Giáo trình mô đun Đánh bắt hải sản bằng lứới kéo đơn

pdf 82 trang ngocly 400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Đánh bắt hải sản bằng lứới kéo đơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_danh_bat_hai_san_bang_luoi_keo_don.pdf

Nội dung text: Giáo trình mô đun Đánh bắt hải sản bằng lứới kéo đơn

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN ĐÁNH BẮT HẢI SẢN BẰNG LƢỚI KÉO ĐƠN Mã số: MĐ 03 NGHỀ: ĐÁNH BẮT HẢI SẢN XA BỜ BẰNG LƢỚI KÉO Trình độ: Sơ cấp nghề Hà Nội, năm 2012
  2. 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Mã tài liệu: MĐ 03
  3. 2 LỜI GIỚI THIỆU Ở Việt Nam hiện nay nghề đánh cá xa bờ rất phát triển một trong những nghề đó là nghề đánh bắt hải sản xa bờ bằng lƣới kéo. Dựa trên cơ sở đề án: “ Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của Thủ tƣớng Chính phủ”. Chƣơng trình dạy nghề “Đánh bắt hải sản xa bờ bằng lưới kéo”do tập thể giáo viên ngành Khai thác hàng hải Thủy sản thuộc khoa Công nghệ Thủy sản, trƣờng Cao đẳng nghề Thủy sản miền Bắc biên soạn. Chƣơng trình đào tạo đã tổ hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề thành 5 mô đun, trên cơ sở sơ đồ phân tích nghề DACUM và bộ phiếu phân tích công việc. Bộ giáo trình đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, cập nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất trên biển tại các địa phƣơng. Bộ giáo trình gồm 5 quyển: 1) Giáo trình mô đun Thực hiện công tác thuỷ thủ 2) Giáo trình mô đun Sửa chữa vàng lƣới kéo 3) Giáo trình mô đun Đánh bắt hải sản bằng lƣới kéo đơn 4) Giáo trình mô đun Đánh bắt hải sản bằng lƣới kéo đôi 5) Giáo trình mô đun Bảo quản hải sản Giáo trình mô đun Khai thác hải sản bằng lƣới kéo đơn. Nội dung đƣợc phân bổ giảng dạy trong thời gian 100 giờ và bao gồm 5 bài: Bài 1: Các loài hải sản đánh bắt đƣợc ở lƣới kéo đơn Bài 2: Các ngƣ trƣờng đánh bắt lƣới kéo đơn ở Việt Nam Bài 3: Giới thiệu một số tàu lƣới kéo đơn Bài 4: Cấu tạo của vàng lƣới kéo đơn Bài 5: Kỹ thuật đánh bắt lƣới kéo đơn Để hoàn thiện bộ giáo trình này chúng tôi đã nhận đƣợc sự chỉ đạo, hƣớng dẫn của Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục dạy nghề - Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội. Sự hợp tác, giúp đỡ của Trung tâm Khuyến ngƣ Quốc gia, Chi cục bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản Hải phòng, Viện nghiên cƣú Hải sản Hải phòng và một số đơn vị khác v.v Đồng thời chúng tôi cũng nhận đƣợc các ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật của các Viện, Trƣờng, cơ sở nghề cá, Ban Giám Hiệu và các thầy cô giáo Trƣờng Cao đẳng nghề thuỷ sản miền Bắc. Chúng tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục dạy nghề, Ban lãnh đạo các Viện, Trƣờng, các cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các thầy cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành bộ giáo trình này. Bộ giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, là tài liệu nghiên cứu và học tập của học viên học nghề “Đánh bắt hải sản xa bờ bằng lưới kéo”. Các thông tin trong bộ giáo trình có giá trị hƣớng dẫn giáo viên thiết kế và tổ chức giảng dạy các mô đun một cách hợp lý. Giáo viên có thể vận dụng cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế trong quá trình dạy học.
  4. 3 Bộ giáo trình chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, Ban chủ nhiệm và các tác giả mong nhận đƣợc nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tham gia biên soạn: 1. Đỗ Ngọc Thắng ( Chủ biên) 2. Phạm Văn Khoát 3. Đỗ Văn Nhuận 4. Trần Ngọc Sơn 5. Lê Trung Kiên
  5. 4 MỤC LỤC Bài 1: Các loài cá đánh bắt đƣợc ở lƣới kéo đơn 6 1.Nguồn lợi hải sản lƣới kéo đơn ở Việt Nam 6 2.Trữ lƣợng và khả năng khai thác lƣới kéo đơn 7 3.Các loại cá thƣờng đánh bắt đƣợc bằng lƣới kéo đơn 7 3.1. Cá Hồng đỏ 7 3.2 .Cá Kẽm hoa 8 3.3. Cá Chim đen 8 3.4. Cá Chim trắng 9 3.5. Cá Mú vân sóng 9 3.6. Cá Đổng đen 10 3.7. Cá Hiên chấm 11 3.8. Cá Khế mõm ngắn 11 3.9. Cá Lƣợng Nhật bản 12 3.10. Cá Mối vạch 12 3.11. Cá phèn 1 sọc 13 3.12. Cá Nục 13 Bài 2: Các ngƣ trƣờng đánh bắt lƣới kéo đơn ở Việt Nam 15 1.Đặc điểm chung của ngƣ trƣờng lƣới kéo đơn ở Việt Nam 15 2. Một số ngƣ trƣờng lƣới kéo đơn chính ở Việt Nam 16 Bài 3: Giới thiệu một số tàu kéo đơn 17 1.Tàu kéo đơn đuôi 17 2.Tàu kéo đơn mạn 18 3.Tàu kéo đơn đuôi sàn dốc 20 Bài 4: Cấu tạo của vàng lƣới kéo đơn 22 1. Bản vẽ tổng thể của một vàng lƣới kéo đơn 22 2. Cấu tạo áo lƣới kéo đơn 23 3. Cấu tạo của ván lƣới 26 4. Cấu tạo dây giềng, phao chì và các phụ tùng lƣới kéo đơn 29 Bài 5: Kỹ thuật đánh bắt lƣới kéo đơn 33 1. Chuẩn bị 33 1.1. Chuẩn bị ở bờ 33 1.2. Chuẩn bị trên đƣờng đến ngƣ trƣờng 36 2. Thả lƣới kéo đơn 37 2.1. Tín hiệu, dấu hiệu khi thả lƣới kéo đơn 37 2.2. Thả lƣới ở đuôi tàu 38 2.3. Thả lƣới ở mạn tàu 40 3.Dắt lƣới kéo đơn 41 4.Thu lƣới lấy cá 44 4.1.Tín hiệu, dấu hiệu khi thu lƣới 44 4.2. Thu lƣới ở đuôi tàu 45 4.3. Thu lƣới ở mạn tàu 47 5. Các sự cố thƣờng gặp trong quá trình đánh bắt bằng lƣới kéo đơn và cách khắc phục 48 5.1.Các sự cố về lƣới 49 5.2.Các sự cố về ván 49 B. Bài tập: 52 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 53 I. Vị trí, tính chất mô đun: 53 II. Mục tiêu mô đun: 53
  6. 5 III. Nội dung chính của mô đun: 53 IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 54 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 54 5.1. Bài 1: 54 5.2. Bài 2: 54 5.3. Bài 3: 55 5.4. Bài 4: 55 5.5. Bài 5: 55 VI. Tài liệu tham khảo 55 PHỤ LỤC 1 56 Một số lƣới kéo đơn thông dụng ở Việt nam 56 PHỤ LỤC 2 66 LƢỚI KÉO ĐƠN TẦNG ĐÁY 66 1. Phạm vi áp dụng 66 2.Các thông số chủ yếu của lƣới 66 3.Trang bị toàn bộ 67 3.1. Bản vẽ tổng quát 67 3.2.Thống kê trang bị toàn bộ 67 4. Áo lƣới 69 4.1. Bản vẽ khai triển áo lƣới 69 4.2.Thống kê vật liệu áo lƣới 70 5.Trang bị giềng 71 6.Trang bị ván lƣới 72 6.1.Bản vẽ ván lƣới 72 6.2. Các thông số chủ yếu của ván lƣới 73 PHỤ LỤC 3 73 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 84 DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 84
  7. 6 MÔ ĐUN: ĐÁNH BẮT HẢI SẢN BẰNG LƢỚI KÉO ĐƠN Mã số mô đun: MĐ 03 Giới thiệu mô đun: - Kiến thức: + Hiểu đƣợc các loài hải sản đánh bắt đƣợc ở lƣới kéo đơn; + Biết đƣợc các ngƣ trƣờng đánh bắt lƣới kéo đơn ở Việt Nam; + Hiểu đƣợc kỹ thuật khai thác lƣới kéo đơn. - Kỹ năng : + Phân loại đƣợc các loài hải sản đánh bắt đƣợc ở lƣới kéo đơn; + Trình bày đƣợc các ngƣ trƣờng đánh bắt lƣới kéo đơn ở Việt Nam; + Thao tác đƣợc các công đoạn trong quy trình khai thác lƣới kéo đơn. - Thái độ: Nghiêm túc học tập, sáng tạo, tuân thủ quy định. Bài 1: Các loài cá đánh bắt đƣợc ở lƣới kéo đơn Mã bài: MĐ 03-01 Mục tiêu: - Hiểu đƣợc nguồn lợi hải sản, trữ lƣợng và khả năng khai thác; - Liệt kê đƣợc các loại cá đánh bắt đƣợc bằng lƣới kéo đơn. - Có ý thức học tập tích cực, tham gia đầy đủ thời lƣợng bài học. A. Nội dung: 1.Nguồn lợi hải sản lƣới kéo đơn ở Việt Nam Ngƣ trƣờng khai thác là nơi có các quần thể cá (hay hải sản khác) tập trung tƣơng đối ổn định, việc tiến hành khai thác tại đây luôn đạt sản lƣợng cao. Sự xuất hiện các quần thể cá tại ngƣ trƣờng thƣờng mang tính mùa vụ, với chu kỳ dài ngắn khác nhau tùy thuộc các yếu tố sinh thái tự nhiên. Các ngƣ trƣờng thƣờng đựơc gọi tên theo địa danh gần chúng nhất, thƣờng là tên các đảo hoặc cửa sông. Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, vùng biển đặc quyền kinh tế của Việt nam có diện tích rộng trên 1 triệu km2 gấp hơn 3 lần vùng lãnh thổ trên đất liền. Có trên 3000 hòn đảo lớn nhỏ, trong dó có nhiều đảo có tiềm năng phát triển để trở thành những trung tâm dịch vụ hậu cần nghề cá. Nguồn lợi hải sản ở Việt nam đƣợc đánh giá là loại phong phú trong khu vực. Qua các công trình nghiên cứu điều tra đã xác định biển Việt Nam có khoảng 2030 loài cá, trữ lƣợng hải sản từ 3 đến 3,5 triệu tấn.
  8. 7 2.Trữ lƣợng và khả năng khai thác lƣới kéo đơn Lƣới kéo đơn thƣờng hoạt động ở những độ sâu lớn hơn 30m đến trên 40m.Trữ lƣợng và khả năng khai thác ở các vùng biển nhƣ sau: - Vùng biển vịnh Bắc bộ trữ lƣợng 48.129 tấn khả năng khai thác 39.352 tấn - Vùng biển miền Trung trữ lƣợng 104.000 tấn, khả năng khai thác 41.600 tấn - Vùng biển Đông Nam Bộ trữ lƣợng 335.792 tấn khả năng khai thác 134.317 tấn - Vùng biển Tây Nam Bộ trữ lƣợng 122.106 tấn khả năng khai thác 48.842 tấn. 3.Các loại cá thƣờng đánh bắt đƣợc bằng lƣới kéo đơn 3.1. Cá Hồng đỏ Cá hồng đỏ thân hình bầu dục dài, dẹp bên, viền lƣng cong đều, viền bụng từ ức đến hậu môn tƣơng đối thẳng. Đầu lớn, dẹp bên. Miệng rộng, chếch, hàm dƣới hơi dài hơn hàm trên, thân phủ vảy lƣợc lớn.Thân màu hồng, mùa vụ khai thác quanh năm. Kích thƣớc khai thác 450-600mm. Hình 1.1. Cá Hồng đỏ
  9. 8 3.2 .Cá Kẽm hoa Đặc điểm hình thái: Thân dài, dẹp bên,viền lƣng cong, viên bụng gần nhƣ thẳng, đầu lớn vừa, mắt tròn, khoảng cách hai mắt nhỏ, hơi gồ cao. Miệng nhỏ, Toàn thân trừ phần mõm và cằm còn lại đều phủ một lớp vảy lƣợc nhỏ. Cá trƣởng thành có nhiều chấm đen nhỏ phân bố dày ở phần lƣờn thƣa ở phần bụng. Kích thƣớc khai thác250-500 mm. Hình 1.2. Cá kẽm hoa 3.3. Cá Chim đen Đặc điểm hình thái: Thân hình thoi rất cao và dẹp hai bên. Đầu to vừa chiều cao lớn hơn chiều dài, mõm tròn và tù. Mắt không có mí, miệng nhỏ, vây lƣng và vây hậu môn, vây ngực dài . Cá có mầu nâu xám,phần dƣới đầu và thân có mầu sáng hơn. Kích thƣớc khai thác 200-300 mm.
  10. 9 Hình 1.4. Cá chim đen 3.4. Cá Chim trắng Đặc điểm hình thái : thân gần nhƣ tròn, rất dẹp hai bên. Đầu nhỏ,mắt tƣơng đối lớn, miệng rất bé gần nhƣ thẳng đứng, hàm dƣới ngắn hơn hàm trên. Mõm rất ngắn, tù tròn. Răng rất nhỏ hơi dẹt. Kích thƣớc khai thác 90-190 mm. Hình 1.5. Cá chim trắng 3.5. Cá Mú vân sóng Đặc điểm hình thái: than dài dẹp biên, khi cá còn nhỏ viền lƣng cong đều, cá lớn phía trƣớc vây lƣng hơi gồ cao, phần bụng hơi thót, ngực và gốc vây hậu
  11. 10 môn hơi dô, đầu lớn, chiều dài đầu bằng hoặc lớn hơn chiều cao than. Mõm dài, nhọn, miệng rộng, chếch, hàm dƣới hơi dài hơn hàm trên. Kích thƣớc khai thác: 116-174 mm. Hình 1.6. Cá Mú vân sóng 3.6. Cá Đổng đen Đặc điểm hình thái: than bầu dục dài, dẹp bên, viền lƣng và viền bụng cong đều. Trán nhô cao, khoảng cách hai mắt rộng, bằng phẳng. Mõm tù, miệng rộng vừa phải, hàm dƣới dài hơn hàm trên. Thân phủ vảy lƣợc mỏng, xếp thành hang dọc thân đều đặn. Kích thƣớc khai thác 300-400 mm. Hình 1.7. Cá Đổng đen 3.7. Cá Hiên chấm Đặc điểm hình thái: Thân rất cao, dẹt hai bên, hình thoi. Đầu ngắn, chiều cao lớn hơn chiều dài, vành ngoài giống đƣờng parabôn. Miệng bé ở trƣớc,vây
  12. 11 lƣng có 8-9 tia cứng, 17-19 vây tia mềm. Thân màu sáng bạc, nửa thân trên có nhiều chấm đen nhỏ xếp thành 4-11 đai thẳng đứng. Kích thƣớc khai thác 200- 300 mm. Hình 1.8. Cá Hiên chấm 3.8. Cá Khế mõm ngắn Đặc điểm hình thái: Thân hình bầu dục, dẹp biên, viền lƣng tròn đều. Đầu ngắn chiều cao lớn hơn chiều dài. Phần lƣng màu xám, phần bụng màu trắng. Kích thƣớc khai thác150-200 mm. Hình 1.9. Cá Khế mõm ngắn
  13. 12 3.9. Cá Lƣợng Nhật bản Đặc điểm hình thái: thân dài, dẹp biên, mõm dài, vây ngục rất dài. Phần lƣng màu hồng phần bụng màu trắng bạc. Bên thân có 11 đến 12 dải màu vàng dọc từ thân sau đầu đến gốc vây đuôi. Vâylƣng màu trắng mép vây màu vàng viền vây màu đỏ, vây đuôi màu đỏ. Kích thƣớc khai thác 120-320mm. Hình 1.10. Cá Lƣợng Nhật bản 3.10. Cá Mối vạch Đặc điểm hình thái: thân dài hình trụ giữa thân hơi phình to. Đầu tƣơng đối dài hơi dẹp chiều dài thân gấp từ 7 đến 7,9 chiều cao thân. Mõm dài, tù, mắt to, tròn, khoảng cách hai mắt rộng.Lƣng màu nâu nhạt, bụng màu trắng. Bên than có một hang gồm 9 đến 10 chấm đen chạy dọc từ sau khe mang đến mút cuống đuôi. Kích thƣớc khai thác 130-520mm. Hình 1.11. Cá Mối vạch 3.11. Cá phèn 1 sọc Đặc điểm hình thái: Thân dài, dẹp bên. Đầu dẹp, mắt nằm ở phía trên trục thân, cằm có 2 râu ngắn, mảnh. Viền sau nắp mang trơn. Cuống đuôi tƣơng đối cao.Có hai vây lƣng. Đầu và lƣng có màu nâu đỏ, hoặc màu hồng, hai bên thân
  14. 13 và bụng màu trắng. Bên thân có một sọc màu vàng chạy từ mắt đến vây đuôi. Kích thƣớc khai thác 80-190 mm. Hình 1.12. Cá phèn 1 sọc 3.12. Cá Nục Đặc điểm hình thái: Thân thuôn dài, hình trụ hơi dẹp bên. Chiều dài than gấp 3,5-4 lần chiều cao thân, mõm tƣơng đối dài và nhọn. Vây lƣng dài, thấp.Phần lƣng màu xanh xám, phần bụng màu trắng. Kích thƣớc khai thác 100- 230 mm. Hình 1.13. Cá Nục
  15. 14 B. Câu hỏi: Câu hỏi 1: Kể tên một số loài cá thƣờng đánh bắt bằng lƣới kéo đơn? - Cách thức: cho tất cả học viên - Thời gian hoàn thành: 30 phút - Hình thức trình bày: viết - Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết - Kết quả cần đạt được: trình bày đƣợc một số loài cá thƣờng đánh bắt bằng lƣới kéo đơn. Câu hỏi 2: Thực hành nhận dạng một số loài cá đánh bắt bằng lƣới kéo đơn. - Cách thức: chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận một số cá đánh bắt bằng lƣới kéo đơn. - Thời gian hoàn thành: 2 giờ/1 nhóm - Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ - Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên. - Kết quả cần đạt được: Nhận dạng đƣợc một số loài cá đánh bắt bằng lƣới kéo đơn C. Ghi nhớ: Cần chú ý nội dung trọng tâm: Các loại cá thƣờng đánh bắt đƣợc bằng lƣới kéo đơn
  16. 15 Bài 2: Các ngƣ trƣờng đánh bắt lƣới kéo đơn ở Việt Nam Mã bài: MĐ 03- 02 Mục tiêu: - Hiểu đặc điểm chung của ngƣ trƣờng lƣới kéo đơn ở việt nam; - Trình bày đƣợc một số ngƣ trƣờng lƣới kéo đơn chính ở Việt Nam. - Có ý thức học tập tích cực, tham gia đầy đủ thời lƣợng bài học. A. Nội dung: 1.Đặc điểm chung của ngƣ trƣờng lƣới kéo đơn ở Việt Nam Dựa vào đặc điểm về vị trí địa lý và địa hình, vùng biển Việt Nam đƣợc chia làm 4 ngƣ trƣờng khai thác chính: ngƣ trƣờng vịnh Bắc bộ, ngƣ trƣờng miền Trung, ngƣ trƣờng Đông Nam bộ và ngƣ trƣờng Tây Nam bộ. Chế độ gió mùa đã tạo nên sự thay đổi cơ bản điều kiện hải dƣơng sinh học, làm cho sự phân bố cá mang tính chất mùa vụ rõ ràng. Vùng biển vịnh Bắc bộ, thời kỳ gió mùa đông bắc từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau, cá tập trung ở vùng nƣớc sâu giữa vịnh. Thời kỳ gió mùa tây nam từ tháng 4 đến tháng 7, cá di cƣ vào vùng nƣớc nông ven bờ để đẻ trứng. Thời kỳ này các loài cá nổi tập trung nhiều nhất ở vùng gần bờ, sau đó giảm đi. Sản lƣợng cá đáy ở vùng gần bờ cao nhất từ tháng 9 đến tháng 11. Vùng biển miền Trung, từ Đà Nẵng đến Mũi Dinh có đặc điểm là địa hình đáy dốc. Khu vực nƣớc nông dƣới 50m rất hẹp, lƣu lƣợng nƣớc sông ít nên chịu ảnh hƣởng trực tiếp của nƣớc ngoài khơi. Vì vậy, sự phân bố thể hiện tính chất mùa vụ rõ rệt hơn, vùng gần bờ, cá thƣờng tập trung từ tháng 3 đến tháng 9, chủ yếu là các loài cá nổi di cƣ vào bờ đẻ trứng. Trong thành phần loài của chúng có các loài cá đại dƣơng nhƣ cá thu, cá ngừ, cá chuồn , sự phân bố của cá đáy ở đây không thay đổi nhiều theo mùa. Vùng nƣớc nông ven bờ từ Quy Nhơn đến Nha Trang có mật độ cá đáy tập trung tƣơng đối cao. Vùng biển Đông Nam bộ và Tây Nam bộ, từ 11030,N trở xuống, nơi bờ biển chuyển hƣớng bắc nam sang đông nam. Thời kỳ gió mùa đông bắc, cá nổi tập trung ở vùng gần bờ nhiều hơn thời kỳ gió mùa tây nam. Các khu vực tập trung chính ở Vũng Tàu - Phan Thiết, quần đảo Côn Sơn. Thời kỳ gió mùa tây nam, cá phân tán, mật độ cá trong toàn vùng giảm, không có những khu vực tập trung lớn và có xu hƣớng ra xa bờ. Các khu vực đẻ trứng gần bờ, số lƣợng đàn cá tăng lên, có nhiều đàn lớn, có lúc di chuyển nổi lên tầng mặt. Sản lƣợng cá đáy vùng gần bờ phía Tây Nam bộ nhìn chung cao hơn vùng biển phía Đông Nam bộ. Bờ phía đông, sản lƣợng khai thác vào thời kỳ gió mùa đông bắc cao hơn thời kỳ gió mùa tây nam, còn ở bờ phía tây thì ngƣợc lại.
  17. 16 2. Một số ngƣ trƣờng lƣới kéo đơn chính ở Việt Nam - Vùng giữa vịnh Bắc bộ (từ Nam Định đến Nghệ An), ở vào khoảng 19000, - 20000,N và 106030,-107030,E, chủ yếu ở độ sâu 30-50m. - Ngƣ trƣờng Hòn Mê - Hòn Mát đến Cồn Cỏ: Từ 17030, -18050,N và 107030,N trở vào, chủ yếu ở độ sâu 30-50m và cả dải độ sâu dƣới 30m. - Ngƣ trƣờng Bạch Long Vĩ và nam Bạch Long Vĩ nằm trong dải độ sâu 30-50m, từ 19050, -20050,N và 107030,-108030,E. - Ngƣ trƣờng ven theo dải độ sâu 30-50m, chạy từ Thái Bình đến Nghệ An và lấn sâu cả vào đƣờng đẳng sâu dƣới 30m (nhất là khu vực giữa của Ba Lạt). - Ngƣ trƣờng đông bắc đảo Phú Quý có phạm vi hẹp, nằm trong dải độ sâu 50-100m. - Có hai ngƣ trƣờng nhỏ phía đông nam đảo Côn Đảo: một ở dải độ sâu 30- 50m (8015,-8040,N; 107015,-107030,E) và một ở dải độ sâu 100-200m (6050,- 7015,N; 108045,-109010,E). - Ngƣ trƣờng khơi nam - đông nam Côn Sơn ở dải độ sâu 70-200m, từ 4030,-6015,N; 107040,-110000,E. Đây là ngƣ trƣờng cá bò của nghề lƣới kéo đơn. - Ngƣ trƣờng tây - tây nam đảo Hòn Khoai (7050,-8050,N; 103030,- 104030,E) trong dải độ sâu 30-50m và kéo vào tận độ sâu 20m nƣớc. B. Câu hỏi: Câu hỏi 1: Đặc điểm chung của ngƣ trƣờng lƣới kéo đơn ở việt nam? - Cách thức: cho tất cả học viên - Thời gian hoàn thành: 30 phút - Hình thức trình bày: viết - Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết - Kết quả cần đạt được: Trình bày đƣợc đặc điểm chung của ngƣ trƣờng lƣới kéo đơn ở việt nam Câu hỏi 2: Trình bày một số ngƣ trƣờng lƣới kéo đơn chính ở Việt Nam? - Cách thức: cho tất cả học viên - Thời gian hoàn thành: 30 phút - Hình thức trình bày: viết - Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết - Kết quả cần đạt được: Trình bày đƣợc một số ngƣ trƣờng lƣới kéo đơn chính ở Việt Nam C. Ghi nhớ: Cần chú ý nội dung trọng tâm: Các ngƣ trƣờng lƣới kéo đơn chính ở Việt Nam
  18. 17 Bài 3: Giới thiệu một số tàu kéo đơn Mã bài: MĐ 03-03 Mục tiêu: - Biết đƣợc một số tàu kéo đơn ở Việt nam; - Liệt kê đƣợc một số tàu kéo đơn ở Việt nam. - Có ý thức học tập tích cực, tham gia đầy đủ thời lƣợng bài học. A. Nội dung: 1.Tàu kéo đơn đuôi Nghề lƣới kéo thƣờng xuyên hoạt động xa và dài ngày trên biển trong điều kiện thời tiết sóng gió khắc nghiệt. Vì vậy, tàu làm nghề lƣới kéo phải có: - Kết cấu vỏ và trang thiết bị trên tàu phải vững chắc và có độ bền cao. - Hình dạng và kết cấu phù hợp với đặc điểm của nghề khai thác bằng lƣới kéo nhƣ có tốc độ kéo tốt, boong khai thác rộng - Độ ổn định và tính định hƣớng cao. - Lực kéo lớn và dễ điều khiển trong quá trình đánh bắt. - Đủ hầm chứa cá. Hình 3.1. Sơ đồ bố trí trang thiết bị trên tàu lƣới kéo đôi
  19. 18 Hình 3.2. Tàu kéo lƣới đơn đuôi vỏ sắt Hình 3.3. Tàu kéo lƣới đơn đuôi vỏ gỗ 2.Tàu kéo đơn mạn Boong thao tác đƣợc bố trí về một bên mạn
  20. 19 Hình 3.4. Tàu kéo đơn mạn Hình 3.5. Sơ đồ bố trí các thiết bị trên tàu lƣới kéo đơn mạn Sau đây là các sơ đồ bố trí mặt bằng của tàu lƣới kéo đơn mạn -Tàu kéo đơn mạn ca bin bố trí về phía đuôi tàu, boong thao tác bố trí cả hai bên mạn Hình 3.6. Tàu kéo đơn mạn ca bin bố trí về phía đuôi tàu
  21. 20 Kiểu này có thể kéo lƣới đƣợc cả hai bên mạn, tiết kiệm đƣợc thời gian thao tác lƣới -Tàu kéo đơn mạn ca bin bố trí về phía đuôi tàu, boong thao tác bố trí lệch về phía bên mạn phải. Kiểu này chỉ có thể thao tác lƣới ở một bên mạn. Hình 3.7. Sơ đồ bố trí mặt bằng của tàu lƣới kéo đơn mạn 3.Tàu kéo đơn đuôi sàn dốc
  22. 21 Hình 3.8. Tàu kéo đơn đuôi sàn dốc B. Câu hỏi: Câu hỏi 1: Trình bày những điều kiện cần thiết cho tàu lƣới kéo đơn? - Cách thức: cho tất cả học viên - Thời gian hoàn thành: 30 phút - Hình thức trình bày: viết - Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết - Kết quả cần đạt được: trình bày đƣợc những điều kiện cần thiếtcho tàu lƣới kéo đơn. Câu hỏi 2: Trình bày các loại tàu lƣới kéo đơn? - Cách thức: cho tất cả học viên - Thời gian hoàn thành: 30 phút - Hình thức trình bày: viết - Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết - Kết quả cần đạt được: trình bày đƣợc các loại tàu lƣới kéo đơn. C. Ghi nhớ: Cần chú ý nội dung trọng tâm: - Những điều kiện cần thiết cho tàu lƣới kéo đơn - Các loại tàu lƣới kéo đơn
  23. 22 Bài 4: Cấu tạo của vàng lƣới kéo đơn Mã bài: MĐ 03-04 Mục tiêu: - Hiểu đƣợc bản vẽ tổng thể lƣới kéo đơn; - Phân biệt đƣợc cấu tạo áo lƣới, dây giềng phụ tùng của vàng lƣới kéo đơn. - Có ý thức học tập tích cực, tham gia đầy đủ thời lƣợng bài học. A. Nội dung: 1. Bản vẽ tổng thể của một vàng lƣới kéo đơn Hình 4.1. Bản vẽ tổng thể lƣới kéo đơn
  24. 23 Bảng thống kê trang bị toàn bộ của lƣới kéo đơn 250-400 cv SỐ STT TÊN GỌI LƢỢNG NGUYÊN LIỆU QUY CÁCH (1) (2) (3) (4) (5) 1 Dây cáp kéo 2 Cáp mềm mạ kẽm Φ15,5 dài 400m 2 Ván lƣới 2 Thép và gỗ Bầu dục 3 khe hở 3 Dây chuyển tiếp 2 Cáp mềm mạ kẽm Φ15,5 dài 4,5-5m 4 Dây đỏi 2 Cáp bọc đay Φ45 dài 110 m 5 Dây tam giác trên 2 Cáp mềm mạ kẽm Φ12,5 dài 2,6 m 6 Dây tam giác dƣới 2 Cáp mềm mạ kẽm Φ12,5 dài 2,7 m 7 Que ngáng 2 Thép CT3 Φ60 dài 0,9 m 8 Dây trống trên 2 Cáp mềm mạ kẽm Φ12,5 dài 5m 9 Dây trống dƣới 2 Cáp bọc đay Φ30 dài 5,1 m 10 Áo lƣới 1 Pôlyêtylen 11 Phao 27-29 Thuỷ tinh, nhựa Hình cầu Φ200 12 Giềng chì 1 Cáp lắp con lăn gỗ Φ15,5 dài 38,5m 13 Dây kéo túi 1 Cáp bọc đay Φ30 dài 65 m 14 Vòng túi 1 Cáp mềm mạ kẽm Φ12,5 dài 4m 15 Dây thắt túi 1 Dederon Φ8 dài 5m 16 Maní 12 Thép CT4 Φ14 17 Maní 6 Thép CT4 Φ16 18 Maní 16 Thép CT4 Φ20 19 Maní cong 2 Thép CT4 Φ20 20 Số 8 xoay 5 Thép CT4 21 Móc mở 2 Thép CT4 22 Số 8 chết 2 Thép CT4 23 Con cá 2 Thép CT4 24 Móc ván 2 Thép CT4 25 Mắt xích 2 Thép CT4 2. Cấu tạo áo lƣới kéo đơn Lƣới kéo đơn tầng đáy có áo lƣới dạng hình túi, gồm: cánh lƣới, thân lƣới,túi lƣới. Ở phía thân trên có tấm lƣới chắn để hạn chế cá thoát khỏi lƣới khi đi vào miệng lƣới. Miệng lƣới đƣợc mở ngang nhờ hai ván lƣới nối với hai đầu cánh lƣới thông qua hệ thống dây giềng trống và dây đỏi (nếu có) và có độ mở đứng nhờ có phao trên giềng phao và giềng chì luôn sát đáy nhờ có chì . Đối tƣợng đánh bắt khá đa dạng, gồm : các loài cá, tôm, mực . . . sống sát đáy và gần đáy. Lƣới kéo đơn thƣờng đƣợc sử dụng trên một tàu lắp máy có công suất máy từ vài chục mã lực đến hàng ngàn mã lực.
  25. 24 Hìmh 4.2. Cấu tạo áo lƣới tàu kéo đơn
  26. 25 Hình 4.3. Bản vẽ khai triển lƣới kéo đơn
  27. 26 Bảng tính chất vật liệu áo lƣới kéo đơn SỐ KẾT CẤU ĐƢỜNG STT TÊN GỌI LƢỢNG CHỈ KÍNH mm NGUYÊN LIỆU 1 Cánh phao 2 380D/9x3 1,65 Pôlyêtylen 2 Cánh chì 2 380D/12x3 1,94 Pôlyêtylen 3 Hàm phao 1 380D/9x3 1,65 Pôlyêtylen 4 Hàm chì 1 380D/12x3 1,94 Pôlyêtylen 5 Lƣới ghép 2 380D/12x3 1,94 Pôlyêtylen 6 Thân 1 2 380D/9x3 1,65 Pôlyêtylen 7 Thân 2 2 380D/9x3 1,65 Pôlyêtylen 8 Thân 3 2 380D/9x3 1,65 Pôlyêtylen 9 Túi 1 2 380D/12x3 1,94 Pôlyêtylen 10 Túi 2 2 380D/21x3 2,60 Pôlyêtylen 12 Chao cánh chì 2 380D/21x3 2,60 Pôlyêtylen 13 Chao ghép 2 380D/21x3 2,60 Pôlyêtylen 14 Chao hàm chì 1 380D/21x3 2,60 Pôlyêtylen 15 Chỉ khâu ghép 380D/9x3 1,65 Pôlyêtylen 16 Chỉ khâu ghép 380D/12x3 1,94 Pôlyêtylen 3. Cấu tạo của ván lƣới Ván lƣới đƣợc sử dụng trên tàu lƣới kéo đơn , có tác dụng mở rộng miệng lƣới theo chiều ngang. Đối với lƣới kéo đáy, ván lƣới còn có tác dụng làm cho đầu cánh lƣới luôn đi sát đáy và lùa cá vào vùng tác dụng của lƣới. Hình 4.4. Cấu tạo ván hình chữ nhật
  28. 27 Hình 4.5. Cấu tạo ván hình bầu dục Hình 4.6. Cấu tạo ván hình chữ V
  29. 28 Hình 4.7. Liên kết ván chữ nhật với dây giềng Hình 4.8. Liên kết ván bầu dục với hệ thống lƣới
  30. 29 Hình 4.9. Liên kết ván chữ V với dây giềng 4. Cấu tạo dây giềng, phao chì và các phụ tùng lƣới kéo đơn Hình 4.10. Các dây giềng của lƣới kéo đơn
  31. 30 Hình 4.11. Phao và giềng phao của lƣới kéo đơn
  32. 31 Hình 4.12. Chì và giềng chì của lƣới kéo đơn
  33. 32 B. Bài tập thực hành: Bài tập 1: Đọc bản vẽ tổng thể và bản vẽ khai triển của lƣới kéo đơn - Cách thức: chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận 2 bản vẽ tổng thể và bản vẽ khai triển lƣới kéo đơn. - Thời gian hoàn thành: 2 giờ/1 nhóm - Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ - Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên. - Kết quả cần đạt được: Đọc đƣợc bản vẽ tổng thể và bản vẽ khai triển của lƣới kéo đơn. Bài tập 2: Thực hành nhận dạng và nêu tác dụng của từng bộ phận lƣới kéo đơn - Cách thức: chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận 01 vàng lƣới kéo đơn. - Thời gian hoàn thành: 2 giờ/1 nhóm - Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ - Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên. - Kết quả cần đạt được: Nhận dạng đƣợc, nêu đƣợc tác dụng của từng bộ phận lƣới kéo đơn. C. Ghi nhớ: Cần chú ý nội dung trọng tâm: Cấu tạo lƣới kéo đơn
  34. 33 Bài 5: Kỹ thuật đánh bắt lƣới kéo đơn Mã bài: MĐ 03-05 Mục tiêu: - Hiểu đƣợc các bƣớc khai thác lƣới kéo đơn; - Thực hiện các thao tác trong kỹ thuật khai thác lƣới kéo đơn. - Có ý thức học tập tích cực, tham gia đầy đủ thời lƣợng bài học. A. Nội dung: Quy trình tổng quát kỹ thuật đánh bắt lƣới kéo đơn nhƣ sau: Chuẩn bị Thả lƣới Dắt lƣới Thu lƣới Lấy cá và xử lý sản phẩm Chuẩn bị mẻ sau Hình 5.1. Quy trình tổng quát kỹ thuật đánh bắt lƣới kéo đơn 1. Chuẩn bị 1.1. Chuẩn bị ở bờ Công tác chuẩn bị ở bờ bao gồm:
  35. 34 Tàu, máy chính, lƣới, phải đƣợc kiểm tra cẩn thận, nếu phát hiện ra sự cố hoặc hƣ hỏng gì phải sửa chữa ngay. Luôn chuẩn bị thêm 1-2 vàng lƣới kéo dự phòng, bởi vì lƣới rất dễ bị hƣ hỏng, rách nát hoặc mất lƣới (do sự cố đứt cáp) trong quá trình khai thác. Xăng dầu, nƣớc đá, muối, thực phẩm, phải chuẩn bị đầy đủ cho một chuyến khai thác. Hình 5.2. Xe chở dầu Diesel Hình 5.3.Lắp ống bơm dầu diesel cho tàu kéo đơn
  36. 35 Hình 5.4. Chuẩn bị lƣơng thực cho chuyến biển Hình 5.5. Chuẩn bị thực phẩm cho chuyến biển
  37. 36 1.2. Chuẩn bị trên đƣờng đến ngƣ trƣờng Hình 5.6. Tàu lƣới kéo đơn đang trên đƣờng tới ngƣ trƣờng Hình 5.7. Sửa chữa lƣới kéo đơn trên đƣờng tới ngƣ trƣờng Khi đã đến ngƣ trƣờng rồi, trƣớc khi thả lƣới ta cần phải chuẩn bị một số việc sau: - Lắp ráp lƣới, các phụ tùng, ván lƣới và cáp kéo thành một bộ ngƣ cụ khai thác hoàn chỉnh. Sắp xếp lƣới theo thứ tự và không để bị rối lƣới trong quá trình thả lƣới xuống nƣớc.
  38. 37 - Xác định độ sâu ngƣ trƣờng khai thác để định mức chiều dài dây cáp kéo sẽ đƣợc thả ra. Việc xác định độ sâu có thể bằng dây dò hoặc máy đo độ sâu. - Xem xét tình hình tốc độ và hƣớng của gió, nƣớc để chọn hƣớng thả lƣới thích hợp. 2. Thả lƣới kéo đơn 2.1. Tín hiệu, dấu hiệu khi thả lƣới kéo đơn Khi thả lƣới kéo đơn vào ban đêm thuỷ thủ trực ca phải bật thêm hai đèn trên dƣới theo chiều thẳng đứng ( theo phụ lục 2 luật Tránh va quốc tế 1972). Hình 5.8. Hệ thống đèn của tàu đánh bắt hải sản bằng lƣới kéo khi thả lƣới Khi thả lƣới vào ban ngày thuỷ thủ trực ca phải treo một dấu hiệu hai hình nón dính liền đầu nhọn vào nhau ở nơi dễ trông thấy nhất. Hình 5.9.Dấu hiệu khi thả lƣới vào ban ngày
  39. 38 2.2. Thả lƣới ở đuôi tàu Phƣơng pháp này đơn giản và thƣờng đƣợc áp dụng. Để thả lƣới ở đuôi tàu ta lần lƣợt thực hiện các thao tác sau: -Trƣớc khi thả ta cho tàu chạy chậm lại, có thể cắt ly hợp chân vịt để cho tàu tự do đi tới bằng trớn tới. - Khi tàu đến vị trí thả lƣới, thuyền trƣởng ra lệnh thả lƣới các thủy thủ thả túi lƣới xuống trƣớc, phần thịt lƣới, chì , phao xuống theo, rồi thả dây giềng trống . - Sau khi thả hết dây giềng trống tàu tăng tốc độ trong khoảng từ 5  10 phút để cho miệng lƣới và hệ thống dây giềng làm việc ổn định. - Cho tàu chạy với tốc độ chậm rồi bắt đầu thả hai ván lƣới ở 2 bên (cần có 2 ngƣời phụ trách việc thả 2 ván lƣới), lúc này ta xem xét tình trạng mở của 2 ván, chú ý coi chừng 2 ván có thể làm chéo cánh lƣới hoặc dây lèo bị kẹt, bị rối hoặc 2 ván khi thả xuống bị lực đạp của nƣớc làm chéo ván. Nếu có sự cố thả ván phải làm lại ngay. Sau đó để cho 2 ván rơi chìm từ từ xuống nền đáy. Tránh để 2 ván rơi chìm nhanh khi đó ván có thể bị cắm bùn. - Nếu thấy 2 ván tiếp xúc đều, êm với nền đáy không có sự cố gì thì ta tiếp tục thả dây cáp kéo đến độ dài cần thiết (lớn hơn độ sâu vùng biển từ 4 ÷ 14 lần). Sau đó, hãm máy tời, điều chỉnh tốc độ tàu, hƣớng dắt lƣới và phân công ca trực lái tàu dắt lƣới. Hình 5.10. Sơ đồ thả lƣới kéo đơn ở đuôi tàu
  40. 39 Hình 5.11.Thả cánh lƣới xuống nƣớc ở đuôi tàu 2.3. Thả lƣới ở mạn tàu Hình 5.12. Quy trình thả lƣới kéo đơn ở mạn tàu
  41. 40 Để thả lƣới kéo đơn ở mạn tàu tiến hành nhƣ sau: - Để cho gió thổi vuông góc với thân tàu tiến hành thả túi lƣới xuống nƣớc ( vị trí a) gió thổi làm tàu dạt ra xa lƣới; - Khi tàu đến vị trí b bẻ lái sang phải, khi lƣới đã thả ổn định, tiếp tục thả 2 dây đỏi; - Khi tàu quay đến vị trí c ( lúc này tàu quay đƣợc 900 so với vị trí ban đầu). Thuỷ thủ dứng tời nhả phanh tời phía phải để thả dây cáp kéo phía phải; - Tàu tiếp tục quay đến vị trí d hãm tời dây cáp kéo phía phải, thả dây cáp kéo phía trái, tiến hành thả 2 ván xuống nƣớc; - Khi 2 ván đã xuống nƣớc tiến hành phanh tời để cho ván mở, sau đó thả từ từ 2 ván song song đến chạm đáy ( vị trí e ). Khi đã thả đủ chiều dài dây cáp kéo tiến hành hãm phanh, khoá cóc; - Tăng tốc độ tàu phù hợp với tốc độ dắt lƣới đã định ( vị trí f). Hình 5.13. Cánh lƣới đang đƣợc thả xuống nƣớc
  42. 41 3.Dắt lƣới kéo đơn Trong quá trình dắt lƣới cần bám sát ngƣ trƣờng hoặc đàn cá, bở đàn cá có thể chỉ xuất hiện trong một vùng nhỏ hoặc nằm ở luồng lạch hẹp. Do vậy, cần thay đổi phƣơng dắt lƣới, chạy tới rồi quay đầu lại theo hƣớng song song với hƣớng trƣớc đó, cứ thế mà chạy đi, rồi quay lại nhiều lần. Trong thời gian này cũng cần theo dõi, để ý đến diễn biến tình hình các tàu bè đi lại hoặc các phƣơng tiện, nghề khai thác khác xung quanh khu vực tàu ta đang hoạt động nhằm tránh gây sự cố va đụng tàu thuyền khác hoặc lƣới kéo của ta có thể chạy cắt ngang ngƣ cụ khác nhƣ là lƣới rê, nghề câu, Hình 5.14. Dùng ống nhòm để quan sát tình hình xung quanh tàu Hình 5.15. Dắt lƣới kéo đơn
  43. 42 Khi dắt lƣới thuỷ thủ trực ca phải bật các đèn (vào ban đêm)và treo dấu hiệu ( vào ban ngày) theo đúng quy định của luật tránh va quốc tế đối với tàu đánh bắt hải sản bằng lƣới kéo. Hình 5.16. Sơ đồ bố trí đèn và dấu hiệu của tàu lƣới kéo đơn Hình 5.17. Hệ thống đèn và dấu hiệu của tàu đánh bắt hải sản bằng lƣới kéo Hình 5.18. Phạm vi chiếu sáng của đèn cột
  44. 43 Hình 5.19. Phạm vi chiếu sáng của đèn mạn 4.Thu lƣới lấy cá 4.1.Tín hiệu, dấu hiệu khi thu lƣới Khi thu lƣới kéo đơn vào ban đêm thuỷ thủ trực ca phải bật thêm 2 đèn chiếu sáng khắp bốn phía, đèn trắng trên, đèn đỏ dƣới theo chiều thẳng đứng ( theo phụ lục 2 của luật tránh va quốc tế). Hình 5.20. Hệ thống đèn của tàu đánh bắt hải sản bằng lƣới kéo khi thu lƣới Khi thu lƣới vào ban ngày ngày thuỷ thủ trực ca phải treo một dấu hiệu hai hình nón dính liền đầu nhọn vào nhau ở nơi dễ trông thấy nhất.
  45. 44 Hình 5.21. Dấu hiệu khi thu lƣới vào ban ngày 4.2. Thu lƣới ở đuôi tàu Khi thu lƣới tàu giảm tốc độ và mở máy tời thu dần dây cáp kéo, khi thu hết dây kéo, hãm máy tời thu ván lƣới treo lên trên ròng rọc của giá ván sau đó mở liên kết giữa dây cáp kéo và gọng ván và mở máy tời thu tiếp dây chuyển tiếp đến khi dây đuôi ván trùng thì hãm máy tời mở liên kết giữa dây đuôi và dây tam giác. Tiếp đến mở hãm thu dây tam giác và dây giềng trống. Khi thu hết giềng trống, đến đầu cánh lƣới, thuỷ thủ đƣa đầu dây cẩu về phía đuôi tàu, thắt chặt các đầu cánh lƣới về phía mạn phải của tàu. Thuỷ thủ khác mở máy tời thu dây cẩu bằng tang tời ma sát. Các thuỷ thủ khác tập trung ở khu vực mạn phải tiến hành thu và sắp xếp lƣới. Hai dây cẩu luân phiên đƣợc kéo lên, xuống lƣới đƣợc thu lên từng phần cho đến khi túi lƣới đƣợc đƣa lên tàu. Hình 5.22. Thu lƣới kéo đơn ở đuôi tàu
  46. 45 Hình 5.23. Thu cánh lƣới kéo đơn lên tàu Sau khi thu lƣới đến phần đụt thì cẩu đụt lên tàu, nếu sản lƣợng cao thì phải dùng đến dây phân chia sản lƣợng để cẩu từng phần, đổ cá ra, rồi tiếp tục thu phần còn lại. Sau khi đổ cá lên boong xong thì xem xét, nếu thấy lƣới bị rách một vài chỗ nhỏ cần phải vá lại ngay, rồi thắt miệng đụt lại và tiếp tục chuẩn bị thả mẻ tiếp theo. Hình 5.24. Cẩu cá lên trên boong
  47. 46 Hình 5.25. Đổ cá ra boong tàu 4.3. Thu lƣới ở mạn tàu - Để thu lƣới trƣớc hết ta cần giảm tốc độ, cắt ly hợp chân vịt, tiếp đó ta cho máy tời thu cáp hoạt động để thu cáp kéo, tời sẽ thu dần dây cáp kéo quấn lên tang tời, 2 ván lƣới và vàng lƣới khi đó cũng đƣợc thu dần lên.( vị trí a). - Tiếp theo tiến hành bẻ lái sang mạn trái (vị trí b) tiếp tục thu dây cáp kéo đƣa ván vào gần tàu - Hãm phanh dây cáp trái thu dây cáp phải (vị trí c) lúc này tàu đã quay một góc 900 so với ban đầu. - Khi tàu đã quay đƣợc góc 1800 so với ban đầu và 2 ván đã lên tới mạn tàu rồi thì cần 2 ngƣời đƣa 2 ván vào giá treo ván an toàn( vị trí d). - Khi tàu quay đƣợc góc 2700 so với ban đầu lúc này gió thổi đẩy tàu ra xa lƣới, nƣớc đẩy lƣới cách xa tàu, thì tiến hành thu lƣới. Trƣớc hết thu cánh lƣới, rồi thân lƣới và cuối cùng là đụt lƣới, nếu đánh bắt lên tục ta chỉ cần thu đụt lƣới lên tàu, để lại cánh và thân lƣới trong nƣớc. Sau khi thu đụt lƣới ta tiến hành mở miệng đụt để xổ cá ra, rồi thắt miệng đụt lại đánh tiếp mẻ sau. Chú ý xem xét tình trạng lƣới xem coi có bị rách không, nếu rách lƣới phải vá ngay hoặc thay lƣới khác.
  48. 47 Hình 5.27. Quy trình thu lƣới của tàu kéo đơn mạn Hình 5.28. Cẩu túi cá lên tàu 5. Các sự cố thƣờng gặp trong quá trình đánh bắt bằng lƣới kéo đơn và cách khắc phục Trong quá trình lƣới kéo hoạt động ở trong nƣớc, đôi khi có các sự cố hoặc tai nạn xảy ra làm ảnh hƣởng đến hiệu quả đánh bắt và an toàn của lƣới.
  49. 48 5.1.Các sự cố về lƣới a. Mắt lưới biến dạng gây rách lưới: Hiện tƣợng mắt lƣới biến dạng gây ra ứng lực tập trung không đều trên áo lƣới làm rách lƣới. Sự cố này thƣờng xảy ra ở lƣới mới do công đoạn định hình, xử lý không tốt. Do vậy, để hạn chế sự cố này cần làm tốt khâu xử lý gút lƣới và định hình tấm lƣới trƣớc khi lắp ráp lƣới. b. Lưới bị xoắn: Hiện tƣợng này là do đầu cánh lƣới ở vị trí trái ngƣợc nhau hoặc do phao, chì xoắn vào nhau làm cho miệng lƣới không mở đƣợc. Để hạn chế hiện tƣợng này khi thả lƣới phải tiến hành đúng quy trình, đúng kỹ thuật, phải quan sát quá trình thả lƣới nếu phát hiện điều gì đó không bình thƣờng cần dừng ngay việc thả lƣới để xử lý sự cố rồi tiếp tục thả lại. c. Rách hoặc mất lưới do vướng đá ngầm: Sự cố này xảy ra khi dắt lƣới trong khu vực địa hình đáy ghồ ghề, nhiều chƣớng ngại vật. Gặp phải sự cố này; tàu có thể bị dừng đột ngột, đứt dây kéo hoặc có tác động mạnh đột ngột vào tàu. Khi phát hiện thấy một trong các hiện tƣợng trên, tàu phải tiến hành thu lƣới ngay và xử lý tai nạn, trƣờng này dễ bị rách hoặc mất lƣới. d. Dây, lưới vướng vào chân vịt: Sự cố này thƣờng xảy ra khi thả hoặc thu lƣới do không xác định đúng hƣớng nƣớc, hƣớng gió hoặc vào lúc thu, thả lƣới máy tàu có sự cố, tàu không thể điều động đƣợc làm cho dây hoặc lƣới cuốn vào chân vịt khi sự cố này xảy ra cần tắt máy ngay và lặn xuống để gỡ phần dây và lƣới cuốn vào chân vịt. Để hạn chế sự cố này phải thu, thả lƣới đúng kỹ thuật, phù hợp với hƣớng gió và hƣớng nƣớc. e. Lưới bị vục bùn: Khi lƣới kéo làm việc ở vùng đáy là bùn hoặc bùn pha cát nếu giềng chì quá nặng hoặc do cân chỉnh ván không tốt làm cho lƣới bị vục trong bùn, tàu không kéo nổi lƣới. khi phát hiện tƣợng này xảy ra phải kéo lƣới lên, cân chỉnh lại ván lƣới hoặc điều chỉnh lại giềng chì, rồi thả tiếp mẻ sau. 5.2.Các sự cố về ván a. Chéo ván Chéo ván là hiện tƣợng hai dây cáp kéo chéo vào nhau trong quá trình đánh bắt bằng lƣới kéo đơn, do các nguyên nhân sau: - Nguyên nhân + Do tốc độ tàu trong quá trình thả ván chƣa đủ tốc độ quy định; + Do chiều dài hai dây cáp kéo thả không đều nhau; + Khi thả ván tàu không đi thẳng hƣớng; + Do thay đổi hƣớng dắt lƣới thay đổi đột ngột, do góc bẻ lái vƣợt quá góc cho phép. - Khắc phục
  50. 49 + Khi đã bị chéo ván phải cho tàu dừng lại ngay, sau đó tiến hành thu lƣới. Khi thu dây cáp ta thu dây cáp không bị chéo trƣớc, thu dây cáp của ván bị chéo sau. Tiếp theo thu cả 2 ván lƣới lên tàu. Gỡ rối và liên kết lại sau đó tiến hành thả lại lƣới từ đầu. b. Ván cắm bùn Khi ván cắm bùn, tức là trong quá trình đánh bắt đầu ván bị chúc xuống, thể hiện khi thu ván lên tàu thấy đầu ván bị sáng lên. - Nguyên nhân + Do dây xích đuôi trên quá dài so với xích đuôi dƣới; + Do điểm trung tâm áp lực của ván bị dịch chuyển về phía đuôi trên ván; + Do dây cáp kéo thả quá dài trong quá trình thả; + Khi thi công làm trọng lƣợng phần đầu va thƣờng ván lớn hơn nhiều so với trọng lƣợng phần đuôi ván. - Khắc phục + Điều chỉnh chiều dài dây xích đuôi trên và đuôi dƣới cho thích hợp. Thông thƣờng đối với lƣới kéo đơn ngƣời ta thƣờng điều chỉnh dây xích đuôi dƣới dài hơn dây xích đuôi trên từ 100-200 mm. + Trong quá trình đánh bắt hải sản bằng lƣới kéo đơn nếu phát hiện ván bị cắm bùn thì phải cho dừng tàu lại ngay, sau đó tiến hành thu lƣới, khi thu dây cáp kéo thỉnh thoảng phải cho tàu chạy tới để tránh hiện tƣợng tàu lùi vào lƣới. Khi dây cáp kéo còn khoảng từ 30-50 m, cho tàu tới mạnh ván sẽ nổi lên. Tiếp tục thu ván lên tàu. Khi ván lên cần quan sát kỹ để điều chỉnh hoặc sửa chữa cho thích hợp. c. Ván ngóc đầu Khi ván bị ngóc đầu phát hiện bằng quan sát thấy đuôi ván phần tiếp xúc với đáy biển bị mài sáng lên. - Nguyên nhân + Do xích đuôi trên dài hơn xích đuôi dƣới nhiều; + Do điểm trung tâm áp lực dịch chuyển về đầu ván nhiều; + Do dây cáp kéo thả quá ngắn trong quá trình thả; + Do trọng lƣợng đuôi ván quá nặng. - Khắc phục + Điều chỉnh chiều dài dây xích đuôi trên và đuôi dƣới cho thích hợp. Thông thƣờng đối với lƣới kéo đơn ngƣời ta thƣờng điều chỉnh dây xích đuôi dƣới dài hơn dây xích đuôi trên từ 100-200 mm. + Trong quá trình đánh bắt hải sản bằng lƣới kéo đơn nếu phát hiện ván bị ngóc đầu, nếu thấy cần thiết thì cho dừng tàu lại, sau đó tiến hành thu lƣới, khi thu dây cáp kéo thỉnh thoảng phải cho tàu chạy tới để tránh hiện tƣợng tàu lùi vào lƣới. Khi dây cáp kéo còn khoảng từ 30-50 m, cho tàu tới mạnh ván sẽ nổi lên. Tiếp tục thu ván lên tàu. Khi ván lên cần quan sát kỹ để điều chỉnh hoặc sửa chữa cho thích hợp.
  51. 50 d. Ván nghiêng trong Nếu ván nghiêng trong nhiều quan sát thấy gọng ván bị mài sáng lên. - Nguyên nhân + Do điểm trung tâm áp lực dịch lên quá cao; + Do dây xích đuôi trên quá ngắn. - Khắc phục + Nếu đang sản xuất trên biển có thể xử lý bằng cách tăng thêm chiều dài xích đuôi trên từ 50-100 mm. + Nếu vẫn thấy ván hoạt động không tốt phải đem ván về bờ để cân lại ván ( điều chỉnh lại vị trí áp tâm cho đúng với thiết kế). e. Ván nghiêng ngoài Nếu ván bị nghiêng ngoài quan sát mặt sau của ván phàn tiếp xúc với đáy biển bị mài mòn sáng lên. - Nguyên nhân + Do vị trí áp tâm bị dịch xuống phía dƣới; + Do dây xích đuôi dƣới quá ngắn hoặc dây xích đuôi trên quá dài. - Khắc phục + Tăng chiều dài dây xích đuôi dƣới hoặc rút ngắn dây xích đuôi trên + Nếu vẫn thấy ván hoạt động không tốt phải đem ván về bờ để cân lại ván ( điều chỉnh lại vị trí áp tâm cho đúng với thiết kế). f. Ván mở quá rộng - Nguyên nhân Khi thấy hiện tƣợng khoảng cách giữa hai ván vƣợt quá giới hạn bình thƣờng, nguyên nhân chủ yếu là do góc làm việc của ván quá lớn. Điểm trung tâm áp lực dịch chuyển về phía đầu ván quá nhiều. - Khắc phục + Tháo các bu lông ở góc ván phía sau, rồi lấy một số vòng đệm có độ dày từ 1-2 mm lắp thêm vào rồi vặn bu lông lại. Sau mẻ lƣới ta lại điều chỉnh. Trong quá trình ván lƣới làm việc tiến hành theo dõi và đo khoảng cách giữa 2 ván nếu mở ở trạng thái bình thƣờng là đƣợc. + Nếu vẫn thấy ván hoạt động không tốt phải đem ván về bờ để cân lại ván ( điều chỉnh lại vị trí áp tâm cho đúng với thiết kế). g. Ván không mở Hiện tƣợng sau khi thả ván xong thấy 2 dây cáp kéo gần song song nhau. - Nguyên nhân + Do góc làm việc quá bé, điểm trung tâm áp lực dịch hẳn về phía đuôi ván + Do tốc độ dắt lƣới của tàu quá thấp không đạt đúng tốc độ quy định. + Do dây trợ lực của ván quá ngắn.
  52. 51 - Khắc phục + Tăng tốc độ dắt lƣới của tàu cho thù hợp; + Tăng chiều dài của dây trợ lực + Nếu vẫn thấy ván hoạt động không tốt phải đem ván về bờ để cân lại ván ( điều chỉnh lại vị trí áp tâm cho đúng với thiết kế). B. Bài tập: Bài tập 1: Trình bày kỹ thuật thả lƣới kéo đơn? - Cách thức: cho tất cả học viên - Thời gian hoàn thành: 50 phút - Hình thức trình bày: viết - Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết - Kết quả cần đạt được: trình bày đƣợc kỹ thuật thả lƣới kéo đơn. Bài tập 2: Trình bày kỹ thuật thu lƣới kéo đơn? - Cách thức: cho tất cả học viên - Thời gian hoàn thành: 50 phút - Hình thức trình bày: viết - Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết - Kết quả cần đạt được: trình bày đƣợc kỹ thuật thu lƣới kéo đơn. C. Ghi nhớ: Cần chú ý nội dung trọng tâm: Kỹ thuật khai thác lƣới kéo đơn
  53. 52 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. Vị trí, tính chất mô đun: - Vị trí: Mô đun: Đánh bắt hải sản bằng lƣới kéo đơn là mô đun độc lập, mô đun này đƣợc thực hiện sau mô đun 03 trong chƣơng trình dạy nghề : «Đánh bắt hải sản xa bờ bằng lƣới kéo ». - Tính chất: Đây là mô đun chuyên môn nghề trong chƣơng trình dạy nghề trình độ sơ cấp. Mô đun này mang tinh tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành. II. Mục tiêu mô đun: - Kiến thức: + Hiểu đƣợc các loài hải sản đánh bắt đƣợc ở lƣới kéo đơn; + Biết đƣợc các ngƣ trƣờng đánh bắt lƣới kéo đơn ở Việt Nam; + Hiểu đƣợc kỹ thuật khai thác lƣới kéo đơn. - Kỹ năng : + Phân loại đƣợc các loài hải sản đánh bắt đƣợc ở lƣới kéo đơn; + Trình bày đƣợc các ngƣ trƣờng đánh bắt lƣới kéo đơn ở Việt Nam; + Thao tác đƣợc các công đoạn trong quy trình khai thác lƣới kéo đơn III. Nội dung chính của mô đun: Loại Thời gian Địa Lý Mã bài Tên bài bài Tổng Thực Kiểm điểm thuyế dạy số hành tra t MĐ03-01 Các loài hải sản Xƣởng Tích đánh bắt đƣợc ở thực 13 3 9 1 hợp lƣới kéo đơn hành MĐ03-02 Các ngƣ trƣờng Xƣởng Tích đánh bắt lƣới kéo thực 12 2 9 1 hợp đơn ở Việt Nam hành MĐ03-03 Giới thiệu một số Xƣởng Tích tàu lƣới kéo đơn thực 8 2 5 1 hợp hành MĐ03-04 Cấu tạo của vàng Xƣởng Tích lƣới kéo đơn thực 20 4 15 1 hợp hành MĐ03-05 Kỹ thuật khai thác Tàu Tích lƣới kéo đơn kéo 2 hợp 35 4 29 đơn Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 100 15 75 10
  54. 53 IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành - Phải có xƣởng thực hành và có 02 vàng lƣới kéo đơn phục vụ cho bài tập. - Cách tổ chức thực hiện: chia học viên thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên /nhóm) , mỗi nhóm nhận 01 vàng lƣới kéo đơn. - Thời gian thực hành: 3giờ/1 nhóm - Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ - Tiêu chuẩn thực hiện: làm đƣợc các yêu cầu của bài tập V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 5.1. Bài 1: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Nêu đƣợc một số loài cá đánh bắt ở Xem bài làm của học viên và đối chiếu lƣới kéo đơn với nội dung đã giảng Nhận dạng đƣợc một số cá đánh bắt Quan sát, theo dõi chú ý thứ tự các bƣớc bằng lƣới kéo đơn. thao tác của học viên trên để đánh giá mức độ đạt đƣợc của học viên. 5.2. Bài 2: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nêu đƣợc đặc điểm chung của ngƣ trƣờng lƣới kéo Xem bài làm của học viên và đơn đối chiếu với nội dung đã - Nêu đƣợc một số ngƣ giảng trƣờng lƣới kéo đơn ở việt Nam. 5.3. Bài 3: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình bày đƣợc những điều kiện cần thiết cho tàu lƣới
  55. 54 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá kéo đơn Quan sát, theo dõi chú ý thứ tự các bƣớc - Trình bày đƣợc các loại tàu thao tác của học viên trên để đánh kéo lƣới đơn giá mức độ đạt đƣợc của học viên. 5.4. Bài 4: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Đọc đƣợc bản vẽ tổng thể - Nghe trả lời của học viên và đối và bản vẽ khai triển lƣới chiếu với nội dung đã giảng kéo đơn - Quan sát, theo dõi chú ý thứ tự các - Nhận dạng , nêu tác dụng bƣớc thao tác của học viên trên các bộ phận của lƣới kéo để đánh giá mức độ đạt đƣợc của đơn. học viên. 5.5. Bài 5: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình bày đƣợc kỹ thuật thả lƣới kéo đơn Xem bài làm của học viên và - Trình bày đƣợc kỹ thuật thu đối chiếu với nội dung đã lƣới kéo đơn giảng VI. Tài liệu tham khảo - Giáo trình kỹ thuật đánh cá, trƣờng cao đẳng nghề Thuỷ sản miền bắc - Giáo trình kỹ thuật đánh cá, trƣờng Đại học Nha trang
  56. 55 PHỤ LỤC 1 Một số lƣới kéo đơn thông dụng ở Việt nam (Trích trong Atlat Ngƣ cụ khai thác hải sản của Viện nghiên cứu hải sản năm 2011) LƢỚ I KÉ O ĐƠN TÀU THUYỀN ĐIẠ ĐIỂ M Tầng đáy Lmax: 30,00 m Cát Hải Cá, tôm CS: 250 cv Hải Phòng 2,30PA14 1,60PA14 VËt liÖu 2a(mm) Sè m¾t 30,20 Sè m¾t 2a(mm) VËt liÖu 32 12,50 WIRE 38,00 9 8 160 72,5  11/PE380D/13x3 1T4B 1N6B 1N6B 72,5 160 AB 16/PE380D/13x3  5,20 PE380D/25x3 86 85 25 257 16,00 WIRE 30 1N6B 140 34,5 34,5 140 PE380D/17x3 AB 1N6B 206 6,00 38 45 PE380D/13x3 242 14  1N6B 56,5 120 120 56,5 PA 4,50 200 mm 200 6,00 1N6B 68 159 9 3 239 157 36 120 1N4B 1N4B 80 106 110 165 PE380D/9x3 50,5 80 1N4B 98 97 PE380D/13x3 130 1N2B 46,5 60 1N2B 82 120 60 50 120 PE380D/25x3 120 200 40 120
  57. 56 23 PL  200 45,00 COMB  24 70,00 COMB 36 350,00 WIRE 16 +200,0PP 28  36 45,00 COMB 160Pb 250g 120kgCHAIN  8 WIRE  16 PP 630 1.030 690 110 430 0,56PE 440  40 0,45PE 450  40 260 0,12 0,05 0,35 3,5PP  30
  58. 58 LƢỚ I KÉO ĐƠN TÀU THUYỀN ĐIẠ ĐIỂ M Tầng đáy Lmax: 31,40 m Cát Bà Cá, tôm CS: 400 cv Hải Phòng 2,40 PA14 2,40 PA14 VËt liÖu 2a(mm) Sè m¾t 30,90 Sè m¾t 2a(mm) VËt liÖu 26 38,00 26 12,20 WIRE 200 62  1T4B 11/ PE  1N6B  PE380D/17x3 15/ PE 88 200  AB 6,5 1N6B 73 94 16,00 WIRE 240 1N6B 180 28 6,0 198 93 48 PE380D/13x3 223 201 1N6B 48 180 PE 380D/17x3 160 54 1N6B 145 129 232 162 1N4B 36 140 PE380D/13x3 100 51 1N4B 164 115 205 1N4B 54 80 1N4B 133 177 1N2B 84 60 PE380D/12x3 1N2B 93 111 80 50 111 138 200 40 PE380D/25x3 138
  59. 59 30 Fe 200 8,00 WIRE  15/ PE3 17,5 A 2,0  B 100,00 WIRE 18/ PE 12 350WIRE 10 8,20 WIRE 17,5/ PE 17,5 WIRE A B 8 900 60 1.100 RUB100 L 200 290 800 250 CHAIN  12
  60. 60 LƢỚ I KÉO ĐƠN TÀU THUYỀN ĐIẠ ĐIỂ M Tầng đáy Lmax: 23,80 m Cát Hải Cá, tôm CS: 600 cv Hải Phòng VËt liÖu 2a(mm) Sè m¾t Sè m¾t 2a(mm) VËt liÖu 40,00 6 6 45,00 9,00 15,5 6 14  1N1B 17,00 WIRE  14 7,40 1N4B  AB 200 PA 45 200 45 PA AB 1N4B 1N1B 200mm 9,00 WIRE 51 80 50  17/PA 15,5 64 100 50  1N4B  50 4 160 50 AB 160mm 40 200 PE380D/18x3 6,0 8,00 WIRE 90 89 100 57 3,0 294 140mm 71 1T4B 5,00 17 160 140 20 20 380D/21x3 PE 274 114 88 70 320 134 274 120 86 86 120mm 74 140 234 134 200 351 200 351 1N2B 1N2B 1N2B 80mm 126 126 80 1N2B 225 74 225 300 100 300 60mm 98 150 60 2 150 150 PE380D/10x3 225 225 100 40 125 125 125 110 125 134 250 40 90mm PE380D/25x3 PE380D/21x3 125 110 125
  61. 61 23 PL 200 65,00 WIRE 15,5/PA 4 85,00 WIRE18/PA10 400,00 WIRE 17 6 18/PA 65,00 WIRE AA A 48 195 R 450 13 13 B B 845 1.250 R 550 195 210 A 48 2.400 BB 135 45 400 955 1.445
  62. 62 LƢỚ I KÉO ĐƠN TÀU THUYỀN ĐIẠ ĐIỂ M Tầng đáy Lmax: 32,00 m Cát Hải Cá, tôm CS: 600 cv Hải Phòng VËt liÖu 2a(mm) Sè m¾t 10,40PA Sè m¾t 2a(mm) VËt liÖu 20 34,48  8,80PA 5 36,04 8  14 14  10 8,80PA 8,80PA  15,52 WIRE 4 AB 14 AB  8,80PA 44 200 200 52 AB AB 15/PE 200mm  60 98 49  17/PA 75 120 62  14,24WIRE 160 22,5 AB 6 160mm 25,5 AB 6,00 42 160 77 88 106 1N1B 277 1N1B 121 5,00 140 20 140mm 20 257 107 83 69 300 126 261 1N2B 120 27 120mm 57 49 140 1N1B 1N2B 1N1B 243 88 212 93,4TEX/18 365 132 365 PE93,5TEX/18 80mm 125 125 80 1N1B 1N1B 240 49 240 320 65 320 91 1N1B 60mm 170 60 1N2B 4 150 150 225 1N2B 225 100 40 125 125 125 125 250 40 PE380D/25x3 125 125
  63. 63 SW 58Fe 200 550,00 WIRE 17 40,00 WIRE  15 30,0 10,00 WIRE 17  15 40,50 WIRE B C D  17 SW 90,00 WIRE 20,00 WIRE 17 SW A 2.440 250 17  635 17 5,50 WIRE 4,00 WIRE 150 4,20 WIRE  645 17 320 650 25 2.640 C A 2x45,60 PP 2,5 250 Rub D B
  64. 64 Phụ lục 2 LƢỚI KÉO ĐƠN TẦNG ĐÁY Dùng cho tàu 250 và 400 mã lực ( 28 TCN 1-77 ) 1. Phạm vi áp dụng - Tiêu chuẩn này đƣợc áp dụng cho lƣới kéo đơn tầng đáy 400 mã lực, khuyến khích áp dụng cho tàu lƣới kéo đơn tầng đáy 250 mã lực. - Đối tƣợngđánh bắt của lƣới tiêu chuẩn này là các loài cá: hồng, đổng, phèn, mối, nục, các loại cá đáy và gần đáy khác. 2.Các thông số chủ yếu của lƣới - Độ mở thẳng đứng của miệng lƣới H = 3,5m. - Độ mở ngang miệng lƣới B = 19m - Tổng lực cản của lƣới R = 3000 – 4800 KG - Tốc độ dắt lƣới v = 2,75-3,5 Hải lý/ giờ - Chiều dài giềng phao Lp= 30,7m - Chiều dài giềng chì Lc= 38m - Chiều dài toàn bộ lƣới kéo căng L0= 46,3m - Chiều dài toàn bộ lƣới rút gọn L = 44,5m - Chu vi miệng lƣới ( với u1= 0,5) C = 31,7m 2 - Diện tích ảo toàn bộ lƣới S0=1.310,88m - Trọng lƣợng áo lƣới G = 84,6 kg - Nguyên liệu áo lƣới Pôlyêtylen - Số mắt lƣới trên chu vi miệng lƣới 466 mắt - Kích thƣớc mắt lƣới ở miệng a = 70mm - Kích thƣớc mắt lƣới ở túi lƣới a= 20mm 2 - Ván lƣới bầu dục có 3 khe hở diện tích Sv= 2,3m
  65. 65 - Tổng khối lƣợng lƣới và trang bị 2173-2353 kg 3.Trang bị toàn bộ 3.1. Bản vẽ tổng quát 3.2.Thống kê trang bị toàn bộ Khối Tên gọi Số Quy TT Nguyên liệu lƣợng Ghi chú lƣợng cách (kg) 1 Áo lƣới 1cái Pôlyêty len 84,6 2 Giềng lƣới 1 bộ Bảng tb giềng 76 Không kể giềng chì 3 Phao hình cầu 31 quả Thuỷ tinh Ø200 Sức nổi 3kg 4 Giềng chì 1 bộ Cáp mềm mạ Xem 125 Lắp con kẽm bọc đay bản vẽ lăn 5 Dây cáp kéo 2 Cáp mềm mạ Ø16,5 720-900 Dài 100- đƣờng kẽm 500m 6 Dây chuyển 2 Cáp mềm mạ Ø16,5 10 Dài1,5m tiếp kẽm 7 Dây đỏi 2 Hỗn hợp Ø45 374 Dài
  66. 66 cáp+ đay 110m 8 Dây tam giác 2 Cáp mềm mạ Ø12,5 3 Dài 2,6m trên kẽm 9 Dây tam giác 2 Cáp mềm mạ Ø12,5 3 Dài 2,7m dƣới kẽm 10 Dây trống 2 Cáp mềm mạ Ø12,5 6,5 Cuốn dây dƣới kẽm Dài đay, lƣới 5,1m rách thành Ø45 11 Dây trống 2 Cáp mềm mạ Ø12,5 6,5 trên kẽm Dài 5,0m 12 Dây kéo túi 1 Hỗn hợp Ø30 35 Dài 65m cáp+ đay 13 Dây vòng túi 1 Cáp mềm mạ Ø12,5 2,6 Dài 4m kẽm 14 Dây thắt túi 1 Dederon, Ø8 0,4 Dài 6m Pôlyamid 15 Ván lƣới 2 Thép+ gỗ Bầu dục, 60 S= 2,3m2 3 khe hở 16 Xích đuôi ván 4 Thép CT4 Ø12-14 32 Dài 2,3- 2,5m 17 Ma ní 2 Thép CT4 Ø25 3 Chịu tải 2500 KG 18 Móc ván 2 Thép CT4 4 Chịu tải 2500 KG 19 Số 8 xoay 4 Thép CT4 Ø22 6 Chịu tải 2500 KG 20 Số 8 xoay 1 Thép CT4 Ø18 1 Chịu tải 1000 KG 21 Ma ní 2 Thép CT4 Ø22 2 22 Que ngáng 2 Thép ống Ø60 15 Dài 0,9m CT3 23 Móc mở dây 2 Thép CT4 Ø12-14 0,4 kéo túi 24 Vòng móc 2 Thép CT4 Ø22 Chịu tải ván 2500 KG 4. Áo lƣới 4.1. Bản vẽ khai triển áo lƣới ( hình vẽ)
  67. 68 4.2.Thống kê vật liệu áo lƣới BẢNG THỐNG KÊ VẬT LIỆU ÁO LƯỚI Đường Kích thước Diện Số mắt Số Kết cấu TT Tên gọi Vật liệu kính mắt lưới tích ảo (ngang x lượng chỉ (mm) 2a (mm) (m2) dọc) 1 Cánh trên 2 PE 380D/39 2,02 80 230,09 128x72 2 Cánh dưới 1 2 PE 380D/51 2,30 80 82,94 46x72 3 Cánh dưới 2 2 PE 380D/51 2,30 70 52,23 83x32,5 4 Hàm phao 1 2 PE 380D/39 2,02 70 163,71 257x32,5 5 Hàm phao 2 2 PE 380D/39 2,02 60 190,84 229x58 6 Lưới ghép 2 PE 380D/68 2,3 60 52,62 64x58 7 Hàm chì 2 PE 380D/51 2,3 60 73,97 154x33,5 8 Lươí tám dài 2 PE 380D/30 1,75 40 126,39 197x100,5 9 Lươí tám ngắn 2 PE 380D/30 2,02 40 52,16 163x50 10 Lưới sáu 2 PE 380D/30 1,75 30 61,67 244x70,5 11 Lưới năm 2 PE 380D/39 2,02 25 30,30 202x60 12 Lưới túi 2 PE 380D/75 2,8 20 76,80 120x200 13 Chao cánh dưới 2 PE 380D/75 2,8 120 69,47 19x67 14 Chao ghép 1 PE 380D/75 2,20 120 24,36 19x23,5 15 Chao hàm chì 1 PE 380D/75 2,8 120 23,33 81x5 16 Chỉ để ghép PE 380D/39 1,75 Chỉ để ghép PE 380D/39 2,02 Tổng 1310,88
  68. 69 5.Trang bị giềng Bảng thống kê vật liệu giềng Trọng TT Tên gọi Số Vật liệu Quy cách lượng lượng (kg) 1 Giềng phao cánh Cáp mềm mạ kẽm 2  22; 12,5 m Quấn cước pôlyêtylen 380D/ 13x3 10,6 2 Giềng phao giữa Cáp mềm mạ kẽm 1  22;55m Quấn cước pôlyêtylen 380D/ 13x3 2,8 3 Giềng chì cánh Cáp mềm mạ kẽm quấn dây manila + 2  15,5; 16 m con lăn gỗ hoặc cao su 100,00 4 Giềng chì giữa Cáp mềm mạ kẽm quấn dây manila + 1  15,5; 6 m con lăn gỗ hoặc cao su 25 5 Giềng chữ U bên Cáp mềm mạ kẽm quấn dây đay hoặc 2,10 2  8; 28,6 m Dederon, Nilon 6 Giềng chữ U giữa Cáp mềm mạ kẽm quấn dây đay hoặc 2,00 1  8; 31,2 m Dederon, Nilon 7 Dây chữ thập dọc 1 Dederon hoặc Pôlyêtylen  14; 5,6 m 0,80 8 Dây chữ thập 1 Dederon hoặc Pôlyêtylen  14; 6,0 m ngang 0,90 9 Giềng hông 2 Dederon hoặc Pôlyêtylen  14;44,5 m 11,0 10 Giềng lực thân 1 Dederon hoặc Pôlyêtylen  14; 33,4 m trên 4,20 11 Giềng lực thân 1 Dederon hoặc Pôlyêtylen  14; 23,5 m dưới 3,0 12 Giềng đầu cánh 2 Dederon hoặc Pôlyêtylen  12; 4 m 0,80 13 Giềng lực dọc túi 4 Dederon hoặc Pôlyêtylen  14; 8 m 4,10 14 Vòng đáy túi Cáp mềm mạ kẽm quấn cước 1  2,02; 70 m Pôlyêtylen 380D/13x3 0,72 Cộng 210
  69. 70 6.Trang bị ván lƣới 6.1.Bản vẽ ván lƣới 6.2. Các thông số chủ yếu của ván lƣới - Diện tích ván S = 2,3 m2 - Tỷ lệ hình dạng λ= 0,51 - Khối lƣợng ván trong không khí Gkk= 100 kg/ 1 ván - Độ cao vị trí đỡ ván h= 0,410m
  70. 71 Phụ lục 3
  71. 81 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 1415 /QĐ-BNN-TCCB ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ nhiệm: Ông Phạm Văn Khoát - Hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng nghề Thủy sản Miền Bắc 2. Phó chủ nhiệm: Ông Hoàng Ngọc Thịnh - Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Thƣ ký: Ông Hồ Đình Hải, Phó hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng nghề Thủy sản Miền Bắc 4. Các ủy viên: - Ông Đỗ Ngọc Thắng, Phó trƣởng khoa Trƣờng Cao đẳng nghề Thủy sản Miền Bắc - Ông Trần Văn Tám, Trƣởng khoa Trƣờng Trung học Thủy sản - Ông Đỗ Văn Nhuận, giáo viên Trƣờng Cao đẳng nghề Thủy sản Miền Bắc - Ông Lê Trung Kiên, Phó giám đốc Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngƣ Hải Phòng./. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 1785 /QĐ-BNN-TCCB ngày 5 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ tịch: Ông Huỳnh Hữu Lịnh, Hiệu trƣởng Trƣờng Trung học Thủy sản 2. Thƣ ký: Ông Phùng Hữu Cần,- Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Các ủy viên: - Ông Trần Ngọc Sơn, Trƣởng phòng Trƣờng Trung học Thủy sản - Ông Trần Phạm Tuất, Phó hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng nghề Thủy sản Miền Bắc - Ông Nguyễn Quý Thạc, Chi cục phó Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Hải Phòng./.