Hướng dẫn săn sóc trẻ em dành cho các bậc phụ huynh

pdf 54 trang ngocly 3250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hướng dẫn săn sóc trẻ em dành cho các bậc phụ huynh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfhuong_dan_san_soc_tre_em_danh_cho_cac_bac_phu_huynh.pdf

Nội dung text: Hướng dẫn săn sóc trẻ em dành cho các bậc phụ huynh

  1. DHS: SỞ TRỢ CẤP XÃ HỘI Hướng dẫn Săn sóc Trẻ Em Dành cho Các Bậc Phụ huynh An Toàn, Mạnh Khỏe, và Độc Lập cho tất cả cư dân Oregon
  2. Những điều cần lưu ý về các Chương trình Giữ Trẻ của DHS • Quy vị co thể nhận được sự giúp đỡ trong việc chọn lựa dịch vụ giữ trẻ tốt từ Cơ Quan Giới Thiệu và Nguồn Cung Cấp Dịch vụ Giữ Trẻ (Child Care Resource and Referral - CCR&R). Xem các trang 30-32 hoặc gọi số điện thoại 1-800-342-6712. • Người giữ trẻ của quý vị phải đáp ứng được những quy định của DHS để nhận được các khoản tiền từ các chương trinh giữ trẻ của DHS. • Người giữ trẻ của quý vị cần phải có một mẫu hoá đơn dịch vụ giữ trẻ của DHS mỗi tháng trước khi họ cung cấp dịch vụ giữ trẻ cho con em của quý vị. • Có giới hạn đối với số tiền DHS sẽ thanh toán cho dịch vụ giữ trẻ của quý vị. • DHS thanh toán thẳng phần của họ trên hoá đơn cho người giữ trẻ của quý vị. • Nếu quý vị có nhu cầu đặc biệt về giữ trẻ, DHS có thể sẽ thanh toán mức tiền dịch vụ giữ trẻ cao hơn. Hãy nói chuyện với nhân viên phụ trách của quý vị. • Quý vị có thể được DHS thanh toán tiền dịch vụ giữ trẻ phụ trội nếu quý vị cần tới dịch vụ đó do thời biểu làm việc của quý vị. Hãy nói chuyện với nhân viên phụ trách của quý vị. • Nếu quý vị không thanh toán phần của mình trên hoá đơn dịch vụ giữ trẻ, quý vị sẽ không thể tiếp tục tham gia chương trinh giữ trẻ. • Quý vị có thể nhận được trợ cấp thuế về các khoản thuế lợi tức Tiểu Bang hoặc Liên Bang của quý vị đối với số tiền quý vị phải thanh toán cho dịch vụ giữ trẻ. • Quý vị có thể có nhiều người giữ trẻ được thanh toán, người giữ trẻ chính và người giữ trẻ thứ nhì. Trong trường hợp quý vị có nhiều hơn một người giữ trẻ, tỷ lệ bách phân phối hợp với người giữ trẻ chính phải là 100%, nghĩa là, người giữ trẻ chính: 80%; người giữ trẻ thứ nhì: 20%. Tin tức này cần có trong mẫu hóa đơn được gửi đến quý vị. Để biết thêm tin tức về các chương trình giữ trẻ của DHS, quý vị có thể mở trang mạng www.oregon.gov/DHS/children/childcare/
  3. 1 sóc Hướng dẫn Săn Mục lục Mục lục 1 Giới thiệu 3 Tại sao quý vị nên đọc cuốn sách này? 3 Trẻ Em Dành cho Các Bậc Phụ huynh Phần 1: Tìm và Duy Trì Dịch Vụ Giữ Trẻ Tốt 5 Dịch vụ Giữ Trẻ Tốt có nghĩa là: 5 Quý vị có thể được giúp đỡ tìm Dịch Vụ Giữ Trẻ ở đâu? 5 Giai Đoạn đầu: Tìm hiểu xem ai có thể là người giữ trẻ của DHS 6 Tiếp theo, Quyết định về Loại Dịch Vụ Giữ Trẻ 7 Sau khi quý vị đã quyết định về Loại Dịch Vụ Giữ Trẻ 9 Bốn giai đoạn để lựa chọn người giữ trẻ của quý vị 10 Sau khi quý vị đã tìm được dịch vụ giữ trẻ 13 Phần 2: Các Chương trình Giữ Trẻ của DHS 14 ERDC (Chương Trình Giữ Trẻ Liên Quan Đến Công Việc Làm) 14 Tiền phụ trả trong Chương trình ERDC 15 Những chi phí khác dành cho các Bậc Phụ Huynh trong Chương Trình ERDC 16 Chương trình Giữ Trẻ TANF (Trợ cấp Tạm thời dành cho những gia đình nghèo) 16 Những chi phí khác dành cho các Bậc Phụ Huynh trong Chương Trình TANF 17 Chương trình Giữ Trẻ JOBS 17 Những chi phí khác dành cho các Bậc Phụ Huynh trong Chương Trình JOBS 18 Nếu tôi không thể nhận được dịch vụ giữ trẻ tôi cần khi đang tham gia chương trình JOBS? 18 Chương trình Giữ Trẻ do quỹ Phúc Lợi của Trẻ Em 18 Phần 3: Thủ Tục Thanh Toán của DHS 19 Những quy định về việc Ghi Danh Người Giữ Trẻ với DHS 19 Các Mẫu Hóa Đơn 21 Những Ngày Trẻ Vắng Mặt 22 Trên trang tiếp theo
  4. 2 Phần 4: DHS sẽ thanh toán bao nhiêu tiền cho dịch vụ giữ trẻ 23 Giới hạn trong việc Thanh Toán Tiền Dịch Vụ Giữ Trẻ 23 Nhận được sự Giới Hạn Thanh Toán Cao Hơn cho Những Giờ Giữ Trẻ Phụ Trội 24 Phần 5: Những tin tức quan trọng khác dành cho các phụ huynh 27 Trách nhiệm của Phụ Huynh trong các Chương Trình của DHS 27 Những Thay Đổi về Người Giữ Trẻ mà quý vị phải báo cáo 27 Các Trợ Cấp Thuế (Tax Credits) 28 Quý vị cần biết những tin tức gì khác về các Chương Trình GiữTrẻ của DHS? 28 Phần 6: Những Tin Tức và Tài Nguyên BổTúc 29 huynh Bậc Phụ Em Dành cho Các Trẻ Các Dịch Vụ Giới Thiệu và Nguồn Cung Cấp Dịch vụ Giữ Trẻ 30 Các Mức Thanh Toán Tiền Dịch Vụ Giữ Trẻ của DHS dành cho các Chương Trình ERDC, TANF và JOBS 33 Cac Mưc Thanh Toan dành cho Những TrẻEm CóNhu câu Giữ Trẻ Đăc Biêt 33 Cac Mưc Thanh Toan dành cho Chương Trinh Những Nhu Cầu Cao 33 Mức Thanh toán Tiêu Chuẩn so với Mức Thanh Toán Nâng Cấp 33 Hướng dẫn Săn sóc Các Mức Thanh Toán Tiền Dịch Vụ Giữ Trẻ của DHS 36 Xác nhận và Báo Cáo Hành Vi Ngươc Đãi Trẻ Em 39 Báo Cáo Hành Vi Ngược Đãi Trẻ Em 46 Tin tức về Chích Ngừa 49 Các Số Điện Thoại của Sở Y Tế Quận Hạt Địa phương 51
  5. 3 sóc Hướng dẫn Săn Trẻ Em Dành cho Các Bậc Phụ huynh Giới thiệu Tại sao quý vị nên đọc cuốn sách này? Việc giữ trẻ tốt là rất quan trọng. Giữ trẻ tốt góp phần không nhỏ trong việc giữ được công việc làm của quý vị. Giữ trẻ tốt cũng giúp con em của quý vị khỏe mạnh và vui vẻ. Quý vị tùy ý tìm một nơi giữ trẻ đúng cách cho con em của quý vị. Cuốn sách này có những tin tức hướng dẫn cách để tìm được nơi giữ trẻ tốt. Khi quý vị tìm được nơi giữ trẻ, quý vị có thể cần giúp đỡ thanh toán về dịch vụ đó. Cuốn sách này mô tả cách thức Bộ Xã Hội (Department of Human Services = DHS) có thể giúp thanh toán các hóa đơn về giữ trẻ. Cuốn sách này cũng có nội những tin tức về việc xác định và báo cáo sự ngược đãi trẻ em và chích ngừa cho con em của quý vị. Để biết thêm tin tức, hãy mở trang mạng về dịch vụ giữ trẻ của chúng tôi tại: www.oregon.gov/DHS/children/childcare/main.shtml
  6. Hướng dẫn Săn sóc Trẻ Em Dành cho Các Bậc Phụ huynh 4 Ghi chú Ghi
  7. 5 Phần 1: Tìm và Duy Trì Dịch Vụ Giữ Trẻ Tốt sóc Hướng dẫn Săn Dịch vụ Giữ Trẻ Tốt có nghĩa là: • Giữ an toàn cho con em của quý vị. • Giúp con em của quý vị tăng trưởng và học tập. Trẻ Em Dành cho Các Bậc Phụ huynh • Quý vị có thể tin tưởng ở nơi giữ trẻ đó khi quý vị cần • Các con em của quý vị cần cảm thấy thoải mái với nơi mà chúng được trông nom. Chúng cần phải tin cậy vào người trông nom chúng. Chúng phải được sự quan tâm mà chúng cần. Tìm được một nơi giữ trẻ tốt, ổn định có thể mất nhiều thời gian và công sức, nhưng đó là việc quan trọng mà quý vị phải làm. Nếu quý vị tin tưởng rằng con em quý vị đang được trông nom tốt, quý vị sẽ cảm thấy yên tâm khi phải xa con trong thời gian quý vị đi làm hoặc tham gia các hoạt động được DHS chấp thuận. Quý vị có thể được giúp đỡ tìm Nơi Giữ Trẻ Tốt ở đâu? Cơ Quan Giới Thiệu và Nguồn Cung Cấp Dịch Vụ Giữ Trẻ (Child Care Resource and Referral Agency = viết tắt là CCR&R) gần nơi quý vị cư ngụ là một địa điểm tốt để bắt đầu. Họ có tên của những người giữ trẻ trong cộng đồng của quý vị. Họ cũng có tin tức về cách chọn một dịch vụ giữ trẻ thích hợp cho con em của quý vị. Hãy xem thêm tin tức và danh sách những người giữ trẻ của CCR&R tại Tiểu Bang Oregon trên các trang 28-30. Quý vị cũng có thể gọi điện thoại cho Mạng Lưới Giới Thiệu và Nguồn Cung Cấp Dịch Vụ Giữ Trẻ cuả Tiểu Bang Oregon (Oregon Child Care Resource & Referral Network) tại số miễn phí 1-800-342-6712 để tìm CCR&R trong khu vực quý vị cư ngụ. Cũng có những cách khác để tìm được người giữ trẻ: • Hỏi gia đình và bạn bè tên của những người giữ trẻ đáng tin cậy. • Hỏi các tôn giáo, các câu lạc bộ dành cho trẻ em, hoặc các tổ chức như YMCA. • Hỏi tại phòng mạch của bác sĩ hoặc tại trường phổ thông.
  8. 6 • Tìm các trang quảng cáo trên báo và các trang màu vàng trong niên giám điện thoại. Đoạn đầu tiên: Tìm hiểu xem ai có thể là người giữ trẻ của DHS Quý vị với tư cách là phụ huynh, lựa chọn người giữ trẻ để trông nom con em của quý vị. Tuy nhiên, người giữ trẻ của quý vị phải đáp ứng được những quy định của DHS để nhận được tiền thanh toán từ DHS. Người giữ trẻ của quý vị tối thiểu phải 18 tuổi. Người giữ trẻ phải được DHS ghi danh. Việc này bao gồm khả năng thông qua được lần kiểm tra lý huynh Bậc Phụ Em Dành cho Các Trẻ lịch và đáp ứng được những tiêu chuẩn tối thiểu về sức khỏe và an toàn. Tin tức thêm về việc ghi danh được trình bày tại trang 17. Nên nhớ rằng một số người thân không hội đủ điều kiện tư cách là người giữ trẻ của DHS. Một người giữ trẻ không thể là: • Cha/mẹ hoặc cha/mẹ kế của đứa trẻ đang được trông nom. Hướng dẫn Săn sóc • Cha/mẹ của anh em trai hoặc chị em gái của đứa trẻ khi chúng đang sống chung với nhau. • Anh em trai hoặc chị em gái của đứa trẻ, nếu dưới 18 tuổi và đang sống chung trong một ngôi nhà. • Một người cùng hưởng khoản “trợ cấp” TANF như đứa trẻ (hãy hỏi nhân viên phụ trách của quý vị về điều này).
  9. 7 Tiếp theo, Quyết Định về Loại Giữ Trẻ sóc Hướng dẫn Săn Có nhiều hình thức giữ trẻ khác nhau mà quý vị có thể lựa chọn. Có sáu hình thức được mô tả dưới đây. (Để biết thêm tin tức về việc “được ghi danh” và “được chứng nhận”, xem trang 8.) Các Trung Tâm Giữ Trẻ (Child Care Centers) Trẻ Em Dành cho Các Bậc Phụ huynh • Họ thường trông nom trên 12 em từ 2 đến 5 tuổi. Một số trung tâm tiếp nhận cả các trẻ sơ sinh và trẻ ở độ tuổi đi học. • Họ giữ trẻ ở trong một tòa nhà riêng, không ở chung trong nhà của một người nào. • Hầu hết các trung tâm phải được Sở Điều Hành Giữ Trẻ (Child Care Division = CCD) thuộc Bộ Lao Động (Employment Department) chứng nhận. Một số trung tâm được miễn chứng nhận cuả CCD vì họ liên kết với một trường học hoặc họ chủ đích cung cấp các hoạt động vui chơi giải trí. (CCD có thể cho quý vị biết trung tâm nào cần phải được chứng nhận). Các Nhà Trẻ Gia Đình được Chứng Nhận (Certified Family Homes) (trước đây được gọi là các nhà tập thể) • Tổ chức giử trẻ trong những ngôi nhà riêng. • Họ có thể tiếp nhận tối đa 12 em (tối đa 16 em, nếu có sự chấp thuận đặc biệt của CCD). • Tất cả những nơi giữ trẻ này đều phải được Sở Điều Hành Giữ Trẻ chứng nhận. Giữ Trẻ Gia Đình (Family Child Care) • Những người giữ trẻ này tổ chức giữ trẻ ở trong những ngôi nhà riêng. • Họ không thể trông nom quá 10 em dưới 13 tuổi (tính cả con của người giữ trẻ). • Họ phải ghi danh tại Sở Điều Hành Giữ Trẻ nếu họ thường xuyên trông nom hơn ba trẻ cùng một thời điểm. Các Chương Trình Khai Tâm (Head Start Programs) • Đây là những chương trình giáo dục dành cho trẻ nhỏ của những gia đình có lợi tức thấp. • Họ cũng có thể cung cấp các dịch vụ khác như y tế, nha khoa và tư vấn. • Các chương trình có thể được sử dụng tất cả hay một phần của nơi giữ trẻ. Những chương trình này có thể được kết hợp với những sắp xếp giữ trẻ khác.
  10. 8 Các Chương trình Mẫu giáo (Pre-school Programs) • Đây là những chương trình giáo dục dành cho trẻ nhỏ. • Những chương trình này có thể được sử dụng tất cả hay một phần của nơi giữ trẻ. Những chương trình đó có thể được kết hợp với những sắp xếp giữ trẻ khác. Các Chương trình Giữ Trẻ Trước Giờ Học hoặc Sau Giờ Học (Before-School or After-School Programs) • Những chương trình này thường dành cho trẻ em từ 5 đến 12 tuổi. • Chương trình thường diễn ra trong trường học hoặc những nơi khác như YMCA hoặc câu lạc bộ Những Bé Trai và Bé Gái (Boys and huynh Bậc Phụ Em Dành cho Các Trẻ Girls Club). • Nhiều chương trình phải được Sở Điều Hành Giữ Trẻ chứng nhận. Sở Điều Hành Giữ Trẻ (CCD) có thể cho quý vị biết chương trình nào có cần được chứng nhận Định nghĩa về các khái niệm được ghi danh và được chứng nhận: Hướng dẫn Săn sóc Khi một người giữ trẻ “được chứng nhận” với Sở Điều Hành Giữ Trẻ thuộc Bộ Lao động • Nơi giữ trẻ sẽ được Sở Điều Hành Giữ Trẻ thanh tra hàng năm và phải tuân theo các luật lệ tại địa phương về công trình xây dựng, y tế và an toàn. • Người giử trẻ và những người khác ở gần trẻ em phải thông qua được các lần kiểm tra lý lịch về tội phạm và hành vi ngược đãi trẻ em. • Người giữ trẻ phải được huấn luyện về cách thức giữ trẻ. • Giấy chứng nhận cuả Sở Điều Hành Giữ Trẻ phải được niêm yết ở nơi quý vị có thể nhìn thấy. Nếu một người giữ trẻ “được ghi danh” tại Sở Điều Hành Giữ Trẻ: • Họ phải đạt được những quy định về y tế và an toàn, và ngôi nhà được Sở Điều Hành Giữ Trẻ kiểm tra. • Những người làm việc với trẻ em, và những người thành niên sống trong nhà của người giữ trẻ, phải thông qua được các lần kiểm tra lý lịch về tội phạm và hành vi ngược đãi trẻ em. • Người giữ trẻ phải được huấn luyện về cách thức giữ trẻ. Muốn biết người giữ trẻ hiện đã được ghi danh hoặc đã được chứng nhận hay chưa, và hiện có bất cứ đơn từ khiếu nại nào đối với họ hay không, hãy gọi điện thoại tới Sở Điều Hành Giữ Trẻ tại số 503-947-1400 (trong khu vực Salem) hoặc số 1-800-556-6616 nếu gọi từ các nơi khác trong Tiểu Bang.
  11. 9 Sau khi Quý vị đã quyết định về Loại Giữ Trẻ sóc Hướng dẫn Săn Quý vị cần phải tìm những người giữ trẻ thích hợp với các nhu cầu của quý vị. (Xem trang 5 nếu quý vị cần sự giúp đỡ về việc này). Sau đó, quý vị nên áp dụng các giai đoạn sau đây để xác định người giữ trẻ nào là tốt nhất cho gia đình quý vị. Hãy nhớ hỏi những người giữ trẻ xem họ có thể hội đủ điều kiện nhận thanh toán từ DHS hay không. Nếu họ cần được ghi danh hoặc cần được Trẻ Em Dành cho Các Bậc Phụ huynh chứng nhận, quý vị nên gọi tới các số điện thoại ở trên để kiểm tra. Bốn giai đoạn để lựa chọn người giữ trẻ của quý vị Phỏng vấn những người giữ trẻ. Trước tiên hãy gọi điện thoại và hỏi . . . ‰‰Tôi có thể gửi con tôi ở đó không? Giai Giai Đoạn 1 ‰‰Quý vị nhận giữ trẻ vào những giờ và ngày nào và nơi giữ trẻ ở đâu? ‰‰Tiền dịch vụ giữ trẻ là bao nhiêu? Hiện có chương trình hỗ trợ tài chánh nào không? ‰‰Quý vị trông nom bao nhiêu trẻ? Quý vị nhận giữ trẻ ở những nhóm tuổi nào? ‰‰Quý vị có nhận đưa đón các trẻ em không? ‰‰Quý vị có cung cấp các bữa ăn (bữa sáng, bữa trưa, bữa tối và các bữa ăn phụ không)? ‰‰Những người giữ trẻ của quý vị có trình độ chuyên môn hay đã tham gia khóa huấn luyện đặc biệt nào? ‰‰Khi nào tôi có thể đến thăm? Tiếp theo, ghé thăm không chỉ một nơi cung cấp dịch vụ giữ trẻ và dành thời gian để tìm kiếm . . . ‰‰Những tác động qua lại với tính cách nhiệt tình, cảm nhận, bổ ích, giữa người giữ trẻ và trẻ em. ‰‰Những đứa trẻ tham gia một cách thích thú các hoạt động hàng ngày và cảm thấy thoải mái với người giữ trẻ. ‰‰Môi trường bên trong và bên ngoài nơi giữ trẻ sạch sẽ, an toàn và lành mạnh, đặc biệt những khu vực ngủ trưa, ăn uống và nhà vệ sinh. ‰‰Đồ chơi và tài liệu học tập, như sách vở, những trò chơi đố, các khối hình, hay những trang thiết bị leo trèo, mà con em quý vị sẽ thấy thích thú và sẽ giúp con em quý vị tăng trưởng và phát triển. ‰‰Các trẻ em đều nhận được sự quan tâm cho từng em. Và hãy hỏi . . . ‰‰Tôi có thể ghé thăm bất cứ lúc nào không? ‰‰Quý vị áp dụng kỷ luật như thế nào? ‰‰Quý vị làm gì nếu một em bị đau yếu?
  12. 10 ‰‰Quý vị sẽ làm gì trong trường hợp cấp cứu? ‰‰Có yêu cầu tất cả các trẻ em và nhân viên phải chích ngừa không? ‰‰Quý vị có một người giữ trẻ thay thế hoặc dự phòng không? ‰‰Nơi ngủ trưa của các em ở đâu? Quý vị có biết là các em sơ sinh nên nằm ngửa khi ngủ không ? ‰‰Quý vị (và những nhân viên và những người giữ trẻ thay thế khác) đã tham gia khóa huấn luyện nào? ‰‰Tôi có thể xem giấy chứng nhận hay ghi danh của quý vị do Sở Điều Hành Giữ Trẻ (CCD) cấp không? ‰‰Tôi có thể xin một danh sách các phụ huynh đã sử dụng dịch vụ giữ huynh Bậc Phụ Em Dành cho Các Trẻ trẻ của quý vị hiện thời và trước đây không? Nếu quý vị hài lòng với những gì mà quý vị đã nhìn và nghe thấy, hãy ghé thăm một lần nữa, và tiếp tục với Giai Đoạn 2. Tham khảo các ý kiến. Hãy hỏi các phụ huynh khác . . . ‰‰Người giữ trẻ có đáng tin cậy mỗi ngày không? Hướng dẫn Săn sóc Giai Giai ‰‰ Đoạn 2 Người giữ trẻ đã áp dụng kỷ luật với con em của quý vị như thế nào? ‰‰Con em của quý vị có thích thú với dịch vụ giữ trẻ không? ‰‰Người giữ trẻ đã đối xử với quý vị với tư cách phụ huynh như thế nào? ‰‰Người giữ trẻ có tôn trọng những nguyên tắc đạo đức và nền văn hóa của quý vị không? ‰‰Quý vị sẽ giới thiệu người giữ trẻ không dè dặt chứ? ‰‰Nếu quý vị không gửi con em cho người giữ trẻ nữa, tại sao quý vị lại thôi? Hãy hỏi CCR&R địa phương và Sở Điều Hành Giữ Trẻ của Tiểu Bang . . . ‰‰Người giữ trẻ phải đáp ứng những quy định nào? ‰‰Có phàn nàn nào về người giữ trẻ mà tôi đang tìm hiểu và làm thế nào để tôi lấy được những tin tức đó? Đưa ra quyết định chọn Dịch Vụ Giữ Trẻ có phẩm chất tốt — Từ những gì quý vị đã nghe và nhìn thấy, hãy tự hỏi bản thân ‰‰Dịch vụ giữ trẻ nào tôi nên lựa Giai Giai chọn để cho con em tôi sẽ vui Đoạn 3 vẻ và tăng trưởng?
  13. 11 sóc Hướng dẫn Săn Trẻ Em Dành cho Các Bậc Phụ huynh ‰‰Người giữ trẻ nào có thể đáp ứng được những nhu cầu đặc biệt của con em tôi? ‰‰Những nguyên tắc đạo đức của người giữ trẻ có tương tự như nguyên tắc đạo đức của gia đình tôi không? ‰‰Dịch vụ giữ trẻ hiện có với giá phải chăng, và thích hợp với những nhu cầu và nguồn tài chính của gia đình tôi không? ‰‰Tôi có cảm thấy hài lòng về quyết định của mình không? Hãy dồn hết tâm trí. Hãy tự hỏi bản thân . . . ‰‰Tôi sắp xếp thời khoá biểu của tôi như thế nào để tôi có thể: Giai Giai • Nói chuyện với người giữ trẻ hàng ngày? Đoạn 4 • Nói chuyện với con em tôi về những hoạt động trong ngày như thế nào mỗi ngày? • Ghé thăm và nhận xét con em tôi khi được trông nom vào những thời điểm khác nhau trong ngày? • Tham gia các sinh hoạt của con em tôi? ‰‰Tôi có thể làm việc với người giữ trẻ của tôi như thế nào để giải quyết các vấn đề và những quan tâm nảy sinh? ‰‰Làm thế nào để tôi có được tin tức về sự tăng trưởng và phát triển của con em tôi khi đang được trông nom? ‰‰Làm thế nào để tôi có thể đề xướng những điều kiện giữ trẻ tốt với người giữ trẻ của con em tôi? Tôi có thể thiết lập mối quan hệ với những phụ huynh khác như thế nào?
  14. 12 Để tìm thấy Chương Trình Giới Thiệu và Nguồn Cung Cấp Dịch vụ Giữ Trẻ (Child Care Resource and Referral Program) gần nơi quý vị cư ngụ nhất, hãy xem trang 28-30. Quý vị có thể liên lạc với Sở Điều Hành Giữ Trẻ tại số điện thoại 503-947-1400 (trong khu vực Salem) hoặc số 1-800-556-6616 nếu gọi từ các nơi khác trong Tiểu Bang. Để có được những chỉ dẫn đầy đủ hơn về y tế và an toàn trong việc giữ trẻ, hãy gọi cho Trung Tâm Tài Nguyên Quốc Gia về Y Tế và An Toàn về Dịch Vụ Giữ Trẻ (National Resource Center for Health and Safety in Child Care) tại số điện thoại (800) 598-KIDS (5437). Điều quan trọng là quý vị phải dành thời gian để lựa chọn người giữ trẻ một cách khôn ngoan. Người giữ trẻ đã được ghi danh tại DHS là người đã thông qua các lần kiểm tra lý lịch nhưng DHS không kiểm tra địa điểm cung cấp dịch vụ giữ trẻ. Quý vị cần phải biết chắc chắn về mức độ an toàn của nơi đó. Quý vị cũng cần phải đảm Hướng dẫn Săn sóc Trẻ Em Dành cho Các Bậc Phụ huynh bảo rằng những người làm việc tại đó, thăm nom thường xuyên hoặc có tiếp xúc với những đứa trẻ không cần giám sát, đã trải qua một lần kiểm tra lý lịch. Hãy hỏi người giữ trẻ còn những người nào trong "mẫu ghi danh” của DHS (hãy xem trang 17) hoặc gọi cho nhân viên phụ trách của quý vị nếu quý vị quan tâm. Sau khi quý vị đã tìm được Nơi Giữ Trẻ Điều quan trọng là phải thiết lập một mối quan hệ tốt với người giữ trẻ. Điều này lệ thuộc nhiều vào sự giao tiếp: • Hãy nói cho người giữ trẻ biết loại giữ trẻ quý vị mong muốn cho con em của quý vị. Một ý kiến hay là thỉnh thoảng hãy ghé thăm bất ngờ để chắc chắn rằng quý vị hài lòng với dịch vụ giữ trẻ • Bàn bạc về thời biểu làm việc của quý vị hay lịch trình hoạt động của DHS để người giữ trẻ biết khi nào con em quý vị sẽ tới đó. Hãy bảo đảm cho người giữ trẻ biết những thay đổi trong thời biểu của quý vị. • Hãy hỏi người giữ trẻ khi nào quý vị cần phải thanh toán khoản tiền phụ trả hay những lệ phí khác. • Hãy cho họ biết nếu quý vị không còn hội đủ điều kiện tham gia chương trình DHS nữa. • Hãy nói trước với người giữ trẻ khi quý vị có kế hoạch thay đổi người giữ trẻ.
  15. 13 Phần 2: Các Chương trình Giữ Trẻ của DHS sóc Hướng dẫn Săn DHS có ba chương trình chính giúp thanh toán các hóa đơn dịch vụ giữ trẻ: • Chương trình ERDC (Chương trình Giữ Trẻ Liên Quan đến Công Việc Làm): Chương trình này dành cho người đang làm việc và kiếm tiền dưới mức lợi tức nhất định. Trẻ Em Dành cho Các Bậc Phụ huynh • Chương trình Giữ Trẻ TANF (TANF Child Care): Chương trình này phục vụ những người đang đi làm và đang nhận Trợ cấp Tạm Thời dành cho Những Gia Đình Nghèo (Temporary Assistance for Needy Families = TANF). • Chương trình Giữ Trẻ cuả chương trình JOBS (JOBS Childcare): Chương trình này dành cho những người đang nhận trợ cấp TANF và đang tham gia các hoạt động tự túc của chương trình JOBS. Nên nhớ, ở bất cứ chương trình nào trong những chương trình này, DHS không đảm bảo rằng tất cả các khoản chi phí giữ trẻ của quý vị sẽ được thanh toán. Nếu người giữ trẻ cuả quý vị lựa chọn tính lệ phí dịch vụ nhiều hơn số tiền DHS thanh toán, quý vị phải chịu trách nhiệm thanh toán phần tiền sai biệt. Chương trình ERDC (Chương Trình Giữ trẻ Liên Quan đến Công Việc Làm) Chương trình này giúp đỡ các gia đình đang đi làm và có lợi tức thấp. Chương trình giúp thanh toán dịch vụ giữ trẻ quý vị cần để duy trì công việc làm của mình. Điều đó có nghĩa là: • Thời gian quý vị đang làm việc. • Thời gian quý vị nghỉ ăn trong khi làm việc. • Thời gian quý vị đi lại từ nơi giữ trẻ đến nơi làm việc. • Những ngày con quý vị đã được sắp xếp theo thời biểu đến nơi giữ trẻ nhưng không thể đến được vì đau yếu hoặc vì một lý do khác ngoài tầm kiểm soát của quý vị. Sự vắng mặt này được giới hạn năm ngày trong một tháng. (Hãy xem phần Những Ngày Vắng Mặt tại trang 20). DHS sẽ giúp đỡ thanh toán dịch vụ giữ trẻ cho số giờ quý vị làm việc cộng thêm 25% để bao gồm thời gian nghỉ ăn và đi lại. (Hãy xem tin tức về “Nhận được Giới Hạn Thanh Toán Cao Hơn cho Những Giờ Giữ Trẻ Phụ Trội” tại trang 23). DHS sẽ thanh toán mức cao hơn cho những trẻ em có nhu cầu đặc biệt. (Hãy xem phần Các Mức Thanh Toán Dịch Vụ Giữ Trẻ của DHS trên trang 34.)
  16. 14 Tiền phụ trả (Copay) trong chương trình ERDC Các gia đình đang tham gia chương trình ERDC phải thanh toán một phần trong hóa đơn dịch vụ giữ trẻ của họ. Đây được gọi là “tiền phụ trả” (copay). Khoản tiền phụ trả được căn cứ vào lợi tức và số người trong gia đình của quý vị. Quý vị sẽ được cho biết tiền phụ trả của quý vị là gì khi quý vị tham gia chương trình ERDC. Quý vị thanh toán khoản phụ trả đó cho người giữ trẻ mỗi tháng. Khoản tiền phụ trả cũng được ghi trên mẫu hóa đơn được gửi tới người giữ trẻ của quý vị. Nếu quý vị có nhiều hơn một người giữ trẻ, quý vị cần phải chọn một “người giữ trẻ chính” và thanh toán tiền phụ trả cho họ. Thông thường, huynh Bậc Phụ Em Dành cho Các Trẻ người giữ trẻ chính là người trông nom các con em của quý vị nhiều nhất. DHS không thể gửi một mẫu hóa đơn nếu chưa biết quý vị đã chọn ai là người giữ trẻ chính. Quý vị có trách nhiệm phải thanh toán tiền phụ trả của quý vị hàng tháng. Khi quý vị thanh toán, quý vị nên lấy một biên lai từ người giữ trẻ. Nếu quý vị không chịu trách nhiệm về tiền phụ trả của quý vị, quý vị sẽ không hội đủ Hướng dẫn Săn sóc điều kiện tham gia chương trình. Quý vị có thể có những thỏa thuận khác về việc thanh toán tiền phụ trả với người giữ trẻ của quý vị, như hình thức “đổi chác” (trao đổi các dịch vụ cho dịch vụ giữ trẻ). Nếu quý vị thỏa thuận, hãy chắc chắn phải thỏa thuận bằng văn bản. Quý vị được quy định phải báo cáo một số thay đổi cho nhân viên phụ trách của quý vị. Nhân viên phụ trách của quý vị sẽ giải thích cho quý vị biết những việc cấn phải báo cáo. Quý vị có thể nhận được một mẫu qua bưu điện quy định cập nhật tin tức của quý vị trong những khoảng thời gian riêng biệt. Khi quý vị nhận được bản Báo Cáo Thay Đổi Tạm Thời hoặc đơn tái xin chương trình ERDC, quý vị phải hoàn tất và nộp lại bản này để được tiếp tục nhận trợ cấp. Nếu quý vị không dàn xếp việc thanh toán tiền phụ trả với người giữ trẻ của quý vị hoặc không nộp lại mẫu này, quý vị sẽ không được nhận tiền trợ cấp giữ trẻ nữa. Những chi phí khác dành cho các Bậc Phụ Huynh trong Chương trình ERDC Có những mức trợ cấp tối đa theo giờ và theo tháng mà DHS sẽ thanh toán cho dịch vụ giữ trẻ. Để biết được những mức trợ cấp tối đa đối với khu vực của quý vị, hãy xem các trang 34-37. Nếu người giữ trẻ của quý vị tính lệ phí dịch vụ nhiều hơn những mức này, quý vị phải thanh toán thẳng khoản chi phí phụ trội cho người giữ trẻ. Đây là khoản tiền ngoài số tiền phụ trả của quý vị. Quý vị cũng phải thanh toán những lệ phí trả chậm hoặc bất cứ khoản lệ phí đặc biệt nào khác được bao gồm trong thỏa thuận mà quý vị ký kết với người giữ trẻ của quý vị.
  17. 15 Để biết thêm tin tức về thủ tục thanh toán của DHS, hãy xem trang 17. sóc Hướng dẫn Săn Chương trình Giữ Trẻ TANF (Trợ cấp Tạm Thời dành cho những gia đình nghèo) Nếu quý vị nhận trợ cấp TANF và quý vị đang đi làm, DHS có thể sẽ giúp thanh toán một số chi phí giữ trẻ cần thiết để quý vị giữ được công việc Trẻ Em Dành cho Các Bậc Phụ huynh làm của mình. Chương trình sẽ thanh toán tiền giữ trẻ, trong: • Thời gian quý vị đang làm việc. • Thời gian quý vị nghỉ ăn trong thời gian làm việc. • Thời gian quý vị đi lại từ nơi giữ trẻ đến sở làm. • Những ngày con quý vị đã được sắp xếp theo thời biểu đến nơi giữ trẻ nhưng không thể đến được vì đau yếu hoặc vì một lý do khác ngoài tầm kiểm soát của quý vị. Sự vắng mặt này được giới hạn năm ngày trong một tháng. (xem phần Những Ngày Vắng Mặt tại trang 20). DHS sẽ giúp đỡ thanh toán dịch vụ giữ trẻ trong số giờ quý vị làm việc cộng thêm 25% để bao gồm thời gian nghỉ ăn và đi lại. Những chi phí khác dành cho các Bậc Phụ Huynh trong chương trình TANF Không có “tiền phụ trả” trong chương trình TANF. Tuy nhiên, nếu quý vị chọn một người giữ trẻ tính lệ phí dịch vụ nhiều hơn mức giới hạn tối đa của DHS (hãy xem các trang 34-37), quý vị phải trả thẳng chi phí phụ trội cho người giữ trẻ. Các bậc phụ huynh cũng phải thanh toán những lệ phí trả trễ hoặc bất cứ khoản chi phí đặc biệt nào khác được bao gồm trong thỏa thuận mà quý vị ký kết với người giữ trẻ của mình. Để biết thêm tin tức về thủ tục thanh toán của DHS, hãy xem trang 17. Chương trình Giữ Trẻ cuả JOBS Nếu quý vị đang tham gia Chương Trình JOBS, quý vị có thể hội đủ điều kiện nhận sự giúp đỡ giữ trẻ. Nếu quý vị cần sự giúp đỡ giữ trẻ để tham gia chương trình JOBS, hãy hỏi nhân viên phụ trách của quý vị. Trong chương trình JOBS, DHS có thể giúp đỡ thanh toán dịch vụ giữ trẻ quý vị cần để có thể tham gia các sinh hoạt được DHS chấp thuận, như lớp học hoặc các buổi huấn luyện. Chương trình thanh toán trong: • Thời gian quý vị tham gia sinh hoạt. • Thời gian quý vị nghỉ ăn trong khi tham gia một hoạt. • Thời gian quý vị đi lại từ nơi giữ trẻ đến nơi có sinh hoạt.
  18. 16 • Những ngày con quý vị đã được sắp xếp theo thời biểu đến nơi giữ trẻ nhưng không thể đến được vì đau yếu hoặc vì một lý do khác ngoài tầm kiểm soát của quý vị. Sự vắng mặt này được giới hạn năm ngày trong một tháng. (Hãy xem phần Những Ngày Vắng Mặt tại trang 20). Nếu quý vị đang tham gia chương trình JOBS, chương trình cũng có thể thanh toán dịch vụ giữ trẻ để cho phép quý vị có thể đi làm bán thời gian. Chương trình Giữ Trẻ JOBS sẽ thanh toán số giờ quý vị tham gia các sinh hoạt cộng thêm 25% để bao gồm thời gian nghỉ ăn và đi lại. Những chi phí khác dành cho các Bậc Phụ Huynh trong huynh Bậc Phụ Em Dành cho Các Trẻ Chương Trình JOBS Nếu quý vị chọn một người giữ trẻ tính lệ phí nhiều hơn mức DHS sẽ thanh toán, QUÝ VỊ phải thanh toán thẳng chi phí phụ trội cho người giữ trẻ. Các bậc phụ huynh cũng phải thanh toán những lệ phí trả trễ hoặc bất cứ khoản chi phí đặc biệt nào khác được bao gồm trong thỏa thuận mà Hướng dẫn Săn sóc quý vị ký kết với người giữ trẻ của mình. Để biết thêm tin tức về thủ tục thanh toán của DHS, hãy xem trang 17. Nếu tôi không thể nhận được dịch vụ giữ trẻ mà tôi cần trong khi tham gia chương trình JOBS? Quý vị có thể có “lý do chính đáng” để không tham gia các sinh hoạt của chương trình JOBS nếu hiện không có dịch vụ giữ trẻ. Dịch vụ giữ trẻ hiện không có, nếu cả hai điều dưới đây là sự thật: • Hiện không có người giữ trẻ trong khu vực quý vị sinh sống; và • Những thân nhân của quý vị không thể cung cấp dịch vụ giữ trẻ tốt. Quý vị có thể nói chuyện với nhân viên phụ trách của quý vị về dịch vụ giữ trẻ. Nhân viên phụ trách của quý vị sẽ giúp quý vị tìm được những người giữ trẻ tốt. Quý vị có thể yêu cầu một sự “thỏa hiệp” nếu quý vị nghĩ rằng quý vị không thể làm việc với chương trình JOBS bởi vì dịch vụ giữ trẻ. Thông thường quý vị yêu cầu một phiên điều trần nếu khoản trợ cấp TANF bị giảm vì quý vị không tham gia các sinh hoạt JOBS của quý vị. Hãy nói chuyện với nhân viên phụ trách của quý vị nếu quý vị có thắc mắc. Dịch vụ Giữ Trẻ do quỹ Phúc Lợi của Trẻ Em Nếu quý vị đang tham gia một chương trình Phúc Lợi của Trẻ Em tại DHS (DHS Child Welfare), quý vị có thể hội đủ điều kiện nhận các khoản thanh toán cho dịch vụ giữ trẻ. Hãy hỏi nhân viên phụ trách của quý vị để biết thêm tin tức.
  19. 17 Phần 3: Thủ Tục Thanh toán của DHS sóc Hướng dẫn Săn Những quy định đối với việc Ghi Danh với DHS Để được ghi danh với DHS: • Người giữ trẻ phải được chứng Trẻ Em Dành cho Các Bậc Phụ huynh nhận hoặc đã được ghi danh với Sở Điều Hành Giữ Trẻ thuộc Bộ Lao Động, nếu được quy định. • Người giữ trẻ, bất cứ người nào từ 16 tuổi trở lên sống trong nhà và bất cứ ai có thời gian tiếp xúc với những trẻ em đang được trông nom không cần giám sát, phải thông qua một lần kiểm tra lý lịch về tội phạm và hành vi ngược đãi trẻ em. • Người giữ trẻ phải từ 18 tuổi trở lên và có thể chất và tinh thần khỏe mạnh đủ để cung cấp dịch vụ giữ trẻ an toàn cho các trẻ em. Người giữ trẻ phải đồng ý: • Không tính lệ phí đối với những gia đình nhận trợ cấp của DHS cao hơn lệ phí thường được tính với những gia đình khác. • Lưu giữ hồ sơ hiện diện cuả từng đứa trẻ đang được trông nom trong thời gian ít nhất là 12 tháng. • Cho phép DHS duyệt xét hồ sơ hiện diện khi được yêu cầu. • Hợp tác với cuộc điều tra về một vụ khiếu kiện, bao gồm việc cho phép các lần ghé thăm cơ sở giữ trẻ trong thời gian dịch vụ giữ trẻ đang được thực thi. • Cho DHS biết về những lần bị bắt giữ, kết án hay sự dính líu nào với Chương trình Phúc Lợi Trẻ Em của DHS đối với người giữ trẻ hoặc bất cứ người nào hiện đang sống chung với họ. • Cho DHS biết những thay đổi về tên, địa chỉ, và bất cứ thay đổi nào về những người sống chung với họ. • Cung cấp cho DHS Số An sinh Xã hội (SSN) hoặc số thọ thuế (Tax ID) Liên Bang hợp lệ.
  20. 18 • Đáp ứng được những tiêu chuẩn tối thiểu của DHS về y tế và an toàn. Những tiêu chuẩn này gồm: ‰‰Mỗi tầng nhà nơi trẻ sử dụng phải có hai cửa thoát ra ngoài có thể dùng được, hoặc có một sơ đồ dành cho việc sơ tán trẻ trong trường hợp khẩn cấp. ‰‰Cơ sở giữ trẻ phải có nguồn nước uống an toàn. ‰‰Ở mỗi tầng nhà và ở mỗi khu vực nơi trẻ ngủ trưa phải có gắn một thiết bị phát hiện khói còn hoạt động tốt. ‰‰Gần các lò sưởi, các máy sưởi ấm, các ổ cắm điện, các lò củi, các cầu thang, các bể bơi, bồn nước và những chỗ nguy hiểm khác huynh Bậc Phụ Em Dành cho Các Trẻ phải có rào cản để bảo vệ trẻ em. ‰‰Tòa nhà, các sân chơi, các món đồ chơi, các trang thiết bị và đồ đạc phải được giữ sạch sẽ, vệ sinh và không gây nguy hiểm. ‰‰Các loại súng ống, đạn dược và những vật dụng nguy hiểm khác như thuốc men, dược phẩm, các loại chất độc, các chất tẩy rửa, sơn và các túi nhựa phải được để xa tầm với của trẻ. Hướng dẫn Săn sóc ‰‰Có một điện thoại đang hoạt động. Khi quý vị tham gia các chương trình giữ trẻ ERDC, JOBS, hay TANF, nhân viên phụ trách của quý vị sẽ cung cấp cho quý vị một bản Ghi danh Người Giữ Trẻ (Child Care Provider Listing) (DHS 7494). Quý vị cần phải đưa bản này cho người giữ trẻ của quý vị ngay lập tức để bảo đảm việc kiểm tra lý lịch vể người giữ trẻ cuả quý vị đuợc hoàn tất nhanh chóng. Sự trì hoãn trong tiến trình này có thể gây nguy hại cho con em của quý vị. Người giữ trẻ cuả quý vị không thể được DHS thanh toán ngoại trừ khi Mẫu Ghi Danh Người Giữ Trẻ đưọc đệ trình và người giữ trẻ được chấp nhận ghi danh. Khi quý vị tham gia một chương trình giữ trẻ của Quỹ Phúc Lợi Trẻ Em của DHS, nhân viên phụ trách của quý vị sẽ gửi qua bưu điện một mẫu ghi danh người giữ trẻ cho người giữ trẻ của quý vị.
  21. 19 Nếu quý vị chọn một người giữ trẻ đã được chấp thuận ghi danh rồi, quý sóc Hướng dẫn Săn vị sẽ không cần mẫu ghi danh nữa. Nhân viên phụ trách của quý vị sẽ đưa cho quý vị một lá thư cho phép người giữ trẻ của quý vị cung cấp dịch vụ giữ trẻ. Các Mẫu Hóa đơn Trẻ Em Dành cho Các Bậc Phụ huynh Sau khi người giữ trẻ của quý vị được ghi danh với DHS và được liên kết với nội vụ của quý vị trong các hồ sơ của DHS, người giữ trẻ sẽ nhận được một mẫu hóa đơn. Nếu không nhận được mẫu hóa đơn, họ nên yêu cầu quý vị nói chuyện với nhân viên phụ trách của quý vị và tìm ra nguyên nhân. Chừng nào quý vị còn hội đủ điều kiện với chương trình giữ trẻ, người giữ trẻ phải nhận được một mẫu hóa đơn trước ngày đầu tiên của mỗi tháng. Có ba loại mẫu hóa đơn căn bản: • Hóa đơn Dịch Vụ Giữ Trẻ (Child Care Billing = CCB) được sử dụng dành cho các bậc phụ huynh có nhu cầu sử dụng dịch vụ giữ trẻ vì họ đang đi làm. • Hóa đơn Dịch Vụ Giữ Trẻ JOBS (JOBS Child Care Billing = JCCB) được sử dụng dành cho các bậc phụ huynh có nhu cầu sử dụng dịch vụ giữ trẻ vì họ đang tham gia chương trình JOBS. • Các mẫu hóa đơn phúc lợi trẻ em được nhân viên của DHS điền giúp cho các bậc phụ huynh có nhu cầu sử dụng dịch vụ giữ trẻ vì họ đang tham gia các chương trình của Quỹ Phúc Lợi Trẻ Em. Đối với chương trình này, có sự khác nhau giữa các mức thanh toán cho những người giữ trẻ. Hãy hỏi nhân viên phụ trách của quý vị để biết thêm tin tức. Các mẫu hóa đơn CCB và JCCB cho quý vị và người giữ trẻ của quý vị biết: • Khoảng thời gian được tính bởi mẫu hóa đơn; • Tên của những đứa trẻ trong gia đình hội đủ điều kiện; • Khoản tiền phụ trả (nếu có); và • Số giờ giữ trẻ mà DHS cho phép. Hãy kiểm tra mẫu hóa đơn với người giữ trẻ của quý vị. Nếu mẫu không đúng, hãy liên lạc với nhân viên phụ trách của quý vị ngay lập tức để sửa đổi. Mẫu hóa đơn sai sẽ bị hủy bỏ và thay thế bằng một mẫu hóa đơn chính xác. Sau khi dịch vụ giữ trẻ được cung cấp, người giữ trẻ của quý vị sẽ điền tin tức vào mẫu hóa đơn và yêu cầu quý vị ký tên trên đó. Khi quý vị ký tên trên mẫu hóa đơn DHS của người giữ trẻ tức là quý vị đồng ý với những khoản chi phí họ đã ghi trên đó. ĐỪNG KÝ TÊN vào một mẫu hóa đơn để trống. Hãy đảm bảo mẫu đã được điền trước.
  22. 20 Hãy kiểm tra để chắc chắn số giờ giữ trẻ được ghi trên mẫu là đúng. Những giờ này có thể bao gồm tối đa năm ngày vắng mặt (xem dưới đây). Nếu DHS thanh toán cho người giữ trẻ của quý vị khoảng thời gian mà con quý vị thực sự đã không được họ trông nom, quý vị có thể phải bồi hoàn số tiền đó cho DHS. Sau đó người giữ trẻ gửi mẫu hóa đơn qua bưu điện tới DHS, và chúng tôi sẽ thanh toán trực tiếp cho họ. Quý vị sẽ nhận được một bản thông báo cho quý vị biết số tiền đã được thanh toán. Quý vị phải chịu trách nhiệm thanh toán tiền phụ trả của quý vị (nếu có), và bất cứ khoản tiền nào quý vị còn thiếu mà DHS không thanh toán. huynh Bậc Phụ Em Dành cho Các Trẻ Những Ngày Vắng Mặt Người giữ trẻ của quý vị có thể yêu cầu DHS thanh toán tối đa năm ngày vắng mặt mỗi tháng, nếu: • Dịch vụ giữ trẻ được cho phép trên mẫu hóa đơn và đã được lên thời Hướng dẫn Săn sóc biểu giữa phụ huynh và người giữ trẻ, nhưng không được sử dụng (Thí dụ, đứa trẻ đã vắng mặt do bị đau yếu và người giữ trẻ đã không bố trí thời gian trống cho đứa trẻ khác), và • Hợp đồng của người giữ trẻ tính lệ phí cho những ngày trẻ vắng mặt đối với tất cả các gia đình, và • Người giữ trẻ ghi các giờ được lên lịch trên bảng ghi hiện diện của các em là một ngày vắng mặt.
  23. 21 sóc Hướng dẫn Săn Trẻ Em Dành cho Các Bậc Phụ huynh Phần 4: DHS sẽ thanh toán bao nhiêu tiền cho dịch vụ giữ trẻ Giới hạn Thanh toán Tiền Dịch vụ Giữ Trẻ DHS có một giới hạn tối đa đối với khoản thanh toán có thể được trả hàng tháng. Mức giới hạn thanh toán được căn cứ vào số giờ giữ trẻ được cho phép và mức thanh toán thích hợp cho dịch vụ giữ trẻ. Để biết được khoản tiền lớn nhất mà DHS có thể thanh toán cho người giữ trẻ của quý vị, quý vị sẽ cần phải biết: • Số bưu cục (zip code) nơi dịch vụ giữ trẻ được cung cấp; • Loại giữ trẻ, gia đình hay trung tâm giữ trẻ (xem trang 7-8); • Mức thanh toán mà người giữ trẻ nhận (Tiêu Chuẩn hay Nâng Cấp, xem trang 31-33); • Số giờ giữ trẻ được cho phép ghi trên mẫu hóa đơn của tháng; và • Khoản tiền phụ trả của quý vị (nếu có). Để tìm thấy khoản thanh toán tối đa của DHS, hãy xem các biểu đồ mức thanh toán của DHS trên trang 34-37. Xin nhớ rằng, giới hạn hàng tháng cũng áp dụng ngay cả khi người giữ trẻ của quý vị tính lệ phí theo giờ. Khi quý vị có những tin tức này, quý vị có thể sử dụng “Bảng Chiết Tính Lệ Phí Giữ Trẻ” (Child Care Worksheet), ở trang tiếp theo để ước tính khoản tiền quý vị sẽ phải trả cho dịch vụ giữ trẻ
  24. 22 Bảng Chiết Tính Chi Phí Giữ Trẻ Điền tin tức vào bảng chiết tính này để biết chi phí dự trù của dịch vụ giữ trẻ. Giai Đoạn 1: Ghi tổng số tiền mà người giữ trẻ của quý vị yêu cầu thanh toán trong một tháng. Chi phí Hàng tháng (Nếu người giữ trẻ tính lệ phí theo giờ, hãy nhân $ ___ huynh Bậc Phụ Em Dành cho Các Trẻ chi phí tính theo giờ với số giờ để biết chi phí hàng tháng) Giai Đoạn 2: Trừ đi giới hạn mức chi phí tối đa của DHS được nêu trong phần Trừ đi khoản thanh toán Hướng dẫn Săn sóc sau của cuốn sách này. của DHS (Hãy đọc những hướng dẫn ở các trang 31-33 để đảm bảo rằng quý vị sử dụng mức $ ___ thanh toán từ cột hướng dẫn chính xác cho số giờ giữ trẻ được DHS cho phép). Tổng Số Phụ: Đây là sai biệt giữa mức lệ phí của người giữ trẻ và mức lệ phí do DHS thanh toán. Tổng Số Phụ Nếu người giữ trẻ tính lệ phí ít hơn mức $ ___ DHS thanh toán, hãy ghi 0 trên dòng này. Giai Đoạn 3: Cộng thêm tiền phụ trả (copay) của quý vị vào cột Cộng. Nếu quý vị không phải đóng Cộng thêm Tiền Phụ Trả tiền phụ trả, chỉ cần ghi số 0. $ ___ Con số này là số tiền dự trù mà quý vị cần TỔNG CỘNG phải thanh toán cho người giữ trẻ trẻ của $ ___ quý vị. Hãy gọi điện thoại tới Cơ Quan Giới Thiệu và Nguồn Cung Cấp Dịch Vụ Giữ Trẻ (Child Care Resource and Referral = CCR&R) gần nơi quý vị cư ngụ hoặc nhân viên của DHS để được giải đáp thắc mắc về bảng chiết tính này hoặc về số tiền quý vị phải thanh toán cho người giữ trẻ của quý vị.
  25. 23 Nhận được Giới Hạn Thanh Toán Cao Hơn cho Những Giờ Giữ sóc Hướng dẫn Săn Trẻ Phụ Trội Khi cần, DHS có thể có khả năng cho phép một giới hạn thanh toán cao hơn nếu quý vị cần hơn 215 giờ giữ trẻ để tiếp tục làm việc hoặc tham gia một sinh hoạt được DHS chấp thuận. Một số thí dụ khi nhân viên phụ trách của quý vị có thể thực hiện việc cho phép này là: Trẻ Em Dành cho Các Bậc Phụ huynh • Giờ đi đến và về từ nơi làm việc của quý vị lâu hơn hai giờ mỗi ngày. • Quý vị làm việc theo một ca có hai hoặc nhiều kỳ phải trực và như thế quý vị khó có thể trông nom con quý vị trong khoảng thời gian giữa các ca làm. • Quý vị làm việc ở ca đêm và quý vị cần dịch vụ giữ trẻ cho những giờ ngủ cũng như những giờ làm việc. Có những hoàn cảnh khác có thể áp dụng. Hãy nói chuyện với nhân viên phụ trách của quý vị về vấn đề này.
  26. Hướng dẫn Săn sóc Trẻ Em Dành cho Các Bậc Phụ huynh 24 Ghi chú Ghi
  27. 25 Phần 5: Những tin tức quan trọng khác sóc Hướng dẫn Săn dành cho các bậc phụ huynh Trách nhiệm của Phụ Huynh trong các Chương Trình của DHS Quý vị phải chịu trách nhiệm đối với các khoản chi phí thanh toán trễ và Trẻ Em Dành cho Các Bậc Phụ huynh những khoản chi phí khác từ người giữ trẻ của quý vị. Điều này bao gồm sự sai biệt giữa các mức lệ phí của người giữ trẻ và khoản thanh toán của DHS. Người giữ trẻ của quý vị có quyền tiến hành thủ tục pháp lý nếu quý vị không thanh toán số tiền quý vị còn thiếu. Điều này có nghĩa là họ có thể sử dụng tòa án thụ lý những vụ khiếu kiện nhỏ hoặc một cơ quan phụ trách đòi nợ. Nếu quý vị không thanh toán tiền phụ trả hoặc không đưa ra các thỏa thuận thanh toán sẽ dẫn đến việc quý vị bị mất các khoản trợ cấp giữ trẻ. Quý vị phải chịu trách nhiệm báo cáo ngay lập tức những thay đổi sau đây cho nhân viên phụ trách của quý vị: • Nếu quý vị thay đổi địa chỉ. • Nếu quý vị bỏ việc làm hoặc nhận được một công việc làm mới. • Mức lương của quý vị thay đổi (số tiền quý vị kiếm được mỗi giờ, mỗi tuần v.v.). • Nếu có người nào dọn đến ở hoặc dọn đi khỏi nhà quý vị. • Có sự thay đổi về người giữ trẻ (xem phần tiếp theo để biết thêm chi tiết). Những Thay Đổi về Người Giữ Trẻ mà Quý Vị Phải Báo Cáo Hãy chắc chắn và báo cáo ngay lập tức cho nhân viên phụ trách của quý vị biết nếu quý vị có bất cứ sự thay đổi nào sau đây về người giữ trẻ: • Nếu quý vị ngưng sử dụng dịch vụ của một người giữ trẻ và bắt đầu sử dụng dịch vụ của một người giữ trẻ khác. • Nếu quý vị bổ túc một người giữ trẻ khác vào danh sách những người giữ trẻ mà quý vị vẫn đang sử dụng. • Nếu quý vị ngưng sử dụng dịch vụ của một người giữ trẻ nhưng vẫn duy trì dịch vụ của những người khác. • Nếu quý vị muốn thay đổi “người giữ trẻ chính” trong chương trình ERDC. • Nếu quý vị thêm một người khác giữ trẻ, tỷ lệ bách phân về số tiền sẽ cần thay đổi để phối hợp thời gian giữ trẻ tổng cộng là 100%.
  28. 26 Nếu quý vị không báo cáo những điều này, có thể người giữ trẻ của quý vị không được DHS thanh toán tiền dịch vụ giữ trẻ cho con em của quý vị. Khi đó quý vị sẽ phải chịu trách nhiệm thanh toán cho người giữ trẻ. Các Trợ Cấp Thuế (Tax Credits) Nếu quý vị thanh toán bất cứ phần tiền nào trong hóa đơn dịch vụ giữ trẻ, quý vị có thể nhận được trợ cấp thuế trên hồ sơ khai thuế Tiểu Bang hoặc Liên Bang của quý vị. Quý vị có thể nhận tiền hồi thuế, mặc dù quý vị không phải trả bất cứ khoản thuế nào của Tiểu Bang. Để biết những tin tức về các trợ cấp thuế của Tiểu Bang, hãy gọi điện thoại số 1-800-356- 4222. Để biết tin tức về các trợ cấp thuế của Tiểu Bang, hãy gọi điện thoại số 1-800-829-1040. Quý vị cần biết những tin tức gì khác về các Chương Trình Giữ Trẻ của DHS? Hướng dẫn Săn sóc Trẻ Em Dành cho Các Bậc Phụ huynh Mặc dù DHS thanh toán cho người giữ trẻ của quý vị, nhưng chúng tôi không phải là “chủ hãng” của người giữ trẻ đó. Với tư cách là phụ huynh, quý vị chọn lựa người giữ trẻ của quý vị. DHS không giữ lại các khoản trừ thuế đối với người giữ trẻ hay thanh toán tiền lương cho họ. Hàng tháng, quý vị sẽ nhận được một thư thông báo của DHS cho quý vị biết chúng tôi đã thanh toán cho người giữ trẻ bao nhiêu tiền. Nếu quý vị cảm thấy khoản tiền đó quá lớn, vui lòng gọi tới Đơn Vị Thanh Toán Trực Tiếp (Direct Pay Unit) điện thoại số 503-378-5500 (trong khu vực Salem) hoặc tại số 1-800-699-9074. Khi thanh toán bất cứ khoản tiền nào cho người giữ trẻ của quý vị, hãy luôn nhớ lấy biên lai.
  29. 27 DHS muốn đảm bảo rằng các con của quý vị đều được trông nom chu sóc Hướng dẫn Săn đáo. Nếu quý vị có phàn nàn về người giữ trẻ của quý vị, hãy gọi cho Đơn Vị Lưu Trữ Hồ Sơ Tội Phạm của DHS (DHS Criminal Records Unit) điện thoại số 503-378-5470 (trong khu vực Salem) hoặc tại số 1-888-272-5545. Phần 6: Trẻ Em Dành cho Các Bậc Phụ huynh Những Tin tức và Tài Nguyên Bổ Túc DHS ký khế ước với cơ quan Giới Thiệu và Nguồn Cung Cấp Dịch Vụ Giữ Trẻ nhằm cung cấp dịch vụ cho các bậc phụ huynh và những người giữ trẻ. Các Cơ Quan Giới Thiệu và Nguồn Cung Cấp Dịch Vụ Giữ Trẻ (CCR&R’s) Địa Phương thường có khả năng: • Cung cấp tin tức về các dịch vụ sẵn có dành cho các bậc phụ huynh. • Giúp đỡ các bậc phụ huynh tìm ra những người giữ trẻ trong cộng đồng. • Giúp đỡ các bậc phụ huynh có thắc mắc đặt ra những câu hỏi về người giữ trẻ, để họ có thể đưa ra quyết định tốt nhất cho gia đình của họ. • Giúp giải đáp những thắc mắc từ những người giữ trẻ và các bậc phụ huynh về hóa đơn và hệ thống thanh toán của DHS. • Tuyển chọn và hỗ trợ những người giữ trẻ. • Hướng dẫn các bậc phụ huynh tham gia các chương trình khác trong cộng đồng có dịch vụ giúp đỡ giữ trẻ. Hãy hỏi cơ quan cung cấp dịch vụ gần nơi quý vị cư ngụ để biết thêm những dịch vụ khác họ có thể cung cấp. Danh sách các cơ quan cung cấp những dịch vụ này có ghi tại những trang tiếp theo.
  30. 28 ‑ Quận Hạt Cơ quan & Địa chỉ Số điện thoại Child Care Resource & Referral 541-523-7838 1575 Dewey Ave. Baker 1-800-956-0324 Baker City, OR 97814 Family Connections 541-917-4899 Benton 6500 SW Pacific Blvd., huynh Bậc Phụ Em Dành cho Các Trẻ 1-800-845-1363 Albany, OR 97321 Clackamas Education District 503-675-4100 13455 SE 97th Avenue Clackamas 1-866-371-4373 Clackamas, OR 97015 Clatsop Caring Options 503-325-1220 2001 Marine Drive, Suite 210 Hướng dẫn Săn sóc Clatsop 1-877-333-4960 Astoria, OR 97103 Columbia Caring Options 971-223-6100 1001 SW Baseline Columbia 1-800-624-9516 Hillsboro, OR 97123 CARE Connections 541-888-7957 1988 Newmark Ave Coos 1-800-611-7555 Coos Bay, OR 97420 Neighbor Impact (trước đây là COCAAN) 541-548-2380 x113 2303 SW First St, Suite A Crook 1-888-298-2672 Redmond, OR 97756 CARE Connections Hanscam Center 541-469-5306 x254 Curry 16399 Lower Harbor Rd. Harbor, OR 97415 Neighbor Impact (trước đây là COCAAN) 541-548-2380 x113 2303 SW First St, Suite A Deschutes 1-888-298-2672 Redmond, OR 97756 Family Connections of Douglas County 541-463-3954 4000 E 30th Ave., bldg 24 Douglas 1-800-222-3290 Eugene, OR 97405 Family Care Resource & Referral 541-506-6131 400 E. Scenic Dr. Gilliam 1-800 -755-1143 The Dalles, OR 97058 Trên trang tiếp theo
  31. 29 sóc Hướng dẫn Săn Quận Hạt Cơ quan & Địa chỉ Số điện thoại Child Care Resource & Referral 541-575-0251 120 Washington St, P.O. Box 278 Grant 1-800-956-0324 Canyon City, OR 97820 Trẻ Em Dành cho Các Bậc Phụ huynh Child Care Resource & Referral 541-573-6676 90 W Washington St. Harney 1-800-956-0324 Burns, OR 97720 Child Care Partners 541-506-6131 400 E. Scenic Dr. Hood River 1-800 -755-1143 The Dalles, OR 97058 Child Care Resource Network 541-776-1234 673 Market St. Jackson 1-800-866-9034 Medford, OR 97504 Neighbor Impact (trước đây là COCAAN) 541-548-2380 x113 2303 SW First St, Suite A Jefferson 1-888-298-2672 Redmond, OR 97756 Child Care Resource Network 541-776-1234 673 Market St. Josephine 1-800-866-9034 Medford, OR 97504 Klamath/Lake CCR&R 541-882-2308 401 Pine St. Klamath 1-800-866-9034 Klamath Falls, OR 97601 Klamath/Lake CCR&R 541-882-2308 401 Pine St. Lake 1-800-866-9034 Klamath Falls, OR 97601 Lane Family Connections -LCC 541-463-3954 4000 E 30th Ave, Bldg 24 Lane 1-800-222-3290 Eugene, OR 97405 Family Care Connection 541-265-2558 29 SE Second St. Lincoln 1-800-603-2728 Newport, OR 97365 Family Connections 541-917-4899 6500 SW Pacific Blvd. Linn 1-800-845-1363 Albany, OR 97321 Child Care Resource & Referral 541-889-7864 375 SW 2nd Ave. Malheur 1-800-956-0324 Ontario, OR 97914 Trên trang tiếp theo
  32. 30 Quận Hạt Cơ quan & Địa chỉ Số điện thoại Child Care Information Service 503-585-2491 2475 Center St NE Marion 1-800-289-5533 Salem, OR 97301 Child Care Resource & Referral 541-564-6878 110 NE 4th Morrow 1-800-559-5878 Hermiston, OR 97838 CCR&R of Multnomah County 503-548-4400 Multnomah 1006 SE Grand Ave., Suite 100B huynh Bậc Phụ Em Dành cho Các Trẻ 1-866-227-5529 Portland, OR 97214 Child Care Information Service 503-585-2491 2475 Center St NE Polk 1-800-289-5533 Salem, OR 97301 Family Care Resource & Referral 541-506-6131 Sherman 400 E. Scenic Dr. Hướng dẫn Săn sóc 1-800 -755-1143 The Dalles, OR 97058 Tillamook Caring Options 503-325-1220 2001 Marine Dr., Room 210 Tillamook 1-877-333-4960 Astoria, OR 97103 Child Care Resource & Referral 541-564-6878 110 NE 4th St Umatilla 1-800-559-5878 Hermiston, OR 97838 Child Care Resource & Referral 541-963-7942 1916 Island Ave. Union 1-800-956-0324 LaGrande, OR 97850 Child Care Resource & Referral 541-426-3149 104 Litch St. Wallowa 1-800-956-0324 Enterprise, OR 97828 Child Care Partners 541-506-6131 400 E Scenic Dr. Wasco 1-800 -755-1143 The Dalles, OR 97058 Child Care Resource & Referral 971-223-6100 1001 SW Baseline Washington 1-800-624-9516 Hillsboro, OR 97123 Family Care Resource & Referral 541-506-6131 400 E. Scenic Dr. Wheeler 1-800 -755-1143 The Dalles, OR 97058 Child Care Information Service 503-585-2491 2475 Center St NE Yamhill 1-800-289-5533 Salem, OR 97301
  33. 31 Các Mức Thanh Toán Tiền Dịch vụ Giữ Trẻ của DHS dành cho các sóc Hướng dẫn Săn Chương trình ERDC, TANF và JOBS Các bảng ở những trang tiếp theo cho biết mức thanh toán tối đa của DHS về dịch vụ giữ trẻ. Đây là những giới hạn mà DHS sẽ thanh toán cho người giữ trẻ. Trẻ Em Dành cho Các Bậc Phụ huynh Có những mức thanh toán khác nhau tuỳ thuộc vào độ tuổi của đứa trẻ, loại giữ trẻ, loại mức thanh toán, và số bưu cục nơi giữ trẻ được cung cấp. Trừ khi có trường hợp ngoại lệ do nhân viên phụ trách của quý vị cho phép, DHS sẽ không thanh toán nhiều hơn số giờ được cho phép hay giới hạn hàng tháng, tùy theo mức nào ít hơn. Nếu người giữ trẻ của quý vị tính theo giờ, DHS sẽ không thanh toán nhiều hơn số giờ được cho phép, giới hạn giở hay giới hạn hàng tháng, tùy theo mức nào ít hơn. Nếu quý vị đang nhận sự giúp đỡ qua chương trình Phúc Lợi Trẻ Em của DHS (DHS Child Welfare program), có thể những mức thanh toán này không áp dụng. Hãy gọi điện thoại cho nhân viên phụ trách hồ sơ của quý vị để biết thêm tin tức. Các Mức Thanh Toán dành cho Những Trẻ Em Có Nhu Cầu Giữ Trẻ Đặc Biệt (Children With Special Needs): DHS sẽ thanh toán một mức cao hơn về dịch vụ giữ trẻ được cung cấp cho những trẻ em khuyết tật hay những em cần phải có sự quan tâm đặc biệt. Mức thanh toán này được gọi là mức thanh toán theo “nhu cầu đặc biệt”. Nếu quý vị nghĩ rằng con em của quý vị có thể cần mức thanh toán cao hơn này, hãy hỏi nhân viên phụ trách của quý vị. Các Mức Thanh Toán dành cho Chương Trình Những Nhu Cầu Cao (High Needs Program): Nếu đứa trẻ có khuyết tật yêu cầu một mức độ trông nom cao hơn nhiều, khoản thanh toán bổ sung có thể được áp dụng. Mức thanh toán này được gọi là mức thanh toán theo “Chương trình Những Nhu Cầu Cao” (High Needs Program) và bao gồm lượng giá về đứa trẻ. Nếu quý vị nghĩ rằng con em của quý vị có thể cần Mức Thanh Toán theo Chương Trình Những Nhu Cầu Cao, hãy nói chuyện với nhân viên phụ trách của quý vị. Mức Thanh Toán Tiêu Chuẩn so với Mức Thanh Toán Nâng Cấp: Những người giữ trẻ đáp ứng được những yêu cầu đặc biệt có thể được nhận mức thanh toán cao hơn của DHS. Chúng tôi gọi đây là mức thanh Trên trang tiếp theo
  34. 32 toán “Nâng Cấp”. Mức thanh toán “Nâng Cấp” cao hơn 7% so với mức thanh toán “Tiêu Chuẩn” được trả cho những người giữ trẻ không đáp ứng được những yêu cầu đặc biệt. Những trung tâm giữ trẻ, và các nhà trẻ tại gia có ghi danh và được chứng nhận đã được Sở Điều Hành Giữ Trẻ (Child Care Division - CCD) cấp phép hoạt động tự động nhận được mức thanh toán nâng cấp. Những người giữ trẻ tại gia và những người giữ trẻ ở trung tâm không cần phải được Sở Điều Hành Giữ Trẻ (CCD) cấp phép nhưng phải đáp ứng được những quy định đặc biệt để hội đủ điều kiện nhận mức thanh toán nâng cấp. Để đáp ứng được những quy định người giữ trẻ phải: huynh Bậc Phụ Em Dành cho Các Trẻ • Hoàn thành ít nhất hai giờ huấn luyện về các vấn đề ngược đãi và bỏ bê trẻ em; • Hiện đã được chứng nhận về cấp cứu; • Hiện đã được chứng nhận về hô hấp nhân tạo và kích hoạt tim (CPR) cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; Hướng dẫn Săn sóc • Có giấy phép hành nghề thực phẩm hiện hành; • Đồng ý hoàn thành khóa huấn luyện bổ sung tối đa tám giờ đồng hồ liên quan tới các vấn đề giữ trẻ trong vòng hai năm tới; • Gửi giấy tờ chứng minh họ đã hoàn thành được bốn mục đầu tiên, cùng với một đơn được bổ sung vào Cơ Quan Ghi Danh của Tiểu Bang Oregon (Oregon Registry). Đối với những người giữ trẻ nhận mức thanh toán Tiêu Chuẩn, DHS có các mức thanh toán theo giờ hay theo tháng. Đối với những người giữ trẻ nhận mức thanh toán Nâng Cấp, DHS có các mức thanh toán theo giờ, bán thời gian theo tháng, hay toàn thời gian theo tháng (hãy xem các bảng Mức Thanh Toán Tiền Giữ Trẻ của DHS ở các trang từ 34 đến 37). Nếu người giữ trẻ của quý vị cần một mẫu đơn xin mức thanh toán nâng cấp, hoặc nếu họ có thắc mắc về những yêu cầu huấn luyện, họ có thể gọi điện thoại cho Cơ Quan Ghi Danh của Tiểu Bang Oregon tại số 1-877-725- 8535, hoặc 503-725-8535 nếu gọi trong khu vực Portland.
  35. 33 Phân Loại Trẻ Em theo Độ Tuổi sóc Hướng dẫn Săn Trẻ sơ sinh Mới sinh tới 1 tuổi(12 tháng) cho sự trông nom không có giấy phép Trẻ sơ sinh Mới sinh đến 18 tháng cho sự trông nom có giấy phép: được ghi danh và chứng nhận. Trẻ chập chững Từ 1 tuổi (12 tháng) đến 3 tuổi. Trẻ Em Dành cho Các Bậc Phụ huynh Cho sự trông nom không có giấy phép Trẻ tập đi Từ 18 tháng đến 3 tuổi cho sự trông nom có giấy phép: được ghi danh và chứng nhận Trẻ học mẫu giáo Từ 3 đến 6 tuổi. Trẻ đi học Từ 6 tuổi trở lên. (Trừ khi đứa trẻ có hoàn cảnh đặc biệt, ERDC sẽ thanh toán tiền dịch vụ giữ trẻ cho những đứa trẻ đó đến hết 11 tuổi. TANF sẽ thanh toán tiền dịch vụ giữ trẻ cho những đứa trẻ đó đến hết 12 tuổi.) Trẻ em có nhu cầu săn sóc đặc biệt: Đứa trẻ ở độ tuổi từ sơ sinh tới 18 tuổi có nhu cầu được trông nom tốn phí hơn do khuyết tật về thể chất, hành vi hoặc trí tuệ. Các Định Nghĩa về Loại Dịch vụ Giữ Trẻ Loại Dịch Vụ Giữ Trẻ Mức Thanh toán FAM – Dịch vụ Giữ Trẻ Tại gia Tiêu chuẩn Mức Thanh toán Tiêu chuẩn cho Dịch vụ Giữ Trẻ Tại gia NQC – Trung Tâm Giữ Trẻ Chưa Đủ Điều kiện Mức Thanh toán Tiêu chuẩn cho Trung tâm GiữTrẻ QFM – Dịch vụ Giữ Trẻ Tại gia Đủ Điều kiện Mức Thanh toán Nâng cấp cho Dịch vụ Giữ Trẻ Tại gia QEC – Trung tâm Giữ Trẻ Được Miễn Điều kiện Mức Thanh toán Nâng cấp cho Trung tâm Giữ Trẻ RFM – Dịch vụ Giữ Trẻ Tại gia Đã Ghi danh Mức Thanh toán cho Dịch vụ Giữ Trẻ Tại gia Đã Ghi danh Được Cấp phép CFM – Giữ Trẻ Tại gia được Chứng nhận Mức Thanh toán cho Dịch vụ Giữ Trẻ Tại gia được Chứng nhận và Được Cấp phép CNT – Trung tâm Giữ Trẻ được Chứng nhận Mức Thanh toán cho Trung tâm Giữ Trẻ được Chứng nhận và Được Cấp phép Để sử dụng những biểu đồ về mức thanh toán ở các trang tiếp theo, hãy tìm số bưu cục của quý vị và sử dụng những mức thanh toán áp dụng cho Nhóm Khu Vực (Group Area) đó.
  36. 34 Các Mức Thanh toán Tiền Dịch vụ Giữ Trẻ của DHS - Nhóm khu vực A Mức thanh toán tối đa của DHS đối với dịch vụ giữ trẻ MỨC THANH TOÁN TỐI ĐA TIÊU CHUẨN (Không đươc câp phep) Mức dịch vụ tại nhà tiêu chuẩn Mức dịch vụ tại trung tâm tiêu chuẩn 1-157 158-215 1-157 158-215 Mỗi giờ Mỗi tháng Mỗi giờ Mỗi tháng Sơ sinh $2.64 $493 $3.53 $675 Chập chững $2.64 $466 $3.41 $671 Mẫu giáo $2.64 $440 $2.89 $529 huynh Bậc Phụ Em Dành cho Các Trẻ Đi học $2.64 $436 $3.23 $524 Có nhu cầu đặc biệt $2.64 $493 $3.53 $675 MỨC THANH TOÁN TỐI ĐA NÂNG CẤP (Không đươc câp phep) Mức dịch vụ tại nhà nâng cấp Mức dịch vụ tại TT nâng cấp 1-62 63-135 136-215 1-62 63-135 136-215 Mỗi giờ Bán thời gian Mỗi tháng Mỗi giờ Bán thời gian Mỗi tháng Hướng dẫn Săn sóc Sơ sinh $2.85 $399 $532 $3.83 $574 $765 Chập chững $2.85 $378 $504 $3.65 $570 $760 Mẫu giáo $2.85 $356 $475 $3.27 $449 $599 Đi học $2.85 $353 $470 $3.66 $445 $593 Có nhu cầu đặc biệt $2.85 $399 $532 $3.83 $574 $765 CÁC MỨC THANH TOÁN TỐI ĐA CHO DỊCH VỤ GIỮ TRẺ ĐƯỢC CẤP PHÉP Mức Thanh toán cho Dịch vụ Mức Thanh toán cho Dịch Mức Thanh toán cho Trung Giữ Trẻ Tại gia Đã Ghi danh vụ Giữ Trẻ Tại gia được tâm Giữ Trẻ được Chứng nhận Chứng nhận 1-62 63-135 136-215 1-62 63-135 136-215 1-62 63-135 136-215 Mỗi Bán thời Mỗi Mỗi Bán thời Mỗi Mỗi Bán thời Mỗi giờ gian tháng giờ gian tháng giờ gian tháng Sơ sinh $3.00 $420 $560 $4.25 $645 $860 $4.50 $675 $900 Chập chững $3.00 $398 $530 $4.00 $559 $745 $3.90 $671 $894 Mẫu giáo $3.00 $375 $500 $4.00 $516 $688 $3.85 $529 $705 Đi học $3.00 $371 $495 $4.00 $450 $600 $4.30 $524 $698 Có nhu cầu đặc biệt $3.00 $420 $560 $4.25 $645 $860 $4.50 $675 $900 Số Bưu Cục dành cho Nhóm Khu vực A: các khu vực Portland, Eugene, Corvallis, Bend, Monmouth và Ashland. 97004 97005 97006 97007 97008 97009 97010 97013 97015 97019 97022 97023 97024 97027 97028 97030 97031 97034 97035 97036 97041 97045 97055 97060 97062 97064 97068 97070 97080 97106 97109 97112 97113 97116 97119 97123 97124 97125 97132 97133 97135 97140 97149 97201 97202 97203 97204 97205 97206 97209 97210 97211 97212 97213 97214 97215 97216 97217 97218 97219 97220 97221 97222 97223 97224 97225 97227 97229 97230 97231 97232 97233 97236 97239 97242 97258 97266 97267 97268 97292 97330 97331 97333 97339 97351 97361 97371 97376 97401 97402 97403 97404 97405 97408 97454 97455 97477 97478 97482 97520 97525 97701 97702 97707 97708 97709
  37. 35 Các Mức Thanh toán Tiền Dịch vụ Giữ Trẻ của sóc Hướng dẫn Săn DHS - Nhóm khu vực B MỨC THANH TOÁN TỐI ĐA TIÊU CHUẨN (Không đươc câp phep) Mức dịch vụ tại nhà tiêu chuẩn Mức dịch vụ tại trung tâm tiêu chuẩn Trẻ Em Dành cho Các Bậc Phụ huynh 1-157 158-215 1-157 158-215 Mỗi giờ Mỗi tháng Mỗi giờ Mỗi tháng Sơ sinh $2.20 $400 $2.96 $473 Chập chững $2.20 $396 $2.91 $467 Mẫu giáo $2.20 $374 $2.34 $356 Đi học $2.20 $352 $2.34 $345 Có nhu cầu đặc biệt $2.20 $400 $2.96 $473 MỨC THANH TOÁN TỐI ĐA NÂNG CẤP (Không đươc câp phep) Mức thanh toán tại nhà nâng cấp Mức thanh toán tại TT nâng cấp 1-62 63-135 136-215 1-62 63-135 136-215 Mỗi giờ Bán thời gian Mỗi tháng Mỗi giờ Bán thời gian Mỗi tháng Sơ sinh $2.38 $324 $432 $3.17 $380 $506 Chập chững $2.38 $321 $428 $3.11 $375 $500 Mẫu giáo $2.38 $303 $404 $2.65 $303 $404 Đi học $2.38 $285 $380 $2.65 $293 $391 Có nhu cầu đặc biệt $2.38 $324 $432 $3.17 $380 $506 CÁC MỨC THANH TOÁN TỐI ĐA CHO DỊCH VỤ GIỮ TRẺ ĐƯỢC CẤP PHÉP Mức Thanh toán cho Mức Thanh toán cho Dịch Mức Thanh toán cho Trung Dịch vụ Giữ Trẻ Tại gia vụ Giữ Trẻ Tại gia được tâm Giữ trẻ được Đã Ghi danh Chứng nhận Chứng nhận 136- 136- 1-62 63-135 215 1-62 63-135 215 1-62 63-135 136-215 Hàng Bán thời Hàng Hàng Bán thời Hàng Hàng Bán thời Hàng giờ gian tháng giờ gian tháng giờ gian tháng Sơ sinh $2.50 $341 $455 $3.00 $371 $495 $3.60 $446 $595 Chập chững $2.50 $338 $450 $3.00 $345 $460 $3.52 $431 $575 Mẫu giáo $2.50 $319 $425 $3.00 $338 $450 $3.12 $356 $475 Đi học $2.50 $300 $400 $2.65 $375 $500 $3.12 $345 $460 Có nhu cầu đặc biệt $2.50 $341 $455 $3.00 $371 $495 $3.60 $446 $595 Số Bưu Cục dành cho Nhóm Khu vực B: Salem, Medford, Roseburg, Brookings và các khu vực bên ngoài khu vực thủ phủ ở Eugene và Portland. 97002 97011 97014 97017 97038 97042 97044 97048 97049 97051 97053 97056 97058 97067 97071 97103 97107 97108 97110 97111 97114 97115 97117 97118 97122 97127 97128 97131 97134 97138 97141 97143 97146 97148 97301 97302 97303 97304 97305 97306 97307 97309 97310 97317 97321 97322 97325 97326 97327 97336 97338 97341 97343 97344 97348 97352 97355 97357 97362 97365 97366 97367 97370 97372 97374 97377 97378 97380 97381 97383 97385 97386 97389 97391 97415 97420 97423 97424 97426 97431 97444 97446 97448 97452 97456 97465 97470 97487 97489 97501 97502 97503 97504 97524 97534 97535 97756 97759 97760 97801 97812
  38. 36 Các Mức Thanh toán Tiền Dịch vụ Giữ Trẻ của DHS - Nhóm khu vực C MỨC THANH TOÁN TỐI ĐA TIÊU CHUẨN (Không đươc câp phep) Mức thanh toán tại nhà tiêu chuẩn Mức thanh toán tại trung tâm tiêu chuẩn 1-157 158-215 1-157 158-215 Mỗi giờ Mỗi tháng Mỗi giờ Mỗi tháng Sơ sinh $2.20 $374 $2.64 $421 Chập chững $1.98 $352 $2.28 $421 Mẫu giáo $1.76 $348 $1.93 $312 huynh Bậc Phụ Em Dành cho Các Trẻ Đi học $1.76 $348 $1.93 $312 Có nhu cầu đặc biệt $2.20 $374 $2.64 $421 MỨC THANH TOÁN TỐI ĐA NÂNG CẤP (Không đươc câp phep) Mức thanh toán tại nhà nâng cấp Mức toán thanh tại TT nâng cấp 1-62 63-135 136-215 1-62 63-135 136-215 Mỗi giờ Bán thời gian Mỗi tháng Mỗi giờ Bán thời gian Mỗi tháng Hướng dẫn Săn sóc Sơ sinh $2.38 $303 $404 $2.99 $351 $468 Chập chững $2.14 $285 $380 $2.55 $344 $458 Mẫu giáo $1.90 $281 $375 $2.13 $252 $336 Đi học $1.90 $281 $375 $2.13 $251 $334 Có nhu cầu đặc biệt $2.38 $303 $404 $2.99 $351 $468 CÁC MỨC THANH TOÁN TỐI ĐA CHO DỊCH VỤ GIỮ TRẺ ĐƯỢC CẤP PHÉP Mức Thanh toán cho Dịch vụ Mức Thanh toán cho Dịch vụ Mức Thanh toán cho Trung Giữ Trẻ Tại gia Đã Ghi danh Giữ Trẻ Tại gia được tâm Giữ Trẻ được Chứng nhận Chứng nhận 1-62 63-135 136-215 1-62 63-135 136-215 1-62 63-135 136-215 Mỗi giờ Bán thời Mỗi Mỗi giờ Bán thời Mỗi Mỗi giờ Bán thời Mỗi gian tháng gian tháng gian tháng Sơ sinh $2.50 $319 $425 $2.50 $375 $500 $3.52 $413 $550 Chập chững $2.25 $300 $400 $2.50 $300 $400 $3.00 $404 $539 Mẫugiáo $2.00 $296 $395 $2.25 $300 $400 $2.50 $296 $395 Đi học $2.00 $296 $395 $2.40 $300 $400 $2.50 $270 $360 Có nhu cầu đặc biệt $2.50 $319 $425 $2.50 $375 $500 $3.52 $413 $550 Hãy xem biểu đồ số bưu cục ở trang tiếp theo
  39. 37 Số Bưu Cục dành cho Nhóm Khu Vực C: Các Bang còn lại, Số Bưu Cục của các Bang khác sóc Hướng dẫn Săn 97001 97016 97018 97020 97021 97026 97029 97032 97033 97037 97039 97040 97050 97054 97057 97063 97065 97101 97102 97121 97130 97136 97137 97144 97145 97147 97324 97329 97335 97342 97345 97346 97347 97350 97358 97360 97364 97368 97369 97375 97384 97388 97390 97392 97394 97396 97406 97407 97409 97410 97411 97412 97413 97414 97416 97417 97419 97425 97427 97428 97429 97430 97432 97434 97435 97436 97437 97438 97439 97441 97442 97443 97447 97449 97450 97451 97453 97457 97458 97459 97461 97462 97463 97464 97466 97467 97469 97472 97473 97476 97479 Trẻ Em Dành cho Các Bậc Phụ huynh 97480 97481 97484 97486 97488 97490 97491 97492 97493 97494 97495 97496 97497 97498 97499 97522 97523 97526 97527 97530 97531 97532 97533 97536 97537 97538 97539 97540 97541 97543 97544 97601 97603 97604 97620 97621 97622 97623 97624 97625 97626 97627 97630 97632 97633 97634 97635 97636 97637 97638 97639 97640 97641 97710 97711 97712 97720 97721 97722 97730 97731 97732 97733 97734 97735 97736 97737 97738 97739 97741 97750 97751 97752 97753 97754 97758 97761 97810 97813 97814 97817 97818 97819 97820 97823 97824 97825 97826 97827 97828 97830 97833 97834 97835 97836 97837 97838 97839 97840 97841 97842 97843 97844 97845 97846 97848 97850 97856 97857 97859 97861 97862 97864 97865 97867 97868 97869 97870 97873 97874 97875 97876 97877 97880 97882 97883 97884 97885 97886 97901 97902 97903 97904 97905 97906 97907 97908 97909 97910 97911 97913 97914 97918 97920
  40. 38 Xác Nhận và Báo Cáo Hành Vi Ngược Đãi Trẻ Em Luật pháp Tiểu Bang Oregon định nghĩa hành vi ngược đãi trẻ em là một hành vi cố ý gây thương tích cho trẻ. Hầu hết các bậc phụ huynh không có ý định làm tổn thương con cái họ, nhưng hiện tượng ngược đãi được xác định theo hậu quả trên đứa trẻ, không phải động cơ của các bậc phụ huynh. Hiện tượng ngược đãi về thể xác gồm có: • Các vết thâm tím • Các vết cháy hay vết cắt hoặc các vết huynh Bậc Phụ Em Dành cho Các Trẻ • Những thương bỏng tổn ở đầu • Những thương • Ngộ độc tích bên trong • Gãy xương, • Điện giật bong gân • Tử vong Hướng dẫn Săn sóc Những thương tích có thể: • Có hình dạng của vật dụng đã được sử dụng (dây điện, khóa thắt lưng v.v.) • Không trùng với mô tả của đứa trẻ về thương tích đã xảy ra như thế nào (gãy xương do ngã từ ghế xô-fa v.v.) Việc đánh vào mông trẻ để lại các dấu hay các vết thâm tím có thể bị coi là hành vi ngược đãi. Các vết thâm tím ở bất cứ chỗ nào trên cơ thể của trẻ đều nghiêm trọng. Bỏ bê là việc không cung cấp đầy đủ thức ăn, quần áo, nơi ở, sự trông nom hay sự chăm sóc y khoa tới một mức độ gây nguy hiểm đối với sức khỏe HAY sự an toàn của đứa trẻ. Để trẻ tiếp xúc với các loại thuốc và rượu cũng có tác động nghiêm trọng đến chúng. Việc để một đứa trẻ tiếp xúc với những chất bị cấm có ảnh hưởng đến sức khỏe hay sự an toàn của trẻ giờ đây được coi là một hành vi bỏ bê về mặt thể chất đối với đứa trẻ. Hành vi bỏ bê cũng bao gồm việc để trẻ tiếp xúc với những hoạt động phi pháp, chẳng hạn như: • Khuyến khích trẻ tham gia việc buôn bán ma túy hay trộm cắp • Để trẻ tiếp xúc với người nghiện ma túy • Khuyến khích trẻ sử dụng ma túy hoặc uống rượu
  41. 39 Trẻ thường: sóc Hướng dẫn Săn • Không muốn rời khỏi trường học; • Mệt mỏi triền miên. • Bị để ở một mình không có sự trông nom; • Không được đáp ứng đầy đủ các nhu cầu về thể chất, tinh thần hay y tế. Trẻ Em Dành cho Các Bậc Phụ huynh Đe dọa làm hại là bất cứ hành động, tuyên bố, nhắn tin bằng lời hay bằng văn bản có mức độ đủ nghiêm trọng để đặt trẻ vào một tình trạng thực sự đe dọa bị làm hại. Những thí dụ về kiểu ngược đãi này là: • Một đứa trẻ đang sống chung hoặc được trông nom bởi một người trước đây đã từng bị kết tội ngược đãi hoặc bỏ bê trẻ em. • Một đứa trẻ được sinh ra bởi hoặc sống chung với người mà hồi gần đây một đứa trẻ khác đã phải chuyển đi nơi khác cư ngụ do hành vi ngược đãi hay bỏ bê trẻ em. • Một đứa trẻ sơ sinh mà người giữ trẻ chính lại là người không có những kỹ năng cần thiết để cung cấp dịch vụ giữ trẻ thích hợp mặc dù đứa trẻ chưa bị tổn thương. • Đứa trẻ sống chung với một người có dính líu đến văn hóa phẩm khiêu dâm trẻ em. • Người giữ trẻ không kiểm soát được hành vi của mình và đe dọa đến sự an toàn của trẻ em; thí dụ: lái xe trong khi say rượu có chở những trẻ em được trông nom trên xe hoặc người giữ trẻ không uống những thuốc do Bác Sĩ biên toa. Cũng có thể do nghiện ma túy hoặc nghiện rượu; hay có một vấn đề về tâm lý, tinh thần hay thể chất. Tổn thương tinh thần là một hình thức liên tục khước từ, làm khiếp sợ, bỏ bê, cô lập, hay làm hư một đứa trẻ, dẫn đến những tổn hại nghiêm trọng cho đứa trẻ. Những loại ngược đãi khác Trẻ sơ sinh bị ảnh hưởng xì ke Nhiều phụ nữ không nhận thấy được những mối nguy hiểm mà việc sử dụng ma túy hoặc nghiện ngập có thể tác động đến đứa trẻ trong thời kỳ mang thai. Những mối nguy hiểm này có thể dẫn đến hậu quả gây những khó khăn suốt cuộc đời cho đứa trẻ. Phụ nữ đang mang thai sử dụng rượu hay ma túy đều có nghĩa là đứa trẻ đã bị “tiếp cận với ma túy” trong thời kỳ thai nghén. Khi việc sử dụng ma túy tạo nên những vấn đề mà một bác sĩ chứng minh bằng tài liệu và thể hiện rõ ràng lúc sinh hay trong những tuần đầu tiên sau khi sinh, đứa trẻ bị coi là “bị ảnh hưởng ma túy”.
  42. 40 Việc sử dụng rượu và ma túy trong quá trình mang thai không bao giờ là một ý kiến hay. Các vấn đề do việc sử dụng rượu và ma túy gây nên có thể không rõ ràng lúc sinh nhưng có thể thể hiện ngay một thời gian sau. Chúng có thể bao gồm hàng loạt các vấn đề từ những vấn đề về thể chất tới những vấn đề về tâm lý hay hành vi có thể xuất hiện vào thời gian sau này khi trẻ bắt đầu đi học. Nhiều loại thuốc gây nên tình trạng trọng lượng thai nhi nhẹ và kích cỡ cơ thể nhỏ, các hội chứng suy nhược và nguy cơ cao về Hội Chứng Đột Tử ở Trẻ Sơ Sinh (Sudden Infant Death Syndrome - SIDS). huynh Bậc Phụ Em Dành cho Các Trẻ Methamphetamine (thuốc kích thích) là loại thuốc nguy hiểm và thịnh hành nhất có liên quan đến hành vi ngược đãi và bỏ bê trẻ em. Những thuốc thường xuyên bị lạm dụng gồm có rượu, bạch phiến, cần sa, hê-rô- in và những chất gây nghiện khác, và các thứ thuốc mua theo toa. Hội chứng trẻ bị lắc (shaken baby syndrome) Hội chứng Trẻ Bị Lắc mô tả một thương tích ở đầu gây nên bởi việc dùng Hướng dẫn Săn sóc hai cánh tay hoặc thân mình ghì lấy trẻ và lắc dữ dội và liên tục. Nhiều bậc phụ huynh không hiểu rằng hành động lắc có thể gây nên thương tổn não nghiêm trọng, mù lòa hay thậm chí tử vong. Những thương tổn thường hay xảy ra nhất là máu tụ quanh não bộ, chảy máu võng mạc, gãy xương ở các phần xương đang phát triển, tổn thương não bộ, các vết thâm tím ở chân tay, hay bầm tím và thương tổn ở vùng ngực. Lạm dụng tình dục và bóc lột trẻ em Hiện tượng lạm dụng tình dục trẻ em xảy ra khi một người sử dụng hay cố gắng sử dụng một đứa trẻ cho mục đích làm thỏa mãn nhục dục của bản thân. Hành vi này bao gồm loạn luân, cưỡng dâm, kê gian (sodomy), giao cấu, vuốt ve, thích xem ảnh khiêu dâm và quấy nhiễu tình dục. Những người có hành vi lạm dụng tình dục trẻ em dùng nhiều biện pháp nhằm bắt trẻ phải giữ im lặng. Họ có thể khéo léo nói với đứa trẻ rằng họ làm thế để tốt cho đứa trẻ hoặc hứa dành cho đứa trẻ sự ưu ái hay những món quà. Hoặc họ có thể chơ chẽn nói thẳng, như người cha nói với con gái rằng nếu em kể cho bất cứ ai, gia đình em sẽ tan vỡ và ai ai cũng sẽ chê trách em. Kẻ lạm dụng tình dục có thể thuyết phục đứa trẻ rằng họ và đứa trẻ là những người như nhau, rằng họ có tình cảm đặc biệt đối với đứa trẻ và sẽ bị chê trách nếu việc đó bị tiết lộ. Nhiều kẻ lạm dụng tình dục sử dụng các biện pháp đe doạ, nói với đứa trẻ rằng những thú cưng của đứa trẻ sẽ bị đánh đập, rằng anh em của đứa trẻ sẽ là mục tiêu bị hại hay thậm chí bản thân đứa trẻ sẽ bị giết nếu tiết lộ sự việc. Trẻ em cần người lớn đáp ứng những nhu cầu căn bản của chúng: thức ăn, nơi ở, quần áo, được gần gũi với gia đình và những người thương yêu. Những kẻ lạm dụng tình dục
  43. 41 cố ý nhấn mạnh vào sự phụ thuộc đó để bắt trẻ phải chịu phục tùng họ. sóc Hướng dẫn Săn Họ có thể thể hiện sự quan tâm đặc biệt dành cho đứa trẻ hoặc tặng cho đứa trẻ những món quà đặc biệt. Họ có thể nói với đứa trẻ rằng họ làm việc này bởi vì họ yêu đứa trẻ nhiều hơn. Lạm dụng tình dục trẻ em ở tuổi vị thành niên Luật pháp tiểu bang Oregon không quy định tất cả các hoạt động tình Trẻ Em Dành cho Các Bậc Phụ huynh dục của trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi là bất hợp pháp. Luật gồm có các hành động bảo vệ trong một số trường hợp nếu người thực hiện hành vi kém nạn nhân dưới ba tuổi. Các cơ quan công lực và biện lý quận hạt sẽ cần phải phân tích mỗi hoàn cảnh tuỳ theo từng trường hợp. Đối với các trẻ em tuổi vị thành niên, bằng chứng về hoạt động tình dục có thể là một dấu hiệu tiềm ẩn về tình trạng lạm dụng tình dục. Những mối quan hệ tình dục đồng thuận ám chỉ rằng cả hai bên có khả năng và năng lực để đưa ra sự lựa chọn có hiểu biết mà không sợ bị tổn hại hoặc áp lực. Tuy nhiên, nhiều trẻ vị thành niên không có sự hiểu biết rõ ràng về sự khác nhau giữa những mối quan hệ dựa trên sự đồng thuận và bị lạm dụng. Những yếu tố sau đây nên được xem xét trong việc xác định mối quan hệ có phải là bị lạm dụng hay không: • Sử dụng vũ lực • Năng lực tinh thần và/hoặc tâm lý bị tổn hại • Có liên quan đến ma túy hoặc rượu • Lôi kéo, dọa nạt, ý kiến đe dọa hoặc những kiểu ép buộc khác. • Sự khác biệt rõ ràng về sức lực hay sự chênh lệch đáng kể về tuổi tác Khai thác tình dục là việc sử dụng trẻ em vào một mục đích tình dục rõ ràng để thu lợi cho cá nhân; chẳng hạn như, để kiếm tiền, để lấy được phiếu thực phẩm hoặc thuốc men hoặc để có chỗ đứng trong xã hội. Nó cũng bao gồm việc sử dụng trẻ em trong nhà chứa gái mãi dâm và sử dụng trẻ em để làm phim ảnh đồi trụy. Sự bỏ bê Bỏ bê là một hình thức ngược đãi phổ biến nhất thường thấy và có thể có những ảnh hưởng lâu dài. Bỏ bê là việc không cung cấp đầy đủ thức ăn, quần áo, nơi ở, sự trông nom và săn sóc y tế. Các bậc phụ huynh phải đáp ứng đầy đủ sự trông nom, chăm sóc, dìu dắt và bảo vệ để tránh cho đứa trẻ không bị tổn hại về thể chất và tinh thần. Các bậc phụ huynh cũng phải cung cấp dịch vụ điều trị thích hợp cho những vấn đề của đứa trẻ. Trẻ em thường có những thương tích nhỏ trong thời kỳ thơ ấu. Khi những thương tích ngẫu nhiên xảy ra thường xuyên thì đó có thể là do kết quả của sự bỏ bê.
  44. 42 Bỏ bê bao gồm việc để trẻ tiếp xúc với các hoạt động phi pháp, như: • Khuyến khích trẻ em tham gia hoạt động buôn bán ma túy hoặc trộm cắp • Để trẻ em tiếp xúc với người nghiện ma túy • Khuyến khích trẻ em sử dụng ma túy và rượu Sự chăm sóc trẻ an toàn bao gồm: • Một người được chỉ định có thể chăm lo những nhu cầu của đứa trẻ • Một kế hoạch để liên lạc với phụ huynh đứa trẻ trong trường hợp cấp cứu huynh Bậc Phụ Em Dành cho Các Trẻ Đứa trẻ không nên để tự ý làm mọi thứ hoặc ở lại một mình trong những tình trạng vượt quá khả năng xoay sở của đưá trẻ. Mỗi đứa trẻ phải được trông nom riêng để đảm bảo rằng đứa trẻ có khả năng về thể chất và tinh thần để thực hiện được trách nhiệm giao phó. Luật pháp không chỉ rõ độ tuổi mà đứa trẻ có thể được ở lại một mình. Tuy nhiên, không thể bỏ mặc Hướng dẫn Săn sóc một đứa trẻ dưới 10 tuổi trong một khoảng thời gian, vì có thể gây nguy hiểm đối với sức khỏe và phúc lợi của đưá trẻ (ORS 163.545). Sao lãng về săn sóc y tế (Medical neglect) Trẻ em cần có các dịch vụ săn sóc y tế, nha khoa và y tế về tâm thần đầy đủ. Sự sao lãng săn sóc y tế là khi một phụ huynh hoặc người giữ trẻ không đáp ứng những nhu cầu này. Khi một tình trạng y tế có thể dẫn đến sự tổn thương nghiêm trọng, đau đớn hoặc tử vong cho đứa trẻ, Cơ quan Bảo Vệ Trẻ Em (Child Protective Services = CPS) có thể can thiệp. Các tín ngưỡng tôn giáo về hình thức săn sóc tinh thần thường được tôn trọng, ngoại trừ trường hợp mạng sống của đứa trẻ đang trong tình trạng nguy hiểm. Nếu một phụ huynh từ chối sự chú tâm về y tế trong một tình trạng nghiêm trọng hoặc đe dọa tới tính mạng của đứa trẻ, CPS có thể can thiệp. Hội chứng Ngừng Tăng trưởng (Failure to thrive) Ngừng tăng trưởng là một hội chứng có đặc điểm là sự suy dinh dưỡng kinh niên ở trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ. Quá trình tăng trưởng bị chậm. Chậm phát triển trí tuệ, nhiều khó khăn trong học tập và chậm phát triển các kỹ năng về ngôn ngữ là một số hậu quả lâu dài. Các đặc điểm gồm có: • Dáng vóc yếu ớt, xanh xao và lờ đờ; mất lượng mỡ trong cơ thể. • Nhìn lơ mơ, thay vì mỉm cười và duy trì tiếp xúc bằng ánh mắt. • Ngủ trong tư thế nằm co tròn, tư thế của thai nhi với các tay nắm chặt.
  45. 43 • Thúc người lên xuống khi nằm ngửa ở trên giường hay đập đầu liên sóc Hướng dẫn Săn tục vào giường. • Những biểu hiện trì trệ rõ ràng ở chức năng phát triển và vận động. Sự Ruồng Bỏ Ruồng bỏ là hành vi của phụ huynh cho thấy có ý định từ bỏ vĩnh viễn tất Trẻ Em Dành cho Các Bậc Phụ huynh cả các quyền lợi và nhu cầu đối với đứa trẻ. Tổn thương tinh thần Tổn thương tinh thần bao gồm: • Khước từ, ruồng bỏ hoặc chế nhạo đứa trẻ thái quá . • Khủng bố đứa trẻ bằng cách đe dọa áp dụng hình phạt khắc nghiệt đối với em hay súc vật cưng hoặc đồ vật do đứa trẻ sở hữu. • Bỏ rơi trẻ mọi lúc bằng việc từ chối nói chuyện hoặc thể hiện sự quan tâm đối với những hoạt động hàng ngày của đứa trẻ. Việc này rất khắc nghiệt nếu giữa hai người không có mối quan hệ truyền thống cha mẹ-con cái. • Cô lập trẻ bằng cách dạy trẻ cách tránh những tiếp xúc xã hội ngoài mối quan hệ cha mẹ-con cái. • Làm hư hại trẻ bằng cách dạy trẻ hành vi không thích hợp ở những việc như gây gổ, khiêu dâm hoặc sử dụng ma tuý. • Để trẻ tiếp xúc với hành động bạo lực. Tổn thương tinh thần/ngược đãi về tâm lý là kết quả của những hành vi và/hoặc những lời nói độc ác hoặc táng tận lương tâm, sự đe dọa hoặc sự cho phép sẽ được thực hiện do (những) người giữ trẻ có ảnh hưởng trực tiếp đối với đứa trẻ; hoặc người giữ trẻ không thể cung cấp sự nuôi dưỡng, bảo vệ hay hướng dẫn thích hợp. Hành vi của người giữ trẻ, dù cố ý hay vô tình, phải liên quan tới sự tổn hại nghiêm trọng và có thể nhận thấy được về sinh hoạt và sức sống về tâm lý, nhận thức, cảm xúc và/hoặc xã hội của đứa trẻ. Bạo hành trong Gia đình Bạo hành trong gia đình là một hình thức của những hành vi hành hung và/hoặc cưỡng bức bao gồm những hành vi ngược đãi về thể xác, tình dục và tinh thần, cũng như sự cưỡng chế về kinh tế mà những người thành niên sử dụng để chống lại những người bạn đời của họ để đạt được quyền lực và sự kiểm soát trong mối quan hệ đó. Bạo hành trong gia đình xảy ra ở mọi nền văn hóa, mọi tầng lớp kinh tế xã hội, mọi cộng đồng tín ngưỡng, v.v Sự xuất hiện của tình trạng bạo hành trong gia đình là một mối nguy hiểm đối với trẻ em. Tuy nhiên, không phải tất cả các trường hợp bạo hành trong gia đình đều cần báo cáo cho DHS hay cơ quan công lực.
  46. 44 DHS có thẩm quyền can thiệp vào các gia đình căn cứ trên sự việc một đứa trẻ có bị lạm dụng thể xác, lạm dụng tình dục, bị bỏ bê, bị tổn thương tinh thần hay bị ràng buộc hoạt động hay tình trạng có khả năng dẫn đến tổn thương nghiêm trọng hay không. Nếu quý vị biết một đứa trẻ đang phải chứng kiến những hành động bạo hành trong gia đình trầm trọng hoặc nhiều lần và quý vị không chắc chắn về sự nguy hại đối với đứa trẻ, hãy gọi và tham vấn với một nhân viên thẩm tra của CPS. Buôn bán trẻ em Việc buôn bán trẻ em bao gồm hành vi mua, bán, hoặc trao đổi để trông nom hợp pháp hay thực trạng đứa trẻ. Điều này không áp dụng đối với huynh Bậc Phụ Em Dành cho Các Trẻ những trường hợp nhận con nuôi hợp pháp hoặc xây dựng những mối quan hệ trong gia đình. Nếu quý vị cần thêm tin tức về hành vi ngược đãi và bỏ bê trẻ em, hãy liên lạc với Văn Phòng Phúc Lợi Trẻ Em của DHS tại địa phương gần nơi quý vị cư ngụ. Hướng dẫn Săn sóc Báo cáo Hành Vi Ngược Đãi Trẻ Em Theo luật pháp Tiểu Bang Oregon, những người giử trẻ phải báo cáo hành vi ngược đãi trẻ em cho các cơ quan có thẩm quyền. Điều đó có nghĩa là nếu họ nghi ngờ rằng đứa trẻ mà họ đang trông nom bị ngược đãi, họ phải báo cáo hiện tượng đó. Để báo cáo hiện tượng ngược đãi trẻ em, họ phải liên lạc với sở cảnh sát hoặc Văn Phòng Phúc Lợi Trẻ Em của DHS gần nơi cư ngụ (xin xem các trang tiếp theo để biết tin tức liên lạc). Với tư cách là phụ huynh, quý vị cũng phải báo cáo hiện tượng ngược đãi trẻ em nếu quý vị nghi ngờ hiện tượng ngược đãi đang diễn ra đối với bất cứ đứa trẻ nào. Quý vị có thể là niềm hy vọng lớn nhất của đuá trẻ.
  47. 45 sóc Hướng dẫn Săn Các văn phòng của Bộ Xã Hội tiếp nhận những báo cáo về hiện tượng ngược đãi trẻ em Chi nhánh Số điện thoại Số điện thoại Phúc Lợi Trẻ Em nội hạt miễn phí Trẻ Em Dành cho Các Bậc Phụ huynh Baker – Baker City 541-523-6423 1-800-646-5430 541-967-2060 Đường Dây Nóng Benton – Corvallis Báo Cáo Hiện Tượng 1-866-303-4643 Ngược Đãi Trẻ Em: 541-967-2085 Clackamas – 971-673-7112 1-800-628-7876 Oregon City 1-800-643-4606 Đường Dây Nóng Clatsop – Astoria 503-325-9179 Báo Cáo Hiện Tượng Ngược Đãi Trẻ Em: 1-877-302-0077 503-397-3292 Columbia – St. Helens Đường dây nóng: 1-800-428-1546 800-509-5439 Coos – Coos Bay/ 541-756-5500 1-800-500-2730 Coquille 541-447-6207 Crook – Prineville Đường dây nóng: 541-693-2700 Curry – Gold Beach/ 541-247-5437 1-800-510-0000 Brookings Deschutes – Bend/ 541-388-6161 Đường dây nóng: 1-866-249-9263 LaPine/Redmond 541-693-2700 Douglas – Roseburg/ 541-440-3373 hoặc 1-800-305-2903 Reedsport 541-271-4851 Gilliam/Wheeler – 541-384-4252 1-800-388-7787 Condon Grant – John Day 541-575-0728 1-877-877-5081 Harney – Burns 541-573-2086 1-877-877-5450
  48. 46 Chi nhánh Phúc Số điện thoại nội hạt Số điện thoại Lợi Trẻ Em miễn phí Hood River – 541-386-2962 1-800-388-7787 Hood River Jackson – Medford/ 541-776-6120 1-866-840-2741 Ashland/White City Jefferson – Madras/ 541-475-2292 Đường dây nóng: Warm Springs 541-693-2700 Josephine – Cave huynh Bậc Phụ Em Dành cho Các Trẻ 541-474-3120 1-800-930-4364 Junction Klamath – Klamath 541-883-5570 Falls Lake – Christmas 541-947-2273 1-888-811-4201 Valley/Lakeview Hướng dẫn Săn sóc Lane – Eugene/ 541-686-7555 1-866-300-2782 Cottage Grove/ Florence/ Springfield 541-265-8557 1-800-305-2850 hoặc Đường dây nóng: Lincoln – Newport 1-866-303-4643 541-967-2085 541-967-2060 1-800-358-2208 Đường dây nóng: Linn – Lebanon/Albany 1-866-303-4643 541-967-2085 Malheur – Ontario 541-889-9194 1-800-445-4273 Marion – Salem/Keizer/ 503-378-6800 Đường dây nóng: 1-800-854-3508 Sublimity/Woodburn 503-378-6704 Morrow – Boardman 541-481-9482 Multnomah - Child 503-731-3100 1-800-509-5439 Abuse Hotline Polk – Dallas 503-378-6704 1-800-854-3508 1-877-317-9911 Tillamook – Tillamook 503-842-5571 Đường dây nóng: 1-877-302-0077
  49. 47 sóc Hướng dẫn Săn Chi nhánh Phúc Số điện thoại nội hạt Số điện thoại Lợi Trẻ Em miễn phí Umatilla - Hermiston/ Pendleton/ 541-276-9220 1-800-547-3897 Astoria/Milton- Freewater Trẻ Em Dành cho Các Bậc Phụ huynh Union – LaGrande 541-963-8571 1-800-430-7231 Wallowa – Enterprise 541-426-4558 1-866-538-5804 Wasco/Sherman – The 541-298-5136 1-800-388-7787 Dalles Washington – Beaverton/Hillsboro/ 503-681-6917 1-800-275-8952 Tigard/Tualatin Yamhill – McMinnville 503-472-4634 1-800-822-3903
  50. 48 Tin tức về chích ngừa Trẻ em cần được chích ngừa để bảo vệ khỏi những căn bệnh nguy hiểm. Theo quy định của luật pháp, trẻ em đang đi học và đang ở trong cơ sở giữ trẻ phải được chích ngừa. Chích ngừa cho trẻ em cũng là một yêu cầu để nhận được những khoản trợ cấp giữ trẻ từ DHS. Điều này có nghĩa là trẻ em đều đã có tất cả những mũi chích ngừa theo yêu cầu, hoặc đang trong thời gian được chích ngừa. Điều này không áp dụng nếu có những lý do tôn giáo hoặc y khoa không cho phép trẻ nhận các mũi chích ngừa. Các lần chích ngừa bắt đầu ngay sau khi trẻ được sinh ra, và 80% trong huynh Bậc Phụ Em Dành cho Các Trẻ số những lần này nên được hoàn tất trước khi trẻ lên hai tuổi. Nếu con em của quý vị không được chích ngừa thích hợp, quý vị cần phải nói chuyện với bác sĩ của quý vị hoặc sở y tế địa phương để lưu ý đưa đứa trẻ đi chích ngừa. Mẫu Chứng Nhận Tình Trạng Chích Ngừa (Certificate of Immunization Status) của Sở Y Tế giải thích cần phải làm gì nếu có những lý do tôn giáo hoặc y khoa không cho phép trẻ nhận các mũi chích ngừa. Danh sách số điện thoại của sở y tế quận hạt được liệt kê trên trang 50 . Hướng dẫn Săn sóc Quý vị cũng có thể gọi điện thoại số 1-800-SAFENET (1-800-723-3638) để biết địa điểm của các chẩn y viện. Sơ sinh - 2 4 6 12-18 18-24 1 tháng tháng tháng tháng tháng tháng 4-6 11-12 tuổi tuổi tuổi tuổi tuổi tuổi tuổi tuổi Hep B Hep B Hep B Hep B Var Hep A DTap Hep B* DTaP DtaP DtaP DtaP Polio Tdap Polio Polio Polio Polio MMR MMR* Hib Hib Hib Hib Var* PCV PCV PCV MMR Hep A PCV MCV Hep A *Là những vắc-xin bắt kịp (catch up) sẽ được thử và tiêm nếu cần trong lần đầu khám bệnh vị thành niên. Là vắc-xin được khuyến nghị, nhưng không bắt buộc đối với trẻ em đang đi học. Vắc-xin phòng bệnh ho gà được khuyến nghị nhưng không bắt buộc. LƯU Ý: Những độ tuôi được khuyến cáo là linh động, và một số bác sĩ có thể áp dụng những thời biểu chích ngừa khác nhau.
  51. 49 Hướng dẫn Săn sóc Trẻ Em Dành cho Các Bậc Phụ huynh DTaP Vắc-xin phòng bệnh Bạch hầu, Uốn ván, và Ho gà Hep A Vắc-xin phòng bệnh Viêm gan A Hep B Vắc-xin phòng bệnh Viêm gan B Hib Vắc-xin phòng bệnh Cúm Loại B MMR Vắc-xin phòng bệnh Sởi, Quai bị, Sởi Đức MCV Vắc-xin Liên hợp phòng bệnh Viêm màng não Tdap Vắc-xin phòng bệnh Uốn ván, Bạch hầu, và Ho gà (cho trẻ từ bảy tuổi trở lên) Var Vắc-xin phòng bệnh thủy đậu PCV Vắc-xin Liên hợp phòng bệnh Viêm phổi Để được giúp đỡ đưa trẻ đi chích ngừa, hãy liên lạc với một bác sĩ hoặc chuyên viên điều phối chích ngừa của sở y tế quận địa phương nơi quý vị ở. Hãy tìm trong niên giám điện thoại số điện thoại của sở y tế quận hạt, hoặc gọi điện thoại số 1-800-SAFENET (723-3638) để biết địa điểm của các phòng mạch.
  52. 50 Các Số Điện Thoại của Sở Y Tế Quận Hạt Địa Phương Sở Y tế Hạt Baker Thành phố Baker 541-523-8211 Sở Y tế Hạt Benton Corvallis 541-766-6835 Sở Y tế Hạt Clackamas Thành phố Oregon 503-655-8430 Sở Y tế Hạt Clatsop Astoria 503-325-8500 Sở Y tế Hạt Columbia St. Helens 503-397-4651 Sở Y tế Hạt Coos North Bend 541-756-2020 x510 Sở Y tế Hạt Crook Prineville 541-447-5165 Sở Y tế Hạt Curry Gold Beach 541-247-3300 Sở Y tế Hạt Deschutes Bend 541-322-7400 huynh Bậc Phụ Em Dành cho Các Trẻ Sở Y tế Hạt Douglas Roseburg 541-440-3500 Trung tâm Y Tế Hạt Gilliam Condon 541-384-2061 Sở Y tế Hạt Grant Thành phố Canyon 541-575-0429 Sở Y tế Hạt Harney Burns 541-573-2271 Sở Y tế Hạt Hood River Hood River 541-386-1115 Hướng dẫn Săn sóc Sở Y tế Hạt Jackson Medford 541-774-8209 Sở Y tế Hạt Jefferson Madras 541-475-4456 Sở Y tế Hạt Josephine Grants Pass 541-474-5325 Sở Y tế Hạt Klamath Klamath Falls 541-882-8846 Sở Y tế Hạt Lake Lakeview 541-947-6045 Sở Y tế Hạt Lane Eugene 541-682-4041 Sở Y tế Hạt Lincoln Newport 541-265-4112 Sở Y tế Hạt Linn Albany 541-967-3888 Sở Y tế Hạt Malheur Ontario 541-889-7279 Sở Y tế Hạt Marion Salem 503-588-5357 Sở Y tế Hạt Morrow Heppner 541-676-5421 Sở Y tế Hạt Multnomah Portland 503-988-3775 & 503-243-7600 Sở Y tế Hạt Polk Dallas 503-623-8175 Sở Y tế Hạt Tillamook Tillamook 503-842-3900 Sở Y tế Hạt Umatilla Pendleton 541-278-5432 Sở Y tế Hạt Union La Grande 541-962-8801 Sở Y tế Hạt Wallowa Enterprise 541-426-4848 Sở Y tế Hạt Wasco-Sherman The Dalles 541-506-2600 Sở Y tế Hạt Washington Hillsboro 503-846-8881 Phòng Y tế Hạt Wheeler Asher Clinic, Fossil 541-763-2725 Sở Y tế Hạt Yamhill McMinnville 5 03-434-7525
  53. 51 sóc Hướng dẫn Săn Trẻ Em Dành cho Các Bậc Phụ huynh Tài liệu này có thể được cung cấp trên những hình thức thay thế khác, khi được yêu cầu, dành cho những người khuyết tật hoặc bằng một ngôn ngữ khác hơn tiếng Anh dành cho những người có khả năng tiếng Anh giới hạn. Để lấy mẫu này trên một hình thức thay thế hoặc bằng ngôn ngữ khác. Hãy liên lạc với chương trình Giữ Trẻ tại số điện thoại 503-945-5651 hoặc 503-947-5330 TTY (điện thoại dành cho người điếc).
  54. Vietnamese DHS 7478 (Rev. 12/2011)