Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh (Hay nhất)

pdf 530 trang ngocly 2001
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh (Hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftong_hop_ngu_phap_tieng_anh_hay_nhat.pdf

Nội dung text: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh (Hay nhất)

  1. On tap tieng anh 1. Cấu trúc chung của môṭ câu trong tiếng Anh: 1.1 Subject (chủ ngữ): 1.2 Verb (đôṇ g từ): 1.3 Complement (vi ̣ngữ): 1.4 Modifier (traṇ g từ): 2. Noun phrase (ngữ danh từ) 2.1 Danh từ đếm đươc̣ và không đếm đươc̣ (Count noun/ Non-count noun): 2.2 Cách dùng quán từ không xác điṇ h "a" và "an" 2.3 Cách dùng quán từ xác điṇ h "The" 2.4 Cách sử duṇ g another và other. 2.5 Cách sử duṇ g little, a little, few, a few
  2. 2.6 Sở hữu cách 3. Verb phrase (ngữ đôṇ g từ) 3.1 Present tenses (các thời hiêṇ taị) 3.2 Past tenses (các thời quá khứ ) 3.3 Future tenses (các thời tương lai) 4. Sư ̣ hòa hơp̣ giữa chủ ngữ và đôṇ g từ 4.1 Các trường hơp̣ chủ ngữ đứ ng tách khỏi đôṇ g từ 4.2 Các từ luôn đi với danh từ hoăc̣ đaị từ số ít 4.3 Cách sử duṇ g None và No 4.4 Cách sử duṇ g cấu trúc either or (hoăc̣ hoăc̣ ) và neither nor (không mà cũng không) 4.5 V-ing làm chủ ngữ 4.6 Các danh từ tâp̣ thể
  3. 4.7 Cách sử duṇ g a number of, the number of: 4.8 Các danh từ luôn ở số nhiều 4.9 Cách dùng there is, there are 5. Đaị từ 5.1 Subject pronoun (Đaị từ nhân xưng chủ ngữ) 5.2 Complement pronoun (Đaị từ nhân xưng tân ngữ) 5.3 Possessive pronoun (Đaị từ sở hữu) 5.4 Reflexive pronoun (Đaị từ phản thân) 6. Tân ngữ (complement / object) và các vấn đề liên quan 6.1 Đôṇ g từ dùng làm tân ngữ 6.2 Đaị từ đứ ng trước đôṇ g từ nguyên thể hoăc̣ V-ing trong tân ngữ 7. Môṭ số đôṇ g từ đăc̣ biêṭ (need,
  4. dare, to be, get) 7.1 Need 7.2 Dare (dám) 7.3 Cách sử duṇ g to be trong môṭ số trường hơp̣ 7.4 Cách sử duṇ g to get trong môṭ số trường hơp̣ : 8. Câu hỏi 8.1 Câu hỏi Yes/ No 8.2 Câu hỏi lấy thông tin (information question) 8.3 Câu hỏi phứ c (embedded question) 8.4 Câu hỏi đuôi (tag questions) 9. Lối nói phu ̣hoạ 9.1 Phu ̣hoa ̣câu khẳng điṇ h 9.2 Phu ̣hoa ̣câu phủ điṇ h 10. Câu phủ điṇ h (negation) 10.1 Some/any:
  5. 10.2 Môṭ số các câu hỏi ở daṇ g phủ điṇ h laị mang ý nghiã khác (không dùng dấu ?): 10.3 Hai lâǹ phủ điṇ h 10.4 Phủ điṇ h kết hơp̣ với so sánh 10.5 Cấu trúc phủ điṇ h song song 10.6 Phủ điṇ h không dùng thể phủ điṇ h của đôṇ g từ 10.7 Thể phủ điṇ h của môṭ số đôṇ g từ đăc̣ biêṭ 10.8 No matter 10.9 Cách dùng Not at all; at all 11. Câu mêṇ h lêṇ h 11.1 Mêṇ h lêṇ h thứ c trưc̣ tiếp 11.2 Mêṇ h lêṇ h gián tiếp: 11.3 Daṇ g phủ điṇ h của câu mêṇ h lêṇ h 12. Các trơ ̣ đôṇ g từ (Modal
  6. Auxiliaries) 12.1 Câu phủ điṇ h dùng trơ ̣ đôṇ g từ 12.2 Câu nghi vấn dùng trơ ̣ đôṇ g từ 13. Câu điều kiêṇ 13.1 Điều kiêṇ có thể thưc̣ hiêṇ đươc̣ (điều kiêṇ có thưc̣ hay điều kiêṇ daṇ g I) 13.2 Điều kiêṇ không thể thưc̣ hiêṇ đươc̣ (điều kiêṇ không có thưc̣ hay điều kiêṇ daṇ g II, III) 13.3 Cách sử duṇ g will, would, could, should trong môṭ số trường hơp̣ khác 13.4 Cách sử duṇ g if trong môṭ số trường hơp̣ khác 13.5 Cách sử duṇ g Hope và Wish.
  7. 13.6 Cách sử duṇ g as if, as though (cứ như là, như thể là) 13.7 Cách sử duṇ g used to, (to be/get) used to 13.8 Cách sử duṇ g would rather 14. Cách dùng môṭ số trơ ̣ đôṇ g từ hiǹ h thái ở thời hiêṇ taị 14.1 Cách sử duṇ g Would + like 14.2 Cách sử duṇ g could/may/might: 14.3 Cách sử duṇ g Should: 14.4 Cách sử duṇ g Must 14.5 Cách sử duṇ g have to 15. Dùng trơ ̣ đôṇ g từ để diễn đaṭ tiǹ h huống quá khứ (modal + perfective) 15.1 Could, may, might + have + P2 = có lẽ đã 15.2 Should have + P2 = Lẽ ra
  8. phải, lẽ ra nên 15.3 Must have + P2 = chắc là đa,̃ hẳn là đã 16. Cách dùng should trong môṭ số trường hơp̣ cu ̣thể khác 17. Tính từ và phó từ 17.1 Tính từ 17.2 Phó từ 18. Liên từ (linking verb) 19. Các daṇ g so sánh của tính từ và phó từ 19.1 So sánh ngang băǹ g 19.2 So sánh hơn kém 19.3 Phép so sánh không hơp̣ lý 19.4 Các tính từ và phó từ đăc̣ biêṭ 19.5 So sánh bôị số 19.6 So sánh kép 19.7 Cấu trúc No sooner than
  9. (Vừa mới thi ̀ đa.̃ ) 19.8 So sánh hơn kém không dùng than (giữa 2 đối tươṇ g) 19.9 So sánh bâc̣ nhất (từ 3 đối tươṇ g trở lên) 20. Danh từ dùng làm tính từ 20.1 Khi nào dùng danh từ làm tính từ, khi nào dùng tính từ của danh từ đó? 21. Cách dùng Enough 22. Much, many, a lot of và lots of – trong môṭ số trường hơp̣ khác 22.1 Much & many 22.2 Phân biêṭ alot/ lots of/ plenty/ a great deal với many/ much 22.3 More & most 22.4 Long & (for) a long time 23. Các cuṃ từ nối mang tính quan hê ̣nhân quả
  10. 23.1 Because, Because of 23.2 So that 23.3 So và such. 23.4 Môṭ số cuṃ từ nối khác: 24. Câu bi ̣đôṇ g (passive voice) 25. Môṭ số cấu trúc câù khiến (causative) 25.1 To have sb do sth = to get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì 25.2 To have/to get sth done = làm môṭ viêc̣ gi ̀ băǹ g cách thuê người khác 25.3 To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buôc̣ ai phải làm gì 25.5 To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để cho ai, cho phép ai làm gì 25.6 To help sb to do sth/do sth =
  11. Giúp ai làm gì 25.7 Ba đôṇ g từ đăc̣ biêṭ: see, watch, hear 26. Câu phứ c hơp̣ và đaị từ quan hệ 26.1 That và which làm chủ ngữ của mêṇ h đề phụ 26.2 That và which làm tân ngữ của mêṇ h đề phụ 26.3 Who làm chủ ngữ của mêṇ h đề phụ 26.4 Whom làm tân ngữ của mêṇ h đề phụ 26.5 Mêṇ h đề phu ̣ bắt buôc̣ và không bắt buôc̣ . 26.6 Cách sử duṇ g All, Both, Some, Several, Most, Few + Of + Whom/ Which 26.7 Cách loaị bỏ đaị từ quan hệ
  12. trong mêṇ h đề phụ 27. Cách sử duṇ g môṭ số cấu trúc P1 28. Cách sử duṇ g môṭ số cấu trúc P2 29. Những cách sử duṇ g khác của that 29.1 That dùng với tư cách là môṭ liên từ (răǹ g) 29.2 Mêṇ h đề that 30. Câu giả điṇ h (subjunctive) 30.1 Dùng với would rather that 30.2 Dùng với đôṇ g từ. 30.3 Dùng với tính từ. 30.4 Thể giả điṇ h trong môṭ số trường hơp̣ khác 31. Lối nói bao hàm (inclusive) 31.1 Not only but also (không những mà còn)
  13. 31.2 As well as (vừa vừa ) 31.3 Both and (vừa vừa) 32. to know, to know how. 33. Mêṇ h đề thể hiêṇ sư ̣ nhươṇ g bộ 33.1 Despite/Inspite of (bất chấp, cho dù, ) 33.2 Although/Even though/Though (măc̣ dâù ) 33.3 However + adj + S + linkverb = dù có đi chăng nữa thì 33.4 Although/ Albeit + Adjective/ Adverb/ Averbial Modifier 34. Những đôṇ g từ dễ gây nhâm̀ lâñ 35. Môṭ số các đôṇ g từ đăc̣ biêṭ khác
  14. 36. Sư ̣ phù hơp̣ về thời giưa hai vế của môṭ câu 37. Cách sử duṇ g to say, to tell 38. One và You 38.1 One 38.2 You 39. Đi trước đaị từ phải có môṭ danh từ tương ứ ng với nó 40. Sử duṇ g V-ing, to + verb để mở đâù môṭ câu 40.1 Sử duṇ g Verb-ing 40.2 Đôṇ g từ nguyên thể (to + verb) mở đâù câu 41. Đôṇ g từ (V-ing, V-ed) dùng làm tính từ 42. Thông tin thừa (redundancy) 43. Cấu trúc song song trong câu 44. Chuyển đổi vi ̣trí tân ngữ trưc̣ tiếp và gián tiếp
  15. 45. Câu trưc̣ tiếp và câu gián tiếp 46. Khi phó từ đứ ng đâù câu để nhấn maṇ h, phải đảo cấu trúc câu Cách làm bài trắc nghiêṃ ngữ pháp Những từ dễ gây nhâm̀ lâñ 47. Cách sử duṇ g giới từ 48. Môṭ số ngữ đôṇ g từ thường găp̣ Bảng các đôṇ g từ bất quy tắc
  16. 1. Cấ u trú c chung củ a môṭ câu trong tiếng Anh: Môṭ câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phâǹ sau đây: Ví du:̣ SUBJECT VERB John and I ate We studied He runs I like
  17. 1.1 Subject (chủ ngữ): Chủ ngữ là chủ thể của hành đôṇ g trong câu, thường đứ ng trước đôṇ g từ (verb). Chủ ngữ thường là môṭ danh từ (noun) hoăc̣ môṭ ngữ danh từ (noun phrase - môṭ nhóm từ kết thúc băǹ g môṭ danh từ, trong trường hơp̣ này ngữ danh từ không đươc̣ bắt đâù băǹ g môṭ giới từ). Chủ ngữ thường đứ ng ở đâù câu và quyết điṇ h viêc̣ chia đôṇ g từ. Chú ý răǹ g moị câu trong tiếng Anh đều có chủ ngữ (Trong câu mêṇ h lêṇ h, chủ ngữ đươc̣ ngâm̀ hiểu là người nghe. Ví du:̣ “Don't move!” = Đứ ng im!).
  18. Milk is delicious. (môṭ danh từ) That new, red car is mine. (môṭ ngữ danh từ) Đôi khi câu không có chủ ngữ thâṭ sư,̣ trong trường hơp̣ đó, It hoăc̣ There đóng vai trò chủ ngữ giả. It is a nice day today. There is a fire in that building. There were many students in the room. It is the fact that the earth goes around the sun. 1.2 Verb (đôṇ g từ): Đôṇ g từ là từ chỉ hành đôṇ g hoăc̣
  19. traṇ g thái của chủ ngữ. Moị câu đều phải có đôṇ g từ. Nó có thể là môṭ từ đơn hoăc̣ môṭ ngữ đôṇ g từ. Ngữ đôṇ g từ (verb phrase) là môṭ nhóm từ gồm môṭ hoăc̣ nhiều trơ ̣ đôṇ g từ (auxiliary) và môṭ đôṇ g từ chính. I love you. (chỉ hành đôṇ g) Chilli is hot. (chỉ traṇ g thái) I have seen the movie three times before. (auxiliary: have; main verb: seen) I am going to Sai Gon tomorrow. (auxiliary: am; main verb: going) 1.3 Complement (vi ̣ ngữ):
  20. Vi ̣ngữ là từ hoăc̣ cuṃ từ chỉ đối tươṇ g tác đôṇ g của chủ ngữ. Cũng giống như chủ ngữ, vi ̣ ngữ thường là danh từ hoăc̣ ngữ danh từ không bắt đâù băǹ g giới từ, tuy nhiên vi ̣ ngữ thường đứ ng sau đôṇ g từ. Không phải câu nào cũng có complement. Vi ̣ngữ trả lời cho câu hỏi What? hoăc̣ Whom? John bought a car yesterday. (What did John buy?) Jill wants to drink some water. (What does he want to drink?) She saw John at the movie last night. (Whom did she see at the movie?) 1.4 Modifier (traṇ g từ):
  21. Traṇ g từ là từ hoăc̣ cuṃ từ chỉ thời gian, điạ điểm hoăc̣ cách thứ c của hành đôṇ g. Không phải câu nào cũng có traṇ g từ. Chúng thường là các cuṃ giới từ (prepositional phrase), phó từ (adverb) hoăc̣ môṭ cuṃ phó từ (adverbial phrase). Chúng trả lời câu hỏi When?, Where? hoăc̣ How? Môṭ cuṃ giới từ là môṭ cuṃ từ bắt đâù băǹ g môṭ giới từ và kết thúc băǹ g môṭ danh từ (VD: in the morning, on the table, ). Nếu có nhiều traṇ g từ trong câu thi ̀ traṇ g từ chỉ thời gian thường đi sau cùng. John bought a book at the bookstore. (Where did John buy a book?) She saw John at the movie last
  22. night. (Where did she see John? When did she see him?) She drives very fast. (How does she drive?) Chú ý răǹ g traṇ g từ thường đi sau vi ̣ ngữ nhưng không nhất thiết. Tuy nhiên traṇ g từ là cuṃ giới từ không đươc̣ năm̀ giữa đôṇ g từ và vi ̣ngữ. She drove on the street her new car. (Sai) She drove her new car on the street. (Đúng)
  23. 2. Noun phrase (ngữ danh từ) 2.1 Danh từ đếm đươc̣ và không đếm đươc̣ (Count noun/ Non-count noun): · Danh từ đếm đươc̣ : Là danh từ có thể dùng đươc̣ với số đếm, do đó nó có 2 hiǹ h thái số ít và số nhiều. Nó dùng đươc̣ với a hay với the. VD: one book, two books, · Danh từ không đếm đươc̣ : Không dùng đươc̣ với số đếm, do đó nó không có hiǹ h thái số ít, số nhiều. Nó không thể dùng đươc̣ với a, còn the
  24. chỉ trong môṭ số trường hơp̣ đăc̣ biêṭ. VD: milk (sữa). Baṇ không thể nói "one milk", "two milks" (Môṭ số vâṭ chất không đếm đươc̣ có thể đươc̣ chứ a trong các biǹ h đưṇ g, bao bi.̀ đếm đươc̣ . VD: one glass of milk - môṭ cốc sữa). · Môṭ số danh từ đếm đươc̣ có hiǹ h thái số nhiều đăc̣ biêṭ. VD: person - people; child - children; tooth – teeth; foot – feet; mouse – mice · Môṭ số danh từ đếm đươc̣ có daṇ g số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biêṭ băǹ g có "a" và không có "a": an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish.
  25. · Môṭ số các danh từ không đếm đươc̣ như food, meat, money, sand, water đôi khi đươc̣ dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các daṇ g, loaị khác nhau của vâṭ liêụ đó. This is one of the foods that my doctor wants me to eat. · Danh từ "time" nếu dùng với nghiã là "thời gian" là không đếm đươc̣ nhưng khi dùng với nghiã là "thời đaị" hay "số lâǹ " là danh từ đếm đươc̣ . You have spent too much time on that homework. (thời gian, không đếm đươc̣ ) I have seen that movie three
  26. times before. (số lâǹ , đếm đươc̣ ) Bảng sau là các điṇ h ngữ dùng đươc̣ vớ i các danh từ đếm đươc̣ và không đếm đươc̣ . WITH WITH COUNTABLE UNCOUNTABLE NOUN NOUN a(n), the, the, some, some, any any this, that, this, that these, those none, one, None two, three, many much (thường a lot of dùng trong câu a [large / phủ điṇ h, câu great] number hỏi) a lot of
  27. of a large amount of (a) few (a) little fewer than less than more than more than Môṭ số từ không đếm đươc̣ nên biết: sand money information food news air meat measles mumps (bêṇ h water (bêṇ h sởi) quai bi)̣ soap economics Note: advertising là danh từ không đếm đươc̣ nhưng advertisement là danh từ đếm đươc̣ , chỉ môṭ quảng cáo cu ̣thể nào đó. There are too many advertisements during TV shows.
  28. 2.2 Cá ch dùng quá n từ không xá c điṇ h "a" và "an" Dùng a hoăc̣ an trước môṭ danh từ số ít đếm đươc̣ . Chúng có nghiã là môṭ . Chúng đươc̣ dùng trong câu có tính khái quát hoăc̣ đề câp̣ đến môṭ chủ thể chưa đươc̣ đề câp̣ từ trước. A ball is round. (nghiã chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng) I saw a boy in the street. (chúng ta không biết câụ bé nào, chưa đươc̣ đề câp̣ trước đó) 2.2.1 Dùng “an” vớ i:
  29. Quán từ an đươc̣ dùng trước từ bắt đâù băǹ g nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết). Bao gồm: · Các từ bắt đâù băǹ g các nguyên âm a, e, i, o: an aircraft, an empty glass, an object · Môṭ số từ bắt đâù băǹ g u, y: an uncle, an umbrella · Môṭ số từ bắt đâù băǹ g h câm: an heir, haft an hour · Các từ mở đâù băǹ g môṭ chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P 2.2.2 Dùng “a” vớ i: Dùng a trước các từ bắt đâù băǹ g môṭ phu ̣ âm. Chúng bao gồm các chữ
  30. cái còn laị và môṭ số trường hơp̣ bắt đâù băǹ g u, y, h. VD: a house, a university, a home party, a heavy load, a uniform, a union, a year income, · Đứ ng trước môṭ danh từ mở đâù băǹ g "uni " phải dùng "a" (a university/ a uniform/ universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngơị ), euphemism (lối nói traị), eucalyptus (cây khuynh diêp̣ ) · Dùng trong các thành ngữ chỉ số lươṇ g nhất điṇ h như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen. · Dùng trước những số đếm nhất điṇ h thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred - a/one thousand. · Dùng trước "half" (môṭ nử a) khi nó
  31. theo sau môṭ đơn vi ̣ nguyên veṇ : a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với môṭ danh từ khác để chỉ nử a phâǹ (khi viết có dấu gac̣ h nối): a half - share, a half - holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nử a ngày). · Dùng với các đơn vi ̣ phân số như 1/3 a/one third - 1/5 a /one fifth. · Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc đô,̣ tỉ lê:̣ $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4 times a day. 2.3 Cá ch dùng quá n từ xá c điṇ h "The" Dùng the trước môṭ danh từ đã đươc̣ xác điṇ h cu ̣thể về măṭ tính chất, đăc̣ điểm, vi ̣trí hoăc̣ đa ̃ đươc̣ đề câp̣
  32. đến trước đó, hoăc̣ những khái niêṃ phổ thông, ai cũng biết. The boy in the corner is my friend. (Cả người nói và người nghe đều biết đó là câụ bé nào) The earth is round. (Chỉ có môṭ trái đất, ai cũng biết) Với danh từ không đếm đươc̣ , dùng the nếu nói đến môṭ vâṭ cu ̣ thể, không dùng the nếu nói chung. Sugar is sweet. (Chỉ các loaị đường nói chung) The sugar on the table is from Cuba. (Cu ̣thể là đường ở trên bàn) Với danh từ đếm đươc̣ số nhiều, khi chúng có nghiã đaị diêṇ chung cho môṭ lớp các vâṭ cùng loaị thi ̀ cũng
  33. không dùng the. Oranges are green until they ripen. (Cam nói chung) Athletes should follow a well- balanced diet. (Vâṇ đôṇ g viên nói chung) 2.3.1 Sau đây là môṭ số trường hơp̣ thông duṇ g dùng The theo quy tắc trên: · The + danh từ + giới từ + danh từ: The girl in blue, the Gulf of Mexico. · Dùng trước những tính từ so sánh bâc̣ nhất hoăc̣ only: The only way, the best day.
  34. · Dùng cho những khoảng thời gian xác điṇ h (thâp̣ niên): In the 1990s · The + danh từ + đaị từ quan hê ̣ + mêṇ h đề phu:̣ The man to whom you have just spoken is the chairman. · The + danh từ số ít tươṇ g trưng cho môṭ nhóm thú vâṭ hoăc̣ đồ vâṭ: The whale = whales (loài cá voi), the deep-freeze (thứ c ăn đông laṇ h) · Đối với man khi mang nghiã "loài người" tuyêṭ đối không đươc̣ dùng the: Since man lived on the earth (kể từ khi loài người sinh sống trên trái đất này) · Dùng trước môṭ danh từ số ít để chỉ môṭ nhóm, môṭ haṇ g người nhất điṇ h trong xa ̃ hôị : The small shopkeeper: Giới chủ tiêṃ nhỏ/ The top offcial: Giới quan chứ c cao cấp
  35. · The + adj: Tươṇ g trưng cho môṭ nhóm người, chúng không bao giờ đươc̣ phép ở số nhiều nhưng đươc̣ xem là các danh từ số nhiều. Do vâỵ đôṇ g từ và đaị từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều: The old = The old people; The old are often very hard in their moving · The + tên goị các đôị hơp̣ xướng/ dàn nhac̣ cổ điển/ ban nhac̣ phổ thông: The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles. · The + tên goị các tờ báo (không tap̣ chí)/ tàu biển/ các khinh khí câù : The Times/ The Titanic/ The Hindenberg · The + ho ̣ của môṭ gia điǹ h ở số nhiều = gia đì nh nhà : The Smiths =
  36. Mr/ Mrs Smith and children · Thông thường không dùng the trước tên riêng trừ trường hơp̣ có nhiều người hoăc̣ vâṭ cùng tên và người nói muốn ám chỉ môṭ người cu ̣ thể trong số đó: There are three Sunsan Parkers in the telephone directory. The Sunsan Parker that I know lives on the First Avenue. · Tương tư,̣ không dùng "the" trước bữa ăn: breakfast, lunch, dinner: We ate breakfast at 8 am this morning. Trừ khi muốn ám chỉ môṭ bữa ăn cụ thể: The dinner that you invited me last week were delecious. · Không dùng "the" trước môṭ số danh
  37. từ như home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, university v.v khi nó đi với các đôṇ g từ và giới từ chỉ chuyển đôṇ g chỉ đi đến đó là muc̣ đích chính hoăc̣ ra khỏi đó cũng vi ̀ muc̣ đích chính: Students go to school everyday. The patient was released from hospital. Nhưng nếu đến đó hoăc̣ ra khỏi đó không vi ̀ muc̣ đích chính thi ̀ dùng "the". Students go to the school for a class party. The doctor left the hospital for lunch. 2.3.2 Bảng sử duṇ g "the" và không
  38. sử duṇ g "the" trong môṭ số trường hơp̣ điển hiǹ h Có Không "The" "The" + Dùng trước tên các đaị dương, sông ngòi, biển, viṇ h và các cuṃ hồ (số nhiều) The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gufl, the Great + Trước tên Lakes môṭ hồ
  39. + Trước Lake Geneva tên các daỹ núi: The Rocky Mountains + Trước tên môṭ ngoṇ núi + Trước tên Mount những vâṭ thể Vesuvius duy nhất trong vũ tru ̣hoăc̣ + Trước tên trên thế giới: các hành tinh The earth, the hoăc̣ các chòm moon sao Venus, Mars + The schools, colleges, universities + + Trước tên of + danh từ các trường này riêng nếu trước nó là
  40. The môṭ tên riêng University of Stetson Florida University + The + số thứ + Trước các tư ̣ + danh từ danh từ đi cùng The third với môṭ số chapter. đếm Chapter three, + Trước tên Word War các cuôc̣ chiến One tranh khu vưc̣ với điều kiêṇ tên khu vưc̣ đó phải đươc̣ tính từ hoá The Korean + Trước tên War (=> The các nước chỉ Vietnamese có môṭ từ:
  41. economy) China, France, Venezuela, + Trước tên Vietnam các nước có hai từ trở lên (ngoaị trừ + Trước tên Great các nước mở Britain) đâù băǹ g New, The United môṭ tính từ chỉ States, The hướng: Central New Zealand, African North Korean, Republic France + Trước tên + Trước tên các nước các luc̣ điạ , đươc̣ coi là tỉnh, tiểu bang, môṭ quâǹ đảo thành phố, hoăc̣ môṭ quâǹ quâṇ , huyêṇ :
  42. đảo Europe, The Florida Philipines, The Virgin + Trước tên bất Islands, The ki ̀ môn thể thao Hawaii nào baseball, + Trước tên basketball các tài liêụ hoăc̣ sư ̣ kiêṇ + Trước các lic̣ h sử danh từ trừu The tươṇ g (trừ môṭ Constitution, số trường hơp̣ The Magna đăc̣ biêṭ): Carta freedom, happiness + Trước tên các nhóm dân + Trước tên tôc̣ thiểu số các môn hoc̣
  43. the Indians nói chung mathematics + Trước tên các ngày lễ, tết Christmas, Thanksgiving + Trước tên các môn hoc̣ + Trước tên cu ̣thể các loaị hiǹ h The Solid nhac̣ cu ̣trong matter các hiǹ h thứ c Physics âm nhac̣ cu ̣thể (Jazz, Rock, classical music ) To perform + Trước tên jazz on trumpet các nhac̣ cụ and piano
  44. khi đề câp̣ đến các nhac̣ cu ̣đó nói chung hoăc̣ khi chơi các nhac̣ cụ đó. The violin is difficult to play Who is that on the piano 2.4 Cá ch sử duṇ g another và other. Hai từ này thường gây nhâm̀ lâñ . Dùng vớ i Dùng vớ i danh từ đếm danh từ
  45. đươc̣ không đếm đươc̣ an + other + danh từ đế m đươc̣ số í t = môṭ cái nữa, môṭ cái khác, môṭ người nữa, môṭ người khác (= one more). another pencil = one more
  46. pencil the other Không + danh từ dùng đế m đươc̣ số í t = cái cuối cùng còn laị (của môṭ bô)̣ , người còn laị (của môṭ nhóm), = last of the set. the other pencil = the last pencil
  47. present Other + danh từ đế m đươc̣ số nhiề u = mấy cái nữa, mấy cái khác, Other + mấy danh từ người không nữa, mấy đế m người đươc̣ = khác (= môṭ chút more of nữa (= the set). more of other the set). pencils =
  48. some other more water = pencils some The other more + danh từ water đế m đươc̣ The other số nhiề u + danh từ = những không cái còn đế m laị (của đươc̣ = môṭ bô)̣ , chỗ còn những sót laị. người còn the other laị (của water = môṭ the nhóm), = remaining the rest of water the set. the other
  49. pencils = all remaining pencils · Another và other là không xác điṇ h trong khi the other là xác điṇ h; nếu chủ ngữ là đa ̃ biết (đươc̣ nhắc đến trước đó) thi ̀ ta có thể bỏ danh từ đi sau another hoăc̣ other, chỉ câǹ dùng another hoăc̣ other như môṭ đaị từ là đủ. Khi danh từ số nhiều bi ̣lươc̣ bớt (trong cách nói tắt nêu trên) thì other trở thành others. Không bao giờ đươc̣ dùng others + danh từ số nhiều: I Don 't want this book. Please give me another. (another = any other book - not
  50. specific) I Don 't want this book. Please give me the other. (the other = the other book, specific) This chemical is poisonous. Others are poisonous too. (others = the other chemicals, not specific) I Don 't want these books. Please give me the others. (the others = the other books, specific) · Trong môṭ số trường hơp̣ người ta dùng one hoăc̣ ones đăǹ g sau another hoăc̣ other thay cho danh từ: I Don 't want this book. Please
  51. give me another one. I don't want this book. Please give me the other one. This chemical is poisonous. Other ones are poisonous too. I don't want these books. Please give me the other ones. · This hoăc̣ that có thể dùng với one nhưng these và those không đươc̣ dùng với ones, măc̣ dù cả 4 từ này đều có thể dùng thay cho danh từ (với vai trò là đaị từ) khi không đi với one hoăc̣ ones: I don't want this book. I want that. 2.5 Cá ch sử duṇ g little, a little, few, a few
  52. · Little + danh từ không đế m đươc̣ : rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ điṇ h) I have little money, not enough to buy groceries. · A little + danh từ không đế m đươc̣ : có môṭ chút, đủ để I have a little money, enough to buy groceries · Few + danh từ đế m đươc̣ số nhiề u: có rất ít, không đủ để (có tính phủ điṇ h) I have few books, not enough for reference reading · A few + danh từ đếm đươc̣ số nhiều: có môṭ chút, đủ để
  53. I have a few records, enough for listening. · Trong môṭ số trường hơp̣ khi danh từ ở trên đa ̃ đươc̣ nhắc đến thi ̀ ở phía dưới chỉ câǹ dùng little hoăc̣ few như môṭ đaị từ là đủ (cũng giống như đối với other/another; this/that). Are you ready in money. Yes, a little. · Quite a few + đế m đươc̣ = Quite a bit + không đế m đươc̣ = Quite a lot of + noun = rất nhiều. 2.6 Sở hữu cá ch · The noun's + noun: Chỉ đươc̣ dùng cho những danh từ chỉ người
  54. hoăc̣ đôṇ g vâṭ, không dùng cho các đồ vâṭ. The student's book, The cat's legs. · Đối với danh từ số nhiều đa ̃ có săñ "s" ở đuôi chỉ câǹ dùng dấu phẩy The students' book. · Nhưng đối với những danh từ đổi số nhiều đăc̣ biêṭ không "s" ở đuôi vâñ phải dùng đâỳ đủ dấu sở hữu cách. The children's toys, The people's willing · Nếu có hai danh từ cùng đứ ng ở sở hữu cách thi ̀ danh từ nào đứ ng gâǹ danh từ bi ̣ sở hữu nhất sẽ mang dấu sở hữu.
  55. Paul and Peter's room. · Đối với những tên riêng hoăc̣ danh từ đa ̃ có săñ "s" ở đuôi có thể chỉ câǹ dùng dấu phẩy và nhấn maṇ h đuôi khi đoc̣ hoăc̣ dùng sở hữu cách và phải thay đổi cách đoc̣ . Tên riêng không dùng "the" đăǹ g trước. The boss' car = the boss 's car [bosiz] Agnes' house = Agnes 's [siz] house. · Sở hữu cách cũng đươc̣ dùng cho thời gian (năm, tháng, thâp̣ niên, thế kỉ) The 1990s' events: những sự kiêṇ của thâp̣ niên 90 The 21st century's prospects.
  56. · Dùng cho các mùa trong năm trừ mùa xuân và mùa thu. Nếu dùng sở hữu cách cho hai mùa này thi ̀ người viết đa ̃ nhân cách hoá chúng. Ngày nay người ta dùng các mùa trong năm như môṭ tính từ cho các danh từ đăǹ g sau, ít dùng sở hữu cách. The Autumn's leaf: chiếc lá của nàng thu. · Dùng cho tên các công ty lớn, các quốc gia The Rockerfeller's oil products. China's food. · Đối với các cử a hiêụ có nghề nghiêp̣ đăc̣ trưng chỉ câǹ dùng danh
  57. từ với dấu sở hữu. In a florist's At a hairdresser's Đăc̣ biêṭ là các tiêṃ ăn với tên riêng: The Antonio's · Dùng trước môṭ số danh từ bất đôṇ g vâṭ chỉ trong môṭ số thành ngữ a stone's throw from (Cách nơi đâu môṭ tâm̀ đá ném).
  58. 3. Verb phrase (ngữ đôṇ g từ) Như đa ̃ đề câp̣ ở phâǹ cấu trúc chung của câu, ngữ đôṇ g từ tiếng Anh gồm có môṭ đôṇ g từ chính và môṭ hoăc̣ nhiêu trơ ̣ đôṇ g từ. Đôṇ g từ trong tiếng Anh chia làm 3 thời chính: Quá khứ (Past) Hiêṇ taị (Present) Tương lai (Future) Mỗi thời chính laị chia thành nhiều thời nhỏ để diễn đaṭ tính chính xác của hành đôṇ g. 3.1 Present tenses (cá c
  59. thời hiêṇ taị) 3.1.1 Simple Present (thời hiêṇ taị thường) Dùng để diễn đaṭ môṭ hành đôṇ g mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoăc̣ hành đôṇ g lăp̣ đi lăp̣ laị có tính qui luâṭ. I walk to school every day. Khi chia đôṇ g từ ở thời này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) đôṇ g từ không phải chia, sử duṇ g đôṇ g từ nguyên thể không có to như ở ví du ̣ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), phải có "s" ở sau đôṇ g từ và âm đó phải
  60. đươc̣ đoc̣ lên: He walks. She watches TV Thường dùng thời hiêṇ taị thường với môṭ số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays, và với các phó từ chỉ tâǹ suất như: always, sometimes, often, every + thời gian Simple present thường không dùng để diễn đaṭ hành đôṇ g đang xảy ra ở thời điểm hiêṇ taị (now), ngoaị trừ với các đôṇ g từ thể hiêṇ traṇ g thái (stative verb) như sau: know understand believe hate need hear love appear
  61. see like seem smell want taste wish sound own Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiêṇ trong thời tiếp diễn (hiêṇ taị tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn ). Môṭ số ví du ̣ khác vê ̀ thời hiêṇ taị thường: T h e y understand the problem now. (stative verb) He always swims in the evening. (habitual action) We want to leave now. (stative verb) The coffee tastes delicious. (stative verb) Your cough sounds bad. (stative verb)
  62. I walk to school every day. (habitual action) 3.1.2 Present Progressive (thời hiêṇ taị tiếp diêñ ) · Dùng để diễn đaṭ môṭ hành đôṇ g xảy ra vào thời điểm hiêṇ taị. Thời điểm này đươc̣ xác điṇ h cu ̣ thể băǹ g môṭ số phó từ như : now, rightnow, at this moment. · Dùng thay thế cho thời tương lai gâǹ , đăc̣ biêṭ là trong văn nói. The president is trying to
  63. contact his advisors now. (present time) We are flying to Parisnext month. (future time) · Các đôṇ g từ traṇ g thái (stative verb) ở bảng sau không đươc̣ chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những đôṇ g từ tiñ h diễn đaṭ traṇ g thái cảm giác của hoaṭ đôṇ g tinh thâǹ hoăc̣ tính chất của sư ̣ vâṭ, sư ̣ viêc̣ . know understand believe hate need hear love appear see like seem smell want taste wish sound own Nhưng khi chúng quay sang hướng đôṇ g từ hành đôṇ g thi ̀ chúng
  64. laị đươc̣ phép dùng ở thể tiếp diễn. He has a lot of books. H e is having dinner now. (Đôṇ g từ hành đôṇ g: ăn tối) I think they will come in time. I'm thinking of my test tomorrow. (Đôṇ g từ hành đôṇ g: Đang nghi ̃ về) 3.1.3 Present Perfect (thời hiêṇ taị hoàn thành) Thời hiêṇ taị hoàn thành dùng để: (1). Diễn đaṭ môṭ hành đôṇ g xảy ra ở môṭ thời điểm không xác điṇ h trong
  65. quá khứ . John has traveled around the world. (We don't know when) (2). Chỉ môṭ hành đôṇ g xảy ra nhiều lâǹ trong quá khứ . George has seen this movie three time. (3). Môṭ hành đôṇ g bắt đâù diễn ra trong quá khứ và vâñ còn xảy ra ở hiêṇ taị. John has lived in that house for 20 years. (He still lives there.) = John has lived in that house since 1984. (Giả sử hiêṇ nay là 2004) 3.1.3.1 Cách dùng SINCE và FOR: FOR + khoảng thời gian: for three
  66. days, for ten minutes, for twenty years SINCE + thời điểm bắt đâù : since 1982, since January, 3.1.3.2 Cách dùng ALREADY và YET: Already dùng trong câu khẳng điṇ h, already có thể đứ ng ngay sau have và cũng có thể đứ ng ở cuối câu. W e have already written our reports. We have written our reports already. Yet dùng trong câu phủ điṇ h, câu nghi vấn. Yet thường xuyên đứ ng ở cuối câu.
  67. W e haven't written our reports yet. Have you written your reports yet? Trong môṭ số trường hơp̣ ở thể phủ điṇ h, yet có thể đứ ng ngay sau have nhưng phải thay đổi về măṭ ngữ pháp: đôṇ g từ PII trở về daṇ g nguyên thể có to và không dùng not. John has yet to learn the material = John hasn't learnt the material yet. 3.1.3.3 Thời hiêṇ taị hoàn thành thường dươc̣ dùng với môṭ số cuṃ từ chi ̉ thời gian như sau: · Dùng với now that (giờ đây
  68. khi mà ) Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply for the scholarship. · Dùng với môṭ số phó từ như till now, untill now, so far (cho đến giờ). Những cuṃ từ này có thể đứ ng đâù câu hoăc̣ cuối câu. So far the problem has not been resolved. · Dùng với recently, lately (gâǹ đây) những cuṃ từ này có thể đứ ng đâù hoăc̣ cuối câu. I have not seen him recently. · Dùng với before đứ ng ở cuối câu. I have seen him before. Xem thêm cá c đôṇ g từ bấ t quy tắ c
  69. 3.1.4 Present Perfect Progressive (thời hiêṇ taị hoàn thành tiếp diêñ ) Chỉ đối với các hành đôṇ g thôc̣ loaị (3) của thời hiêṇ taị hoàn thành chúng ta mới có thể dùng thời hiêṇ taị hoàn thành tiếp diễn. John has been living in that house for 20 years. = John has lived in that house for 20 years. Phân biêṭ cách dùng giữa hai thời: Present Present Perfect Perfect Progressive
  70. Hành đôṇ g đã Hành đôṇ g chấm dứ t ở vâñ tiếp diễn ở hiêṇ taị do hiêṇ taị, có khả đó đa ̃ có năng lan tới tương kết quả rõ lai do đó không rêṭ. có kết quả rõ rêṭ. I've waited for I've been you for half waiting for you an hour. for half an hour. (and (and now I'm now I stop still waiting, waiting hoping that you'll because come) you didn't come).
  71. 3.2 Past tenses (cá c thời quá khứ ) 3.2.1 Simple Past (thời quá khứ thường): Dùng để diễn đaṭ môṭ hành đôṇ g đa ̃ xảy ra dứ t điểm taị môṭ thời gian xác điṇ h trong quá khứ (không còn diễn ra hoăc̣ ảnh hưởng tới hiêṇ taị). Thời điểm trong câu đươc̣ xác điṇ h rõ rêṭ băǹ g môṭ số các phó từ chỉ thời gian như: yesterday, at that moment, last week, He went to Spainlast year. Bob bought a new bicyle yesterday. Maria did her homework last night.
  72. Mark washed the dishes after dinner. We drove to the grocery store this afternoon. George cooked dinner for his family Saturday night. 3.2.2 Past Progresseive (thời quá khứ tiếp diêñ ): Thời quá khứ tiếp diễn dùng để diễn đaṭ: (1) môṭ hành đôṇ g đang xảy ra trong quá khứ thi ̀ bi ̣ môṭ hành đôṇ g khác “chen ngang” (khi đang thì bỗng ). Trong trường hơp̣ này, mâũ
  73. câu chung là: I was watching TV when she came home. hoăc̣ When she came home, I was watching television. (2) Hai hành đôṇ g cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ . Trong trường hơp̣ này, mâũ câu sau đươc̣ áp duṇ g: Martha was watching television while John was reading a book. hoăc̣ While John was reading a book,
  74. Martha was watching television. Cấu trúc sau đây cũng đôi khi đươc̣ dùng nhưng không thông duṇ g băǹ g hai mâũ trên: While John was reading a book, Martha watched television. (3) Môṭ hành đôṇ g đang xảy ra taị môṭ thời điểm xác điṇ h trong quá khứ : Martha was watching TV at seven o’clock last night. What were you doing at one o’clock this afternoon? Henry was eating a snack at midnight last night. 3.2.3 Past Perfect (thời quá khứ
  75. hoàn thành): Thời quá khứ hoàn thành đươc̣ dùng để diễn đaṭ: (1) môṭ hành đôṇ g xảy ra trước môṭ hành đôṇ g khác trong quá khứ , trong câu thường có có 2 hành đôṇ g: Thời quá khứ hoàn thành thường đươc̣ dùng với 3 phó từ chỉ thời gian là: after, before và when.
  76. Phó từ when có thể đươc̣ dùng thay cho after và before trong cả 4 mâũ trên mà không làm thay đổi ý nghiã của câu. Chúng ta vâñ biết hành đôṇ g nào xảy ra trước do có sử duṇ g quá khứ hoàn thành. The police came when the robber had gone away.
  77. (2) Môṭ traṇ g thái đa ̃ tồn taị môṭ thời gian trong quá khứ nhưng đa ̃ chấm dứ t trước hiêṇ taị. Trường hơp̣ này tương tư ̣ trường hơp̣ (3) đối với hiêṇ taị hoàn thành nhưng trong trường hơp̣ này không có liên hê ̣ gi ̀ với hiêṇ taị. John had lived in New Yorkfor ten years before he moved to VN. 3.2.4 Past Perfect Progressive (thời quá khứ hoàn thành tiếp diêñ ): Chỉ đối với các hành đôṇ g thuôc̣ nhóm (2) của thời quá khứ hoàn thành
  78. ta mới có thể dùng thời quá khứ hoàn thành tiếp diễn, với ý nghiã của câu không thay đổi. John had been living in New Yorkfor ten years before he moved to VN. Lưu ý: Thời này ngày nay ít dùng, người ta thay thế nó băǹ g Past Perfect và chỉ dùng khi nào câǹ điễn đaṭ tính chính xác của hành đôṇ g. 3.3 Future tenses (cá c thời tương lai) 3.3.1 Simple Future (thời tương lai thường):
  79. Ngày nay ngữ pháp hiêṇ đaị, đăc̣ biêṭ là ngữ pháp Mi ̃ chấp nhâṇ viêc̣ dùng will cho tất cả các ngôi, còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong môṭ số trường hơp̣ như sau: · Đưa ra đề nghi ̣môṭ cách lic̣ h sư:̣ Shall I take you coat? · Dùng để mời người khác môṭ cách lic̣ h sư:̣ Shall we go out for lunch? · Dùng để nga ̃ giá trong khi măc̣ cả, mua bán: Shall we say : $ 50 · Thường đươc̣ dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buôc̣ các bên phải thi hành điều khoản trong văn bản:
  80. All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule. Trong tiếng Anh biǹ h dân , người ta thay shall = must ở daṇ g câu này. Nó dùng để diễn đaṭ môṭ hành đôṇ g sẽ xảy ra ở môṭ thời điểm nhất điṇ h trong tương lai nhưng không xác điṇ h cu ̣ thể. Thường dùng với môṭ số phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next + time, in the future, in future, from now on. 3.3.2 Near Future (tương lai gần): Diễn đaṭ môṭ hành đôṇ g sẽ xảy ra
  81. trong tương lai gâǹ , thường dùng với các phó từ dưới daṇ g: In a moment (lát nữa), at 2 o'clock this afternoon We are going to have a reception in a moment Nó chỉ 1 viêc̣ chắc chắn sẽ phải xảy ra theo như dư ̣ tính cho dù thời gian là tương lai xa. We are going to take a TOEFL test next year. Ngày nay người ta thường dùng present progressive. 3.3.3 Future Progressive (thời tương lai tiếp diêñ ):
  82. · Dùng để diễn đaṭ môṭ hành đôṇ g sẽ xảy ra vào môṭ thời điểm nhất điṇ h trong tương lai. At 8:00 am tomorrow morning we will be attending the lecture. Good luck with the exam! We will be thinking of you. · Dùng kết hơp̣ với present progressive khác để diễn đaṭ hai hành đôṇ g đang song song xảy ra. Môṭ ở hiêṇ taị, còn môṭ ở tương lai. Now we are learning English here, but by this time tomorrow we will be attending the meeting at the office. · Đươc̣ dùng để đề câp̣ đến các sự kiêṇ tương lai đa ̃ đươc̣ xác điṇ h hoăc̣ quyết điṇ h (không mang ý nghiã tiếp diễn).
  83. Professor Baxter will be giving another lecture on Roman glass- making at the same time next week. · Hoăc̣ những sư ̣ kiêṇ đươc̣ mong đơị là sẽ xảy ra theo môṭ tiến triǹ h thường lê ̣ (nhưng không diễn đaṭ ý điṇ h của cá nhân người nói). You will be hearing from my solicitor. I will be seeing you one of these days, I expect. · Dư ̣ đoán cho tương lai: Don't phone now, they will be having dinner. · Diễn đaṭ lời đề nghi ̣nha ̃ nhăṇ muốn biết về kế hoac̣ h của người khác Will you be staying in here this evening? (ông có dư ̣ điṇ h ở laị đây tối nay chứ a)̣
  84. 3.3.4 Future Perfect (thời tương lai hoàn thành): Dùng để chỉ môṭ hành đôṇ g sẽ phải đươc̣ hoàn tất ở vào môṭ thời điểm nhất điṇ h trong tương lai. Nó thường đươc̣ dùng với traṇ g từ chỉ thời gian dưới daṇ g: by the end of , by the time + sentence We will have accomplished the English grammar course by the end of next week. By the time human being migrates to the moon, most of the people alive today will have died.
  85. 4. Sư ̣hòa hơp̣ giữa chủ ngữ và đôṇ g từ Trong môṭ câu tiếng Anh, chủ ngữ và đôṇ g từ phải phù hơp̣ với nhau về ngôi và số (số ít hay số nhiều) The worker works very well. số it́ số it́ The workers work very well. số nhiều số nhiều 4.1 Cá c trường hơp̣ chủ ngữ đứ ng tá ch khỏi đôṇ g từ Trong câu tiếng Anh, có nhiều trường hơp̣ rất khó xác điṇ h đươc̣ đâu là chủ ngữ của câu do chủ ngữ và
  86. đôṇ g từ không đi liền với nhau. The boys in the room are playing chess. Thông thường trong các trường hơp̣ đó, môṭ ngữ giới từ (môṭ giới từ mở đâù và các danh từ theo sau – in the room) thường năm̀ giữa chủ ngữ và đôṇ g từ. Các ngữ giới từ này không ảnh hưởng đến viêc̣ chia đôṇ g từ. The study of languages is very interesting. Serveral theories on this subject have been proposed. The view of these disciplines varies from time to time. The danger of forest fires is not to be taken lightly. Chú ý răǹ g trong các ví du ̣ trên các
  87. danh từ năm̀ trong ngữ giới từ đều trái ngươc̣ với chủ ngữ về số ít / số nhiều nhưng đôṇ g từ luôn đươc̣ chia theo chủ ngữ chính. Các cuṃ từ sau cùng với các danh từ đi theo sau nó taọ nên hiêṇ tường đồng chủ ngữ. Chúng đứ ng giữa chủ ngữ và đôṇ g từ, phân tách khỏi 2 thành phâǹ đó bởi dấu phảy. Chúng cũng không có ảnh hưởng gi ̀ đến viêc̣ chia đôṇ g từ. Together along accompanied with with by Mary, along with her manager and some friends, is going to a party tonight. Mr. Robbins, accompanied by
  88. her wife and children, is arriving tonight. Nếu 2 danh từ làm chủ ngữ nối với nhau băǹ g and thi ̀ đôṇ g từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều (tương đương với they) Mary and her manager are going to a party tonight. Nhưng nếu 2 đồng chủ ngữ nối với nhau băǹ g or thi ̀ đôṇ g từ phải chia theo danh từ đứ ng sau or. Nếu danh từ đó là số ít thi ̀ đôṇ g từ phải chia số ít và ngươc̣ laị. Mary or her manager is going to answer the press interview.
  89. 4.2 Cá c từ luôn đi với danh từ hoăc̣ đaị từ số ít Đó là các danh từ ở bảng sau (còn goị là các đaị từ phiếm chỉ). any + no + singular singular singular noun noun noun anybody nobody anyone no one someone anything nothing something every + singular noun everybody everyone everything either each * * Either và neither là số ít nếu
  90. chúng không đi với or hoăc̣ nor. Either (có nghiã 1 trong 2) chỉ dùng cho 2 người hoăc̣ 2 vâṭ. Nếu 3 người (vâṭ) trở lên phải dùng any. Neither (không môṭ ai trong hai) chỉ dùng cho 2 người, 2 vâṭ. Nếu 3 người (vâṭ) trở lên dùng not any. Everybody who wants to buy a ticket should be in this line. Something is in my eye. Anybody who has lost his ticket should report to the desk. Neither of his pens is able to be used. If either of you takes a vacation now, we will not be able to finish the work. No problem is harder than this one. Nobody works harder than John
  91. does. 4.3 Cá ch sử duṇ g None và No None và No đều dùng đươc̣ với cả danh từ số ít và số nhiều. · Nếu sau None of the là môṭ danh từ không đếm đươc̣ thi ̀ đôṇ g từ phải ở ngôi thứ 3 số ít. Nếu sau nó là môṭ danh từ số nhiều thi ̀ đôṇ g từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều. None of the + non-count noun + singular verb None of the + plural count noun + plural verb None of the counterfeit money has been found.
  92. None of the students have finished the exam yet. · Nếu sau No là môṭ danh từ đếm đươc̣ số ít hoăc̣ không đếm đươc̣ thì đôṇ g từ phải ở ngôi thứ 3 số ít. Nếu sau nó là môṭ danh từ số nhiều thì đôṇ g từ phải ở ngôi thứ 3 số nhiều No + {singular noun / non- count noun} + singular verb No + plural noun + plural verb No example is relevant to this case. No examples are relevant to this case. 4.4 Cá ch sử duṇ g cấ u trú c either or (hoăc̣ hoăc̣ ) và
  93. neither nor (không mà cũng không) Điều câǹ lưu ý nhất khi sử duṇ g cấu trúc này là đôṇ g từ phải chia theo danh từ đi sau or hoăc̣ nor. Nếu danh từ đó là số ít thi ̀ đôṇ g từ chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngươc̣ laị. Nếu or hoăc̣ nor xuất hiêṇ môṭ miǹ h (không có either hoăc̣ neither) thi ̀ cũng áp duṇ g quy tắc tương tư ̣ (như đa ̃ đề câp̣ ở phâǹ trên) Neither John nor his friends are going to the beach today. Either John or his friends are going to the beach today.
  94. Neither the boys nor Carmen has seen this movie before. Either John or Bill is going to the beach today. Neither the director nor the secretary wants to leave yet. 4.5 V-ing làm chủ ngữ Khi V-ing dùng làm chủ ngữ thì đôṇ g từ cũng phải chia ở ngôi thứ 3 số ít. Knowing her has made him what he is. Not studying has caused him many problems. Washing with special cream is recommended for scalp infection. Being cordial is one of his greatest
  95. assets. Writing many letters makes her happy. Người ta sẽ dùng V-ing khi muốn diễn đaṭ 1 hành đôṇ g cu ̣ thể xảy ra nhất thời nhưng khi muốn diễn đaṭ bản chất của sư ̣ vâṭ, sư ̣ viêc̣ thi ̀ phải dùng danh từ Dieting is very popular today. Diet is for those who suffer from a cerain disease. Đôṇ g từ nguyên thể cũng có thể dùng làm chủ ngữ và đôṇ g từ sau nó sẽ chia ở ngôi thứ 3 số ít. Nhưng người ta thường dùng chủ ngữ giả it để mở đâù câu.
  96. To find the book is necessary for him = It is necessary for him to find the book. 4.6 Cá c danh từ tâp̣ thể Đó là các danh từ ở bảng sau dùng để chỉ 1 nhóm người hoăc̣ 1 tổ chứ c nhưng trên thưc̣ tế chúng là những danh từ số ít, do vâỵ các đaị từ và đôṇ g từ theo sau chúng cũng ở ngôi thứ 3 số ít. Congress Organization family team group army committee club class crowd The committee has met, and it has
  97. rejected the proposal. The family was elated by the news. The crowd was wild with excitement Congress has initiated a new plan to combat inflation. The organization has lot many members this year. Our team is going to win the game. Tuy nhiên nếu các thành viên trong nhóm đang hoaṭ đôṇ g riêng rẽ, đôṇ g từ sẽ chia ở ngôi thứ 3 số nhiều: Congress votes for the bill. (Quốc hôị bỏ phiếu cho dư ̣ luâṭ, gồm tất cả moị người) Congress are discussing about the bill. (Quốc hôị đang tranh luâṇ về dự luâṭ, tứ c là môṭ số tán thành, môṭ số phản đối. Thi TOEFL không bắt lỗi này).
  98. * Danh từ majority đươc̣ dùng tuỳ theo thành phâǹ sau nó để chia đôṇ g từ The majority + singular verb The majority of the + plural noun + plural verb The majority believes that we are in no danger. The majority of the students believe him to be innocent. · The police/the sheep/the fish + plural verb. The sheep are breaking away The police come only to see the dead bodies and a ruin in the bank · A couple + singular verb A couple is walking on the path
  99. · The couple + plural verb The couple are racing their horses through the meadow. · Các cuṃ từ ở nhóm sau chỉ môṭ nhóm đôṇ g vâṭ hoăc̣ gia súc. Cho dù sau giới từ of là danh từ số nhiều thì đôṇ g từ vâñ chia theo ngôi chủ ngữ chính – ngôi thứ 3 số ít: flock of birds/ sheep, school of fish, herd of cattle, pride of lions, pack of dogs The flock of birds is circling overhead. The herd of casttle is breaking away. A school of fish is being attacked by sharks. · Tất cả các danh từ tâp̣ thể chỉ thời gian, tiền bac̣ , số đo, khi đươc̣ đề câp̣ đến như môṭ thể thống nhất thì
  100. đều đươc̣ xem là môṭ danh từ số ít. Do đó các đôṇ g từ và đaị từ theo sau chúng phải ở ngôi thứ 3 số ít. Twenty-five dollars is too much for the meal. Fifty minutes isn’t enough time to finish this test Twenty dollars is all I can afford to pay for that radio. Two miles is too much to run in one day. He has contributed $50, and now he wants to contribute another fifty. 4.7 Cá ch sử duṇ g a number of, the number of:
  101. A number of = “Môṭ số những ”, đi với danh từ số nhiều, đôṇ g từ chia ở số nhiều. A number of + plural noun + plural verb A number of students are going to the class picnic (Môṭ số sinh viên sẽ đi ) A number of applicants have already been interviewed. The number of = “Số lươṇ g những ”, đi với danh từ số nhiều, đôṇ g từ vâñ ở ngôi thứ 3 số ít. The number of + plural noun + singular verb The number of days in a week is seven. (Số lươṇ g ngày trong
  102. tuâǹ là 7) The number of residents who have been questioned on this matter is quite small. 4.8 Cá c danh từ luôn ở số nhiều Bảng sau là những danh từ bao giờ cũng ở hiǹ h thái số nhiều vi ̀ chúng bao gồm 2 thưc̣ thể nên các đaị từ và đôṇ g từ đi cùng với chúng cũng phải ở số nhiều. scissors jeans eyeglasses shorts tongs pliers pants trousers tweezers Nếu muốn chúng thành ngôi số ít phải dùng a pair of
  103. The pants are in the drawer. A pair of pants is in the drawer. These scissors are dull. (Cái kéo này cùn. Chú ý chỉ có 1 cái kéo nhưng cũng dùng với these) 4.9 Cá ch dùng there is, there are Đươc̣ dùng để chỉ sư ̣ tồn taị của người hoăc̣ vâṭ taị môṭ nơi nào đó. Chủ ngữ thâṭ của câu là là danh từ đi sau đôṇ g từ. Nếu nó là danh từ số ít thi ̀ đôṇ g từ to be chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngươc̣ laị. Moị biến đổi về thời và thể đều ở to be còn there giữ nguyên.
  104. There has been an increase in the importation of foreign cars. Threre is a storm approaching. There was an accident last night. There was water on the floor. There have been a number of telephone calls today. There were too many people at the party. Lưu ý :
  105. Các cấu trúc: there is certain/ sure/ likely/ bound to be = chắc chắn là sẽ có There is sure to be trouble when she gets his letter. (Chắc chắn là sẽ có rắc rối khi cô ấy nhâṇ đươc̣ thư anh ta) Do you think there is likely to be snow. (Anh cho răǹ g chắc chắn sẽ có tuyết chứ ) Trong daṇ g tiếng Anh quy chuẩn hoăc̣ văn chương môṭ số các đôṇ g từ khác ngoài to be cũng đươc̣ sử duṇ g với there: Đôṇ g từ traṇ g thái: stand/ lie/ remain/ exist/ live Đôṇ g từ chỉ sư ̣ đến: enter/ go/ come/ follow/ develop
  106. In a small town in Germanythere once lived a poor shoemaker. (Taị môṭ thi ̣ trấn nhỏ ở Đứ c có môṭ ông thơ ̣ giày nghèo sống ở đó) There remains nothing more to be done . (Chả còn có gi ̀ nữa mà làm) Suddenly there entered a strange figure dressed all in black. (Bỗng có môṭ hiǹ h bóng ki ̀ la ̣ măc̣ toàn đồ đen đi vào) There followed an uncomfortable silence. (Sau đó là môṭ sư ̣ im lăṇ g đến khó chiụ ) There + subject pronoun + go/ come/ be: kià / thế là/ rồi thi ̀
  107. There he comes (Anh ta đa ̃ đến rồi kia kià ) There you are, I have been waiting for you for over an hour. (Anh đây rồi, tôi đang chờ anh đến hơn môṭ tiếng rồi đấy)
  108. 5. Đaị từ Đaị từ đươc̣ chia làm 5 loaị với các chứ c năng sử duṇ g khác nhau, bao gồm: 5.1 Subject pronoun (Đaị từ nhân xưng chủ ngữ) I You We He You She They It Đaị từ nhân xưng chủ ngữ (còn goị là đaị từ nhân xưng) thường đứ ng ở vi ̣trí chủ ngữ trong câu hoăc̣ đứ ng
  109. sau đôṇ g từ be, đăǹ g sau các phó từ so sánh như than, as, that I am going to the store. We have lived here for twenty years. The teachers who were invited to the party were George, Bill and I. It was she who called you. George and I would like to leave now. We students are going to have a party. Ngay sau các ngôi số nhiều như we, you baṇ có thể dùng môṭ danh từ số nhiều để làm rõ we, you là chỉ cái gi.̀ We students are going to have a party (Sinh viên chúng tôi ) You guys (Boṇ mày)
  110. • We/ You/ They có thể dùng với all/ both. Trong trường hơp̣ câu có đôṇ g từ đơn thi ̀ chúng đi liền với nhau: We all go to school now. They both bought the ensurance You all come shopping. • Nhưng nếu all hoăc̣ both đi với các đaị từ này ở daṇ g câu có trợ đôṇ g từ thi ̀ all hoăc̣ both sẽ đứ ng sau trơ ̣ đôṇ g từ: We will all go to school next week. They have both bought the insurance. • All và Both cũng phải đứ ng sau đôṇ g từ to be, trước tính từ
  111. We are all ready to go swimming. • Dùng he/she thay thế cho các vâṭ nuôi nếu chúng đươc̣ xem là có tính cách, thông minh hoăc̣ tiǹ h cảm (chó, mèo, ngưạ ) Go and find the cat if where she stays in. How's your new car? Terrrific, she is running beautifully. • Tên nước, tên các con tàu đươc̣ thay thế trang troṇ g băǹ g she (ngày nay it dùng). England is an island country and she is governed by a mornach. Titanic was the biggest passenger ship ever built. She could carry as many as 2000 passenger on board.
  112. 5.2 Complement pronoun (Đaị từ nhân xưng tân ngữ) me us you you him her them it Đaị từ tân ngữ đứ ng ở vi ̣ trí tân ngữ (đăǹ g sau đôṇ g từ hoăc̣ giới trừ khi giới từ đó mở đâù môṭ mêṇ h đề mới). Baṇ câǹ phân biêṭ rõ đaị từ tân ngữ với đaị từ chủ ngữ. Chủ ngữ là chủ thể của hành đôṇ g (gây ra hành đôṇ g), còn tân ngữ là đối tươṇ g nhâṇ
  113. sư ̣ tác đôṇ g của hành đôṇ g. They invited us to the party last night. The teacher gave him a bad grade. I told her a story. The policeman was looking for him. Đăǹ g sau us có thể dùng môṭ danh từ số nhiều trưc̣ tiếp, giống như đối với đaị từ nhân xưng chủ ngữ. The teacher has made a lot of questions for us students. 5.3 Possessive pronoun (Đaị từ sở hữu) mine yours ours his yours
  114. hers its theirs Người ta dùng đaị từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc laị tí nh từ sở hữ u + danh từ đa ̃ đề câp̣ trước đó. Nó có nghiã : mine = cái của tôi; yours = cái của (các) baṇ ; Do đó chúng thay thế cho danh từ. Đừng bao giờ dùng cả đaị từ sở hữu lâñ danh từ. Măc̣ dù cách viết của his và its đối với tính từ sở hữu và đaị từ sở hữu là giống nhau nhưng baṇ câǹ phân biêṭ rõ hai trường hơp̣ này. This is my book; that is yours. (yours = your book) Your teacher is the same as his. (his = his teacher) Jill’s dress is green and mine is red. (mine = my dress)
  115. Your books are heavy, ours are heavy too. (ours = our books) 5.3.1 Possessive adjectives (Tính từ sở hữu) my our your your his her their its Tính từ sở hữu khác với đaị từ sở hữu (nêu trên đây) ở chỗ nó bổ nghiã cho danh từ chứ không thay thế cho danh từ. Goị là tính từ sở hữu vi ̀ nó thể hiêṇ tính chất sở hữu của người hoăc̣ vâṭ đối với danh từ đi sau nó. Chú ý răǹ g cũng dùng tính từ sở hữu
  116. đối với các bô ̣ phâṇ trên cơ thể. John is eating his dinner. This is not my book. The cat has injured its foot. The boy broke his arm yesterday. She forgot her homework this morning. My food is cold. 5.4 Reflexive pronoun (Đaị từ phản thân) myself ourselves yourself yourselves himself herself themselves itself
  117. Dùng để diễn đaṭ chủ ngữ vừa là tác nhân gây ra hành đôṇ g, vừa là tác nhân nhâṇ tác đôṇ g của hành đôṇ g đó. Nó đứ ng ngay đăǹ g sau đôṇ g từ hoăc̣ giới từ for, to ở cuối câu. Jill bought himself a new car. Chú ý: “Jill bought him a new car” thi ̀ câu có nghiã khác: “him” = another person. I washed myself He sent the letter to himself. She served herself in the cafeteria. We hurt ourselves playing football John and Mary hurt themselves in a car accident. You can see the difference
  118. for yourselves. Dùng để nhấn maṇ h viêc̣ chủ ngữ tư ̣ làm lấy viêc̣ gi,̀ trong trường hơp̣ này nó đứ ng ngay sau chủ ngữ hoăc̣ sau từ by. I myself believe that there is no God. She prepared the nine-course meal by herself. John washed the dishes by himself. The students themselves decorated the room. Chú ý: ở daṇ g số nhiều self biến thành selves.
  119. 6. Tân ngữ (complement / object) và cá c vấ n đề liên quan 6.1 Đôṇ g từ dùng làm tân ngữ Không phải bất cứ đôṇ g từ nào trong tiếng Anh cũng đều đòi hỏi tân ngữ đứ ng sau nó là môṭ danh từ. Môṭ số các đôṇ g từ laị đòi hỏi tân ngữ sau nó phải là môṭ đôṇ g từ khác. Đôṇ g từ dùng làm tân ngữ đươc̣ chia làm hai loaị: 6.1.1. Loaị 1: Đôṇ g từ nguyên thể làm tân ngữ (to + verb)
  120. Bảng dưới đây là những đôṇ g từ đòi hỏi tân ngữ sau nó là môṭ đôṇ g từ nguyên thể khác. agree desire hope attempt expect intend claim fail learn decide forget need demand hesitate offer John expects to begin studying law next semester. Mary learned to swim when she was very young. The committee decided to postpone the meeting. The president will attempt to reduce inflation rate. Trong câu phủ điṇ h, thêm not
  121. vào trước đôṇ g từ làm tân ngữ: John decided not to buy the car. 6.1.2. Loaị 2: Đôṇ g từ Verb-ing dùng làm tân ngữ Bảng dưới đây là những đôṇ g từ đòi hỏi tân ngữ theo sau nó phải là môṭ Verb-ing admit enjoy suggest appreciate finish consider avoid miss mind can't help postpone recall delay practice risk deny quit repeat resist resume resent John admitted stealing the jewels.
  122. We enjoyed seeing them again after so many years. You shouldn’t risk entering that building in its present condition. He was considering buying a new car until the prices went up. The Coast Guard has reported seeing another ship in the Florida Straits. Trong câu phủ điṇ h, thêm not vào trước Verb-ing. John regretted not buying the car. • Lưu ý răǹ g trong bảng này có mâũ đôṇ g từ can't help doing/ but do smt có nghiã ‘không thể đừng đươc̣ phải làm gi’̀ With such good oranges, we
  123. can't help buying two kilos at a time. 6.1.3 Bảng dướ i đây là những đôṇ g từ mà tân ngữ sau nó có thể là môṭ đôṇ g từ nguyên thể hoăc̣ môṭ verb- ing mà ngữ nghiã không thay đổ i. begin continue can't dread like stand He started to study after dinner = he started studying after dinner. Lưu ý răǹ g trong bảng này có môṭ đôṇ g từ can't stand to do/doing smt: không thể chiụ đưṇ g đươc̣ khi phải
  124. làm gi.̀ He can't stand to wait (waiting) such a long time. 6.1.4 Bố n đôṇ g từ đăc̣ biêṭ Đó là những đôṇ g từ mà ngữ nghiã của chúng sẽ đổi khác hoàn toàn khi tân ngữ sau nó là môṭ đôṇ g từ nguyên thể hoăc̣ verb-ing. 1a) Stop to do smt: dừng laị để làm gì He stoped to smoke = Anh ta dừng laị để hút thuốc. 1b) Stop doing smt: dừng làm viêc̣ gì He stoped smoking = Anh ta đã bỏ thuốc. 2a) Remember to do smt: Nhớ sẽ phải làm gì
  125. Remember to send this letter. = Haỹ nhớ gử i bứ c thư này nhé. 2b) Remember doing smt: Nhớ là đã làm gì I remember locking the door before leaving, but now I can't find the key. Đăc̣ biêṭ nó thường đươc̣ dùng với mâũ câu: S + still remember + V-ing : Vâñ còn nhớ là đa.̃ I still remember buying the first motorbike 3a) Forget to do smt: quên sẽ phải làm gi ̀ I forgot to pickup my child after school = Tôi quên không đón con. 3b) Forget doing smt: (quên là đã làm gi)̀ . Đăc̣ biêṭ nó thường đươc̣ dùng với mâũ câu S + will never
  126. forget + V-ing: sẽ không bao giờ quên đươc̣ là đa ̃ She will never forget meeting the Queen = Cô ấy không bao giờ quên lâǹ găp̣ Nữ hoàng 4a) Regret to do smt: Lấy làm tiếc vì phải làm gi ̀ (thường dùng khi báo tin xấu) We regret to inform the passengers that the flight for Washington DC was canceled because of the bad weather. 4b) Regret doing smt: Lấy làm tiếc vì đa ̃ làm gì He regrets leaving school early. It's the biggest mistake in his life. 6.1.5 Đôṇ g từ đứ ng sau giớ i từ
  127. Tất cả các đôṇ g từ đứ ng ngay sau giới từ đều phải ở daṇ g V-ing. 6.1.5.1 Verb + preposition + verb-ing Sau đây là bảng các đôṇ g từ có giới từ theo sau, vi ̀ vâỵ các đôṇ g từ khác đi sau đôṇ g từ này phải dùng ở daṇ g verb-ing. Verb + prepositions + V-ing rely approve give on up of succeed insist be better of in on count on think keep on depend on about put off think of John gave up smoking because of
  128. John gave up smoking because of his doctor’s advice. He insisted on taking the bus instead of the plane. Hery is thinking of going to France next year. Fred confessed to stealing the jewels Chú ý răǹ g ở 3 đôṇ g từ cuối cùng trong bảng trên, có giới từ to đi sau đôṇ g từ. Đó là giới từ chứ không phải là to trong đôṇ g từ nguyên thể (to do st), nên theo sau nó phải là môṭ verb- ing chứ không phải là môṭ verb nguyên thể. We are not looking forward to going back to school. Jill objected to receiving the new position.
  129. He confessed to causing the fire. 6.1.5.2 Adjective + preposition + verb-ing: Adjective + prepositions + V-ing accustomed intent to on afraid of interested in Mitch is afraid of getting married now. We are accustomed to sleeping late on weekends. I am fond of dancing. We are interested in seeing this film. 6.1.5.3 Noun + preposition + verb-ing:
  130. Noun + prepositions + V-ing choice intention of of of excuse for method for reason for There is no reason for leaving this early. George has no excuse for droping out of school. There is a possibility of acquiring this property at a good price. He has developed a method for evaluating this problem. Các trường hơp̣ khác: Trong các trường hơp̣ khác, đôṇ g từ đi sau giới từ cũng phải ở daṇ g verb- ing. After leaving the party, he drove
  131. home. He should have stayed in New Yorkinstead of moving to Maine. 6.1.6 Đôṇ g từ đi sau tính từ: Nói chung, nếu đôṇ g từ đi ngay sau tí nh từ (không có giới từ) thì đươc̣ dùng ở daṇ g nguyên thể . Những tính từ đó bao gồm. anxious eager pleased boring easy prepared dangerous good ready hard strange able It is dangerous to drive in this weather. Mike is anxious to see his family. We are ready to leave now.
  132. It is difficult to pass this test. Chú ý : able và capable có nghiã như nhau nhưng cách dùng khác nhau: (able/ unable) to do smt = (capable/ incapable) of doing smt. 6.2 Đaị từ đứ ng trước đôṇ g từ nguyên thể hoăc̣ V-ing trong tân ngữ 6.2.1 Trường hơp̣ tân ngữ là đôṇ g từ nguyên thể Trong trường hơp̣ tân ngữ là đôṇ g từ nguyên thể (loaị 1) thi ̀ bất cứ danh từ hay đaị từ nào trưc̣ tiếp đứ ng trước
  133. nó cũng phải ở daṇ g tân ngữ (complement form). Joe asked her to call him. S + V + {pronoun/ noun in complement form} + [to + verb] Sau đây là môṭ số đôṇ g từ đòi hỏi tân ngữ là môṭ đôṇ g từ nguyên thể có đaị từ làm tân ngữ gián tiếp. allow convince ask expect order beg instruct permit W e ordered him to appear in court. I urge you to reconsider your decision. They were trying to persuade him to change his mind.
  134. The teacher permitted them to turn their assignments in late. You should prepare your son to take this examination. 6.2.2 Trường hơp̣ tân ngữ là V-ing Trong trường hơp̣ tân ngữ là môṭ V- ing thi ̀ đaị từ/danh từ phải ở daṇ g sở hữu. Subject + verb + {pronoun/ noun}(possessive form) + verb- ing W e understand your not being able to stay longer. W e object to their calling at this hour. He regrets her leaving.
  135. We are looking forward to their coming next year. We don’t approve of John’s buying this house. W e resent the teacher’s not announcing the test sooner.
  136. 7. Môṭ số đôṇ g từ đăc̣ biêṭ (need, dare, to be, get) 7.1 Need 7.1.1 Need dùng như môṭ đôṇ g từ thường: a) Đôṇ g từ đi sau need chỉ ở daṇ g nguyên thể khi chủ ngữ là môṭ vâṭ thể số ng: My friend needs to learn Spanish. He will need to drive alone tonight. John needs to paint his house. b) Đôṇ g từ đi sau need phải ở
  137. daṇ g verb-ing hoăc̣ daṇ g bi ̣đôṇ g nếu chủ ngữ không phải là vâṭ thể sống. The grass needs cutting OR The grass needs to be cut. The telivision needs repairing OR The TV needs to be repaired. Your thesis needs rewriting OR Your thesis needs to be rewritten. Chú ý : need + noun = to be in need of + noun Jill is in need of money. = Jill needs money. The roof is in need of repair. = The roof needs repairing. Want và Require cũng đôi khi
  138. đươc̣ dùng theo mâũ câu này nhưng không phổ biến: Your hair wants cutting All cars require servicing regularly 7.1.2 Need dùng như môṭ trơ ̣ đôṇ g từ Chỉ dù ng ở thể nghi vấ n hoăc̣ phủ điṇ h thờ i hiêṇ taị . Ngôi thứ ba số ít không có "s" tâṇ cùng. Không dùng với trơ ̣ đôṇ g từ to do. Sau need (trơ ̣ đôṇ g từ) là môṭ đôṇ g từ bỏ to: We needn't reserve seats - there will be plenty of rooms. Need I fill out the form? • Thường dùng sau các từ như if/ whether/ only/ scarcely/ hardly/
  139. no one I wonder if I need fill out the form. This is the only form you need fill out. • Needn 't + have + P2 : Lẽ ra không câǹ phải You needn't have come so early - only waste your time. • Needn't = không câǹ phải; trong khi mustn't = không đươc̣ phép. You needn’t apply for a visa to visit France if you hold a EU passport, but if you are not an EU citizen, you mustn’t unless you have a visa.
  140. 7.2 Dare (dá m) 7.2.1 Dùng như môṭ nôị đôṇ g từ Không dùng ở thể khẳng điṇ h, chỉ dùng ở thể nghi vấn và phủ điṇ h. Did they dare (to) do such a thing? = Dared they do such a thing? (Ho ̣ dám làm như vâỵ sao?) He didn't dare (to) say anything = He dared not say anything. (Anh ta không dám nói gi.̀ ) • Dare không đươc̣ dùng ở thể khẳng điṇ h ngoaị trừ thành ngữ I dare say/ I daresay với 2 nghiã sau: Tôi cho răǹ g: I dare say there is a restaurant at the end of the train.
  141. Tôi thừa nhâṇ là: I daresay you are right. • How dare/ dared + S + Verb in simple form: Sao dám (tỏ sự giâṇ giữ) How dared you open my letter: Sao mày dám mở thư của tao. 7.2.2 Dùng như môṭ ngoaị đôṇ g từ Mang nghiã “thách thứ c”: Dare sb to do smt = Thách ai làm gì They dare the boy to swim across the river in such a cold weather. I dare you to touch my toes = Tao thách mày dám đôṇ g đến môṭ sơị lông của tao.
  142. 7.3 Cá ch sử duṇ g to be trong môṭ số trường hơp̣ • To be of + noun = to have: có (dùng để chỉ tính chất hoăc̣ tiǹ h cảm) Mary is of a gentle nature = Mary có môṭ bản chất tử tế. • To be of + noun: Nhấn maṇ h cho danh từ đứ ng đăǹ g sau The newly-opened restaurant is of (ở ngay) the Leceister Square. • To be + to + verb: là daṇ g cấu taọ đăc̣ biêṭ, sử duṇ g trong trường hơp̣ : - Để truyền đaṭ các mêṇ h lêṇ h
  143. hoăc̣ các chỉ dâñ từ ngôi thứ nhất qua ngôi thứ hai đến ngôi thứ ba. No one is to leave this building without the permission of the police. - Dùng với mêṇ h đề if khi mêṇ h đề chính diễn đaṭ môṭ câu điều kiêṇ : Môṭ điều phải xảy ra trước nếu muốn môṭ điều khác xảy ra. (Nếu muốn thi ̀ phải ) If we are to get there by lunch time we had better hurry. Something must be done quickly if the endangered birds are to be saved. He knew he would have to work hard if he was to pass his exam - Đươc̣ dùng để thông báo những
  144. yêu câù xin chỉ dâñ : He asked the air traffic control where he was to land. - Đươc̣ dùng khá phổ biến để truyền đaṭ môṭ dư ̣ điṇ h, môṭ sư ̣ sắp đăṭ, đăc̣ biêṭ khi nó là chính thứ c. She is to get married next month. The expedition is to start in a week. We are to get a ten percent wage rise in June. - Cấu trúc này thông duṇ g trên báo chí, khi là tưạ đề báo thi ̀ to be đươc̣ bỏ đi. The Primer Minister (is) to make a statement tomorrow. • were + S + to + verb = if + S +
  145. were + to + verb = thế nếu (môṭ giả thuyết) Were I to tell you that he passed his exams, would you believe me. • was/ were + to + verb: Để diễn đaṭ ý tưởng về môṭ số mêṇ h đã điṇ h săñ They said goodbye without knowing that they were never to meet again. Since 1840, American Presidents elected in years ending in zero were to be died (have been destined to die) in office. • to be about to + verb = near future (sắp sử a)
  146. They are about to leave. • Be + adj (mở đâù cho môṭ ngữ) = tỏ ra Be careless in a national park where there are bears around and the result are likely to be tragical indeed. • Be + subject + noun/ noun phrase/ adjective = cho dù là Societies have found various methods to support and train their artists, be it the Renaissance system of royal support of the sculptors and painters of the period or the Japanese tradition of passing artistic knowledge from father to son. (Ở các xa ̃ hôị đều
  147. tim̀ thấy môṭ số phương pháp hỗ trơ ̣ và đào taọ các nghê ̣ sỹ, cho dù là hê ̣ thống hỗ trơ ̣ các nhà điêu khắc và hoa ̣ sỹ của các hoàng gia thời kỳ Phuc̣ hưng hay phương pháp truyền thu ̣ hiểu biết nghệ thuâṭ từ cha sang con theo truyền thống Nhâṭ Bản) To have technique is to possess the physical expertise to perform whatever steps a given work may contain, be they simple or complex. (Có đươc̣ kỹ thuâṭ là sẽ có đươc̣ sư ̣ điêu luyêṇ để thưc̣ hiêṇ bất kỳ thao tác nào mà môṭ công viêc̣ đòi hỏi, cho dù là chúng đơn giản hay phứ c tap̣ ) 7.4 Cá ch sử duṇ g to get
  148. trong môṭ số trường hơp̣ : 7.4.1. To get + P2 get washed/ dressed/ prepared/ lost/ drowned/ engaged/ married/ divorced. Chỉ viêc̣ chủ ngữ tư ̣ làm lấy môṭ viêc̣ gi ̀ hoăc̣ tiǹ h huống mà chủ ngữ đang găp̣ phải. You will have 5 minutes to get dressed.(Em có 5 phút để măc̣ quâǹ áo) He got lost in old Market Street yesterday. (tiǹ h huống bi ̣lac̣ đường) Tuyêṭ nhiên không đươc̣ lâñ trường hơp̣ này với daṇ g bi ̣đôṇ g.
  149. 7.4.2. Get + V-ing = Start + V-ing: Bắt đầu làm gì We'd better get moving, it's late. 7.4.3. Get sb/smt +V-ing: Làm cho ai/ cái gi ̀ bắt đầu. Please get him talking about the main task. (Làm ơn bảo anh ta haỹ bắt đâù đi vào vấn đề chính) When we get the heater running, the whole car will start to warm up. (Khi chúng ta cho máy sưởi bắt đâù chaỵ ) 7.4.4. Get + to + verb - Tim̀ đươc̣ cách.
  150. We could get to enter the stadium without tickets.(Chúng tôi đã tim̀ đươc̣ cách loṭ vào ) - Có cơ may When do I get to have a promotion? (Khi nào tôi có cơ may đươc̣ tăng lương đây?) - Đươc̣ phép At last we got to meet the general director. (Cuối cùng thi ̀ rồi chúng tôi cũng đươc̣ phép găp̣ tổng đaọ diễn) 7.4.5. Get + to + Verb (vê ̀ hành đôṇ g) = Come + to + Verb (vê ̀ nhâṇ thứ c) = Gradually = dần dần We will get to speak English more easily as time goes by.
  151. He comes to understand that learning English is not much difficult.
  152. 8. Câu hỏi Tiếng Anh có nhiều loaị câu hỏi có những chứ c năng và muc̣ đích khác nhau. Trong câu hỏi, trơ ̣ đôṇ g từ hoăc̣ đôṇ g từ be bao giờ cũng đứ ng trước chủ ngữ. Nếu không có trơ ̣ đôṇ g từ hoăc̣ đôṇ g từ be, ta phải dùng daṇ g thứ c do, does, did như môṭ trơ ̣ đôṇ g từ để thay thế. Sau các đôṇ g từ hoăc̣ trơ ̣ đôṇ g từ đó, phải dùng đôṇ g chính từ ở daṇ g nguyên thể không có to. Thời và thể của câu hỏi chỉ đươc̣ chia bởi trơ ̣ đôṇ g từ, chứ không phải đôṇ g từ chính. 8.1 Câu hỏi Yes/ No
  153. Sở di ̃ ta goị là như vâỵ vi ̀ khi trả lời, dùng Yes/No. Nhớ răǹ g khi trả lời: - Yes + Positive verb - No + Negative verb. (không đươc̣ trả lời theo kiểu câu tiếng Viêṭ) Isn't Mary going to school today? Was Mark sick yesterday? Have you seen this movie before? Will the committe decide on the proposal today? Don't you still want to use the
  154. telephone? Did you go to class yesterday? Doesn't Ted like this picture? 8.2 Câu hỏi lấ y thông tin (information question) Đối với loaị câu hỏi này, câu trả lời không thể đơn giản là yes hay no mà phải có thêm thông tin. Chúng thường dùng các từ nghi vấn, chia làm 3 loaị sau: 8.2.1 Who hoăc̣ What: câu hỏ i chủ ngữ Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành đôṇ g.
  155. Something happened lastnight => What happened last night? Someone opened the door. => Who opened the door? Chú ý các câu sau đây là sai ngữ pháp: Who did open the door? (SAI) What did happen lastnight? (SAI) 8.2.2 Whom hoăc̣ What: câu hỏ i tân ngữ Đây là các câu hỏi dùng khi muốn biết tân ngữ hay đối tươṇ g tác đôṇ g của hành đôṇ g
  156. Nhớ răǹ g trong tiếng Anh viết chính tắc bắt buôc̣ phải dùng whom măc̣ dù trong tiếng Anh nói có thể dùng who thay cho whom trong mâũ câu trên. George bought something at the store. => What did George buy at the store? Ana knows someone from UK. => Whom does Ana know from UK? 8.2.3 When, Where, How và Why: Câu hỏ i bổ ngữ Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thứ c của hành đôṇ g.
  157. How did Maria get to school today? When did he move to London? Why did she leave so early? Where has Ted gone? When will she come back? Chú ý tránh nhâm̀ lâñ với các câu sai như ví du ̣ở phâǹ 8.2.1 8.3 Câu hỏi phứ c (embedded question) Là câu hoăc̣ câu hỏi chứ a trong nó môṭ câu hỏi khác. Câu có hai thành phâǹ nối với nhau băǹ g môṭ từ nghi vấn (question word). Đôṇ g từ ở mêṇ h
  158. đề thứ hai (mêṇ h đề nghi vấn) phải đi sau và chia theo chủ ngữ, không đươc̣ đảo vi ̣trí như ở câu hỏi đôc̣ lâp̣ . S + V (phrase) + question word + S + V The authorities can't figure out why the plane landed at the wrong airport. We haven’t assertained where the meeting will take place. • Trong trường hơp̣ câu hỏi phứ c là môṭ câu hỏi, áp duṇ g mâũ câu sau: auxiliary + S + V + question word + S + V Do you know where he went?
  159. Could you tell me what time it is? • Question word có thể là môṭ từ, cũng có thể là môṭ cuṃ từ như: whose + noun, how many, how much, how long, how often, what time, what kind. I have no idea how long the interview will take. Do you know how often the bus run at night? Can you tell me how far the museum is from the store? I’ll tell you what kind of ice-cream tastes best. The teacher asked us whose book was on his desk. 8.4 Câu hỏi đuôi (tag
  160. questions) Trong câu hỏi đuôi, người đăṭ câu hỏi đưa ra môṭ mêṇ h đề (mêṇ h đề chính) nhưng không hoàn toàn chắc chắn về tính đúng / sai của mêṇ h đề đó, do vâỵ ho ̣ dùng câu hỏi daṇ g này để kiểm chứ ng về mêṇ h đề đưa ra. He should stay in bed, shouldn't he? (Anh ấy nên ở yên trên giường, có phải không?) She has been studying English for two years, hasn't she? There are only twenty-eight days in February, aren’t there? It’s raining now, isn’t it? (Trời vâñ còn mưa, phải không?) You and I talked with the professor
  161. yesterday, didn’t we? You won’t be leaving for now, will you? Jill and Joe haven’t been to VN, have they? Câu hỏi đuôi chia làm hai thành phâǹ tách biêṭ nhau bởi dấu phẩy theo quy tắc sau: • Sử duṇ g trơ ̣ đôṇ g từ giống như ở mêṇ h đề chính để làm phâǹ đuôi câu hỏi. Nếu không có trơ ̣ đôṇ g từ thi ̀ dùng do, does, did để thay thế. • Nếu mêṇ h đề chính ở thể khẳng điṇ h thi ̀ phâǹ đuôi ở thể phủ điṇ h và ngươc̣ laị. • Thời của đôṇ g từ ở đuôi phải
  162. theo thời của đôṇ g từ ở mêṇ h đề chính. • Chủ ngữ của mêṇ h đề chính và của phâǹ đôi là giống nhau. Đaị từ ở phâǹ đuôi luôn phải để ở daṇ g chủ ngữ (in subject form) • Phâǹ đuôi nếu ở daṇ g phủ điṇ h thi ̀ thường đươc̣ rút goṇ (n’t). Nếu không rút goṇ thi ̀ phải theo thứ tư:̣ auxiliary + subject + not? (He saw it yesterday, did he not?) • Đôṇ g từ have có thể là đôṇ g từ chính, cũng có thể là trơ ̣ đôṇ g từ. Khi nó là đôṇ g từ chính của mêṇ h đề trong tiếng Anh Mỹ thi ̀ phâǹ đuôi phải dùng trơ ̣ đôṇ g từ do,
  163. does hoăc̣ did. Tuy nhiên, trong tiếng Anh Anh thi ̀ baṇ có thể dùng chính have như môṭ trơ ̣ đôṇ g từ trong trường hơp̣ này. Khi baṇ thi TOEFL là kỳ thi kiểm tra tiếng Anh Mỹ, baṇ phải chú ý để khỏi bi ̣ mất điểm. You have two children, haven’t you? (British English: OK, TOEFL: NOT) You have two children, don't you? (Correct in American English) • There is, there are và it is là các chủ ngữ giả nên phâǹ đuôi đươc̣ phép dùng laị there hoăc̣ it giống như trường hơp̣ đaị từ làm chủ ngữ.
  164. 9. Lố i nó i phu ̣hoạ 9.1 Phu ̣hoa ̣câu khẳng điṇ h Khi muốn nói môṭ người hoăc̣ vâṭ nào đó làm môṭ viêc̣ gi ̀ đó và môṭ người, vâṭ khác cũng làm môṭ viêc̣ như vâỵ , người ta dùng so hoăc̣ too. Để tránh phải lăp̣ laị các từ của câu trước (mêṇ h đề chính), người ta dùng liên từ and và thêm môṭ câu đơn giản (mêṇ h đề phu)̣ có sử duṇ g so hoăc̣ too. Ý nghiã của hai từ này có nghiã là “cũng thế”. John went to the mountains on his vacation, and we did too.
  165. John went to the mountains on his vacation, and so did we. I will be in VN in May, and they will too. I will be in VN in May, and so will they. He has seen her play, and the girls have too. He has seen her play, and so have the girls. We are going to the movie tonight, and he is too. We are going to the movie tonight, and so is he. She will wear a custome to the party, and we will too. She will wear a custome to the party, and so will we. Picaso was a famous painter, and
  166. Rubens was too. Picaso was a famous painter, and so was Rubens. Tuỳ theo từ nào đươc̣ dùng mà cấu trúc câu có sư ̣ thay đổi: 1. Khi trong mêṇ h đề chính có đôṇ g từ be ở bất cứ thời nào thì trong mêṇ h đề phu ̣cũng dùng từ be ở thời đó. I am happy, and you are too. I am happy, and so are you. 2. Khi trong mêṇ h đề chính có môṭ cuṃ trơ ̣ đôṇ g từ + đôṇ g từ, ví dụ will go, should do, has done,
  167. have written, must consider, thi ̀ các trơ ̣ đôṇ g từ trong mêṇ h đề đó đươc̣ dùng laị trong mêṇ h đề phu.̣ T h e y will work in the lab tomorrow, and you will too. They will work in the lab tomorrow, and so will you. 3. Khi trong mêṇ h đề chính không phải là đôṇ g từ be, cũng không có trơ ̣ đôṇ g từ, baṇ phải dùng các từ do, does, did làm trơ ̣ đôṇ g từ thay thế. Thời và thể của trơ ̣ đôṇ g từ này phải chia theo chủ ngữ của mêṇ h đề phu.̣
  168. Jane goes to that school, and my sister does too. Jane goes to that school, and so does my sister. 9.2 Phu ̣hoa ̣câu phủ điṇ h Cũng giống như too và so trong câu khẳng điṇ h, để phu ̣ hoa ̣ môṭ câu phủ điṇ h, người ta dùng either hoăc̣ neither. Hai từ này có nghiã “cũng không”. Ba quy tắc đối với trơ ̣ đôṇ g từ, đôṇ g từ be hoăc̣ do, does, did cũng đươc̣ áp duṇ g giống như trên. Ta
  169. cũng có thể gói goṇ 3 quy tắc đó vào môṭ công thứ c như sau: I didn't see Mary this morning, and John didn't either I didn't see Mary this morning, and neither did John. She won’t be going to the conference, and her friends won’t either. She won’t be going to the conference, and neither will her friends. John hasn’t seen the new movie yet, and I haven’t either. John hasn’t seen the new movie yet, and neither have I.
  170. 10. Câu phủ điṇ h (negation) Để taọ câu phủ điṇ h đăṭ not sau trơ ̣ đôṇ g từ hoăc̣ đôṇ g từ be . Nếu không có trơ ̣ đôṇ g từ hoăc̣ đôṇ g từ be thi ̀ dùng daṇ g thứ c thích hơp̣ của do, does hoăc̣ did để thay thế. John is rich => John is not rich. Mark has seen Bill => Mark has not seen Bill Mary can swim => Mary cannot swim. I went to the store yesterday => I did not go to the store yesterday. Mark likes spinach => Mark doesn’t like spinach. I want to leave now => I don’t want
  171. to leave now. 10.1 Some/any: Đăṭ any đăǹ g trước danh từ làm vi ̣ ngữ sẽ nhấn maṇ h câu phủ điṇ h. Cũng có thể nhấn maṇ h môṭ câu phủ điṇ h băǹ g cách dùng no + danh từ hoăc̣ a single + danh từ số í t. John has some money => John doesn’t have any money. He sold some magazines yesterday => He didn't sell a single magazine yesterday. = He sold no magazine yesterday. 10.2 Môṭ số cá c câu hỏi ở
  172. daṇ g phủ điṇ h laị mang ý nghiã khá c (không dùng dấ u ?): - Nhấn maṇ h cho sư ̣ khẳng điṇ h của người nói. Shouldn 't you put on your hat, too! : Thế thi ̀ anh cũng đôị luôn mũ vào đi. Didn't you say that you would come to the party tonight: Thế anh đã chẳng nói là anh đi dư ̣ tiêc̣ tối nay hay sao. - Dùng để tán dương Wasn 't the weather wonderful yesterday: Thời tiết hôm qua đep̣ tuyêṭ vời. Wouldn't it be nice if we didn't
  173. have to work on Friday. Thâṭ là tuyêṭ vời khi chúng ta không phải làm viêc̣ ngày thứ 6. 10.3 Hai lần phủ điṇ h Negative + Negative = Positive (Mang ý nghiã nhấn maṇ h) It's unbelieveable he is not rich. (Chẳng ai có thể tin đươc̣ là anh ta laị không giàu có.) 10.4 Phủ điṇ h kết hơp̣ với so sá nh Negative + comparative (more/ less) = superlative (Mang nghiã so sánh tuyêṭ đối)
  174. I couldn't agree with you less = I absolutely agree with you. You couldn't have gone to the beach on a better day = It's the best day to go to the beach. Nhưng phải hết sứ c cẩn thâṇ vi ̀ : He couldn't have been more unfriendly when I met him first. = the most unfriendly The surgery couldn't have been more unnecessary. = absolutely unnecessary 10.5 Cấ u trú c phủ điṇ h song song Negative even/still less/much less + noun/ verb in simple form:
  175. không mà laị càng không. These students don't like reading novel, much less textbook. Những sinh viên này chẳng thích đoc̣ tiểu thuyết, chứ chưa nói đến sách giáo khoa. It's unbelieveable how he could have survived such a freefall, much less live to tell about it on television. Thâṭ không thể tin đươc̣ anh ta laị có thể sống sót sau cú rơi tư ̣ do đó, chứ đừng nói đến chuyêṇ lên TV kể về nó. 10.6 Phủ điṇ h không dùng thể phủ điṇ h củ a đôṇ g từ
  176. Môṭ số các phó từ trong tiếng Anh mang nghiã phủ điṇ h (negative adverb), khi đa ̃ dùng nó thi ̀ trong câu không dùng cấu taọ phủ điṇ h của đôṇ g từ nữa: Hardly, barely, scarcely = almost nothing/ almost not at all = hâù như không. Hardly ever, seldom, rarely = almost never = hâù như không bao giờ. subject + negative adverb + positive verb subject + to be + negative adverb John rarely comes to class on
  177. time. (John chẳng mấy khi đến lớp đúng giờ) Tom hardly studied lastnight. (Tôm chẳng hoc̣ gi ̀ tối qua) She scarcely remembers the accident. (Cô ấy khó mà nhớ đươc̣ vu ̣tai naṇ ) W e seldom see photos of these animals. (Chúng tôi hiếm khi thấy ảnh của những đôṇ g vâṭ này) *Lưu ý răǹ g các phó từ này không mang nghiã phủ điṇ h hoàn toàn mà mang nghiã gâǹ như phủ điṇ h. Đăc̣ biêṭ là những từ như barely và scarcely khi đi với những từ như enough và only hoăc̣ những thành ngữ chỉ sư ̣ chính xác. - Do you have enough money for the tution fee?
  178. - Only barely. Vừa đủ. 10.7 Thể phủ điṇ h củ a môṭ số đôṇ g từ đăc̣ biêṭ Đối với những đôṇ g từ như to think, to believe, to suppose, to imagine + that + sentense. Khi chuyển sang câu phủ điṇ h, phải cấu taọ phủ điṇ h ở các đôṇ g từ đó, không đươc̣ cấu taọ phủ điṇ h ở mêṇ h đề thứ hai. I don't think you came to class yesterday. (Không dùng: I think you didn't come to class yesterday) I don't believe she stays at home now.
  179. 10.8 No matter No matter + who/what/which/where/when/how + Subject + verb in present: Dù có đi chăng nữa thi ̀ No matter who telephones, say I’m out. Cho dù là ai goị đến thi ̀ haỹ bảo là tôi đi vắng. No matter where you go, you will find Coca-Cola. Cho dù anh có đi đến đâu, anh cũng sẽ thấy nhañ hiêụ Coca-Cola No matter who = whoever; No matter what = whatever No matter what (whatever) you say, I won’t believe you.
  180. Cho dù anh có nói gi ̀ đi chăng nữa, tôi cũng không tin anh. Các cấu trúc này có thể đứ ng cuối câu mà không câǹ có mêṇ h đề theo sau: I will always love you, no matter what. 10.9 Cá ch dùng Not at all; at all Not at all: Chẳng chút nào. Chúng thường đứ ng cuối câu phủ điṇ h I didn’t understand anything at all. She was hardly frightened at all At all còn đươc̣ dùng trong câu
  181. hỏi, đăc̣ biêṭ với những từ như if/ever/any Do you play poker at all? (Anh có chơi bài poker đươc̣ chứ ?)
  182. 11. Câu mêṇ h lêṇ h Câu mêṇ h lêṇ h là câu có tính chất sai khiến nên còn goị là câu câù khiến. Môṭ người ra lêṇ h hoăc̣ yêu câù cho môṭ người khác làm môṭ viêc̣ gi ̀ đó. Nó thường theo sau bởi từ please. Chủ ngữ của câu mêṇ h lêṇ h đươc̣ ngâm̀ hiểu là you. Luôn dùng daṇ g thứ c nguyên thể (không có to) của đôṇ g từ trong câu mêṇ h lêṇ h. Câu mêṇ h lêṇ h chia làm 2 loaị: Trưc̣ tiếp và gián tiếp. 11.1 Mêṇ h lêṇ h thứ c trưc̣ tiếp Close the door
  183. Please turn off the light. Open the window. Be quiet. Sau đây là lời thoaị trong môṭ đoaṇ quảng cáo bia trên TV: Tên cướp xông vào môṭ quán bia, rút súng ra chiã vào moị người và quát: - Give me your jewelry! Don’t move! Môṭ thanh niên từ từ tiến laị từ phía sau, gí môṭ chai bia Laser laṇ h vào gáy hắn: - Drop your weapon! Tên cướp tưởng sau gáy hắn là môṭ hoṇ g súng liền buông vũ khí đâù hàng. 11.2 Mêṇ h lêṇ h giá n
  184. tiếp: Daṇ g thứ c gián tiếp thường đươc̣ dùng với: to order/ ask/ say/ tell sb to do smt. John asked Jill to turn off the light. Please tell Jaime to leave the room. I ordered him to open the book. 11.3 Daṇ g phủ điṇ h củ a câu mêṇ h lêṇ h Ở daṇ g phủ điṇ h, thêm Don’t vào trước đôṇ g từ trong câu trưc̣ tiếp (kể cả đôṇ g từ be) hoăc̣ thêm not vào trước đôṇ g từ nguyên thể trong câu
  185. gián tiếp. Don’t move! Or I’ll shoot. (Đứ ng im, không tao bắn) Don’t turn off the light when you go out. Don’t be silly. I’ll come back. (Đừng có ngốc thế, rồi anh sẽ về mà) John asked Jill not to turn off the light. Please tell Jame not to leave the room. I ordered him not to open his book. Chú ý: let's khác let us let's go: miǹ h đi nào let us go: haỹ để chúng tôi đi Câu hỏi có đuôi của let's là shall we Let's go out for dinner, shall we
  186. 12. Cá c trơ ̣đôṇ g từ (Modal Auxiliaries) Các trơ ̣ đôṇ g từ (còn goị là trợ đôṇ g từ hiǹ h thái - xem bảng sau) dùng để bổ nghiã thêm cho đôṇ g từ chính về tính chất, mứ c đô,̣ khả năng, hiǹ h thái, của hành đôṇ g. Chúng ta sẽ lâǹ lươṭ đề câp̣ đến ý nghiã của chúng ở các phâǹ sau. Do chúng là các trơ ̣ đôṇ g từ, nên không thay thế đươc̣ cho đôṇ g từ chính (phải luôn có đôṇ g từ chính đi kèm), cũng như không dùng kèm với các trơ ̣ đôṇ g từ khác cùng loaị hoăc̣ với các trơ ̣ đôṇ g t ừ do, does, did. Cũng không dùng tiểu từ to trước và sau các trơ ̣ đôṇ g từ. Trơ ̣ đôṇ g từ hiǹ h thái không biến
  187. đổi theo ngôi hay theo số (số ít và số nhiều như nhau, ngôi thứ nhất, thứ hai hay thứ ba cũng như nhau). Đôṇ g từ chính đi sau trơ ̣ đôṇ g từ cũng không chia (luôn ở daṇ g nguyên thể không có to). present past tense tense will can could may might shall should (ought to) must (have (had better) to) (had to) would (used to) Các từ đăṭ trong ngoăc̣ là các đôṇ g từ bán hiǹ h thái. Chúng có vai
  188. trò và ý nghiã giống như các trơ ̣ đôṇ g từ hiǹ h thái nhưng về ngữ pháp thì không giống, bởi vi ̀ chúng biến đổi theo ngôi và số. Ví du ̣ về cách dùng trơ ̣ đôṇ g từ: I can swim; she can swim, too. (không chia theo ngôi) He can swim. (Không dùng: He cans swim hoăc̣ He can swims) They will leave now. (Không dùng: They will leaving now hoăc̣ They will can leave now.) They have to go now. He has to go now. (chia theo ngôi). 12.1 Câu phủ điṇ h dùng trơ ̣đôṇ g từ
  189. Trong câu phủ điṇ h, thêm not vào sau trơ ̣ đôṇ g từ, trước đôṇ g từ chính: John will leave now. => John will not leave now. He can swim => He can not swim. Chú ý khi viết tắt: will not => won't; must not => musn't; would not => wouldn't; could not => couldn't; can not => can't. 12.2 Câu nghi vấ n dùng trơ ̣đôṇ g từ Trong câu hỏi, đăṭ trơ ̣ đôṇ g từ ở đâù câu: John will leave now. =>Will he leave now?
  190. Xin nhắc laị, trơ ̣ đôṇ g từ hiǹ h thái luôn đi với daṇ g thứ c nguyên thể không có to của đôṇ g từ. Vi ̀ vâỵ , sau trơ ̣ đôṇ g từ hiǹ h thái không bao giờ có các daṇ g [verb-ing], [verb+s], [to + verb] hay thời quá khứ của đôṇ g từ. Chỉ có hai cách sử duṇ g trơ ̣ đôṇ g từ hiǹ h thái: (1) modal + [simple form of verb]: would be, can go, will have, must see, (2) modal + have + [verb in past participle]: could have gone, would have been, Tất nhiên trong cách (2), từ have chính là đôṇ g từ nguyên thể không có to; không đươc̣ thay thế nó băǹ g has hay had.
  191. 13. Câu điều kiêṇ Các trơ ̣ đôṇ g từ hiǹ h thái như will, would, can, could thường xuất hiêṇ trong các câu điều kiêṇ . Các câu điều kiêṇ thường chứ a từ if (nếu). Có hai loaị câu điều kiêṇ là điều kiêṇ có thưc̣ và điều kiêṇ không có thưc̣ . 13.1 Điều kiêṇ có thể thưc̣ hiêṇ đươc̣ (điều kiêṇ có thưc̣ hay điều kiêṇ daṇ g I) Câu điều kiêṇ có thưc̣ là câu mà người nói dùng để diễn đaṭ môṭ hành đôṇ g hoăc̣ môṭ tiǹ h huống thường xảy
  192. ra (thói quen) hoăc̣ sẽ xảy ra (trong tương lai) nếu điều kiêṇ ở mêṇ h đều chính đươc̣ thoả mañ . Nếu nói về tương lai, daṇ g câu này đươc̣ sử duṇ g khi nói đến môṭ điều kiêṇ có thể thưc̣ hiêṇ đươc̣ hoăc̣ có thể xảy ra. TƯƠNG LAI (FUTURE ACTION) If he tries much more, he will improve his English. If I have money, I will buy a new car. THÓ I QUEN (HABITUAL) if + S + simple present tense + simple present tense If the doctor has morning office
  193. hours, he visits every patiens in the affternoon. I usually walk to school if I have enough time. MÊṆ H LÊṆ H (COMMAND) If + S + simple present tense + command form of verb + If you go to the Post Office, mail this letter for me. Please call me if you hear anything from Jane. 13.2 Điều kiêṇ không thể thưc̣ hiêṇ đươc̣ (điều kiêṇ không có thưc̣ hay điều kiêṇ daṇ g II, III)
  194. Câu điều kiêṇ không có thưc̣ dùng để diễn tả môṭ hành đôṇ g hoăc̣ môṭ traṇ g thái sẽ xảy ra hoăc̣ đa ̃ có thể xảy ra nếu như tiǹ h huống đươc̣ đăṭ ra trong câu khác với thưc̣ tế đang xảy ra hoăc̣ đa ̃ xảy ra. Câu điều kiêṇ không có thưc̣ thường gây nhâm̀ lâñ vì sư ̣ thưc̣ về sư ̣ kiêṇ mà câu thể hiêṇ laị trái ngươc̣ với cách thể hiêṇ của câu: nếu đôṇ g từ của câu là khẳng điṇ h thì ý nghiã thưc̣ của câu laị là phủ điṇ h và ngươc̣ laị. If I were rich, I would travel around the world. (I am not rich) (I’m not going to travel around the world) If I hadn’t been in a hurry, I wouldn’t have had an accident. (I was in a hurry) (I had an accident)
  195. 13.2.1 Điêù kiêṇ không có thưc̣ ở hiêṇ taị (daṇ g II) PRESENT OR FUTURE TIME If I had enough money now, I would buy a tourist trip to the moon. He would tell you about it if he were here. If he didn’t speak so quickly, you could understand him. (He speaks very quicky) (You can’t understand him) Đôṇ g từ to be phải chia là were ở tất cả các ngôi. If I were you, I wouldn't go to that movie.
  196. 13.2.2 Điêù kiêṇ không có thưc̣ trong quá khứ (daṇ g III) PAST TIME If we had known that you were there, we would have written you a letter. (We didn’t know ) (We didn’t write you a letter) If we hadn’t lost our way, we would have arrived sooner. If he had studied harder for that test, he would have passed it. Chú ý răǹ g cũng có thể thể hiêṇ môṭ điều kiêṇ không có thưc̣ mà không dùng if. Trong trường hơp̣ đó,
  197. trơ ̣ đôṇ g từ had đươc̣ đưa lên đâù câu, đứ ng trước chủ ngữ. Mêṇ h đề điều kiêṇ sẽ đứ ng trước mêṇ h đề chính. Had we known that you were there, we would have written you a letter. Had he studied harder for the test, he would have passed it. Lưu ý: Câu điều kiêṇ không phải lúc nào cũng tuân theo qui luâṭ trên. Trong môṭ số trường hơp̣ đăc̣ biêṭ, môṭ vế của điều kiêṇ là quá khứ nhưng vế còn laị có thể ở hiêṇ taị (do thời gian qui điṇ h). If she had caught the train, she would be here by now. 13.3 Cá ch sử duṇ g will,
  198. would, could, should trong môṭ số trường hơp̣ khá c Thông thường các trơ ̣ đôṇ g từ này không đươc̣ sử duṇ g với if trong mêṇ h đề điều kiêṇ của câu điều kiêṇ , tuy nhiên vâñ có môṭ số ngoaị lê ̣ như sau: If you (will/would): Nếu vui lòng. Thường đươc̣ dùng trong các yêu câù lic̣ h sư.̣ Would lic̣ h sư ̣ hơn will. If you will/would wait for a moment, I will go and see if Mr Conner is here.
  199. • If + Subject + Will/Would: Nếu chiụ . Để diễn đaṭ ý tự nguyêṇ . If he will listen to me, I can help him. Will còn đươc̣ dùng theo mâũ câu này để diễn đaṭ sư ̣ ngoan cố: Nếu nhất điṇ h, Nếu cứ . If you will turn on the music loudly so late tonight, no wonder why your neighbours complain. • If you could: Xin vui lòng. Diễn đaṭ lic̣ h sư ̣ 1 yêu câù mà người nói cho răǹ g người kia sẽ đồng ý như là môṭ lẽ đương nhiên. If you could open your book, please.
  200. • If + Subject + should + + command: Ví phỏng như. Diễn đaṭ môṭ tiǹ h huống dù có thể xảy ra đươc̣ song rất khó. If you should find any difficulty in using that TV, please call me. Có thể đảo should lên trên chủ ngữ và bỏ if Should you find any difficulty in using that TV, please call me. 13.4 Cá ch sử duṇ g if trong môṭ số trường hơp̣ khá c • If then: Nếu thì
  201. If she can’t come to us, then we will have to go and see her. • If dùng trong daṇ g câu suy diêñ logic (không phải câu điều kiêṇ ): Đôṇ g từ ở các mêṇ h đề diễn biến biǹ h thường theo thời gian của chính nó. If you want to learn a musical instrument, you have to practice. If you did not do much maths at school, you will find economics difficult to understand. If that was Marry, why didn’t she stop and say hello. • If should = If happen to = If should happen to diễn đaṭ sự
  202. không chắc chắn (Xem thêm phâǹ sử duṇ g should ở trên) If you should happen to pass a supermarket, perhaps you could get some eggs. (Ngô ̣ nhỡ mà anh có tiǹ h cờ ghé qua chơ ̣ có lẽ mua cho em ít trứ ng) • If was/were to Diễn đaṭ điều kiêṇ không có thâṭ hoăc̣ tưởng tươṇ g. Nó gâǹ giống câu điều kiêṇ không có thâṭ ở hiêṇ taị. If our boss was/were to come in now (= if the boss came in now), we would be in real trouble. What would we do if I was/were to lose my job.
  203. Hoăc̣ có thể diễn đaṭ môṭ ý lic̣ h sự khi đưa ra đề nghi ̣ If you were to move your chair a bit, we could all sit down. (Nếu anh vui lòng dic̣ h ghế của anh ra môṭ chút thi ̀ chúng ta có thể cùng ngồi đươc̣ ) Note: Cấu trúc này tuyêṭ đối không đươc̣ dùng với các đôṇ g từ tiñ h taị hoăc̣ chỉ traṇ g thái tư duy Correct: If I knew her name, I would tell you. Incorrect: If I was/were to know • If it + to be + not + for: Nếu không vi,̀ nếu không nhờ vào. Thời hiêṇ taị: If it wasn’t/weren’t for the
  204. children, that couple wouldn’t have any thing to talk about. (Nếu không vi ̀ những đứ a con thi ̀ vơ ̣ chồng nhà ấy chả có chuyêṇ gi ̀ mà nói) Thời quá khứ : If it hadn’t been for your help, I don’t know what to do. (Nếu không nhờ vào sư ̣ giúp đỡ của anh thi ̀ tôi cũng không biết phải làm gi ̀ đây). Có thể đảo laị: Had it not been for your help, I don’t know what to to. • Not đôi khi đươc̣ thêm vào những đôṇ g từ sau if để bày tỏ sự nghi ngờ, không chắc chắn. (Có nên Hay không )
  205. I wonder if we shouldn’t ask the doctor to look at Mary. • It would if + subject + would (sẽ là nếu – không đươc̣ dùng trong văn viết) It would be better if they would tell every body in advance. (Sẽ là tốt hơn nếu ho ̣ kể cho moị người từ trước) How would we feel if this would happen to our family. (Ta sẽ cảm thấy thế nào nếu điều này xảy ra đối với gia điǹ h chúng ta.) • If ’d have ’d have: Dùng trong văn nói, không dùng trong
  206. văn viết, diễn đaṭ điều kiêṇ không thể xảy ra ở quá khứ If I’d have known, I’d have told you. If she’d have recognized him it would have been funny. • If + preposition + noun/verb (subject + be bi ̣lươc̣ bỏ) If in doubt, ask for help. (= If you are in doubt, ) If about to go on a long journey, try to have a good nights sleep. (= If you are about to go on ) • If dùng vớ i môṭ số từ như any/anything/ever/not để diễn đaṭ phủ điṇ h