Bài thuyết trình Hệ thống an sinh xã hội tại Việt Nam

ppt 28 trang ngocly 1990
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thuyết trình Hệ thống an sinh xã hội tại Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_thuyet_trinh_he_thong_an_sinh_xa_hoi_tai_viet_nam.ppt

Nội dung text: Bài thuyết trình Hệ thống an sinh xã hội tại Việt Nam

  1. HỆ THỐNG AN SINH XÃ HỘI TẠI VIỆT NAM Thực hiện: Nguyễn Minh Tuấn Nguyễn Quang Duy Nguyễn Thị Thanh Xuân
  2. Nội dung I. •Tổng quan về ASXH II. •Hệ thống các chính sách ASXH ở VN III. •Đánh giá hệ thống ASXH ở VN IV •Định hướng phát triển 2011-2020
  3. TỔNG QUAN VỀ AN SINH XÃ HỘI • Khái niệm • Bản chất • Chức năng
  4. Khái niệm ❑Khái niệm của Tổ chức lao động quốc tế (ILO): ASXH là sự bảo vệ của xã hội đối với các thành viên của mình thông qua một loạt biện pháp công cộng, nhằm chống lại những khó khăn về kinh tế và xã hội do bị ngừng hoặc giảm thu nhập, gây ra bởi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, thất nghiệp, thương tật, tuổi già và chết; đồng thời đảm bảo các chăm sóc y tế và trợ cấp cho các gia đình đông con.
  5. Bản chất ❑ASXH là góp phần đảm bảo thu nhập và đời sống cho các công dân trong xã hội. ❑ASXH là nhằm thực hiện quyền cơ bản của người, thực hiện bình đẳng và công bằng xã hội, góp phần xây dựng một xã hội hài hòa, đồng thuận, không có sự loại trừ và phát triển bền vững.
  6. Chức năng ❑ Đảm bảo an toàn cho mọi thành viên trong xã hội ở mức tối thiểu về thu nhập, dịch vụ y tế và hội để cho phép họ sống một cuộc sống xã hội có ý nghĩa ❑ Duy trì thu nhập, khi các thành viên xã hội đang hoạt động kinh tế hoặc mọi công dân, khi nghỉ hưu, cho phép họ duy trì được mức sống hiện tại trong các trường hợp thất nghiệp, ốm đau, thai sản, tuổi già, tàn tật, mà không có khả năng tạo thu nhập.
  7. HỆ THỐNG CÁC CHÍNH SÁCH ASXH Ở VIỆT NAM • BHXH • BHYT • Cứu trợ xã hội • Ưu đãi xã hội • Xóa đói giảm nghèo
  8. Bảo hiểm xã hội ❑Khái niệm BHXH là một chế định pháp lý nhằm bảo vệ người lao động bằng cách thông qua việc tập trung nguồn tài chính được huy động từ người lao động, người sử dụng lao động, cộng với sự hỗ trợ của Nhà nước, thực hiện việc trợ cấp vật chất, góp phần ổn định đời sống cho người tham gia BHXH và gia đình họ trong những trường hợp quy định
  9. Bảo hiểm xã hội ❑ Chế độ • Chế độ trợ cấp ốm đau • Chế độ trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp • Chế độ trợ cấp thai sản • Chế độ hưu trí • Chế độ tử tuất • Chế độ bảo hiểm thất nghiệp.
  10. Bảo hiểm xã hội Đối tượng tham Nguồn hình Hình thức gia thành quỹ BHXH • BH tự nguyện • Người lao động • Người sử dụng • BH bắt buộc làm công ăn lđ đóng góp lương • Người lđ đóng • Người lao động góp một phần tự do tiền lương của mình • NN đóng góp và hỗ trợ
  11. Bảo hiểm y tế ❑Khái niệm Bảo hiểm y tế là một hình thức bảo hiểm theo đó người mua bảo hiểm sẽ được cơ quan bảo hiểm trả thay một phần hoặc toàn bộ chi phí khám chữa bệnh cũng như chi phí mua thuốc men khám chữa bệnh
  12. Bảo hiểm y tế ❑Nguyên tắc hoạt động của bảo hiểm y tế • Vì quyền lợi của người tham gia bảo hiểm và bảo đảm an toàn sức khỏe cho cộng đồng; • Chỉ bảo hiểm cho những rủi ro không lường trước được, không bảo hiểm những rủi ro chắc chắn sẽ xảy ra hoặc đã xảy ra; • Hoạt động dựa trên nguyên tắc số đông bù số ít.
  13. Bảo hiểm y tế Đối tượng • Sức khỏe của người được BH của BHYT • BHYT bắt buộc Hình thức • BHYT tự nguyện • NSNN cấp Nguồn hình • Tài trợ của các tổ chức xã hội, từ thiện • Phí bảo hiểm y tế của người tham gia thành quỹ bảo hiểm BHYT • Phí bảo hiểm của tổ chức sử dụng người lao động
  14. Cứu trợ xã hội ❑KN: CTXH là sự giúp đỡ của xh bằng nguồn tài chíh của NN và cộng đồng đối với các thành viên gặp khó khăn, bất hạnh và rủi ro trong cs như thiên tai, hỏa hoạn, bị tàn tật, già yếu dẫn đến mức sống quá thấp, lâm vào cảnh neo đơn túng quẫn, nhằm giúp họ đảm bảo đc đk sống tối thiểu, vượt qua cơn nghèo khốn và vươn lên cs bt.
  15. Cứu trợ xã hội ❑Đối tượng hưởng CTXH: ng nghèo và hộ gđ nghèo, ng già cô đơn, trẻ em mồ côi, ng tàn tật, nhiễm HIV/AIDS; nạn nhân của thảm họa thiên tai lũ lụt, hạn hán, ❑Hình thức CTXH: • Cứu trợ thường xuyên Theo mức độ CT • Cứu trợ đột xuất Theo hình thức • Cứu trợ bằng tiền CT • Cứu trợ bằng hiện vật
  16. Cứu trợ xã hội ❑Nguồn tài chính CTXH: +Ngân sách nhà nước là chủ yếu, + Từ trog nhân dân, các tổ chức đoàn thể (Hội người mù, Hội người cao tuổi, Làng trẻ mồ côi SOS, viện dưỡng lão ) + Từ sự trợ giúp quốc tế
  17. Ưu đãi xã hội ❑ KN: ƯĐXH là sự đãi ngộ đb về thể chất và tih thần của NN và xã hội nhằm ghi nhận và đền đáp công lao đối với những cá nhân, tập thể có cống hiến đặc biệt cho cộng đồng xã hội. ❑Đối tưởng hưởng ưu đãi là + Những ng có công với CM: liệt sĩ, gđ liệt sĩ, thương bih, bênh bih + Những ng có cống hiến đb trog công cuộc xây dựng đất nước trong mọi lĩnh vực: nghệ sĩ, nghệ nhân, nhà khoa học, bác học, anh hùng lao động
  18. Ưu đãi xã hội ❑ Hình thức ưu đãi + Ưu đãi về vật chất: trợ cấp = tiền, hiện vật, trợ cấp nghỉ dưỡng, du lịch, + Ưu đãi về tih thần: tặng bằng khen, huân chương, phog tặng dah hiệu (Bà mẹ VN anh hùng, Nhà giáo ND, NSND, NSƯT ); dựng tượng đài, đặt tên đường, tên trường học, bệnh viện, , ưu tiên cho con em chính sách trong GDĐT (miễn giảm học phí ) ❑ Nguồn tài chính: NSNN là chủ yếu + sự đóng góp của các tổ chức KT-XH, cá nhân
  19. Xóa đói giảm nghèo ❑ KN: XĐGN là tổng thể các BF của NN và xã hội hướng tới những đối tượng thuộc diên đói nghèo nhằm tạo đk để họ tăng thêm thu nhập, đáp ứng nhu cầu tối thiểu trên cơ sở chuẩn nghèo QG quy định.
  20. Xoá đói giảm nghèo ❑ Nội dung chtr XĐGN + Tín dụng ưu đãi cho ng nghèo: tạo đk cho ng nghèo mua sắm phương tiện SX, mở rộng quy mô SX → tăng NSLĐ. + Hỗ trợ đất SX + Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu: đường xá, trường học, công trìh điện nước + Hỗ trợ cho ng nghèo về y tế, giáo dục, nhà ở, vệ sinh, nước sạch ❑ Nguồn tài chính: NSNN, Huy động cộng đồng, quốc tế, vốn tín dụng (cho vay ưu đãi)
  21. ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG ASXH TẠI VIỆT NAM • Kết quả • Hạn chế
  22. KẾT QUẢ ❑ Quy mô dạy nghề tăng nhanh ❑ Cải thiện tình hình việc làm cho người lao động ❑ Quy mô đối tượng tham gia BHXH tăng nhanh ❑Tốc độ giảm nghèo nhanh và liên tục qua các năm ❑ Số lượng đối tượng được trợ giúp xã ngày càng mở rộng và tăng nhanh
  23. HẠN CHẾ ❑ Chính sách ASXH được ban hành rất nhiều 50 loại c/s), nhưng thiếu tính hệ thống, chưa đầy đủ, thiếu sự liên kết và hỗ trợ nhau. ❑ Thể chế đảm bảo công bằng xã hội trong kinh tế thị trường định hướng XHCN chưa được hoàn thiện. ❑ Chưa có nhận thức và đầy đủ về công tác xã hội như một nghề có tính chuyên nghiệp →chưa phát triển và xây dựng được đội ngũ cán sự xã hội theo hướng chuyên môn hoá
  24. HẠN CHẾ ❑ Khả năng mở rộng phạm vi bao phủ và mức trợ cấp còn thấp → năng lực chống đỡ các rủi ro, biến cố chưa cao và hiệu quả. ❑ Việc triển khai thực hiện chính sách, luật pháp về ASXH chưa nghiêm; cải cáchhành chính về ASXH chưa kết quả, còn nhiều rào cản, gây phiền hà, người dân khó tiếp cận; ❑ Hiện tượng lãng phí, thất thoát, tiêu cực còn xảy ra ở nhiều nơi. ❑Hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin về ASXH và áp dụng CNTT quản lý lĩnh vực ASXH còn yếu kém, chưa có mã số ASXH cá nhân.
  25. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN • Định hướng chung • Định hướng cụ thể
  26. Định hướng chung ❑ Phát triển hệ thống ASXH phải đặt trong tổng thể chiến lược phát triển KT-XH và phù hợp với khả năng của nền kinh tế đất nước. ❑Xây dựng và thực hiện hệ thống ASXH đa tầng, linh hoạt và có thể hỗ trợ lẫn nhau. ❑Phát triển hệ thống ASXH có trọng tâm, trọng điểm, đặc biệt chú ý đến trẻ em nghèo, người nghèo, dân tộc thiểu số, nhóm xã hội yếu thế
  27. Định hướng cụ thể ❑Phát triển thị trường lao động gắn kết cung-cầu lao động, nhiều người có việc làm với thu nhập đảm bảo cuộc sống và giảm thất nghiệp. ❑ Phát triển mạnh và đa dạng hệ thống BHXH, BHYT, tiến tới BHYT toàn dân ❑Tiếp tục thực hiện chủ trương khuyến khích làm giàu, đồng thời tích cực giảm nghèo vững chắc, vươn lên no ấm; ổn định và từng bước cải thiện đời sống đối tượng trợ giúp xã hội, tạo điều kiện và cơ hội cho đối tượng hoà nhập tốt hơn vào cộng đồng.
  28. Thank you !