Bài giảng Di truyền và chọn giống thủy sản - Chương 4: Di truyền các tính trạng số lượng - Phạm Thanh Liêm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Di truyền và chọn giống thủy sản - Chương 4: Di truyền các tính trạng số lượng - Phạm Thanh Liêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_di_truyen_va_chon_giong_thuy_san_chuong_4_di_truye.pdf
Nội dung text: Bài giảng Di truyền và chọn giống thủy sản - Chương 4: Di truyền các tính trạng số lượng - Phạm Thanh Liêm
- DI TRUYỀN CÁC TÍNH TRẠNG SỐ LƯỢNG Định nghĩa Là những đặc điểm có thể đo lường được, nhưng không thể mô tả và tách các cá thể vào từng nhóm kiểu hình riêng biệt được. Đặc điểm - Phân bố rời rạc/liên tục trong quần thể (phân phối chuẩn). - Được biểu khiển bởi nhiều/ít gen - Chịu ảnh hưởng nhỏ/lớn bởi các yếu tố môi trường
- X = 33,3 g ĐLC= STDEV=5,66 Đường phân phối chuẩn của khối lượng tôm sú trong một ao
- Các đại lượng đặc trưng của phân phối chuẩn X = xi/n 2 2 S = (xi-x) /n-1 Cv = s/x - 3s - 2s - 1s X +1s +2s +3s 68% 95% 99,7%
- Các hợp phần của biến động di truyền các TT số lượng VP = VG + VE + VGE Với: VP: Sự biến động/biến dị kiểu hình VG: Sự biến động do VE: Sự biến động do VGE: Sự biến động do tương tác giữa
- Các hợp phần của biến động di truyền các TT số lượng VG = VA + VD + VI VA: Sự biến động của di truyền cộng hợp (additive genetic variance) VD: Sự biến động di truyền tính trội (dominance genetic variance) VI: Sự biến động di truyền át chế (epistatic genetic variance)
- Các hợp phần của biến động di truyền các TT số lượng VP = VA + VD + VI + VE + VGE VA • Là tổng của các ảnh hưởng chéo của tất cả các allele tại tất cả locus và xảy ra độc lập. • Không phụ thuộc vào sự tương tác giữa các allele tại cùng một locus hay giữa các locus có thể di truyền • Được khai thác bằng phương pháp chọn lọc
- Chọn lọc Hình: Sự khác biệt chọn lọc (S) và phản ứng chọn lọc (R)
- Các hợp phần của biến động di truyền các TT số lượng VP = VA + VD + VI + VE + VGE VD Là do sự tương tác của 2 allele tại mỗi locus . Không di truyền cho thế hệ con nhưng lại được tạo mới qua mỗi thế hệ Được khai thác bằng PP lai tạo
- Các hợp phần của biến động di truyền các TT số lượng VP = VA + VD + VI + VE + VGE VI Là do sự tương tác của các allele giữa 2 hay nhiều locus (giữa các locus). Không di truyền cho thế hệ con nhưng lại được tạo mới qua mỗi thế hệ. Rất khó xác định
- VA và sự chọn lọc Chọn lọc nhằm thay đổi giá trị trung bình của quần thể. Chọn lọc chỉ khai thác được VA. Chọn lọc các TT số lượng khó hơn nhiều so với TT chất lượng. Vì sao? VA được di truyền cho thế hệ sau dự đoán được giá trị trung bình của thế hệ tiếp theo. Bằng cách nào?
- VA và sự chọn lọc * Hệ số di truyền 2 Nghĩa rộng: h = VG/VP 2 Nghĩa hẹp: h = VA/VP h2 có giá trị từ 0-1. + h2 cao ( 0,25) sự biến động kiểu hình chủ yếu do VA chọn lọc. + h2 thấp (< 0,15) chọn lọc rấr ít hiệu quả. Vì sao? Có nhiều thang phân chia mức độ của h2
- VA và sự chọn lọc * Hệ số di truyền 2 h = VA/VP h2 không biến mất ở thế hệ sau nhưng có thể thay đổi theo: • Môi trường • Quần thể • Giai đọan phát triển • Thế hệ
- h2 ở một số tính trạng Lòai cá Tính trạng h2 Rô phi Tăng trọng 49t-cái 0,1 ± 0,06 Tăng trọng 49t-đực 0,27 ± 0,07 Cá chép Tăng trọng 0,25-0,38 Chiều cao thân 0,69 No. tia vi lưng 0,46 ± 0,07 Cá nheo KL 60 ngày 0,32 ± 0,61 KL 90 ngày 0,18 ± 0,73 Cá hồi Mẫn cảm với Aeromonas 0,48 ± 0,17
- Ứng dụng của h2 * Mức độ đáp ứng với chọn lọc (response to selection, R) R = Sh2 với S: sự khác biệt của chọn lọc (sự khác biệt giữa GT trung bình của đàn bố mẹ được chọn so với GTTB của quần thể). VD: Đàn cá nheo có Wi = 454 g, chọn 50 cá cái (604g) và 40 cá đực (692 g) làm bố mẹ. Dự đoán khối lượng TB của đàn con biết h2 = 0,5?
- VA và sự chọn lọc * Các phương pháp xác định hệ số di truyền 1. Phân tích quan hệ họ hàng: full-sib, half-sib 2. Phân tích tương quan hồi qui giữa thế hệ bố mẹ và đàn con. 3. Tính hệ số di truyền thực tế h2 = R/S
- Tương quan hồi qui giữa thế hệ bố mẹ và đàn con Giá trị TB của mỗi gia đình
- Hệ số di truyền thực tế h2 = R/S
- VA và sự chọn lọc * Các chương trình chọn lọc 1. Không chọn lọc (no selection) 2. Chọn lọc trực tiếp (directional selection) 3. Chọn lọc nối tiếp (tandem selection)
- * Các chương trình chọn lọc 1. Không chọn lọc (no selection) Là tránh sự chọn lọc không định hướng • Chọn lọc không định hướng có thể làm thay đổi nguồn gen, mất những gen tốt giảm năng suất nuôi, sinh sản kém • Thường xảy ra trong các trại giống biến dị di truyền nhỏ. • Chọn lọc không định hướng không phải luôn luôn gây ảnh hưởng xấu mà đôi khi cần thiết vì đây là những khía cạnh của quá trình thuần hóa.
- * Các chương trình chọn lọc 1. Không chọn lọc (no selection) Để hạn chế những bất lợi của sự chọn lọc không định hướng, cần phải: • Sinh sản cá trong suốt mùa sinh sản • Cho sinh sản tất cả các kích cỡ cá có thể sinh sản được • Cho sinh sản nhiều cá thể trong mỗi lần sinh sản • Khộng loại bỏ những cá thể có tăng trưởng chậm hoặc những cá thể biểu hiện các đặc điểm sinh dục phụ kém.
- * Các chương trình chọn lọc 2. Chọn lọc định hướng (directional selection) Là chương trình chọn lọc có mục tiêu có ràng dựa trên một hay nhiều tính trạng (TT). • TT được chọn phải: • thực tiễn & khả thi • ít chịu ảnh hưởng bởi VE • ít chịu tác động của con người (TLS?) • PP xác định, thời gian đo đạt TT.
- * Các chương trình chọn lọc 2. Chọn lọc định hướng (directional selection) • Xác định những TT có thể chịu ảnh hưởng kéo theo. • Phải có thông tin về TT được chọn của quần thể: X, s, CV, h2 . • Quần thể có s và CV càng lớn sẽ có sự khác biệt lớn giữa các cá thể chọn lọc càng hiệu quả
- * Các chương trình chọn lọc 3. Chọn lọc nối tiếp (tandem selection) • Là chọn lọc 2 hay nhiều TT không cùng một lúc, khi TT này đạt yêu cầu thì mới chọn đến TT tiếp theo. • Chương trình chọn lọc này đơn giản nhưng không hiệu quả: + Thời gian + Các TT thường có liên quan (ảnh hưởng kéo theo).
- VD và sự lai tạo • Khi VA nhỏ chọn lọc sẽ không hiệu quả chọn phương pháp khác để cải thiện Vp khai thác VD bằng các PP lai. • Không thể đóan trước được kết quả lai.
- Biến động do sự tương tác kiểu gen và môi trường (VG-E) • VG-E có thể áp dụng trong chọn giống nhằm cải thiện sức sản suất, năng suất. • h2 sẽ khác nhau những trong điều kiện môi trường khác nhau. • VG-E không di truyền nhưng có thể ứng dụng để tạo ra các dòng cá tốt. • Một tính trạng chỉ biểu hiện tốt nhất ở một điều kiện môi trường nhất định. Cần lưu ý khi chọn một đối tượng nuôi mới.
- Biến động do môi trường (VE) • VE có thể cải thiện kiểu hình. • VE có thể phá vỡ chương trình chọn giống nếu không được kiểm soát. • Ảnh hưởng của VE phải tách khỏi ảnh hưởng của VG Một số biểu hiện của VE : + Tăng trưởng đột ngột + Tuổi và kích cỡ cá bố mẹ + Kích cỡ trứng .
- Ảnh hưởng của con mẹ Sebastes melanops