Bài giảng Cây ăn quả 1 - Chương 2: Cấu tạo hình thái, giải phẫu các bộ phận cây ăn quả, đặc tính sinh vật, đặc điểm sinh lý của chúng - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam

pdf 9 trang ngocly 2450
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Cây ăn quả 1 - Chương 2: Cấu tạo hình thái, giải phẫu các bộ phận cây ăn quả, đặc tính sinh vật, đặc điểm sinh lý của chúng - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_cay_an_qua_1_chuong_2_cau_tao_hinh_thai_giai_phau.pdf

Nội dung text: Bài giảng Cây ăn quả 1 - Chương 2: Cấu tạo hình thái, giải phẫu các bộ phận cây ăn quả, đặc tính sinh vật, đặc điểm sinh lý của chúng - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam

  1. Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam Tue-11/2/14 1. Đặc điểm hình thái và đặc tính sinh vật học các bộ phận cây ăn quả Chương 2 1.1. Bộ rễ • Hút nước CẤU TẠO HÌNH THÁI, GIẢI PHẪU • Hút dinh dưỡng khoáng CÁC BỘ PHẬN CÂY ĂN QUẢ, ĐẶC • Tổng hợp một số hợp chất hữu cơ cung cấp cho cây TÍNH SINH VẬT, ĐẶC ĐIỂM SINH • Giữ cho cây bám chặt vào đất, LÝ CỦA CHÚNG Phân loại rễ Rễ hút Rễ sinh trưởng • Màu trắng • Cấu tạo sơ cấp • Màu trắng • Nhiều lông hút tạo thành • Có cấu tạo sơ cấp miền hút • Mô phân sinh lớn • Rễ hoạt động tích cực nhất • Có chức năng phát triển • Chiếm 90 % tổng lượng rễ về chiều dài • Tồn tại một thời gian ngắn • Ăn sâu vào đất • Luôn luôn được thay thế bằng các tế bào mới • Hình thành rễ hút mới Rễ quá độ (rễ chuyển tiếp) Rễ vận chuyển • Màu nâu nhạt • Cấu tạo thứ cấp • Có nguồn gốc từ rễ hút • Màu nâu nhạt hoặc đậm • Tồn tại một thời gian ngắn • Có nguồn gốc từ rễ sinh rồi chết trưởng • Một bộ phận phát triển từ rễ • Chức năng vận chuyển sinh trưởng hai chiều • Có thể trở thành rễ thứ cấp • Giữ cho cây bám chắc • Rễ vận chuyển vào đất • Cấu tạo sơ cấp 1
  2. Tue-11/2/14 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam Rễ nấm Phân loại rễ (tiếp) • Nấm hoạt động: Cộng sinh • Rễ hữu tính, rễ vô Ký sinh Hoại sinh, tính, • Nấm cộng sinh • Rễ cọc (rễ chính) Nấm nội sinh mọc từ hạt, rễ phụ Nấm ngoại sinh Nấm quá độ (ở bên trong và bên (rễ bất định) mọc từ ngoài rễ) các bộ phận khác Nấm ngoại biên, nhau: thân, cành, lá, • Rễ nấm thường gặp trên: táo tây, lê, mận, mơ, anh đào, óc chó, hạt rễ dẻ, cam quýt, hồng, vải, nhãn, • Rễ cái, rễ con, rễ tơ Táo tây, anh đào chua, mận, các loại quả mọng có cả rễ nấm và • Rễ đứng, rễ ngang lông hút, 1.2. Cành Các loại cành • Cành quả • Góc độ phân cành – Cành quả một năm: có lá và – Thân chính cấp 0C hoa, sinh từ cành mẹ năm trước: cam quýt, nho, lê, vải, – Cành cấp 1, 2,3 tạo nhãn thành bộ khung chính – Cành quả năm trước: hoa nở của cây trực tiếp trên cành mẹ năm – VD: Đào ra quả cành trước: mận, mơ, đào cấp 7-12, cam quýt: – Cành quả dài: đào, cam cấp 3-4 quýt • Góc độ phân cành: – Cành quả trung bình – tạo nên các dạng hình – Cành quả ngắn: mận, táo tây tán khác nhau – Cành quả chùm ngắn: táo tây Các loại cành Đặc điểm sinh trưởng của cành • Cành mẹ: cành nâng đỡ và nuôi • Tính hướng dương: dưỡng cành quả cành mọc đứng sinh VD: cành năm trưởng khoẻ hơn trước: cam quýt, cành mọc xiên, cành nho, lê, hồng, vải, la, nhãn • Khoảng cách giữa bộ • Cành dinh dưỡng: phận trên mặt đất và không mang hoa, rễ càng xa năng suất quả càng thấp, cây lùn cho năng suất cao và sớm ra quả, 2
  3. Tue-11/2/14 1.3. Mầm Đặc tính các loại mầm Phân loại mầm • Sức nẩy mầm: khoẻ và yếu tuỳ thuộc • Dựa vào cấu trúc, hình thái: mầm lá, mầm điều kiện thời tiết, trạng thái sinh trưởng hoa, mầm hỗn hợp (cam quýt, hồng, táo ta) của cây • Dựa vào vị trí: mầm cố định (mầm ngọn, • Độ thành thục của mầm: có vai trò quan mầm nách), mầm bất định, trọng trong nhân giống, cắt tỉa tạo hình • Dựa vào vị trí trên nách lá: mầm chính • Khả năng phục hồi sức sống: sự hoạt (mọc chính giữa các mầm trên một nách động trở lại của mầm ngủ trong đốn tỉa, lá), mầm phụ (mọc chung quanh mầm trẻ hoá vườn cây chính), • Tính không đồng nhất của mầm trên một • Trạng thái hoạt động của mầm: mầm hoạt đoạn cành, trên các cấp cành khác nhau động, mầm ngủ, Ứng dụng trong nhân giống và đốn tỉa • Mầm hoa: mầm đơn, mầm kép (mang tạo hình. chùm hoa), 1.4. Lá 1.5. Hoa • Chức năng • Hoa lưỡng tính: ổi, bưởi, – Quang hợp cam – Hô hấp • Hoa đơn tính: chỉ có nhị – Sinh tổng hợp các hợp chất quan hoặc nhuỵ: vải, nhãn, đủ đủ, trọng: axít amin, đạm, florigen, mít sắc tố, phytohoocmon, phenol • Đơn tính đồng chu: vải, mít, • Sự sắp xếp lá trên cành: Đào đu đủ, óc chó, hạt dẻ, 2/5, nho 1/2 • Đơn tính biệt chu: vả, đu đủ, • Khí khổng • Hoa lưỡng tính và đơn tính trên cùng một cây: vải, nhãn, • Phát tán và trao đổi khí xoài, hồng, đu đủ, • Mật độ tuỳ giống: 125-1000 khí • Hoa tự: Hoa đơn và hoa khổng/mm2 lá chùm, 2.6. Quả và hạt Cấu tạo quả thật • Ngoại quả bì • Sau khi thụ tinh (exocarp) phôi phát triển – Là lớp vỏ ngoài thành hạt cùng • Vách bầu và các bộ – Có khí khổng phận khác phát triển thành quả, – Thường có • Quả thật: do vách sừng, có thể có bầu phát triển thành, sáp và lớp phấn • Quả giả: do đế hoa phủ (táo, mận, và các bộ phận khác nho), có lông tạo thành, nhung (đào, mơ) 3
  4. Tue-11/2/14 Cấu tạo quả thật Cấu tạo quả thật • Trung quả bì (Mesocarp): lớp giữa, chiếm phần quan • Nội quả bì trọng của quả, có nhiều thay (endocarp): phần đổi như: sát với hạt – Do tế bào màng mỏng tạo thành, mọng nước, ăn ngọt – Bị gỗ hoá tạo (đào, mận) thành lớp vỏ cứng – Tế bào màng mỏng + lớp tế bào có vách dày, khi chín bị bao bọc hạt (cây mất nước biến thành lớp vỏ hạt hạch) cứng (dâu rượu) – Lớp tế bào này có nhiều xơ – Hình thành các (dừa) con tép (cam – Nhiều trường hợp trung và quýt), nội quả bì đều do các tế bào mọng nước tạo thành (nho) Phân loại quả: có 6 loại 2. Đặc điểm và chức năng sinh lý của mầm, cành và lá • Quả nhân (pome): quả giả, Phần ăn được do đế hoa, ống đài phát triển thành • Quả hạch (drupe): do lá noãn phát triển thành, phần ăn được là trung quả bì (đào, mận, mơ, dâu rượu, trám, bơ, táo ta) • Quả mọng (berry): do nhiều tâm bì hợp lại, phần ăn được phát triển từ trung và nội quả bì (nho, chuối, khế, hồng, hồng xiêm, và lựu, vải, nhãn), • Loại có vỏ cứng ở ngoài: óc chó, hạt dẻ, dừa, đào lộn hột. • Cam quýt: phần ăn được là nội quả bì, • Quả kép: phần ăn được do nhiều bộ phận của hoa tự tạo thành: trục hoa, lá bắc, đế hoa (mít, dứa), 2.1. Sinh trưởng của mầm Bảng 2.1. Nhu cầu lạnh của một số cây 2.1.1. Sự ngủ, nghỉ của mầm ăn quả ôn đới Cây trồng Nhu cầu lạnh (đvl) Số ngày • Ngủ: khi chồi đỉnh không hoạt động do điều kiện sinh thái Quả hạnh nhân 200-300 8-14 không thích hợp Mơ 700-1000 29-41 • Nghỉ: điều kiện nội tại làm cho Táo tây 1200-1500 52-60 mầm, hạt không hoạt động dù Anh đào 1100- 1300 46-54 điều kiện ngoại cảnh thuận lợi Nho châu âu 450-700 19-29 • Cảm ứng lạnh: là điều kiện cần Đào 1000-1200 42-50 cần để thoả mãn nhu cầu ngủ nghỉ của cây Lê 1200-1500 50-62 • Đơn vị lạnh: 1 giờ trong điều Mận 700-1100 29-42 kiện nhiệt độ t = 7,2 °C. Hồng <100 4
  5. Tue-11/2/14 Mô hình Utah của Richardson (1974) Tác dụng của cảm ứng lạnh dự báo thời gian kết thúc ngủ nghỉ • Giảm hô hấp • 1 đvl: ở điều kiện 2,5 - 9,1 0C trong 1 giờ • Kích hoạt • 0,5 đvl: 1,5 - 2,4 và 9,2 - 12,4 0C amilase thúc 0 đẩy thuỷ phân • 0 đvl: 18 C, hợp chất hữu cơ để cây có thể nẩy mầm • Nở hoa Hậu quả thiếu hụt cảm ứng lạnh Các yếu tố khác ảnh hưởng đến ngủ nghỉ của cây • Nẩy chồi kém, ít lá, ít • Ẩm độ cao (làm ngắn lại), nhiệt độ cao luân hoa, hoặc không ra hoa, tỉ lệ hoa dị hình cao, phiên với nhiệt độ thấp (kéo dài) • Lá rụng muộn, hoặc • Ngày ngắn kèm theo Nhiệt độ thấp và bức xạ không tự rụng, hoa nở và thấp thúc đẩy cảm ứng lạnh nẩy chồi không đồng đều, • Ít quả, diện tích lá giảm • Các hoocmon sinh trưởng: cây thoát khỏi trạng do ít điểm sinh trưởng, thái ngủ nghỉ khi nồng độ GA và Citokinin sinh trưởng đỉnh mạnh ức tăng, axít abscisic (AA) giảm chế các chồi bên nẩy mầm Các biện pháp khắc phục thiếu hụt 2.1.2. Sự ức chế tương quan và ưu lạnh thế ngọn • Chọn địa điểm trồng thích hợp: vĩ độ và độ cao Ưc chế tương quan • Ưu thế ngọn: bấm ngọn kích thích các • Chọn giống có cảm ứng lạnh thấp chồi bên nẩy mầm, • Xử lý rụng lá nhân tạo • Trên mầm có nhiều lớp vảy chứa AA ức chế mầm phát triển, mưa làng lãm • Phá ngủ bằng hoá chất: KNO3, Thioure nồng độ AA và mầm bật, • Các biện pháp hạn chế sinh trưởng: tạo tán • Phần cuống lá nho dày và mập ức chế thích hợp, cắt tỉa, uốn cong cành sinh trưởng của mầm, khi loại bỏ lá thì mầm phát triển, • Nội quả bì dày, cứng chứa nhiều chất ức chế nảy mầm, khi ngâm nước làm loãng chúng thì hạt nẩy mầm dễ dàng, 5
  6. Tue-11/2/14 Sinh trưởng của mầm, chồi Biến dị, đột biến mầm và thể khảm • Nguyên nhân: sự phân bào ở đỉnh chồi xẩy ra rất nhanh làm • Sinh trưởng vô hạn: chồi sinh trưởng và hình thành cho NST của một số tế bào phân chia không đồng đều hoặc bị phân khúc các tế bào con khác nhau về mặt di truyền, mầm lá ở đỉnh sinh trưởng mỗi năm (đào, hạnh nhân), • Đột biến mầm: sự biến đổi NST xẩy ra ở đỉnh sinh trưởng hoặc không hình thành mầm lá ở đỉnh sinh trưởng của một mầm và sản sinh ra chồi hoặc quả khác biệt với cây nhưng chồi liên tục dài ra (nho) mẹ, • Thể khảm: khi đột biên xẩy ra ở các bộ phận của 1 cây ở • Sinh trưởng hữu hạn; khi hoa và chùm hoa hình thành các phần riêng biệt, ở đỉnh sinh trưởng • Có 3 dạng khảm: – Khảm lớp: một phần biểu bì hoặc dưới biểu bì mang các đặc tính • Sinh trưởng hữu hạn và sinh trưởng vô hạn: táo tây, đột biến, lê – Khảm vòng: toàn bộ lớp biểu bì hoặc dưới biểu bì biến đổi đặc điểm, – Khảm hình quạt: quả hoặc cành đột biến có chứa một mảng dạng bánh xe khác với phần không đột biến, • Ứng dụng trong chọn giống và thâm canh cây ăn quả, 2.2. Đặc điểm sinh lý của lá Các yếu tố ảnh hưởng đến Pn, T và g • Ba thông số quan trọng đối với hoạt động sinh • Tuổi của lá lý của lá: • Hàm lượng Chlorophyll và N • Tốc độ quang hợp thực (Net photosynthesis • Chất lượng ánh sáng: ánh rate: Pn): lượng CO2 hấp thụ trên 1 đv S lá/đv sáng tự nhiên, ánh sáng thời gian, hoặc lượng chất khô do cây đồng nhân tạo, ô nhiễm không khí hoá được/đv S/đv thời gian, • Cường độ chiếu sáng: nhu • Phát tán (T): cầu chiếu sáng của cây khác nhau • Độ dẫn của khí khổng (g): lượng nước bốc hơi • Gió, bão ra khỏi lá • Lụt lội Các biện pháp kỹ thuật duy trì Pn, T tối thích 3. Sự ra hoa và hình thành quả, • Phòng ngừa bệnh vàng lá (Chlorosis) do thiếu chất dinh các yếu tố ảnh hưởng và kỹ thuật dưỡng hoặc pH cao làm Fe, Cu, Zn không hoà tan: tăng cường dinh dưỡng cho cây, chọn gốc ghép chịu pH cao, tác động • Điều hoà nhiệt độ: trồng cây phủ đất, tưới phun mưa ngắt quãng, • Tạo hàng rào chắn gió, • Chọn tổ hợp ghép thích hợp để điều hoà sinh trưởng của cây, 3.1. Sự hình thành mầm hoa: 4 giai đoạn • Sử dụng các chất điều tiết sinh trưởng, – Phân hoá mầm hoa • Cắt tỉa tạo hình để có LAI và CAI thích hợp: – Hình thành các bộ phận hoa – LAI =4: có 4 m2lá/m2 mặt đất cây che phủ – LAI 7: cây quá cao hoặc cành lá quá đông đặc làm thiếu ánh sáng cho cây quang hợp, – Nở hoa • LAI, CAI thay đổi tuỳ theo giống, tuổi cây, hình dạng tán và khoảng cách trồng, 6
  7. Tue-11/2/14 Sự phân hoá mầm hoa Sự phân hoá mầm hoa 4 học thuyết về phân hoá mầm hoa: 4 học thuyết về phân hoá mầm hoa: • Học thuyết về dinh dưỡng: vai trò của C và N • Học thuyết về hoocmon ra hoa: chất ra hoa tạo trong việc hình thành hoa quả, Thí nghiệm của Gourley và Howlett (1947) trên táo tây và đưa ra thành trong lá (Julius Sachs, 1888) và chất này 4 mô hình: gọi là Florigen (Chailakhyan, 1968), Chất ra – Thiếu C, đủ N: STSD kém, cây không ra hoa, hoa: – Thiếu một ít C, N cao: STSD trung bình, cây không ra hoa, – Được vận chuyển qua mạch libe, – Đủ C, đủ N: cây ST tốt, ra hoa nhiều, sai quả, – Được vận chuyển từ giống/loài này sang giống/loài – Đủ C, thiếu N: cây ra hoa ít, đậu quả kém, khác qua điểm ghép • Có thể chuyển từ mô hình này sang mô hình khác – Được tích luỹ ở phía trên cây ghép bằng cách điều chỉnh mức độ đốn tỉa và bón phân, Sự phân hoá mầm hoa Các biện pháp kỹ thuật ảnh hưởng 4 học thuyết về phân hoá mầm hoa: đến phân hoá mầm hoa • Học thuyết về quang chu kỳ: cây ngày ngắn và • Khoanh vỏ cây ngày dài, CĂQ lâu năm được coi là không • Tổ hợp ghép: ảnh hưởng của gốc ghép lùn, sinh phản ứng với quang chu kỳ, Các yếu tố ngoại trưởng hạn chế của bộ rễ và ảnh của vết thương ở cảnh khác như: nhiệt độ thấp, khô hạn có ảnh điểm ghép, hưởng mang tính quyết định hơn, • Sử dụng các chất kìm hãm sinh trưởng, • Cắt tỉa cành: làm thay đổi tỉ lệ mầm/rễ, tỉ lệ C/N, • Học thuyết về chệch hướng sinh trưởng: một • Cắt tỉa rễ: loại bỏ bớt đỉnh sinh trưởng rễ nơi sinh phức hợp hoá chất làm sai lệch hướng STSD ra hoocmon kìm hãm ra hoa, hạn chế STSD cành và đỉnh sinh trưởng chuyển sang phân hoá lá, giảm lượng chất dự trữ trong rễ để cung cấp mầm hoa (Sachs J, và Hackett, Hooker, 1920), cho mầm, 2.2. Sự nở hoa và hình thành quả Sự rụng mầm hoa do 2.2.1. Thụ phấn, thụ tinh • Nhiệt độ thấp trong mùa đông, Các yếu tố ảnh hưởng đến thụ phấn, thụ tinh • Yếu tố nội sinh: • Nhiệt độ cao trong mùa đông đối với cây ôn – Cấu trúc hình thái hoa, đới, – Bất dục đực: cần thụ phấn chéo, • Thiếu cảm ứng lạnh, – Sức sống hạt phấn kém: cần thụ phấn chéo, – Túi phôi dị hình: không thể xẩy ra thụ phấn, • Cạnh tranh dinh dưỡng giữa các bộ phận trên – Nhị và nhuỵ chín không đồng thời, cây • Yếu tố ngoại cảnh: – Thời tiết bất thuận: nhiệt độ, ẩm độ, gió, – Hoạt động của côn trùng truyền phấn: mật độ ong trong vườn 7
  8. Tue-11/2/14 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam 2.2. Sự nở hoa và hình thành quả 2.2.2. Các hiện tượng liên quan đến 2.2.1. Thụ phấn, thụ tinh thụ phấn Các biện pháp kỹ thuật tác động: Sự trinh sản (apomixis, parthenocarpy): cá thể hình – Sử dụng các chất phá ngủ, thành không có sự kết hợpcủa các giao tử, Hình – Điều chỉnh cây thụ phấn và tác nhân truyền phấn, thành quả không hạt, Có 4 loại trinh sản: – Thụ phấn bổ sung: cơ giới hoặc thủ công, – Phôi phát triển từ tế bào trứng không thụ tinh, – Phôi phát triển từ trợ bào hay tế bào đối cực đã hoặc chưa trải qua phân bào giảm nhiễm, – Túi phôi phát triển từ tế bào dinh dưỡng, – Phôi phát triển ngoài túi phôi từ các tế bào phôi tâm của noãn 2.2.2. Các hiện tượng liên quan đến 2.2.2. Các hiện tượng liên quan đến thụ phấn thụ phấn – Kết quả đơn tính: quả được hình thành không do Ý nghĩa của đa phôi đối với sản xuất: thụ tinh và tạo thành quả không hạt (cam Navel, – Tạo vườn cây đồng đều, quýt Ôn châu, hồng Hạc Trì, hồng Lạng sơn, nho, – Giữ nguyên đặc tính của cây mẹ, – Cây sinh trưởng khoẻ, áp dụng trong công tác phục táo tây, lê, chuối v,v,,,), tráng giống, – Biện pháp tạo quả đơn tính: – Không mang bệnh virus, • Thụ phấn bằng phấn lạ hoặc phấn chết để lợi dụng dịch – Có ý nghĩa trong công tác chọn giống, đặc biệt ưu thế tiết của hạt phấn, lai trong lai xa về địa lý, • Sử dụng chất kích thích sinh trưởng: Auxin và GA, – Hạn chế của đa phôi: – Lâu ra quả, cây có nhiều gai, • Phương pháp đa bội thể, – Gây khó khăn cho công tác lai tạo giống mới, 2.3. Sinh trưởng và phát triển của 2.3.1. Sự đậu quả và rụng quả quả Năng suất quả bị hạn chế bởi số lượng : – Mầm hoa đã phân hoá – Mầm hoa bật và nở – Hoa đậu và phát triển thành quả, 8
  9. Tue-11/2/14 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam 2.3.1. Sự đậu quả và rụng quả 2.3.2. Sinh trưởng của quả Sự rụng hoa và quả: ở cây quả nhân và quả hạch có 3 – Yếu tố nội sinh ảnh hưởng đến sinh trưởng của quả đợt rụng: – Số lượng tế bào/quả: P quả phụ thuộc vào SL tế – Đợt 1: rụng vào cuối đông khi mầm hoa bắt đầu bào/quả và tiềm năng ST của chúng các yếu tố 0 phình lên nếu T cao, nội và ngoại sinh nhằm kéo dài thời kỳ phân bào – Đợt 2: khi hoa nở, những hoa không được thụ phấn và thúc đẩy tế bào phình to, đầy đủ sẽ rụng sau tàn hoa, – Tỉ lệ lá:quả – Đợt 3: quả rụng khi bằng hạt đậu do không được thụ tinh đầy đủ, Một cây đào trưởng thành mang 25,000 hoa, đậu – Ngoài ra, quả có thể rụng khi các yếu tố môi 6,000 quả, có 60,000 lá, Tỉ lệ lá:quả là 10:1, Để đạt trường bất lợi: thiếu nước, dinh dưỡng, sâu bệnh kích thước quả thương phẩm cần tỉ lệ 50-70:1, Ảnh hưởng của tỉ lệ lá:quả đến kích thước quả 2.3.2. Sinh trưởng của quả Giống Tỉ lệ lá:quả DT lá trung Tổng DT Khối lượng bình (cm2) lá/quả (cm2) quả (cm3 10 17,1 171 131,4 – Cung cấp dinh dưỡng dự trữ trong cây: ảnh hưởng Táo 20 18,6 372 167,4 đến phân bào, sinh trưởng rụng quả, Golden 30 19,5 585 225,5 Delicious 40 20,3 812 227,2 – Thời gian chín của quả: ở các giống chín sớm tỉ lệ 50 19,3 965 227,2 lá:quả thấp cạnh tranh dinh dưỡng giữa STSD 10 20,6 206 141,6 và ST quả quả nhỏ và NS < NS các giống chín Táo 15 21,3 320 67,4 Johatan 25 21,3 534 199,0 muộn, 40 22,2 888 216,1 – Sự hình thành và phân bố hạt, 5 44,0 219 46,3 10 44,0 438 68,7 Đào 20 44,0 877 89,8 Elberta 30 44,0 1316 90,7 40 44,0 1754 110,1 50 44,0 2199 119,4 75 44,0 3300 133,8 Yếu tố ngoại cảnh Các biện pháp kỹ thuật tác động – Nhiệt độ: ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng, màu – Chọn vùng trồng thích hợp, sắc, phẩm chất, mã quả, chất lượng, – Cung cấp dinh dưỡng đầy đủ, – Nước: thiếu nước tốc độ ST quả giảm, có thể rụng, – Tưới nước khi cây cần, Thừa nước quả to, xốp, ít hương vị, – Cắt tỉa tạo hình để duy trì LAI thích hợp, – Gió: Gió và T cao làm giảm tốc độ sinh trưởng quả – Tỉa hoa, tỉa quả để duy trì tỉ lệ lá: quả thích hợp vì hô hấp mạnh và mất nước. – Ánh sáng: ánh sáng mạnh làm rám quả, thiếu ánh sáng quả nhỏ, xấu mã. 9