Cách sử dụng ngữ pháp Tiếng Anh

doc 127 trang ngocly 1530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Cách sử dụng ngữ pháp Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doccach_su_dung_ngu_phap_tieng_anh.doc

Nội dung text: Cách sử dụng ngữ pháp Tiếng Anh

  1. CÁCH SỬ DỤNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
  2. MỤC LỤC Unit 1. Present continuous 1 Unit 2: Present simple 2 Unit 3. Present continuous and present simple (1) 4 Unit 4. Present continuous and present simple (2) 6 Unit 5. Past simple 9 Unit 6. Past continuous 11 Unit 7. Present perfect (1) 13 Unit 8. Present perfect (2) 15 Unit 9. Present perfect continuous 17 Unit 10. Present perfect continuous and simple 20 Unit 11. How long have you been ? 22 Unit 12 When? How long? For and Since 24 Unit 13. Present perfect and past (1) 26 Unit 14. Present perfect and past (2) 29 Unit 15. Past perfect 32 Unit 16. Past Perfect continous 34 Unit 17. Have and have got 36 Unit 18. Use to (do) 38 Unit 19. Present tenses for the future 41 Unit 20. I am going to do 43 Unit 21. Will/shall (1) 46 Unit 22. Will/shall (2) 48 Unit 23. I will and I am going to do 51 Unit 24. Will be doing and will have done 53 Unit 25. When I do/When I have done. When and If 55 Unit 26. Can, could and be able to 58 Unit 27. Could do and could have done 61 Unit 28. Must and can’t 63 Unit 29. May and might (1) 65 Unit 30. May and might (2) 67 Unit 31. Must and have to 70 Unit 32. Must, musn’t, needn’t 72 Unit 33. Should (1) 75 Unit 34. Should (2) 77 Unit 35. Had better. It’s time 80 Unit 36. Can/Could/Would you ? 83 Unit 37. If I do and If I did 86 Unit 38. If I knew I wish I new 88 Unit 39. If I had known I wish I had known 91 Unit 40. Would. I wish would 93 Unit 41. Passive (1) 96 Unit 42. Passive (2) 98 Unit 43. Passive (3) 101 Unit 44. It is said that . He is said (be) supposed to 104 Unit 45. Have something done 107
  3. Unit 46. Report Speech (1) 108 Unit 47. Reported Speech (2) 111 Unit 48. Question (1) 114 Unit 49. Question (2) 117 Unit 50. Auxiliary Verbs 121
  4. Unit 1. Present continuous Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use Unit 1. Present continuous A. Xét tình huống sau: Ann is in her car. She is on her way to work. Ann đang ở trong xe hơi. Cô ấy đang trên đường đi làm. She is driving to work. Cô ấy đang lái xe đi làm. Câu này có nghĩa là: Cô ấy bây giờ đang lái xe. Tại thời điểm đang nói, hành động lái xe chưa chấm dứt. Am/is/are -ing là thì hiện tại tiếp diễn (present continuous) B. I am doing something = Tôi đang làm việc gì đó; Tôi đang ở giữa thời điểm làm công việc đó; Tôi đã khởi sự và chưa hoàn tất công việc. Thường thì hành động đang xảy ra tại thời điểm nói: Please don’t make so much noise. I’m working. (not ‘I work’). Xin đừng làm ồn quá như vậy. Tôi đang làm việc. ‘Where’s Margaret?’ ‘She’s having a bath.’ (not ’she has a bath’). ‘Margaret ở đâu vậy?’ ‘Cô ấy đang tắm’. Let’s go out now. It isn’t raining any more. (not ‘It doesn’t rain’). Bây giờ chúng ta hãy đi ra ngoài. Trời không còn mưa nữa. (at a party) Hello, Jane. Are you enjoying the party? (not ‘do you enjoy’). (tại một buổi tiệc) Xin chào Jane. Bạn có thích buổi tiệc này không? I’m tired. I’m going to bed now. Goodnight! Tôi mệt rồi. Tôi đi ngủ bây giờ đây. Chúc ngủ ngon nhé!
  5. Nhưng hành động không nhất thiết xảy ra tại thời điểm đang nói. Ví dụ như: Tom and Ann are talking in a cafô. Tom says: Tom và Ann đang nói chuyện trong quán càphê. Tom nói: I’m reading an interesting book at the moment. I’ll lend it to you when I’ve finished it. Lúc này tôi đang đọc một quyển sách hay. Tôi sẽ cho bạn mượn khi nào tôi đọc xong. Tom không đọc sách vào lúc nói với Ann. Anh ấy muốn nói là anh ấy đã khởi sự đọc cuốn sách đó nhưng chưa đọc xong. Anh ấy đang trong thời gian đọc. Xem thêm một số ví dụ: Catherine wants to work in Italy, so she is learning Italian. (Vào thời điểm nói có thể cô ấy không phải đang học tiếng Ý). Some friends of mine are building their own house. They hope it will finished before next summer. Chúng ta dùng thì present continuous khi nói về những việc xảy ra tại một khoảng thời gian gần với lúc nói, ví dụ như today (hôm nay), this week (tuần này), this evening (chiều nay) v.v “You’re working hard today.” “Yes, I have a lot to do” (not ‘you work hard today’). “Is Susan working this week?” “No, she’s on holiday”. C. Chúng ta dùng thì present continuous khi nói về những thay đổi đang diễn ra trong thời gian nói: The population of the world is rising very fast. (not ‘rise’). Dân số thế giới đang gia tăng rất nhanh. Is your English getting better? Tiếng Anh của bạn khá hơn rồi chứ? Unit 2: Present simple Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use Unit 2: Present simple A Xét tình huống sau: Alex is bus driver, but now he is in bed asleep. So:
  6. He is not driving a bus. (He is asleep) but He drives a bus. (He is a bus driver.) (Alex là một tài xế lái xe buýt, nhưng bây giờ anh ấy đang ngủ). Vì vậy: Anh ấy không phải đang lái xe (Anh ấy đang ngủ) nhưng Anh ấy lái xe buýt. (Anh ấy là tài xế xe buýt). Drive(s)/Work(s)/Do(es), v.v là thì present simple (thì hiện tại đơn). Chúng ta dùng thì present simple để nói một cách chung chung về những sự vật hay sự việc nào đó. Ta không chỉ riêng đề cập đến hiện tại mà thôi. Chúng ta dùng thì này để nói về những sự việc, hành động xảy ra thường xuyên hay lặp đi lặp lại, hoặc những sự việc hiển nhiên đúng nói chung. Sự việc đang nói có diễn ra lúc đó hay không là không quan trọng. Nurses look after patients in hospitals. I usually go away at weekends. The earth goes round the sun. Hãy nhớ rằng ta nói: he/she/it -s. Đừng quên thêm s vào động từ. I work nhưng He works They teach nhưng My sister teaches. B Chúng ta dùng do/does để đặt câu nghi vấn và phủ định: do I/we/you/they work? does he/she/it work? I/we/they don’t work he/she/it doesn’t work I come from Canada. Where do you come from? “Would you like a cigarette?” “No, thanks. I don’t smoke”. What does this word mean? Rice doesn’t grow in cold climates. (Lúa không mọc được ở vùng khí hậu lạnh)
  7. Trong những ví dụ sau “do” cũng là động từ chính: “What do you do?” (= What’s your job?) “I work in a shop”. He’s so lazy. He doesn’t do anything to help me. (not ‘He doesn’t anything.’) C Chúng ta dùng thì present simple khi muốn diễn đạt mức độ thường xuyên xảy ra của sự việc: I get up at 8 o’clock every morning. Ann doesn’t drink tea very often. In summer John usually plays tennis once or twice a week. D I promise/I apologise, v.v Khi bạn hứa làm việc gì đó, bạn có thể nói I promise ; khi bạn đề nghị điều gì, bạn có thể nói I suggest . Chúng ta dùng thì present simple (promise/suggest v.v ) trong những câu như vậy: I promise I won’t be late. (not ‘I’m promising’). “What do you suggest I do?”. “I suggest that you ” Tương tự chúng ta nói: I apologise / I insist .(nằn nì) / I agree (đồng ý) / I refuse (từ chối) v.v Unit 3. Present continuous and present simple (1) Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use Unit 3. Present continuous and present simple (1) A Hãy nghiên cứu các lời giải thích và so sánh các ví dụ sau: Present continuous (I am doing) Hãy dùng thì Present Continuous để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc ta nói hay xung quanh thời điểm đó, và hành động chưa chấm dứt. The water is boiling. Can you turn it off? (Nước đang sôi. Bạn có thể tắt bếp được không) Listen to those people. What language are they speaking?
  8. (Hãy nghe những người kia. Họ đang nói tiếng nước nào vậy?) Let’s go out. It isn’t raining now. (Mình ra ngoài đi. Hiện trời không mưa đâu.) “Don’t disturb me. I’m busy.” “Why? What are you doing?” (”Đừng quấy rầy tôi. Tôi đang bận.” “Sao? Bạn đang làm gì đó?”) I am going to bed now. Goodnight! (Tôi đi ngủ đây. Chúc ngủ ngon!) Maria is in Britain at the moment. She’s learning English. (Maria hiện giờ đang ở Anh quốc. Cô ấy đang học tiếng Anh.) Hãy dùng thì Present Continuous để diễn đạt một tình huống hay trạng thái có tính chất tạm thời: I’m living with some friends until I find a flat. (Tôi hiện ở chung với mấy người bạn cho đến khi tôi tìm được một căn hộ.) “You’re working hard today” “Yes, I’ve got a lot to do.” (”Hôm nay bạn làm việc vất vả thật” “Ừ, mình có nhiều việc phải làm quá.”) Xem thêm UNIT 1. Present Simple (I do) Hãy dùng thì Present Simple để đề cập tới các sự việc một cách chung chung, hay những sự việc được lặp đi lặp lại, Water boils at 100 degrees celcius. (Nước sôi ở 100 độ C). Excuse me. Do you speak English? (Xin lỗi. Bạn nói được tiếng Anh không?) It doesn’t rain very much in the summer. (Trời không mưa quá nhiều vào mùa hè.) What do you usually do at weekends? (Bạn thường làm gì vào cuối tuần?)
  9. I always go to bed before midnight. (Tôi thường đi ngủ trước 12 giờ đêm) Most people learn to swim when they are children. (Hầu hết mọi người học bơi khi họ còn nhỏ.) Hãy dùng thì Present Simple để diễn đạt một tình huống hay trạng thái có tính ổn định, lâu dài: My parents live in London. They have lived there for all their lives. (Cha mẹ tôi sống ở London. Hai người đã sống ở đó suốt đời.) John isn’t lazy. He works very hard most of the time. (John không lười đâu. Hầu như lúc nào anh ấy cũng làm việc rất chăm chỉ.) Xem thêm UNIT 2. B I always do và I’m always doing. Thông thường chúng ta dùng “I always do something” (=Tôi lúc nào cũng làm việc đó): I always go to work by car. Tôi luôn đi làm bằng xe hơi. (không nói ‘I’m always going’). Bạn cũng có thể nói “I’m always doing something”, nhưng với một ý nghĩa khác. Lấy ví dụ: I’ve lost my key again. I’m always losing things. Tôi lại làm mất chìa khóa. Tôi luôn làm mất đồ. “I’m always losing things” không có nghĩa là tôi lúc nào cũng làm mất đồ mà có nghĩa là việc tôi làm mất đồ xảy ra quá thường xuyên, nhiều hơn bình thường. “You’re always -ing” có nghĩa bạn làm việc đó rất thường xuyên, sự thường xuyên mà người nói cho là nhiều hơn bình thường. Unit 4. Present continuous and present simple (2) Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use
  10. Unit 4. Present continuous and present simple (2) A Chúng ta chỉ dùng thì Present Continuous với các hành động hay các sự kiện (như they are eating/it is raining ) Một số động từ, ví dụ như know và like không phải là những động từ hành động. Bạn không thể nói ‘I am knowing’ hay ‘they are liking’; Bạn chỉ có thể nói “I know”, “they like”. Những động từ sau đây không được dùng với thì Present Continuous: like love hate want need prefer know realise suppose mean understand believe remember belong contain consist depend seem I’m hungry. I want something to eat. (not ‘I am wanting’) Tôi đang đói. Tôi muốn ăn một chút gì đó. Do you understand what I mean? Bạn có hiểu ý tôi muốn nói gì không? Ann doesn’t seem very happy at the moment. Lúc này dường như Ann không được vui. Khi think được dùng với nghĩa believe (tin tưởng), ta không dùng thì Present Continuous: What do you think (=believe) will happen? Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra? (không dùng ‘What are you thinking’) Nhưng You look serious. What are you thinking about? (=What is going on in your mind?) Bạn trông thật nghiêm nghị. Bạn đang nghĩ điều gì vậy? (cái gì diễn ra trong tâm trí bạn vậy?) I’m thinking of giving up my job. (= I am considering) Tôi đang nghĩ tới chuyện thôi việc (= Tôi đang xem xét) Khi have có nghĩa sở hữu (possess),.v.v ta không dùng với thì continuous (xem UNIT 17): We’re enjoying our holiday. We have a nice room in the hotel. (not ‘we’re having’)
  11. (Chúng tôi hài lòng với kỳ nghỉ của chúng tôi. Chúng tôi có một phòng tốt ở khách sạn.) Nhưng We’re enjoying our holiday. We’re having a great time. Chúng tôi hài lòng với kỳ nghỉ của chúng tôi. Chúng tôi đang có một khoảng thời gian hạnh phúc. B See, hear, smell, taste Ta thường dùng thì present simple (không dùng continuous) với những động từ dưới đây: Do you see that man over there? (not ‘are you seeing’) Bạn có nhìn thấy người đàn ông đằng kia không? This room smells. Let’s open a window. Phòng này có mùi. Ta mở cửa sổ ra đi. Chúng ta thường dùng can+see/hear/smell/taste: Listen! Can you hear something? Chú ý! Bạn có nghe thấy gì không? Nhưng bạn có thể dùng thì continuous với see (I’m seeing) mang ý nghĩa “having a meeting with” (gặp mặt, gặp gỡ) đặc biệt ở thì tương lai (Xem UNIT 19A): I’m seeing the manager tomorow morning. Sáng mai tôi sẽ gặp người quản lý. C He is selfish và He is being selfish Động từ be chia ở thì present continuous là I am being/He is being. You are being v.v I’m being = I’m behaving / I am acting. So sánh các câu sau: I can’t understand why he’s being so selfish. He isn’t usually like that. Tôi không hiểu tại sao giờ anh ta lại tỏ ra ích kỷ như vậy. Bình thường anh ấy đâu có như vậy đâu. (Being selfish = behaving selfihsly at the moment = hành vi ích kỷ tại thời điểm đó) Nhưng He never thinks about other people. He is very selfish. Anh ta không bao giờ nghĩ đến người khác cả. Anh ta rất ích kỷ.
  12. (= Nói chung là tính anh ta ích kỷ, không chỉ riêng vào lúc nào cả) Chúng ta dùng am/is/are being để nói hành vi của người khác như thế nào, và không thường được dùng trong những trường hợp khác, chẳng hạn như: It’s hot today. Hôm nay trời nóng (không dùng ‘it is being hot’) Sarah is very tired. Sarah rất mệt (không dùng ‘Sarah is being tired’) D Look và feel Bạn có thể dùng thì present simple hay continuous khi diễn tả dáng vẻ hay cảm giác của người nào đó vào thời điểm nói: You look well today. hay You’re looking well today. Hôm nay trông bạn khỏe đấy. How do you feel now? hay How are you feeling now? Bây giờ bạn cảm thấy thế nào? Nhưng I usually feel tired in the morning. Tôi thường cảm thấy mệt vào buổi sáng. (not ‘I’m usually feeling’) Unit 5. Past simple Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use Unit 5. Past simple A Xem xét ví dụ sau: Wolfgang Amadeus Mozart was an Austrian musician and composer. He lived from 1756 to 1791. He started composing at the age of five and wrote more than 600 pieces of music. He was only 35 years old when he died. Wolfgang Amadeus Mozart là một nhạc sĩ và nhà soạn nhạc người Úc. Ông sống từ năm 1756 đến năm 1791. Ông bắt đầu soạn nhạc lúc năm tuổi và đã viết hơn 600 bản nhạc. Ông chết khi Ông chỉ mới 35 tuổi.
  13. Lived/Started/wrote/was/died đều ở thì past simple. B Thường thì động từ thì past simple tận cùng bằng -ed (động từ có qui tắc - regular verbs): I work in a travel agency now. Before that I worked in a shop. Tôi hiện giờ đang làm ở một văn phòng du lịch. Trước đây tôi là việc ở một cửa hiệu. We invite them to our party but they decided not to come. Chúng tôi đã mời họ dự tiệc với chúng tôi nhưng họ đã quyết định không đến. The police stopped me on my way home last night. She passed her examination because she studied very hard. Nhưng có nhiều động từ bất qui tắc (irregular) khi ở thì past simple không tận cùng bằng -ed. Ví dụ: write - wrote Mozart wrote more than 600 pieces of music. see - saw We saw Rose in town a few days ago. go - went I went to cinema three times last week. shut - shut It was cold, so I shut the window. Xem bảng liệt kê các động từ bất qui tắc. C Trong các câu nghi vấn và các câu phủ định chúng ta dùng did/didn’t + infinitive (enjoy/see/go ) I enjoyed Did you enjoy? I didn’t enjoy She saw Did she see? She didn’t see They went Did they go? They didn’t go A: Did you go out last night? B: Yes, I went to the cinema but I didn’t enjoy the film much. “When did Mr. Thomas die?” “About ten years ago.” They didn’t invite her to party, so he didn’t go. “Did you have time to write the letter?” “No, I didn’t”. Cẩn thận khi do là động từ chính trong câu:
  14. What did you do at the weekend? (không nói ‘what did you at the weekend’) I didn’t do anything. (không nói ‘I didn’t do anything’) D Quá khứ của be (am/ is/ are) là was/ were: I/he/she/it was/wasn’t was I/he/she/it? we/you/they were/weren’t were we/you/they? Ghi chú rằng ta không dùng did trong câu nghi vấn và phủ định với was/were. I was angry because they were late. Was the weather good when you on holiday? They weren’t able to come because they were so busy. Did you go out last night or were you too tired? Unit 6. Past continuous Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use Unit 6. Past continuous A Hãy xem ví dụ sau: Yesterday Karen and Jim played tennis. They began at 10 o’clock and finished at 11.30. So, at 10.30 they were playing tennis. Hôm qua Karen và Jim chơi quần vợt. Họ đã bắt đầu chơi lúc 10h và kết thúc lúc 11h30. Vậy lúc 10 h30 họ đang chơi quần vợt. They were playing = “Họ đang ở giữa cuộc chơi lúc đó và họ chưa kết thúc cuộc chơi.” Was/were -ing là thì past continuous (quá khứ tiếp diễn): playing I/he/she/it was doing we/you/they were working etc B Chúng ta dùng thì past continuous để diễn tả một người nào đó đang thực hiện một công việc dở dang tại thời điểm được đề cập. Hành động hay sự việc đã xảy ra trước thời điểm này nhưng chưa kết thúc.
  15. This time last year I was living in Brazil. Vào thời điểm này năm ngoái tôi đang sống ở Brazil. What were you doing at 10 o’clock last night? I waved to her but she wasn’t looking. C So sánh thì past continuous - quá khứ tiếp diễn (I was doing) và past simple - quá khứ đơn (I did): Past continuous (đang ở giữa hành động) I was walking home when I meet Dave. (= ở giữa đường đi về nhà tôi gặp Dave) Ann was watching television when the phone rang. Ann đang xem TV khi điện thoại reng. Past simple (hoàn tất hành động) I walked home after the party last night. (= tôi đã đi về nhà, hoàn tất). Ann watched television a lot when she was ill last year. Ann đã xem TV rất nhiều khi cô ấy bệnh năm ngoái. D Ta thường dùng thì past simple và past continuous cùng với nhau để diễn tả một sự việc xảy ra vào lúc đang xảy ra một sự việc khác: Tom burnt his hand when he was cooking the dinner. I saw you in the park yesterday. You were sitting on the grass and reading a book. While I was working in the garden, I hurt my back. Nhưng chúng ta dùng thì past simple khi một sự việc xảy ra sau một sự việc khác: I was walking along the road when I saw Dave. So I stopped and we had a chat. Khi đang đi trên đường thì tôi gặp Dave. Tôi đã dừng lại và chúng tôi cùng trò chuyện. Hãy so sánh hai câu sau để thấy r’ sự khác biệt về ý nghĩa: When Karen arrived, we were having dinner. Khi Karen tới, chúng tôi đang ăn tối.
  16. (= Chúng tôi đã ăn tối trước khi Karen tới.) When Karen arrived, we had dinner. Khi Karen tới, chúng tôi ăn tối. (= Karen tới trước rồi sau đó chúng tôi ăn tối.) E Có một số động từ (ví dụ như know/ want/ believe) không được dùng ở các thì continuous (xem UNIT 4A để biết thêm chi tiết): We were good friends. We knew each other well. (not ‘we were knowing’) Chúng tôi là những người bạn tốt. Chúng tôi hiểu r’ về nhau. I was enjoying the party but Chris wanted to go home. (not ‘was wanting’) Tôi đã rất thích buổi tiệc nhưng Chris muốn về nhà. Unit 7. Present perfect (1) Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use Unit 7. Present perfect (1) A Xét ví dụ sau: Tom is looking for his key. He can’t find it. Tom đang tìm chiếc chìa khóa. Anh ấy không tìm thấy nó. He has lost his key. Anh đã làm mất chiếc chìa khóa của anh ấy “He has lost his key” = Anh ấy làm mất chiếc chìa khóa và đến bấy giờ vẫn chưa tìm ra. Have/ has lost là thì Present perfect simple Thì Present perfect simple = Have/has + past participle (quá khứ phân từ) thường tận cùng bằng -ed (finished/dicided ) nhưng nhiều động từ quan trọng lại là bất qui tắc - irregular (lost/done/been/written ). B Khi chúng ta dùng thì present perfect thì luôn luôn có một sự liên hệ tới hiện tại. Hành động xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả của nó lại ở hiện tại:
  17. “Where’s your key?” “I don’t know. I’ve lost it.” (I haven’t got it now). He told me his name but I’ve forgotten it. (I can’t remember it now). “Is Sally here?” “No, she’s gone out.” (she is out now). Chúng ta thường dùng thì present perfect để đưa ra một thông tin mới hay công bố một sự việc vừa xảy ra: Ow! I’ve cut my finger. The road is closed. There’s been (=but has been) an accident. (from the news) The police have arrested two men in connection with the robbery. Cảnh sát vừa bắt hai người liên quan đến một vụ cướp. C Bạn có thể dùng thì present perfect simple với just, already và yet: Just = “a short time ago” (vừa mới xảy ra trước đó): “Would you like something to eat?” “No, thanks. I’ve just had lunch.” Hello. Have you just arrived? Xin chào. Anh vừa mới đến phải không. Chúng ta dùng already để nói về một sự việc xảy ra sớm hơn dự đoán (nên xem Unit 110D): “Don’t forget to post the letter, will you?” “I’ve already posted it.” “Đừng quên gửi thư nhé, bạn sẽ gửi chứ?”. “Tôi vừa mới gửi thư rồi”. “What time is Mark leaving?” “He’s already gone.” Yet = “until now - cho đến bây giờ” và diễn tả người nói mong chờ sự việc nào đó xảy ra. Chỉ dùng yet trong câu nghi vấn và phủ định. (xem UNIT 110C). Has it stopped raining yet? I’ve written the letter but I haven’t posted it yet. Tôi đã viết xong lá thư nhưng tôi chưa kịp gửi. D Chú ý sự khác nhau giữa gone to và been to: Jim is on holiday. He has gone to Spain. (= he is there now or on his way there)
  18. Jim đang đi nghỉ. Anh ấy đã đi Tây Ban Nha. (= Anh ấy hiện giờ đang ở đó hay đang đi trên đường). Jane is back home from holiday now. She has been to Italy. (= she has now comeback from Italy). Jane hiện giờ đã đi nghỉ về. Cô ấy đã ở @. (=Cô ấy đã về từ @). Unit 8. Present perfect (2) Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use Unit 8. Present perfect (2) A Hãy xem mẫu đối thoại dưới đây: Dave: Have you travelled a lot, Jane? Bạn có đi du lịch nhiều không, Jane? Jane: Yes, I’ve been to a lot of a places. Dave: Really? Have you ever been to China? Thật ư? Thế bạn đã từng đến Trung Quốc chưa? Jane: Yes, I’ve been to China twice. Dave: What about India? Jane: No, I’ve been to India. Khi chúng ta đề cập tới một khoảng thời gian liên tục từ quá khứ đến hiện tại, chúng ta dùng thì present perfect (have been/ have travelled ) Ở đây Dave và Jane đang nói về những nơi mà Jane đã đến trong cuộc đời cô ấy (là khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại) Have you ever eaten caviar? (in your life) Bạn có bao giờ ăn món trứng cá muối chưa? We’ve never had a car. Chúng tôi chưa bao giờ có được một chiếc xe hơi. “Have you read Hamlet?” “No, I haven’t read any of Shakespeare’s plays.”
  19. “Bạn đã đọc Hamlet chưa?” “Chưa, tôi chưa đọc tác phẩm nào của Shakespear cả.” Susan really loves that film. She’s seen it eight times! Susan thật sự thích cuốn phim đó. Cô ấy đã xem cuốn phim đó tám lần! What a boring film! It’s the most boring film I’ve ever seen. Cuốn phim mới chán làm sao! Đó là một cuốn phim dở nhất mà tôi từng xem. Trong những ví dụ sau người diễn đạt đang nói về khoảng thời gian mà liên tục đến bây giờ (recently / in the last few days / so far / since breakfast v.v ): Have you heard from George recently? Gần đây bạn có được tin gì về George không? I’ve met a lot of people in the last few days. Tôi đã gặp nhiều người trong những ngày gần đây. Everything is going well. We haven’t had any problems so far. Mọi chuyện đều tốt đẹp. Lâu nay chúng tôi không gặp phiền phức gì. I’m hungry. I haven’t eaten anything since breakfast. (= from breakfast until now) Mình đói rồi. Từ sáng tới giờ mình chưa ăn gì cả. It’s nice to see you again. We haven’t seen each other for a long time. Thật là vui được gặp lại bạn. Rất lâu rồi chúng ta không gặp nhau. B. Chúng ta dùng thì present perfect với today/ this morning/ this evening khi những khoảng thời gian này chưa kết thúc vào thời điểm nói (xem UNIT 14B): I’ve drunk four cups of coffee today. (perhaps I’ll drink more before today finished). Hôm nay tôi đã uống bốn ly cà phê. (có thể tôi còn uống thêm nữa trước khi hết ngày hôm nay). Have you had a holiday this year (yet)? Năm nay bạn đã nghỉ phép chưa? I haven’t seen Tom this morning. Have you? Sáng nay tôi không gặp Tom. Bạn có gặp không?
  20. Ron hasn’t worked very hard this term. Ron học không chăm lắm trong học kỳ này. C. Chú ý là chúng ta phải dùng present perfect khi nói “It’s the first time somthing has happened” (Đó là lần đầu tiên một sự việc nào đó đã xảy ra). Ví dụ như: Don is having a driving lesson. He is very nervous and unsure because it is the first lesson. Don đang có bài học lái xe. Anh ấy rất hồi hộp và lo lắng bởi vì đây là bài học đầu tiên. It’s the first time he has driven a car. (not “drive”) Đây là lần đầu tiên anh ấy lái một cái xe hơi. hoặc He has never driven a car before. Trước giờ anh ấy chưa bao giờ lái xe. Linda has lost her pastport again. It’s the second time this has happened. (not “happen”) Linda lại làm mất hộ chiếu. Đây là lần thứ hai xảy ra chuyện này. This is a lovely meal. It’s the first good meal I’ve had for ages. (not “I have”) Thật là một bữa ăn ngon. Đây là bữa ăn ngon đầu tiên của tôi trong nhiều năm. Bill is phoning his girlfriend again. That’s the third time he’s phoned her this evening. Bill lại đang gọi điện thoại cho cô bạn gái của anh ấy. Đó là lần thứ ba anh ấy gọi điện cho cô ấy chiều nay. Unit 9. Present perfect continuous Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use Unit 9. Present perfect continuous A It has been raining. Xem ví dụ sau: Is it raining? No, but the ground is wet. It has been raining.
  21. Trời mới vừa mưa xong. Have/has been -ing là thì present perfect continuous. I/we/they/you have (=I’ve etc.) been doing I/we/they/you have (=I’ve etc.) been waiting I/we/they/you have (=I’ve etc.) been playing etc. he/she/it has (=he’s ect.) been doing he/she/it has (=he’s ect.) been waiting he/she/it has (=he’s ect.) been playing etc. Ta dùng thì present perfect continuous khi nói về những hành động đã kết thúc gần đây hay mới vừa kết thúc và kết quả của nó có sự liên hệ hay ảnh hưởng tới hiện tại: You’re out to breath. Have you been running? (you are out of breath now) Bạn trông mệt đứt hơi. Bạn vừa mới chạy phải không? (hiện giờ anh ấy như đứt hơi). Paul is very tired. He’s been working very hard. (he’s tired now) Paul rất mệt. Anh ấy vừa mới làm việc rất căng. (bây giờ anh ấy đang mệt). Why are your clothes so dirty? What have you been doing? Sao quần áo bạn bẩn thế. Bạn vừa mới làm gì vậy? I’ve been talking to Carol about the problem and she thinks that Mình vừa mới đề cập đến vấn đề của Carol và cô ấy nghĩ là B It has been raining for two hours. Xét ví dụ sau: It is raining now. It began raining two hours ago and it is still raining. Trời đang mưa. Trời đã mưa được hai giờ rồi và bây giờ còn đang mưa. How long has it been raining? It has been raining for two hours. Trời đã mưa được hai tiếng đồng hồ.
  22. Chúng ta dùng thì present perfect contiuous cho những trường hợp này, đặc biệt là dùng với how long, for và since Hành động là vẫn đang xảy ra (như ví dụ trên) hay vừa mới chấm dứt. How long have you been learning English? (you’re still learning English) Bạn đã học tiếng Anh được bao lâu rồi? (bạn vẫn đang còn học tiếng Anh) Tim is watching television. He has been watching television for two hours. Tim đang xem TV. Anh ấy đã xem TV được hai giờ rồi. Where have you been? I have been looking for you for the last half hour. Anh đã ở đâu vậy? Tôi đã tìm anh nửa tiếng đồng hồ rồi. George hasn’t been feeling well recently. George vừa mới cảm thấy khỏe gần đây. Chúng ta có thể dùng thì present perfect continuous để chỉ những hành động lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian: Debbie is a very good player tennis. She’s been playing since she was eight. Debbie là một vận động viên quần vợt rất giỏi. Cô ấy đã chơi quần vợt từ khi lên tám. Every morning they meet in the same cafô. They’ve been going there for years. Mỗi sáng họ lại gặp nhau ở cùng một quán cà phê. Họ đã đến quán đó nhiều năm rồi. C So sánh I am doing (xem UNIT 1) và I have been doing Don’t disturb me now. I am working . Đừng quấy rầy tôi bây giờ. Tôi đang làm việc. I’ve been working hard, so now I’m going to have a rest. Tôi đã làm việc nhiều rồi nên bây giờ tôi sẽ đi nghỉ. We need an umbrella. It’s raining. Chúng tôi cần một cây dù. Trời đang mưa. The ground is wet. It’s been raining. Mặt đất còn ướt. Trời đã mưa. Hurry up ! We’re waiting.
  23. We’ve been waiting for an hour. Unit 10. Present perfect continuous and simple Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use Unit 10. Present perfect continuous and simple A Nghiên cứu ví dụ sau: Ann’s clothes are covered in paint. She has been painting the ceiling. Quần áo của Ann dính toàn sơn. Cô ấy đang sơn trần nhà. The ceiling was white. Now it is blue. She has painted the ceiling. Trần nhà trước đây màu trắng. Bây giờ nó màu xanh. Cô ấy đã sơn trần nhà. Has been painting là thì present perfect continuous (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn): Ở đây chúng ta quan tâm đến hành động mà không quan tâm đến hành động đã hoàn tất hay chưa. Ở ví dụ trên, hành động sơn tường chưa kết thúc. Has painted là thì present perfect simple (thì hiện tại hoàn thành): Ở thì này, điều quan trọng là sự hoàn thành của hành động. Has painted là một hành động đã hoàn tất. Chúng ta quan tâm đến kết quả của hành động chứ không phải bản thân hành động đó. So sánh các ví dụ sau: My hands are very dirty. I’ve been repairing the car. Tay tôi rất bẩn. Tôi đang sửa xe. The car is OK again. I’ve repaired it. Chiếc xe giờ lại tốt rồi. Tôi đã sửa nó. She’s been smoking too much recently. She should smoke less. Gần đây cô ấy hút thuốc quá nhiều. Cô ấy nên hút ít đi. Somebody has smoked all my cigarettes. The packet is empty. Ai đó đã hút hết thuốc của tôi. Gói thuốc trống rỗng rồi. It’s nice to meet you again. What have you been doing since we last met?
  24. Rất mừng gặp lại bạn. Bạn đã làm gì từ khi chúng ta gặp nhau lần sau cùng? Where’s the book I gave you? What have you done with it? Cuốn sách tôi đã tặng bạn đâu rồi? Bạn đã làm gì với nó? Where have you been? Have you been playing tennis? Bạn đã ở đâu vậy? Bạn đã chơi quần vợt phải không? Have you ever played tennis? Bạn đã từng chơi quần vợt chưa? Chúng ta dùng thì continuous để hỏi hay nói how long - bao lâu (cho hành động vẫn còn đang xảy ra) How long have you been reading that book? Bạn đã đọc cuốn sách đó được bao lâu rồi? Mary is still writing letters. She’s been writing letters all day. Mary vẫn đang còn viết thư. Cô ấy đã viết thư cả ngày hôm nay. They’ve been playing tenis since 2 o’clock. Họ đã chơi quần vợt từ lúc 2 giờ. Chúng ta dùng thì simple để hỏi hay nói how much, how many hay how many times (cho những hành động đã kết thúc) How many pages of that book have you read? Bạn đã đọc được bao nhiêu trang của cuốn sách rồi? Mary has written ten letters today. Hôm nay Mary đã viết được mười lá thư. They’ve played tennis three times this week. Họ đã chơi quần vợt ba lần trong tuần này. Một số động từ (ví dụ như know/like/believe) không được dùng với thì continuous. I’ve known about it for a long time. (not “I’ve been knowing”) Tôi đã được biết về điều đó lâu rồi. Xem UNIT 4A để biết bảng liệt kê các động từ này.
  25. Unit 11. How long have you been ? Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use Unit 11. How long have you been ? A Xét ví dụ sau: Bob and Alice are married. They got married exactly 20 years ago, so today is the 20th wedding anniversary. They have been married for 20 years. Bob và Alice đã thành hôn. Họ cưới nhau đúng 20 năm về trước, vì vậy hôm nay là ngày kỷ niệm thứ 20 ngày cưới của họ. Họ đã cưới nhau được 20 năm rồi. They are married (present) Họ đã cưới nhưng How long have they been married? (present perfect): Họ đã cưới được được bao lâu rồi? (Không nói “ How long are they married”) They have been married for 20 years. Họ đã cưới được 20 năm rồi. (không nói “They are married for 20 years”) Chúng ta dùng thì present perfect để nói về những sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại. Hãy so sánh hai thì present và present perfect qua các ví dụ sau: Amy is in hospital. Amy đang ở trong bệnh viện. Nhưng She has been in hospital since Monday. (not “Amy is in hospital since Monday”) Cô ấy đã nằm viện từ thứ hai. We know each other very well.
  26. Chúng tôi biết rõ về nhau. nhưng We have known each other for a long time. (not “we know”) Chúng tôi đã biết nhau khá lâu rồi. Are you waiting for somebody? Bạn đang chờ ai phải không? nhưng How long have you been waiting? Bạn đã chờ được bao lâu rồi? B I have been doing something ( present perfect continuous) = Tôi đã khởi sự làm việc gì đó trong quá khứ và tôi vẫn đang còn làm tiếp (hay vừa mới ngưng xong) I’ve been learning English for a long time (not “I’m learning”) Tôi đã học tiếng Anh lâu rồi. Sorry I’m late. Have you been waiting long? Xin lỗi, tôi đến trễ. Bạn đã chờ tôi lâu chưa? It’s been raining since I got up this morning. Trời đã mưa từ lúc tôi thức dậy sáng nay. Hành động có thể lặp đi lặp lại: “ How long have you been driving?” “Since I was 17.” “Bạn đã lái xe được bao lâu rồi?” “Từ khi 17 tuổi.” C I have done (simple) hay I have been doing (continuous): Thì continuous thường được dùng với how long, since và for (xem UNIT 10B): I’ve been learning English for a long time. (Ít dùng “I’ve learnt”) Bạn có thể dùng cả hai thì present và continuous với động từ live (sống) và work (làm việc):
  27. John has been living / has lived in London for a long time. John đã sống ở Luân Đôn lâu rồi. How long have you been working / have you worked here? Bạn đã làm việc ở đây bao lâu rồi? Nhưng chúng ta chỉ dùng thì simple với always: John has always lived in London. (not “has always been living). John luôn sống ở Luân Đôn. Bạn có thể dùng thì continuous hay simple cho những hành động lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian dài: I’ve been collecting / I’ve collected stamps since I was a child. Tôi đã sưu tập tem từ khi tôi còn nhỏ. Một số động từ như know/like/believe không được dùng ở thì continuous: How long have you known Jane? (không nói “have you been knowing”) Bạn đã biết Jane bao lâu rồi? I’ve had a pain in my stomach since I got up this morning. Tôi bị đau bụng từ lúc ngủ dậy sáng nay. Để biết thêm bảng các động từ loại này xem UNIT 4A. Để biết rõ hơn về Have xem UNIT 17 D Chúng ta dùng thì present perfect simple trong câu phủ định như sau: I haven’t seen Tom since Monday. Tôi không gặp Tom từ thứ hai. (= ngày thứ hai vừa rồi là lần cuối tôi gặp Tom). Jane hasn’t phoned me for two weeks. Jane không gọi điện thoại cho tôi hai tuần nay. (= lần cuối cô ấy gọi điện cho tôi cách đây hai tuần). Unit 12 When? How long? For and Since
  28. Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use Unit 12 When? How long? For and Since A Hãy so sánh When ? (+ Past simple) và How long .? (+present perfect): A: When did it start raining? Trời mưa từ khi nào vậy? B: It started raining an hour ago / at 1 o’clock. Trời bắt đầu mưa cách đây một giờ / lúc 1 giờ. A: How long has it been raining? Trời đã mưa lâu chưa? B: It’s been raining for an hour / since 1 o’clock. Trời đã mưa được 1 giờ rồi / từ lúc 1 giờ. A: When did Joe and Carol first meet? Joe và Carol đã gặp nhau lần đầu tiên khi nào vậy? B: They first met a long time ago / when they were at school. Họ đã gặp nhau lần đầu tiên đã lâu rồi / khi họ còn đi học. A: How long have Joe and Carol known each other? Joe và Carol đã biết nhau bao lâu rồi? B: They’ve known each other for a long time / since they were at school. Họ đã biết nhau từ lâu rồi / từ khi họ còn đi học. B Ta dùng cả for và since để nói rằng một sự việc xảy ra trong bao lâu. Chúng ta dùng for khi nói về một khoảng thời gian (như two hours, six weeks ): I’ve been waiting for two hours. Tôi đã chờ hai tiếng đồng hồ rồi. Sally’s been working here for six months. (không nói “since six months”) Sally đã làm việc ở đây được 6 tháng.
  29. Chúng ta dùng since khi đề cập tới sự bắt đầu của một khoảng thời gian nào đó (như 8 o’clock, Monday, 1985 ): I’ve been waiting since 8 o’clock. Tôi đã chờ tới 8 giờ. Sally’s been working here since April. (= from April until now) Sally đã làm việc ở đây từ tháng tư. Cũng có thể dùng for trong câu khẳng định (nhưng trong câu phủ định thì bắt buộc). They’ve been maried (for) ten years. (dùng for hay không cũng được) Họ đã cưới nhau được 10 năm. They haven’t had holiday for ten years. (bạn phải dùng for trong câu này). Họ đã chưa nghỉ phép lần nào mười năm qua. Ta không dùng for + all (all day, all my life .) I’ve lived here all my life. (không nói “for all my life”) Tôi đã sống ở đây cả đời tôi. C Ta nói “It’s (a long time / two years ) since something happened”: It’s two years since I last saw Joe. (= I haven’t seen for two years = Tôi đã không gặp Joe hai năm rồi / Lần cuối cùng tôi gặp Joe cách đây đã hai năm) Đã hai năm từ khi tôi gặp Joe lần cuối. It’s ages since we went to cinema. (= We haven’t been to cinema for ages = chúng tôi đã không đi xem phim nhiều năm rồi) Đã nhiều năm chúng tôi không đi xem phim. Thể nghi vấn là: How long is it since ? How long is it since you last saw Joe ? (= When did you last see Joe? = Bạn đã gặp Joe lần cuối khi nào?) Đã bao lâu rồi từ khi bạn gặp Joe lần cuối ? How long is it since Mrs Hill die? (= When did Mrs Hill die? = Bà Hill đã mất năm nào?) Unit 13. Present perfect and past (1)
  30. Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use Unit 13. Present perfect and past (1) A Xem xét ví dụ sau: Tom is looking for his key. He can’t find it. Tom đang tìm kiếm chìa khóa của mình. Anh ấy không tìm thấy. He has lost his key. (thì present perfect) Anh ấy đã làm mất chìa khóa của anh ấy. Điều này có nghĩa là anh ấy hiện giờ không có chìa khóa. Mười phút sau đó: Now Tom has found his key. He has it now. Bây giờ Tom đã tìm được chìa khóa rồi. Hiện anh ấy đang có chìa khóa. Has he lost his key? ( present perfect) Anh ấy bị mất chìa khóa rồi à? No, he hasn’t. He has found it. Không, anh ấy không làm mất. Anh ấy đã tìm ra nó. Did he lose his key? (past simple). Anh ấy đã mất chìa khóa phải không? Yes, he did. Vâng anh ấy đã làm mất chìa khóa. He lost his key (past simple) but now he has found it ( present perfect). Anh ấy đã làm mất chìa khóa nhưng bây giờ anh ấy đã tìm ra. Thì present perfect là thì hiện tại hoàn thành và luôn cho chúng ta biết điều gì đó về hiện tại. “Tom has lost his key” = hiện giờ anh ấy không có chiếc chìa khóa của anh ấy. (xem UNIT 7).
  31. Còn thì past simple cho chúng ta biết về quá khứ. Nếu có ai đó nói rằng: “Tom lost his key” chúng ta không biết bây giờ anh ấy đã tìm được nó hay chưa. Chúng ta chỉ biết là anh ấy đã mất chìa khóa vào một thời điểm nào đó trong quá khứ. Xem thêm hai ví dụ sau: Jack grew a beard but now he has shaved it off. (= he doesn’t have a beard now) Jack đã để râu nhưng bây giờ anh ấy đã cạo hết. (= bây giờ anh ấy không có râu) They went out after lunch and they’ve just come back. (= they are come back now). Sau bữa trưa họ đã đi ra bên ngoài và bây giờ họ vừa quay về. B Thì present perfect không được dùng nếu không có sự liên hệ với hiện tại (chẳng hạn những sự việc đã xảy ra một thời gian dài trước đây). The Chinese invented printing. (không nói “have invented”) Người Trung Quốc đã phát minh ra việc in ấn. How many plays did Shakespeare write? (không nói “has Shakespeare written”) Shakespeare đã soạn được bao nhiêu vở kịch? Beethoven was a great composer. (not ‘has been’) Beethoven đã là một nhà soạn nhạc vĩ đại. Hãy so sánh: Shakespeare wrote many plays. Shakespeare đã viết nhiều vở kịch. My sister is a write. She has written many books. (she still writes books) Chị tôi là một nhà văn. Chị ấy đã viết nhiều cuốn sách. (hiện giờ chị vẫn còn viết sách). C Chúng ta dùng thì present perfect để đưa ra những thông tin mới (xem UNIT 7). Nhưng nếu chúng ta tiếp tục nói về điều đó, chúng ta dùng thì past simple: A: Ow! I’ve burnt myself. Ối! Tôi đã bị phỏng rồi. B: How did you do that? (không nói “have you done”). Bạn đã bị như thế nào?
  32. A: I picked up a hot dish. (không nói “have picked”) Tôi đã nhấc phải một cái đĩa nóng. A: Look! Somebody has split milk on the carpet. Nhìn kìa! Có ai đó đã làm đổ sữa trên thảm. B: Well, it wasn’t me. I didn’t do it. (không nói “hasn’t been haven’t done”) Ồ, không phải tôi. Tôi không làm chuyện đó. A: I wonder who it was then. (không nói “Who it has been”) Vậy thì ai làm nhỉ. Unit 14. Present perfect and past (2) Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use Unit 14. Present perfect and past (2) A Chúng ta không dùng thì present perfect (I have done) khi nói về một thời điểm đã kết thúc (chẳng hạn Yesterday, ten minutes ago, in 1985, When I was a child), mà khi đó chúng ta phải dùng thì quá khứ (past tense): The weather was nice yesterday. (không nói “have been nice”) Hôm qua thời tiết đẹp. They arrived ten minutes ago. (không nói “have arrived”) Họ đã đến mười phút trước đó. I ate a lot of sweets when I was a child. (không nói “have eaten”) Tôi đã ăn nhiều kẹo khi tôi còn là một đứa trẻ. A: Did you see the new on television last night? (không nói “Have you seen”) Bạn có xem tin tức trên truyền hình tối qua không? B: No, I went to bed early. (không nói “have gone”) Không tối qua tôi đã đi ngủ sớm.
  33. Chúng ta dùng thì quá khứ (past tense) để hỏi về thời gian When ? hay What time?. When did they arrive? (không nói “have they arrived”) Họ đã đến khi nào vậy? What time did you finish work? Bạn đã hoàn thành công việc lúc mấy giờ? Hãy so sánh: Present perfect Tom has lost his key. He can’t get into the house. Tom đã làm mất chìa khóa. Anh ấy không thể vào nhà. Ở đây chúng ta không nghĩ về hành động mà nghĩ tới kết quả hiện tại của hành động đó: hiện giờ Tom không có chìa khóa vào nhà. Past simple: Tom lost his key yesterday. He couldn’t get into the house. Hôm qua Tom đã làm mất chìa khóa. Anh ấy đã không vào nhà được. Ở đây chúng ta nói về hành động xảy ra trong quá khứ, mà không quan tâm tới việc hiện giờ Tom có chìa khóa hay chưa. B So sánh thì hiện tại hoàn thành và quá khứ ( present perfect và past simple) qua các câu sau: Present perfect (have done) I’ve done a lot of work today. Hôm nay tôi đã làm nhiều việc. Chúng ta dùng thì present perfect khi đề cập tới một khoảng thời gian liên tục từ quá khứ đến hiện tại. Ví dụ như: Today, this week, since 1985. Past simple (did) I did a lot of work yesterday. Hôm qua tôi đã làm nhiều việc.
  34. Chúng ta dùng thì simple past khi đề cập tới một thời điểm đã kết thúc trong quá khứ. Ví dụ như yesterday, last week, from 1985 to 1991. It hasn’t rained this week. Tuần này trời không mưa. It didn’t rain last week. Tuần rồi trời không mưa. Have you seen Ann this morning? Từ sáng giờ bạn có gặp Ann không? (bây giờ vẫn còn là buổi sáng) Did you see Ann this morning? Bạn đã có gặp Ann sáng nay không? (bây giờ là đã là buổi chiều hay buổi tối rồi) Have you seen Ann recently? Gần đây bạn có gặp Ann không? Did you see Ann on Sunday? Bạn có gặp Ann hôm chủ nhật không? I don’t know where Ann is. I haven’t seen her. (= I have seen her recently). Tôi không biết Ann ở đâu. Tôi đã không nhìn thấy cô ấy. (= gần đây tôi không gặp cô ấy) A: Was Ann at the party on Sunday? Có phải Ann dự tiệc hôm chủ nhật không? B: I don’t think so. I didn’t see her. Tôi không nghĩ như vậy. Tôi không gặp cô ấy. We’ve been waiting for an hour. Chúng tôi đã chờ cả giờ đồng hồ rồi. (bây giờ chúng tôi vẫn tiếp tục chờ nữa). We waited (or were waiting) for an hour. Chúng tôi đã chờ hàng giờ đồng hồ (bây giờ chúng tôi không còn chờ nữa) Lan lives in London. He has lived there for seven years. Ian đang sống ở Luân đôn. Anh ấy đã sống ở đó được bảy năm rồi.
  35. Lan lived in Scotland for ten years. Now he lives in London. Ian đã sống ở Scotland được mười năm. Bây giờ anh ấy đang sống ở Luân đôn. I have never played golf. (in my life) Tôi chưa bao giờ chơi golf (trong đời tôi) I didn’t play golf when I was on holiday last summer. Tôi đã không chơi golf vào ngày nghỉ mùa hè năm rồi. Thì present perfect luôn có một sự liên hệ với hiện tại. Xem Unit 7, Unit 8, Unit 9, Unit 10, Unit 11, Unit 12. Thì past simple chỉ diễn đạt một sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Xem Unit 5, Unit 6 Unit 15. Past perfect Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use Unit 15. Past perfect A Xem ví dụ sau: Sarah went to a party last week. Paul went to the party too but they didn’t see each other. Paul went home at 10.30 and Sarah arrived at 11 o’clock. So: When Sarah arrived at the party. Paul wasn’t there. He had gone home (before Sarah arrived). Tuần rồi Sarah đã đi dự tiệc. Paul cũng đến buổi tiệc đó nhưng họ đã không gặp nhau. Paul về nhà lúc 10h30 và Sarah đến lúc 11h. Vì vậy: Khi Sarah đến dự tiệc thì Paul đã không còn ở đó. Anh ấy đã đi về nhà (trước khi Sarah tới) Had gone là thì Past perfect (simple) - Thì quá khứ hoàn thành. Thì past perfect được tạo thành = had + past participle (gone/ seen/ finished ) Đôi khi chúng ta đề cập một việc gì đó xảy ra trong quá khứ. Sarah arrived at the party. Sarah đã đến dự tiệc.
  36. Đây là điểm khởi đầu của câu chuyện. Sau đó nếu chúng ta muốn nói về những sự việc xảy ra trước thời điểm này, chúng ta dùng thì past perfect (had + past participle): When Sarah arrived at the party, Paul had already gone home. Khi Sarah đến buổi tiệc, Paul đã đi về nhà. Xem thêm một số ví dụ sau: When we got home last night. We found that somebody had broken into the flat. Tối qua khi chúng tôi về nhà, chúng tôi phát hiện ra có ai đó đã đột nhập vào ngôi nhà. Karen didn’t want to come to the cinema with us because she had already seen the film. Karen đã không muốn đi xem film với chúng tôi vì cô ấy đã xem bộ phim (trước đó) rồi. At first I thought I’d done the right, but soon I realised that I’d made a serious mistake. Thoạt tiên tôi nghĩ là tôi đã làm điều đúng đắn nhưng chẳng bao lâu sau tôi nhận ra là tôi đã phạm phải một sai lầm nghiêm trọng. The man sitting next to me on the plane was very nervous. He hadn’t flown before./ He had never flown before. Người đàn ông ngồì cạnh tôi trên máy bay đã rất hồi hộp. Trước đó anh ấy chưa đi máy bay./ Trước giờ anh ấy chưa bao giờ bay. B Had done (past perfect) là dạng quá khứ của have done (present perfect). Hãy so sánh các câu sau: Who is that woman? I’ve never seen her before. Người phụ nữ kia là ai vậy? Trước giờ tôi chưa hề gặp cô ấy. I didn’t know who she was. I’d never seen her before. (= before that time) Tôi đã không biết cô ấy là ai. Trước đó tôi chưa bao giờ gặp cô ấy. We aren’t hungry. We’ve just had lunch. Chúng tôi không đói. Chúng tôi vừa ăn trưa xong. We weren’t hungry. We’d just had lunch. Chúng tôi đã không đói (trước đó). Chúng tôi đã dùng cơm trưa rồi. The house is dirty. They haven’t cleaned it for weeks. Ngôi nhà dơ quá. Mấy tuần rồi họ không lau chùi gì cả.
  37. The house was dirty. They hadn’t cleaned it for weeks. Ngôi nhà lúc đó dơ quá. Mấy tuần rồi họ đã không lau chùi gì cả. C Hãy so sánh thì past perfect ( I had done) với past simple (I did) “Was Tom at the party when you arrived?” “No, he had already gone home.” “Lúc bạn đến Tom có mặt ở buổi tiệc không?” “Không, anh ấy đã đi về nhà rồi.” Nhưng “Was Tom there when you arrived?” “Yes, but he went home soon afterward.” “Lúc bạn đến Tom còn ở đó không?” “Có, nhưng ngay sau đó anh ấy đã đi về nhà.” Ann wasn’t at home when I phoned. She was in London. Khi tôi gọi điện Ann không có nhà. Cô ấy đã ở Luân Đôn. Nhưng Ann had just got home when I phoned. She had been in London. Ann đã về nhà khi tôi gọi điện thoại cô ấy. Cô ấy đã ở Luân đôn. Unit 16. Past Perfect continous Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use Unit 16. Past Perfect continous A Hãy xem xét ví dụ sau: Yesterday morning I got up and looked out of the window. The sun was shinning but the ground was very wet. Sáng nay tôi thức dậy và nhìn ra ngoài cửa sổ. Mặt trời đang chiếu sáng nhưng mặt đất thì rất ẩm ướt. It has been raining Trước đó trời đã mưa Lúc tôi nhìn ra ngoài cửa sổ thì trời không mưa; mặt trời lúc đó đang chiếu sáng. Nhưng trời đã mưa trước đó. Đó là lý do tại sao mặt đất lại ẩm ướt.
  38. Had been-ing là thì past perfect continuous Hãy xem thêm một số ví dụ sau: When the boys came into the house, their clothes were dirty, their hair was untidy and one of them had black eye. They’d been fight. Khi bọn trẻ về tới nhà, quần áo chúng dơ bẩn, tóc tai rối bù và mắt một đứa bị tím bầm. Chúng đã đánh nhau. I was very tired when I arrived home. I’d been working hard all day. Khi trở về nhà tôi đã rất mệt. Tôi đã làm việc vất vả cả ngày. B Bạn có thể dùng thì past perfect continuous để diễn tả sự việc nào đó đã diễn ra (had been happening) một trong khoảng thời gian trước khi một sự việc khác xảy ra: Our game of tennis was interrupted. We’d been playing for about half an hour when it started to rain very heavily. Trận đấu quần vợt của chúng tôi đã bị ngưng lại. Chúng tôi đã chơi được nửa giờ trước khi trời bắt đầu đổ mưa rất lớn. Ken gave up smoking two years ago. He’d been smoking for 30 years. Ken đã bỏ thuốc lá hai năm rồi. Trước đó anh ấy đã hút thuốc suốt 30 năm. C Thì past perfect continuous (Had been -ing) là dạng quá khứ của thì present continuous. I hope the bus comes soon. I’ve been waiting for 20 minutes. (before now). Tôi hy vọng là xe buýt sẽ tới sớm. Tôi đã chờ 20 phút rồi (trước lúc này). At last the bus came. I’d been waiting for minutes. Cuối cùng xe buýt cũng đã tới. Tôi đã chờ trước đó hơn 20 phút rồi. He’s out of breath. He has been running. Anh ấy đang thở gấp. Anh ấy đã chạy nãy giờ. He was out of breath. He had been running. Anh ấy đã thở gấp. Anh ấy đã chạy trước đó. D have been -ing. Hãy so sánh had been doing (past perfect continuous) và was doing (past continuous) It wasn’t raining when we went out. The sun was shining. But it had been raining, so the ground was wet.
  39. Lúc chúng tôi đi ra ngoài trời không mưa. Trời lúc đó đang nắng. Nhưng trước đó trời có mưa nên mặt đất ẩm ướt. Ann was sitting in an armchair watching television. She was tired because she’d been working very hard. Ann đang ngồi trên ghế và xem truyền hình. Cô ấy mệt vì cô ấy đã làm việc rất nhiều. E Một số động từ như know và want không được dùng với thì continuous: We were good friends. We had known each other for years. (không nói “had been knowing”). Chúng tôi là những người bạn tốt. Chúng tôi đã biết nhau từ nhiều năm rồi. Xem UNIT 4A để biết thêm các động từ loại này. Unit 17. Have and have got Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use Unit 17. Have and have got A Have và have got (= Sở hữu, làm chủ, có ) Have got thường được dùng hơn have. Vì vậy bạn có thể nói: We’ve got a new car. hay We have a new car. Chúng tôi có một chiếc xe hơi mới. Ann has got two sisters. hay Ann has two sisters. Ann có hai người chị. Chúng ta dùng have got và have để nói về bệnh tật, đau ốm I’ve got a headache hay I have a headache Câu hỏi và câu phủ định có 3 dạng sau: Have you got any money? - I haven’t got any money Do you have any momey? - I don’t have any money Have you any money? - I haven’t any money (ít dùng) Has she got a car? - She hasn’t got a car
  40. Does she have a car? - She doesn’t have a car Has she a car? - She hasn’t a car. (ít dùng) Khi have mang nghĩa sở hữu bạn không dùng được với thể continuous (is having / are having ) I have / I’ve got a headache (không nói ‘I’m having’) Tôi bị nhức đầu. Đối với thể quá khứ chúng ta dùng had (thường không đi với got): Ann had along fair hair when she was a child (not ‘Ann had got’) Khi còn nhỏ Ann đã có một mái tóc khá dài. Trong câu hỏi và phủ định chúng ta dùng did/didn’t: Did they have a car when they were living in London? Khi sống ở Luân đôn họ có xe hơi không? I didn’t have a watch, so I didn’t know the time. Tôi không có đồng hồ nên tôi đã không biết giờ. Ann had a long fair hair, didn’t she? Ann đã có một mái tóc dài phải không? B Have breakfast / have a bath / have a good time v.v Have (không đi với got) cũng được dùng để diễn đạt nhiều hành động hay sự việc như: have breakfast / dinner / a cup of coffee / a cigarette etc. have a bath / a shower / a swim / a rest / a party / a holiday / a nice time etc. have an accident / an experience / a dream ect. have a look (at something) / a chat (with somebody) have a baby (=give birth to a baby) have difficulty / trouble / fun Goodbye ! I hope you have a nice time. Tạm biệt nhé! Tôi hy vọng anh sẽ vui vẻ.
  41. Mary had a baby recently. Mary mới sinh một cháu bé. Have got không thể đi với những cụm từ này: I usually have a sandwich for my lunch. (have = eat - not “have got”) Buổi trưa tôi thường ăn bánh sandwich. (ở đây have có nghĩa là ăn, không mang nghĩa sở hữu) Nhưng I’ve got some sandwichs. Would you like one? Tôi có mấy cái bánh sandwich đây. Bạn ăn một cái nhé? Trong những câu này, have giống như các động từ khác, nghĩa là bạn có thể dùng thì conutinous (is having / are having) khi thích hợp: I had a postcard from Fred this morning. He’s on holiday. He says he’s having a wonderful time. (not “he has a wonderful time“) Tôi đã nhận được một tấm bưu thiếp của Fred sáng nay. Anh ấy đang đi nghỉ. Anh ấy nói rằng anh ấy đang có một khoảng thời gian tuyệt vời. The phone rang while we were having dinner. (not “while we had”) Khi chúng tôi đang ăn cơm thì điện thoại đổ chuông. I don’t usually have a big breakfast. (not “I usually haven’t”) Tôi thường không ăn điểm tâm nhiều. What time does Ann have lunch? (not “has Ann lunch”) Ann dùng bữa trưa vào lúc mấy giờ? Did you have any difficulty finding somewhere to live? Bạn có gặp khó khăn gì trong việc tìm nơi sinh sống không? Unit 18. Use to (do) Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use Unit 18. Use to (do)
  42. A Hãy xem xét ví dụ sau: Dennis stopped smoking two years ago. He doesn’t smoke any more. Dennis đã bỏ thuốc lá hai năm trước đây. Anh ấy không còn hút thuốc nữa. But he used to smoking Nhưng anh ấy đã từng hút thuốc He used to smoke 40 cigarettes a day. Anh ấy đã từng hút 40 điếu thuốc mỗi ngày. “He used to smoke”= Anh ấy đã hút thuốc thường xuyên trong một thời gian ở quá khứ, nhưng anh ấy bây giờ không còn hút thuốc nữa. Anh ấy đã là một người nghiện thuốc, còn bây giờ thì không. B Chúng ta dùng used to + infinitive để diễn tả một sự việc nào đó xảy ra thường xuyên ở quá khứ, nhưng bây giờ thì không còn diễn ra nữa. I used to play tennis a lot but I don’t play often now. Trước đây tôi thường chơi tennis nhưng bây giờ tôi không còn chơi thường xuyên nữa. “Diane you go to cinema a very often?” “Not now, but I used to”. (= I used to go ) “Bạn có thường xuyên đi xem phim không?” ” Bây giờ thì không, nhưng trước đây thì có”. This building is now a furniture shop. It used to be a cinema. Tòa nhà này bây giờ là một cửa hàng đồ dùng gia đình. Trước đây nó là một rạp chiếu phim. I used to think he was unfriendly but now I realise he’s a very nice person. Tôi đã từng nghĩ anh ấy là một người khó gần nhưng giờ đây tôi nhận ra rằng anh ấy là một người rất dễ mến. I’ve started drinking coffee recently. I never used to like it before. Tôi mới bắt đầu uống cà phê gần đây. Trước đây tôi chưa bao giờ thích cà phê cả. Janet used to have very long hair when she was child. Janet đã thường để tóc dài khi cô ấy còn nhỏ. C “I used to do something” luôn đề cập đến quá khứ, không có dạng thức hiện tại. Bạn không thể nói “I use to do”. Để nói về hiện tại bạn phải dùng thì present simple (I do). Hãy so sánh:
  43. Past He used to smoke We used to live there used to be Present He smokes We live there is We used to live in a small village but now we live in London. Chúng tôi từng sống ở một ngôi làng nhỏ nhưng nay chúng tôi sống ở Luân Đôn. There used to be four cinemas in the town. Now there is only one. Trước kia trong thị trấn có bốn rạp chiếu phim. Nhưng hiện nay chỉ còn có một. D Hình thức câu hỏi là: Did (you) use to ? Did you use to eat a lot of sweets when you were a child? Bạn có thường ăn nhiều kẹo khi bạn còn nhỏ không? Hình thức câu phủ định là: didn’t use to (cũng có thể dùng used not to ) I didn’t use to like him. (or I used not to like him). Trước đây tôi không thích anh ấy. E Hãy so sánh I used to do với I was doing (xem UNIT 6): I used to watch TV a lot. (= I watched TV regularly in the past, but I no longer do this) Tôi đã từng xem truyền hình rất nhiều (= Trước kia tôi đã xem truyền hình thường xuyên, nhưng bây giờ tôi không còn xem nữa). I was watching TV when the phone rang. (= I was in the middle of watching TV) Lúc điện thoại đổ chuông thì tôi đang xem truyền hình. (Tôi đang xem truyền hình dở dang). F Đừng nhầm lẫn giữa I used to do và I am used to doing (xem UNIT 60). Cả cấu trúc và ý nghĩa của chúng đều khác nhau: I used to live alone. (= I lived alone in the past but I no longer live alone)
  44. Tôi đã từng sống một mình. (= Trước đây tôi thường sống một mình nhưng giờ đây tôi không còn sống một mình nữa). I am used to living alone. (= I live alone and I don’t find it strange or new because I’ve been living alone for some time). Tôi đã quen sống một mình. (= Hiện nay tôi đang sống một mình và không cảm thấy điều đó xa lạ hay mới mẻ vì đã có một thời gian tôi sống một mình rồi) Unit 19. Present tenses for the future Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use Unit 19. Present tenses for the future A Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous - I am doing) mang nghĩa tương lai This is Tom’s diary for next week: Đây là lịch làm việc của Tom cho tuần tới. He is playing tennis on Monday afternoon. Anh ấy sẽ chơi quần vợt vào chiều thứ hai. He is going to the dentist on Tuesday morning. Anh ấy sẽ đi nha sĩ vào sáng thứ ba. He is having dinner with Ann on Friday. Anh ấy sẽ dùng bữa tối với Ann vào thứ sáu. Trong các ví dụ trên, Tom đã dự định sắp xếp các công việc đó để làm. Hãy dùng thì present continuous để đề cập tới những gì bạn đã sắp xếp để làm. Không dùng thì present simple (I do) cho mục đích này. A: What are you doing on Saturday evening? (không nói ‘what do you do’) Bạn sẽ làm gì chiều thứ bảy này? B: I’m going to the theater. (not ‘I go’) Tôi sẽ đi nhà hát. A: What time is Cathy arriving tomorrow?
  45. Cathy sẽ đến vào mấy giờ ngày mai? B: At 10.30. I’m meeting her at the station. 10.30. Tôi sẽ đón cô ấy tại nhà ga. I’m not working tomorrow, so we can go out somewhere. Sáng mai tôi sẽ không làm việc, vậy chúng ta có thể đi đâu đó nhé. Ian isn’t playing football on Saturday. He’s hurt his leg. Ian sẽ không chơi bóng đá vào thứ bảy này. Anh ấy đang đau chân. “I’m going to (do)” cũng có thể dùng cho các trường hợp này: What are you going to do on Saturday evening? Bạn sẽ làm gì chiều thứ bảy này? Nhưng thì present continuous được dùng một cách tự nhiên hơn. Xem UNIT 20B. Không dùng will để nói về những việc bạn đã sắp xếp để làm: What are you doing this evening? (không nói ‘What will you do’) Alex is getting married next month. (không nói ‘will get’) Alex sẽ lập gia đình vào tháng tới. B Thì hiện tại đơn (present simple - I do) với nghĩa tương lai. Chúng ta dùng thì present simple khi nói về lịch làm việc, thời gian biểu (chẳng hạn như giao thông công cộng, lịch phim ) The train leaves Plymouth at 11.30 and arrives in London at 14.45 Đoàn tàu sẽ rời Plymouth lúc 11h30 và sẽ đến Luân đôn lúc 14h45. What time does the film begin? Cuốn phim sẽ bắt đầu lúc mấy giờ? It’s Wednesday tomorrow. Ngày mai là thứ tư. Bạn có thể dùng thì hiện tại đơn (present simple) cho người nếu kế hoạch của họ đã được cố định như thời gian biểu.
  46. I start my new job on Monday. Tôi sẽ bắt đầu công việc của tôi vào thứ hai. What time do you finish work tomorrow? Ngày mai vào mấy giờ bạn sẽ hoàn thành công việc? Nhưng thì continuous thì được sử dụng nhiều hơn cho những dự định, sắp xếp của cá nhân: What time are you meeting Ann tomorrow? (không nói ‘do you meet’) Vào mấy giờ ngày mai bạn sẽ gặp Ann? Hãy so sánh các câu sau: What time are you leaving tomorrow? Ngày mai bạn sẽ đi lúc mấy giờ? Nhưng What time does the train leave tomorrow? Ngày mai đoàn tàu sẽ khởi hành lúc mấy giờ? I’m going to the cinema this evening. Chiều nay tôi sẽ đi xem phim. Nhưng The film starts at 8.15 (this evening). Cuốn phim sẽ bắt đầu lúc 5h15 (chiều nay). Unit 20. I am going to do Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use Unit 20. I am going to do A I am going to do something = Tôi đã quyết định thực hiện điều gì đó, tôi có ý định làm điều đó: A: There’s a film on television tonight. Are you going to watch it?
  47. Sẽ có chiếu phim trên truyền hình tối nay đó. Bạn có định xem phim không? B: No, I’m tired. I’m going to have an early night. Không, tôi đang mệt. Tôi sẽ đi ngủ sớm. A: I hear Ruth has won some money. What is she going to do with it? Tôi nghe rằng Ruth vừa mới kiếm được một khoảng tiền. Cô ấy định làm gì với số tiền đó nhỉ? B: She is going to buy new car. Cô ấy sẽ mua một chiếc xe hơi mới. A: Have you made the coffee yet? Em đã pha cà phê chưa? B: I’m just going to make it. (just = right at this moment) Em pha ngay bây giờ đây. (just = ngay tại thời điểm này) This food looks horrible. I’m not going to eat it. Món ăn này trông ghê quá. Em sẽ không ăn món này đâu B I am doing và I am going to do. Chúng ta dùng I am doing (thì presenty continous) khi nói về những việc chúng ta đã sắp xếp để làm - chẳng hạn như sắp xếp để gặp ai đó, chuẩn bị để đi đến nơi nào đó (xem thêm Unit 19A): What time are you meeting Ann evening? Bạn sẽ gặp Ann lúc mấy giờ chiều nay? I’m leaving tomorrow. I’ve got my plane ticket. Sáng mai tôi sẽ đi. Tôi đã có vé máy bay rồi. I am going to do something = Tôi đã có dự định làm điều đó (nhưng có thể tôi chưa sắp xếp để thực hiện điều đó): “The window are dirty”. “Yes, I know. I’m going to clean them later.” (= I’ve decided to clean them but I haven’t arranged to clean them) “Các cửa sổ này bẩn quá.” “Vâng, tôi biết rồi. Tôi sẽ lau chúng.” (=Tôi đã có dự định để lau các cửa sổ nhưng tôi chưa sắp xếp để làm điều đó). I’ve decided not to stay here any longer. Tomorrow I’m going to look for somewhere else to stay.
  48. Tôi đã quyết định không ở đây nữa. Sáng mai tôi sẽ đi tìm nơi khác để ở. Thường thì sự khác biệt giữa hai cách nói trên là rất nhỏ và dùng cách nào cũng được. C Bạn cũng có thể nói “Something is going to happen” trong tương lai (một điều gì đó sắp sửa xảy ra). Xem ví dụ: The man can’t see where he’s walking. There is a hole in front of him. Người đàn ông kia không thể nhìn thấy lối đi. Có một cái hố phía trước anh ta. He is going to fall into the hole. Anh ta sắp rơi xuống hố. Khi chúng ta nói rằng một điều gì đó sắp sửa xảy ra theo cách trên đây, tình huống thực tế khiến chúng ta tin vào điều đó: hiện giờ người đàn ông đang đi về phía cái hố,vì vậy anh ta sắp sửa rơi xuống hố. Look at those black clouds! It’s going to rain. (the clouds are there now). Hãy nhìn những đám mây đen kìa Trời sắp mưa rồi. (những đám mây hiện giờ đang ở đó). I feel terrible. I think I’m going to be sick. (I feel terrible now ). Tôi thấy khó chịu. Tôi nghĩ là tôi sắp bị bịnh rồi. (Hiện giờ tôi đang cảm thấy khó chịu). D “I was going to (do something)” = tôi đã có ý định làm điều gì đó nhưng tôi đã không làm: We were going to travel by train but then we decided to go by car instead. Chúng tôi đã định đi du lịch bằng xe lửa nhưng sau đó chúng tôi đã quyết định đi bằng xe hơi. A: Did Peter do the examination? Peter có tham dự kỳ thi không? B: No, he was going to do it but he changed his mind. Không, anh ấy đã định tham dự kỳ thi nhưng anh ấy đã thay đổi quyết định. I was just going to cross the road when somebody shouted: “stop!”. Tôi vừa định băng qua đường khi có ai đó la lên: ” Đứng lại!” Bạn có thể nói rằng một sự việc nào đó đã suýt xảy ra (something was going to happen) nhưng đã không xảy ra: I thought it was going to rain but then the sun came out.
  49. Tôi đã tưởng là trời sắp mưa nhưng sau đó mặt trời lại hiện ra. Unit 21. Will/shall (1) Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use Unit 21. Will/shall (1) A Chúng ta dùng I’ll (=I will) khi chúng ta quyết định làm điều gì tại thời điểm nói: Oh, I’ve left the door open. I’ll go and shut it. Ồ, tôi đã để cửa mở. Tôi sẽ đi đóng cửa ngay đây. “What would you like to drink?” “I’ll have an orange juice, please.” “Bạn muốn uống gì?” “Xin cho tôi một ly nước cam.” “Did you phone Ruth?” “Oh, no, I forgot. I’ll phone her now.” “Bạn đã điện thoại cho Ruth chưa?” “Ồ chưa, tôi quên mất. Tôi sẽ gọi cho cô ấy ngay đây.” Bạn không thể dùng thì present simple (I do/I go ) trong những câu sau: I’ll go and shut the door. (không nói ‘I go and shut’) Tôi sẽ đi đóng cửa ngay đây. I felt a bit hungry. I think I’ll have something to eat.’ Tôi cảm thấy hơi đói. Tôi nghĩ tôi sẽ ăn một chút gì đó. I’ll don’t think I’ll go out tonight. I’m too tired. Tôi nghĩ là tôi sẽ không đi chơi tối nay được. Tôi mệt quá. Trong khẩu ngữ tiếng Anh, dạng phủ định của will là won’t (= will not): I can see you’re busy, so I won’t stay long. Tôi thấy bạn bận rộn quá, vì vậy tôi sẽ không ở lâu đâu. B Không dùng will để nói về những việc mà bạn đã quyết định hay đã sắp xếp để làm (xem UNIT 19, UNIT 20) I’m going on holiday next Saturday. (not ‘I’ll go’) Tôi sẽ đi nghỉ vào thứ bảy tới.
  50. Are you working tomorow? (not ‘will you work’) Sáng mai bạn có làm việc không? C Chúng ta thường dùng will cho những trường hợp sau: Ngỏ ý muốn giúp ai làm điều gì: That bag looks heavy. I’ll help you with it. (not ‘I help’) Túi xách đó trông nặng đấy. Tôi sẽ giúp bạn một tay. Đồng ý làm điều gì đó: A: You know that book I lent you. Can I have it back if you’ve finished with it? Bạn còn nhớ cuốn sách tôi cho bạn mượn chứ. Nếu bạn đọc xong thì cho tôi lấy lại được không? B: Of course. I’ll give it to you this afternoon. (not ‘I give’) Tất nhiên rồi, chiều nay tôi sẽ đưa quyển sách đó cho bạn. Hứa hẹn làm điều gì đó: Thanks for lending me the money. I’ll pay you back on Friday. (not ‘I pay’) Cảm ơn bạn vì đã cho tôi mượn tiền. Tôi sẽ trả lại bạn vào thứ sáu. I won’t tell anyone what happened. I promise. Tôi sẽ không nói với ai chuyện đã xảy ra. Tôi hứa mà. Đề nghị ai làm điều gì (will you ?) Will you please be quiet? I’m trying to concentrate. Xin bạn giữ yên lặng. Tôi đang tập trung suy nghĩ. Will you shut the door, please? Bạn vui lòng khép cánh cửa được không? Bạn có thể dùng won’t để diễn đạt ai đó từ chối làm diều gì: I’ve tried to advise her but she won’t listen. (= she refuses to listen) Tôi đã cố gắng khuyên cô ấy nhưng cô ấy không chịu nghe. The car won’t start. I wonder what’s wrong with it. (= the car refuses to start).
  51. Chiếc xe không chịu khởi động. Tôi tự hỏi không biết nó hư cái gì. D Shall I ? Shall we ? Shall được dùng hầu hết trong dạng câu hỏi: Shall I ?/Shall we ? Chúng ta dùng Shall I ?/Shall we ? để hỏi ý kiến của ai đó (đặc biệt trong ngỏ ý hay đề nghị): Shall I open the window? (= do you want me open the window?) Tôi mở cửa sổ được không? (=bạn có muốn tôi mở cửa sổ không?) I’ve got no money. What shall I do? (= what do you suggest?) Tôi hết tiền rồi. Tôi phải làm gì đây? (=bạn có đề nghị gì không?) “Shall we go?” “Just a minute. I’m not ready yet.” “Chúng ta sẽ đi chứ?” “Chờ một chút. Mình chưa chuẩn bị xong.” Where shall we go this evening? Chiều nay chúng ta sẽ đi đâu? So sánh shall I ? và will you ? qua các ví dụ sau: Shall I shut the door? (= do you want me to shut it?) Tôi đóng cửa được không? (=bạn có muốn tôi đóng cửa không?) Will you shut the door? (= I want you to shut it) Bạn đóng cửa được không? (=Tôi muốn bạn đóng cửa giúp tôi) Unit 22. Will/shall (2) Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use Unit 22. Will/shall (2) A Chúng ta không dùng will để nói những việc mà ai đó đã sắp xếp hay đã quyết định để làm trong tương lai: Ann is working next week (not ‘Ann will work’)
  52. Anh sẽ đi làm vào tuần tới Are you going to watch television this evening ? (not ‘will you watch’) Bạn có định xem truyền hình tối nay không ? Để biết rõ hơn về cách dùng “I’m working ” và “Are you going to ?”, xem Unit 19, Unit 20. Thường thường khi chúng ta nói về tương lai, chúng ta không nói về những sự việc mà ai đó đã quyết định để thực hiện, chẳng hạn như: CHRIS: Do you think Ann will pass the exam? Bạn có nghĩ là Ann sẽ thi đỗ không? JOI: Yes, she’ll pass easily. Có, cô ấy sẽ thi đỗ dễ dàng. “She’ll pass” không có nghĩa “she has decided to pass”. Joe chỉ đang nói những suy nghĩ và những gì anh ấy biết sẽ xảy ra hay cho rằng sẽ xảy ra. Anh ấy đang dự đoán tương lai. Khi chúng ta chúng ta dự đoán một điều gì hay một tình huống có thể sẽ xảy ra trong tương lai, chúng ta dùng will/won’t Jill has been away a long time. When she returns, she’ll find a lot of changes. Jill đã đi xa một thời gian dài. Khi cô ấy quay trở về, cô ấy sẽ thấy nhiều sự đổi thay. “Where will you be this time next year?” “I’ll be in Japan” “Vào thời gian này năm sau bạn sẽ ở đâu nhỉ ?” “Tôi sẽ ở Nhật” That plate is very hot. If you touch it, you’ll burn yourself. Cái đĩa đó rất nóng. Nếu bạn chạm phải nó, bạn sẽ bị phỏng đấy. Tom won’t pass the examination. He hasn’t worked hard enough for it. Tom sẽ không thi đỗ đâu. Anh ấy đã không chuẩn bị đầy đủ cho kỳ thi. When will you know your exam results? Khi nào bạn sẽ biết kết quả kỳ thi? B Chúng ta thường dùng will (‘ll) với: probably I’ll probably be home late this evening. Chiều nay có thể tôi sẽ về nhà trễ
  53. I expect I haven’t seen Carol today. I expect she’ll phone this evening. Hôm nay tôi không gặp Carol. Tôi mong cô ấy sẽ gọi điện cho tôi chiều nay (I’m) sure Don’t worry about the exam. I’m sure about you’ll pass. Đừng lo lắng về kỳ thi. Tôi chắc chắn là bạn sẽ đỗ mà (I) think Do you think Sarah will like the present we bought her? Bạn có nghĩ là Sarah sẽ thích món quà chúng ta đã mua cho cô ấy không? (I) don’t think I don’t think the exam will be very difficult. Tôi không nghĩ là kỳ thi sẽ quá khó đâu. I wonder I wonder what will happen. Tôi tự hỏi điều gì sẽ xảy ra. Sau (I) hope, chúng ta thường dùng thì present: I hope Carol phones this evening. Tôi hy vọng là Carol sẽ gọi điện chiều nay. I hope it doesn’t rain tomorrow. Tôi hy vọng ngày mai trời không mưa. C Nói chung chúng ta dùng will để nói về tương lai, nhưng đôi khi chúng ta cũng dùng will để nói về hiện tại. Ví dụ: Don’t phone Ann now. She’ll be busy (= I know she’ll be busy now) Đừng gọi điện cho Ann bây giờ. Cô ấy đang bận đấy (= Tôi biết là cô ấy sẽ bận vào lúc này) D I shall / we shall Thông thường chúng ta chỉ dùng shall với I và we. Bạn có thể nói I shall hay I will (‘ll), we shall hay we will (we’ll): I shall be tired this evening (or I will be ). Tôi sẽ bị mệt chiều nay. We shall probably go to Scotland for our holiday (or We will probably go ). Chúng tôi có thể sẽ đi nghỉ ở Scotland.
  54. Trong tiếng Anh đàm thoại chúng ta thường dùng hình thức rút gọn là I’ll và we’ll: We’ll probably go to Scotland. Chúng tôi có thể sẽ đi Scotland. Dạng phủ định của shall là shall not hay shan’t: I shan’t be here tomorrow (or I won’t be ) Sáng mai tôi không có ở đây đâu. Không dùng shall với he/she/it/you/they: She will be very angry (not “she shall be”) Cô ấy sẽ rất giận đó. Unit 23. I will and I am going to do Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use Unit 23. I will and I am going to do A Nói về hành động ở thì tương lai Hãy nghiên cứu sự khác nhau giữa will và going to: Sue đang nói chuyện với Helen: Sue: Let’s have a party. Hãy tổ chức một buổi tiệc đi. Helen: That’s a great idea. We’ll invite lots of people. Thật là một ý kiến hay. Chúng ta sẽ mời nhiều người tới dự. Will (‘ll): Chúng ta dùng will khi chúng ta quyết định làm việc gì đó ngay tại thời điểm nói. Người nói trước đó chưa quyết định làm điều đó. Buổi tiệc là một ý kiến mới. Sau hôm đó Helen gặp Dave: Helen: Sue and I have decided to have a party. We’re going to invite lots of people. Tôi và Sue đã quyết định tổ chức một buổi tiệc. Chúng tôi dự định sẽ mời nhiều người đến dự.
  55. Going to: Chúng ta dùng (be) going to khi chúng ta đã quyết định làm điều gì đó rồi. Helen đã quyết định mời nhiều người trước khi nói với Dave. Hãy so sánh: “George phoned while you were out.” “OK. I’ll phone him back.” “George đã gọi điện khi bạn ra ngoài.” “Vậy hả. Tôi sẽ gọi lại cho anh ấy.” Nhưng “George phoned while you were out.” “Yes, I know. I’m going to phone him back.” “George đã gọi điện khi bạn ra ngoài.” “Vâng, tôi biết. Tôi định gọi cho anh ấy ngay đây.” “Ann is in hospital.” “Oh, really? I didn’t know. I’ll go and visit her.” “Ann đang nằm viện.” “Ồ, thật ư? Tôi đâu có biết. Tôi sẽ đi thăm cô ấy.” “Ann is in hospital.” “Yes, I know. I’m going to visit her tomorrow.” “Ann đang nằm viện.” “Vâng, tôi biết. Tôi định sẽ đi thăm cô ấy vào ngày mai.” B Tình huống và sự việc xảy ra ở tương lai (dự đoán tương lai) Đôi khi không có sự khác biệt nhiều giữa will và going to. Chẳng hạn bạn có thể nói: I think the weather will be nice later. Hay I think the weather is going to be nice later. Tôi nghĩ là thời tiết sắp tới sẽ tốt hơn. Khi chúng ta nói một việc nào đó sắp xảy ra (something is going to happen), chúng ta biết hay nghĩ tới điều đó dựa vào một tình huống trong hiện tại. Ví dụ: Look at those black clouds. It’s going to rain. (không nói ‘It will rain’ - we can see the clouds now) Hãy nhìn đám mây đen kìa. Trời sắp sửa mưa đấy (chúng ta có thể nhìn thấy mây vào lúc này) I feel terrible. I think I’m going to be sick. (not ‘I think I’ll be sick’ - I feel terrible now) Tôi cảm thấy khó chịu. Tôi nghĩ tôi sắp bị bệnh rồi. (Bây giờ tôi đang cảm thấy khó chịu) Không dùng will trong những trường hợp như vậy (xem UNIT 20C). Trong những trường hợp khác chúng ta cũng có thể dùng will:
  56. Tom will probably arrive at about 8 o’clock. I think Ann will like the present we bought for her. Tôi nghĩ là Ann sẽ thích món quà chúng ta đã mua cho cô ấy. Unit 24. Will be doing and will have done Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use Unit 24. Will be doing and will have done A Xét ví dụ sau: Kevin loves football and this evening there’s a big football match on television. The match begins at 7:30 and ends at 9:15. Paul wants to see Kevin the same evening and wants to know what time to come to his house. Kevin yêu thích bóng đá và tối nay có một trận bóng đá hay trên truyền hình. Trận đấu bắt đầu lúc 7 giờ 30 và kết thúc lúc 9 giờ 15. Paul muốn đến thăm Kevin tối nay và muốn biết phải đến lúc mấy giờ. Paul: Is it all right if I come at about 8.30? Tối nay khoảng 8 giờ 30 mình đến thăm cậu được không? Kevin: No, I’ll be watching the football then. Không được rồi, lúc đó mình đang xem bóng đá trên truyền hình rồi. Paul: Well, what about 9.30? Vậy hả, thế 9 giờ 30 có được không? Kevin: Fine. The match will be finished by then. Được lắm. Trận đấu lúc đó đã kết thúc rồi. B “I will be doing something” (future continuous)=Tôi sẽ làm việc gì đó dở dang vào một thời điểm xác định ở tương lai. Trận bóng đá bắt đầu lúc 7 giờ 30 và kết thúc lúc 9 giờ 15. Nên trong suốt thời gian đó, ví dụ vào lúc 8 giờ 30, Kevin sẽ đang xem trận đấu (Kevin will be watching the match). Một ví dụ khác: I’m going on holiday on Saturday. This time next week I’ll be lying on a beach or swimming in the sea. Tôi sẽ đi nghỉ vào thứ bảy. Vào thời gian này tuần sau tôi sẽ (đang) nằm trên bãi biển hay bơi lội dưới biển.
  57. Hãy so sánh will be (do)ing và will (do): Don’t phone me between 7 and 8. We’ll be having dinner then. Đừng gọi điện cho tôi từ 7 đến 8 giờ. Lúc đó chúng tôi sẽ đang dùng cơm tối. Let’s wait for Mary to arrive and then we’ll be having dinner. Hãy chờ Mary tới và sau đó chúng ta sẽ dùng cơm tối. So sánh will be -ing với các thể tiếp diễn (continuous) khác: At 10 o’clock yesterday, Sally was in her office. She was working (past continuous). Vào lúc 10 giờ ngày hôm qua, Sally đang ở trong văn phòng của cô ấy. (Lúc đó) cô ấy sẽ đang làm việc. C Chúng ta cũng dùng will be doing theo một cách khác - nói về những hành động hoàn tất ở tương lai: A: If you see Sally, can you ask her to phone me? Nếu anh gặp Sally, anh có thể nhắn cô ấy điện thoại cho tôi được không? B: Sure. I’ll be seeing her this evening, so I’ll tell her then. Tất nhiên rồi. Tôi sẽ gặp cô ấy vào chiều nay, tôi sẽ nhắn cô ấy. What time will your friends be arriving tomorrow? Những người bạn của anh mấy giờ ngày mai sẽ đến? Trong những ví dụ này cách dùng will be -ing tương tự như thì present continuous dùng cho tương lai (xem UNIT 19A) Bạn cũng có thể dùng Will you be -ing ? để hỏi kế hoạch của ai đó đặc biệt nếu bạn muốn điều gì hay muốn người khác làm cho bạn điều gì. Ví dụ như: A: Will you be passing the post office when you’re out? Khi bạn đi bạn có thể ghé ngang qua bưu điện được không? B: Probably. Why? Có thể được. Bạn cần gì vậy? A: I need some stamps. Could you get me some? Mình cần ít tem. Bạn có thể mua cho mình một ít được không? A: Will you be using your bicycle this evening?
  58. Chiều nay bạn có dùng đến xe đạp không? B: No. Do you want to borrow it? Không. Bạn có muốn mượn nó không? D Chúng ta dùng thì future perfect will have (done) để diễn tả một việc gì đó sẽ được hoàn tất xong tại một thời điểm ở tương lai. Trận bóng đá mà Kevin xem sẽ chấm dứt lúc 9 giờ 15. Sau thời gian này, chẳng hạn vào lúc 9 giờ 30, trận đấu đã kết thúc (will have finished) Xem thêm một số ví dụ sau: Sally always leaves for work at 8:30 in the morning, so she won’t be at home at 9 o’clock. She’ll have gone to work. Sally luôn luôn đi làm lúc 8 giờ 30 sáng, vì vậy cô ấy sẽ không có nhà lúc 9 giờ. Lúc đó cô ấy đã đi làm rồi. We’re late. The film will already have started by the time we get to the cinema. Chúng ta trễ rồi. Khi chúng ta đến rạp thì cuốn phim cũng đã bắt đầu chiếu rồi. So sánh will have (done) với các thể perfect khác: Ted and Amy have been married for 24 years. (present perfect) Ted và Amy đã cưới nhau được 24 năm rồi. Next year they will have been married for 25 years. Tính đến năm tới Ted và Amy đã cưới nhau được 25 năm. When their first child was born, they had been married for three years. (past perfect) Khi đứa con đầu lòng của họ ra đời, họ đã cưới nhau được ba năm. Unit 25. When I do/When I have done. When and If Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use Unit 25. When I do/When I have done. When and If A Xét các ví dụ sau: A: What time will you phone me tomorrow?
  59. Mấy giờ ngày mai bạn sẽ gọi điện cho tôi? B: I’ll phone you when I get home from work. Mình sẽ gọi điện cho bạn khi đi làm về. “I’ll phone you when I get home from work” là một câu có 2 thành phần: Thành phần chính: “I’ll phone you” Và Thành phần chỉ thời gian (when-part): “When I get home from work (tomorrow)” Thời gian đề cập trong câu này là ở thì tương lai (tomorrow) nhưng chúng ta dùng thì hiện tại (present) get trong mệnh đề chỉ thời gian (when-part) của câu. Chúng ta không dùng will trong mệnh đề when này: We’ll go out when it stops raining. (không nói “when it will stop”) Chúng ta sẽ đi khi trời tạnh mưa. When you are in London again, you must come and see us. (not “when you will be”) Khi bạn đến Luân Đôn lần nữa, bạn nhớ đến thăm chúng tôi nhé. (said to a child) What do you want to be when you grow up? (not “will grow”) (nói với một đứa trẻ) Khi cháu lớn lên cháu muốn sẽ làm gì? Cách dùng tương tự cho các từ chỉ thời gian sau: while, before, after, as soon as, until hay till: I’m going to read a lot of books while I’m on holiday. (not “while I will be”) Tôi sẽ đọc nhiều sách khi tôi đi nghỉ. I’m going back home on Sunday. Before I go, I’d like to visit the museum. Tôi sẽ trở về nhà vào chủ nhật. Trước khi về, tôi muốn đi xem viện bảo tàng. Wait here until (or till) I come back. Hãy đợi ở đây cho đến khi tôi trở lại. B Bạn cũng có thể dùng thì present perfect (have done) sau các từ when/after/until/as soon as.
  60. Can I borrow that book when you’ve finished it? Tôi có thể mượn cuốn sách khi bạn đọc xong được không? Don’t say anything while Ian is here. Wait until he has gone. Đừng nói gì cả khi Ian còn ở đây. Hãy đợi cho đến khi anh ấy đi khỏi. Thông thường chúng ta có thể dùng cả thì present simple hay present perfect sau các từ trên đều được. I’ll come as soon as I finish hay I’ll come as soon as I’ve finished. Tôi sẽ đến khi tôi hoàn thành công việc. You’ll feel better after you have something to eat. Hay You’ll feel better after you’ve had something to eat. Bạn sẽ cảm thấy khỏe hơn khi bạn ăn một chút gì đó. Nhưng không dùng thì present perfect nếu hai sự việc xảy ra đồng thời. Bởi vì thì present perfect diễn tả một sự việc hoàn tất trước sự việc kia nên hai sự việc không thể xảy ra đồng thời. So sánh các câu sau: When I’ve phoned Kate, we can have dinner. (= First I’ll phone Kate and after that we can have dinner) Khi tôi gọi điện cho Kate xong, chúng ta có thể dùng cơm tối. (= Tôi gọi điện cho Kate trước rồi sau đó chúng ta có thể ăn cơm) nhưng When I phone Kate this evening, I’ll invite her to the party (not “when I’ve phoned”) Khi gọi điện cho Kate chiều nay, tôi sẽ mời cô ấy đi dự tiệc (ở đây hai việc xảy ra đồng thời). Sau if chúng ta thường dùng thì present simple (if I do/if I see ) để diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai: It’s raining hard. We’ll get wet if we go out. (not ‘if we go’) Trời mưa to quá. Chúng ta sẽ bị ướt hết nếu chúng ta ra ngoài. Hurry up! If we don’t hurry, we’ll be late. Nhanh lên chứ! Nếu chúng ta không khẩn trương, chúng ta sẽ bị trễ.
  61. Hãy so sánh cách dùng when và if: I’m going shopping this afternoon (for sure). Chiều nay tôi sẽ đi cửa hàng (tôi chắc chắn đi). When I go shopping, I’ll buy some food. Khi tôi đi cửa hàng tôi sẽ mua ít thức ăn. Chúng ta dùng if (không dùng when) để chỉ những sự việc có thể xảy ra. I might go shopping this afternoon (it’s possible). Chiều nay tôi có thể sẽ đi cửa hàng (tôi có thể đi). If I go shopping, I’ll buy some food. Nếu tôi đi cửa hàng, tôi sẽ mua ít thức ăn. If it is raining this evening, I won’t go out. (not ‘when it is raining’) Nếu chiều nay trời mưa tôi sẽ không đi ra ngoài. Don’t worry if I’m late tonight (not ‘when I’m late’) Đừng lo lắng nếu tối nay tôi về trễ. If they don’t come soon, I’m not going to wait (not ‘when they don’t come’) Nếu họ không đến sớm, tôi sẽ không chờ đâu. Unit 26. Can, could and be able to Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use Unit 26. Can, could and be able to A Chúng ta dùng can để nói một sự việc có thể xảy ra hay ai đó có khả năng làm được việc gì. Chúng ta dùng can+infinitive (can do/can see ) We can see the lake from our bedroom window. Chúng ta có thể nhìn thấy cái hồ từ cửa sổ phòng ngủ. Can you speak any foreign languages?
  62. Bạn có nói được một ngoại ngữ nào không? I can come and see you tomorrow if you like. Tôi có thể đến thăm bạn vào ngày mai nếu bạn muốn. Dạng phủ định của can là can’t (=cannot) I’m afraid I can’t come to the party on Friday. Tôi e rằng tôi không thể đi dự tiệc vào ngày thứ sáu. B (Be) able to có thể thay thế được cho can (nhưng can vẫn được dùng nhiều hơn) Are you able to speak any foreign languages? Bạn có thể nói được một ngoại ngữ nào không? Nhưng can chỉ có hai dạng can (present) và could (past) nên khi cần thiết chúng ta phải dùng (Be) able to Hãy so sánh: I can’t sleep. Tôi không ngủ được. Nhưng I haven’t been able to sleep recently. (can không có present perfect) Gần đây tôi không ngủ được. Tom can come tomorrow. Ngày mai Tom có thể đến. Nhưng Tom might be able to come tomorrow. (can không có infinitive) Ngày mai Tom có khả năng sẽ đến. C Could và was able to Đôi khi could là dạng quá khứ của can. Chúng ta dùng could đặc biệt với: see hear smell taste feel remember understand When we went into the house, we could smell burning.
  63. Khi chúng tôi đi vào căn nhà, chúng tôi có thể ngửi được mùi cháy. She spoke in a very low voice, but I could understand what she said. Cô ấy đã nói giọng rất trầm, nhưng tôi có thể hiểu cô ấy nói gì. Chúng ta dùng could để diễn tả ai đó là có khả năng nói chung hay được phép để làm điều gì đó. My grandfather could speak five languages. Ông tôi có thể nói được năm ngoại ngữ We were completely free. We could do what we wanted. (= we were allowed to do ) Chúng ta đã hoàn toàn tự do. Chúng ta có thể làm những gì mà chúng ta muốn (= chúng ta đã được phép làm ) Chúng ta dùng could để chỉ khả năng nói chung (general ability). Nhưng để đề cập tới một sự việc xảy ra trong một tình huống đặc biệt (particular situation), chúng ta dùng was/were able to (không dùng could) The fire spread through the building quickly but everybody was able to escape or everybody managed to escape (but not ‘could escape’) Ngọn lửa lan nhanh trong tòa nhà nhưng mọi người đã có thể chạy thoát được. They didn’t want to come with us at first but we managed to persuade them or we were able to persuade them (but not ‘could persuade’) Lúc đầu họ không muốn đến nhưng sau đó chúng tôi đã thuyết phục được họ. E Hãy so sánh: Jack was an excellent tennis player. He could beat anybody. (= He had the general ability to beat anybody) Jack là một vận động viên quần vợt cừ khôi. Anh ấy có thể đánh bại bất cứ ai. (=anh ấy có một khả năng nói chung là đánh bại bất cứ ai) Nhưng Jack and Alf had a game of tennis yesterday. Alf played very well but in the end Jack managed to beat him or was able to beat him (= he managed to beat him in this particular game) Jack và Alf đã thi đấu quần vợt với nhau ngày hôm qua. Alf đã chơi rất hay nhưng cuối cùng Jack đã có thể hạ được Alf. (= Jack đã thắng được anh ấy trong trận đấu đặc biệt này) Dạng phủ định couldn’t (could not) có thể được dùng cho tất cả các trường hợp: My grandfather couldn’t swim.
  64. Ông tôi không biết bơi. We tried hard but we couldn’t persuade them to come with us. Chúng tôi đã cố gắng rất nhiều nhưng không thể nào thuyết phục họ đến với chúng tôi được. Alf played well but he couldn’t beat Jack. Alf đã chơi rất hay nhưng không thể thắng được Jack Unit 27. Could do and could have done Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use Unit 27. Could do and could have done A Chúng ta dùng could theo nhiều cách. Đôi khi could là dạng quá khứ của can (xem Unit 26C). Listen. I can hear something. (now) Hãy lắng nghe. Tôi có thể nghe thấy điều gì đó. (hiện tại) I listened. I could hear something (past) Tôi đã lắng nghe. Tôi đã có thể nghe thấy điều gì đó rồi. (quá khứ) Nhưng ngoài ra could cũng được dùng để nói về những hành động có thể xảy ra trong tương lai (đặc biệt khi nói các lời đề nghị - suggestions), ví dụ như: A: What shall we do this evening? Chúng ta sẽ làm gì tối nay nhỉ? B: We could go to the cinema. Chúng ta có thể sẽ đi xem phim It’s a nice day. We could go for a walk. Thật là một ngày đẹp trời. Chúng ta có thể đi dạo chơi. When you go to New York next month, you could stay with Barbara. Khi bạn đến New York tháng tới, bạn có thể ở lại với Barbara. A: If you need money, why don’t you ask Karen?
  65. Nếu bạn cần tiền, sao bạn không hỏi Karen? B: Yes, I suppose I could. Đúng rồi, tôi nghĩ là tôi có thể (hỏi Karen) Can cũng có thể được dùng trong những trường hợp như vậy (“We can go for a walk ”). Nhưng dùng could mang tính ít chắc chắn hơn can. Bạn phải dùng could (không dùng can) khi bạn không thực sự chắc chắn điều bạn nói. Chẳng hạn như: I’m so angry with him. I could kill him! (không nói ‘I can kill him’) Tôi giận hắn ta quá. Tôi sẽ giết hắn ta mất. B Chúng ta dùng could để nói những sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hay tương lai: The phone is ringing. It could be Tim. Điện thoại đang reo kìa. Có thể là Tim gọi đó. I don’t know when they’ll be here. They could arrive at any time. Tôi không biết khi nào họ sẽ đến. Họ có thể đến vào bất cứ lúc nào. Can không được dùng trong các ví dụ trên (ta không thể nói ‘It can be Tim’). Trong những trường hợp như vậy could có nghĩa tương tự như might (xem UNIT 29, UNIT 30). The phone is ringing. It might be Tim. Điện thoại đang reo kìa. Có thể là Tim gọi đó. C Hãy so sánh could (do) và could have (done) I’m so tired. I could sleep for a week. (now) Tôi mệt quá. Tôi có thể ngủ cả tuần liền. (hiện tại) I was so tired. I could have slept for a week. (past) Tôi đã mệt quá. Tôi đã có thể ngủ cả tuần liền. (quá khứ) Chúng ta thường sử dụng could have (done) cho những việc có thể xảy ra nhưng đã không xảy ra: Why did you stay at a hotel when you went to New York? You could have stayed with Barbara. (= you had the opportunity to stay with her but you didn’t) Tại sao bạn lại ở khách sạn khi bạn đến New York? Bạn có thể ở với Barbara cơ mà. (=bạn đã có cơ hội ở với cô ấy nhưng bạn không thực hiện)
  66. Jack fell off a ladder yesterday but he’s all right. He’s lucky - he could have hurt himself badly. (but he didn’t hurt himself) Ngày hôm qua Jack đã ngã xuống từ một cái thang nhưng anh ấy không hề gì. Anh ấy thật may mắn - anh ấy lẽ ra đã bị thương rất nặng. (nhưng anh ấy đã không bị thương gì hết) The situation was bad but it could have been worse. Tình hình là xấu nhưng nó đã có thể tồi tệ hơn nhiều. D Đôi khi could có nghĩa là “would be able to ” (có thể có khả năng làm việc gì đó) We could go away if we had enough money. (= we would able to go away) Chúng tôi có thể đi khỏi nếu chúng tôi đủ tiền. (= chúng tôi đã có khả năng ra đi) I don’t know how you work so hard. I couldn’t do it. Tôi không thể hiểu tại sao bạn có thể làm việc chăm đến thế. Tôi không thể làm được như vậy. Could have (done) = would have been able to (do) (đã có thể có khả năng làm việc gì đó) Why didn’t Liz apply for the job? She could have got it. Tại sao Liz đã không nộp đơn xin việc nhỉ? Cô ấy đã có thể được nhận. We could have gone away if we’d had enough money. Chúng tôi đã có thể ra đi nếu chúng tôi có đủ tiền. The trip was cancelled last week. Paul couldn’t have gone away because he was ill. (= he wouldn’t have been able to go) Chuyến đi đã bị hủy bỏ vào tuần trước. Dù sao Paul cũng không thể đi được vì anh ấy bị ốm. (= anh ấy không thể đi được) You did very well to pass the exam. I’m sure I couldn’t have pass it. (I wouldn’t have been able to pass it if I had taken it.) Anh đã làm bài rất tốt để vượt qua được kỳ thi này. Tôi chắc chắn là tôi đã không thể nào thi đậu được. (= Tôi đã không có khả năng thi đậu được nếu tôi tham dự kỳ thi đó) Unit 28. Must and can’t Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use Unit 28. Must and can’t
  67. A Hãy xem xét ví dụ sau: A: My house is very near the motorway. Ngôi nhà của tôi rất gần đường xe chạy. B: It must be very noisy. Chắc hẳn ở đó sẽ rất ồn. Chúng ta dùng must để diễn tả là chúng ta chắc chắn điều gì đó sẽ trở thành sự thật: You’ve been travelling all day. You must be tired. ( Travelling is tiring and you’ve been travelling all day, so you must be tired) Bạn đã đi du lịch cả ngày. Chắn hẳn bạn sẽ rất mệt. (Đi du lịch thì mệt mà bạn đi cả ngày thì bạn hẳn sẽ bị mệt) “Jim is a hard worker.” “Jim? A hard worker? You must be joking. He’s very lazy.” “Jim là người làm việc chăm chỉ.” “Jim hả? Người làm việc chăm chỉ? Anh hẳn đang nói đùa chứ. Anh ta rất là lười.” Carol must get very bored in her job. She does the same thing everyday. Carol chắc là rất nhàm chán trong công việc của cô ấy. Cô ấy ngày nào cũng làm mỗi một việc. Chúng ta dùng can’t để nói rằng chúng ta cảm thấy một việc gì đó là không thể xảy ra: You’ve just had lunch. You can’t be hungry already. (People are not normally hungry just after eating a meal. You’ve just eaten, so you can’t be hungry) Bạn mới dùng cơm trưa. Bạn không thể đói ngay được. (Mọi người thường không thể đói ngay sau một bữa ăn. Bạn vừa mới ăn xong, vì vậy bạn không thể đói được) Brian said he would definitely be here before 9.30. It’s 10 o’clock now and he’s never late. He can’t be coming. Brian nói là anh ấy nhất định sẽ đến đây trước 9 giờ 30. Bây giờ đã là 10 giờ rồi mà anh ấy thì không bao giờ đi trễ. Anh ấy không thể đến được rồi. They haven’t lived here for very long. They can’t know many people. Họ đã sống ở đây không lâu lắm. Họ không thể quen nhiều người được.
  68. B Khi nói về quá khứ chúng ta dùng must have (done) và can’t have (done). Xét các ví dụ sau: George đang đứng bên ngoài nhà bạn anh ấy. Anh ấy đã nhấn chuông cửa ba lần nhưng không ai trả lời cả. They must have gone out. Họ chắc đã đi vắng hết. (otherwise they would have answered) (nếu không họ đã trả lời rồi) The phone rang but I didn’t hear it. I must have been asleep. Điện thoại reo nhưng tôi đã không nghe thấy. Lúc đó chắc hẳn là tôi đang ngủ rồi. I’ve lost one of my gloves. I must have dropped it somewhere. Tôi đã làm mất một chiếc găng tay. Tôi chắc là đã làm rơi nó ở đâu đó. Jane walked past me without speaking. She can’t have seen me. Jane đã đi ngang qua tôi mà không nói gì cả. Cô ấy có thể đã không nhìn thấy tôi Tom walked straight into a wall. He can’t have been looking where he was going. Tom đã đi thẳng về phía bờ tường. Anh ấy có thể đã không nhìn thấy anh ấy đang đi đâu. Có thể dùng couldn’t have thay thế cho can’t have She couldn’t have seen me. Cô ấy không thể trông thấy tôi. Tom couldn’t have been looking where he was going. Tom đã không thể nhìn thấy anh ấy đang đi đâu. Unit 29. May and might (1) Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use Unit 29. May and might (1) A Xét tình huống sau:
  69. You are looking for Bob. Nobody is sure where he is but you get some suggestions. Bạn đang tìm Bob. Không ai chắc chắn anh ấy đang ở đâu nhưng bạn có vài gợi ý. You: Where’s Bob? Bob đang ở đâu? He maybe in his office. (=Có lẽ anh ấy ở trong văn phòng của anh ấy) He might be having lunch. (=Có lẽ anh ấy đang dùng cơm trưa) Ask Ann. She might know. (=Hỏi Ann. Có lẽ cô ấy có thể biết) Chúng ta dùng may hay might để nói một điều gì đó có khả năng xảy ra. Bạn có thể dùng may hay might đều được, bạn có thể nói: It may be true. or It might be true. (=perhaps it is true). Điều đó có thể đúng. She might know or she may know. Có thể cô ấy biết. Hình thức phủ định là may not hay might not (hay mightn’t). It might not be true. (perhaps it isn’t true). Điều đó có thể không đúng. I’m not sure whether I can lend you any money. I may not have enough. (perhaps I don’t have enough). Tôi không chắc là có thể cho anh mượn tiền được hay không. Có thể là tôi không có đủ tiền. B Để nói về quá khứ chúng ta có thể dùng may have (done) hay might have (done) A: I wonder why Kay didn’t answer the phone. Tôi không hiểu tại sao Kay lại không trả lời chuông cửa. B: She may have been asleep. (=perhaps she was asleep) Có lẽ lúc đó cô ấy đang ngủ.
  70. A: I can’t find my bag anywhere. Tôi không thể tìm thấy cái túi ở đâu cả. B: You might have left it in the shop. (= perhaps you left it in the shop) Có thể anh đã để quên nó ở cửa hàng rồi. A: I was surprised that Sarah wasn’t at the meeting. Tôi ngạc nhiên vì Sarah đã không dự họp. B: She might not have known about it. (perhaps she didn’t know) Cô ấy có thể đã không biết về cuộc họp. A: I wonder why Colin was in such a bad mood yesterday. Tôi tự hỏi tại sao hôm qua Colin lại có một tâm trạng buồn như vậy. B: He may not have been feeling well. (=perhaps he wasn’t feeling well) Anh ấy có thể đã không được khỏe. C Đôi khi could có nghĩa tương tự như may và might The phone’s ringing. It could be Tim. (= it may/might be Tim) Điện thoại reo kìa. Có thể là Tim gọi đó. You could have left your bag in the shop. (=you may/might have left it ) Có lẽ anh đã để quên túi xách ở cửa hàng. Nhưng ở thể phủ định (negative) couldn’t lại có nghĩa khác với may not và might not: She was too far away, so she couldn’t have seen you. (it is not possible that she saw you) Cô ấy đã đi rất xa rồi, vì vậy cô ấy không thể nhìn thấy anh. A: I wonder why she didn’t say hello. Tôi không hiểu tại sao cô ấy lại không chào tôi. B: She might not have seen you. (perhaps she didn’t see you; perhaps she did) Cô ấy có thể đã không nhìn thấy anh. (Có thể cô ấy nhìn thấy và có thể không nhìn thấy anh) Unit 30. May and might (2)
  71. Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use Unit 30. May and might (2) A Chúng ta dùng may và might để nói về những hành động hay sự việc có thể xảy ra ở tương lai: I haven’t decided yet where to spend my holidays. I may go to Ireland. (=perhaps I will go to Ireland) Tôi vẫn chưa quyết định đi nghỉ ở đâu. Có thể tôi đi Ireland. (=có lẽ tôi sẽ đi Ireland) Take an umbrella with you when you go out. It might rain later. (=perhaps it will rain) Nhớ mang theo dù khi bạn ra ngoài. Trời có thể mưa đó. (=có lẽ trời sẽ mưa) The bus doesn’t always come on time. We might have to wait a few minutes. (=perhaps we will have to wait) Xe buýt không phải lúc nào cũng đúng giờ. Chúng ta có thể phải chờ một vài phút. (có lẽ chúng ta phải chờ) Dạng phủ định của may và might là may not và might not (mightn’t): Ann may not come to the party tonight. She isn’t well. (=perhaps she will not come) Có thể Ann không đi dự tiệc tối nay. Cô ấy không khỏe. (=có lẽ cô ấy sẽ không đến) There might not be a meeting on Friday because the director is ill. (perhaps there will not be a meeting) Buổi họp ngày thứ sáu có thể không diễn ra bởi vì ông giám đốc bị ốm. (có lẽ sẽ không có buổi họp) B Thường chúng ta có thể dùng may hay might đều được cả. Bạn có thể nói: I may go to Ireland hay I might go to Ireland. Tôi có thể sẽ đi Ireland. Jane might be able to help you hay Jane may be able to help you. Jane có thể sẽ sẵn sàng để giúp anh. Nhưng chúng ta chỉ dùng might (không dùng may) khi sự việc là không xảy ra (unreal situation): If I knew them better, I might invite them to dinner. Nếu tôi biết họ rõ hơn, tôi có thể mời họ dùng bữa tối.
  72. (Đây là tình huống không xảy ra bởi vì tôi đã không quen biết họ nhiều, vì vậy tôi sẽ không mời họ, may không được dùng trong câu này) C Ta cũng có thì tiếp diễn (continuous) may/might be -ing. Hãy so sánh với will be -ing: Don’t phone at 8.30. I’ll be watching the football on television. Đừng gọi điện lúc 8 giờ 30. Lúc đó tôi đang xem bóng đá trên truyền hình. Don’t phone at 8.30. I might be watching (hay I may be watching) the football on television. (perhaps I’ll be watching it) Đừng gọi điện lúc 8 giờ 30. Lúc đó có thể tôi đang xem bóng đá trên truyền hình. Xem Unit 24 để biết thêm về cách dùng will be-ing. Ta có thể dùng may/might be -ing cho những kế hoạch có thể được thực hiện: I’m going to Ireland in July. (for sure) Tôi sẽ đi Ireland vào tháng bảy. (chắc chắn đi) I may be going (hay I might be going) to Ireland in July. (possible) Tôi có thể sẽ đi Ireland vào tháng bảy. (chưa chắc đi) Nhưng bạn cũng có thể nói “I may go (hay I might go) to Ireland ” mà nghĩa chỉ thay đổi không đáng kể. D Might as well/may as well Hãy xem ví dụ sau: Helen and Clara have just missed the bus. The bus runs every hour. Helen và Clara đã nhỡ chuyến xe buýt. Xe buýt chạy mỗi giờ. What shall we do? Shall we walk? Chúng ta sẽ làm gì bây giờ? Chúng ta sẽ đi bộ? We might as well. It’s a nice day and I don’t want to wait here for an hour. Chúng ta có lẽ phải làm như vậy thôi. Thật là một ngày đẹp trời và tôi không muốn phải chờ đây một giờ nữa. “(We) might as well do something” = (Chúng ta) nên làm một việc gì đó bởi vì không có giải pháp nào tốt hơn và không có lý do gì để không làm việc đó. Bạn cũng có thể nói “may as well”
  73. A: What time are you going? Mấy giờ bạn sẽ đi? B: Well, I’m ready, so I might as well go now. (hay I may as well go now) Được tôi đã sẵn sàng, tôi đi ngay bây giờ đây. The buses are so expensive these days, you might as well get a taxi. (taxis are just as good, no more expensive) Gần đây đi xe buýt trở nên đắt đỏ quá, bạn tốt hơn nên đi taxi đi. (= taxi vừa tốt vừa không đắt hơn) Unit 31. Must and have to Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use Unit 31. Must and have to A Chúng ta dùng must và have to để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó. Đôi khi ta dùng từ nào cũng được: Oh, it’s later than I thought. I must go hay I have to go. Ồ, đã trễ hơn là tôi tưởng. Tôi phải đi thôi. Nhưng có điểm khác nhau giữa must và have to mà đôi khi lại quan trọng. Must mang tính chất cá nhân. Ta dùng must khi diễn tả cảm giác của cá nhân mình. “You must do something” = “Tôi (người nói) nhận thấy việc đó là cần thiết”. She’s a really nice person. You must meet her. (= I say this is necessary) Cô ấy là một người thật sự tốt. Anh phải gặp cô ấy. (= tôi nói điều đó là cần thiết) I haven’t phoned Ann for ages. I must phone her tonight. Đã lâu rồi tôi không gọi điện thoại cho Ann. Tôi phải gọi cho cô ấy tối nay. Have to không mang tính chất cá nhân, ta dùng have to diễn tả hiện thực, không nói về cảm giác của cá nhân mình. “You have to do something” bởi vì đó là luật lệ hay tình huống thực tế bắt buộc. You can’t turn right here. You have to turn left. (because of the traffic system)