Dự báo dân số Việt Nam 2014 - 2049

pdf 259 trang ngocly 3070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Dự báo dân số Việt Nam 2014 - 2049", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdu_bao_dan_so_viet_nam_2014_2049.pdf

Nội dung text: Dự báo dân số Việt Nam 2014 - 2049

  1. TỔNG CỤC THỐNG KÊ QUỸ DÂN SỐ LIÊN HỢP QUỐC DỰ BÁO DÂN SỐ VIỆT NAM 2014 - 2049 DỰ BÁO DÂN SỐ VIỆT NAM 2014 - 2049 SÁCH KHÔNG BÁN NHÀ XUẤT BẢN THÔNG TẤN HÀ NỘI, 2016
  2. DANH SÁCH CÁC XUẤT BẢN PHẨM CỦA ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở GIỮA KỲ NĂM 2014 1. Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ 2014: Các kết quả chủ yếu 2. Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ 2014: Một số chỉ tiêu chủ yếu 3. Dự báo dân số Việt Nam, 2014-2049 4. Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ 2014: Cơ cấu tuổi, giới tính và một số vấn đề kinh tế xã hội ở Việt Nam 5. Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ 2014: Mức sinh ở Việt Nam: Những khác biệt, xu hướng và yếu tố tác động 6. Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ 2014: Di cư và đô thị hóa ở Việt Nam 7. Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ 2014: Mất cân bằng tỷ số giới tính khi sinh tại Việt Nam: Khuynh hướng hiện nay, những nhân tố ảnh hưởng và sự khác biệt 8. Tỷ số giới tính khi sinh tại Việt Nam: Những bằng chứng mới từ Cuộc điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ năm 2014 (Sách nhỏ)
  3. TỔNG CỤC THỐNG KÊ Quỹ dân số Liên hợp quốc DỰ BÁO DÂN SỐ VIỆT NAM 2014 - 2049 Nhà xuất bản Thông tấn Hà Nội, 2016
  4. LỜI NÓI ĐẦU Năm 2014, Tổng cục Thống kê đã tiến hành thành công cuộc điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ 1/4/2014. Kết quả điều tra đã cung cấp nguồn số liệu tin cậy về quy mô dân số đến cấp huyện 5 năm sau Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009; cung cấp các thông tin về dân số và nhà ở cùng với các đặc trưng nhân khẩu học của dân cư 63 tỉnh, thành phố trong cả nước. Kết quả cuộc điều tra là căn cứ quan trọng để đánh giá các chương trình quốc gia về dân số và nhà ở, qua đó đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ 2011 - 2015; xây dựng chính sách, lập kế hoạch dân số và nhà ở phục vụ lập Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ 2016 - 2020; giám sát thực hiện các Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ của Liên hợp quốc mà Chính phủ Việt Nam đã cam kết. Nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn số liệu Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ 1/4/2014, Tổng cục Thống kê nghiên cứu và công bố kết quả dự báo dân số Việt Nam giai đoạn 2014-2049 nhằm cung cấp nguồn số liệu về dân số và xu thế phát triển của dân số Việt Nam trong tương lai, làm căn cứ để xây dựng chính sách đầu tư phát triển, đảm bảo phục vụ nhu cầu số liệu cho công tác lãnh đạo, quản lý, nghiên cứu của các cấp, các ngành và đông đảo người dùng tin. Báo cáo này trình bày phương pháp luận, các căn cứ, giả thiết được sử dụng để thực hiện dự báo dân số và kết quả dự báo quy mô dân số toàn quốc, thành thị, nông thôn, 63 tỉnh thành phố giai đoạn 2014-2049. Nhân dịp công bố ấn phẩm kết quả dự báo dân số, Tổng cục Thống kê xin trân trọng cảm ơn sự hỗ trợ kỹ thuật và tài chính của Văn phòng Quỹ Dân số Liên hợp quốc tại Việt Nam(UNFPA), sự đóng góp ý kiến của các chuyên gia trong và ngoài nước, các cán bộ Văn phòng UNFPA trong quá trình xây dựng và hoàn thiện báo cáo. Chúng tôi cũng đánh giá cao sự cố gắng của các cán bộ Vụ Thống kê Dân số và Lao động, những người đã trực tiếp hoặc gián tiếp thực hiện các công việc liên quan để ấn phẩm này đến được tay độc giả một cách sớm nhất. Chúng tôi hân hạnh giới thiệu với bạn đọc trong và ngoài nước ấn phẩm dự báo dân số giai đoạn 2014-2049, đang thu hút sự quan tâm của các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý và các nhà lập chính sách. Chúng tôi mong nhận được ý kiến đóng góp của độc giả để hoàn thiện cho các xuất bản phẩm tiếp theo. TỔNG CỤC THỐNG KÊ iii
  5. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT vii Phần 1: NGUỒN SỐ LIỆU, PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ DỰ BÁO 1 I. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA 3 II. NGUỒN SỐ LIỆU, PHẠM VI, PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO 3 1. Nguồn số liệu 3 2. Phạm vi và thời kỳ dự báo 3 3. Phương pháp dự báo và tính toán kết quả 4 4. Các phương án 5 III. DÂN SỐ GỐC 5 1. Đánh giá mức độ chính xác trong khai báo tuổi – giới tính trong điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ 1/4/2014 5 2. Hiệu chỉnh cơ cấu tuổi của dân số năm 2014 để sử dụng làm dân số gốc 7 IV. CÁC GIẢ THIẾT DỰ BÁO 9 1. Các giả thiết về sinh 9 2. Giả thiết về tử vong 16 3. Các giả thiết về di cư 20 Phần 2: KẾT QUẢ CHỦ YẾU DỰ BÁO DÂN SỐ VIỆT NAM 2014-2049 23 I. Kết quả dự báo cho cả nước 25 1. Qui mô dân số 25 2. Cơ cấu tuổi-giới tính 26 II. Kết quả dự báo cho khu vực thành thị, nông thôn 29 III. Kết quả dự báo cho các vùng kinh tế - xã hội 30 IV. Kết quả dự báo cho các tỉnh, thành phố 31 v
  6. Phần 3: CÁC BIỂU KẾT QUẢ DỰ BÁO 35 Phần 4: PHỤ LỤC 225 Phụ lục 1: Các vùng kinh tế - xã hội 227 Phụ lục 2: Phương pháp thành phần 228 Phụ lục 3: Chỉ số Whipple và Chỉ số Myer 232 Phụ lục 4: Dân số gốc chia theo giới tính và đơn vị hành chính 234 Phụ lục 5: Dự báo tổng tỷ suất sinh (TFR) và mô hình sinh theo phương án trung bình cho các tỉnh/thành phố, 2014-2039 236 Phụ lục 6: Dự báo tổng tỷ suất sinh (TFR) và mô hình sinh theo phương án thấp cho các tỉnh/thành phố, 2014-2039 238 Phụ lục 7: Dự báo tổng tỷ suất sinh (TFR) và mô hình sinh theo phương án cao cho các tỉnh/thành phố, 2014-2039 240 Phụ lục 8: Dự báo tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh cho cả nước, thành thị, nông thôn, 2014-2049 242 Phụ lục 9: Dự báo tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh cho các tỉnh/thành phố, 2014-2039 243 Phụ lục 10: Giả thiết về di cư cho các tỉnh/thành phố 245 TÀI LIỆU THAM KHẢO 246 vi
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐT DSGK 2014 Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ 1/42014 TĐT Tổng điều tra TĐTDS 2009 Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009 TCTK Tổng cục Thống kê UNFPA Quỹ Dân số Liên hợp quốc TĐTDS 1999 Tổng điều tra dân số 1999 TFR Dự báo tổng tỷ suất sinh SRB Tỷ số giới tính khi sinh ASFR Tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi vii
  8. Phần 1 NGUỒN SỐ LIỆU, PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ DỰ BÁO 1
  9. I. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA Con người vừa là mục tiêu vừa là động lực của phát triển. Vì vậy, số liệu dân số được cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác rất cần thiết cho công tác kế hoạch hoá phát triển kinh tế - xã hội. Thực tế cho thấy các nhà quản lý, nhà hoạch định chính sách, nhà nghiên cứu và người dùng tin không chỉ cần những số liệu dân số trong quá khứ và hiện tại mà còn cần cả nguồn số liệu dự báo dân số làm cơ sở cho công tác xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển đất nước, công tác quản lý và điều hành địa phương và doanh nghiệp. Gần 4 thập kỷ qua, nhiều dự báo dân số đã được Tổng cục Thống kê xây dựng, dựa vào số liệu các cuộc Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1979, 1989, 1999, 2009. Kết quả dự báo dân số đến cấp toàn quốc, cấp tỉnh và phân tổ theo từng độ tuổi và nhóm tuổi khác nhau là nguồn số liệu quý giá cho công tác phân tích và dự báo kinh tế xã hội. Năm 2015, Tổng cục Thống kê dựa vào số liệu của cuộc Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ 1/4/2014 để cập nhật các giả thiết về dân số kể từ sau TĐTDS 2009, làm căn cứ để đưa ra kết quả dự báo quy mô và cơ cấu dân số cho thời kỳ 2014-2049. Dự báo này được thực hiện theo 2 nhánh độc lập, một cho cả nước, khu vực thành thị, nông thôn của cả nước (từ đây về sau gọi là dự báo thành thị, nông thôn); và một dự báo cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (từ đây về sau gọi là dự báo tỉnh, thành phố). II. NGUỒN SỐ LIỆU, PHẠM VI, PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO 1. Nguồn số liệu Báo cáo này sử dụng số liệu về quy mô, cơ cấu theo giới tính và nhóm tuổi của dân số cấp toàn quốc, thành thị, nông thôn và 63 tỉnh, thành phố từ kết quả Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ năm 1/4/2014 (ĐT DSGK 2014). Báo cáo sẽ tiến hành đánh giá chất lượng khai báo tuổi từ ĐT DSGK 2014 và phân tích khả năng sử dụng nguồn số liệu của Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009 (TĐTDS 2009) làm căn cứ để so sánh và điều chỉnh số liệu về dân số theo tuổi và nhóm tuổi từ kết quả ĐT DSGK 2014. 2. Phạm vi và thời kỳ dự báo Dự báo được lập cho cả nước, khu vực thành thị, nông thôn của cả nước, các vùng kinh tế - xã hội và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (xem Phụ lục 1: Các vùng kinh tế - xã hội). 3
  10. Thời kỳ dự báo: 35 năm, từ 2014 đến 2049, bao gồm 7 giai đoạn 5 năm: 2014-2019, 2019-2024, , 2044-2049. Do thời điểm điều tra là ngày 1/4/2014 nên các giai đoạn 5 năm này không phải là năm lịch mà được tính từ 1/4 năm trước đến 31/3 năm sau. 3. Phương pháp dự báo và tính toán kết quả Dự báo dân số thực chất là việc áp dụng mô hình toán học để tính toán dân số và xu thế phát triển dân số trong tương lai dựa trên số liệu hiện tại và các giả thiết nhất định về quá trình thay đổi trong tương lai của dân số nói chung cũng như từng yếu tố tác động đến dân số (sinh, chết và di cư) nói riêng. Vì vậy, tính chính xác của các dự báo trước hết phụ thuộc vào tính chính xác của số liệu gốc hiện tại. Nguồn số liệu gốc hiện tại chi tiết sẽ cho kết quả dự báo tốt hơn nguồn số liệu ít chi tiết. Đồng thời, số liệu gốc ban đầu được sử dụng để dự báo có chất lượng tốt hơn sẽ cho kết quả dự báo tốt hơn. Ngoài ra, nếu thời kỳ dự báo dài hơn, thì sai số mắc phải trong kết quả dự báo có thể cao hơn do các giả thiết đưa ra có thể không tốt cho một thời kỳ dài. Tính chính xác của dự báo dân số còn phụ thuộc vào mức độ phù hợp của các giả thiết đưa ra hơn là vào mức độ tinh xảo của phương pháp tính toán các dự báo. Ngoài ra, cần lưu ý là dự báo dân số cho cả nước sẽ chính xác hơn so với dự báo cho địa phương. Vì vậy, cần phải dự báo dân số cả nước một cách độc lập, sau đó dự báo dân số địa phương và điều chỉnh dự báo dân số địa phương theo kết quả dự báo dân số cả nước. Đối với dự báo dân số Việt Nam 2014, Tổng cục Thống kê sử dụng phương pháp thành phần (xem Phụ lục 2: Phương pháp thành phần) theo nhóm 5 độ tuổi với nhóm tuổi mở là 80 tuổi trở lên (80+). Dựa vào cơ cấu tuổi trong TĐTDS 2009 và mức độ sinh và mức độ chết điều tra được trong 5 năm 2009-2014, TCTK đã hiệu chỉnh để có được phân bố dân số theo giới và nhóm 5 độ tuổi của 2014, dùng làm dân số gốc của dự báo. Lý do hiệu chỉnh số liệu do phạm vi của ĐT DSGK 2014 có khác so với tổng điều tra 20091. Do thời điểm ĐT DSGK 2014 là ngày 1 tháng 4, nên “năm” đề cập trong dự báo này bắt đầu vào ngày 1 tháng 4 và kết thúc vào ngày 31 tháng 3. Việc tính toán được thực hiện sử dụng phần mềm PEOPLE FOR WINDOWS của Richard Leete (Overseas Development Administration, London, Economic Planning Unit, Kuala Lumpur, Malaysia). Quá trình dự báo bao gồm 2 giai đoạn được thực hiện độc lập: trước hết, dự báo cho cả nước, thành thị, nông thôn của 1 Xem phân tích tại Chuyên khảo cơ cấu tuổi – giới tính và các vấn đề kinh tế xã hội: kết quả phân tích từ Điều tra dân số và Nhà ở giữa kỳ 2014 4
  11. cả nước; tiếp theo, dự báo cho 63 tỉnh/thành phố. Kết quả dự báo dân số theo giới tính và nhóm tuổi cho cả nước được sử dụng làm dân số khống chế, nhằm đảm bảo dân số theo tuổi-giới tính dự báo cho thành thị, nông thôn cộng lại phải bằng của cả nước; dân số dự báo cho các tỉnh/thành phố cộng lại cũng phải bằng của cả nước. Kết quả dự báo cho các vùng kinh tế - xã hội là số liệu tổng hợp chung từ kết quả các tỉnh trong vùng đó. 4. Các phương án Dự báo đưa ra 3 phương án thay đổi dân số, dựa trên 3 kịch bản về thay đổi mức độ sinh (trung bình, thấp, cao) gắn liền với một kịch bản về tử vong và một kịch bản về di cư. Việc đưa các phương án về xu hướng thay đổi các thành phần biến động dân số như đã đề cập, chủ yếu dựa vào xu hướng thay đổi của thành phần đó trong quá khứ để ngoại suy tiếp trong tương lai. Ngoài ra, khi đưa ra các giả thiết, TCTK đã cho rằng tình hình kinh tế - xã hội nước ta phát triển bình thường và trong suốt thời kỳ dự báo, những biến động bất thường tác động đến dân số như chiến tranh, nạn đói hay dịch bệnh lớn, v.v sẽ không xảy ra. III. DÂN SỐ GỐC Dự báo dân số được thực hiện dựa vào kết quả ĐT DSGK 2014. Mức độ chính xác của số liệu dân số chia theo giới tính và độ tuổi từ kết quả điều tra sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các số liệu dự báo cũng như các chỉ tiêu nhân khẩu học. Chính vì vậy, cần phải sử dụng các kỹ thuật để đánh giá mức độ chính xác của của nguồn số liệu này trước khi tiến hành dự báo và trong trường hợp cần thiết, nguồn số liệu này cũng cần phải hiệu chỉnh trước khi tiến hành dự báo. 1. Đánh giá mức độ chính xác trong khai báo tuổi – giới tính trong điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ 1/4/2014 Một trong những sai sót thường gặp phải khi khai báo tuổi trong các cuộc điều tra dân số là làm tròn tuổi và thường ở các độ tuổi có số tận cùng là 0 và 5. Một chỉ số đơn giản để đánh giá về loại sai số này là chỉ số Whipple. Chỉ số Whippe được xác định bằng cách so sánh số lượng những người khai báo tuổi ở các độ tuổi có con số tận cùng là 0 và 5 với số lượng dân số “dự kiến” được phân bố đều theo độ tuổi. Chỉ số Whipple dao động trong khoảng từ 100 đến 500. Nếu chỉ số Whipple bằng 100, sẽ không có hiện tượng làm tròn tuổi ở các độ tuổi có tận cùng là các con số 0 và 5. Nếu tất cả mọi người đều khai báo tuổi của mình vào các độ tuổi có số tận cùng là 0 và 5, chỉ số Whipple sẽ bằng 500. 5
  12. Để phân loại chất lượng khai báo tuổi theo chỉ số Whipple, các chuẩn sau đây được sử dụng2: • Dưới 105: Rất tốt • 105 to 110: Khá tốt • 110 to 125: Tốt • 125 to 175: Kém • > 175 : Rất kém Hình 3.1 trình bày kết quả tính chỉ số Whipple cho cả nước, khu vực thành thị, nông thôn và các vùng theo kết quả ĐT DSGK 2014. Kết quả trên hình 3.1 cho thấy, hầu như không có sự làm tròn tuổi vào các độ tuổi có tận cùng là 0 và 5 trên phạm vị cả nước và giữa các vùng trong ĐT DSGK 2014. Nhìn chung, chỉ số Whipple của cả nước và của các vùng đều thuộc tiêu chuẩn “rất tốt”. Hình 3.1 Chỉ số Whipple chia theo giới tính, thành thị, nông thôn và các vùng, 2014 Cả nước Tuy nhiên, chỉ số Whipple không cho phép xác định độ tuổi có số tận cùng nào được ưa thích khi khai báo tuổi trong quá trình điều tra. Vì vậy, ngoài chỉ số Whipple, các nhà nhân khẩu học còn sử dụng chỉ số Myer tổng hợp để xác định mức độ chính xác trong khai báo tuổi của dân số nói chung. Chỉ số Myer tổng hợp cho biết con số tận cùng được người dân ưa thích khi khai báo tuổi trong quá trình điều tra. Chỉ số này có giá trị dao động từ 0 đến 180, giá trị của chỉ số càng lớn càng chứng tỏ có vấn đề làm tròn khi khai báo tuổi của người dân. 2 Ví dụ xem United Nations, 1990; Iwunor, 1993 6
  13. Chỉ số Myer tổng hợp trong các cuộc tổng điều tra dân số ở Việt Nam rất nhỏ và ngày càng được cải thiện (xem Hình 3.2). Chỉ số Myer tổng hợp của cuộc Tổng điều tra dân số năm 1979 là lớn nhất cũng chỉ có giá trị là 4,1 và chỉ số này đã giảm xuống chỉ còn 3,5 trong cuộc Tổng điều tra năm 1989 và 2,8 trong cuộc Tổng điều tra năm 1999. Chỉ số Myer tổng hợp của cuộc TĐTDS 2009 tuy có cao hơn năm 1999 nhưng không đáng kể, chỉ có 0,1 điểm rất nhỏ so với khoảng dao động của chỉ số này là từ 0 đến 180. Chỉ số Myer tổng hợp của cuộc ĐT DSGK 2014 thậm chí chỉ có 1,29 chưa bằng một nửa so với cuộc TĐTDS 2009. Có thể nói rằng, mức độ chính xác trong khai báo tuổi của các cuộc tổng điều tra dân số của Việt Nam là rất cao. Hình 3.2 Chỉ số Myer của Việt Nam qua điều tra dân số 2. Hiệu chỉnh cơ cấu tuổi của dân số năm 2014 để sử dụng làm dân số gốc ĐT DSGK 2014 là cuộc điều tra mẫu, phạm vi cuộc điều tra này chỉ bao gồm những “Nhân khẩu thực tế thường trú” của hộ dân cư trên các địa bàn được chọn (kể cả những người làm trong ngành công an, quân đội thường xuyên ăn ở tại hộ) nhưng không bao gồm những người đang sống trong khu vực quản lý riêng của quân đội, công an và các nhân khẩu đặc thù. Vì vậy, cấu trúc dân số theo giới tính và nhóm tuổi trong ĐT DSGK 2014, đã bị ảnh hưởng do việc bỏ qua nhóm nhân khẩu đặc thù (bao gồm: học sinh, sinh viên sống trong các ký túc xá, trường nội trú, trường vừa học vừa làm; các nhà sư, tu sĩ trong các tu viện, nhà chung, nhà chùa; người sống trong trại dưỡng lão, trại trẻ mồ côi, lớp học tình thương, trung 7
  14. tâm bảo trợ xã hội, bệnh nhân sống trong bệnh viên phong, bệnh viên tâm thần, trại cai nghiện; người lang thang cơ nhỡ không có nhà ở và những người sống bằng nghề trên mặt nước không có nhà trên bờ hoặc không đăng ký bến gốc) và nhóm thuộc khu vực quản lý riêng của bộ đội và công an. Cấu trúc tuổi và giới tính của dân số suy rộng được từ kết quả chọn mẫu ĐT DSGK 2014 không phải là cấu trúc tuổi của toàn bộ dân số Việt Nam. Cấu trúc tuổi của cuộc ĐT DSGK 2014 sẽ có tỷ trọng trẻ em 0-14 và người từ 35 tuổi trở lên cao hơn so với cấu trúc tuổi của toàn bộ dân số trong khi tỷ trọng dân số 15-34 lại thấp hơn (do phần lớn dân số sống trong các khu vực do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an quản lý cũng như nhân khẩu đặc thù) nằm trong nhóm tuổi này. Chính vì vậy, trước khi tiến hành dự báo dân số, Tổng cục Thống kê đã tiến hành hiệu chỉnh số liệu về cơ cấu tuổi giới tính của dân số năm 2014 dựa vào cơ cấu tuổi trong TĐTDS 2009 và mức độ sinh và mức độ chết điều tra được trong 5 năm 2009-2014. Thực chất đây là chính là phương pháp mà Liên hợp quốc và các nhà nhân khẩu học thường làm khi cập nhật các dự báo dân số. Kết quả thu được theo phương pháp này được trình bày trong Biểu 3.1. BIỂU 3.1 CẤU TRÚC TUỔI – GIỚI TÍNH CỦA DÂN SỐ ĐÃ HIỆU CHỈNH, VIỆT NAM 2014. Tỷ trọng nhóm tuổi của Tỷ trọng nhóm tuổi so với Nhóm tuổi từng giới tổng số dân Nam Nữ Chung Nam Nữ Chung 0-4 8,89 7,77 8,33 4,38 3,94 8,33 5-9 8,18 7,33 7,75 4,03 3,72 7,75 10-14 7,71 7,08 7,39 3,80 3,59 7,39 15-19 8,17 7,59 7,87 4,03 3,85 7,87 20-24 10,03 9,45 9,73 4,94 4,79 9,73 25-29 9,33 9,01 9,17 4,60 4,57 9,17 30-34 8,53 8,37 8,45 4,21 4,25 8,45 35-39 7,52 7,33 7,42 3,71 3,71 7,42 40-44 7,11 6,94 7,02 3,51 3,52 7,02 45-49 6,35 6,42 6,39 3,13 3,26 6,39 50-54 5,51 5,97 5,74 2,72 3,03 5,74 8
  15. Tỷ trọng nhóm tuổi của Tỷ trọng nhóm tuổi so với Nhóm tuổi từng giới tổng số dân Nam Nữ Chung Nam Nữ Chung 55-59 4,23 4,92 4,58 2,09 2,49 4,58 60-64 2,74 3,35 3,05 1,35 1,70 3,05 65-69 1,89 2,33 2,11 0,93 1,18 2,11 70-74 1,34 1,88 1,61 0,66 0,95 1,61 75-79 1,07 1,65 1,36 0,53 0,84 1,36 80+ 1,40 2,61 2,01 0,69 1,32 2,01 Tổng cộng 100,00 100,00 100,00 49,31 50,69 100,00 Đối với số liệu về cơ cấu tuổi của tỉnh, thành phố, TCTK không hiệu chỉnh số liệu theo kết quả TĐTDS 2009, vì cơ cấu tuổi và giới tính của tỉnh đã phản ánh đúng cơ cấu tuổi và giới tính do địa phương quản lý. IV. CÁC GIẢ THIẾT DỰ BÁO 1. Các giả thiết về sinh 1.1. Mức sinh Có nhiều số đo về mức sinh, ví dụ tỷ suất sinh thô, số con đã sinh bình quân, tổng tỷ suất sinh, quy mô gia đình đầy đủ, v.v Trong dự báo này, các giả thiết về mức sinh được đưa ra cho tổng tỷ suất sinh (TFR – Total Fertility Rate). Xu hướng thay đổi mức sinh trong tương lai được dự báo theo ba phương án: cao, trung bình và thấp. Cụ thể như sau: Phương án trung bình: Trong dự báo dân số thế giới năm 2010, Ban thư ký Liên hợp quốc sử dụng đường cong Bi-logistic để ước lượng tốc độ giảm sinh của hơn 100.000 tập hợp dân số có trên 90 nghìn người3. Nghiên cứu cho thấy rằng, mức giảm sinh của các quốc gia đang phát triển thường trải qua 3 giai đoạn: giai đoạn không có xu thế; giai đoạn giảm nhanh, từ mức sinh cao đến mức sinh thay thế (dao động xung quanh 2,1 con/phụ nữ) và giảm chậm từ mức sinh thay thế xuống mức 1,85 con/phụ nữ; và giai đoạn phục hồi: TFR sau khi đạt mức thấp nhất sẽ tăng trở lại (xem hình 4.1). 3 Source: Volume-I_Comprehensive-Tables.pdf 9
  16. Hình 4.1: Mô hình giảm sinh theo đường cong Bi-logistic 9 Giai đoạn 1 Giai đoạn 1: Chưa rõ xu hướng Giai đoạn 2 8 Giai đoạn 3 Giai đoạn 2: Giảm nhanh từ mức 7 sinh cao xuống mức sinh thay thế và giảm chậm từ mức sinh thay 6 thế xuống mức 1,85 5 Giai đoạn 3: Mức sinh phục hồi, TFR 4 3 2 1 0 Bắt đầu giai đoạn II Bắt đầu giai đoạn III Nguồn: Population Division of the Department of Economic and Social Aairs of the United Nation Secretariat (2013), World Population prospects: The 2012 Revision, New York: United Nations. Dựa vào kết quả nghiên cứu của Liên hợp quốc, Tổng cục Thống kê đã giả thiết trong giai đoạn 2014-2049, mức sinh của Việt Nam sẽ tuân theo quy luật của giai đoạn 2, theo mô hình chuẩn của Liên hợp quốc, theo đó mức sinh sẽ thay đổi theo xu hướng như đã quan sát được trong quá khứ sẽ tiếp tục giảm cho đến khi đạt được TFR = 1,85 con/phụ nữ thì giữ ổn định ở mức đó cho đến năm 2049. Hình 4.2: Mô hình giảm sinh, từ mức sinh trung bình xuống 1,85 con/phụ nữ 3 2 Con/Phụ nữ Con/Phụ 1 2000 2010 2020 2030 2040 2050 2060 2070 2080 2090 2100 Năm Nhanh/nhanh Nhanh/chậm chậm/chậm Sàn Nguồn: United Nation Secretariat, Economic and Social Aairs, world Population prospects (2010), New York. 10
  17. Phương án thấp: Phương án này sử dụng kết quả dự báo mức sinh mới được chuyên gia Quỹ Dân số Liên hợp quốc – UNFPA xây dựng (tiến sĩ Youngtae Cho (Viện Dân số sức khỏe, Đại học Quốc gia Seoul) và tiến sĩ Nguyễn Đức Vinh (Viện Xã hội học, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam). Dự báo mức sinh này đã sử dụng phương pháp tiếp cận cơ cấu xã hội. Các chuyên gia sử dụng mô hình hồi quy với các yếu tố quyết định mức sinh như: điều kiện kinh tế phụ nữ 15-49 (ví dụ: thu nhập, giáo dục, mức sống, việc làm ), điều kiện văn hóa (tôn giáo, giá trị, địa vị xã hội ), các điều kiện xã hội (ví dụ: nơi cư trú, chính sách, môi trường chăm sóc trẻ em ) và/hoặc các điều kiện nhân khẩu học (ví dụ: tuổi, tuổi kết hôn, số lần sinh sống, tình trạng hôn nhân, sử dụng các biện pháp tránh thai ) để xây dựng mô hình dự báo mức sinh cho Việt Nam giai đoạn 2014-20354. Theo nghiên cứu này, mức sinh của Việt Nam sẽ giảm nhanh và đến năm 2035 sẽ đạt 1,68 con/ phụ nữ. Tổng cục Thống kê đã dựa vào kết quả nghiên cứu của các chuyên gia và xây dựng giả thiết: mức sinh của Việt Nam sẽ giảm nhanh trong các giai đoạn từ 2014 đến 2030 và đạt mức 1,68 con/phụ nữ vào năm 2035. Sau đó mức sinh này sẽ duy trì ổn định đến cuối thời kỳ dự báo, năm 2049. Phương án mức sinh cao: Quan sát mức sinh của Việt Nam từ kết quả điều tra biến động dân số hàng năm từ sau TĐTDS 1999, TCTK thấy rằng kể từ khi mức sinh giảm xuống đạt mức sinh thay thế, TFR của Việt Nam khá ổn định, dao động nhẹ xung quanh mức sinh thay thế. Khoảng cách về TFR giữa khu vực thành thị và nông thôn cũng đã rất ổn định trong gian đoạn này. Hình 4.3: Tổng tỷ suất sinh, Việt Nam 2001 - 2014 2,35 2,30 2,28 2,25 2,25 2,23 2,20 2,15 2,12 2,10 2,11 2,10 2,08 2,09 2,05 2,07 2,05 2,03 2,00 2,00 1,99 TFR (con/phụ nữ) TFR (con/phụ 1,95 1,90 1,85 1,80 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 Năm Nguồn: Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ 1/4/2014, các kết quả chủ yếu, Tổng cục Thống kê, 2015. 4 Nguồn: Dự báo mức sinh của Việt Nam bằng phương pháp tiếp cận cơ cấu xã hội, UNFPA, 2015. (sắp xuất bản) 11
  18. Dựa vào thực tế này, Tổng cục Thống kê đã đưa ra kịch bản về mức sinh cao để đưa vào mô hình dự báo dân số. Giả thiết này cho rằng TFR giai đoạn 2014- 2049 không giảm mạnh mà ổn định ở mức quan sát được ở giai đoạn 2010-2014. Phép ngoại suy xu thế quá khứ với đường cong Logistic trước hết đã được sử dụng để xây dựng cho phương án mức sinh trung bình. Trong đó: Pt là ký hiệu số dân tại thời điểm t a, b, K là các tham số của biểu thức. Đây là phương pháp được sử dụng khá phổ biến trong nghiên cứu và dự báo dân số. Để tiện tính toán, chúng tôi đã sử dụng chương trình TFRLGST trong bộ phần mềm PAS (Population Analysis Spreasheets) do Văn phòng Tổng điều tra Hoa Kỳ (US Bureau of the Census) đưa ra để khớp các giá trị TFR thu thập trong quá khứ vào với đường cong logistic. TCTK đã sử dụng giá trị TFR ước lượng từ kết quả điều tra mẫu 3% của TĐTDS 1999, điều tra mẫu 15% của TĐTDS 2009, các cuộc điều tra mẫu biến động dân số hàng năm từ 2001 đến 2013 và kết quả điều tra mẫu phiếu dài của ĐT DSGK 2014 để thực hiện việc “khớp” này. Hai tham số quan trọng của đường cong “khớp” là giá trị TFR của năm được chọn là điểm xuất phát và giá trị TFR chặn dưới. Nguyên tắc cơ bản dự báo mức sinh là như vậy, song phương pháp tính toán cho từng tỉnh, thành phố có khác nhau phụ thuộc vào mức sinh xuất phát là trên hay dưới mức sinh chặn dưới TFR = 1,85 con/phụ nữ. Với những đơn vị dự báo mà TFR ước lượng từ ĐT DSGK 2014 trên 1,85 con/phụ nữ, mức sinh được giả thiết là tiếp tục giảm với tốc độ như quan sát được trong quá khứ cho đến khi đạt được 1,85 con/phụ nữ thì giữ cố định ở mức đó cho những năm còn lại của thời kỳ dự báo (đến năm 2049). Với những đơn vị dự báo mà TFR ước lượng từ ĐT DSGK 2014 dưới 1,85 con/phụ nữ, mức sinh được giả thiết là tiếp tục xu hướng trong quá khứ thêm 5 hoặc 10 năm nữa. Sau thời kỳ chuyển tiếp đó, mức sinh được giả thiết tăng với tốc độ 0,05 con/phụ nữ cho mỗi giai đoạn 5 năm. Vì vậy, những vùng mà mức sinh hiện nay rất thấp thì có thể có mức sinh TFR dưới 1,85 con/phụ nữ vào năm 2049. Kết quả dự báo TFR cho cả nước, thành thị, nông thôn cho các giai đoạn dự báo 5 năm theo phương án trung bình được đưa ra ở Biểu 4.1. 12
  19. BIỂU 4.1: TỔNG TỶ SUẤT SINH (TFR) GIẢ THIẾT CHO CÁC GIAI ĐOẠN DỰ BÁO THEO PHƯƠNG ÁN TRUNG BÌNH Năm 2014 2014-2019 2019-2024 2024-2029 2029-2034 2034-2039 2039-2044 2044-2049 Cả nước 2,09 2,02 1,96 1,91 1,89 1,87 1,86 1,85 Thành thị 1,85 1,80 1,81 1,82 1,83 1,83 1,84 1,85 Nông thôn 2,22 2,12 2,06 2,01 1,97 1,94 1,92 1,90 Giả thiết TFR theo phương án trung bình cho các giai đoạn dự báo của các tỉnh thành phố được trình bày ở Phụ lục 5. Cũng sử dụng phép ngoại suy xu thế quá khứ với đường cong Logistic để xây dựng cho phương án mức sinh thấp và mức sinh cao tương tự như cách làm với mức sinh trung bình. Kết quả giả thiết theo các phương án này của toàn quốc, tỉnh, thành phố được trình bày ở Phụ lục 6 và 7. 1.2. Mô hình sinh Mức sinh thay đổi theo thời gian thì mô hình sinh cũng có thể thay đổi. Theo quy luật khi mức độ sinh giảm xuống dưới mức sinh thay thế trong một khoảng thời gian nhất định thì mô hình sinh sẽ chuyển từ mô hình sinh sớm sang mô hình sinh muộn5. Vì vậy, dự báo này giả thiết mô hình sinh của toàn quốc và khu vực thành thị sẽ là mô hình sinh muộn trong suốt thời kỳ dự báo. Mô hình sinh của khu vực nông thôn sẽ là mô hình sinh sớm trong giai đầu (từ năm 2014 đến năm 2019) khi mức sinh khu vực nông thôn giảm xuống đến dưới mức sinh thay thế (sau năm 2020) thì mô hình sinh của khu vực này sẽ chuyển từ sớm sang muộn và duy trì trong suốt giai đoạn còn lại của thời kỳ dự báo. 5 Mô hình sinh sớm nghĩa là tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi cao nhất được quan sát trong nhóm tuổi trẻ hơn (nhóm tuổi từ 20-24), trong khi mô hình sinh muộn nghĩa là tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi cao nhất được quan sát ở nhóm tuổi cao hơn (nhóm tuổi từ 25-29). 13
  20. Hình 4.4: Tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi (ASFR) chia theo thành thị, nông thôn, 2014 ASFR (Trẻ sinh sống/1000 phụ nữ) ASFR (Trẻ Từ các đồ thị đường cong ở Hình 4.4 ta xếp loại mô hình sinh như sau: BIỂU 4.2: XẾP LOẠI MÔ HÌNH SINH THEO CẢ NƯỚC, THÀNH THỊ, NÔNG THÔN, GIAI ĐOẠN 2014-2019 VÀ 2020-2049 Mô hình sinh 2014-2019 Mô hình sinh 2020-2049 Cả nước Muộn Muộn Thành thị Muộn Muộn Nông thôn Sớm Muộn Việc xác định mô hình sinh cho các tỉnh, thành phố cũng được thực hiện một cách tương tự và kết quả được trình bày trong Phụ lục 5,6 và 7. 1.3. Dự báo tỷ số giới tính khi sinh Sau khi đã có giả thiết mức sinh TFR và mô hình sinh, thì việc tính số trẻ em sinh cho từng giai đoạn 5 năm là đơn giản. Do không ước lượng TFR theo giới tính, nên ta phải tính tách tổng số sinh dự báo theo nam, nữ, dựa vào tỷ số giới tính khi sinh (xem Phụ lục 2, Bước 2c). Năm 2009, theo ước tính của Liên hợp quốc, Việt Nam chưa nằm trong số các nước châu Á có tình trạng mất cân bằng tỷ số giới tính trẻ em, nhưng những kết quả điều tra từ sau năm 2009 đến nay cho thấy tỷ số giới tính khi sinh (viết tắt theo tiếng Anh là SRB – Sex Ratio at Birth) ở Việt Nam đang có xu hướng tăng lên. 14
  21. BIỂU 4.3: TỶ SỐ GIỚI TÍNH KHI SINH, 1999-2014 Tổng điều tra/điều tra mẫu Tỷ số giới tính khi sinh Tổng điều tra dân số 1/4/1999 107,0 Điều tra biến động dân số 1/7/2000(*) 107,3 Điều tra biến động dân số 1/4/2001 109,0 Điều tra biến động dân số 1/4/2002 107,0 Điều tra biến động dân số 1/4/2003 104,0 Điều tra biến động dân số 1/4/2004 108,0 Điều tra biến động dân số 1/4/2005 106,0 Điều tra biến động dân số 1/4/2006 109,8 Điều tra biến động dân số 1/4/2007 111,6 Điều tra biến động dân số 1/4/2008 112,1 Tổng điều tra dân số 1/4/2009 110,5 Điều tra biến động dân số 1/4/2010 111,2 Điều tra biến động dân số 1/4/2011 111,9 Điều tra biến động dân số 1/4/2012 112,3 Điều tra biến động dân số 1/4/2013 113,8 Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ 2014 112,2 Nguồn: Tổng cục Thống kê - Kết quả chủ yếu điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ 1/4/2014, Biểu 4.6. Từ dãy số liệu theo thời gian này, chúng tôi đưa ra giả thiết: SRB như ĐT DSGK 2014 (112,2 trẻ trai/100 trẻ gái) tiếp tục tăng nhưng với tốc độ chậm hơn như đã quan sát được trong quá khứ cho đến khi đạt được tỷ số giới tính lúc sinh khoảng 113,5 số trẻ trai/100 trẻ gái; sau đó, SRB sẽ giảm với tốc độ giảm khoảng 1 điểm phần trăm/năm cho đến khi trở về mức cao hơn một chút so với mức cân bằng là 107 trẻ trai/100 trẻ gái6 vào năm 2030 và sẽ giữ ổn định ở mức đó cho đến cuối kỳ dự báo. Cụ thể, kết quả dự báo SRB như sau: 6 Đến năm 2020, với những nỗ lực của chính phủ trong việc thực hiện các chính sách và can thiệp để giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh, nhận thức của người dân về lợi ích của việc cân bằng giới tính khi sinh được nâng cao. Mặc dù tâm lý ưa thích con trai có thể còn tồn tại ở một bộ phận dân số, nhưng người dân sẽ không sử dụng các biện pháp để lựa chọn giới tính trước sinh, vì vậy, tỷ số giới tính khi sinh của Việt Nam giai đoạn này giảm mạnh so với giai đoạn trước nhưng vẫn cao hơn một chút so với mức cân bằng 105 trẻ trai/100 trẻ gái. 15
  22. BIỂU 4.4: DỰ BÁO TỶ SỐ GIỚI TÍNH KHI SINH, 2014 - 2049 Điểm giữa Dự báo SRB Giai đoạn/năm giai đoạn/năm (số trẻ trai/100 trẻ gái) 2014-2019 2016,75 113,0 2020 2020,50 113,5 2019-2024 2021,75 112,0 2024-2029 2026,75 108,8 2030 2030,50 107,0 2029-2034 2031,75 107,0 2034-2039 2036,75 107,0 2039-2044 2041,75 107,0 2044-2049 2046,75 107,0 Giả thiết này áp dụng cho dự báo của cả nước, khu vực thành thị, nông thôn và các tỉnh, thành phố. 2. Giả thiết về tử vong 2.1. Mức tử vong Tại các nước đã phát triển có bộ máy đăng ký sinh tử thường xuyên hoàn chỉnh, các tỷ suất sinh (hoặc tử) được tính bằng cách chia số sinh (tử) đã đăng ký hàng năm cho số dân ước tính vào thời điểm giữa của năm đó. Việc đăng ký khai sinh ở các nước này có thuận lợi vì tuyệt đại đa số phụ nữ sinh con ở bệnh viện và khai tử cũng thuận lợi nhờ các quy định pháp luật về tang lễ được chấp hành nghiêm chỉnh. Tại các nước đang phát triển như nước ta, nơi chưa có bộ máy đăng ký thường xuyên hoàn chỉnh, các nhà thống kê nhân khẩu học phải tiến hành điều tra chọn mẫu độc lập hoặc kết hợp mẫu trong tổng điều tra dân số, rồi dùng phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp để ước tính các tỷ suất hộ tịch. Ước tính trực tiếp là tính toán các chỉ số trên cơ sở số liệu tổng hợp trực tiếp từ cuộc điều tra mà không có điều chỉnh gì thêm. Ước tính gián tiếp là tính toán có điều chỉnh dựa trên các thông tin khác nữa theo phương pháp mô hình hoá thống kê. Mục đích áp dụng phương pháp gián tiếp là nhằm khắc phục những thiếu hụt trong dữ liệu thu thập trực tiếp. Ví dụ, ước tính tổng tỷ suất sinh (TFR) từ số liệu về số sinh trong một năm trước thời điểm điều tra và số con đã sinh của phụ nữ 15-49 tuổi (phương pháp Brass). Hay ước tính tỷ suất chết của trẻ em dựa vào số con đã sinh và số con còn sống (hoặc đã chết) của phụ nữ 15-49 tuổi (phương pháp Brass). Việc thu thập và xử lý dữ liệu dân số của Tổng cục Thống kê được tiến hành 16
  23. thận trọng và nghiêm túc, đảm bảo có được những dữ liệu tin cậy nhất. Tử vong là một vấn đề nhạy cảm trong đời sống mỗi gia đình và mỗi con người. Trong thực tế, thu thập số liệu về tử vong là vấn đề khó hơn so với thu thập số liệu về sinh và di cư. Hơn nữa, với người chết thì thống kê không thể tiếp cận đối tượng điều tra để khai thác thông tin mà phải phỏng vấn gián tiếp qua chủ hộ hoặc một người đại diện trong hộ. Vì vậy, trong ước tính, các tỷ suất chết bao giờ cũng kém chính xác nhất. Rất có thể là ngay cả khi đã dùng các phương pháp ước tính gián tiếp, những con số về tỷ suất chết trẻ em vẫn còn thấp. Có nhiều số đo biểu thị mức tử vong. Trong dự báo này, các giả thiết về mức tử vong được đưa ra theo tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh (e0) của nam và nữ. Theo kết quả ĐT DSGK 2014, tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh của nam là 70,6 năm và của nữ là 76 năm. Năm 2010, Liên hợp quốc đã điều chỉnh lại các mô hình thay đổi mức độ tử vong theo e0 xuất phát và mức tăng e0 đạt được trong 5 năm với 5 kịch bản tăng: tăng rất nhanh, tăng nhanh, tăng trung bình, tăng chậm và tăng rất chậm. Biểu 4.5 dưới đây chỉ thể hiện các mô hình tử vong do Liên hợp quốc khuyến nghị với 3 kịch bản tăng trung bình, tăng chậm và tăng rất chậm (xem: World Population Prospect: The 2010 Revision). BIỂU 4.5: MỨC TĂNG SAU 5 NĂM CỦA TUỔI THỌ TRUNG BÌNH TÍNH TỪ LÚC SINH CHIA THEO TUỔI THỌ TRUNG BÌNH XUẤT PHÁT VÀ GIỚI TÍNH Tuổi thọ trung Tăng Tăng Tăng bình xuất phát trung bình (năm) chậm (năm) rất chậm (năm) (năm) Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ 60,0-62,5 2,18 2,55 1,68 2,00 1,15 1,59 62,5-65,0 1,94 2,47 1,48 1,91 1,0 1,48 65,0-67,5 1,64 2,31 1,24 1,74 0,86 1,32 67,5-70,0 1,32 2,06 1,01 1,51 0,72 1,13 70,0-72,5 1,03 1,73 0,80 1,24 0,60 0,93 72,5-75,0 0,80 1,36 0,64 0,97 0,49 0,75 75,0-77,5 0,64 1,03 0,51 0,74 0,40 0,59 77,5-80,0 0,54 0,77 0,43 0,57 0,34 0,47 80,0-82,5 0,48 0,61 0,37 0,45 0,29 0,38 82,5-85,0 0,44 0,51 0,34 0,38 0,25 0,31 85,0-87,5 0,42 0,45 0,32 0,34 0,22 0,27 87,5-90,0 0,41 0,42 0,31 0,32 0,20 0,24 90,0-92,5 0,40 0,40 0,31 0,31 0,18 0,23 17
  24. Đối với từng đơn vị dự báo (toàn quốc, thành thị, nông thôn và các tỉnh, thành phố), giả thiết rằng giai đoạn đầu tiên 2014-2019 của thời kỳ dự báo có giá trị e0 là e0 tính được từ ĐT DSGK 2014. Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh của các giai đoạn sau được tính dựa vào giá trị e0 của giai đoạn liền kề trước đó và các phương án tăng tuổi thọ do Liên hợp quốc đề xuất (bằng e0 xuất phát cộng với số năm tăng trong 5 năm). Do mức tử vong của nước ta hiện nay đã giảm xuống thấp và tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh của nước ta đã tương đối cao, nên những thay đổi nhỏ về mức tử vong ảnh hưởng không đáng kể đến kết quả dự báo. Đây không phải vì thay đổi về tử vong ít quan trọng hơn sinh, mà vì tuổi thọ của dân số nước ta đã vượt quá xa giới hạn trên của khoảng tuổi có khả năng sinh đẻ. Từ đó, dự báo này giả thiết tuổi thọ của dân số nước ta trong tương lai tiếp tục tăng theo mô hình của Liên hợp quốc như biểu 4.5 và điều kiện của e0 xuất phát (ước lượng theo kết quả ĐT DSGK 2014) như sau: BIỂU 4.6: CÁC KỊCH BẢN VỀ MỨC TĂNG TUỔI THỌ CỦA VIỆT NAM Mức tăng sử dụng Giới Tăng trung bình Tăng chậm Tăng rất chậm Nam Nếu e0 <65 năm Nếu 65 năm ≤ e0 < 70 năm Nếu e0 ≥ 70 Nữ Nếu e0 <70 năm Nếu 70 năm ≤ e0 <75 năm Nếu e0 ≥ 75 Giả thiết các giá trị e0 trong giai đoạn dự báo khác nhau của cả nước, thành thị, nông thôn được trình bày ở Phụ lục 8, của các tỉnh, thành phố ở Phụ lục 9. 2.1. Mô hình tử vong Ngoài tuổi thọ trung bình, phương pháp thành phần đòi hỏi phải có một mô hình tử vong, được biểu thị bằng tỷ suất chết đặc trưng theo tuổi (ASDR) thích hợp để từ đó tính ra xác suất sống theo tuổi. Khi so sánh mô hình tử vong của Việt Nam theo số liệu Tổng điều tra 1989 với 4 họ bảng sống mẫu của Coale-Demeny (CD) đã rút ra kết luận là trật tự chết của dân số Việt Nam gần với họ Bắc, là họ có mức tử vong trẻ em và người già thấp hơn cả (TCTK, 2001). Theo Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1989, tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi (IMR – Infant Mortality Rate) năm 1988 - 1989 là 45 đã giảm xuống còn 36,7 năm 1999 (BCĐTW. 2000) và chỉ còn 14,9 trẻ em tử vong trên một nghìn trẻ em sinh sống năm 2014. Vì vậy, dự báo sử dụng mô hình tử vong họ Bắc trong hệ thống bảng sống mẫu của Coale-Denemy. 18
  25. Hình 4.5: So sánh tỷ suất chết đặc trưng theo tuổi của Việt Nam với 4 họ Tây, Bắc, Đông, Nam PHÂN LOẠI THEO GIỚI TÍNH, 2014 Kết quả so sánh bằng đồ thị cho thấy đường cong ASDRx của nước ta đều khá gần với các đường ứng với các họ Bắc, Nam, Đông, Tây. Kết quả so sánh bằng phương pháp bình phương tối thiểu với 4 họ bảng sống mẫu của Coale- Demeny cho thấy kết quả so sánh với họ Bắc có giá trị bình phương tối thiểu nhỏ nhất so với ba họ Nam, Đông, Tây. Cụ thể, ta có giá trị bình phương tối thiểu khi so sánh với các họ bảng sống mẫu Coale – Demeny như sau: Bắc: Nam = 0,0004 Nữ = 0,0012 Nam: Nam = 0,0025 Nữ = 0,0028 Đông: Nam = 0,0013 Nữ = 0,0037 Tây: Nam = 0,0009 Nữ = 0,0029 Điều này cho thấy mô hình tử vong của nước ta gần với họ Bắc hơn so với các họ khác. 19
  26. 3. Các giả thiết về di cư 3.1. Di cư quốc tế Dự báo này giả thiết di cư quốc tế thuần bằng không, vì số liệu về di cư quốc tế quá nhỏ không ảnh hưởng đến qui mô dân số cả nước. Hơn nữa, đối tượng thống kê dân số của Việt Nam chỉ là công dân Việt Nam (đang sống và học tập trong và ngoài nước). Những công dân Việt Nam đang công tác, học tập và lao động dài hạn ở nước ngoài trong thời hạn cho phép đều đã được khai báo tại hộ ở trong nước. Điều này có nghĩa là dù họ ở nước ngoài nhưng họ vẫn được tính là đang thường trú ở Việt Nam. 3.2. Di cư trong nước Có hai giả thiết mức di cư, một cho dự báo thành thị/nông thôn và một cho dự báo tỉnh/thành phố. Cụ thể như sau: i). Đối với dự báo thành thị/nông thôn: Phương pháp khác biệt của tỷ suất tăng dân số giữa thành thị và nông thôn là phương pháp phổ biến nhất (gọi tắt theo tiếng Anh là phương pháp URGD – Urban-Rural Growth Difference) để dự báo mức độ đô thị hoá về dân số. Nếu giả thiết sự khác biệt của tỷ suất tăng dân số giữa thành thị và nông thôn quan sát được trong quá khứ có thể tiếp tục diễn ra như vậy trong nhiều năm tiếp theo cũng không dẫn đến sự vô lý. Tuy nhiên, nói chung dân số thành thị thông thường tăng trưởng càng ngày càng nhanh hơn. Số liệu của Việt Nam cũng khẳng định xu hướng này. Cụ thể là, sự khác biệt nói trên của Việt Nam trong giai đoạn 1989-1999 là 2,57%, giai đoạn 1999-2009 là 3,05% và của giai đoạn 2009-2014 là 2,99%. Dự báo thành thị/nông thôn sử dụng phương pháp URGD để dự báo dân số thành thị trong tương lai. Phương pháp này giả thiết rằng đô thị hoá (thể hiện bằng tỷ trọng dân số thành thị trong tổng dân số) khớp với đường cong logistic. Vào giai đoạn xuất phát, mức và tốc độ đô thị hoá thấp, sau đó sẽ tăng dần. Tốc độ đô thị hoá tăng liên tục đến khi đạt được tỷ trọng dân số thành thị là 58,8% (theo kết quả ĐT DSGK 2014, tỷ trọng dân số thành thị của nước ta là 32,8%). Sau khi đạt mức này, tỷ trọng dân số thành thị tiếp tục tăng, nhưng tỷ suất tăng dân số thành thị giảm sao cho tốc độ tăng sẽ gần như bằng 0 cho đến khi đô thị hoá tiệm cận mức cao nhất. Đường cong logistic để khớp tỷ trọng dân số thành thị được biểu diễn bằng công thức sau: 20
  27. Trong đó: Ut/Tt là tỷ trọng dân số thành thị vào thời điểm t, tức là, mức đô thị hoá tại thời điểm t; d là sự khác biệt của sự tăng trưởng dân số giữa thành thị và nông thôn, tức ut là, nếu dân số thành thị tăng trưởng với tỷ suất tăng u, thì Ut =U0e và nếu dân số rt nông thôn tăng trưởng với tỷ suất tăng r, thì Rt=R0e vì u-r=d. Dựa vào số liệu về đô thị hoá nói trên của nước ta trong 25 năm 1989-2014 và cách tính toán do Liên hợp quốc đề xuất (xem tài liệu: United Nations 1974, Manual VIII Methods for Projections of Urban and Rural Population, New York), tỷ trọng dân số thành thị được tính cho từng năm của thời kỳ dự báo. Lấy số lượng tăng dân số thành thị giai đoạn 2009-2014 làm gốc, dựa vào mức thay đổi của tỷ trọng dân số thành thị của năm 2014 (tính theo cách trình bày ở trên) so với năm 2009, có thể tính được số lượng dân số thành thị tăng trong giai đoạn 2009-2014. Cách làm này được lặp lại cho các giai đoạn còn lại của thời kỳ dự báo. Số lượng tăng dân số thành thị của các giai đoạn dự báo bao gồm cả số người di chuyển từ nông thôn ra thành thị và số dân của các địa bàn nông thôn trở thành địa bàn thành thị do thay đổi đơn vị hành chính từ xã thành phường hoặc thị trấn. Số lượng này được giả thiết là số người nhập cư đối với thành thị và đồng thời là số người xuất cư đối với nông thôn. ii). Đối với dự báo tỉnh/thành phố: mức di chuyển ngoại tỉnh, được biểu thị bởi số di cư thuần, tính toán được từ kết quả ĐT DSGK 2014, sẽ diễn ra ở mức độ thấp hơn đối với mỗi giai đoạn 5 năm của thời kỳ dự báo (xem Phụ lục 10: Giả thiết về di cư cho các tỉnh/thành phố). 3.3. Di cư của nhóm 0–4 tuổi Do kết quả ĐT DSGK 2014 không cung cấp cho ta thông tin về di cư của nhóm 0-4 tuổi, nên phải ước lượng. Trong các dự báo dân số trước đây đã sử dụng công thức sau để ước lượng số lượng di cư thuần cho nhóm 0-4 tuổi: NM(0-4) = 0,3*[NMMW(15-49)] Trong đó, NM(0-4) Số người di cư thuần nhóm 0-4 tuổi, NMMW(15-49) Số di cư thuần của những phụ nữ 15-49 tuổi đang có chồng. Công thức này dựa trên công thức ước lượng di cư nhóm 0-4 tuổi của Liên hợp quốc với sự điều chỉnh hệ số nhân đối với số phụ nữ 15-49 có chồng di cư 21
  28. thuần. Đó là vì khi đưa công thức này, tỷ suất sinh chung, viết tắt theo tiếng Anh là GFR và được định nghĩa là số sinh bình quân trong năm của 1.000 phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ 15-49 của hầu hết các nước (vào khoảng trên dưới 100), dẫn đến hệ số nhân là 0,5 (100‰ x 5 năm = 0,5). ĐT DSGK 2014 ước lượng được GFR cả nước là 61‰, tương ứng với hệ số nhân là 0,3 ở công thức trên. Sử dụng công thức này là ta đã giả thiết rằng một phần ba số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ 15-49 tuổi đang có chồng và di chuyển thuần trong vòng 5 năm sẽ đẻ một đứa con. 3.4. Mô hình di cư Vì mức di cư là số người di cư thuần, nên mô hình di cư sẽ là phân bố tuổi và giới tính của người di cư thuần của các đơn vị dự báo. Nghiên cứu di cư thuần của khu vực thành thị, nông thôn và các tỉnh, thành phố theo tuổi và giới tính cho thấy có dạng chung là chữ U ngược (mức độ di cư thấp ở độ tuổi nhỏ, sau đó tăng dần và đạt cực đại ở một độ tuổi thanh niên nào đó; sau điểm cực đại, mức độ di cư giảm dần khi tuổi tăng). Từ những nhận xét trên, chúng tôi đưa ra giả thiết là mô hình di cư theo tuổi như trong ĐT DSGK 2014 tiếp tục trong suốt thời kỳ dự báo. Ngoài ra, cũng cần nói thêm rằng, khi dự báo dân số theo phương pháp thành phần, trong hai yếu tố là mức di cư và mô hình di cư, thì mô hình di cư ít ảnh hưởng đến kết quả dự báo hơn so với mức di cư. 22
  29. Phần 2 KẾT QUẢ CHỦ YẾU DỰ BÁO DÂN SỐ VIỆT NAM 2014-2049 23
  30. Phần này tóm tắt các kết quả dự báo dân số Việt Nam 2014-2049. Dự báo gồm hai bộ số liệu chính: một là kết quả dự báo dân số cho cả nước và thành thị nông thôn của của cả nước; hai là kết quả dự báo cho các tỉnh, thành phố có chia theo các vùng kinh tế - xã hội. Kết quả dự báo đã được xây dựng cho toàn quốc, thành thị, nông thôn và 63 tỉnh thành phố theo cả 3 phương án: trung bình, thấp và cao. Ở phần này chúng tôi sẽ trình bày một số phát hiện chủ yếu từ kết quả dự báo dân số theo cả 3 phương án nêu trên. I. Kết quả dự báo cho cả nước 1. Qui mô dân số Dân số Việt Nam tại thời điểm ĐT DSGK 2014 là 90,5 triệu người và vào năm cuối của thời kỳ dự báo, năm 2049, con số này là 108,5 triệu người theo phương án trung bình, 104,7 triệu người theo phương án thấp và 112,1 triệu người theo phương án cao (xem Biểu 5.1). Như vậy, trong vòng 35 năm từ 2014 đến 2049, dân số nước ta theo ba phương án trung bình, thấp và cao sẽ tăng thêm tương ứng là 18,1%, 14,6%, 21,4%. BIỂU 5.1: DỰ BÁO DÂN SỐ VÀ TỶ SUẤT TĂNG BÌNH QUÂN HÀNG NĂM CỦA TỪNG GIAI ĐOẠN, 3 PHƯƠNG ÁN, 2014-2049 Phương án Phương án Phương án mức sinh trung bình mức sinh thấp mức sinh cao Tỷ suất Tỷ suất Tỷ suất Dân số Dân số Dân số tăng bình tăng bình tăng bình (nghìn (nghìn (nghìn quân năm quân năm quân năm người) người) người) (%) (%) (%) 2014 90 493 1,09 90 493 1,09 90 493 1,09 2019 95 386 1,05 94 962 0,96 95 540 1,09 2024 99 305 0,80 98 551 0,74 99 793 0,90 2029 102 321 0,60 101 152 0,52 103 259 0,68 2034 104 770 0,47 103 125 0,39 106 249 0,57 2039 106 513 0,33 104 276 0,22 108 594 0,44 2044 107 597 0,20 104 626 0,07 110 395 0,33 2049 108 464 0,16 104 669 0,01 112 123 0,31 Theo phương án trung bình, trong 5 năm đầu của thời kỳ dự báo, 2014-2019, dân số nước ta dự báo có tỷ suất tăng hàng năm là 1,05% (xem Hình 5.1). Trong tương lai, tỷ suất tăng dân số dự báo sẽ tiếp tục giảm và chỉ còn 0,16% trong giai đoạn 2044-2049. 25
  31. Mặc dù tỷ suất tăng dân số giảm, quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng. Theo phương án trung bình, trong giai đoạn 2014-2019, dự báo số dân cả nước tăng thêm bình quân mỗi năm 978 nghìn người. Con số này tiếp tục giảm xuống giai đoạn 2024-2029 là 603 nghìn người, sau đó giảm dần, đến giai đoạn 2044-2049 chi còn 173 nghìn người một năm. HÌNH 5.1: TỶ SUẤT TĂNG DÂN SỐ BÌNH QUÂN HÀNG NĂM THEO 3 PHƯƠNG ÁN, 2014-2049 2. Cơ cấu tuổi-giới tính Biểu 5.2 trình bày số liệu về tỷ số giới tính (số nam/100 nữ) và tuổi trung vị của dân số cả nước theo ba phương án. Trước hết ta thấy tỷ số giới tính dường như không có sự khác nhau đáng kể giữa các phương án và theo các năm có xu hướng giảm đi nhưng không nhiều. Ta biết rằng tỷ số giới tính phụ thuộc vào tỷ số giới tính khi sinh, tức là phụ thuộc vào mức sinh, chênh lệch mức tử vong giữa nam và nữ và chênh lệch về giới tính trong số người di cư thuần. Trong dự báo cả nước, đã giả thiết di cư quốc tế thuần không đáng kể, nên có thể thấy, các giả thiết về sinh và chết trong dự báo này tác động không nhiều tới tỷ số giới tính chung của dân số. Sự khác nhau về mức độ sinh theo các phương án khác nhau góp phần làm cho cơ cấu tuổi của dân số khác nhau. Cả ba phương án đều cho thấy dân số nước ta sẽ bị lão hoá đáng kể. Theo phương án trung bình, tuổi trung vị tăng nhanh, từ 26
  32. 29,8 năm vào năm đầu của thời kỳ dự báo (2014) lên 40,5 năm vào năm cuối kỳ dự báo (2049), tăng 10,7 năm trong vòng 35 năm. Phương án thấp có mức tăng nhanh hơn; phương án cao có mức tăng chậm hơn so với phương án trung bình. Chênh lệch về tuổi trung vị giữa ba phương án tăng dần và vào năm cuối kỳ dự báo. Hình 4.2 vẽ tháp tuổi dân số nước ta vào năm đầu và năm cuối của thời kỳ dự báo 2014 - 2049, đã cho thấy rõ sự thay đổi cơ cấu tuổi theo hướng lão hoá. BIỂU 5.2: TỶ SỐ GIỚI TÍNH VÀ TUỔI TRUNG VỊ, 3 PHƯƠNG ÁN, 2014-2049 Phương án Phương án Phương án mức sinh trung bình mức sinh thấp mức sinh cao Tỷ số Tỷ số Tỷ số Năm giới tính Tuổi trung giới tính Tuổi trung giới tính Tuổi trung (nam/100 vị (năm) (nam/100 vị (năm) (nam/100 vị (năm) nữ) nữ) nữ) 2014 97,3 29,8 97,3 29,8 97,3 29,8 2019 98,8 31,8 98,8 31,9 98,9 31,7 2024 99,8 33,9 99,7 34,1 99,8 33,7 2029 100,3 36,2 100,2 36,4 100,3 35,8 2034 100,5 38,0 100,5 38,4 100,6 37.2 2039 100,6 39,2 100,5 39,8 100,7 38.1 2044 100,7 39,9 100,6 40,6 100,8 38,4 2049 100,5 40,5 100,4 41,6 100,6 38,8 HÌNH 5.2: THÁP DÂN SỐ PHƯƠNG ÁN TRUNG BÌNH, 2014 VÀ 2049 27
  33. HÌNH 5.3: THÁP DÂN SỐ PHƯƠNG ÁN THẤP, 2014 VÀ 2049 HÌNH 5.4: THÁP DÂN SỐ PHƯƠNG ÁN CAO, 2014 VÀ 2049 Cả ba phương án đều cho thấy tỷ trọng nhóm dân số dưới 15 tuổi giảm. Theo phương án trung bình, mức giảm trong vòng 35 năm của thời kỳ dự báo là 5,8 điểm phần trăm (23,4% năm 2014 xuống 17,8% năm 2049). Mức giảm của phương án cao và thấp tương ứng là 7,0 và 4,2 điểm phần trăm (xem Biểu 5.3). 28
  34. BIỂU 5.3: SO SÁNH CƠ CẤU DÂN SỐ NĂM GỐC VÀ NĂM CUỐI THỜI KỲ DỰ BÁO Phương án mức Phương án mức Phương án mức sinh trung bình sinh thấp sinh cao 2014 2049 2014 2049 2014 2049 Tổng số dân (triệu người) 90,5 108,5 90,5 104,7 90,5 112,1 Dưới 15 tuổi (%) 23,4 17,8 23,4 16,4 23,4 19,2 15-64 tuổi (%) 69,4 64,0 69,4 64,8 69,4 63,3 65 tuổi trở lên (%) 7,1 18,1 7,1 18,8 7,1 17,5 Tuổi trung vị (năm) 29,8 40,5 29,8 41,6 29,8 38,8 Chỉ số già hóa 60+ 43,3 138,9 43,3 156,4 43,3 124,6 Theo phương án trung bình, số phần trăm của nhóm dân số 65 tuổi trở lên tăng từ 7,1% năm 2014 lên 18,1% năm 2049. Hai phương án còn lại cũng cho thấy số phần trăm này tăng, nhưng không khác nhau nhiều giữa các phương án. Kết quả ĐT DSGK 2014 cho thấy rằng, dân số nước ta vẫn đang ở thời kỳ có ưu thế về lực lượng lao động, đôi khi còn gọi là thời kỳ của “cơ cấu dân số vàng”. Liên hợp quốc định nghĩa đó là thời kỳ mà tỷ trọng trẻ em dưới 15 tuổi ở mức dưới 30% và tỷ trọng người già từ 65 tuổi trở lên cũng ở mức dưới 15% trong tổng dân số (Ralph Hakkert, 2007). Theo phương án trung bình và khái niệm nói trên, thời kỳ “cơ cấu dân số vàng” của nước ta sẽ kết thúc vào năm 2040 vì vào thời gian này tỷ trọng dân số 65 tuổi trở lên bắt đầu vượt qua mức 15%. II. Kết quả dự báo cho khu vực thành thị, nông thôn Số liệu tóm tắt kết quả dự báo cho khu vực thành thị, nông thôn được đưa ra ở Biểu 5.4 tương ứng với ba phương án mức sinh trung bình, thấp và cao. Ta có thể thấy qua biểu dưới đây, theo phương án trung bình số dân thành thị nước ta tăng từ 29,9 triệu người năm 2014 lên 63,1 triệu người năm 2049. Như vậy, sau 35 năm số dân thành thị nước ta dự báo tăng thêm gần 33,2 triệu người, bình quân mỗi năm tăng thêm khoảng 948 nghìn người, đạt tỷ trọng dân số thành thị ở mức 58,2% vào năm 2049. 29
  35. BIỂU 5.4: DỰ BÁO DÂN SỐ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN VÀ TỶ SUẤT TĂNG DÂN SỐ BÌNH QUÂN NĂM, 3 PHƯƠNG ÁN, 2014-2049 Phương án Phương án Phương án mức sinh trung bình mức sinh thấp mức sinh cao Dân số Tỷ suất tăng Dân số Tỷ suất tăng Dân số Tỷ suất tăng (nghìn bình quân (nghìn bình quân (nghìn bình quân người) năm (%) người) năm (%) người) năm (%) Thành thị 2014 29 939 2,99 29 939 2,99 29 939 2,99 2019 34 457 2,81 34 304 2,72 34 513 2,84 2024 39 376 2,67 39 077 2,61 39 569 2,74 2029 44 295 2,35 43 789 2,28 44 702 2,44 2034 49 246 2,12 48 473 2,03 49 941 2,22 2039 54 055 1,86 52 920 1,76 55 111 1,97 2044 58 628 1,62 57 009 1,49 60 152 1,75 2049 63 100 1,47 60 892 1,32 65 228 1,62 Nông thôn 2014 60 544 0,14 60 544 0,14 60 544 0,14 2019 60 929 0,13 60 659 0,04 61 027 0,16 2024 59 929 -0,33 59 474 -0,39 60 233 -0,27 2029 58 026 -0,65 57 363 -0,72 58 557 -0,56 2034 55 524 -0,88 54 653 -0,97 56 308 -0,78 2039 52 458 -1,13 51 356 -1,24 53 483 -1,03 2044 48 970 -1,38 47 618 -1,51 50 243 -1,25 2049 45 364 -1,53 43 777 -1,68 46 894 -1,38 III. Kết quả dự báo cho các vùng kinh tế - xã hội Phần này trình bày tóm tắt kết quả của phương án trung bình. Số liệu của Biểu 5.5 cho thấy, mức tăng trưởng dân số sau năm 2014 của các vùng giảm dần cho đến cuối thời kỳ dự báo. Vào giai đoạn 2039-2044, mức tăng bình quân hàng năm của cả nước là 0,2%. Con số đó của Tây Nguyên là cao nhất là (0,53%), tiếp sau là của Trung du và Miền núi phía Bắc (0,41%). Tỷ suất tăng của Đồng bằng sông Cửu Long là thấp nhất (-0,03%). 30
  36. BIỂU 5.5: DỰ BÁO DÂN SỐ CÁC VÙNG KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ TỶ SUẤT TĂNG DÂN SỐ BÌNH QUÂN NĂM, PHƯƠNG ÁN TRUNG BÌNH, 2014-2039 Dân số (ĐVT: nghìn người) 2014 2019 2024 2029 2034 2039 Cả nước 90 493,4 95 386,5 99 305,9 102 321,0 104 770,2 106 513,2 Trung du và miền núi phía 11 633,5 12 280,7 12 818,2 13 253,6 13 667,5 14 037,9 Bắc Đồng bằng sông Hồng 20 649,6 21 587,1 22 319,3 22 828,3 23 229,1 23 515,8 Bắc trung Bộ và DH miền 19 482,4 20 310,3 21 115,2 21 770,1 22 308,5 22 707,7 Trung Tây Nguyên 5 504,6 5 891,0 6 236,8 6 557,8 6 853,8 7 096,4 Đông Nam Bộ 15 721,4 17 149,6 18 122,1 18 839,6 19 365,2 19 696,4 Đồng bằng sông Cửu Long 17 501,9 18 167,9 18 694,2 19 071,5 19 346,1 19 459,0 Tỷ suất tăng bình quân năm (%) 2019 2024 2029 2034 2039 2044 2014- 2019- 2024- 2029- 2034- 2039- Cả nước 1,05 0,81 0,60 0,47 0,33 0,20 Trung du và miền núi phía Bắc 1,08 0,86 0,67 0,62 0,53 0,41 Đồng bằng sông Hồng 0,89 0,67 0,45 0,35 0,25 0,15 Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền 0,83 0,78 0,61 0,49 0,35 0,27 Trung Tây Nguyên 1,36 1,14 1,00 0,88 0,70 0,53 Đông Nam Bộ 1,74 1,10 0,78 0,55 0,34 0,17 Đồng bằng sông Cửu Long 0,75 0,57 0,40 0,29 0,12 (0,05) IV. Kết quả dự báo cho các tỉnh, thành phố Mặc dù dự báo được tiến hành cho 7 giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2049, nhưng dự báo càng chi tiết và thời gian càng dài thì càng kém chính xác nên kết quả dự báo cho các tỉnh, thành phố chỉ đưa kết quả đến năm 2039 (tức là cho giai đoạn 25 năm). Biểu 4.6 đưa ra quy mô dân số dự báo theo phương án trung bình cho các tỉnh, thành phố. Số liệu cho thấy mức tăng dân số của các giai đoạn dự báo giảm 31
  37. dần so với giai đoạn 10 năm 1999-2009. Vào giai đoạn 2034-2039 chỉ có 2 tỉnh với tỷ suất tăng bình quân năm từ 1% trở lên (gấp đôi mức tăng dân số của cả nước). Đó là các tỉnh Điện Biên (1,04%), Lai Châu (1,18%). Điều này có thể là do mức sinh xuất phát khá cao của các tỉnh này. Số liệu dự báo cũng cho thấy vào giai đoạn 2034-2039 có 10 tỉnh có mức tăng dân số rất thấp, chỉ khoảng dưới một nửa so với mức của toàn quốc. Trong đó đáng chú ý là tỷ suất tăng bình quân năm của một số tỉnh giai đoạn 2034 – 2039 này có giá trị âm Thái Bình (-0,19%); Hậu Giang (-0,06%); Bến Tre (-0,05%), Bạc Liêu (-0,02%). BIỂU 5.6: DỰ BÁO DÂN SỐ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ, PHƯƠNG ÁN TRUNG BÌNH, 2014-2039 Dân số (ĐVT: nghìn người) Tỉnh 2014 2019 2024 2029 2034 2039 01. Hà Nội 7 067,5 7 502,3 7 821,5 8 035,8 8 208,4 8 345,3 02. Hà Giang 786,6 846,1 897,7 944,6 992,9 1 039,0 04. Cao Bằng 519,5 544,7 565,6 582,3 598,6 612,4 06. Bắc Kạn 307,0 321,0 332,1 339,7 345,4 349,4 08. Tuyên Quang 751,6 786,2 812,5 832,1 851,7 870,4 10. Lào Cai 663,0 710,1 751,0 787,3 821,6 852,3 11. Điện Biên 536,1 580,7 620,1 656,8 694,8 731,8 12. Lai Châu 413,4 450,4 484,4 517,6 552,1 585,6 14. Sơn La 1 162,4 1 248,6 1 325,3 1 394,5 1 464,0 1 529,7 15. Yên Bái 780,6 818,0 849,5 876,0 902,9 927,3 17. Hoà Bình 815,9 856,4 885,3 903,9 919,6 932,2 19. Thái Nguyên 1 168,7 1 228,3 1 275,4 1 308,6 1 335,9 1 357,9 20. Lạng Sơn 752,2 788,7 815,6 832,7 846,0 855,6 22. Quảng Ninh 1 196,8 1 252,1 1 295,0 1 328,3 1 358,2 1 380,5 24. Bắc Giang 1 619,3 1 696,6 1 759,2 1 804,3 1 841,9 1 871,5 25. Phú Thọ 1 357,1 1 405,0 1 444,4 1 473,2 1 500,2 1 522,8 26. Vĩnh Phúc 1 038,4 1 087,8 1 129,5 1 162,0 1 193,1 1 221,2 27. Bắc Ninh 1 124,3 1 209,4 1 278,6 1 334,3 1 383,5 1 427,5 30. Hải Dương 1 760,1 1 822,8 1 874,5 1 907,3 1 925,9 1 929,6 31. Hải Phòng 1 941,1 2 028,4 2 093,8 2 137,2 2 173,1 2 202,0 33. Hưng Yên 1 156,2 1 206,6 1 248,9 1 280,7 1 305,2 1 322,0 32
  38. Dân số (ĐVT: nghìn người) Tỉnh 2014 2019 2024 2029 2034 2039 34. Thái Bình 1 788,4 1 806,4 1 820,4 1 822,8 1 818,6 1 801,3 35. Hà Nam 798,6 817,1 834,5 845,6 852,4 853,9 36. Nam Định 1 845,4 1 898,7 1 946,8 1 985,8 2 011,8 2 027,5 37. Ninh Bình 932,8 955,4 975,8 988,6 998,9 1 005,1 38. Thanh Hoá 3 491,1 3 571,7 3 657,3 3 709,1 3 739,5 3 749,8 40. Nghệ An 3 020,4 3 260,5 3 476,1 3 649,0 3 788,6 3 910,3 42. Hà Tĩnh 1 254,0 1 288,1 1 329,5 1 369,3 1 410,0 1 448,7 44. Quảng Bình 866,6 903,3 941,1 974,3 1 003,1 1 025,1 45. Quảng Trị 615,4 633,3 652,7 673,6 696,0 714,7 46. Thừa Thiên Huế 1 130,1 1 178,1 1 228,4 1 272,9 1 309,6 1 335,3 48. Đà Nẵng 1 004,3 1 086,1 1 153,7 1 207,4 1 251,5 1 286,2 49. Quảng Nam 1 469,4 1 514,3 1 564,2 1 607,2 1 641,6 1 664,5 51. Quảng Ngãi 1 239,8 1 270,6 1 305,2 1 330,1 1 349,3 1 360,6 52. Bình Định 1 513,3 1 554,9 1 600,4 1 641,9 1 681,9 1 713,3 54. Phú Yên 885,6 912,0 937,8 960,0 977,5 986,9 56. Khánh Hoà 1 196,4 1 246,8 1 291,0 1 325,8 1 351,9 1 363,7 58. Ninh Thuận 589,1 622,2 652,2 678,1 700,8 718,7 60. Bình Thuận 1 206,8 1 268,6 1 325,6 1 371,6 1 407,0 1 429,8 62. Kon Tum 481,5 521,6 556,8 589,2 621,0 651,0 64. Gia Lai 1 373,7 1 476,3 1 565,3 1 647,6 1 725,9 1 792,6 66. Đắk Lắk 1 828,8 1 959,6 2 080,1 2 191,1 2 288,4 2 363,6 67. Đắk Nông 564,4 596,1 627,4 659,5 691,8 719,4 68. Lâm Đồng 1 256,1 1 337,4 1 407,2 1 470,4 1 526,7 1 569,7 70. Bình Phước 929,6 1 001,4 1 061,3 1 112,3 1 158,4 1 196,1 72. Tây Ninh 1 103,2 1 152,0 1 187,0 1 210,0 1 224,7 1 228,9 74. Bình Dương 1 855,8 2 240,4 2 500,5 2 698,9 2 851,9 2 975,9 75. Đồng Nai 2 822,7 3 067,5 3 237,9 3 370,4 3 474,5 3 547,1 77. Bà Rịa - Vũng Tàu 1 054,7 1 119,2 1 167,8 1 205,2 1 235,2 1 253,6 79. TP Hồ Chí Minh 7 955,3 8 569,1 8 967,6 9 242,9 9 420,5 9 494,9 80. Long An 1 475,4 1 534,6 1 580,9 1 615,2 1 640,2 1 653,2 82. Tiền Giang 1 712,2 1 774,3 1 818,0 1 846,9 1 866,2 1 868,3 83. Bến Tre 1 262,1 1 295,3 1 316,7 1 331,9 1 341,7 1 338,6 33
  39. Dân số (ĐVT: nghìn người) Tỉnh 2014 2019 2024 2029 2034 2039 84. Trà Vinh 1 028,5 1 073,1 1 103,5 1 123,6 1 138,6 1 144,8 86. Vĩnh Long 1 041,2 1 080,3 1 108,7 1 125,5 1 135,6 1 136,2 87. Đồng Tháp 1 681,1 1 753,8 1 808,9 1 848,5 1 875,0 1 884,7 89. An Giang 2 155,4 2 257,8 2 334,7 2 392,1 2 441,3 2 474,4 91. Kiên Giang 1 742,9 1 834,6 1 906,7 1 962,9 2 007,6 2 036,4 92. Cần Thơ 1 235,5 1 297,4 1 346,9 1 383,9 1 413,0 1 431,3 93. Hậu Giang 767,9 785,0 800,4 808,7 812,4 810,1 94. Sóc Trăng 1 307,2 1 334,8 1 366,7 1 389,9 1 405,2 1 407,3 95. Bạc Liêu 876,4 905,6 932,6 950,7 959,9 958,9 96. Cà Mau 1 216,1 1 241,3 1 269,6 1 291,6 1 309,4 1 314,7 34
  40. Phần 3 CÁC BIỂU KẾT QUẢ DỰ BÁO 35
  41. A. DỰ BÁO DÂN SỐ CẢ NƯỚC, KHU VỰC THÀNH THỊ, NÔNG THÔN 37
  42. BIỂU A.1. DỰ BÁO DÂN SỐ CẢ NƯỚC, THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN, THEO BA PHƯƠNG ÁN, GIAI ĐOẠN 2014 - 2049 Đơn vị tính: Nghìn người Phương án Phương án Phương án Năm Trung bình Cao Thấp Trung bình Cao Thấp Trung bình Cao Thấp Toàn quốc Thành thị Nông thôn 2014 90 493 90 493 90 493 29 939 29 939 29 939 60 554 60 554 60 554 2015 91 465 91 476 91 435 30 552 30 556 30 542 60 913 60 920 60 893 2016 92 442 92 474 92 352 32 125 32 136 32 093 60 317 60 338 60 259 2017 93 422 93 486 93 246 32 677 32 700 32 616 60 745 60 787 60 631 2018 94 404 94 509 94 114 33 451 33 489 33 349 60 953 61 020 60 765 2019 95 387 95 540 94 963 34 457 34 513 34 304 60 929 61 027 60 659 2020 96 302 96 517 95 791 34 851 34 928 34 666 61 452 61 588 61 125 2021 97 188 97 466 96 619 36 464 36 569 36 251 60 724 60 897 60 368 2022 97 981 98 326 97 363 37 454 37 585 37 217 60 528 60 740 4060 146 2023 98 683 99 097 97 993 38 423 38 585 38 155 60 260 60 513 59 838 2024 99 306 99 793 98 552 39 376 39 569 39 077 59 929 60 223 59 474 2025 99 929 100 497 99 164 40 343 40 573 40 034 59 586 59 925 59 130 2026 100 545 101 198 99 732 41 320 41 588 40 986 59 225 59 610 58 746 2027 101 139 101 883 100 251 42 301 42 611 41 929 58 839 59 271 58 322 2028 101 735 102 573 100 716 43 294 43 651 42 860 58 441 58 922 57 855 2029 102 321 103 259 101 152 44 295 44 702 43 789 58 026 58 557 57 363 2030 102 886 103 923 101 610 45 299 45 756 44 738 57 587 58 167 56 873 2031 103 426 104 566 102 061 46 303 46 813 45 692 57 123 57 753 56 369 2032 103 928 105 176 102 469 47 300 47 868 46 636 56 628 57 308 55 833 2033 104 379 105 740 102 816 48 283 48 912 47 559 56 096 56 828 55 256 2034 104 770 106 249 103 125 49 246 49 941 48 473 55 524 56 308 54 653 2035 105 168 106 765 103 423 50 219 50 982 49 386 54 949 55 783 54 037 2036 105 536 107 251 103 681 51 186 52 017 50 286 54 351 55 234 53 395 2037 105 879 107 714 103 905 52 145 53 049 51 173 53 733 54 665 52 732 2038 106 203 108 160 104 101 53 101 54 080 52 051 53 101 54 080 52 051 2039 106 513 108 594 104 276 54 055 55 111 52 920 52 458 53 483 51 356 2040 106 765 108 976 104 390 54 984 56 122 53 760 51 782 52 854 50 630 2041 106 993 109 342 104 475 55 902 57 129 54 587 51 091 52 212 49 889 2042 107 202 109 694 104 538 56 813 58 134 55 401 50 389 51 560 49 136 2043 107 400 110 042 104 584 57 720 59 140 56 207 49 680 50 902 48 378 2044 107 598 110 395 104 626 58 628 60 152 57 009 48 970 50 243 47 618 2045 107 791 110 752 104 660 59 534 61 169 57 804 48 257 49 583 46 855 2046 107 960 111 088 104 666 60 427 62 178 58 583 47 533 48 911 46 083 2047 108 129 111 430 104 671 61 319 63 191 59 358 46 810 48 239 45 313 2048 108 296 111 774 104 671 62 210 64 208 60 128 46 086 47 566 44 544 2049 108 464 112 123 104 669 63 100 65 228 60 892 45 364 46 894 43 777 39
  43. BIỂU A.1.1. DỰ BÁO DÂN SỐ TOÀN QUỐC CHIA THEO TUỔI, PHƯƠNG ÁN TRUNG BÌNH 2014 -2049 Đơn vị tính: Nghìn người 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 CHUNG 90 493 91 465 92 442 93 422 94 404 95 387 96 302 97 188 97 981 98 683 99 306 99 929 100 545 101 139 101 735 102 321 102 886 103 426 0 1 539 1 565 1 577 1 584 1 591 1 598 1 539 1 510 1 434 1 362 1 293 1 302 1 310 1 318 1 326 1 334 1 319 1 304 1 1 526 1 532 1 558 1 570 1 578 1 584 1 591 1 533 1 504 1 428 1 356 1 288 1 296 1 304 1 312 1 321 1 329 1 314 2 1 510 1 523 1 529 1 555 1 567 1 575 1 581 1 589 1 530 1 501 1 425 1 354 1 285 1 293 1 302 1 310 1 318 1 327 3 1 490 1 507 1 521 1 526 1 553 1 565 1 573 1 579 1 587 1 528 1 499 1 423 1 352 1 283 1 292 1 300 1 308 1 317 4 1 469 1 489 1 505 1 519 1 524 1 551 1 563 1 571 1 578 1 585 1 527 1 498 1 422 1 350 1 282 1 290 1 298 1 307 5 1 446 1 467 1 487 1 504 1 517 1 523 1 549 1 562 1 569 1 576 1 584 1 525 1 496 1 421 1 349 1 281 1 289 1 297 6 1 423 1 445 1 466 1 486 1 503 1 516 1 522 1 548 1 560 1 568 1 575 1 582 1 524 1 495 1 420 1 348 1 280 1 288 7 1 401 1 422 1 444 1 465 1 484 1 501 1 515 1 520 1 547 1 559 1 567 1 574 1 581 1 523 1 494 1 419 1 347 1 279 8 1 380 1 400 1 421 1 443 1 464 1 483 1 500 1 514 1 519 1 546 1 558 1 566 1 573 1 580 1 522 1 493 1 418 1 346 9 1 362 1 379 1 399 1 420 1 442 1 463 1 482 1 499 1 513 1 518 1 545 1 557 1 565 1 572 1 580 1 521 1 492 1 417 40 10 1 347 1 361 1 378 1 398 1 419 1 441 1 462 1 481 1 498 1 512 1 518 1 544 1 557 1 564 1 571 1 579 1 521 1 492 11 1 336 1 346 1 360 1 377 1 397 1 418 1 440 1 461 1 481 1 498 1 511 1 517 1 544 1 556 1 564 1 571 1 578 1 520 12 1 331 1 335 1 345 1 359 1 377 1 396 1 417 1 439 1 460 1 480 1 497 1 510 1 516 1 543 1 555 1 563 1 570 1 577 13 1 332 1 330 1 334 1 345 1 359 1 376 1 395 1 417 1 438 1 459 1 479 1 496 1 509 1 515 1 542 1 554 1 562 1 569 14 1 341 1 331 1 329 1 333 1 344 1 358 1 375 1 394 1 416 1 437 1 458 1 478 1 495 1 509 1 514 1 541 1 553 1 561 15 1 351 1 340 1 330 1 328 1 332 1 342 1 357 1 374 1 393 1 414 1 436 1 457 1 477 1 494 1 507 1 513 1 540 1 552 16 1 356 1 349 1 338 1 329 1 326 1 331 1 341 1 355 1 372 1 392 1 413 1 435 1 456 1 476 1 493 1 506 1 512 1 539 17 1 390 1 355 1 348 1 337 1 327 1 325 1 330 1 340 1 354 1 371 1 390 1 412 1 433 1 454 1 474 1 491 1 505 1 511 18 1 465 1 388 1 353 1 346 1 335 1 326 1 323 1 328 1 338 1 352 1 369 1 389 1 410 1 431 1 453 1 472 1 490 1 503 19 1 563 1 463 1 386 1 351 1 344 1 334 1 324 1 322 1 326 1 336 1 350 1 367 1 387 1 408 1 430 1 451 1 471 1 488 20 1 656 1 561 1 461 1 384 1 349 1 343 1 332 1 322 1 320 1 324 1 334 1 348 1 365 1 385 1 406 1 428 1 449 1 469 21 1 755 1 654 1 559 1 459 1 382 1 347 1 340 1 330 1 320 1 318 1 322 1 332 1 346 1 363 1 383 1 404 1 426 1 447 22 1 814 1 752 1 651 1 556 1 456 1 380 1 345 1 338 1 327 1 318 1 315 1 320 1 330 1 344 1 361 1 380 1 402 1 423 23 1 813 1 811 1 749 1 649 1 554 1 454 1 378 1 343 1 336 1 325 1 316 1 313 1 318 1 328 1 342 1 359 1 378 1 399 24 1 770 1 810 1 809 1 746 1 646 1 551 1 452 1 376 1 341 1 334 1 323 1 313 1 311 1 315 1 325 1 339 1 356 1 376 25 1 731 1 767 1 807 1 806 1 744 1 644 1 549 1 450 1 373 1 339 1 332 1 321 1 311 1 309 1 313 1 323 1 337 1 354
  44. 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 26 1 686 1 728 1 765 1 804 1 803 1 741 1 641 1 546 1 447 1 371 1 336 1 330 1 319 1 309 1 307 1 311 1 321 1 335 27 1 646 1 683 1 725 1 762 1 801 1 800 1 738 1 638 1 544 1 445 1 369 1 334 1 327 1 317 1 307 1 305 1 309 1 319 28 1 624 1 644 1 680 1 722 1 759 1 798 1 797 1 735 1 636 1 542 1 443 1 367 1 332 1 325 1 314 1 305 1 302 1 307 29 1 610 1 621 1 641 1 677 1 720 1 756 1 796 1 795 1 733 1 633 1 539 1 440 1 365 1 330 1 323 1 312 1 303 1 300 30 1 590 1 608 1 618 1 638 1 674 1 717 1 753 1 793 1 792 1 730 1 631 1 537 1 438 1 362 1 328 1 321 1 310 1 300 31 1 567 1 587 1 605 1 616 1 635 1 672 1 714 1 750 1 790 1 789 1 727 1 628 1 534 1 436 1 360 1 325 1 319 1 308 32 1 538 1 565 1 584 1 602 1 613 1 632 1 669 1 711 1 747 1 787 1 786 1 724 1 625 1 532 1 433 1 358 1 323 1 316 33 1 498 1 535 1 562 1 582 1 599 1 610 1 630 1 666 1 708 1 744 1 784 1 783 1 721 1 622 1 529 1 431 1 355 1 321 34 1 453 1 496 1 533 1 559 1 579 1 596 1 607 1 627 1 663 1 705 1 741 1 781 1 780 1 718 1 620 1 526 1 429 1 353 35 1 409 1 450 1 493 1 530 1 556 1 576 1 594 1 604 1 624 1 660 1 702 1 738 1 778 1 777 1 716 1 617 1 524 1 426 36 1 363 1 406 1 448 1 490 1 527 1 554 1 573 1 591 1 601 1 621 1 657 1 699 1 735 1 775 1 774 1 713 1 614 1 521 37 1 328 1 360 1 404 1 445 1 487 1 524 1 551 1 570 1 588 1 598 1 618 1 654 1 696 1 732 1 772 1 771 1 710 1 611 38 1 311 1 325 1 357 1 401 1 442 1 485 1 521 1 548 1 567 1 585 1 595 1 614 1 651 1 693 1 729 1 768 1 768 1 706 39 1 305 1 308 1 322 1 354 1 398 1 439 1 482 1 518 1 545 1 564 1 581 1 592 1 611 1 647 1 689 1 726 1 765 1 764 41 40 1 297 1 302 1 305 1 319 1 351 1 395 1 436 1 478 1 515 1 541 1 561 1 578 1 588 1 608 1 644 1 686 1 722 1 761 41 1 291 1 294 1 298 1 302 1 316 1 348 1 391 1 433 1 475 1 511 1 538 1 557 1 574 1 585 1 604 1 640 1 682 1 718 42 1 279 1 288 1 290 1 295 1 298 1 312 1 345 1 388 1 429 1 471 1 508 1 534 1 553 1 570 1 581 1 600 1 636 1 678 43 1 258 1 276 1 284 1 287 1 291 1 295 1 309 1 341 1 384 1 425 1 468 1 504 1 530 1 549 1 566 1 577 1 596 1 632 44 1 231 1 255 1 272 1 280 1 283 1 288 1 291 1 305 1 337 1 380 1 422 1 464 1 500 1 526 1 545 1 562 1 572 1 592 45 1 205 1 227 1 251 1 268 1 276 1 279 1 284 1 287 1 301 1 333 1 376 1 418 1 460 1 496 1 522 1 541 1 558 1 568 46 1 177 1 202 1 224 1 247 1 264 1 272 1 275 1 280 1 283 1 297 1 329 1 372 1 413 1 455 1 492 1 518 1 537 1 554 47 1 152 1 174 1 199 1 221 1 243 1 260 1 268 1 271 1 276 1 279 1 293 1 325 1 368 1 409 1 451 1 487 1 513 1 532 48 1 133 1 149 1 170 1 195 1 217 1 238 1 256 1 264 1 267 1 271 1 274 1 289 1 321 1 364 1 405 1 446 1 482 1 508 49 1 116 1 129 1 145 1 166 1 192 1 214 1 234 1 251 1 259 1 262 1 266 1 269 1 284 1 316 1 359 1 399 1 441 1 477 50 1 096 1 111 1 125 1 141 1 162 1 187 1 209 1 228 1 246 1 253 1 256 1 261 1 264 1 278 1 310 1 353 1 394 1 436 51 1 075 1 091 1 107 1 120 1 136 1 157 1 183 1 205 1 222 1 240 1 247 1 250 1 255 1 258 1 272 1 304 1 347 1 388 52 1 047 1 070 1 086 1 102 1 115 1 131 1 152 1 178 1 200 1 216 1 233 1 241 1 244 1 248 1 251 1 266 1 298 1 340 53 1 012 1 042 1 064 1 081 1 097 1 110 1 126 1 147 1 172 1 194 1 209 1 226 1 234 1 237 1 241 1 245 1 259 1 291 54 969 1 006 1 037 1 059 1 076 1 091 1 104 1 120 1 141 1 166 1 189 1 202 1 219 1 227 1 230 1 234 1 237 1 252 55 927 964 1 001 1 031 1 053 1 070 1 085 1 098 1 114 1 136 1 161 1 183 1 195 1 212 1 219 1 222 1 227 1 230
  45. 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 56 885 922 959 995 1 026 1 048 1 064 1 080 1 093 1 108 1 130 1 155 1 177 1 187 1 204 1 212 1 214 1 219 57 836 879 916 953 989 1 020 1 042 1 058 1 073 1 086 1 102 1 123 1 148 1 171 1 180 1 196 1 204 1 206 58 779 830 873 910 947 983 1 013 1 035 1 052 1 067 1 080 1 095 1 117 1 142 1 164 1 171 1 188 1 195 59 717 773 824 867 903 940 976 1 007 1 028 1 045 1 060 1 073 1 088 1 109 1 134 1 157 1 162 1 179 60 656 711 767 818 860 896 933 969 999 1 021 1 037 1 052 1 065 1 080 1 101 1 126 1 149 1 152 61 595 650 705 760 810 852 888 925 961 991 1 012 1 028 1 043 1 056 1 072 1 093 1 118 1 140 62 541 588 643 697 752 802 844 880 916 952 982 1 003 1 019 1 034 1 047 1 062 1 083 1 108 63 500 535 581 636 690 744 794 835 871 907 943 972 993 1 009 1 024 1 037 1 052 1 073 64 467 493 528 574 628 681 735 784 826 861 897 932 962 983 998 1 013 1 026 1 041 65 436 461 487 520 566 619 672 726 774 815 850 885 921 950 971 987 1 001 1 014 66 406 430 455 479 512 557 610 662 715 763 804 838 874 909 938 959 974 989 67 379 400 423 448 471 503 547 599 651 704 752 791 826 861 896 924 945 960 68 356 374 394 417 440 463 494 537 589 640 692 739 778 812 847 881 910 930 42 69 336 351 368 387 409 432 454 484 526 577 627 679 725 764 797 832 866 894 70 319 330 344 361 380 401 423 444 473 514 564 614 665 710 749 782 816 850 71 303 312 323 337 354 373 393 413 433 461 502 550 600 649 695 732 765 798 72 290 296 305 316 330 346 365 384 403 422 449 488 536 584 633 678 715 747 73 279 283 289 298 309 322 338 356 374 392 410 435 473 520 568 616 660 696 74 269 271 275 281 290 300 314 330 347 364 381 397 421 458 504 550 598 640 75 260 260 262 266 273 281 292 305 320 337 353 368 383 406 441 486 532 578 76 253 251 251 254 258 264 272 283 295 311 327 342 355 369 390 424 467 512 77 246 243 242 242 244 248 254 263 273 285 300 316 329 342 353 373 405 448 78 240 235 233 231 232 234 238 244 253 263 275 290 304 317 327 337 355 386 79 233 228 224 222 221 222 224 228 234 242 252 264 278 292 303 312 320 336 80+ 1 821 1 779 1 730 1 681 1 631 1 582 1 535 1 499 1 462 1 424 1 396 1 383 1 380 1 377 1 395 1 420 1 462 1 514
  46. BIỂU A.1.1. (TIẾP) 2032 2033 2034 2035 2036 2037 2038 2039 2040 2041 2042 2043 2044 2045 2046 2047 2048 2049 CHUNG 103 928 104 379 104 770 105 168 105 536 105 879 106 203 106 513 106 765 106 993 107 202 107 400 107 598 107 791 107 960 108 129 108 296 108 464 0 1 289 1 275 1 260 1 269 1 278 1 287 1 296 1 305 1 310 1 314 1 319 1 340 1 312 1 308 1 312 1 304 1 291 1 289 1 1 299 1 284 1 270 1 255 1 264 1 273 1 282 1 291 1 301 1 305 1 310 1 315 1 336 1 308 1 304 1 308 1 301 1 287 2 1 312 1 297 1 282 1 267 1 253 1 262 1 271 1 280 1 289 1 299 1 303 1 308 1 313 1 334 1 306 1 302 1 307 1 299 3 1 325 1 310 1 295 1 280 1 266 1 251 1 260 1 270 1 279 1 288 1 297 1 302 1 307 1 311 1 333 1 304 1 301 1 305 4 1 315 1 324 1 309 1 294 1 279 1 264 1 250 1 259 1 268 1 277 1 287 1 296 1 301 1 306 1 310 1 332 1 303 1 300 5 1 306 1 314 1 323 1 308 1 293 1 278 1 263 1 249 1 258 1 267 1 276 1 286 1 295 1 300 1 305 1 309 1 331 1 302 6 1 296 1 305 1 313 1 322 1 307 1 292 1 277 1 262 1 248 1 257 1 266 1 276 1 285 1 294 1 299 1 304 1 309 1 330 7 1 287 1 295 1 304 1 312 1 321 1 306 1 291 1 276 1 262 1 247 1 256 1 266 1 275 1 284 1 294 1 298 1 303 1 308 8 1 278 1 286 1 295 1 303 1 311 1 320 1 305 1 290 1 275 1 261 1 247 1 256 1 265 1 274 1 283 1 293 1 298 1 302 9 1 345 1 277 1 285 1 294 1 302 1 311 1 319 1 304 1 289 1 275 1 260 1 246 1 255 1 264 1 273 1 283 1 292 1 297 10 1 416 1 344 1 276 1 285 1 293 1 302 1 310 1 319 1 304 1 289 1 274 1 260 1 245 1 254 1 264 1 273 1 282 1 292 11 1 491 1 415 1 344 1 276 1 284 1 293 1 301 1 309 1 318 1 303 1 288 1 274 1 259 1 245 1 254 1 263 1 272 1 282 43 12 1 519 1 490 1 415 1 343 1 275 1 284 1 292 1 300 1 309 1 317 1 302 1 288 1 273 1 259 1 244 1 253 1 263 1 272 13 1 577 1 519 1 490 1 414 1 343 1 274 1 283 1 291 1 300 1 308 1 317 1 302 1 287 1 272 1 258 1 244 1 253 1 262 14 1 568 1 576 1 518 1 489 1 413 1 342 1 274 1 282 1 291 1 299 1 308 1 316 1 301 1 286 1 272 1 257 1 243 1 252 15 1 560 1 567 1 575 1 517 1 488 1 413 1 341 1 273 1 281 1 290 1 298 1 307 1 315 1 300 1 286 1 271 1 257 1 242 16 1 551 1 559 1 566 1 574 1 516 1 487 1 411 1 340 1 272 1 280 1 289 1 297 1 306 1 314 1 300 1 285 1 270 1 256 17 1 538 1 550 1 558 1 565 1 572 1 515 1 486 1 410 1 339 1 271 1 279 1 288 1 296 1 305 1 313 1 298 1 284 1 269 18 1 509 1 536 1 548 1 556 1 563 1 571 1 513 1 484 1 409 1 337 1 269 1 278 1 286 1 295 1 304 1 312 1 297 1 283 19 1 501 1 507 1 534 1 547 1 555 1 562 1 569 1 512 1 483 1 407 1 336 1 268 1 277 1 285 1 294 1 302 1 311 1 296 20 1 486 1 499 1 506 1 533 1 545 1 553 1 560 1 568 1 510 1 481 1 406 1 334 1 266 1 275 1 284 1 292 1 301 1 310 21 1 467 1 484 1 497 1 504 1 531 1 543 1 551 1 558 1 566 1 508 1 479 1 404 1 333 1 265 1 274 1 282 1 291 1 299 22 1 445 1 464 1 482 1 495 1 502 1 529 1 541 1 549 1 556 1 564 1 506 1 478 1 402 1 331 1 263 1 272 1 281 1 289 23 1 421 1 442 1 462 1 480 1 493 1 499 1 527 1 539 1 547 1 554 1 562 1 505 1 476 1 401 1 329 1 262 1 270 1 279 24 1 397 1 419 1 440 1 460 1 477 1 491 1 497 1 525 1 537 1 545 1 553 1 560 1 503 1 474 1 399 1 328 1 260 1 269 25 1 374 1 395 1 417 1 438 1 458 1 475 1 489 1 495 1 523 1 535 1 543 1 551 1 558 1 501 1 472 1 397 1 326 1 258 26 1 352 1 371 1 393 1 414 1 436 1 456 1 473 1 487 1 493 1 521 1 533 1 541 1 549 1 557 1 499 1 470 1 395 1 324
  47. 2032 2033 2034 2035 2036 2037 2038 2039 2040 2041 2042 2043 2044 2045 2046 2047 2048 2049 27 1 333 1 350 1 369 1 390 1 412 1 434 1 454 1 471 1 485 1 491 1 519 1 531 1 539 1 547 1 555 1 497 1 469 1 394 28 1 317 1 330 1 347 1 367 1 388 1 410 1 431 1 451 1 469 1 483 1 489 1 517 1 529 1 538 1 545 1 553 1 495 1 467 29 1 305 1 314 1 328 1 345 1 365 1 386 1 408 1 429 1 449 1 467 1 480 1 487 1 515 1 527 1 536 1 543 1 551 1 494 30 1 298 1 302 1 312 1 326 1 343 1 362 1 383 1 405 1 427 1 447 1 464 1 478 1 485 1 513 1 525 1 534 1 541 1 549 31 1 298 1 296 1 300 1 310 1 324 1 341 1 360 1 381 1 403 1 425 1 445 1 462 1 476 1 483 1 510 1 523 1 532 1 539 32 1 306 1 296 1 294 1 298 1 308 1 321 1 338 1 358 1 379 1 401 1 422 1 442 1 460 1 474 1 481 1 508 1 521 1 530 33 1 314 1 303 1 294 1 291 1 295 1 305 1 319 1 336 1 355 1 376 1 398 1 420 1 440 1 458 1 472 1 479 1 506 1 519 34 1 318 1 312 1 301 1 291 1 289 1 293 1 303 1 317 1 333 1 353 1 374 1 396 1 418 1 438 1 455 1 469 1 476 1 504 35 1 351 1 316 1 310 1 299 1 289 1 287 1 291 1 301 1 314 1 331 1 351 1 372 1 394 1 415 1 436 1 453 1 467 1 474 36 1 424 1 348 1 314 1 307 1 296 1 287 1 284 1 288 1 298 1 312 1 329 1 348 1 369 1 391 1 413 1 433 1 451 1 465 37 1 519 1 421 1 346 1 311 1 305 1 294 1 284 1 282 1 286 1 296 1 309 1 326 1 346 1 367 1 389 1 411 1 431 1 448 38 1 608 1 516 1 418 1 343 1 309 1 302 1 292 1 282 1 279 1 284 1 293 1 307 1 324 1 343 1 364 1 386 1 408 1 428 39 1 703 1 605 1 513 1 416 1 341 1 306 1 300 1 289 1 279 1 277 1 281 1 291 1 304 1 321 1 340 1 362 1 384 1 405 44 40 1 761 1 700 1 602 1 510 1 413 1 338 1 303 1 297 1 286 1 277 1 274 1 278 1 288 1 301 1 318 1 338 1 359 1 381 41 1 758 1 757 1 696 1 598 1 507 1 410 1 335 1 301 1 294 1 283 1 274 1 271 1 275 1 285 1 298 1 315 1 334 1 356 42 1 714 1 754 1 753 1 692 1 595 1 503 1 406 1 332 1 297 1 291 1 280 1 271 1 268 1 272 1 282 1 295 1 312 1 331 43 1 674 1 710 1 749 1 749 1 688 1 591 1 499 1 403 1 329 1 294 1 288 1 277 1 267 1 265 1 269 1 278 1 292 1 309 44 1 627 1 669 1 706 1 745 1 744 1 684 1 587 1 496 1 400 1 325 1 291 1 284 1 274 1 264 1 262 1 266 1 275 1 288 45 1 587 1 623 1 665 1 701 1 741 1 740 1 680 1 583 1 492 1 396 1 322 1 287 1 281 1 270 1 261 1 258 1 262 1 272 46 1 564 1 583 1 618 1 660 1 697 1 736 1 735 1 675 1 578 1 488 1 392 1 318 1 284 1 278 1 267 1 257 1 255 1 259 47 1 549 1 559 1 578 1 614 1 656 1 692 1 731 1 730 1 670 1 574 1 484 1 388 1 314 1 280 1 274 1 263 1 253 1 251 48 1 527 1 544 1 554 1 573 1 609 1 650 1 686 1 726 1 725 1 665 1 569 1 479 1 384 1 310 1 276 1 270 1 259 1 249 49 1 503 1 522 1 538 1 548 1 567 1 603 1 645 1 681 1 720 1 719 1 660 1 564 1 474 1 379 1 306 1 272 1 265 1 255 50 1 471 1 497 1 516 1 532 1 542 1 561 1 597 1 638 1 674 1 714 1 713 1 653 1 558 1 469 1 374 1 301 1 267 1 260 51 1 429 1 465 1 490 1 509 1 526 1 535 1 554 1 590 1 631 1 667 1 707 1 706 1 647 1 552 1 463 1 368 1 295 1 261 52 1 381 1 422 1 458 1 483 1 502 1 518 1 528 1 547 1 582 1 624 1 660 1 699 1 698 1 639 1 544 1 456 1 362 1 289 53 1 333 1 374 1 415 1 451 1 476 1 494 1 511 1 520 1 539 1 574 1 615 1 651 1 691 1 690 1 631 1 537 1 449 1 356 54 1 283 1 326 1 366 1 407 1 443 1 468 1 486 1 502 1 512 1 530 1 566 1 607 1 643 1 682 1 682 1 623 1 529 1 442 55 1 244 1 276 1 318 1 359 1 400 1 435 1 460 1 478 1 494 1 503 1 522 1 557 1 598 1 634 1 673 1 673 1 614 1 521 56 1 222 1 236 1 268 1 310 1 351 1 392 1 427 1 451 1 469 1 486 1 495 1 513 1 548 1 589 1 625 1 664 1 664 1 606
  48. 2032 2033 2034 2035 2036 2037 2038 2039 2040 2041 2042 2043 2044 2045 2046 2047 2048 2049 57 1 211 1 214 1 228 1 260 1 302 1 342 1 383 1 418 1 443 1 461 1 476 1 486 1 504 1 539 1 580 1 616 1 655 1 655 58 1 198 1 202 1 206 1 220 1 251 1 293 1 333 1 374 1 409 1 433 1 451 1 467 1 476 1 494 1 529 1 570 1 606 1 645 59 1 186 1 188 1 193 1 196 1 210 1 242 1 284 1 324 1 364 1 399 1 423 1 441 1 456 1 465 1 483 1 518 1 559 1 595 60 1 169 1 176 1 178 1 183 1 186 1 200 1 231 1 273 1 313 1 354 1 388 1 412 1 429 1 445 1 454 1 472 1 506 1 547 61 1 141 1 158 1 165 1 167 1 172 1 175 1 189 1 220 1 262 1 302 1 342 1 376 1 400 1 417 1 432 1 441 1 459 1 493 62 1 131 1 129 1 146 1 152 1 155 1 160 1 163 1 177 1 208 1 250 1 289 1 329 1 363 1 387 1 404 1 419 1 427 1 445 63 1 098 1 121 1 116 1 132 1 139 1 142 1 146 1 150 1 164 1 195 1 236 1 275 1 315 1 349 1 372 1 389 1 404 1 412 64 1 062 1 087 1 110 1 102 1 118 1 125 1 127 1 132 1 135 1 149 1 180 1 221 1 260 1 300 1 333 1 356 1 373 1 388 65 1 029 1 050 1 075 1 098 1 087 1 103 1 109 1 112 1 116 1 120 1 134 1 164 1 205 1 244 1 283 1 317 1 339 1 356 66 1 001 1 016 1 037 1 062 1 085 1 071 1 086 1 093 1 095 1 100 1 103 1 117 1 147 1 188 1 227 1 266 1 298 1 321 67 975 987 1 002 1 022 1 047 1 070 1 053 1 068 1 074 1 077 1 081 1 085 1 098 1 129 1 169 1 208 1 246 1 279 68 946 960 972 987 1 007 1 032 1 055 1 034 1 049 1 055 1 057 1 061 1 065 1 078 1 108 1 149 1 187 1 225 69 915 930 944 956 970 991 1 016 1 039 1 013 1 028 1 034 1 036 1 040 1 043 1 057 1 087 1 127 1 165 70 878 898 913 927 938 953 973 998 1 021 991 1 005 1 011 1 013 1 017 1 020 1 034 1 064 1 104 45 71 832 860 880 894 908 920 934 954 979 1 002 967 981 986 988 993 996 1 009 1 039 72 780 813 841 860 875 888 900 914 934 958 982 941 955 960 962 966 969 982 73 727 760 793 820 839 854 867 878 892 912 936 960 913 927 932 933 938 941 74 676 707 739 772 798 817 831 844 855 869 888 913 937 884 897 902 903 907 75 620 654 685 716 749 775 793 807 820 831 844 863 888 912 852 865 869 870 76 557 598 632 661 692 724 750 768 781 794 804 818 837 861 885 819 831 835 77 491 535 575 608 636 667 698 724 742 754 767 777 790 808 833 857 783 795 78 427 469 512 551 582 610 640 671 696 713 726 738 748 760 779 803 827 745 79 365 405 446 488 525 556 583 612 642 667 684 696 707 717 729 747 771 796 80+ 1 569 1 629 1 693 1 805 1 928 2 061 2 206 2 361 2 491 2 629 2 774 2 913 3 098 3 303 3 496 3 718 3 979 4 275
  49. BIỂU A.1.2. DỰ BÁO DÂN SỐ THÀNH THỊ CHIA THEO TUỔI, PHƯƠNG ÁN TRUNG BÌNH 2014 -2049 Đơn vị tính: Nghìn người 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 CHUNG 29 939 30 552 32 125 32 677 33 451 34 457 34 851 36 464 37 454 38 423 39 376 40 343 41 320 42 301 43 294 44 295 45 299 46 303 0 473 488 513 520 531 545 543 570 569 568 567 577 586 596 605 615 628 641 1 478 476 506 515 526 540 543 558 574 570 566 568 580 593 606 619 625 639 2 478 480 495 509 521 536 538 562 565 579 572 571 570 585 600 617 626 637 3 475 479 498 499 516 532 533 555 571 572 583 579 576 573 590 608 621 633 4 469 476 495 499 505 526 528 548 562 580 579 591 586 582 575 594 611 625 5 461 469 491 495 503 515 522 543 554 569 589 586 598 592 587 577 596 613 6 451 461 484 490 498 511 511 536 548 560 576 595 593 605 599 592 580 598 7 440 451 475 482 492 504 507 525 541 553 566 581 602 600 612 606 596 582 8 428 441 466 474 484 497 502 521 529 545 558 571 586 608 607 619 611 599 9 417 431 456 465 476 489 495 516 526 534 550 563 575 591 614 614 627 616 46 10 407 421 446 456 467 480 489 511 522 531 538 558 569 580 595 620 623 633 11 398 412 437 447 459 472 482 506 518 527 535 548 566 575 584 600 631 631 12 392 404 429 440 451 465 475 500 514 524 532 547 558 574 580 588 612 641 13 389 399 423 433 445 458 469 495 510 522 531 546 559 568 582 586 602 624 14 390 398 419 427 439 453 465 491 506 519 530 547 560 571 578 589 603 616 15 391 401 420 426 435 448 462 488 504 517 529 549 564 574 583 588 610 620 16 391 404 425 428 435 446 460 487 503 516 528 550 568 581 589 594 611 630 17 404 406 430 435 440 447 459 487 505 519 530 552 572 588 598 603 621 634 18 438 420 434 443 449 454 461 489 508 523 534 554 576 595 608 615 630 648 19 484 453 450 449 459 466 468 492 512 528 541 558 580 602 618 629 641 659 20 528 497 483 466 467 478 477 498 516 535 549 562 582 607 628 642 652 669 21 575 540 526 498 485 489 487 505 520 541 560 568 584 607 634 655 662 676 22 606 584 568 539 516 508 495 512 525 544 566 575 587 606 633 663 672 683 23 611 613 611 578 555 538 512 518 530 545 568 580 591 606 629 660 677 689 24 599 618 640 619 592 575 541 534 533 548 566 580 593 607 625 652 673 691 25 589 606 643 645 631 610 577 563 546 548 566 578 592 606 623 645 665 686
  50. 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 26 576 595 631 648 655 646 611 599 575 559 563 577 590 604 620 639 657 677 27 567 582 620 636 657 669 647 634 612 587 572 574 589 602 617 633 650 669 28 565 572 606 624 644 671 670 671 646 624 599 582 585 600 614 629 644 662 29 568 570 595 610 632 657 670 693 683 658 636 609 593 596 612 626 639 655 30 567 572 592 598 617 645 657 693 705 695 670 645 619 603 607 623 636 649 31 565 571 594 595 606 629 643 678 704 716 706 679 655 629 613 617 632 644 32 558 569 592 596 602 617 627 664 689 715 728 715 689 664 638 624 625 640 33 542 561 589 594 602 612 615 647 674 699 726 736 724 698 674 648 631 632 34 521 545 581 591 599 612 610 634 656 683 708 734 745 733 706 683 655 638 35 500 523 564 582 596 609 610 629 642 665 692 716 742 753 741 715 690 662 36 477 502 541 565 587 605 606 628 637 650 673 700 724 750 761 749 722 696 37 461 479 519 542 569 595 602 624 636 644 658 680 707 732 758 769 757 729 38 454 463 496 520 546 577 593 620 632 643 652 665 687 714 739 766 776 763 39 454 456 479 496 524 554 574 610 627 639 650 658 672 694 721 746 772 783 47 40 452 455 471 479 500 531 551 591 617 634 646 657 665 678 701 728 753 779 41 451 454 471 472 482 506 528 567 598 624 641 652 663 671 685 707 734 759 42 447 453 469 471 475 488 504 543 573 604 630 647 658 669 677 690 713 740 43 437 448 468 469 473 481 485 518 549 579 610 636 653 664 675 683 696 718 44 423 438 463 467 471 479 478 499 523 554 585 616 642 659 670 680 688 701 45 410 424 452 463 470 477 476 491 504 529 560 590 621 647 664 675 685 693 46 396 411 438 452 465 475 474 489 496 509 533 565 595 626 652 669 680 690 47 386 397 424 437 454 470 472 487 494 501 514 538 569 599 631 657 674 684 48 380 386 410 424 440 459 467 485 491 498 505 518 542 573 604 635 661 678 49 378 381 399 409 426 445 455 480 489 495 503 509 522 546 577 608 639 665 50 375 379 393 398 411 431 441 467 483 493 499 506 512 525 549 581 611 643 51 371 375 391 392 399 415 427 453 471 487 496 502 509 515 528 552 584 614 52 365 371 387 389 393 403 412 438 457 474 490 499 505 512 518 530 555 586 53 356 365 382 385 390 397 400 422 442 460 477 493 502 507 514 520 532 557 54 343 355 376 381 386 394 393 410 425 445 463 479 495 504 509 516 521 534 55 331 343 366 374 382 390 390 403 412 428 447 466 481 497 506 511 518 523
  51. 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 56 319 331 353 364 375 385 386 400 406 415 430 450 469 483 499 507 513 519 57 303 319 340 351 365 378 381 395 402 408 417 433 452 471 485 500 509 514 58 281 303 328 338 352 367 374 390 398 404 410 419 435 454 473 486 501 510 59 256 281 311 326 338 354 363 383 392 400 406 412 421 436 456 474 487 502 60 230 255 288 309 326 340 350 372 385 394 401 408 413 422 438 457 476 487 61 205 229 261 286 309 327 336 358 373 386 395 402 409 414 423 438 458 477 62 183 203 235 259 285 310 323 343 359 374 387 396 403 410 415 424 439 459 63 168 182 208 233 258 286 306 330 344 359 375 388 397 404 410 415 424 439 64 158 167 186 206 232 259 282 312 330 344 359 375 388 397 404 410 415 424 65 148 157 171 184 205 232 255 287 312 330 344 359 375 388 397 403 409 414 66 139 147 161 169 182 205 228 259 287 311 329 343 359 374 387 395 402 408 67 130 138 150 159 167 182 201 232 258 286 310 328 342 358 373 385 394 401 68 122 129 141 148 157 167 179 204 231 257 284 308 326 341 356 371 384 392 48 69 114 121 132 139 147 157 163 181 203 229 255 283 306 324 338 353 369 381 70 107 113 123 130 137 147 153 165 180 202 227 254 281 304 321 335 351 366 71 101 106 115 121 128 137 142 153 163 178 200 226 252 278 300 317 332 348 72 95 100 108 113 120 128 133 143 151 161 176 198 224 250 275 296 314 329 73 90 94 101 106 112 119 124 133 140 149 159 174 196 221 247 271 292 310 74 86 88 95 99 105 111 117 125 131 137 146 155 171 193 218 243 266 287 75 82 83 89 93 98 104 110 118 123 128 134 140 152 168 189 214 237 261 76 78 79 82 86 91 97 102 112 117 120 125 130 135 148 164 185 208 231 77 74 75 78 79 84 89 94 103 112 115 118 122 126 129 143 159 177 200 78 71 71 74 74 76 82 86 94 102 112 113 117 120 122 123 138 150 168 79 68 67 69 70 71 73 77 85 92 101 111 112 115 117 117 117 126 138 80+ 493 494 507 503 502 503 496 510 514 516 522 532 545 558 579 605 633 665
  52. BIỂU A.1.2. (TIẾP) 2032 2033 2034 2035 2036 2037 2038 2039 2040 2041 2042 2043 2044 2045 2046 2047 2048 2049 CHUNG 47 300 48 283 49 246 50 219 51 186 52 145 53 101 54 055 54 984 55 902 56 813 57 720 58 628 59 534 60 427 61 319 62 210 63 100 0 654 666 679 694 709 725 740 756 771 786 801 826 820 837 859 873 884 902 1 653 666 680 684 701 718 735 752 762 778 794 810 836 825 842 864 879 889 2 651 666 681 686 690 709 727 747 758 770 787 803 820 840 831 848 871 885 3 648 663 679 685 691 697 717 737 750 763 778 795 813 823 844 838 854 877 4 640 660 676 683 690 696 704 725 740 753 768 785 803 814 825 848 844 860 5 629 647 671 679 686 694 702 710 727 742 757 773 792 803 814 826 852 850 6 615 633 653 674 682 690 698 707 712 728 743 759 777 792 804 815 828 855 7 600 617 636 656 677 685 693 702 709 713 729 745 762 778 792 803 815 829 8 584 601 618 639 659 680 688 696 705 711 714 730 746 763 778 792 803 815 9 602 585 602 624 643 662 682 690 701 708 712 715 730 750 765 778 791 802 10 621 605 586 609 629 646 664 684 698 706 711 713 715 737 753 766 778 791 11 640 625 608 596 616 633 649 666 695 706 711 713 713 725 743 757 767 777 49 12 639 646 629 619 605 623 638 651 679 705 713 715 714 726 734 750 760 767 13 651 647 652 644 631 614 630 642 667 691 715 720 719 730 738 743 756 763 14 636 661 655 670 659 643 623 637 661 682 704 725 727 739 746 750 752 762 15 630 648 671 676 689 674 655 632 659 680 698 716 734 751 759 762 762 761 16 637 644 659 696 699 708 689 666 657 681 698 713 728 763 776 779 778 774 17 651 654 658 687 722 721 727 704 695 682 703 717 728 760 792 801 800 793 18 658 672 671 687 716 749 744 746 735 725 707 726 736 761 793 821 826 821 19 675 682 693 699 716 745 776 767 777 768 755 733 748 766 794 826 852 853 20 689 704 707 717 727 747 775 804 794 808 801 787 759 774 797 830 861 883 21 697 719 733 728 742 755 778 807 827 821 841 835 819 781 800 830 866 898 22 700 725 750 750 749 767 785 811 825 850 848 873 871 836 802 827 863 903 23 703 725 754 765 768 771 793 815 825 843 873 876 907 885 854 823 854 897 24 706 724 750 768 780 786 792 819 829 840 861 897 904 920 899 871 845 882 25 705 723 745 763 781 794 804 815 832 842 854 879 920 917 933 913 889 867 26 699 719 740 757 776 794 809 822 827 845 855 868 897 933 929 946 927 906
  53. 2032 2033 2034 2035 2036 2037 2038 2039 2040 2041 2042 2043 2044 2045 2046 2047 2048 2049 27 690 711 732 751 770 789 808 823 834 839 858 867 882 908 944 941 958 941 28 681 702 723 743 763 782 801 821 835 845 851 870 879 892 918 956 953 971 29 673 692 713 733 754 774 794 814 831 845 856 862 882 888 901 929 967 965 30 665 684 703 722 743 764 785 805 823 840 856 867 873 889 896 910 939 978 31 658 675 694 711 731 752 774 796 813 831 850 866 877 880 896 904 919 949 32 653 667 685 701 719 739 761 784 803 821 839 859 875 883 886 903 912 928 33 648 661 676 691 708 726 747 770 790 809 828 847 867 880 889 892 910 919 34 640 655 669 682 697 715 734 755 776 796 816 834 854 872 885 894 898 916 35 644 646 662 675 688 703 721 741 760 781 802 821 841 858 876 889 898 903 36 668 650 652 667 680 693 709 727 746 765 786 806 826 844 862 879 893 903 37 703 674 656 658 673 685 699 715 732 750 770 790 811 830 848 865 883 897 38 735 708 679 661 663 678 690 704 719 736 754 774 794 814 833 850 868 886 39 769 741 714 684 666 667 682 695 708 723 740 758 777 797 817 835 853 871 50 40 789 775 746 719 689 671 672 686 699 712 727 743 761 780 799 819 838 855 41 785 795 780 750 723 693 675 676 690 702 715 730 746 763 782 801 821 839 42 764 790 799 785 755 727 697 678 679 693 705 718 732 748 765 783 803 822 43 745 769 794 804 789 759 731 701 682 682 696 708 720 734 750 766 784 804 44 723 749 773 799 808 793 763 735 704 684 684 698 710 721 735 751 767 785 45 705 727 753 777 803 812 797 766 738 707 687 686 700 711 722 736 751 768 46 697 709 731 757 781 806 816 800 769 740 709 689 688 701 712 723 737 752 47 694 701 713 734 760 784 810 819 803 771 742 711 690 689 702 712 724 737 48 688 697 704 716 737 763 787 812 821 805 773 744 712 690 689 702 712 723 49 681 691 700 707 718 740 766 789 814 823 806 774 744 712 690 689 702 712 50 668 684 693 702 709 720 742 767 791 816 824 807 774 744 712 690 688 701 51 645 670 686 695 704 710 722 743 768 792 816 824 807 773 743 711 689 687 52 616 647 672 687 696 705 711 723 744 769 792 816 824 806 772 742 709 687 53 588 617 648 673 689 697 706 712 723 744 769 791 815 822 804 770 740 707 54 558 589 618 649 674 689 698 706 712 723 743 768 790 814 820 802 768 738 55 535 559 589 619 650 675 690 698 706 712 722 742 766 788 812 818 799 765 56 524 536 559 590 620 650 675 689 698 706 711 721 740 764 786 809 815 796
  54. 2032 2033 2034 2035 2036 2037 2038 2039 2040 2041 2042 2043 2044 2045 2046 2047 2048 2049 57 520 524 536 560 591 620 650 674 689 697 705 709 718 738 762 783 806 812 58 514 520 524 536 560 590 620 650 674 688 696 703 707 716 735 759 780 802 59 510 514 519 524 536 559 589 618 649 673 687 694 700 704 713 732 755 776 60 502 509 513 519 523 535 558 588 617 647 671 684 690 697 701 709 728 750 61 486 501 508 512 518 522 533 556 586 615 645 668 680 687 693 696 705 723 62 477 485 499 507 511 516 519 530 554 584 613 641 664 677 683 689 691 699 63 458 476 483 497 505 508 513 517 528 551 581 609 637 660 672 678 683 685 64 438 457 475 481 495 502 505 510 514 525 547 577 604 633 655 666 672 677 65 423 437 456 474 478 492 498 501 506 510 521 543 571 599 627 649 660 665 66 413 421 435 454 472 475 488 494 497 502 505 515 537 566 593 621 642 652 67 406 411 418 433 452 470 470 483 489 493 497 500 509 532 560 586 613 634 68 398 404 408 416 431 450 467 465 478 484 487 491 493 503 525 553 579 605 69 389 395 400 405 414 428 446 463 459 471 477 479 483 486 497 518 545 570 70 378 386 391 396 401 410 425 442 460 453 464 469 471 474 478 489 509 535 51 71 363 374 381 386 391 397 406 420 438 456 446 456 460 462 465 469 480 500 72 344 358 369 376 380 385 391 401 416 434 451 437 446 449 451 454 458 469 73 324 339 352 363 369 374 379 385 396 412 429 445 427 436 438 439 442 447 74 304 319 333 348 357 362 366 371 379 390 406 423 438 417 424 425 426 429 75 282 298 312 329 342 350 354 357 362 371 383 398 415 434 406 411 411 411 76 255 275 291 308 325 335 342 345 349 352 363 375 390 409 427 394 397 396 77 224 247 267 285 302 319 328 333 337 340 342 353 366 382 401 420 380 382 78 192 217 239 260 278 295 313 319 326 329 330 330 342 356 372 391 412 365 79 157 181 208 231 252 270 287 305 314 319 320 319 317 329 343 360 380 402 80+ 700 737 776 841 913 991 1 076 1 169 1 240 1 314 1 393 1 467 1 565 1 668 1 764 1 874 2 002 2 147
  55. BIỂU A.1.3. DỰ BÁO DÂN SỐ NÔNG THÔN CHIA THEO TUỔI, PHƯƠNG ÁN TRUNG BÌNH 2014 -2049 Đơn vị tính: Nghìn người 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 CHUNG 60 554 60 913 60 317 60 745 60 953 60 929 61 452 60 724 60 528 60 260 59 929 59 586 59 225 58 839 58 441 58 026 57 587 57 123 0 1 065 1 077 1 064 1 064 1 060 1 053 996 940 865 794 726 725 723 722 721 720 691 663 1 1 048 1 055 1 052 1 055 1 052 1 044 1 048 975 930 858 790 720 716 711 707 702 704 675 2 1 032 1 043 1 033 1 046 1 046 1 039 1 044 1 027 965 923 853 783 715 709 701 693 692 690 3 1 015 1 028 1 023 1 028 1 037 1 033 1 040 1 025 1 016 956 916 845 775 711 702 692 687 683 4 1 000 1 013 1 010 1 020 1 019 1 025 1 035 1 022 1 016 1 005 947 907 836 768 707 696 688 682 5 986 998 996 1 009 1 014 1 008 1 028 1 019 1 015 1 007 995 939 898 828 762 703 693 684 6 973 984 982 996 1 004 1 005 1 011 1 012 1 013 1 008 999 987 931 890 820 756 700 690 7 962 971 969 983 993 997 1 007 996 1 007 1 006 1 001 993 980 923 882 813 751 697 8 952 959 955 969 980 986 999 992 990 1 001 1 001 995 987 973 915 874 807 747 9 945 949 943 955 966 974 987 983 987 985 996 994 990 981 966 908 866 801 52 10 940 940 932 942 952 960 973 971 977 981 980 987 987 985 976 959 898 858 11 938 934 923 930 938 946 958 955 963 971 976 969 978 981 980 971 947 889 12 939 931 916 920 925 932 942 939 946 956 964 963 958 969 975 975 958 936 13 943 931 912 912 914 918 926 922 928 937 948 950 951 947 960 969 960 945 14 951 933 910 906 904 905 910 904 910 918 929 931 935 938 937 952 951 945 15 960 939 910 902 897 894 895 886 890 897 907 909 913 920 925 926 931 933 16 965 945 914 900 892 885 881 868 869 876 885 884 888 895 904 912 902 909 17 985 949 918 901 887 878 870 852 849 852 861 860 861 867 876 889 884 877 18 1 026 968 919 903 886 871 862 839 830 829 835 835 833 837 845 858 859 856 19 1 079 1 010 937 902 886 867 856 829 814 808 809 809 807 806 812 822 829 829 20 1 128 1 064 978 919 882 864 855 824 803 789 785 786 783 778 778 786 797 800 21 1 180 1 114 1 032 961 897 858 854 825 800 777 762 764 762 756 749 748 763 771 22 1 209 1 168 1 084 1 018 940 872 850 826 803 774 749 745 743 738 727 718 729 741 23 1 202 1 198 1 138 1 071 999 916 866 825 806 780 748 734 727 722 713 698 701 710 24 1 171 1 192 1 169 1 128 1 055 977 911 842 808 786 757 734 718 709 700 687 683 685 25 1 142 1 161 1 164 1 161 1 113 1 034 972 887 827 791 766 743 719 703 691 678 672 668
  56. 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 26 1 109 1 133 1 134 1 156 1 148 1 095 1 030 947 873 812 773 752 728 705 687 672 664 658 27 1 080 1 101 1 106 1 126 1 144 1 131 1 091 1 004 932 858 797 760 739 714 690 671 658 650 28 1 059 1 072 1 074 1 098 1 114 1 128 1 128 1 065 990 918 844 785 747 725 700 676 658 645 29 1 043 1 051 1 046 1 068 1 087 1 099 1 125 1 101 1 050 975 903 832 772 734 711 686 664 645 30 1 023 1 036 1 026 1 040 1 057 1 072 1 097 1 099 1 087 1 035 960 891 819 759 721 698 674 652 31 1 002 1 017 1 011 1 020 1 030 1 042 1 070 1 072 1 086 1 072 1 021 948 879 807 747 708 687 663 32 980 996 993 1 006 1 011 1 016 1 041 1 047 1 059 1 072 1 058 1 009 937 867 795 734 698 677 33 956 974 973 988 997 998 1 015 1 018 1 034 1 046 1 058 1 047 997 925 855 783 725 688 34 933 951 951 968 980 985 997 993 1 007 1 022 1 033 1 047 1 035 986 913 844 773 715 35 909 927 929 948 960 967 984 975 982 995 1 010 1 022 1 036 1 024 974 902 834 764 36 886 904 906 926 940 949 967 963 964 971 984 999 1 011 1 024 1 012 963 892 825 37 867 881 884 903 918 929 948 946 952 954 960 973 989 1 000 1 014 1 002 953 883 38 857 863 861 881 896 908 929 927 935 941 943 950 963 978 990 1 003 991 943 39 851 852 844 858 874 886 907 908 917 925 931 933 940 953 968 980 993 981 53 40 845 846 833 840 852 864 885 887 898 907 915 921 923 929 943 958 969 983 41 840 840 828 830 834 842 863 866 877 888 897 905 911 913 919 933 948 960 42 832 835 822 824 824 824 841 845 856 867 878 887 895 901 903 910 923 938 43 822 828 816 818 818 814 823 823 835 847 857 868 877 885 892 894 900 914 44 808 817 809 813 812 808 813 806 814 826 837 848 858 867 876 882 884 891 45 795 804 799 806 806 802 808 796 797 805 817 828 839 849 858 866 873 875 46 781 791 786 795 799 797 802 790 787 788 796 808 819 829 839 848 857 864 47 767 777 774 783 789 790 796 784 782 778 779 787 799 810 820 830 839 848 48 752 762 760 771 778 780 789 779 775 773 769 771 779 790 801 811 821 830 49 737 748 746 757 766 769 778 771 770 766 764 761 762 770 781 792 802 812 50 721 733 732 743 751 757 768 761 762 760 757 755 752 753 761 772 783 793 51 703 716 716 728 737 742 755 752 752 753 751 748 746 743 744 752 763 774 52 682 698 700 713 722 728 741 739 743 742 743 742 739 737 734 735 743 754 53 656 677 682 696 706 713 726 725 731 734 733 734 732 730 727 725 726 734 54 626 651 661 678 689 697 711 710 716 722 726 723 724 723 720 718 716 718 55 596 621 635 657 672 680 695 695 702 708 713 717 714 715 714 711 709 707
  57. 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 56 565 591 606 631 651 663 678 680 687 693 699 705 708 704 706 705 702 700 57 533 560 576 602 625 642 661 663 671 678 685 691 696 700 695 696 695 693 58 498 528 545 571 595 616 639 645 654 662 670 676 682 687 691 686 687 686 59 462 493 513 541 565 586 613 624 636 645 653 661 667 673 678 683 675 677 60 426 456 479 509 534 556 583 597 614 627 636 644 651 658 664 669 673 665 61 390 421 443 474 502 525 552 567 588 605 617 626 634 642 648 654 660 664 62 358 385 408 438 467 493 521 537 557 578 595 607 616 624 632 639 644 650 63 332 353 373 403 431 458 488 506 527 547 568 584 597 606 614 622 628 634 64 309 326 342 368 396 422 453 473 496 516 537 557 574 586 595 604 611 617 65 287 304 316 337 361 387 417 438 463 485 506 526 546 562 575 584 592 600 66 267 282 294 311 330 352 382 403 428 452 475 495 515 534 551 563 572 580 67 249 262 273 289 304 321 346 368 393 418 442 463 483 503 523 539 551 560 68 234 245 253 268 283 296 315 333 358 383 407 430 452 471 491 510 526 538 54 69 222 230 236 249 262 275 291 303 323 348 372 396 419 440 459 478 497 513 70 212 217 221 231 243 255 270 279 293 313 337 360 384 407 428 446 465 484 71 203 206 208 216 226 236 251 260 270 283 302 325 347 371 395 415 432 451 72 195 197 197 203 210 219 232 241 252 261 273 290 312 334 358 382 401 418 73 189 189 188 191 196 203 214 223 234 244 251 261 278 299 321 345 368 386 74 183 183 180 182 185 189 197 205 216 227 235 241 250 265 286 308 331 353 75 179 178 174 174 175 177 182 187 198 209 219 228 231 238 252 272 294 317 76 175 173 169 168 167 167 170 170 179 190 202 211 220 221 226 239 260 281 77 172 168 164 163 160 159 160 159 161 170 183 193 203 212 210 213 228 247 78 169 164 159 157 156 153 153 150 150 151 162 173 184 195 204 199 205 218 79 166 161 155 152 150 148 147 143 142 142 141 152 164 175 186 195 194 198 80+ 1 328 1 285 1 224 1 178 1 129 1 079 1 039 990 949 908 873 851 836 820 816 816 829 848
  58. BIỂU A.1.3. (Tiếp) 2032 2033 2034 2035 2036 2037 2038 2039 2040 2041 2042 2043 2044 2045 2046 2047 2048 2049 56 628 56 096 55 524 54 949 54 351 53 733 53 101 52 458 51 782 51 091 50 389 49 680 48 970 48 257 47 533 46 810 46 086 45 364 0 636 608 582 575 569 562 556 550 539 528 518 514 492 471 453 431 407 387 1 646 618 589 571 564 556 547 539 538 527 516 505 500 482 462 444 422 398 2 661 631 601 582 563 553 544 534 532 529 517 505 492 494 474 454 436 414 3 677 647 616 595 575 554 544 532 529 525 520 507 494 489 488 467 446 429 4 675 664 633 611 589 568 546 534 529 524 519 511 498 492 486 484 460 439 5 677 667 652 629 606 584 562 539 532 526 520 513 503 496 490 483 479 453 6 681 672 660 648 624 602 579 556 536 529 523 516 508 502 495 489 481 475 7 687 678 668 656 644 621 598 574 553 534 527 521 513 506 501 495 488 479 8 694 685 676 664 652 640 617 594 570 550 532 526 519 511 506 501 495 487 9 743 692 684 670 660 649 637 614 588 567 548 531 525 515 509 505 501 495 10 795 739 690 676 665 656 646 634 605 582 564 547 530 518 510 507 505 501 11 851 790 736 680 668 659 652 644 623 597 577 561 546 520 510 507 506 505 55 12 880 844 785 724 670 660 654 649 630 612 589 572 559 533 510 504 503 505 13 925 871 838 770 711 660 652 649 633 617 602 582 568 542 520 501 497 500 14 932 914 863 818 754 699 650 645 630 617 604 591 575 548 526 507 491 491 15 930 919 904 841 799 738 686 641 623 610 601 591 581 550 527 509 494 481 16 914 915 907 877 817 779 722 674 615 600 590 585 578 552 524 505 492 481 17 887 896 900 878 850 793 758 706 644 589 576 570 569 545 522 498 484 476 18 851 865 877 870 848 822 769 738 674 613 562 552 550 535 511 491 471 462 19 826 825 842 848 838 817 794 744 706 640 581 535 528 519 499 476 459 443 20 797 796 799 816 818 806 785 764 716 673 605 548 507 501 486 463 439 426 21 770 765 765 776 789 788 773 752 739 687 639 569 514 484 473 453 425 402 22 745 739 732 745 753 762 756 739 732 714 658 604 532 495 461 445 418 386 23 718 718 708 715 725 729 734 724 722 711 689 629 569 516 476 438 416 382 24 691 695 690 692 698 705 705 706 708 705 691 664 599 554 500 457 415 387 25 669 672 671 675 677 681 685 681 690 693 689 672 638 584 539 484 437 391 26 653 653 653 657 660 661 664 665 666 676 679 673 652 624 570 525 468 418