gian o, c s n sinh và xu t hi n cùng v i c dân m ng. Theo ngh a r ng, ngôn ng s dng trên m ng bao g m ngôn ng trong các thông tin trên m ng, ngôn ng trao i, giao lu trên m ng nh ngôn ng chat, ngôn ng trên blog, face book Mt cách khái quát, ngôn ng mng có th phân thành 3 lo i là: 1/ Ngôn ng i th ng c dùng trên m ng; 2/Ngôn ng máy tính m ng, g m các thu t ng chuyên ngành c a m ng (ví d: màn hình, bàn phím, chu ột, ph ần m ềm, email, URL,WAP, CRM; hacker, không gian ảo, c ư dân m ạng ,.); 3/Ngôn ng mang nh ng c im riêng khi s dng trên m ng, g m: ngôn t ( ví d : hic,hi, he he, rùi, roài, iu, đÊm cuỐj cùg); bi u t ng, kí hi u (ví d: (:-) , :) , :], đang cảm th ấy m ệt mỏi) ; con s (ví d : G9;2222); v.v. Vi cách nhìn c a ngôn ng hc xã h i, có bao nhiêu nhóm xã h i thì có b y nhiêu ph ơ ng ng xã h i, phơ ng ng xã h i có hai c tr ng c ơ b n là c tr ng xã h i c a ng i s dng ngôn ng (phân t ng xã h i theo gi i, tu i, a v , ngh nghi p, thu nh p, tôn giáo, v.v.) và bi c nh giao ti p c nh (gn v i c ng ng giao ti p). c im ca ng i s dng (c dân m ng), n ơi s dng (không gian o), ch c n ng bi u t (t do th hi n CÁI TÔI cá nhân) ã làm nên tính c thù c a ngôn ng mng và tr thành mt lo i phơ ng ng xã h i c thù. Tuy nhiên, khi nói n ngôn ng mng, ng i ta th ng nh n m nh n lo i th (3)-bi n th ch th y xu t hi n trên m ng, có tính c tr ng, làm cho cho ngôn ng mng có tính c thù c a m t lo i ph ơ ng ng xã h i. Tr ường Đại h ọc Th ăng Long 292
  2. Kỷ yếu công trình khoa h ọc 2015 - Ph ần II 1.3. Vi t cách là ph ơ ng ng xã h i c thù, ngôn ng mng có ch c n ng bi u t c thù. “Tính c thù” ó nh m c gng th a mãn ph n nào nhu c u giao ti p c a c dân mng mà tr c h t là c dân m ng tr tu i. Ch ng h n, ngoài vi c th a mãn nhu c u c a m i cu c giao ti p thì có th th y, ngôn ng mng có ch c n ng bi u t c thù nh sau: a. Ngôn ng mng òi h i ph i có t c nhanh . Vi vi c s dng bàn phím nên yêu cu t ra là trong th i gian ng n nh t có th truy n t i nhanh nh t các thông tin có th . ây chính là lí do gi i thích vì sao, ngoài các lí do khác thì ngôn ng mng thích s dng cách vi t tt, chuy n cách di n t b ng con s , b ng bi u t ng, b ng các câu “sai ng pháp, sai chính t” và th ng ng n n m c không th ng n h ơn. Ví d : choi o? If dj, mag cho munj cun gtrinh. O ranh thi thoi.” (*Có i ch ơi không? OK. Nu i, mang cho cu n giáo trình. Không r nh thì thôi); ng i nh n tin tr li: OK. b. Ngôn ng mng ph i t o ra c m h ng, kích thích s hng thú, thú v cho c ng i phát tin (vi t ra) và c i v i ng i ti p tin (ng i c/xem). Do v y, ngôn ng mng không ch thu n túy mang t i thông tin mà còn bao ch a trong ó c s thích thú, lôi cu n c ng i vi t l n ng i xem. ây là lí do gi i thích vì sao, ngôn ng mng luôn c sáng t o, cách tân, kích thích s tò mò, t o ra s hng kh i.Ví d : ai ch ả bi ết t ừ lâu you có s ở thix s ưu t ập pic zai đẹp (*ai ch bi t t lâu chàng có s thích s u t p nh c a giai p). c. Ngôn ng m ng mang tính trêu ch c, lôi kéo ng i khác cùng tham gia vào câu chuy n mà nói theo kh u ng i th ng là “ khích t ng”. Nh ã bi t, face book, chat room, blog c ng c coi là m t hình th c “x stress” , gi i trí, góp ph n làm gi m áp l c cho m i ng i trong th i i mà cu c s ng có quá nhi u áp l c t công vi c n cu c s ng bn thân, cu c s ng gia ình, quan h xã h i. Vì th , có th th y, trong ngôn ng m ng th ng có nh ng cách s d ng ngôn t dí d m c ng có khi thô t c ùa vui, ch c gh o nhau. Ví d : C dân m ng X (X, Y.Z thay cho vi c nh c tên th t c a c dân m ng-NVK) sau khi ng m t vài b c nh ch p các b c t ng n bán kh a thân Hàn Qu c v i l i bình kèm theo “ Tr ẻ ngoan hi ền, già đổ đố n!” ã lp th c có hàng lo t “ thích” và “l i bình” nh : Đổ đố n m ột tí đã sao ; Ăn v ụng thì ph ải bi ết chùi/ Bài này các c ụ d ạy rùi ch ớ quên ;Già rồi ch ẳng s ợ cái gì 1.4 . th c hi n c yêu c u trên, ngôn ng mng có m t s c im n i tr i nh sau: Th ứ nh ất, tính kh ẩu ng ữ trong cách vi ết c ủa ngôn ng ữ mạng: Nhìn v hình th c (cách thao tác) thì ây ích th c là ngôn ng vi t và “vi t” b ng bàn phím (c a máy tính, c a in tho i di ng), vì th , ngôn ng mng còn c g i là “ngôn ng bàn phím” hay “ngôn ng ngón tay”. Tuy nhiên, th c ch t, ngôn ng mng là ngôn ng nói c th hi n dng vi t , có c tr ng n i b t là tính t c th i. Nói cách khác, ngôn ng mng là ngôn ng vi t b ng bàn phím nh ng l i nói t c th i. S gi i h n c a không gian và th i gian òi h i ngôn ng mng ph i ơ n gi n hóa v t ng , rút ng n dài c a câu cùng cách hành v n ít c trau chu t, th m chí có chút ki m nhã, t c t u do không ki m ch c c m xúc nh t th i c a mình và th ng l ch chu n (do vô tình hay c ý to s chú ý, gây kích thích). Ví d : “nhà nhìu b ưởi th ế mà đíu cho anh em qu ả nào ” (* nhà nhi u b i th mà cho anh em qu nào); “ Bố mày thik thì b ố mài t ưới đới :))” ( *B mày thích thì b mày t i y!); Zai đẹp thì ph ải la cà/ Nh ưng đừng "th ả cá" s ổng ra bên ngoài Tr ường Đại h ọc Th ăng Long 293
  3. Kỷ yếu công trình khoa h ọc 2015 - Ph ần II Th ứ hai, tính th ị giác c ủa ngôn ng ữ mạng: Khác v i ngôn ng vi t thông th ng, tính th giác c a ngôn ng mng không ch dng l i các con ch mà còn có hình nh, các bi u t ng v i s c m nh ng ngh a không kém gì ngôn t , th m chí có giá tr thông tin cao hơn c ngôn t . N u nh trong giao ti p l i nói, các nghiên c u cho r ng, ngôn t ch có s c mnh truy n tin kho ng 30%, còn l i là s c m nh c a ngôn ng không l i (c n ngôn, phi l i) thì ngôn ng mng c ng v y: Trong ph n l n các tr ng h p, ngôn ng mng là s kt h p c con ch ( ngôn t ), con s , bi u t ng. Có th th y, nh ng cách vi t khác l , nh ng kí hi u phi ngôn t cùng v i các hình nh g i lên các s liên t ng. ây chính là s khác nhau gi a ngôn ng mng v i ngôn ng bình th ng. Ví d : Oh T ại Sao nh ĩ ; gi ờ tớ show cho cả nhà 1 anh chàng vô kùg đáng iu nhá hình nài ch ụp quê t ớ đấy ai mún bít v ề chàng thì pm t ớ nhá . Th ứ ba , tính ph ươ ng ng ữ c ủa ngôn ng ữ m ạng: Ngôn ng m ng ã t n d ng tri t tính ph ơ ng ng c a m i ngôn ng , bao g m ph ơ ng a lí (vùng mi n), ph ơng ng xã h i (các nhóm xã h i theo s phân t ng xã h i). Nh ó, ngôn ng m ng gây c n t ng mnh.Ví d : Hỏi mần chi mà h ỏi khó h ỏi kh ăn rứa? Đi mà h ỏi các nhà ng ữ ngôn h ọc Vi ệt Nam mi ềng đó ch ớ. S ố điện tho ại mô bai là ., imeo là Đọ n ạ! Tui nỏ bi ết chi tr ả l ời cho thi ệt đụ thi ệt r ọ ràng mô! (NGÔN NG LÀ CÁI CHI CHI V Y TA?). nhoc' thik anh da~ la^u roaj`. Anh dang trai wa moj' tjnh` tan vo~ cua mjnh`. (*Nhóc thích anh ã lâu roài/r i. Anh ang tr i wa/qua m i tình tan v c a mình). Th ứ tư, tính khác th ường c ủa ngôn ng ữ mạng: Ngôn ng mng có c im là ph i khác th ng. Nói cách khác, “không khác th ng” thì sao g i là ngôn ng mng c. S khác th ng ó c th hi n vi c s dng ngôn t khác l , pha tr n các y u t nc ngoài, s dng bi u t ng, con s và c cách vi t, cách trình bày. Ví d : 4nh o? da^y giu*a~ d0‘ng -do*j‘ la.c l0ng~ ng0n’g ch0*‘ aj -da~ ba0 la^n‘ fu. ba.c Ha^n ngu*o*i‘ Kja Nhu*ng Sa0 L0n‘g H0k the^? A^n Tjn‘h Naj‘ Tho^y Hen. Nhau Kiep’ Kha’c M0^ng Hem Tha‘nh th0^y -Danh‘ Que^n –Dj "(* Anh ây gi a dòng i l c lõng, ngóng ch ai ã bao l n ph bc, h n ng i kia nh ng sao lòng không th , ân tình này thôi h n nhau ki p khác, m ng không thành thôi ành quên i). Tính khác th ng c a ngôn ng mng nhi u khi c nâng lên, bi n ngôn ng mng tr thành “ m t ng ” cho m t c ng ng/nhóm xã h i riêng. Ví d : (*Và iu mu n nói ; Có nh ng iu không th bi t tr c c, b i cái vi n c nh khi ó di n ra quá hoàn h o, quá p khi n l m t ng s có mt m i tình dài lâu, hai n m cng là m t kho ng th i gian quá dài, th t s mãn nguy n v i iu này. Nh ng m i th ch ng bao gi “b ng ph ng” c . Nh ng khó kh n cùng c c, nh ng bi quan, au kh , m t ni m tin, nh ng lo toan, m t mát Cu i cùng là nh ng gi t n c m t, là nh ng iu luôn g n li n v i mi con ng i. Có ai ó nói r ng: “Ch khi nào b n au kh n 99% thì lúc ó b n s ón Tr ường Đại h ọc Th ăng Long 294
  4. Kỷ yếu công trình khoa h ọc 2015 - Ph ần II nh n c 1% ni m h nh phúc ” m i hi u c giá tr ích th c c a cu c s ng. Ch ng l th t s nghi t ngã n nh v y?).[ Ngu n: Quý An-Nam V ơ ng]. Th ứ năm, tính tr ẻ hóa/teen hóa ngôn ng ữ mạng : C ng nh các nhân t t xã h i khác ca s phân t ng xã h i, t ui tác khác nhau thì có các ph ơ ng th c bi u t ngôn ng khác nhau. Có th nói, ngôn ng mng là ngôn ng ca gi i tr . Nh ng có iu thú v là, n u nh trong giao ti p, nh t là trong giao ti p chính th c, r t khó mà th y c nh ng ng i l n tu i s dng ngôn ng ca gi i tr , thì trong ngôn ng mng có th th y xu t hi n ngôn ng mng ca ng i l n tu i “b t ch c”, “ph ng theo” ngôn ng ca gi i tr . S thay i này, m t mt làm cho các c dân m ng “già” c tr hóa, m t m t t ng hi u qu vui nh n, hài h c, ch ng l i cách s dng o m o, quy chu n nh truy n th ng. Nói nh cách nói c a ngôn ng hc xã h i M , “ai m n tr li thì hãy nói th t nhi u ngôn ng ng ph ”.Ví d , các c dân m ng tuy trên 50 tu i v n “vô t ” s dng iu, rùi : X (trên 55 tu i): Anh P. nh ầm rùi! Ch ỉ có T. H và Đ.M. P thui! Y (65 tu i Hà N i): Nhà NNH mô vi ết chánh t ả rứa hè??????? 2. Mt s c im c th 2.1. Đặc điểm c ủa ti ếng Vi ệt trên m ạng Vi t Nam, ngay t khi có internet (11/1997), các lo i hình nh blog (2000) ti p n là facebook (2009), xu t hi n, theo ó ngôn ng mng ti ng Vi t xu t hi n. V i t cách là bi n th c thù c a ti ng Vi t, bên c nh nh ng c im chung, ngôn ng mng ti ng Vi t còn có nh ng c im riêng ch trên m ng m i có. Ti ng Vi t trên m ng ang ngày m t phát tri n phong phú, a d ng theo s phát tri n c a m ng. S phong phú này là nh các c dân mng ã s dng các bi n th ti ng Vi t, các y u t ca ti ng n c ngoài mà óng vai trò hàng u là ti ng Anh cùng các bi u t ng, C ng nh ngôn ng mng nói chung, ti ng Vi t trên m ng tr c h t thu c v gi i tr , cho nên, ây là lí do gi i thích vì sao, Vi t Nam, nó còn c x p vào “ngôn ng a còng (@)”, “ngôn ng tu i teen”/ “ngôn ng teen”. Ngôn ng mng ti ng Vi t có m t s c im n i tr i nh sau: (i) Biến th ể ng ữ âm: c im n i tr i nh t c a ti ng Vi t trên m ng là s xu t hi n các bi n th ng -âm t v ng mà tâm im là xoay quanh các phát âm t ó t o cách vi t “m i” âm ti t ti ng Vi t. C th : 1) T n d ng s không t ơ ng ng 1:1 gi a cách c và cách vi t c a ch qu c ng trong m t s tr ng h p t o ra bi n th ngôn ng m ng. Nh ã bi t, do ch qu c ng là ch vi t ghi âm, v c ơ b n là s t ơ ng ng 1:1 gi a cách c và cách vi t ( c th nào vi t nh th ). Tuy nhiên, trong m t s tr ng h p, m t cách c có t i hai ho c trên hai cách vi t. ây chính im mà các c dân m ng khai thác t o ra các bi n th c a ngôn ng m ng. Ví d: ng/ngh ( nghe/nge),g/gh ( gh ế/g ế); d/z/gi (gia đình/da đình/gia đình). 2) T n d ng các các bi n th ng âm c a ph ơ ng ng a lí ti ng vi t to ra các bi n th ca ngôn ng mng. Ví d : qu/w (quá/wá), v/z ( vô/zô); l/n ( làm/nàm; nam/lam), nh/d ( nh ện/d ện); tr/gi(tr ời/gi ời); tr/ch (tr ời/ch ời); r/d/z ( ra/za/da); kh/h ( không/hông); s/x ( xin x ỏ/sin s ỏ; s ống/x ống); ơ/ươ ( l ợn/l ượn); o/oo ( h ọc/h ọoc). Tr ường Đại h ọc Th ăng Long 295
  5. Kỷ yếu công trình khoa h ọc 2015 - Ph ần II 3) S dng ph ơ ng ng xã hi nh ti ng lóng, uy n ng , cách các phát âm c a tr em, cách nói nh u, cách nói n ng n u, to ra các bi n th ca ngôn ng mng. Ví d : b/p ( bé/pé); iêu/iu ( nhi ều/nhìu); oi/ui ( thôi/thui); -nh/-n (xinh quá/xin wá). 4) S dng m t vài con ch tuy hi n ch a c công nh n trong b ng ch cái ch qu c ng nh ng c xu t hi n th ng xuyên trong ti ng Vi t hi n nay: ph/f ( ph ải/f ải), w/qu/ua ( quá/wá; hwa), d / đ ( đẹp/dep); s dng các vi t ki u n c ngoài (dùng d thay cho đ), cách vi t không có du thanh , ví d : đep doi/ đẹp đôi ). Di ây là m t vài th ng kê v s thay i ng âm- chính t (cách vi t) các thành ph n âm ti t ti ng Vi t th ng g p trên ngôn ng mng, bao g m bi n th on tính (âm u, âm m. Âm chính , âm cu i) và bi n th siêu on tính (thanh iu). [*Ghi chú: bi n th : bi ến th ể của ngôn ng ữ mạng; chu n: ti ếng Vi ệt chung ] Bảng 1. Bi ến th ể ng ữ âm-chính t ả của âm đầu âm ti ết ti ếng Vi ệt trên m ạng: Chu ẩn Bi ến th ể Ví d ụ b p bé yêu: pé iu , bè b n: pè p ạn c k khô khan: kô kan; con c ng: kon kung* ch t i ch ơi: đi t ơi d z da tr ng: za tr ắng d ây ó: dây dó g j gì: jì gh g ghi: gi j gì: jì; gi gìn: jữ jìn gi z giai p: zai đẹp dz k c kim: cim kh k con giai: kon zai l n làm chi: nàm chi n l nói nhi u quá: lói nhìu wá nh l ln quá: nh ớn wá ph f ph i không: fải hông qu q quê quán: qe qan, quét: qét w quá xinh: wá sin, hôm qua: hôm wa; quý: r z ra i anh ch : za đi a ch ờ s x sung s ng: xug xuog th h thì thui ( thôi): hì thui x th ơ ng quá: xươ ng wá tr ch tr i ơi: ch ời ui/ gi trai p: giai đẹp v z vô: zô ề dz dzào X s xao xuy n: sao sýn Tr ường Đại h ọc Th ăng Long 296
  6. Kỷ yếu công trình khoa h ọc 2015 - Ph ần II Bảng 2. Bi ến th ể ng ữ âm-chính t ả của âm cu ối âm ti ết ti ếng Vi ệt trên m ạng: Chu ẩn Bi ến th ể Ví d ụ -c k rt ti c: rất ti ếk z híc: hiz’ -i y thôi: thôy j vui v : zuj z ẻ, con gái: kon gaj, ng g cng: kũg, nh ng: nh ưg k ch ng yêu: chok iu O u tao: tau, làm sao: làm sêu -t c tát: tác -y i ngày x a: ngaj` x ưa Bảng 3. Bi ến th ể ng ữ âm-chính t ả của âm đệm âm ti ết ti ếng Vi ệt trên m ạng: Chu ẩn Bi ến th ể Ví d ụ u b âm bu n quá: bun^ qá, quen quá: qen wá m không có thêm âm nhé: nhóe/, có: cóa, nó: nóa, ch ơi: choai m o, u w hoa qu : hwa wa, hoa qu : hwa qwa Bảng 4. Bi ến th ể ng ữ âm-chính t ả của âm chính âm ti ết ti ếng Vi ệt trên m ạng: Chu Bi ến th ể Ví d ụ ẩn e áng yêu l m: deng iu lém ê sao mà khóc: sêu m ừ kók a o lò ji: làm gì ơ thông c m: thông k ỡm u cm ơn: củm ơn dng (nh ng) mà: dưng m ừ e thèng: th ằng , n m ng: en méng , m n: mén ơ nhi u l m: nh ỳi l ớm u mm m m: mum mum e nh c chân: nhék ch ưn â ê cm th y: kãm th ếy i mt r i: mít rùi ơ hi u l m: hỉu l ờm u bt công: bút kug e a hn g p: hạn gep iê thèm: thi ềm, nhé: nhi ế ơ thèm: th ờm i bnh: bịn ê j nu: nju ia th : thía ja th : etja y ht: hýt / e bi t: pek iê ê yêu: êu / i vi t: vít y nhi u l m: nh ỳu lém yê i xinh yêu: xynh iu iê yêu: iêu, quy t nh: wiêt’ dinh Tr ường Đại h ọc Th ăng Long 297
  7. Kỷ yếu công trình khoa h ọc 2015 - Ph ần II y rèn luy n: ri ền l ỵn uô u bu n: pùn , y u ui: íu đúi, cu i cùng: cúi cùng ơ mm c i: mỉm k ừi a rách r i: r ack’r ưai’ Bảng 5. Bi ến th ể thanh điệu trong âm ti ết ti ếng Vi ệt trên m ạng: Dấu kí hi ệu thay th ế Ví d ụ thanh du s c s dng ’ ( ghi cu i âm ti t) ích k : ik’ ki? du h i s dng ? (ghi cu i âm ti t) kh i: khoi? du n ng S dng . (ghi ngang v i con ch ) mc dù: mak. du` (ii) Bi ến th ể từ vựng-ng ữ ngh ĩa: To ra t mi ho c ngh a m i trên c ơ s t ã có và s dng các t ng a ph ơ ng cng là m t c im áng chú ý c a ngôn ng mng. Nh ó, ti ng Vi t trên m ng tr nên linh ho t,uy n chuy n và sinh ng trong cách di n t. Ví d : Bu ồn quá r ủ thèng e ra công viên chém gió(*thèng e; th ằng em ch con trai)\ Úp cái hình v ới thèng em. Lâu rùi.( thèng em: th ằng em ch ch ồng). Zai iu của mình đây (Zai iu: trai /giai yêu ch con trai). Dồi ôi, tui nản lém rùi. Uhm, ch ắc ch ụp ảnh nó rứa M. ạ; rứa à, rứa là t ốt r ồi, hehe . Cu ối tu ần k cháo nòng, pia p ọt gi ề hả cụ L.K.TH?(c ụ:ng ười l ớn tu ổi h ơn). có zai đẹp này bà ui ( bà:b ạn cùng trang l ứa; ui: ôi/ ơi). Nghé bi ết d ạo này m ẹ bận (nghé: g ọi con còn bé). Ch ồng mà léng phéng v ới kon nào chít v ới vợ , vợ theo ch ồng khác ( v ợ, ch ồng: g ọi bạn trai, b ạn gái). ja djnh` ma` pe' lun iu thuong za` tran^ trong. ( bé/pé: em- nữ sinh t ự xưng;c ũng để gọi ng ười yêu). Vâng. Đang h ọc n ội quy. Keke. Ch ồng G ng ười Hà T ĩnh, hehe. Các t ng lóng c s dng khá ph bi n. Ví d : chém vãi; Me^t. da~ man ( m t dã man). (iii) Bi ến th ể câu: Mt c im d nh n ra cách di n t câu ti ng Vi t trên m ng là cách di n t c a ngôn ng nói, vì th , câu th ng ng n, có c u trúc ơ n gi n, s dng d u câu không theo quy nh (n u theo chu n m c thì nh ng câu này b xp vào lo i câu c t, câu què); sau d u ch m câu c ng không c n vi t hoa; sau câu h i không có d u ch m h i (?). Ví d : Tr ường Đại h ọc Th ăng Long 298
  8. Kỷ yếu công trình khoa h ọc 2015 - Ph ần II Day chj rua.nhjn G. xjnh ra nhjeu lam.mjnh nhan no ra.thj thoag mjnh ve que thoi.chog gaj o mo rua. ( D ạy chí r ứa. nhìn G. xinh ra nhi ều l ắm. mình nh ận n ỏ ra.th ỉnh tho ảng mình v ề quê thôi. ch ồng G. ở mô r ứa. Uhm, th ế là ổn rùi, làm lèo nuôi luôn, mà trai hay gái v ậy b ạn? Úi z ời ơi, dân Hà N ội đang fai l ội n ướ c này a. Nh ớ nhung làm ji cho m ệt (câu này có hai cách hi u: “dân Hà N ội đang ph ải l ội n ước này anh/ Nh ớ nh ưng làm gì cho m ệt” và “dân Hà N ội đang ph ải l ội n ước này/ anh Nh ớ nh ưng làm gì cho m ệt). Có nh ng tr ng h p không s dng d u câu cho c mt “v n b n”: Buo^n` wa' , mang. sao sao a^y' , vao` yahoo ko dc , ca? tua^n` roai` ko ga(p. ban be` j` he^t' , ko ai them` nha(n' tin cho minh` nu*a~ chu*' ( Bon. ban. de^u? woe'''') Minh` mo*i' ko vao` net' dc. ma^y' ngay` ma` da~ tha^y' sao sao a^y' , ko bit' ngu*o*i` ta bi. song' tha^n` thi` the^' nao` nhi???? Buo^n` wa' , ne^u' ko co' ma^y' kai' thie^n tai nhu* va^y. co' phai? to^t' ko ?(Bu n quá m ng làm sao u, vào yahoo không c, c tu n r i không g p bn bè gì h t, không ai thèm nh n tin cho mình n a ch ( b n b n u quá) Mình m i không vào net cm y ngày mà ã th y sao sao y, không bi t ng i ta b sóng th n thì th nào nh ???Bu n quá, n u không có m y cái thiên tai nh v y có ph i t t không?). (iv) Bi ến th ể chính t ả Các vi t trên m ng khá a d ng, ngoài cách vi t theo quy chu n, các c dân m ng còn to ra các cách vi t m i nh : vi t không d u; vi t hoa tùy ý; xê d ch cách t d u thanh, d u m; l p l i con ch cu i âm ti t; s dng các d u khác (v n không có trong cách vi t chính t ti ng Vi t); v.v Ví d : - S dng cách vi t không d u: ruk ko f hoa co chu ruj ak.rag ruk ek. - S dng cách vi t chuy n d ch d u m c a m t s con ch . Ví d : hanh. fuc' ben^ ja djnh` than^ thuong ạ đ ườ pe' xjn joi*' thjeu^. cho tat^' ca? moj. ng` trong cong^. dong^` ớ ệ ấ ảọ ườ ộ đồ đổ ế ộ ố ữ ấ ũ ư ưằ ệ ụ nu*a~ chu */n a ch )' ăằ ệụ nha(n' tin/nh ắn tin. - S dng các vi t hoa các con ch mt cách tùy ý: CầN 1 ng ưỜ j đỂ nh Ớ!!! c Ần 1 ng Ườ j quAn tâm C ần 1ng ưỜ j lo l ắg c Ần 1 ng Ườ j hj ểu mjk TaO h Ận mj h Ắn gjÁm hUn mìk taO méT hjx hjx vĩnh bi Ệt cÁc p Ợn-vĩNh bi Ệt m Ọj ng ưỜj-tẠm bi Ệt t Ất c Ả t I NG =)) mÀ cÓa k Ỷ n ịỆ m lÀ đC rOày -Lp l i con ch cu i âm ti t k t thúc câu: Ka ka l ại b ức xúc kìaaaaaa. Tr ường Đại h ọc Th ăng Long 299
  9. Kỷ yếu công trình khoa h ọc 2015 - Ph ần II Góc c ủa a đâuuuuuuu. - S dng các d u khác: mu ốn đổ i tên fb mà ch ưa ngh ĩ ra tên j hay ka. _aj t ư v ấn cho káj tên nào hay hay đơ (v) Tr ộn mã ( MIX) các y ếu t ố ti ếng Anh: Các y u t ti ng Anh c các c dân m ng s d ng theo hai cách: s d ng nguyên ca ti ng Anh và t t o trên c ơ s các y u t c a ti ng Anh. Ví d : - S dng các t ng ti ng Anh: Good BYE !!!”; vi ết r ồi del del r ồi vi ết; Hải Hà là who??; B ạn đã bít gì về girl í! - S d ng câu ho c phân on câu ti ng Anh: May ban oi , I’m very sad. - S d ng theo ki u t t o trên c ơ s các y u t c a ti ng Anh nh vi t t t: tranh th ủ show pic gi ờ t ớ shw cho c ả nhà Haha! Đây là cu ộc thi tìm h ỉu z ề hgirl, Có quà cho m ười you có câu tr ả lời h ợp í chui nh ứt,nhanh nh ứt. Gn2u. (vi) Cách vi ết t ắt và s ử d ụng con s ố thay th ế: Vì mang tính kh u ng nên ngôn ng mng tri t s dng cách vi t t t mang tính cá nhân cùng v i các con s . T t nhiên, các cách vi t t t u g n v i b i c nh giao ti p ng i ti p nh n có th “lu n’ ra c. Ví d : anh: a; em: e; ng ười: ng; trước: trc; nh ưng: nhg; trong: trg; chung- chg. M; em; N: anh; vs: v ới. Mt t có th có t i m y cách vi t t t. Ví d : không: ko/kh/kg/o. S dng các con s theo “th a thu n”. Ví d : A: 1, B: 2, C: 3; 8: chat. i v i nh ng t song ho c a âm ti t thì th ng s dng cách vi t t t m t trong s âm ti t mà ng i vi t c m th y thu n l i trong trong cách vi t c a mình ( th ng là âm ti t u). Ví d : giáo trình: gtrình ; nh ững ngày: nhngày; nhà tr ọ: nhtr ọ. Cách vi t t t còn c s dng i v i các t ng ti ng Anh. Ví d : ss: sister; U: you; ms : message; pls: please; lol: laugh on loud (c ười l ớn ). áng chú ý là, các c dân m ng v a t n d ng “ ng ngh a, g n ngh a” v a t n d ng “ng âm, g n âm” gi a ti ng Anh và ti ng Vi t. Ví d : vì night “ đêm” gn âm nine ‘9” nên có cách nói/vi t: g9 ( goodnight). 2 ti ng Anh là two và two gn âm v i to nên có cách nói/vi t: 2nite ( tonight), 2 day (today ngày, Cu 29 (see you tonight). Hi có cách c g n gi ng ti ng Vi t là “hai, 2” nên có cách nói: 2! ( Hi!). H/h vi t t t c a hour nên có cách nói: Mog rag e se hiu! A wen, e bun ngu ch? Bi h hon 12h rui do. (vii) Sử d ụng bi ểu t ượng c ảm xúc: Tr ường Đại h ọc Th ăng Long 300
  10. Kỷ yếu công trình khoa h ọc 2015 - Ph ần II Bi u t ng c m xúc là kí hi u c s dng truy n t i c m xúc trong ngôn ng mng nói chung, ti ng Vi t trên m ng nói riêng. S dng các bi u t ng c m xúc là m t trong nh ng l i th cơ b n c a ngôn ng mng. Bi u t ng có th s dng cùng v i ngôn t ; có th thay thay cho ngôn t , nh t là nh ng tình hu ng giao ti p ý nh và trong nhi u tr ng h p, sc n ng ng ngh a c a bi u t ng còn l n h ơn ngôn t rt nhi u. Các bi u t ng, hình nh c “l p trình” s n v i ng ngh a c a t ng ki u lo i, ng i s dng ch cn ch n l a cho phù h p, theo ó, có th s dng m t bi u t ng ho c nhi u bi u t ng, v.v. Ch ng h n, trong c a s chat c a facebook có n ba b ng bi u t ng c m xúc, ng i s dng có th d dàng ch n l a nh ng biu t ng phù h p v i c m xúc mình mu n th hi n ho c mình thích. Ví d : Bi u t ng: Kí hi u bi u t ng: :-) , :) , :] =) “ vui”; ^_^ “ r t vui”; :-(, :(, :[, =[ “không vui”. đang cảm thấy buồn ng ủ lại wên Cùng v i vi c s dng các bi u t ng có s n, các c dân m ng còn t to ra các bi u tng riêng. Ví d : Hôm nay b ầu tr ời sao l ấp lánh. Ánh sao nào v ẫn mãi kh ắc tên anh. !?! *(`'•.¸(`'•.¸*¤*¸.•'´)¸.•'´)* (¯ `'•.¸(¯ `'•.¸ ^^^saodem_toasang2002^^ ¸.•'´¯ )¸.•'´¯ ) 2.2. Đặc điểm s ử d ụng T góc s d ng và thái ngôn ng i v i vi c s d ng chúng, có th th y , ti ng Vi t trên m ng có m t s im áng chú ý nh sau: 1) Xét v phân t ng xã h i trong s d ng ngôn ng , k t qu iu tra cho th y: a. Xét tu i, t n s d ng m t cách toàn di n các bi n th ngôn t (nh các c im nêu trên) gi m d n theo l a tu i: c dân m ng tu i teen s d ng các bi n th khá phong phú, a d ng; c dân m ng tu i t 20 n tr c 30 ch s d ng m t s bi n th ; c dân m ng t sau 30 tu i ch s d ng m t vài bi n th quen thu c (nh rùi, roài, iu, nhìu ). So sánh: Tu i teen : ib đi xu hà đag có chu ỵen; Rag rk mái iu; đag pùn; đỂ bít bâY gI ờ làM saO; Ns aj mak ds rk. Tu i 30 (cô giáo THPT): C i nhi!! Ai xinh o day???? Thui thi xinh tat a! Nhung dg là kh gi am áp bang tinh nguoi chi nhay? Tu i 50: Cả công ty b ỗng d ưng xôn xao vì s ếp b ắt đầ u dùng phây. Tu i 70: Được m ời ăn ti ệc nhân ngày gi ải phóng Th ủ đô. b. Xét góc gii, các c dân m ng dù là nam hay n u s d ng ti ng Vi t trên mng theo l a tu i. Ch riêng vi c s d ng bi u t ng c m xúc thì t n s s d ng bi u t ng ca n gi i nhi u h ơn nam gi i. Tr ường Đại h ọc Th ăng Long 301
  11. Kỷ yếu công trình khoa h ọc 2015 - Ph ần II 2) V vi c tr n mã ti ng Anh trong vi c s dng trên m ng, kh o sát cho th y, vi c s dng này còn ph thu c vào kh nng ti ng Anh c a c dân m ng. Nói chung, các c dân mng ch s dng trong kho ng 20 t ng ti ng Anh g i là quen dùng. Ví d : thank you, sorry, forget, U/ you, I, see ( you), tonight, goodnight/ G9, miss (U), love (U), book (phòng,vé), v.v. i v i các c dân m ng có kh nng ti ng Anh t t h ơn (theo cách g i quen thu c là “thành th o”) thì vi c tr n mã di n ra th ng xuyên và s lng ngôn t ti ng Anh c ng a dng h ơn. Ví d v cuc nói chuy n c a hai cô giáo ti ng Anh tr : ko kiem dc cai version nao net hon nhi; cai con hat You don't have to say u love me bi loai roai; ban H nhan textbook IS con doi day reading tai chinh ah?; co ai day debate chua? 2) Xét s lan t a c a ti ng Vi t trên trên m ng n ti ng Vi t trong i s ng: B c u kh o sát cho th y, vi c g i là “l m d ng” ti ng Vi t trên m ng sang ti ng Vi t i s ng không nhi u. Có ch ng ch là cách s dng các tr ng h p giao ti p phi chính th c, t c là các ngôn b n mang tính trao i cá nhân. Tuy nhiên, c ng có nh ng tr ng h p cá bi t s dng ti ng Vi t trên m ng vào ti ng Vi t h c ng. Ch ng h n, theo tác gi Bích Thanh “ c yêu c u tóm t t tác ph m Lặng l ẽ Sa Pa , m t h c sinh (HS) l p 9 Q.Tân Phú (TP.HCM) vi t: “ Trên chi ếc xe t ừ Lào Cai lên Sa Pa, bác lái xe có d ịp g ặp g ỡ ông h ọa s ĩ và cô k ỹ sư. Bác nhi ệt tìh zs thi ệu cho h ọ gặp g ỡ trò chj v ới anh thanh niên Ch ỉ sau 30’ trò chj, ông h ọa s ĩ và cô k ỹ sư thêm m ến và khâm ph ục anh ” (Báo Thanh Niên, ngày 29 tháng 8 nm 2015). Ti n hành kh o sát m t s bài vi t c a h c sinh trung h c c ơ s , c ng nh trung hc ph thông cho th y, trong m t s bài vi t có cách vi t kh u ng ( nh cách dùng t , cách di n t câu,v.v.). Thi t ngh , chúng ta không ph nh n nh h ng không t t c a ti ng Vi t trên m ng i v i ti ng Vi t trong tr ng h c, nh ng, nguyên nhân c a hi n t ng này c n c lí gi i nhi u góc hơn là gán cho ngôn ng mng là nhân t duy nh t (n u có thì ây ch là m t trong nh ng nguyên nhân). 3) Xét thái ngôn ng i v i ti ng Vi t trên m ng, hi n có các lu ng ý ki n khác nhau. Kh o sát c a chúng tôi cho th y: - Gi i tr a ph n u cho r ng, ti ng Vi t trên m ng s dng nh v y là bình th ng, “ch ng sao c ”, “ch ng có v n gì”, “có th ch p nh n c” (80%).Trong ó có t i 35% gi i tr t ra thích thú v i ti ng Vi t trên m ng; 20% cho r ng, s dng nh v y là “ ti n l i”; 54% cho r ng , s dng nh v y “m i vui”. - Các b c l n tu i , nh t là b c ph huynh hc sinh thì t ra dè t khi a ra nh n xét: 70% các ý ki n cho r ng, có th s dng v i iu ki n “khoanh vùng” c chúng ch trên mng; 30% thì t ra không ng tình, “b t bình” v i vi c s dng ti ng Vi t nh v y. Các ý ki n cho r ng, ây là th “ngôn ng ch búa”, “ti ng Vi t lai c ng”, “ti ng Vi t nh m nhí” , “ti ng Vi t ô nhi m”, “bin ti ng Vi t thành m t mã”, v.v Theo ó, xã h i ph i có thái dt khoát “nói không” v i th ti ng Vi t này “ gi gìn s trong sáng c a ti ng Vi t”, tr c ht là ti ng Vi t trong tr ng h c. 3. Thay cho k t lu n: th o lu n 1) Nh ã nêu trên, ngôn ng m ng ra i nh m t s t t y u, b i có c dân m ng (m t lo i nhóm xã h i) thì t t y u có ngôn ng m ng (m t lo i ph ơ ng ng xã h i). Cùng v i các ph ơ ng ng xã h i khác nh ti ng lóng, ti ng ngh nghi p, uy n ng , s xu t hi n ngôn ng m ng ti ng Vi t góp ph n làm a d ng ti ng Vi t bi n th , và d nhiên, có tác ng n ti ng Vi t chung ( ti ng Vi t toàn dân), t i các i t ng s d ng ti ng Vi t. Vì th , Tr ường Đại h ọc Th ăng Long 302
  12. Kỷ yếu công trình khoa h ọc 2015 - Ph ần II trong xã h i ã xu t hi n các thái ngôn ng (language attitude) i v i ngôn ng m ng ti ng Vi t. 2) Nhìn r ng ra, cho th y, không ph i ti ng Vi t mà t t c các ngôn ng trong th i i công ngh thông tin u nh v y. Cùng v i s ra i c a công ngh thông tin v i s h tr ca internet là s xu t hi n dch v thông ip ng n (Short Message Service; SMS). Vì th , Bodomo & Lee (2002) ã a ra v n “Ti p c n s dng và bi n i ngôn ng do nh h ng c a công ngh ” (Technology-conditioned approach to Language Change and Use; TeLCU). Lí thuy t TeLCU cho r ng, cùng v i s ra i c a m t lo i hình công ngh mi là s ra i c a m t hình th c ngôn ng mi, và iu ó là c n thi t áp ng nhu c u di n t ngôn ng [Bodomo & Lee, 2002]. V i cách nhìn này, ngôn ng ca SMS là “ m t bi n d ng c a ngôn ng chu n” [Labov, 2001]; còn Crystal thì cho r ng, SMS là cách vi t m i c a v n b n, mà hoàn toàn không ph i là ngôn ng mi [Crystal, 2001]. 3) V i cách nhìn c a ngôn ng hc xã h i, chúng tôi cho r ng, ngôn ng mng nói chung, ngôn ng ca SMS c ng nh ti ng Vi t trên m ng là m t lo i ph ơ ng ng xã h i c thù. Bi, lo i ngôn ng này h ng ng i giao ti p, n s thân thi n trong t ơ ng tác và tuân th nguyên tc giao ti p xã h i v i ba ph ơng châm: 1/ ng n g n và nhanh (brevity and speed); 2/ h i áp c n ngôn ng (paralinguistic restitution); 3/ ti m c n âm v hc (phonological approximation) [Thurlow, 2003]. Tr c m t hi n t ng ti ng Vi t là m i nh v y, chúng ta có th chia s nh ng cách nhìn khác nhau c a xã h i i v i ti ng Vi t trên m ng hi n nay, g m: ng h , ph n i và bình t nh ch i. Nhìn t góc chu n hoá theo h ng quy ph m lu n (t c là, a ra nh ng khuôn m u chu n s n t ó mà theo- chu n hóa theo h ng “ bó bu c”) thì rõ ràng s ph n i ngôn ng mng là hoàn toàn có lí và vì th , c n chia s s lo l ng c a nh ng ng i mu n b o v s trong sáng c a ti ng Vi t. Nh ng n u nhìn t góc xã h i c a ngôn ng thì ngôn ng mng nói chung, ti ng Vi t Vi t trên m ng nói riêng là c a c dân m ng, mang tính ch t nhóm xã hi, th m chí mang phong cách cá nhân nên nó hoàn toàn có th c s dng theo cách riêng c a m i cá nhân, m i nhóm. M t thái ng n ch n hay c m s dng lo i ngôn ng này là không th nu không mu n nói là phi lí. Tuy nhiên, vì m ng mang tính xã h i và s c lan ta r ng nên m i th , trong ó có vi c s dng ngôn ng tng nh mang tính riêng t l i tr thành v n chung c a c ng ng và t t nhiên tác ng c hai chi u tích c c và tiêu c c n xã h i. B i lí do ó nên, m t m t th a nh n s tn t i hi n nhiên c a ngôn ng mng ti ng Vi t và m t c n “ mt” n chúng, không buông l ng cho ti ng Vi t trên m ng tràn vào ngôn ng chính th c, vào ti ng Vi t trong nhà tr ng. Vì th , thi t ngh c n hài hòa gi a “l a ch n” và “bó bu c” có m t thái bình t nh nh m có th to ra c nh h ng xã h i trong s dng ngôn ng “phù h p v i b i c nh giao ti p”. 4. TÀI LI U THAM KH O CHÍNH [1]. Nguy n V n Khang (2012), Ngôn ng ữ xã h ội h ọc. NXB Giáo d c Vi t Nam. [2]. Nguy n V n Hi p- inh Th Hng (2014), Th ực tr ạng s ử dụng ti ếng vi ệt “phi chu ẩn”c ủa gi ới tr ẻ hi ện nay nhìn t ừ góc độ ngôn ng ữ học xã h ội. Ngôn ng & i s ng, s 5. [3]. Tr n V n Ph c - Võ Th Liên H ơ ng (2014), Một s ố vấn đề về ngôn ng ữ SMS c ủa gi ới tr ẻ, s 6. Tr ường Đại h ọc Th ăng Long 303
  13. Kỷ yếu công trình khoa h ọc 2015 - Ph ần II [4]. Bodomo, A. B. & Lee, C. K. M. (2002), Changing forms of language and literacy: technobabble and mobile phone communication . Literacy and Numeracy Studies: An International Journal in the Education and Training of Adults . 12(1): 23 - 44. [5]. Crystal, D. (2001), Language and the internet . Cambridge: Cambridge University Press. [6]. Thurlow, C. (2003), Generation Txt ? The (socio-) linguistics of young people’s text- messagin g. Discourse analysis online. paper.html [7]. Aziz, S., Shamim, M., Aziz, M. F. & Avais, P. (2013), The impact of texting/SMS language on academic writing of students - What do we need to panic about ? Linguistics and Translation. 55, 12884 - 12890. [8]. Các bài vi t, tài li u có liên quan c ng t i trên các báo in t . PROBLEMS ARISING FROM VIETNAMESE CYBER LANGUAGE Abstract: From the perspective of sociolinguistics, Vietnamese cyber language is considered a typical social dialect. This article presents a number of liguistic features of Vietnamese language used on the internet and analyses current social views on this issue. Key words: sociolinguistics; Vietnamese cyber language; intern. Tr ường Đại h ọc Th ăng Long 304