Bài giảng Bệnh sinh sản ở gia súc

pdf 24 trang ngocly 910
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Bệnh sinh sản ở gia súc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_benh_sinh_san_o_gia_suc.pdf

Nội dung text: Bài giảng Bệnh sinh sản ở gia súc

  1. 10/1/2013 Thiệt hại do bệnh sinh sản ở gia súc cái BỆNH SINH SẢN Ở GIA SÚC CÁI  Bệnh trong thời gian mang thai: Sẩy thai, Rặn đẻ sớm, Âm đạo lộn ra ngồi  Bệnh trong khi đẻ:  Số con / Nái /Năm Rặn đẻ yếu, Đẻ khơ, Đẻ khĩ, Hẹp xương chậu, Tử  Tỷ lệ đẻ cung lộn bít tất, Sĩt nhau  Số ngày nuơi “lãng phí)  Bệnh sau khi đẻ:  Thời gian nuơi nái khơ Viêm âm đạo, tử cung  Tuổi thành thục trễ  Bệnh vơ sinh xảy ra ở buồng trứng: Thể vàng tồn tại, u nang buồng trứng  Sẩy thai  Bệnh ở tuyến vú: Bệnh viêm vú  Bệnh dinh dưỡng (trao đổi chất): Bại liệt trước và => Hiệu quả kinh tế sau khi đẻ, Sốt sữa, Ketosis, acid dạ cỏ, lệch dạ múi 1 khế 2 BỆNH SẨY THAI Phân loại dựa vào nguyên nhân bệnh  Sẩy thai cĩ tính truyền nhiễm:  Quá trình gia súc cĩ thai bị gián đoạn, bị - Do vi trùng: cắt quãng được gọi là hiện tượng sẩy thai. + Nguyên phát từ vi trùng Brucella, phẩy khuẩn Phân loại: vibrio foetus. + Thứ phát: bệnh lở mồm long mĩng, đĩng dấu, * Căn cứ theo triệu chứng lâm sàng: dịch tả lợn, xoắn trùng. - Sẩy thai hồn tồn - Do kí sinh trùng: - Sẩy thai khơng hồn tồn + Nguyên phát từ roi trùng Trichomonoisis foetus (kí sinh trùng đường sinh dục bị). + Thứ phát từ kí sinh trùng đường máu: Biên trùng, tiên mao trùng, sán lá gan 3 - Do nấm, động vật nguyên sinh 4  Các bệnh truyền nhiễm gây ra sẩy thai, viêm nội mạc tử cung, bọc mủ tử cung, vơ sinh, thai chết lưu, sĩt nhau, v.v. Các trường hợp sẩy thai thường xảy ra ở một vài vùng vì vậy cần phải  SẨY THAI TRUYỀN NHIỄM TRÊN BỊ nghiên cứu loại bệnh truyền nhiễm này  Dấu hiệu lâm sàng là thời gian sẩy thai, sự bất thường của bào thai hoặc nhau thai, bất kỳ triệu chứng gì của con gia súc mang thai. Tuy nhiên, việc chẩn đốn các loại bệnh truyền nhiễm này khơng chỉ dựa vào các kết quả lâm sàng  Tốt nhất là nên gửi các mẫu bệnh đến phịng TN của một cq chẩn đốn 5 6 1
  2. 10/1/2013 Virus và Bacteria Phân loại dựa vào nguyên nhân bệnh liên quan với triệu chứng sảy thai ở lợn  Sẩy thai cĩ tính truyền nhiễm  Virus thường gặp  Vi khuẩn  Sẩy thai khơng cĩ tính truyền nhiễm:  PRRS  Brucella suis  Parvovirus  Leptospira interrogans - Sẩy thai do nuơi dưỡng, quản lí, khai thác khơng tốt  PRV (Aujeszky’s)  Erysipelothrix rhusiopathiae - - Sẩy thai do ngoại thương: ngã, chấn thương vùng  Dịch tả Heo bụng, quát dọa làm thần kinh căng thẳng, gây ra phản xạ tử cung co bĩp Virus hiếm xảy ra  Tác nhân khác - - Sẩy thai do thĩi quen (3 lần trở lên) - SIV( Cúm Heo)  Streptococcus spp. - Adenovirus - - Sẩy thai do sử dụng thuốc khơng đúng chỉ định - Reovirus  Chlamydia - Dịch tả Heo Châu phi  Toxoplasmosis - Bệnh giộp nước: FMD, Sốt ban giộp nước  Eperythrozoonosis 7 8 Những nguyên nhân khơng truyền nhiềm gây sẩy thai ở gia súc 9 10 Nguyên nhân gây chết phơi Phịng bệnh - Định kỳ kiểm tra các bệnh gây sẩy thai - Thực hiện đúng quy trình chăm sĩc nuơi dưỡng và sử dụng gia súc cĩ chửa. - Thận trọng khi dùng các loại thuốc đối với gia súc cĩ chửa. - Tách nhỏ đàn, khơng nuơi chung với gia súc đực. - Xem phim: Sẩy thai do Parvovirus 11 12 2
  3. 10/1/2013 BỆNH RẶN ĐẺ QÚA SỚM Nguyên nhân  Bệnh xuất hiện những cơn co bĩp ở tử cung,  Chấn thương ở thành bụng, do ngã, do húc những cơn rặn đẻ của con mẹ trước thời nhau, khám thai ko đúng, thần kinh mẫn cảm gian sinh đẻ bình thường một số tuần hay  Do chăm sĩc, nuơi dưỡng kém: thức ăn kém một vài tháng. Cịn gọi là bệnh động thai. phẩm chất, lao tác Bệnh thường gặp ở bị, ngựa, dê, cừu.  Rối loạn nội tiết, vd: chấm dứt thể vàng  Bệnh đường tiêu hĩa: viêm dạ dày, ruột, ỉa chảy, táo bĩn, kế phát từ bệnh sa âm đạo => bào thai máy động, tử cung co bĩp, con mẹ xuất hiện những cơn rặn 13 14 Triệu chứng và chẩn đốn Điều trị Triệu chứng điển hình nhất là con mẹ xuất hiện Nguyên lý: Hạn chế đi đến cắt hồn tồn các cơn co bĩp, những cơn rặn lúc cơ thể những cơn rặn cho con mẹ. Tùy thuộc vào mẹ chưa xuất hiện những triệu chứng điển mức độ của bệnh và tùy thuộc vào bào thai hình của qúa trình sinh đẻ và chưa đến ngày cịn sống hay chết để quyết định phương sinh đẻ (qua kiểm tra sổ sách). pháp điều trị.  Trường hợp thai chết: Bằng mọi biện pháp đưa bào thai ra khỏi cơ thể mẹ càng sớm càng tốt 15 16  ATROPIN Điều trị Chống co thắt giảm đau, giải độc Trường hợp thai cịn sống: THÀNH PHẦN: Atropin  Hộ lý: giữ vật trong tình trạng yên tĩnh, đầu  CƠNG DỤNG: thấp - Chống co thắt giảm đau, viêm  Ức chế rặn và co bĩp tử cung bằng thuốc: loét dạ dày - ruột non. Tiêm Atropin, Morfin - Dùng trong trường hợp tiêu chảy quá nhiều. Cho uống Chloranhydrat 10% - Giải độc khi ngộ độc Pilocarpin, Arecolin, Dipterex, Morphin,  Đối với trâu bị, ngựa cĩ thể cho uống rượu  CÁCH DÙNG: cồn 500-1000 ml, hoặc gây tê khum đuơi Tiêm dưới da bằng Novocain 3% Liều khuyến cáo : 2ml/ 10-15 g trọng lượng cơ thể  Thuốc nam: bạc hà, ngải cứu, rễ cây gai, Tùy từng trường hợp theo chỉ dẫn của Bác sĩ thú y. ngọn tía tơ -> sắc nước 17 18 3
  4. 10/1/2013 BỆNH BẠI LIỆT TRƯỚC KHI ĐẺ Số đăng ký: H02-080-01 Nguyên nhân Dạng bào chế: dung dịch tiêm Quy cách đĩng gĩi: Hộp 100 ống x 2ml  Chủ yếu của bệnh là do chế độ dinh dưỡng trong Cơng ty đăng ký: Cơng ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc thời kỳ mang thai (thiếu Ca, P); thiếu ánh nắng Thành phần: Procaine hydrochloride: 3%  Do gia súc mẹ bị bệnh ở đường ruột dẫn đến việc Chỉ định: hấp thu chất khống kém - Chỉ định khác: phịng và điều trị lão hố và một số bệnh tim mạch:  Do tuyến phĩ giáp trạng hoạt động kém thì dẫn đến loạn nhịp tim, co thắt mạch, xơ cứng mạch, viêm mạch. Tác dụng ngồi ý: hiện tượng rối loạn trong việc hấp thu Ca, P - Hạ huyết áp đột ngột.  Thai to -> chèn ép, đám rối hơng khum - Nhức đầu, chuột rút, co giật - Dị ứng.  Do axit Sulfuric và axit Oxalic trong thức ăn -> kết Liều lượng: hợp với Ca -> ko phân hủy bởi men tiêu hĩa Tiêm 0,3 - 1,0 gam tuỳ vùng và kỹ thuật gây tê. 19 20 Điều trị  Dùng cái loại dược phẩm cĩ chứa Ca như CaCl , 2 GLUCOSE 30%. Gluconatcanxi, Canxi-C, Canxi-Fort tiêm cho gia súc. THÀNH PHẦN Glucose 30.000mg  Tăng cường cho gia súc ăn các thức ăn cĩ chứa Ca Canxi Gluconat 5.000mg Vitamin C 5.000mg và P. Dung mơi vđ 100ml CHỈ ĐỊNH  Phải thường xuyên trở mình cho gia súc, xoa (1-2 Tăng sức, tăng lực, bại liệt, dị ứng, nhiễm độc, sốc thuốc, Keton/Aceton ở bị sữa Cung cấp năng lượng trong điều trị bệnh tai xanh, sốt đỏ (PRRS) lần/ngày bằng dầu nĩng), khơng để chúng nằm trên CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG nền chuồng bẩn, cĩ nước. Tiêm tĩnh mạch, xoang bụng hoặc cho uống, liệu trình 3-5 ngày  Tiêm Strichnin, VTM B , C Đại gia súc: 1ml/15-20kg TT 1 Heo, bê, nghé: 1ml/8-10kg TT  Chĩ, mèo: 1ml/5-10kg TT Tập cho gia súc vận động BẢO QUẢN: Nơi khơ, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng 21 22  THÀNH PHẦN: -Calcium gluconate -Acid boric -Acid glutamic -Magnesium carbonate -Vitamin B12 NHỮNG BỆNH TRONG THỜI GIAN -Dung mơi vừa đủ GIA SÚC SINH ĐẺ CƠNG DỤNG: -Phịng và trị một số bệnh do thiếu calcium và magnesium ở gia súc thường xuất hiện trong các bệnh sau: • Bại liệt nhẹ, (paresis) do hạ canxi huyết trước, trong và sau khi đẻ, hay trong thời gian cho sữa (bại liệt hậu sản). • Chứng cịi xương, mềm xương, rối loạn thần kinh chức năng, chứng co giật ở heo nái, liệt tử cung khi sinh đẻ. • Tình trạng xuống sức của trâu, bị, dê, cừu, heo Đặc biệt trong thời kỳ mang thai gây nên rối loạn cơ năng nội tiết. • Hỗ trợ canxi để tạo xương. • Giảm tính mẫn cảm trong phản ứng quá mẫn, nổi mề đay, phản ứng huyết thanh 23 24 4
  5. 10/1/2013 HIỆN TƯỢNG ĐẺ KHĨ NGUYÊN NHÂN ĐẺ KHĨ Khái niệm:  Nguyên nhân do mẹ - Con mẹ được phối giống sớm (chưa trưởng  Trong quá trình sinh đẻ của gia súc, thời gian sổ thai bị kéo dài nhưng bào thai khơng được thành) đẩy ra khỏi cơ thể mẹ được gọi là hiện tượng - Do con vật quá gầy yếu dẫn đến rặn đẻ yếu đẻ khĩ. - Do các phần mềm cổ tử cung, âm đạo, âm hộ dãn nở khơng tốt - Do khung xương chậu hẹp hoặc méo, khớp bán động háng khơng bình thường - Do tử cung bị xoắn, vặn 25 26 NGUYÊN NHÂN ĐẺ KHĨ CAN THIỆP ĐẺ KHĨ  Chú ý: Kiểm tra thai sống hay chết. Nếu thai  Nguyên nhân do thai chết thì phải can thiệp ngay, nếu thai sống thì - Kích thước thai quá to (giống con bố, dinh cĩ thể chờ một thời gian nữa để cho cổ tử dưỡng con mẹ, tính biệt ) cung mở hồn tồn hoặc là kiểm tra sửa lại - Vị trí, tư thế, chiều hướng thai khơng bình tư thế, chiều hướng của thai. thường - Do quái thai, đa thai 27 28 CAN THIỆP ĐẺ KHĨ Can thiệp đẻ khĩ 1. Dùng thuốc để can thiệp: Oxytocin 2. Phương pháp đỡ đẻ qua âm đạo: * Phương pháp đỡ đẻ cho trâu bị Phương pháp đỡ đẻ cho lợn  Đỡ đẻ cho trâu bị như cho lợn nhưng chú ý + Chuẩn bị dụng cụ như đỡ đẻ thường là khi đỡ đẻ thì dùng tay kiểm tra, sửa lại chiều hướng và tư thế thai (cĩ thể bằng dụng + Vơ trùng cqsd của lợn và phần sau, tay người cụ sản khoa) cho bình thường rồi kéo thai ra can thiệp, bơi trơn tay định can thiệp theo nhịp rặn của mẹ. + Cách đỡ: Đưa tay trực tiếp qua âm đạo, cĩ thể  Khi kéo thì vừa kéo vừa nâng nếu khơng mắc vào tận trong tử cung đỡ từng con một. kẹt xương háng khơng ra được. + Nếu đường sinh dục khơ cĩ thể bơi trơn + Thụt rửa tử cung sau khi đỡ xong hết 29 30 5
  6. 10/1/2013 31 32 Một số tư thế đẻ khĩ và cách buộc dây để kéo thai 33 34 Dùng thừng kéo Dùng cần đẩy hàm dưới ở tư thế đầu nếu cổ bị biến thế xương nghẹo sang một ngồi ra trước bên thành thế khuỷu chân sau ra trước Tay nắm chặt đầu mĩng, kéo thẳng Tư thế khuỷu ra trước chân sau ra trước, dùng cần đẩy sản khoa để kéo thẳng chân sau 35 36 6
  7. 10/1/2013 3. Phương pháp mổ bụng lấy thai Các trường hợp sau được chỉ định MBLT: Nếu gia súc đẻ khĩ, thai quá to và thai cịn sống mà khơng thể lấy  Cổ tử cung hẹp, một phần màng thai đã vào âm ra được thì biện pháp tốt nhất là mổ bụng lấy thai kịp thời, cứu cả mẹ đạo nhưng cổ tử cung khơng mở to và thai khơng và con. ra được.  Tử cung bị xoắn khơng sờ vào thai được a. Phương pháp mổ  Rặn đẻ yếu, tiêm thuốc kích thích khơng cĩ hiệu hơng bên phải quả  Thai quá to hoặc tư thế, hướng, vị trí thai khơng bình thường mà khơng thể xoay lấy thai ra được  Thai bị thủy thũng nặng b. Phương pháp mổ  Nước thai quá nhiều, nguy hiểm đến tính mạng bụng lấy thai của bị cái mà khơng thể lấy thai ra được 37 38 Yêu cầu cơ bản khi mổ bụng lấy thai Khơng MBLT trong trường hợp:  Phải tiến hành càng sớm càng tốt  Chuẩn bị dụng cụ, thuốc men đầy đủ  Thai đã chết lâu, thối. Nếu mổ bụng mẹ lấy  Thao tác nhanh, chính xác và hết sức tránh thai sẽ gây viêm phúc mạc, nhiễm trùng để ruột bị mẹ lịi ra ngồi. huyết làm chết bị mẹ.  Khơng được để nước chảy vào xoang bụng,  Bị mẹ đẻ kéo dài đã quá kiệt sức. vì như vậy sẽ gây viêm phúc mạc  Vết khâu tử cung phải thật kín.  Điều trị chống nhiễm trùng tồn thân sau mổ 39 40 BỆNH RẶN ĐẺ QUÁ YẾU  Phương pháp mổ: Ngoại khoa  Cường độ co bĩp tử cung yếu. Khoảng cách giữa 2 lần co bĩp (tần số) quá dài. Sự co bĩp của tử cung khơng liên tục. 41 42 7
  8. 10/1/2013 Nguyên nhân Nguyên nhân a. Nguyên phát a. Nguyên phát + Khẩu phần ăn thiếu khống -> khơng đủ để b. Thứ phát kích thích hoạt động của thần kinh + Do chiều hướng, tư thế của thai, vị trí khơng + Nuơi dưỡng, chăm sĩc, sử dụng gia súc cái bình thường, khơng đúng vào thời kì mang thai khơng đúng + Dịch thai quá nhiều, thai quá to + Do hẹp đường sinh dục hoặc là thai quá to + Dị hình ở cơ quan sinh dục con mẹ hoặc do + Bệnh sẩy ra ngồi ở động vật đa thai kế phát từ bệnh phù thũng xoang bụng do tích nước quá nhiều hoặc do tích mỡ quá nhiều ở xoang bụng + Do rối loạn nội tiết 43 44 Điều trị SG.OXYTOCIN Hỗ trợ sinh đẻ, ngừa sĩt nhau THÀNH PHẦN Đỡ đẻ trong trường hợp này cần căn cứ vào một số Oxytocin đặc điểm sau mà quyết định phương pháp đỡ đẻ: CƠNG DỤNG  Thời gian đẻ kéo dài, ngắn ra sao? Kích thích co thắt cơ trơn, giúp thú sinh đẻ dễ dàng, ngăn ngừa sĩt nhau, kích thích  Cổ tử cung mở đến mức độ nào? tiết sữa tốt hơn.  Thai sống hay chết? LIỀU DÙNG  Màng nhung, màng niệu, màng ối như thế nào? - Heo: 3-5 ml/ con (sản khoa), 0,5-2 ml/ Màng thai đã rách chưa? con (kích thích tiết sữa).  Xem chiều hướng, tư thế của thai đã đúng chưa? - Bị: 7-10 ml/ con (sản khoa), 1-2,5 ml/ => Kéo thai, cưa thai, mổ bụng lấy thai con (kích thích tiết sữa). - Chĩ: 0,5-2 ml/ con (sản khoa), 0,2-1 ml/  Dùng thuốc co bĩp tử cung Oxytocin con (kích thích tiết sữa). 45 46  Chỉ định - Chữa liệt dạ con, làm co tử cung, thúc đẻ. BỆNH ĐẺ KHƠ - Phịng băng huyết, chảy máu dạ con khi đẻ. - Tống nhau và các dịch ứ ra nhanh. - Kích thích tiết sữa, chữa liệt ruột, bí đái.  Do trong quá trình sinh đẻ, ở thời kỳ đầu, khi Cách dùng: cổ tử cung đã mở hồn tồn, các màng thai Tiêm bắp thịt, dưới da hoặc tĩnh mạch. đã rách, dịch thai được thải ra ngồi, thời Tiêm các lần kế tiếp phải cách nhau 30 phút. gian đẻ kéo dài, bào thai khơng được lọt ra Trâu, bị, ngựa: 3-5ml. được, quá trình sinh đẻ bị trở ngại Lợn: 2-4 ml. Dê, cừu: 1-2 ml.  Thường gặp trong những ca đẻ khĩ Chĩ, mèo: 0,5-1 ml. Hanvet Co. 47 48 8
  9. 10/1/2013 Triệu chứng Điều trị  Trong bọc thai khơng cịn nước ối hoặc chỉ  Trước khi can thiệp nên đổ dầu Paraphin, cịn rất ít. vazơlin, dầu thực vật, hoặc là nước lọc của các loại lá cĩ nhớt như dâm bụt, mồng tơi  Đường sinh dục rất khơ khơng đủ điều kiện vào tử cung để thai nhi lọt ra.  Sửa lại thai cho đúng chiều hướng, tư thế rồi  Con vật rặn mãi mà thai vẫn khơng lọt ra mới kéo thai. được.  Khi kéo thai nên phối hợp với cơn rặn của  Cổ tử cung mở hồn tồn, kiểm tra qua âm con mẹ để tránh xây xát, tổn thương đường đạo sờ thấy thai sinh dục.  Chú ý đề phịng lộn tử cung. 49 50 BỆNH HẸP XƯƠNG CHẬU Nguyên nhân  Trong qúa trình sinh đẻ, khi cổ tử cung đã  Gia súc cái trong qúa trình trưởng thành, mở hồn tồn, thể tích, vị trí, tư thế và chiều xương chậu khơng phát triển hay bị biến hướng của thai bình thường, sự co bĩp của dạng là hẹp xương chậu bẩm sinh cơ quan sinh dục và sức rặn của con mẹ  Thời kỳ hậu bị, cơ thể chưa thành thục hồn bình thường, nhưng bào thai khơng thể lọt tồn, xương chậu bị hẹp là hiện tượng sinh lý qua xoang chậu được gọi là bệnh hẹp xoang  Xương chậu hẹp bệnh lý thường do gẫy chậu. xương, mẻ xương, mềm hay méo xương gây ra 51 52 Điều trị Tử cung lộn bít tất  Dùng dầu Paraffin, Vaseline, dầu thực vật,  Thành tử cung bị lộn trái lại và bị đẩy ra khỏi hoặc là nước lọc của các loại lá cĩ nhớt thụt mép âm mơn. Bệnh cĩ thể xuất hiện ở một rửa trực tiếp vào tử cung. sừng tử cung (thường là sừng tử cung bên  Kéo thai ra khỏi cơ thể mẹ. cĩ thai) hay xảy ra từng phần của tử cung, hay tồn bộ tử cung bị đẩy ra ngồi.  Nếu khơng cĩ kết quả, tùy thuộc vào mức độ biến đổi của xương chậu, thai chết hay sống, cĩ thể tiến hành phương pháp phá thai, cắt thai ra từng bộ phận nhỏ để đưa ra ngồi, hoặc mổ bụng lấy thai. 53 54 9
  10. 10/1/2013 Nguyên nhân Nguyên nhân (tt)  Gia súc ít chăn thả, vận động và luơn được nhốt  Cơ tử cung quá nhão ở gia súc già và sinh vào trong chuồng, con vật thường đứng nằm trên đẻ quá nhiều lần nền quá dốc về đuơi  Trong quá trình đẻ do dịch thai ít, đường  Bào thai quá to, đa thai, dịch thai quá nhiều hoặc mắc bệnh phù thũng nhau thai làm cho thành tử sinh dục quá khơ mà lại rặn đẻ quá mạnh cung quá dãn, cổ và cả tử cung quá nhão áp lực  Trong trường hợp đẻ khĩ khi can thiệp bằng xoang bụng, xoang chậu quá cao. kéo thai khơng đúng kĩ thuật hoặc phương  Thức ăn qúa kém phẩm chất, kém dinh dưỡng -> pháp dùng thuốc kích đẻ khơng đúng liều con vật suy dinh dưỡng và khơng cĩ sức khi sinh lượng đẻ.  Kế phát từ bệnh đẻ khĩ và bại liệt 55 56 Điều trị Hộ lý  Cố định vật ở vị trí đầu thấp, đuơi cao. Buộc  Trường hợp tử cung lộn khơng hồn tồn đuơi sang một bên Sát trùng, làm trơn tay bằng dầu nhờn, đưa  Ức chế hiện tượng rặn bằng phong bế lõm vào tử cung và cẩn thận đẩy sừng tử cung bị khum đuơi - novocain 3% lồng về vị trí cũ. Sau đĩ rửa tử cung bằng các loại thuốc sát trùng, thụt hay đặt kháng sinh vào tử cung  Trường hợp tử cung lộn hồn tồn Kịp thời tiến hành thủ thuật đưa tử cung về vị trí cũ. Nếu để lâu, tủ cung càng bị xây xát, tổn thương, nhiễm trùng Gây tê ngồi máng cứng tủy sống 57 58  Tiến hành thủ thuật đưa tử cung về vị trí ban đầu  Chống hiện tượng nhiễm trùng tử cung và cơ thể Thụt rửa tử cung bằng các loại thuốc sát trùng nhẹ như là muối NaCl 3-5% Hoặc dùng các loại thuốc kháng sinh dạng mỡ hoặc bột, xoa khắp lên trên niêm mạc tử cung, trước khi đẩy tử cung vào vào xoang chậu. Nếu cĩ triệu chứng tồn thân như nhiệt độ tăng, kém ăn, ủ rũ -> tiêm thuốc kháng sinh Trợ lực bằng dd glucose, VTM, cafein  Cố định và đề phịng hiện tượng tái phát 59 60 10
  11. 10/1/2013 61 62 BỆNH SĨT NHAU Cĩ thể chia làm hai dạng:  Sau khi sinh đẻ sau một thời gian nhau thai  Hồn tồn: Tồn bộ hệ nhau thai con cịn phải được tống ra ngồi. Đối với ngựa thời dính ở niêm mạc tử cung, thường thấy một gian sổ nhau: 20-30 phút; trâu bị: 4-6 giờ (tối phần nhau treo lơ lửng ở mép âm mơn. đa khơng quá 12 giờ); lợn: 10-60 phút; dê  Khơng hồn tồn: cừu: 30-120 phút; ngựa 1 giờ sau đẻ. - Đối với động vật đơn thai thì một phần màng  Quá thời gian kể trên mà nhau thai vẫn nằm nhau cịn dính lại trong tử cung con mẹ. trong tử cung cơ thể mẹ gọi là hiện tượng sát - Đối với động vật đa thai thì một số nhau đã ra nhau, bệnh sát nhau. ngồi, một số nhau cịn sĩt lại trong tử cung con mẹ. 63 64 Nguyên nhân Điều trị  Trong quá trình mang thai thiếu vận động.  Phương pháp bảo tồn: Thường ứng dụng  Thiếu khống, đặc biệt là Ca nhiều trong thời kì bong nhau chậm  Con mẹ quá yếu hoặc quá gầy, quá béo  Buộc vật nhẹ  Dịch thai quá nhiều, thai quá to hoặc nhiều -> tử cung co dãn quá độ, giảm đàn hồi  Tiêm Oxytocin  Kế phát từ các bệnh rặn đẻ quá yếu, quá mạnh hoặc bệnh đẻ khĩ  Chú ý:  Do mối quan hệ quá chặt chẽ giữa nhau mẹ và - P.pháp bảo tồn -> trước 24h nhau con, đ.biệt đối ở đ.vật nhai lại hoặc con mẹ - Uống nước ối bị bệnh: sảy thai truyền nhiễm, xoắn khuẩn, viêm - Đề phịng viêm nhiễm: thụt rửa kháng sinh màng thai 65 66 11
  12. 10/1/2013 Phương pháp bĩc nhau Bĩc nhau  Khi p.pháp bảo tồn khơng cĩ kết quả  Một tay nắm cuống nhau kéo nhẹ, tay cịn lại đưa trực tiếp vào tử cung tìm núm nhau mẹ  Chuẩn bị: + Cố định gia súc ở nơi thống mát  Ngĩn tay trỏ và ngĩn giữa cố định núm nhau mẹ, ngĩn cái xoa nhẹ trên bề mặt núm nhau + Rửa sạch âm mơn và hai bên gốc đươi bằng mẹ lật núm nhau con ra, tiến hành bĩc từ thuốc sát trùng ngồi vào trong, từ rên xuống dưới + Thụt thẳng vào cơ quan sinh dục nước ấm  Thụt rửa kháng sinh pha muối 1% 2-3 lít để kích thích sự tách rời của núm nhau mẹ và con 67 68 Chú ý:  Cẩn thận tránh bĩc nhầm núm nhau mẹ  Phân biệt núm nhau mẹ và núm nhau con - Núm nhau mẹ: Mọc từ niêm mạc tử cung dày cĩ chân đế (cĩ thể kẹp tay được) -Núm nhau con: Mọc từ màng thai, mỏng khơng kẹp tay được  Phân biệt chỗ bĩc rồi và chỗ chưa bĩc - Chỗ bĩc rồi sở thấy bề mặt núm nhau mẹ cảm giác nháp như sờ vào râu - Chỗ chưa bĩc sở thấy màng ối cĩ cảm giác nhẵn bĩng 69 70 BỆNH SINH SẢN Ở GIA SÚC CÁI  Bệnh trong thời gian mang thai: Sẩy thai, Rặn đẻ sớm, Âm đạo lộn ra ngồi, Bại liệt Thuốc nam chữa bệnh sát nhau:  Bệnh trong khi đẻ:  Lá hồng bì hoặc lá khế: 500g Rặn đẻ yếu, Đẻ khơ, Đẻ khĩ, Hẹp xương chậu, Tử  Lá trầu khơng: 20g cung lộn bít tất, Sĩt nhau  Gĩa nát, ngâm trong 1 lít nước sơi, đợi nguội  Bệnh sau khi đẻ: gặn nước cho trâu bị uống hay cĩ thể dùng: Viêm âm đạo, tử cung, Sốt sữa, Bại liệt 200g buồng cau non mới trổ giã nhỏ, trộn đều với một ít muối rồi đem ngâm vào nước  Hiện tượng khơng sinh sản ở gia súc lã sau nửa giờ vắt lấy nước cho uống. Bệnh ở buồng trứng: Thể vàng tồn tại, u nang buồng trứng  Xem phim  Bệnh viêm vú 71 72 12
  13. 10/1/2013 Viêm tử cung Triệu chứng Nguyên nhân  Sốt, ăn uống giảm, lượng sữa tiết ra giảm  Do các nguyên nhân cơ giới sau quá trình đẻ  Con vật khơng yên tĩnh, lưng cong lên, rặn, từ như là bị xây xát niêm mạc của các bộ phận này âm mơn cĩ thể cĩ những niêm dịch đặc chảy do thủ thuật, dụng cụ đỡ đẻ khơng vệ sinh, khơng ra, đơi khi cĩ các tế bào hoại tử chảy ra và dịch vơ trùng -> chiếm tới 70% tiết cĩ mùi khĩ chịu  Kế phát: sẩy thai, sát nhau  -Dùng mỏ vịt kiểm tra thấy cổ tử cung vẫn mở  Các vi khuẩn thường gặp rong bệnh viêm tử và quan sát thấy cổ và thân tử cung sưng to. cung là Streptococcus, Staphylococcus, E. coli.  Kiểm tra qua trực tràng, kích thích cổ tử cùng,  Cĩ ba thể: Viêm nội mạc tử cung mà khơng điều vuốt nhẹ từ sừng tử cung đến cổ mủ sẽ chảy trị tốt -> viêm cơ tử cung -> viêm tương mạc tử ra ngồi cung -> nhiễm trùng.  Kiểm tra thấy thể vàng tồn tại 73 74 Chẩn đốn phân biệt cĩ chửa và viêm tử cung:  Cả hai trạng thái đều thấy tử cung to, sờ thấy sánh động nhưng ở cĩ chửa thì sờ thấy thai, động mạch tử cung đập mạnh, cĩ màng thai và cĩ núm nhau. 75 76  Dịch viêm chảy ra từ cqsd 77 78 13
  14. 10/1/2013 Các triệu chứng Viêm nội mạc Viêm cơ Viêm tương mạc Sốt Sốt nhẹ Sốt cao Sốt rất cao Dịch viêm - Màu Trắng, xám Hồng, nâu đỏ Nâu rỉ sắt - Mùi Tanh Tanh thối Thối khắm Phản ứng đau Đau nhẹ Đau rõ Rất đau kèm theo triệu chứng viêm phúc mạc Phản ứng co nhỏ của Giảm nhẹ Yếu ớt Mất hẳn tử cung Phương pháp điều trị 1 hoặc 2 3 hoặc 4 3 hoặc 4 Viêm ống dẫn trứng 79 80 Điều trị Điều trị + Phương pháp 1: Thụt rửa tử cung bằng dung dịch rivanol 0,1% hay thuốc tím 0,1% ngày 1 + Phương pháp 3: Oxytocin 6 ml tiêm dưới da, lần sau khi thụt rửa đợi hay kích thích cho dung Lugol 200 ml, Neomycin 12 mg/kg thể trọng dịch thụt rửa đẩy ra hết ra ngồi hết, dùng thụt tử cung, Ampicillin 3-5 g tiêm bắp hay tĩnh Neomycin 12mg/kg thể trọng thụt vào tử cung mạch tai ngày 1 lần liệu trình điều trị từ 3-5 ngày 1 lần liệu trình điều trị từ 3-5 ngày ngày + Phương pháp 2: Dùng PGF2 hay các dẫn + Phương pháp 4: Dùng PGF2 hay các dẫn xuất của nĩ như Etrumat, Oestrophan, xuất của nĩ tiêm dưới da 2 ml (25 mg) tiêm 1 Prosolvin, tiêm dưới da 2ml (25mg) tiêm 1 lần lần, Lugol 200 ml, Neomycin 12 mg/kg thể sau đĩ thụt vào tử cung 200ml dung dịch Lugol trọng thụt vào tử cung, Ampicillin 3-5 g tiêm thụt ngày 1 lần liệu trình điều trị từ 3-5 ngày bắp hay tĩnh mạch tai ngày 1 lần liệu trình điều 81 trị từ 3-5 ngày 82 Phịng bệnh  Sau khi đẻ xong nhau đã ra hoặc chưa tiêm kích tố hậu yên (oxytocin hoặc các thuốc kích  Thực hiện đúng qui trình đỡ đẻ cho gia súc thích co bĩp tử cung) tạo điều kiện tống nhau  Kiểm tra xem nhau đã ra hết chưa và sản dịch ra đồng thời tử cung nhanh  Trực bị đẻ, hứng nước ối pha thêm 3 % nước chĩng phục hồi hồn tồn. muối NaCl2 cho con mẹ uống  -Đinh kì kiểm tra bệnh trichomonosis và bệnh  Sau khi bị đẻ xong và nhau đã ra, thụt rửa brucellosis bằng nước muối ấm 3-5% (2-3 lit). Hoặc dùng  Đặc biệt chú ý đến kĩ thuật thụ tinh nhân tạo Rivanol 1 lit, 600 ml trong trường hợp nhau theo kĩ thuật chưa ra để đề phịng sát nhau  Trường hợp nghi viêm, sau khi gia súc đẻ xong, nhau đã ra dùng kháng sinh: Penicillin 500.000 UI; Streptomycin 1 g; nước cất 50 ml 84 14
  15. 10/1/2013 BỆNH SỐT SỮA SAU ĐẺ  Con vật dần dần bị tê liệt chủ yếu là 2 chân sau, cơ quan tiết sữa và nhu động của ruột, tê liệt hoạt động của cuống họng và phản xạ cĩ và khơng điều kiện bị rối loạn. 85 86 Nguyên nhân  Do thức ăn cĩ dinh dưỡng cao, được sử dụng nhiều ở thời kỳ thai cuối  Do gia súc bị nuơi nhốt, ít hoạt động  Nguyên nhân chính là do giảm Ca huyết đột ngột Cơ chế: 87 88 Điều trị  Vắt kiệt sữa ở bầu vú và bơm khơng khí.  Sau đĩ ta phải sử dụng thuốc và điều chỉnh khẩu phần ăn + Tiêm tĩnh mạch: CaCl2 10% : 30-50ml Gluco 20%: 50-100ml Hoặc tiêm CaCl2, Canxi-C, Canxi-fort - Trợ tim mạch bằng tiêm cafein và VTM B1 - Điều chỉnh khẩu phần ăn, chú ý bổ sung khống, VTM D, giảm thức ăn kích thích tạo sữa. 89 90 15
  16. 10/1/2013 Một số bênh dinh dưỡng xảy ra xung quanh thời kỳ sinh đẻ của Bị 91 92 Ca huyết giảm (dưới~ 7 mg/dL) Trương lực cơ thấp Giảm lượng ăn vào >> uterine prolapse, >> retained placenta Giảm sức chốn dạ cỏ >> lệch dạ cỏ Insulin trong máu thấp >> giảm hấp thu glucose >> ảnh hưởng chuyển hĩa lipid >> Ketosis VFA cao ở ruột >> Lệch dạ múi khế 93 BÊNH XÊ TƠN HUYẾT (KETOSIS)  Triệu chứng lâm sàng 95 96 16
  17. 10/1/2013 LỆCH DẠ MÚI KHẾ (displaced abomasum) . Căn cứ vào triệu chứng 97 98 99 100  Xem phim về phẫu thuật điều trị bệnh 101 102 17
  18. 10/1/2013 BỆNH AXIT DẠ CỎ (Ruminal acidosis) Nguyên nhân  Acidosis lâm sàng: thay đổi đột ngột thức ăn  Acidosis dạ cỏ là một bệnh cĩ liên quan đến tinh hay tiêu thụ thức ăn nhiễm nấm mốc. tình trạng giảm pH dạ cỏ.  Bệnh khá phổ biến ở đàn bị sữa, nhất là bị sữa cao sản với hai dạng: lâm sàng (clinical acidosis) và cận lâm sàng (sub-clinical acidosis) hay cịn gọi là acidosis mãn tính thường được viết là SARA (Sub-Acute Ruminal Acidosis). 103 104 Nguyên nhân (tt) Triệu chứng dạng lâm sàng  Acidosis cận lâm sàng hay acidosis mãn  Ở dạng khơng trầm trọng người ta thấy bị mệt (SARA): tiêu thụ nhiều thức tinh, ít thức ăn mỏi, giảm sản lượng sữa, mỡ sữa, ỉa chảy, đầy thơ, hệ đệm dạ cỏ sản sinh khơng đủ và thiếu hơi, nhu động dạ cỏ giảm, phản xạ ợ hơi giảm, bỏ thời gian làm quen để thích ứng với khẩu ăn, nghẽn dạ lá sách, khĩ chịu khi đứng. phần giầu carbohydrate dễ lên men (giàu tinh  Ở dạng trầm trọng (acidosis cấp) người ta thấy bị bột và đường) bỏ ăn, đau bụng, tim đập nhanh, thở gấp, mệt mỏi,  bị “hội chứng downer” (hội chứng gây ra do nằm lâu một chỗ, hậu quả của bệnh acidosis cấp và các bệnh khác như bại liệt sau đẻ, ketosis, viêm vú, viêm tử cung, viêm khớp, uốn ván ), bị hơn mê và chết sau khoảng 8-10 giờ. 105 106 Triệu chứng lâm sàng (tt) Triệu chứng cận lâm sàng (SARA) Dấu hiệu bệnh lý khác:  giảm hàm lượng mỡ sữa  Ca huyết giảm (hypocalaemia) do giảm hấp thu  giảm hiệu quả chuyển hố thức ăn Ca ở ruột;  giảm thu nhận thức ăn  đau mĩng (laminitis) do histamine và nội độc tố  giảm tiêu hố xơ thải vào máu;  đau mĩng  nhũn não (polioencephalomalacia) do thiếu  ap-xe gan vitamin B1,  ỉa chảy  viêm dạ cỏ (ruminitis) và Dấu hiệuvà nhiềucủa SARA bị thườngtrong đànkhĩ nhận bị lệch biết dạvì khơng múi rõkhế rệt, đến  ap-xe gan (do vi khuẩn). khi dấu hiệu bệnh đã rõ thì sức khoẻ cũng như sức sản xuất của đàn bị đã suy giảm nhiều và thiệt hại kinh tế đã quá lớn. 107 108 18
  19. 10/1/2013 Kiểm sốt và ngăn ngừa BỆNH BẠI LIỆT SAU KHI ĐẺ  Kiểm sốt thức ăn: cân bằng tỷ lệ tinh và xơ thơ, vd: khơng nên dùng > 50% tinh  Xem Bệnh bại liệt trước khi đẻ  Kiểm sốt năng lực đệm dạ cỏ: cân bằng cation-anion trong khẩu phần ăn -> CAD = (Na + K) – (Cl + S); khả năng tiết nước bọt -> trung hịa acid dạ cỏ -> thức ăn khơng cắt nhỏ quá  Kiểm sốt thời gian thích ứng với carbonhydrate -> tránh giảm pH đột ngột: - Sự thích ứng của vi khuẩn - Độ dài của gai niêm mạc dạ cỏ: gai dài 109 110 hơn thì kích thích hấp thu VFA và điều chỉnh hiệu quả pH dạ cỏ BỆNH VIÊM VÚ HIỆN TƯỢNG KHƠNG SINH SẢN Ở GIA SÚC CÁI - Nuơi dưỡng, quản lí, sử dụng và phối giống khơng tốt - Bộ máy sinh dục khơng bình thường: bẩm sinh, buồng trứng, freemartin - Già yếu hoặc bị một số bệnh ở bộ phận trong cơ thể hay tồn thân  Trình bày trong Cemina của sv 111 112 Cơ quan sinh dục của bê freemartin  Xem phim BỆNH NỘI TIẾT – : Chủ yếu là bệnh ở buồng trứng  U nang buồng trứng Bệnh Động dục ngầm Bệnh Động dục liên tục  Thể vàng tồn tại (tồn lưu) 113 114 19
  20. 10/1/2013  (Bên trái) Trong cả hai buồng trứng, tồn tại những khối u kích thước lớn hoặc trung bình, khơng cĩ thể vàng.  (Bên phải) Buồng trứng trái cĩ khối u lớn bất thường nhưng cĩ thể vàng ở buồng trứng phải. BỆNH Ở BUỒNG TRỨNG 1.1. Bệnh động dục liên tục (tt) 1.1. Bệnh động dục liên tục Rối loạn động đực và rụng trứng cĩ thể là những triệu a. Nguyên nhân chứng riêng biệt của hiện tượng giảm hoạt tính buồng Chức năng của tuyến yên bị rối loạn cĩ thể là do thức ăn trứng, khi ấy nang trứng chưa thành thục hồn tồn, khơng kém phẩm chất, con vật kém vật động, khí hậu thay rụng trứng và khơng bị teo mà bị giữ lại ở dạng nang tồn tại đổi đột ngột, kỹ thuật dẫn tinh khơng tốt. lâu ngày, cĩ thể lớn dần lên và tạo thành chai u nang (chai nỗn). b. Cơ chế của bệnh: Bệnh này thường gặp ở bị sữa, ngựa, chĩ, đơi khi gặp ở Do sự biến đổi của tuyên yên (cĩ thể do tuyến yên lợn, hình thành nên một chai nỗn bao duy nhất. sưng), FSH>LH làm trứng khơng rụng, thể vàng khơng hình thành và Progesteron khơng sản sinh ra để ức chế quá trình động dục, hàm lượng Oestrogen luơn cao trong máu, làm cho con vật động dục liên tục. 117 118 1.1. Bệnh động dục liên tục (t.t) 1.1. Bệnh động dục liên tục (t.t) b. Triệu chứng c. Chẩn đốn Khi con vật mắc bệnh thể hiện chứng cuồng dâm, động dục liên tục, - Thụ tinh khơng cĩ hết quả nhảy lên lưng con khác (cĩ khi nhảy cả lên lưng những con đang động dục). Con vật trở nên kích động và khơng yên tĩnh, mép âm mơn - Con vật động dục liên tục. sa xuống như lúc đẻ, lõm khum đuơi võng xuống, đuơi cong lên do cơ hậu mơn dãn ra và kéo xuống. - Khám qua trực tràng phát hiện thấy một trong hai buồng Do tác động của Oestrogen đến dây chằng và tử cung làm cho chúng trứng cĩ chai nỗn bao. dãn ra đến nỗi ta cĩ thể quay tử cung từ bên này sang bên kia. d. Tiên lượng Trong buồng trứng cĩ chai nỗn bao, khơng cĩ thể vàng. Chẩn đốn đúng, phát hiện kịp thời, phá được chai nỗn Lượng sữa giảm, chất lượng sữa biến đổi. bao thì sau thời gian ngắn con vật cĩ thẻ khỏi bệnh và Bị gầy, ăn uống thất thường. thụ tinh cĩ kết qủa. Nếu khơng phát hiện kịp thời, bị gầy yếu dẫn đến vơ sinh, giảm sản lượng sữa (nhiều khi mất hẳn) và cuối cùng phải loại thải. 119 120 20
  21. 10/1/2013 1.1. Bệnh động dục liên tục (tt) 1.2 Thể vàng tồn lưu e. Điều trị  Khi gia súc động dục thì cĩ hiện tượng rụng Tiêm HCG, tiêm bắp 20 - 30.000 UI trong 48 giờ trứng, khi gia súc co thai thì thể vàng tồn tại hoặc tiêm Progesteron (tiêm bắp, tĩnh mạch hay trực tiếp vào buồng trứng). và tiêu biến đi trước khi gia súc sinh đẻ, nếu Phương pháp tiêm vào buồng trứng: Một tay cho vào trực tràng, một sau động dục 15-17 ngày mà khơng thụ thai tay cho vào âm đạo, dùng kim dài 5-6 cm đâm thẳng vào chai nỗn thì thể vàng cũng tiêu biến đi, nhưng nếu thể bao, rút hết chất dịch trong chai nỗn bao rồi mới tiêm Progesteron. Đối với bị ta khơng cho tay vào âm đạo được phải dùng kim dài vàng khơng tiêu biến đi thì làm cho gia súc đâm qua mép âm mơn. mất động dục. Cịn thể vàng khơng mất đi Phương pháp cơ giới (Kỹ thuật phá chai nỗn bao): Dùng ngĩn tay trỏ trước khi sinh đẻ mà tồn lưu lại thì con vật sẽ và ngĩn tay giữa cố đinh buồng trứng, dùng ngĩn tay cái miết mạnh vào chỗ chai nỗn bao để phá chai. Nếu khĩ phá thì mấy ngày đều mất động dục và mất hiện tượng rụng trứng. tiến hành xoa bĩp sau 4-5 ngày thì phá chai. Sau 8-10 ngày phá chai mà con vật khơng động dục liên tục nữa là khỏi bệnh. Chờ đến chu kỳ động đực sau dẫn tinh sẽ cĩ kết quả. 121 122 1.3. Bệnh động dục ngầm 1.2 Thể vàng tồn lưu (tt) Thường xảy ra ở gia súc nhập nội, gia súc vẫn co chu kỳ a. Nguyên nhân: động dục nhưng biểu hiện khơng rõ. + Thức ăn kém phẩm chất -> Rối loạn nội tiết + Kế phát từ các bệnh viêm tử cung, thai khơ hoặc thối rữa. a. Nguyên nhân b. Chẩn đốn: Khơng động dục, khơng cĩ chu kì tính, khi khám buồng + Do thời tiết khí hậu thay đổi nhất là gia súc từ vùng trứng thể vàng vẫn tồn tại ở đĩ. này chuyển đến vùng khác c. Điều trị : + Dùng thuốc kích thích động dục như HTNC. + Thức ăn kém phẩm chất + Sử dụng Prostaglandin hay các biệt dược của nĩ như Dinolytic, + Chế độ chăm sĩc nuơi dưỡng khơng thích hợp Estrumate b. Cơ chế: Do rối loạn nội tiết mà lượng FSH khơng đủ để + Phương pháp cơ học: tương tự như phá chai nỗn bao. Để tránh sự chay máu sau khi phá thể vàng ta lấy thay ép vào chỗ đĩ tạo làm cho nang trứng chín, vì vậy lượng Oestrogen tiết ra điều kiện cho máu đơng hoặc sử dụng VTM K hoặc Adrenaline 1l. khơng đủ để tác động lên vỏ đại não và các cơ quan khác làm cho co vật biểu hiện tính dục. 123 124 1.3. Bệnh động dục ngầm (t.t) 1.3. Bệnh động dục ngầm (t.t) d. Điều trị c. Triệu chứng và chẩn đốn + Tăng cường bổ sung các chất dinh dưỡng + Đến chu kì động dục nhưng các biểu hiện của + Tăng cường chăm sĩc: Tắm nắng, vận động gia súc động dục khơng rõ. + Tăng cường tiếp xúc với con đực + Tiêm hormone HTNC + Dẫn tinh khơng cĩ kết quả. + Tiêm Prostaglandin + Nhiệt độ trực tràng hơi nĩng so với bình e. Phịng bệnh thường + Chăm sĩc đúng qui trình kĩ thuật + Sừng tử cung cứng và hơi cong + Bổ sung thức ăn giàu đạm, VTM + Buồng trứng phát triển to hơn + Gia súc vận chuyển từ vùng này đến vùng khác (cĩ khí hậu khác nhau) cần cĩ các trạm chăn nuơi trung + Dùng đực thí tình cĩ thể phát hiện chuyển để thích nghi. 125 126 21
  22. 10/1/2013  PMSG-Intervet contains 5000 i.u. Serum Gonadotrophin PhEur (PMSG) supplied together with solvent, which when reconstituted gives a solution containing 200 i.u. PMSG per ml.  PMSG is capable of supplementing and being substituted for both luteinising hormone and follicle stimulating gonadotrophin of the  Prostaglandin anterior pituitary gland in both the male and female, stimulating development of the ovarian follicle.  PMSG-Intervet may only be prescribed and administered by your veterinary surgeon from whom advice should be sought. Further information is available on request. 127 128 RỐI LOẠN SINH SẢN Ở GIA SÚC 129 130 131 132 22
  23. 10/1/2013 133 134 TỔNG QUAN VỀ BỆNH SINH SẢN 135 136 137 138 23
  24. 10/1/2013 PHỤ LỤC  Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất sinh sản heo nái  Quy trình chăm sĩc, nuơi dưỡng heo nái cơng nghiệp  Quy trình nuơi lợn đực giống 139 24