Tự học ngữ pháp Tiếng Anh

doc 160 trang ngocly 3840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tự học ngữ pháp Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctu_hoc_ngu_phap_tieng_anh.doc

Nội dung text: Tự học ngữ pháp Tiếng Anh

  1. Tự học ngữ pháp tiếng anh 1
  2. MỤC LỤC Unit 01. Từ loại 1 Unit 02. Nouns and Ariticles (Danh từ và mạo từ ) 2 Unit 02. Nouns and Ariticles (Danh từ và mạo từ ) 10 Unit 02. Nouns and Ariticles (Danh từ và mạo từ ) 18 Unit 02. Nouns and Ariticles (Danh từ và mạo từ ) 26 Unit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu) 34 Unit 04. Pronouns ( Đại từ) 40 Unit 05. Simple present tense (Thì hiện tại đơn giản) 42 Unit 06. Adjectives (Tính từ) 44 Unit 07. Numbers (Số) 48 Unit 08. Possessive Case ( Sở hữu cách) 51 Unit 09. Possessive Adjectives (Tính từ sở hữu) 53 Unit 10. Possessive pronouns (Đại từ sở hữu) 55 Unit 11. There is, there are, how many, how much, to have 56 Unit 12. Infinitive (Dạng nguyên thể) 59 Unit 13. Object (Túc từ) 60 Unit 14. Adverbs (Trạng từ) 62 Unit 15. Can, May, Be able to 65 Unit 16. Present continuous tense (Hiện tại tiếp diễn) 67 Unit 17. Questions (Câu hỏi) 71 Unit 18. Imperative mood (Mệnh lệnh cách) 75 Unit 19. Future Tense (Thì tương lai) 78 Unit 20. Date and time (Ngày tháng và thời gian) 79 Unit 21. Past simple (Thì quá khứ đơn) 83 Unit 22. My own (Của riêng tơi) 86 Unit 23. Prepositions (Giới từ) 87 Unit 24. Comparison of Adjectives and adverbs (So sánh của tính từ và trạng từ) 90 Unit 25. Perfect Tenses (Thì hồn thành) 94 Unit 26. Question tags (Câu hỏi đuơi) 97 Unit 27. Passive Voice ( Thể bị động) 98 Unit 28. Relative Clauses (Mệnh đề quan hệ) 101 Unit 29. -ing and -ed + Clauses 107 Unit 30. Gerunds (Danh động từ) 111 Unit 31. Continuous Tenses (Thể tiếp diễn) 116 Unit 32. Reported Speech (Câu tường thuật) 118 Unit 33. Also, too 123 Unit 34. Nouns (Danh từ) 126 Unit 35. Personal Pronouns (Đại từ nhân xưng) 133 Unit 36. Relative pronouns ( Đại từ quan hệ ) 136 Unit 37. Indefinite and demonstrative pronouns 138 Unit 38. Subjunctive mood (Thể bàng cách) 142 Unit 39. Auxiliary Verbs (Trợ động từ) 144 Unit 40. Model Verbs (Động từ khuyết thiếu) 149 Unit 41. Prefixes and Suffixes (Tiền tố và hậu tố) 156 Unit 01. Từ loại 2
  3. Posted in March 3rd, 2009 by admin in Basic Grammar Cĩ 8 từ loại trong tiếng Anh: 1. Danh từ (Nouns): Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn. Ex: teacher, desk, sweetness, city 2. Đại từ (Pronouns): Là từ dùng thay cho danh từ để khơng phải dùng lại danh từ ấy nhiều lần. Ex: I, you, them, who, that, himself, someone. 3. Tính từ (Adjectives): Là từ cung cấp tính chất cho danh từ, làm cho danh từ rõ nghĩa hơn, chính xác và đầy đủ hơn. Ex: a dirty hand, a new dress, the car is new. 4. Động từ (Verbs): Là từ diễn tả một hành động, một tình trạng hay một cảm xúc. Nĩ xác định chủ từ làm hay chịu đựng một điều gì. Ex: The boy played football. He is hungry. The cake was cut. 5. Trạng từ (Adverbs): Là từ bổ sung ý nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một trạng từ khác. Tương tự như tính từ, nĩ làm cho các từ mà nĩ bổ nghĩa rõ ràng, đầy đủ và chính xác hơn. Ex: He ran quickly. I saw him yesterday. It is very large. 6. Giới từ (Prepositions): Là từ thường dùng với danh từ và đại từ hay chỉ mối tương quan giữa các từ này với những từ khác, thường là nhằm diễn tả mối tương quan về hồn cảnh, thời gian hay vị trí. Ex: It went by air mail. The desk was near the window. 7. Liên từ (Conjunctions): Là từ nối các từ (words), ngữ (phrases) hay câu (sentences) lại với nhau. Ex: Peter and Bill are students. He worked hard because he wanted to succeed. 8. Thán từ (Interjections): Là từ diễn tả tình cảm hay cảm xúc đột ngột, khơng ngờ. Các từ loại này khơng can thiệp vào cú pháp của câu. Ex: Hello! Oh! Ah! Cĩ một điều quan trọng mà người học tiếng Anh cần biết là cách xếp loại trên đây căn cứ vào chức năng ngữ pháp mà một từ đảm nhiệm trong câu. Vì thế, cĩ rất nhiều từ đảm nhiệm nhiều loại chức năng khác nhau và do đĩ, cĩ thể được xếp vào nhiều từ loại khác nhau. Xét các câu dưới đây: (1) He came by a very fast train. Anh ta đến bằng một chuyến xe lửa cực nhanh. (2) Bill ran very fast. Bill chạy rất nhanh. 3
  4. (3) They are going to fast for three days; during that time they won’t eat anything. Họ sắp nhịn ăn trong ba ngày; trong thời gian ấy họ sẽ khơng ăn gì cả. (4) At the end of his three-day fast he will have a very light meal. Vào cuối đợt ăn chay dài ba ngày của anh ta, anh ta sẽ dùng một bữa ăn thật nhẹ. Trong câu (1) fast là một tính từ (adjective). Trong câu (2) fast là một trạng từ (adverb). Trong câu (3) fast là một động từ (verb). Trong câu (4) fast là một danh từ (noun). Unit 02. Nouns and Ariticles (Danh từ và mạo từ ) Posted in March 3rd, 2009 by admin in Basic Grammar NOUNS AND ARTICLES Danh từ (Nouns) Bất kỳ ngơn ngữ nào khi phân tích văn phạm của nĩ đều phải nắm được các từ loại của nĩ và các biến thể của từ loại này. Trước hết chúng ta tìm hiểu về danh từ là từ loại quen thuộc nhất và đơn giản nhất trong tất cả các ngơn ngữ. I. Định nghĩa và phân loại Trong tiếng Anh danh từ gọi là Noun. Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc. Danh từ cĩ thể được chia thành hai loại chính: Danh từ cụ thể (concrete nouns): chia làm hai loại chính: Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại như: table (cái bàn), man (người đàn ơng), wall (bức tường) Danh từ riêng (proper nouns): là tên riêng như: Peter, Jack, England Danh từ trừu tượng (abstract nouns): happiness (sự hạnh phúc), beauty (vẻ đẹp), health (sức khỏe) II. Danh từ đếm được và khơng đếm được (countable and uncountable nouns) Danh từ đếm được (Countable nouns): Một danh từ được xếp vào loại đếm được khi chúng ta cĩ thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được. 4
  5. Ví dụ: boy (cậu bé), apple (quả táo), book (quyển sách), tree (cây) Danh từ khơng đếm được (Uncountable nouns): Một danh từ được xếp vào loại khơng đếm được khi chúng ta khơng đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thơng qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại khơng đếm được. Ví dụ: meat (thịt), ink (mực), chalk (phấn), water (nước) Số nhiều của danh từ Một được xem là số ít (singular). Từ hai trở lên được xem là số nhiều (plural). Danh từ thay đổi theo số ít và số nhiều I. Nguyên tắc đổi sang số nhiều 1. Thơng thường danh từ lấy thêm S ở số nhiều. Ví dụ: chair → chairs ; girl→ girls ; dog → dogs 2. Những danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH lấy thêm ES ở số nhiều. Ví dụ: potato - potatoes ; box - boxes ; bus - buses ; buzz - buzzes ; watch - watches ; dish - dishes Ngoại lệ: a) Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O chỉ lấy thêm S ở số nhiều. Ví dụ: cuckoos, cameos, bamboos, curios, studios, radios b) Những danh từ tận cùng bằng O nhưng cĩ nguồn gốc khơng phải là tiếng Anh chỉ lấy thêm S ở số nhiều. Ví dụ: pianos, photos, dynamo, magnetos, kilos, mementos, solos 3. Những danh từ tận cùng bằng phụ âm + Y thì chuyển Y thành I trước khi lấy thêm ES. Ví dụ: lady - ladies ; story - stories 4. Những danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyển thành VES ở số nhiều. Ví dụ: leaf - leaves, knife - knives Ngoại lệ: a) Những danh từ sau chỉ thêm S ở số nhiều: roofs : mái nhà gulfs : vịnh cliffs : bờ đá dốc reefs : đá ngầm proofs : bằng chứng chiefs : thủ lãnh turfs : lớp đất mặt safes : tủ sắt dwarfs : người lùn griefs : nỗi đau khổ 5
  6. beliefs : niềm tin b) Những danh từ sau đây cĩ hai hình thức số nhiều: scarfs, scarves : khăn quàng wharfs, wharves : cầu tàu gỗ staffs, staves : cán bộ hoofs, hooves : mĩng guốc II. Cách phát âm S tận cùng S tận cùng (ending S) được phát âm như sau: 1. Được phát âm là /z/: khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm tỏ (voiced consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /b/, /d/, /g/, /v/, /T/, /m/, /n/, /N/, /l/, /r/. Ví dụ: boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, rooms, turns, things, walls, cars. 2. Được phát âm là /s/: khi đi sau các phụ âm điếc (voiceless consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /f/, /k/, /p/, /t/ và /H/. Ví dụ: laughs, walks, cups, cats, tenths. 3. Được phát âm là /iz/: khi đi sau một phụ âm rít (hissing consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /z/, /s/, /dZ/, /tS/, /S/, /Z/. Ví dụ: refuses, passes, judges, churches, garages, wishes. III. Các trường hợp đặc biệt 1. Những danh từ sau đây cĩ số nhiều đặc biệt: man - men : đàn ơng woman - women : phụ nữ child - children : trẻ con tooth - teeth : cái răng foot - feet : bàn chân mouse - mice : chuột nhắt goose - geese : con ngỗng louse - lice : con rận 2. Những danh từ sau đây cĩ hình thức số ít và số nhiều giống nhau: deer : con nai 6
  7. sheep : con cừu swine : con heo Mạo từ (Article) Trong tiếng Việt ta vẫn thường nĩi như: cái nĩn, chiếc nĩn, trong tiếng Anh những từ cĩ ý nghĩa tương tự như cái và chiếc đĩ gọi là mạo từ (Article). Tiếng Anh cĩ các mạo từ: the /Tə/, a /ən/, an /ân/ Các danh từ thường cĩ các mạo từ đi trước. Ví dụ: the hat (cái nĩn), the house (cái nhà), a boy (một cậu bé) The gọi là mạo từ xác định (Definite Article), the đọc thành /Ti/ khi đứng trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ âm điếc (phụ âm h thường là một phụ âm câm như hour (giờ) khơng đọc là /hau/ mà là /auə/). Ví dụ: the hat /hỉt/ nhưng the end /Ti end/ the house /Tə haus/ the hour /Ti auə/ A gọi là mạo từ khơng xác định hay bất định (Indefinite Article). A được đổi thành an khi đi trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ âm điếc. Ví dụ: a hat (một cái nĩn) nhưng an event (một sự kiện) a boy (một cậu bé) nhưng an hour (một giờ đồng hồ) và a unit khơng phải an unit vì âm u được phát âm là /ju/ (đọc giống như /zu/). Mạo từ bất định a được đọc là [ə] ở các âm yếu; đọc là [ei] trong các âm mạnh. a/an đặt trước một danh từ số ít đếm được và được dùng trong những trường hợp sau đây: 1. Với ý nghĩa một người, một vật. một cái bất kỳ. I have a sister and two brothers. (Tơi cĩ một người chị và hai người anh) 2. Trong các thành ngữ chỉ một sự đo lường. He works forty-four hours a week. (Anh ấy làm việc 44 giờ một tuần) 3. Trước các chữ dozen (chục), hundred (trăm), thousand (ngàn), million (triệu). There are a dozen eggs in the fridge. (Cĩ một chục trứng trong tủ lạnh) 7
  8. 4. Trước các bổ ngữ từ (complement) số ít đếm được chỉ nghề nghiệp, thương mại, tơn giáo, giai cấp v v George is an engineer. (George là một kỹ sư) The King made him a Lord. (Nhà Vua phong cho ơng ta làm Huân tước) 5. Trước một danh từ riêng khi đề cập đến nhân vật ấy như một cái tên bình thường. A Mr. Johnson called to see you when you were out. (Một Ơ. Johnson nào đĩ đã gọi để gặp bạn khi bạn ra ngồi) 6. Với ý nghĩa cùng, giống (same) trong các câu tục ngữ, thành ngữ. They were much of a size. (Chúng cùng cở) Birds of a feather flock together. (Chim cùng loại lơng hợp đàn với nhau - Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã) 7. Trước một ngữ đồng vị (appositive) khi từ này diễn tả một ý nghĩa khơng quen thuộc lắm. He was born in Lowton, a small town in Lancashire. (Ơng ấy sinh tại Lowton, một thành phố nhỏ ở Lancashire) 8. Trong các câu cảm thán (exclamatory sentences) bắt đầu bằng ‘What’ và theo sau là một danh từ số ít đếm được. What a boy! (Một chàng trai tuyệt làm sao!) 9. Trong các thành ngữ sau (và các cấu trúc tương tự): It’s a pity that : Thật tiếc rằng to keep it a secret : giữ bí mật as a rule : như một nguyên tắc to be in a hurry : vội vã to be in a good/bad temper : bình tĩnh/cáu kỉnh all of a sudden : bất thình lình to take an interest in : lấy làm hứng thú trong 8
  9. to make a fool of oneself : xử sự một cách ngốc nghếch to have a headache : nhức đầu to have an opportunity to : cĩ cơ hội at a discount : giảm giá on an average : tính trung bình a short time ago : cách đây ít lâu 10. Trong các cấu trúc such a; quite a; many a; rather a. I have had such a busy day. II. Khơng sử dụng Mạo từ bất định Mạo từ bất định khơng được sử dụng trong các trường hợp sau: 1. Trước một danh từ chỉ một tước hiệu, cấp bậc hay một chức danh chỉ cĩ thể giữ bởi một người trong một thời điểm nào đĩ. They made him King. (Họ lập ơng ta làm vua) As Chairman of the Society, I call on Mr. Brown to speak. (Trong tư cách là Chủ tịch Hiệp hội, tơi mời Ơ.Brown đến nĩi chuyện) 2. Trước những danh từ khơng đếm được (uncountable nouns) nĩi chung. He has bread and butter for breakfast. (Anh ấy ăn sáng với bánh mì và bơ) She bought beef and ham. (Cơ ấy mua thit bị và thịt heo) 3. Trước các danh từ chỉ các bữa ăn nĩi chung. They often have lunch at 1 o’clock. (Họ thường ăn trưa lúc một giờ) Dinner will be served at 5 o’clock. (Bữa ăn tối sẽ được dọn lúc 5 giờ) 4. Trước các danh từ chỉ một nơi cơng cộng để diễn tả những hành động thường được thực hiện tại nơi ấy. He does to school in the morning. 9
  10. (Anh ta đi học vào buổi sáng) They go to market every day. (Họ đi chợ mỗi ngày) 5. Trước các danh từ chỉ ngày, tháng, mùa. Sunday is a holiday. (Chủ nhật là một ngày lễ) They often go there in summer. (Họ thường đến đĩ vào mùa hè) 6. Sau động từ turn với nghĩa trở nên, trở thành. He used to be a teacher till he turned writer. (Ơng ấy là một giáo viên trước khi trở thành nhà văn) The được phát âm là [T] khi đi trước các nguyên âm, là [Ti] trước các nguyên âm, là [Ti:] khi được nhấn mạnh. Mạo từ xác định the được dùng trước danh từ số ít lẫn số nhiều, cả đếm được cũng như khơng đếm được. The thường được sử dụng trong các trường hợp sau đây: 1. Khi đi trước một danh từ chỉ người hay vật độc nhất. The sun rises in the east. 2. Với ý nghĩa “người hay vật mà chúng ta vừa đề cập đến” Once upon a time there was a little boy who lived in a cottage. The cottage was in the country and the boy had lived there all his life. 3. Trước tên các quốc gia ở dạng số nhiều hoặc các quốc gia là sự liên kết các đơn vị nhỏ. The United States; The Netherlands 4. Trước các địa danh mà danh từ chung đã được hiểu ngầm. The Sahara (desert); The Crimea (peninsula) 5. Trước danh từ riêng chỉ quần đảo, sơng, rặng núi, đại dương. The Thames; The Atlantic; The Bahamas 6. Trước một danh từ số ít đếm được dùng với ý nghĩa tổng quát để chỉ cả một chủng loại. The horse is being replaced by the tractor. 10
  11. 7. Trước một danh từ chung cĩ danh từ riêng theo sau xác định. the planet Mars; the play ‘King LearÚ 8. Trước một tước hiệu gọi theo số thứ tự. Queen Elizabeth II (Queen Elizabeth the Second) 9. Trong dạng so sánh nhất (superlatives) và trong dạng so sánh kép (double comparative) This is the youngest student in my class. The harder you work, the more you will be paid. 10. Trước một danh từ được một ngữ giới từ (prepositional phrase) bổ nghĩa. the road to London; the battle of Trafalgar 11. Trước một danh từ được bổ nghĩa bằng một một mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause). The man who helped you yesterday is not here. 12. Trước một tính từ để tạo thành một danh từ tập hợp (collective noun). The rich should help the poor. II. Khơng dùng mạo từ xác định “The” The khơng được dùng trong các trường hợp sau đây: 1. Trước những danh từ trừu tượng dùng theo nghĩa tổng quát. Life is very hard for some people (not: The life) 2. Trước các danh từ chỉ chất liệu dùng theo nghĩa tổng quát. Butter is made from cream (not: The butter) 3. Trước tên các bữa ăn dùng theo nghĩa tổng quát. Dinner is served at 6:00 (not: The dinner) 4. Trước các danh từ số nhiều dùng theo nghĩa tổng quát. Books are my best friends. (not: The books) 5. Trước hầu hết các danh từ riêng. He lived in London (not: The London) 6. Trước các từ Lake, Cape, Mount. Lake Superior, Cape Cod, Mount Everest 11
  12. 7. Trước các tước hiệu cĩ danh từ riêng theo sau. King George, Professor Russell 8. Trước các danh từ chỉ ngơn ngữ. Russian is more difficult than English. (not: The Russian) 9. Trước tên các mùa và các ngày lễ. Winter came late that year (not: The winter) 10. Trước các danh từ chung chỉ một nơi cơng cộng nhằm diễn đạt ý nghĩa làm hành động thường xảy ra ở nơi ấy. He goes to school in the morning (not: the school) Nhưng: He goes to the school to meet his old teacher. Unit 02. Nouns and Ariticles (Danh từ và mạo từ ) NOUNS AND ARTICLES Danh từ (Nouns) Bất kỳ ngơn ngữ nào khi phân tích văn phạm của nĩ đều phải nắm được các từ loại của nĩ và các biến thể của từ loại này. Trước hết chúng ta tìm hiểu về danh từ là từ loại quen thuộc nhất và đơn giản nhất trong tất cả các ngơn ngữ. I. Định nghĩa và phân loại Trong tiếng Anh danh từ gọi là Noun. Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc. Danh từ cĩ thể được chia thành hai loại chính: Danh từ cụ thể (concrete nouns): chia làm hai loại chính: Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại như: table (cái bàn), man (người đàn ơng), wall (bức tường) Danh từ riêng (proper nouns): là tên riêng như: Peter, Jack, England Danh từ trừu tượng (abstract nouns): happiness (sự hạnh phúc), beauty (vẻ đẹp), health (sức khỏe) II. Danh từ đếm được và khơng đếm được (countable and uncountable nouns) Danh từ đếm được (Countable nouns): Một danh từ được xếp vào loại đếm được khi chúng ta cĩ thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được. 12
  13. Ví dụ: boy (cậu bé), apple (quả táo), book (quyển sách), tree (cây) Danh từ khơng đếm được (Uncountable nouns): Một danh từ được xếp vào loại khơng đếm được khi chúng ta khơng đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thơng qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại khơng đếm được. Ví dụ: meat (thịt), ink (mực), chalk (phấn), water (nước) Số nhiều của danh từ Một được xem là số ít (singular). Từ hai trở lên được xem là số nhiều (plural). Danh từ thay đổi theo số ít và số nhiều I. Nguyên tắc đổi sang số nhiều 1. Thơng thường danh từ lấy thêm S ở số nhiều. Ví dụ: chair - chairs ; girl - girls ; dog - dogs 2. Những danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH lấy thêm ES ở số nhiều. Ví dụ: potato - potatoes ; box - boxes ; bus - buses ; buzz - buzzes ; watch - watches ; dish - dishes Ngoại lệ: a) Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O chỉ lấy thêm S ở số nhiều. Ví dụ: cuckoos, cameos, bamboos, curios, studios, radios b) Những danh từ tận cùng bằng O nhưng cĩ nguồn gốc khơng phải là tiếng Anh chỉ lấy thêm S ở số nhiều. Ví dụ: pianos, photos, dynamo, magnetos, kilos, mementos, solos 3. Những danh từ tận cùng bằng phụ âm + Y thì chuyển Y thành I trước khi lấy thêm ES. Ví dụ: lady - ladies ; story - stories 4. Những danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyển thành VES ở số nhiều. Ví dụ: leaf - leaves, knife - knives Ngoại lệ: a) Những danh từ sau chỉ thêm S ở số nhiều: roofs : mái nhà gulfs : vịnh cliffs : bờ đá dốc reefs : đá ngầm proofs : bằng chứng chiefs : thủ lãnh turfs : lớp đất mặt safes : tủ sắt dwarfs : người lùn griefs : nỗi đau khổ 13
  14. beliefs : niềm tin b) Những danh từ sau đây cĩ hai hình thức số nhiều: scarfs, scarves : khăn quàng wharfs, wharves : cầu tàu gỗ staffs, staves : cán bộ hoofs, hooves : mĩng guốc II. Cách phát âm S tận cùng S tận cùng (ending S) được phát âm như sau: 1. Được phát âm là /z/: khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm tỏ (voiced consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /b/, /d/, /g/, /v/, /T/, /m/, /n/, /N/, /l/, /r/. Ví dụ: boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, rooms, turns, things, walls, cars. 2. Được phát âm là /s/: khi đi sau các phụ âm điếc (voiceless consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /f/, /k/, /p/, /t/ và /H/. Ví dụ: laughs, walks, cups, cats, tenths. 3. Được phát âm là /iz/: khi đi sau một phụ âm rít (hissing consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /z/, /s/, /dZ/, /tS/, /S/, /Z/. Ví dụ: refuses, passes, judges, churches, garages, wishes. III. Các trường hợp đặc biệt 1. Những danh từ sau đây cĩ số nhiều đặc biệt: man - men : đàn ơng woman - women : phụ nữ child - children : trẻ con tooth - teeth : cái răng foot - feet : bàn chân mouse - mice : chuột nhắt goose - geese : con ngỗng louse - lice : con rận 2. Những danh từ sau đây cĩ hình thức số ít và số nhiều giống nhau: deer : con nai 14
  15. sheep : con cừu swine : con heo Mạo từ (Article) Trong tiếng Việt ta vẫn thường nĩi như: cái nĩn, chiếc nĩn, trong tiếng Anh những từ cĩ ý nghĩa tương tự như cái và chiếc đĩ gọi là mạo từ (Article). Tiếng Anh cĩ các mạo từ: the /Tə/, a /ən/, an /ân/ Các danh từ thường cĩ các mạo từ đi trước. Ví dụ: the hat (cái nĩn), the house (cái nhà), a boy (một cậu bé) The gọi là mạo từ xác định (Definite Article), the đọc thành /Ti/ khi đứng trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ âm điếc (phụ âm h thường là một phụ âm câm như hour (giờ) khơng đọc là /hau/ mà là /auə/). Ví dụ: the hat /hỉt/ nhưng the end /Ti end/ the house /Tə haus/ the hour /Ti auə/ A gọi là mạo từ khơng xác định hay bất định (Indefinite Article). A được đổi thành an khi đi trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ âm điếc. Ví dụ: a hat (một cái nĩn) nhưng an event (một sự kiện) a boy (một cậu bé) nhưng an hour (một giờ đồng hồ) và a unit khơng phải an unit vì âm u được phát âm là /ju/ (đọc giống như /zu/). Mạo từ bất định a được đọc là [ə] ở các âm yếu; đọc là [ei] trong các âm mạnh. a/an đặt trước một danh từ số ít đếm được và được dùng trong những trường hợp sau đây: 1. Với ý nghĩa một người, một vật. một cái bất kỳ. I have a sister and two brothers. (Tơi cĩ một người chị và hai người anh) 2. Trong các thành ngữ chỉ một sự đo lường. He works forty-four hours a week. (Anh ấy làm việc 44 giờ một tuần) 3. Trước các chữ dozen (chục), hundred (trăm), thousand (ngàn), million (triệu). There are a dozen eggs in the fridge. (Cĩ một chục trứng trong tủ lạnh) 15
  16. 4. Trước các bổ ngữ từ (complement) số ít đếm được chỉ nghề nghiệp, thương mại, tơn giáo, giai cấp v v George is an engineer. (George là một kỹ sư) The King made him a Lord. (Nhà Vua phong cho ơng ta làm Huân tước) 5. Trước một danh từ riêng khi đề cập đến nhân vật ấy như một cái tên bình thường. A Mr. Johnson called to see you when you were out. (Một Ơ. Johnson nào đĩ đã gọi để gặp bạn khi bạn ra ngồi) 6. Với ý nghĩa cùng, giống (same) trong các câu tục ngữ, thành ngữ. They were much of a size. (Chúng cùng cở) Birds of a feather flock together. (Chim cùng loại lơng hợp đàn với nhau - Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã) 7. Trước một ngữ đồng vị (appositive) khi từ này diễn tả một ý nghĩa khơng quen thuộc lắm. He was born in Lowton, a small town in Lancashire. (Ơng ấy sinh tại Lowton, một thành phố nhỏ ở Lancashire) 8. Trong các câu cảm thán (exclamatory sentences) bắt đầu bằng ‘What’ và theo sau là một danh từ số ít đếm được. What a boy! (Một chàng trai tuyệt làm sao!) 9. Trong các thành ngữ sau (và các cấu trúc tương tự): It’s a pity that : Thật tiếc rằng to keep it a secret : giữ bí mật as a rule : như một nguyên tắc to be in a hurry : vội vã to be in a good/bad temper : bình tĩnh/cáu kỉnh all of a sudden : bất thình lình to take an interest in : lấy làm hứng thú trong 16
  17. to make a fool of oneself : xử sự một cách ngốc nghếch to have a headache : nhức đầu to have an opportunity to : cĩ cơ hội at a discount : giảm giá on an average : tính trung bình a short time ago : cách đây ít lâu 10. Trong các cấu trúc such a; quite a; many a; rather a. I have had such a busy day. II. Khơng sử dụng Mạo từ bất định Mạo từ bất định khơng được sử dụng trong các trường hợp sau: 1. Trước một danh từ chỉ một tước hiệu, cấp bậc hay một chức danh chỉ cĩ thể giữ bởi một người trong một thời điểm nào đĩ. They made him King. (Họ lập ơng ta làm vua) As Chairman of the Society, I call on Mr. Brown to speak. (Trong tư cách là Chủ tịch Hiệp hội, tơi mời Ơ.Brown đến nĩi chuyện) 2. Trước những danh từ khơng đếm được (uncountable nouns) nĩi chung. He has bread and butter for breakfast. (Anh ấy ăn sáng với bánh mì và bơ) She bought beef and ham. (Cơ ấy mua thit bị và thịt heo) 3. Trước các danh từ chỉ các bữa ăn nĩi chung. They often have lunch at 1 o’clock. (Họ thường ăn trưa lúc một giờ) Dinner will be served at 5 o’clock. (Bữa ăn tối sẽ được dọn lúc 5 giờ) 4. Trước các danh từ chỉ một nơi cơng cộng để diễn tả những hành động thường được thực hiện tại nơi ấy. He does to school in the morning. 17
  18. (Anh ta đi học vào buổi sáng) They go to market every day. (Họ đi chợ mỗi ngày) 5. Trước các danh từ chỉ ngày, tháng, mùa. Sunday is a holiday. (Chủ nhật là một ngày lễ) They often go there in summer. (Họ thường đến đĩ vào mùa hè) 6. Sau động từ turn với nghĩa trở nên, trở thành. He used to be a teacher till he turned writer. (Ơng ấy là một giáo viên trước khi trở thành nhà văn) The được phát âm là [T] khi đi trước các nguyên âm, là [Ti] trước các nguyên âm, là [Ti:] khi được nhấn mạnh. Mạo từ xác định the được dùng trước danh từ số ít lẫn số nhiều, cả đếm được cũng như khơng đếm được. The thường được sử dụng trong các trường hợp sau đây: 1. Khi đi trước một danh từ chỉ người hay vật độc nhất. The sun rises in the east. 2. Với ý nghĩa “người hay vật mà chúng ta vừa đề cập đến” Once upon a time there was a little boy who lived in a cottage. The cottage was in the country and the boy had lived there all his life. 3. Trước tên các quốc gia ở dạng số nhiều hoặc các quốc gia là sự liên kết các đơn vị nhỏ. The United States; The Netherlands 4. Trước các địa danh mà danh từ chung đã được hiểu ngầm. The Sahara (desert); The Crimea (peninsula) 5. Trước danh từ riêng chỉ quần đảo, sơng, rặng núi, đại dương. The Thames; The Atlantic; The Bahamas 6. Trước một danh từ số ít đếm được dùng với ý nghĩa tổng quát để chỉ cả một chủng loại. The horse is being replaced by the tractor. 18
  19. 7. Trước một danh từ chung cĩ danh từ riêng theo sau xác định. the planet Mars; the play ‘King LearÚ 8. Trước một tước hiệu gọi theo số thứ tự. Queen Elizabeth II (Queen Elizabeth the Second) 9. Trong dạng so sánh nhất (superlatives) và trong dạng so sánh kép (double comparative) This is the youngest student in my class. The harder you work, the more you will be paid. 10. Trước một danh từ được một ngữ giới từ (prepositional phrase) bổ nghĩa. the road to London; the battle of Trafalgar 11. Trước một danh từ được bổ nghĩa bằng một một mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause). The man who helped you yesterday is not here. 12. Trước một tính từ để tạo thành một danh từ tập hợp (collective noun). The rich should help the poor. II. Khơng dùng mạo từ xác định “The” The khơng được dùng trong các trường hợp sau đây: 1. Trước những danh từ trừu tượng dùng theo nghĩa tổng quát. Life is very hard for some people (not: The life) 2. Trước các danh từ chỉ chất liệu dùng theo nghĩa tổng quát. Butter is made from cream (not: The butter) 3. Trước tên các bữa ăn dùng theo nghĩa tổng quát. Dinner is served at 6:00 (not: The dinner) 4. Trước các danh từ số nhiều dùng theo nghĩa tổng quát. Books are my best friends. (not: The books) 5. Trước hầu hết các danh từ riêng. He lived in London (not: The London) 6. Trước các từ Lake, Cape, Mount. Lake Superior, Cape Cod, Mount Everest 19
  20. 7. Trước các tước hiệu cĩ danh từ riêng theo sau. King George, Professor Russell 8. Trước các danh từ chỉ ngơn ngữ. Russian is more difficult than English. (not: The Russian) 9. Trước tên các mùa và các ngày lễ. Winter came late that year (not: The winter) 10. Trước các danh từ chung chỉ một nơi cơng cộng nhằm diễn đạt ý nghĩa làm hành động thường xảy ra ở nơi ấy. He goes to school in the morning (not: the school) Nhưng: He goes to the school to meet his old teacher. Unit 02. Nouns and Ariticles (Danh từ và mạo từ ) Posted in March 3rd, 2009 by admin in Basic Grammar NOUNS AND ARTICLES Danh từ (Nouns) Bất kỳ ngơn ngữ nào khi phân tích văn phạm của nĩ đều phải nắm được các từ loại của nĩ và các biến thể của từ loại này. Trước hết chúng ta tìm hiểu về danh từ là từ loại quen thuộc nhất và đơn giản nhất trong tất cả các ngơn ngữ. I. Định nghĩa và phân loại Trong tiếng Anh danh từ gọi là Noun. Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc. Danh từ cĩ thể được chia thành hai loại chính: Danh từ cụ thể (concrete nouns): chia làm hai loại chính: Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại như: table (cái bàn), man (người đàn ơng), wall (bức tường) Danh từ riêng (proper nouns): là tên riêng như: Peter, Jack, England Danh từ trừu tượng (abstract nouns): happiness (sự hạnh phúc), beauty (vẻ đẹp), health (sức khỏe) II. Danh từ đếm được và khơng đếm được (countable and uncountable nouns) 20
  21. Danh từ đếm được (Countable nouns): Một danh từ được xếp vào loại đếm được khi chúng ta cĩ thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được. Ví dụ: boy (cậu bé), apple (quả táo), book (quyển sách), tree (cây) Danh từ khơng đếm được (Uncountable nouns): Một danh từ được xếp vào loại khơng đếm được khi chúng ta khơng đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thơng qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại khơng đếm được. Ví dụ: meat (thịt), ink (mực), chalk (phấn), water (nước) Số nhiều của danh từ Một được xem là số ít (singular). Từ hai trở lên được xem là số nhiều (plural). Danh từ thay đổi theo số ít và số nhiều I. Nguyên tắc đổi sang số nhiều 1. Thơng thường danh từ lấy thêm S ở số nhiều. Ví dụ: chair - chairs ; girl - girls ; dog - dogs 2. Những danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH lấy thêm ES ở số nhiều. Ví dụ: potato - potatoes ; box - boxes ; bus - buses ; buzz - buzzes ; watch - watches ; dish - dishes Ngoại lệ: a) Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O chỉ lấy thêm S ở số nhiều. Ví dụ: cuckoos, cameos, bamboos, curios, studios, radios b) Những danh từ tận cùng bằng O nhưng cĩ nguồn gốc khơng phải là tiếng Anh chỉ lấy thêm S ở số nhiều. Ví dụ: pianos, photos, dynamo, magnetos, kilos, mementos, solos 3. Những danh từ tận cùng bằng phụ âm + Y thì chuyển Y thành I trước khi lấy thêm ES. Ví dụ: lady - ladies ; story - stories 4. Những danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyển thành VES ở số nhiều. Ví dụ: leaf - leaves, knife - knives Ngoại lệ: a) Những danh từ sau chỉ thêm S ở số nhiều: roofs : mái nhà gulfs : vịnh cliffs : bờ đá dốc reefs : đá ngầm proofs : bằng chứng chiefs : thủ lãnh turfs : lớp đất mặt safes : tủ sắt 21
  22. dwarfs : người lùn griefs : nỗi đau khổ beliefs : niềm tin b) Những danh từ sau đây cĩ hai hình thức số nhiều: scarfs, scarves : khăn quàng wharfs, wharves : cầu tàu gỗ staffs, staves : cán bộ hoofs, hooves : mĩng guốc II. Cách phát âm S tận cùng S tận cùng (ending S) được phát âm như sau: 1. Được phát âm là /z/: khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm tỏ (voiced consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /b/, /d/, /g/, /v/, /T/, /m/, /n/, /N/, /l/, /r/. Ví dụ: boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, rooms, turns, things, walls, cars. 2. Được phát âm là /s/: khi đi sau các phụ âm điếc (voiceless consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /f/, /k/, /p/, /t/ và /H/. Ví dụ: laughs, walks, cups, cats, tenths. 3. Được phát âm là /iz/: khi đi sau một phụ âm rít (hissing consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /z/, /s/, /dZ/, /tS/, /S/, /Z/. Ví dụ: refuses, passes, judges, churches, garages, wishes. III. Các trường hợp đặc biệt 1. Những danh từ sau đây cĩ số nhiều đặc biệt: man - men : đàn ơng woman - women : phụ nữ child - children : trẻ con tooth - teeth : cái răng foot - feet : bàn chân mouse - mice : chuột nhắt goose - geese : con ngỗng louse - lice : con rận 2. Những danh từ sau đây cĩ hình thức số ít và số nhiều giống nhau: 22
  23. deer : con nai sheep : con cừu swine : con heo Mạo từ (Article) Trong tiếng Việt ta vẫn thường nĩi như: cái nĩn, chiếc nĩn, trong tiếng Anh những từ cĩ ý nghĩa tương tự như cái và chiếc đĩ gọi là mạo từ (Article). Tiếng Anh cĩ các mạo từ: the /Tə/, a /ən/, an /ân/ Các danh từ thường cĩ các mạo từ đi trước. Ví dụ: the hat (cái nĩn), the house (cái nhà), a boy (một cậu bé) The gọi là mạo từ xác định (Definite Article), the đọc thành /Ti/ khi đứng trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ âm điếc (phụ âm h thường là một phụ âm câm như hour (giờ) khơng đọc là /hau/ mà là /auə/). Ví dụ: the hat /hỉt/ nhưng the end /Ti end/ the house /Tə haus/ the hour /Ti auə/ A gọi là mạo từ khơng xác định hay bất định (Indefinite Article). A được đổi thành an khi đi trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ âm điếc. Ví dụ: a hat (một cái nĩn) nhưng an event (một sự kiện) a boy (một cậu bé) nhưng an hour (một giờ đồng hồ) và a unit khơng phải an unit vì âm u được phát âm là /ju/ (đọc giống như /zu/). Mạo từ bất định a được đọc là [ə] ở các âm yếu; đọc là [ei] trong các âm mạnh. a/an đặt trước một danh từ số ít đếm được và được dùng trong những trường hợp sau đây: 1. Với ý nghĩa một người, một vật. một cái bất kỳ. I have a sister and two brothers. (Tơi cĩ một người chị và hai người anh) 2. Trong các thành ngữ chỉ một sự đo lường. He works forty-four hours a week. (Anh ấy làm việc 44 giờ một tuần) 3. Trước các chữ dozen (chục), hundred (trăm), thousand (ngàn), million (triệu). There are a dozen eggs in the fridge. 23
  24. (Cĩ một chục trứng trong tủ lạnh) 4. Trước các bổ ngữ từ (complement) số ít đếm được chỉ nghề nghiệp, thương mại, tơn giáo, giai cấp v v George is an engineer. (George là một kỹ sư) The King made him a Lord. (Nhà Vua phong cho ơng ta làm Huân tước) 5. Trước một danh từ riêng khi đề cập đến nhân vật ấy như một cái tên bình thường. A Mr. Johnson called to see you when you were out. (Một Ơ. Johnson nào đĩ đã gọi để gặp bạn khi bạn ra ngồi) 6. Với ý nghĩa cùng, giống (same) trong các câu tục ngữ, thành ngữ. They were much of a size. (Chúng cùng cở) Birds of a feather flock together. (Chim cùng loại lơng hợp đàn với nhau - Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã) 7. Trước một ngữ đồng vị (appositive) khi từ này diễn tả một ý nghĩa khơng quen thuộc lắm. He was born in Lowton, a small town in Lancashire. (Ơng ấy sinh tại Lowton, một thành phố nhỏ ở Lancashire) 8. Trong các câu cảm thán (exclamatory sentences) bắt đầu bằng ‘What’ và theo sau là một danh từ số ít đếm được. What a boy! (Một chàng trai tuyệt làm sao!) 9. Trong các thành ngữ sau (và các cấu trúc tương tự): It’s a pity that : Thật tiếc rằng to keep it a secret : giữ bí mật as a rule : như một nguyên tắc to be in a hurry : vội vã to be in a good/bad temper : bình tĩnh/cáu kỉnh all of a sudden : bất thình lình 24
  25. to take an interest in : lấy làm hứng thú trong to make a fool of oneself : xử sự một cách ngốc nghếch to have a headache : nhức đầu to have an opportunity to : cĩ cơ hội at a discount : giảm giá on an average : tính trung bình a short time ago : cách đây ít lâu 10. Trong các cấu trúc such a; quite a; many a; rather a. I have had such a busy day. II. Khơng sử dụng Mạo từ bất định Mạo từ bất định khơng được sử dụng trong các trường hợp sau: 1. Trước một danh từ chỉ một tước hiệu, cấp bậc hay một chức danh chỉ cĩ thể giữ bởi một người trong một thời điểm nào đĩ. They made him King. (Họ lập ơng ta làm vua) As Chairman of the Society, I call on Mr. Brown to speak. (Trong tư cách là Chủ tịch Hiệp hội, tơi mời Ơ.Brown đến nĩi chuyện) 2. Trước những danh từ khơng đếm được (uncountable nouns) nĩi chung. He has bread and butter for breakfast. (Anh ấy ăn sáng với bánh mì và bơ) She bought beef and ham. (Cơ ấy mua thit bị và thịt heo) 3. Trước các danh từ chỉ các bữa ăn nĩi chung. They often have lunch at 1 o’clock. (Họ thường ăn trưa lúc một giờ) Dinner will be served at 5 o’clock. (Bữa ăn tối sẽ được dọn lúc 5 giờ) 4. Trước các danh từ chỉ một nơi cơng cộng để diễn tả những hành động thường được thực hiện tại nơi ấy. 25
  26. He does to school in the morning. (Anh ta đi học vào buổi sáng) They go to market every day. (Họ đi chợ mỗi ngày) 5. Trước các danh từ chỉ ngày, tháng, mùa. Sunday is a holiday. (Chủ nhật là một ngày lễ) They often go there in summer. (Họ thường đến đĩ vào mùa hè) 6. Sau động từ turn với nghĩa trở nên, trở thành. He used to be a teacher till he turned writer. (Ơng ấy là một giáo viên trước khi trở thành nhà văn) The được phát âm là [T] khi đi trước các nguyên âm, là [Ti] trước các nguyên âm, là [Ti:] khi được nhấn mạnh. Mạo từ xác định the được dùng trước danh từ số ít lẫn số nhiều, cả đếm được cũng như khơng đếm được. The thường được sử dụng trong các trường hợp sau đây: 1. Khi đi trước một danh từ chỉ người hay vật độc nhất. The sun rises in the east. 2. Với ý nghĩa “người hay vật mà chúng ta vừa đề cập đến” Once upon a time there was a little boy who lived in a cottage. The cottage was in the country and the boy had lived there all his life. 3. Trước tên các quốc gia ở dạng số nhiều hoặc các quốc gia là sự liên kết các đơn vị nhỏ. The United States; The Netherlands 4. Trước các địa danh mà danh từ chung đã được hiểu ngầm. The Sahara (desert); The Crimea (peninsula) 5. Trước danh từ riêng chỉ quần đảo, sơng, rặng núi, đại dương. The Thames; The Atlantic; The Bahamas 6. Trước một danh từ số ít đếm được dùng với ý nghĩa tổng quát để chỉ cả một chủng loại. 26
  27. The horse is being replaced by the tractor. 7. Trước một danh từ chung cĩ danh từ riêng theo sau xác định. the planet Mars; the play ‘King LearÚ 8. Trước một tước hiệu gọi theo số thứ tự. Queen Elizabeth II (Queen Elizabeth the Second) 9. Trong dạng so sánh nhất (superlatives) và trong dạng so sánh kép (double comparative) This is the youngest student in my class. The harder you work, the more you will be paid. 10. Trước một danh từ được một ngữ giới từ (prepositional phrase) bổ nghĩa. the road to London; the battle of Trafalgar 11. Trước một danh từ được bổ nghĩa bằng một một mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause). The man who helped you yesterday is not here. 12. Trước một tính từ để tạo thành một danh từ tập hợp (collective noun). The rich should help the poor. II. Khơng dùng mạo từ xác định “The” The khơng được dùng trong các trường hợp sau đây: 1. Trước những danh từ trừu tượng dùng theo nghĩa tổng quát. Life is very hard for some people (not: The life) 2. Trước các danh từ chỉ chất liệu dùng theo nghĩa tổng quát. Butter is made from cream (not: The butter) 3. Trước tên các bữa ăn dùng theo nghĩa tổng quát. Dinner is served at 6:00 (not: The dinner) 4. Trước các danh từ số nhiều dùng theo nghĩa tổng quát. Books are my best friends. (not: The books) 5. Trước hầu hết các danh từ riêng. He lived in London (not: The London) 6. Trước các từ Lake, Cape, Mount. 27
  28. Lake Superior, Cape Cod, Mount Everest 7. Trước các tước hiệu cĩ danh từ riêng theo sau. King George, Professor Russell 8. Trước các danh từ chỉ ngơn ngữ. Russian is more difficult than English. (not: The Russian) 9. Trước tên các mùa và các ngày lễ. Winter came late that year (not: The winter) 10. Trước các danh từ chung chỉ một nơi cơng cộng nhằm diễn đạt ý nghĩa làm hành động thường xảy ra ở nơi ấy. He goes to school in the morning (not: the school) Nhưng: He goes to the school to meet his old teacher. Unit 02. Nouns and Ariticles (Danh từ và mạo từ ) Posted in March 3rd, 2009 by admin in Basic Grammar NOUNS AND ARTICLES Danh từ (Nouns) Bất kỳ ngơn ngữ nào khi phân tích văn phạm của nĩ đều phải nắm được các từ loại của nĩ và các biến thể của từ loại này. Trước hết chúng ta tìm hiểu về danh từ là từ loại quen thuộc nhất và đơn giản nhất trong tất cả các ngơn ngữ. I. Định nghĩa và phân loại Trong tiếng Anh danh từ gọi là Noun. Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc. Danh từ cĩ thể được chia thành hai loại chính: Danh từ cụ thể (concrete nouns): chia làm hai loại chính: Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại như: table (cái bàn), man (người đàn ơng), wall (bức tường) Danh từ riêng (proper nouns): là tên riêng như: Peter, Jack, England Danh từ trừu tượng (abstract nouns): happiness (sự hạnh phúc), beauty (vẻ đẹp), health (sức khỏe) 28
  29. II. Danh từ đếm được và khơng đếm được (countable and uncountable nouns) Danh từ đếm được (Countable nouns): Một danh từ được xếp vào loại đếm được khi chúng ta cĩ thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được. Ví dụ: boy (cậu bé), apple (quả táo), book (quyển sách), tree (cây) Danh từ khơng đếm được (Uncountable nouns): Một danh từ được xếp vào loại khơng đếm được khi chúng ta khơng đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thơng qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại khơng đếm được. Ví dụ: meat (thịt), ink (mực), chalk (phấn), water (nước) Số nhiều của danh từ Một được xem là số ít (singular). Từ hai trở lên được xem là số nhiều (plural). Danh từ thay đổi theo số ít và số nhiều I. Nguyên tắc đổi sang số nhiều 1. Thơng thường danh từ lấy thêm S ở số nhiều. Ví dụ: chair - chairs ; girl - girls ; dog - dogs 2. Những danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH lấy thêm ES ở số nhiều. Ví dụ: potato - potatoes ; box - boxes ; bus - buses ; buzz - buzzes ; watch - watches ; dish - dishes Ngoại lệ: a) Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O chỉ lấy thêm S ở số nhiều. Ví dụ: cuckoos, cameos, bamboos, curios, studios, radios b) Những danh từ tận cùng bằng O nhưng cĩ nguồn gốc khơng phải là tiếng Anh chỉ lấy thêm S ở số nhiều. Ví dụ: pianos, photos, dynamo, magnetos, kilos, mementos, solos 3. Những danh từ tận cùng bằng phụ âm + Y thì chuyển Y thành I trước khi lấy thêm ES. Ví dụ: lady - ladies ; story - stories 4. Những danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyển thành VES ở số nhiều. Ví dụ: leaf - leaves, knife - knives Ngoại lệ: a) Những danh từ sau chỉ thêm S ở số nhiều: roofs : mái nhà gulfs : vịnh cliffs : bờ đá dốc reefs : đá ngầm proofs : bằng chứng chiefs : thủ lãnh 29
  30. turfs : lớp đất mặt safes : tủ sắt dwarfs : người lùn griefs : nỗi đau khổ beliefs : niềm tin b) Những danh từ sau đây cĩ hai hình thức số nhiều: scarfs, scarves : khăn quàng wharfs, wharves : cầu tàu gỗ staffs, staves : cán bộ hoofs, hooves : mĩng guốc II. Cách phát âm S tận cùng S tận cùng (ending S) được phát âm như sau: 1. Được phát âm là /z/: khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm tỏ (voiced consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /b/, /d/, /g/, /v/, /T/, /m/, /n/, /N/, /l/, /r/. Ví dụ: boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, rooms, turns, things, walls, cars. 2. Được phát âm là /s/: khi đi sau các phụ âm điếc (voiceless consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /f/, /k/, /p/, /t/ và /H/. Ví dụ: laughs, walks, cups, cats, tenths. 3. Được phát âm là /iz/: khi đi sau một phụ âm rít (hissing consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /z/, /s/, /dZ/, /tS/, /S/, /Z/. Ví dụ: refuses, passes, judges, churches, garages, wishes. III. Các trường hợp đặc biệt 1. Những danh từ sau đây cĩ số nhiều đặc biệt: man - men : đàn ơng woman - women : phụ nữ child - children : trẻ con tooth - teeth : cái răng foot - feet : bàn chân mouse - mice : chuột nhắt goose - geese : con ngỗng louse - lice : con rận 30
  31. 2. Những danh từ sau đây cĩ hình thức số ít và số nhiều giống nhau: deer : con nai sheep : con cừu swine : con heo Mạo từ (Article) Trong tiếng Việt ta vẫn thường nĩi như: cái nĩn, chiếc nĩn, trong tiếng Anh những từ cĩ ý nghĩa tương tự như cái và chiếc đĩ gọi là mạo từ (Article). Tiếng Anh cĩ các mạo từ: the /Tə/, a /ən/, an /ân/ Các danh từ thường cĩ các mạo từ đi trước. Ví dụ: the hat (cái nĩn), the house (cái nhà), a boy (một cậu bé) The gọi là mạo từ xác định (Definite Article), the đọc thành /Ti/ khi đứng trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ âm điếc (phụ âm h thường là một phụ âm câm như hour (giờ) khơng đọc là /hau/ mà là /auə/). Ví dụ: the hat /hỉt/ nhưng the end /Ti end/ the house /Tə haus/ the hour /Ti auə/ A gọi là mạo từ khơng xác định hay bất định (Indefinite Article). A được đổi thành an khi đi trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ âm điếc. Ví dụ: a hat (một cái nĩn) nhưng an event (một sự kiện) a boy (một cậu bé) nhưng an hour (một giờ đồng hồ) và a unit khơng phải an unit vì âm u được phát âm là /ju/ (đọc giống như /zu/). Mạo từ bất định a được đọc là [ə] ở các âm yếu; đọc là [ei] trong các âm mạnh. a/an đặt trước một danh từ số ít đếm được và được dùng trong những trường hợp sau đây: 1. Với ý nghĩa một người, một vật. một cái bất kỳ. I have a sister and two brothers. (Tơi cĩ một người chị và hai người anh) 2. Trong các thành ngữ chỉ một sự đo lường. He works forty-four hours a week. (Anh ấy làm việc 44 giờ một tuần) 3. Trước các chữ dozen (chục), hundred (trăm), thousand (ngàn), million (triệu). 31
  32. There are a dozen eggs in the fridge. (Cĩ một chục trứng trong tủ lạnh) 4. Trước các bổ ngữ từ (complement) số ít đếm được chỉ nghề nghiệp, thương mại, tơn giáo, giai cấp v v George is an engineer. (George là một kỹ sư) The King made him a Lord. (Nhà Vua phong cho ơng ta làm Huân tước) 5. Trước một danh từ riêng khi đề cập đến nhân vật ấy như một cái tên bình thường. A Mr. Johnson called to see you when you were out. (Một Ơ. Johnson nào đĩ đã gọi để gặp bạn khi bạn ra ngồi) 6. Với ý nghĩa cùng, giống (same) trong các câu tục ngữ, thành ngữ. They were much of a size. (Chúng cùng cở) Birds of a feather flock together. (Chim cùng loại lơng hợp đàn với nhau - Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã) 7. Trước một ngữ đồng vị (appositive) khi từ này diễn tả một ý nghĩa khơng quen thuộc lắm. He was born in Lowton, a small town in Lancashire. (Ơng ấy sinh tại Lowton, một thành phố nhỏ ở Lancashire) 8. Trong các câu cảm thán (exclamatory sentences) bắt đầu bằng ‘What’ và theo sau là một danh từ số ít đếm được. What a boy! (Một chàng trai tuyệt làm sao!) 9. Trong các thành ngữ sau (và các cấu trúc tương tự): It’s a pity that : Thật tiếc rằng to keep it a secret : giữ bí mật as a rule : như một nguyên tắc to be in a hurry : vội vã to be in a good/bad temper : bình tĩnh/cáu kỉnh 32
  33. all of a sudden : bất thình lình to take an interest in : lấy làm hứng thú trong to make a fool of oneself : xử sự một cách ngốc nghếch to have a headache : nhức đầu to have an opportunity to : cĩ cơ hội at a discount : giảm giá on an average : tính trung bình a short time ago : cách đây ít lâu 10. Trong các cấu trúc such a; quite a; many a; rather a. I have had such a busy day. II. Khơng sử dụng Mạo từ bất định Mạo từ bất định khơng được sử dụng trong các trường hợp sau: 1. Trước một danh từ chỉ một tước hiệu, cấp bậc hay một chức danh chỉ cĩ thể giữ bởi một người trong một thời điểm nào đĩ. They made him King. (Họ lập ơng ta làm vua) As Chairman of the Society, I call on Mr. Brown to speak. (Trong tư cách là Chủ tịch Hiệp hội, tơi mời Ơ.Brown đến nĩi chuyện) 2. Trước những danh từ khơng đếm được (uncountable nouns) nĩi chung. He has bread and butter for breakfast. (Anh ấy ăn sáng với bánh mì và bơ) She bought beef and ham. (Cơ ấy mua thit bị và thịt heo) 3. Trước các danh từ chỉ các bữa ăn nĩi chung. They often have lunch at 1 o’clock. (Họ thường ăn trưa lúc một giờ) Dinner will be served at 5 o’clock. (Bữa ăn tối sẽ được dọn lúc 5 giờ) 33
  34. 4. Trước các danh từ chỉ một nơi cơng cộng để diễn tả những hành động thường được thực hiện tại nơi ấy. He does to school in the morning. (Anh ta đi học vào buổi sáng) They go to market every day. (Họ đi chợ mỗi ngày) 5. Trước các danh từ chỉ ngày, tháng, mùa. Sunday is a holiday. (Chủ nhật là một ngày lễ) They often go there in summer. (Họ thường đến đĩ vào mùa hè) 6. Sau động từ turn với nghĩa trở nên, trở thành. He used to be a teacher till he turned writer. (Ơng ấy là một giáo viên trước khi trở thành nhà văn) The được phát âm là [T] khi đi trước các nguyên âm, là [Ti] trước các nguyên âm, là [Ti:] khi được nhấn mạnh. Mạo từ xác định the được dùng trước danh từ số ít lẫn số nhiều, cả đếm được cũng như khơng đếm được. The thường được sử dụng trong các trường hợp sau đây: 1. Khi đi trước một danh từ chỉ người hay vật độc nhất. The sun rises in the east. 2. Với ý nghĩa “người hay vật mà chúng ta vừa đề cập đến” Once upon a time there was a little boy who lived in a cottage. The cottage was in the country and the boy had lived there all his life. 3. Trước tên các quốc gia ở dạng số nhiều hoặc các quốc gia là sự liên kết các đơn vị nhỏ. The United States; The Netherlands 4. Trước các địa danh mà danh từ chung đã được hiểu ngầm. The Sahara (desert); The Crimea (peninsula) 5. Trước danh từ riêng chỉ quần đảo, sơng, rặng núi, đại dương. The Thames; The Atlantic; The Bahamas 34
  35. 6. Trước một danh từ số ít đếm được dùng với ý nghĩa tổng quát để chỉ cả một chủng loại. The horse is being replaced by the tractor. 7. Trước một danh từ chung cĩ danh từ riêng theo sau xác định. the planet Mars; the play ‘King LearÚ 8. Trước một tước hiệu gọi theo số thứ tự. Queen Elizabeth II (Queen Elizabeth the Second) 9. Trong dạng so sánh nhất (superlatives) và trong dạng so sánh kép (double comparative) This is the youngest student in my class. The harder you work, the more you will be paid. 10. Trước một danh từ được một ngữ giới từ (prepositional phrase) bổ nghĩa. the road to London; the battle of Trafalgar 11. Trước một danh từ được bổ nghĩa bằng một một mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause). The man who helped you yesterday is not here. 12. Trước một tính từ để tạo thành một danh từ tập hợp (collective noun). The rich should help the poor. II. Khơng dùng mạo từ xác định “The” The khơng được dùng trong các trường hợp sau đây: 1. Trước những danh từ trừu tượng dùng theo nghĩa tổng quát. Life is very hard for some people (not: The life) 2. Trước các danh từ chỉ chất liệu dùng theo nghĩa tổng quát. Butter is made from cream (not: The butter) 3. Trước tên các bữa ăn dùng theo nghĩa tổng quát. Dinner is served at 6:00 (not: The dinner) 4. Trước các danh từ số nhiều dùng theo nghĩa tổng quát. Books are my best friends. (not: The books) 5. Trước hầu hết các danh từ riêng. He lived in London (not: The London) 35
  36. 6. Trước các từ Lake, Cape, Mount. Lake Superior, Cape Cod, Mount Everest 7. Trước các tước hiệu cĩ danh từ riêng theo sau. King George, Professor Russell 8. Trước các danh từ chỉ ngơn ngữ. Russian is more difficult than English. (not: The Russian) 9. Trước tên các mùa và các ngày lễ. Winter came late that year (not: The winter) 10. Trước các danh từ chung chỉ một nơi cơng cộng nhằm diễn đạt ý nghĩa làm hành động thường xảy ra ở nơi ấy. He goes to school in the morning (not: the school) Nhưng: He goes to the school to meet his old teacher. Unit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu) Posted in March 3rd, 2009 by admin in Basic Grammar Động từ (Verb) Động từ trong tiếng Anh gọi là Verb. Động từ là từ dùng để chỉ hoạt động. Động từ là từ loại cĩ rất nhiều biến thể. Động từ chưa biến thể gọi là động từ nguyên thể (Infinitive), các động từ nguyên thể thường được viết cĩ to đi trước. Ví dụ to go (đi), to work (làm việc), Động từ TO BE Động từ to be cĩ nghĩa là thì, là, ở. Đi với chủ từ số ít to be biến thể thành is /iz/ Đi với chủ từ số nhiều to be biến thể thành are /a:/ To be cịn là một trợ động từ (Auxiliary Verb). Các trợ động từ là những động từ giúp tạo thành các dạng khác nhau của động từ.Khi giữ vai trị trợ động từ, những động từ này khơng mang ý nghĩa rõ rệt. I. Động từ được chia và khơng được chia (Finites and Non-finites) 1. Những hình thức nào của động từ cĩ thể giúp hình thành một vị ngữ (predicate) thì gọi là hình thức được chia (finites). He walked slowly in the yard. 36
  37. Các hình thức được chia của động từ đều nằm trong các thì (tense). Khi hình thành thì quá khứ đơn (simple past) và quá khứ phân từ (past participle) tất cả các động từ đều được xếp vào hai nhĩm: nhĩm động từ cĩ qui tắc (regular verbs) và nhĩm động từ bất qui tắc (irregular verbs). 2. Động từ khơng được chia gồm cĩ các dạng nguyên mẫu (infinitive), V+ing (present participle và gerund) và quá khứ phân từ (past participle). II. Thêm -ED và thêm -ING 1. Các trường hợp thêm -ED: Những cách thức thêm -ED sau đây được dùng để thành lập thì Quá khứ đơn (Simple Past) và Quá khứ phân từ (Past Participle). a) Thơng thường: Thêm ED vào động từ nguyên mẫu. to walk - They walked home. b) Động từ tận cùng bằng E - chỉ thêm D. to live - They lived in Paris for three years. c) Động từ tận cùng bằng phụ âm + Y - Đổi Y thành IED. to study - He studied in the lab at weekends. d) Động từ một vần tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn mạnh (stressed) ở vần cuối (Gấp đơi phụ âm cuối trước khi thêm ED. to stop - She stopped to buy some food. to control (controlled e) Một số động từ 2 vần, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở vần thứ nhất cũng gấp đơi phụ âm cuối trước khi thêm ED. to travel - They travelled a lot. Tương tự: to kidnap - kidnapped; to worship - worshipped. 2. Cách phát âm -ED tận cùng -ED tận cùng được phát âm theo 3 cách khác nhau: / id / : sau các âm /t/ và /d/ to want - wanted; to decide - decided /t/ : sau các phụ âm điếc (voiceless consonant sounds) to ask - asked; to finish - finished /d/ : sau các nguyên âm (vowel sounds) và phụ âm tỏ (voiced consonant sounds) 37
  38. to answer - answered; to open - opened 3. Các trường hợp thêm ING V.ing được hình thành để tạo nên hiện tại phân từ (present participle), trong các thì tiếp diễn (Continuous Tenses) và để tạo thành động danh từ (Gerund). Cĩ 6 trường hợp thêm ING: a) Thơng thường: thêm -ING và cuối động từ nguyên mẫu. to walk - walking; to do - doing b) Động từ tận cùng bằng E - bỏ E trước khi thêm -ING to live - living; to love - loving c) Động từ tận cùng bằng -IE - đổi thành -Y trước khi thêm ING. to die - dying; to lie - lying d) Động từ một vần tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn mạnh (stressed) ở vần cuối - Gấp đơi phụ âm cuối trước khi thêm -ING. to run - running; to cut - cutting e) Một số động từ 2 vần, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở vần thứ nhất cũng gấp đơi phụ âm cuối trước khi thêm -ING. to travel - travelling f) Một số động từ cĩ các thêm -ING đặc biệt để tránh nhầm lẫn: to singe (cháy xém) - singeing khác với to sing (hát) - singing to dye (nhuộm) - dyeing khác với to die (chết) - dying III. Trợ động từ (Auxiliary verbs) và Động từ thường (Ordinary verbs) 1. Trợ động từ (auxiliary verbs) là những động từ giúp tạo thành các dạng khác nhau của động từ. Khi giữ vai trị trợ động từ, những động từ này khơng mang ý nghĩa rõ rệt. Tự bản thân các trợ động từ cũng cĩ thể là những động từ chính (main verb) trong câu. Khi là động từ chính, nĩ cĩ ý nghĩa riêng. 2. Cĩ hai nhĩm trợ động từ: a) Trợ động từ cơ bản (primary auxiliary verbs) Gồm cĩ be, have, do. b) Trợ động từ khuyết thiếu (modal auxiliary verbs) Gồm cĩ will, would, can, could, may, might, shall, should, must, ought to, used to, dare, need. IV. Ngoại động từ (Transitive) và Nội động từ (Intransitive) 38
  39. 1. Ngoại động từ (Transitive verbs) là những động từ diễn tả một hành động tác động lên một túc từ nào đĩ. Nĩi tĩm tắt, ngoại động từ luơn địi hỏi phải cĩ một túc từ. I hit the ball. He killed the lion. 2. Nội động từ (Intransitive verbs) là những động từ khơng chuyển hành động đến một túc từ nào. Nĩ khơng cĩ túc từ. Túc từ duy nhất mà nội động từ cĩ thể cĩ là loại túc từ cùng gốc (cognate objects). The sun rises. He sings a song. She lived a happy life. 3. Một số động từ cĩ thể được sử dụng vừa như một nội động từ vừa như một ngoại động từ. Khi ấy, cĩ thể cĩ một thay đổi chút ít trong ý nghĩa. Ví dụ: intransitive The bell rings. The fire lit quickly transitive The waiter rings the bell. He lit the fire V. Động từ khuyết thiếu (Defective verbs) Động từ khuyết thiếu (defective verbs cịn được gọi là model verbs) là những động từ cĩ chung một tính chất thiếu một số hình thức (forms) và cĩ chung một số cách sử dụng khác biệt với các động từ cịn lại. VI. Động từ liên kết (linking verbs) Động từ liên kết (linking verbs) là những động từ nối chủ từ (subject) với các thành phần khác của mệnh đề (clause). Những thành phần này mơ tả một tính chất nào đĩ của chủ từ. The soldiers stayed perfectly still. Những động từ liên kết (linking verbs) chính là: be, appear, become, end (up), feel, get, go, grow, keep, look, prove, remain, seem, smell, sound, stay, taste, turn (out) Câu (Sentence) Câu cĩ thể cĩ rất nhiều dạng, từ đơn giản đến phức tạp, nhưng chúng ta cĩ thể quy về ba dạng cơ bản sau: Thể xác định (Affirmative) Thể phủ định (Negative) Thể nghi vấn (Interrogative) 39
  40. Trước hết chúng ta xét mẫu câu đơn giản nhất sau đây: This is a book (Đây là một quyển sách ) Trong câu này ta thấy: This cĩ nghĩa là đây, cái này, đĩng vai trị chủ từ trong câu. Is là động từ to be dùng với số ít (vì ta đang nĩi đến một cái bàn) và cĩ nghĩa là là. A book: một quyển sách. Đây là một câu xác định vì nĩ xác định cái ta đang nĩi đến là một quyển sách. Vậy cấu trúc một câu xác định cơ bản là: Subject + Verb + Complement (Chủ từ) (Động từ) (Bổ ngữ) Khi viết câu ở thể phủ định ta viết: This is not a book (Đây khơng phải là một quyển sách) Câu này chỉ khác câu trên ở chỗ cĩ thêm chữ not sau is. Vậy cấu trúc của câu phủ định là: Subject + Aux. Verb + not + Complement (Chủ từ) (Trợ động từ) (Bổ ngữ) is not cịn được viết tắt thành isn’t /’iznt/ are not aren’t /a:nt/ Khi viết câu này ở thể nghi vấn ta viết: Is this a book? (Đây cĩ phải là một quyển sách khơng?) Trong câu này vẫn khơng thêm chữ nào khác mà ta thấy chữ is được mang lên đầu câu. Vậy qui tắc chung để chuyển thành câu nghi vấn là chuyển trợ động từ lên đầu câu. Cấu trúc: Aux. Verb + Subject + Complement 40
  41. Đây là dạng câu hỏi chỉ địi hỏi trả lời Phải hay Khơng phải. Vì vậy để trả lời cho câu hỏi này chúng ta cĩ thể dùng mẫu trả lời ngắn sau: Yes, this is (Vâng phải) No, this isn’t (Khơng, khơng phải) Cấu trúc: Yes, + Subject + Auxiliary Verb No, + Subject + Auxiliary Verb + not. This, That This cĩ nghĩa là đây, cái này That cĩ nghĩa là đĩ, kia, cái đĩ, cái kia Khi dùng với số nhiều this, that được chuyển thành these, those. Ví dụ: Those are tables (Đĩ là những cái bàn) Those aren’t tables (Đĩ khơng phải là những cái bàn) Are those tables? (Cĩ phải đĩ là những cái bàn khơng?) Yes, those are. (Vâng, phải) No, those aren’t. (Khơng, khơng phải) Vocabulary and, or , but Đây là các liên từ dùng để nối các từ hay các mệnh đề trong câu. and cĩ nghĩa là và or cĩ nghĩa là hoặc, hay là but cĩ nghĩa là nhưng, mà 41
  42. Ví dụ: This is a table and that is a chair. (Đây là một cái bàn và kia là một cái ghế) Is that a pen or a pencil? (Đĩ là một cây bút mực hay bút chì?) This is a pen but that’s a pencil? (Đây là cây viết mực nhưng kia là cây viết chì) Unit 04. Pronouns ( Đại từ) Posted in March 3rd, 2009 by admin in Basic Grammar I. Các loại đại từ Đại từ (pronoun) là từ dùng thay cho một danh từ. Đại từ cĩ thể được chia thành 8 loại: 1. Đại từ nhân xưng (personal pronouns) 2. Đại từ sở hữu (possessive pronouns) 3. Đại từ phản thân (reflexive pronouns) 4. Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns) 5. Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns) 6. Đại từ bất định (indefinite pronouns) 7. Đại từ quan hệ (relative pronouns) 8. Đại từ phân biệt (distributive pronouns) II. Đại từ nhân xưng (Personal Pronouns) Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu trước hết về các đại từ nhân xưng. Đại từ nhân xưng là những từ dùng để xưng hơ khi nĩi chuyện với nhau. Trong tiếng Việt cĩ nhiều đại từ và cách sử dụng chúng cũng rất phong phú. Nhưng trong tiếng Anh cũng như hầu hết các ngoại ngữ chỉ cĩ một số các đại từ cơ bản. Các đại từ nhân xưng (Personal Pronouns) được chia làm 3 ngơi: Ngơi thứ nhất: dùng cho người nĩi tự xưng hơ (tơi, chúng tơi, ) Ngơi thứ hai: dùng để gọi người đang tiếp xúc với mình (anh, bạn, mày, ) Ngơi thứ ba: dùng để chỉ một đối tượng khác ngồi hai đối tượng đang tiếp xúc với nhau (anh ta, bà ta, hắn, nĩ, ) 42
  43. Mỗi ngơi lại được phân thành số ít và số nhiều. Số ít để chỉ một đối tượng. Số nhiều để chỉ nhiều đối tượng. Các pronoun trong tiếng Anh bao gồm: Ngơi I Ngơi II Ngơi III Số ít I You He, She, It Số nhiều We You They I /ai/ : tơi, tao, You /ju/ : anh, bạn, các anh, các bạn. Khi dùng ở số nhiều hay số ít đều viết là you. He /hi/ : anh ta, ơng ta, nĩ, She /Si/ : cơ ta, bà ta, chị ta, nĩ, It /it/ : nĩ. It thường chỉ dùng để chỉ đồ vật We /wi/ : chúng tơi, chúng ta, They /Tei/ : họ, chúng nĩ, Các động từ trong câu luơn luơn phải phù hợp với các đại từ của nĩ. Cách sử dụng động từ cho hịa hợp với chủ từ gọi là chia động từ. Trước hết ta tìm hiểu cách chia động từ TO BE. TO BE (thì, là, ở) I am You are He is She is It is We are They are Như vậy ta thấy to be cĩ ba biến thể : am, is và are. 43
  44. Người ta cũng sử dụng cách viết tắt sau: I am I’m You are You’re He is He’s She is She’s It is It’s We are We’re They are They’re Unit 05. Simple present tense (Thì hiện tại đơn giản) Posted in March 3rd, 2009 by admin in Basic Grammar Khi nĩi và viết tiếng Anh cịn phải quan tâm đến các thì (tense) của nĩ. Động từ là yếu tố chủ yếu trong câu quyết định thì của câu, tức là nĩ cho biết thời điểm xảy ra hành động. Simple Present Tense Simple Present là thì hiện tại đơn. Các câu và cách chia động từ TO BE chúng ta đã học trong các bài trước đều được viết ở thì hiện tại đơn. Sau đây là cách chia động từ TO WORK (làm việc) ở thì hiện tại đơn: I work You work He works She works We work They work Nhận xét: động từ khơng biến thể trong tất cả các ngơi ngoại trừ ngơi thứ ba số ít cĩ thêm s ở cuối. Động từ to work là một động từ thường. Chúng ta đã biết để viết câu ở thể phủ định ta thêm not sau trợ động từ, để viết câu ở thể nghi vấn ta đưa trợ động từ lên đầu câu. Nhưng chúng ta khơng thêm not sau động từ thường hay chuyển động từ thường lên đầu câu. Để viết thể phủ định và nghi vấn của câu khơng cĩ trợ động từ ta dùng thêm trợ động từ TO DO. Do được viết thành Does đối với ngơi thứ ba số ít. Khi dùng thêm to do động từ chuyển về dạng nguyên thể của nĩ. Ví dụ: 44
  45. I work I do not work Do I work? Yes, I do He works He does not work Does work? No, he doesn’t. You work You don’t work Do you work? No, you don’t. Do not được viết tắt thành don’t. Does not được viết tắt thành doesn’t. Phương pháp thêm s sau động từ cũng giống như danh từ. Bản thân trợ động từ to do khơng cĩ nghĩa gì hết. Nhưng to do cịn là một động từ thường cĩ nghĩa là làm Ví dụ: I do exercises (Tơi làm bài tập) I don’t do exercises. Do I do exercises? He does exercises. He doesn’t do exercises. Does he do exercises? Thì Simple Present được dùng trong các trường hợp sau: Khi nĩi về một điều mà lúc nào cũng vậy, một điều lặp đi lặp lại hàng ngày trong hiện tại hoặc một điều được coi là chân lý. Ví dụ: The earth goes round the sun. (Trát đất đi xung quanh mặt trời) The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở hướng đơng) We get up every morning. (Chúng ta thức dậy vào mỗi buổi sáng) I work in a bank. (Tơi làm việc ở ngân hàng). Vocabulary morning : buổi sáng 45
  46. afternoon : buổi chiều (ở đây là giấc quá trưa) noon : buổi trưa evening : buổi chiều (chiều tối) night : buổi tối every : mỗi every morning : mỗi buổi sáng. every night : mỗi buổi tối Bạn để ý danh từ theo sau every khơng cĩ mạo từ the on : ở trên in : ở trong at : ở tại on the table : ở trên bàn in the moring : vào buổi sáng at office : ở cơ quan Unit 06. Adjectives (Tính từ) Posted in March 3rd, 2009 by admin in Basic Grammar ADJECTIVES Tính từ trong tiếng Anh gọi là Adjective. Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, màu sắc, trạng thái, Tính từ được dùng để mơ tả tính chất hay cung cấp thêm thơng tin cho danh từ. Để nĩi : Quyển sách màu đỏ ta nĩi The book is red. Trong câu này nhận xét: red là tính từ chỉ màu sắc. Động từ chính trong câu là động từ to be. Chúng ta khơng thể nĩi The book red mà phải cĩ mặt động từ to be. To be ở đây khơng cần dịch nghĩa. Nếu dịch sát nghĩa cĩ thể dịch Quyển sách thì đẹp. Thiếu động từ khơng thể làm thành câu được. Cũng vậy, ta khơng thể nĩi ‘The book on the table’ mà phải nĩi ‘The book is on the table’ (Quyển sách (thì) ở trên bàn). Tính từ cịn cĩ thể đi kèm với danh từ để bổ nghĩa cho danh từ. 46
  47. Xét câu này: This is a red book (Đây là một quyển sách màu đỏ). Trong câu này: This đĩng vai trị chủ từ is là động từ chính trong câu. a red book là một danh từ. Đây được gọi là một danh từ kép (Compound Noun). Danh từ kép này gồm cĩ: a là mạo từ của book, red là tính từ đi kèm để mơ tả thêm về danh từ (book), book là danh từ chính. Trong tiếng Anh từ bổ nghĩa cho danh từ luơn đi trước danh từ và sau mạo từ của danh từ đĩ. Ví dụ: The red book is on the table. (Quyển sách màu đỏ ở trên bàn) That’s a pretty book. (Đĩ là một quyển sách đẹp) Một danh từ cĩ thể cĩ nhiều bổ nghĩa. Ví dụ: He holds a red beautiful book. (Anh ta cầm một quyển sách đẹp màu đỏ) Chữ very thường được dùng với tính từ để chỉ mức độ nhiều của tính chất. Very cĩ nghĩa là rất. Mary is very pretty. (Mary rất đẹp) Computer is very wonderful. (Máy tính rất tuyệt vời) This, that cịn được dùng như tính từ với nghĩa này, kia. Ví dụ: This book is very bad. (Quyển sách này rất tệ) That red flower isn’t beautiful (Bơng hoa đỏ đĩ khơng đẹp) Khi danh từ là số nhiều this, that viết thành these, those. 47
  48. Vocabulary nice :đẹp, dễ thương pretty :đẹp beautiful :đẹp handsome :đẹp, bảnh trai Cả bốn từ này trong tiếng Anh đều cĩ nghĩa là đẹp, nhưng mức độ và đối tượng khác nhau nice dùng để chỉ một vẻ đẹp cĩ tính dễ thương pretty chỉ vẻ đẹp bình dị cĩ thể dùng để nĩi cái đẹp của người lẫn đồ vật beautiful nĩi đến vẻ đẹp sắc sảo, thường được dùng cho giới nữ handsome vẻ đẹp cho phái nam Cĩ nhiều cách phân loại tính từ. Ở trình độ căn bản chúng tơi tạm thời phân ra các loại như sau: Tính từ chỉ tính chất (qualificative adjectives). Tính từ sở hữu (possessive adjectives). Tính từ chỉ số lượng (adjectives of quantity). Tính từ phân biệt (distributive adjectives). Tính từ nghi vấn (interrogative adjectives). Tính từ chỉ định (demonstrative adjectives). Ngồi tính từ chỉ tính chất và tính từ sở hữu các tính từ cịn lại cũng cĩ thể làm đại từ (pronoun). Vì thế những loại tính từ này sẽ được phân tích trong phần Đại từ (pronouns) II. Hình thức của tính từ chỉ tính chất Một từ cĩ thể tự nĩ là một tính từ chỉ tính chất, ví dụ như blue, big, large Tuy nhiên người ta cũng cĩ thể hình thành tính từ chỉ tính chất theo các nguyên tắc sau: noun + Y : storm - stormy noun + LY : friend - friendly noun + FUL : harm - harmful noun + LESS : care - careless noun + EN : wood - wooden noun + OUS : danger - dangerous 48
  49. noun + ABLE : honour - honourable noun + SOME : trouble - troublesome noun + IC : atom - atomic noun + ED : talent - talented noun + LIKE : child - childlike noun + AL : education - educational noun + AN : republic - republican noun + CAL : histoty - historical noun + ISH : child - childish III. Vị trí và tính chất bổ nghĩa của một Tính từ Khi bổ nghĩa cho một danh từ, tính từ cĩ hai vị trí đứng, và như thế cĩ hai chức năng ngữ pháp khác nhau: Tính từ đứng ngay trước danh từ mà nĩ bổ nghĩa. Người ta gọi trường hợp này tính từ thuộc tính (attributive adjective). Henry is an honest boy. He has just bought a new, powerful and very expensive car. Tính từ đứng sau danh từ mà nĩ bổ nghĩa. Khi đứng sau, nĩ được nối với danh từ ấy bằng động từ liên kết (linking verbs). Người ta gọi trường hợp này là tính từ vị ngữ (predicative adjective). That house is new. She looks tired and thirsty. Phần lớn các tính từ chỉ tính chất đều cĩ thể dùng như một tính từ thuộc tính (attributive adjective) hay tính từ vị ngữ (predicative adjective). That house is blue. That blue house is mine. Tuy nhiên cĩ một số tính từ chỉ cĩ thể dùng một cách mà thơi. Chỉ dùng như tính từ thuộc tính (attributive adjective): former, latter, inner, outer Chỉ dùng như tính từ vị ngữ (predicative adjective): asleep, afraid, alone, alive, afloat, ashamed, content, unable . IV. Phân từ (Participle) dùng như một Tính từ Hiện tại phân từ (present participle) và quá khứ phân từ (past participle) đều cĩ thể dùng như một tính từ. Khi được dùng như một tính từ nĩ cĩ đầy đủ đặc tính của một tính từ như làm tính từ thuộc tính hay tính từ vị ngữ, cách thành lập thể so sánh hơn với more, thể so sánh cực cấp với most 49
  50. Khi dùng làm tính từ, hiện tại phân từ mang ý nghĩa chủ động (active) trong khi quá khứ phân từ mang ý nghĩa thụ động (passive). Hãy so sánh hai phân từ sau đây của động từ ‘to exciteÚ cĩ nghĩa là “kích động, kích thích”: (1) Football is an exciting game. (Bĩng đá là một mơn chơi kích động) (2) The excited fans ran out in the streets. (Các cổ động viên kích động chạy ra đường) Trong thí dụ (1) game giữ ý nghĩa chủ động, kích thích người khác. Trong thí dụ (2) fans mang ý nghĩa bị động, bị kích thích. Unit 07. Numbers (Số) Posted in March 3rd, 2009 by admin in Basic Grammar Cĩ hai loại số trong tiếng Anh: số đếm (cardinal numbers) và số thứ tự (ordinal numbers). I. Số đếm (Cardinal Numbers) Số đếm (Cardinal Numbers) la số dùng để đếm người, vật, hay sự việc. Cĩ 30 số đếm cơ bản trong tiếng Anh: 1 : one 16 : sixteen 2 : two 17 : seventeen 3 : three 18 : eighteen 4 : four 19 : nineteen 5 : five 20 : twenty 6 : six 30 : thirty 7 : seven 40 : forty 8 : eight 50 : fifty 9 : nine 60 : sixty 10 : ten 70 : seventy 11 : eleven 80 : eighty 12 : twelve 90 : ninety 13 : thirteen trăm : hundred 14 : fourteen ngàn : thousand 15 : fifteeen triệu : million 50
  51. Từ 30 số căn bản này người ta hình thành các số đếm theo nguyên tắc sau: Giữa số hàng chục và số hàng đơn vị cĩ gạch nối khi viết. Ví dụ: (38) thirty-eight; (76) seventy-six Sau hundred cĩ and. Ví dụ: (254) two hundred and fifty four; (401) four hundred and one. Các từ hundred, thousand, million khơng cĩ số nhiều Ví dụ: (3,214) three thousand, two hundred and fourteen. A thường dùng với hundred, thousand và million hơn là one. Ví dụ: (105) a hundred and six. Khơng dùng mạo từ (article) khi đã dùng số đếm trước một danh từ. Ví dụ: The cars - Twenty cars II. Số thứ tự (Ordinal Numbers) Số thứ tự (Ordinal Numbers) là số để chỉ thứ tự của một người, một vật hay một sự việc trong một chuỗi những người, vật hay sự việc. Số thứ tự hình thành dựa trên căn bản là số đếm với một số nguyên tắc: first (thứ nhất), second (thứ hai), third (thứ ba) tương ứng với các số đếm 1, 2, 3. Các số đếm tận cùng bằng TY đổi thành TIETH Ví dụ: twenty - twentieth FIVE đổi thành FIFTH; TWEVE đổi thành TWELFTH Từ 21 trở đi chỉ cĩ số đơn vị thay đổi. Ví dụ: forty-six - forty-sixth; eighty-one - eighty-first Các số cịn lại thêm TH vào số đếm. Ví dụ: ten - tenth ; nine - ninth III. Dozen, hundred, thousand, million Dozen (chục), hundred (trăm), thousand (ngàn), million (triệu) khơng cĩ số nhiều dù trước đĩ cĩ số đếm ở số nhiều. Ví dụ: Fifty thousand people , Several dozen flowers . 51
  52. Khi Dozen, hundred, thousand, million ở số nhiều theo sau phải cĩ OF và một danh từ. Khi ấy nĩ cĩ nghĩa là hằng chục, hằng trăm, hằng ngàn, hằng triệu. Ví dụ: Hundreds of people; millions and millions of ants. Billion cĩ nghĩa là “tỉ” (một ngàn triệu) trong tiếng Mỹ (American English). Trong tiếng Anh (British English) billion cĩ nghĩa là “một triệu triệu”. IV. Từ loại của số Số (numbers) giữ nhiều chức năng ngữ pháp trong câu: Một số (number) cĩ thể bổ nghĩa cho danh từ như một tính từ (adjective) và đứng trước danh từ nĩ bổ nghĩa. The zoo contains five elephants and four tigers. (Sở thú gồm cĩ năm con voi và bốn con hổ) I’ve got five elder sisters. (Tơi cĩ năm người chị) Một số (number) cĩ thể là một đại từ (pronoun). How many people were competing in the race? (Cĩ bao nhiêu người tranh tài trong cuộc đua?) About two hundred and fifty. Five of them finished the race, though. (Khoảng hai trăm năm chục người. Dù vậy, năm người trong số học về đến đích). Một số (number) cũng cĩ thể là một danh từ (noun). Seven is a lucky number. (Bảy là con số may mắn) He’s in his late fifties. V. Phân số (Fractions) 1. Thơng thường: Tử số (numerator) được viết bằng số đếm; mẫu số (denominator) được viết bằng số thứ tự. Ví dụ: 1/10 one-tenth ; 1/5 one-fifth Nếu tử số là số nhiều mẫu số cũng phải cĩ hình thức số nhiều. Ví dụ: 5/8 five-eighths ; 2/7 two-sevenths Nếu phân số cĩ một số nguyên trước nĩ ta thêm and trước khi viết phân số Ví dụ: 3 8/5 three and five-eighths 52
  53. 2. Một số phân số đặc biệt 1/2 a half 1/4 a quarter, a fourth 3/4 three quarters 3. Một số cách dùng đặc biệt This cake is only half as big as that one. (Cái bánh này chỉ lớn bằng nửa cái kia) My house is three-quarters the height of the tree. (Nhà tơi chỉ cao bằng 3/4 cái cây) The glass is a third full of water. (Cái ly đầy 1/3 nước) I couldn’t finish the race. I ran only two-thirds of the distance. (Tơi khơng thể chạy đến cùng cuộc đua. Tơi chỉ chạy nổi 2/3 đoạn đường). VI. Cách đọc một vài loại số Số khơng (0) cĩ các cách đọc sau: Đọc là zero /’ziərou/ trong tốn học, trong nhiệt độ. Đọc là nought /nị:t/ trong tốn học tại Anh. Đọc là O /ị/ trong những số dài. Số điện thoại được đọc từng số một. Ví dụ: 954-730-8299 nine five four, seven three O, eight two double nine. Số năm được đọc từ hai số. 1825 eighteen twenty-five; 1975 nineteen seventy-five 2001 two thousand and one; 1700 seventeen hundred Unit 08. Possessive Case ( Sở hữu cách) Posted in March 3rd, 2009 by admin in Basic Grammar Sở hữu cách (possessive case) là một hình thức chỉ quyền sở hữu của một người đối với một người hay một vật khác. “Quyền sở hữu” trong trường hợp này được hiểu với ý nghĩa rất rộng rãi. Khi nĩi cha của John khơng cĩ nghĩa là John “sở hữu” cha của anh ấy. Cũng vậy, cái chết của Shakespear khơng hề cĩ nghĩa là Shakespeare “sở hữu” cái chết. 53
  54. Do đĩ, Sở hữu cách chỉ được hình thành khi sở hữu chủ (possessor) là một danh từ chỉ người. Một đơi khi người ta cũng dùng Sở hữu cách cho những con vật thân cận hay yêu mến. Trong tiếng Anh, chữ of cĩ nghĩa là của. Nhưng để nĩi chẳng hạn Quyển sách của thầy giáo người ta khơng nĩi the book of the teacher, mà viết theo các nguyên tắc sau: 1. Thêm ‘s vào sau Sở hữu chủ khi đĩ là một danh từ số ít. Danh từ theo sau ‘s khơng cĩ mạo từ: The book of the teacher - The teacher’s book The room of the boy - The boy’s room (Căn phịng của cậu bé) 2. Đối với một số tên riêng, nhất là các tên riêng cổ điển, ta chỉ thêm ‘ (apostrophe): Moses’ laws, Hercules’ labours 3. Với những danh từ số nhiều tận cùng bằng S, ta chỉ thêm ‘. The room of the boys - The boys’ room. 4. Với những danh từ số nhiều khơng tận cùng bằng S, ta thêm ‘s như với trường hợp danh từ số ít. The room of the men - The men’s room 5. Khi sở hữu chủ gồm cĩ nhiều từ: a) Chỉ thành lập sở hữu cách ở danh từ sau chĩt khi sở hữu vật thuộc về tất cả các sở hữu chủ ấy. The father of Daisy and Peter - Daisy and Peter’s father (Daisy và Peter là anh chị em) b) Tất cả các từ đều cĩ hình thức sở hữu cách khi mỗi sở hữu chủ cĩ quyền sở hữu trên người hay vật khác nhau. Daisy’s and Peter’s fathers (Cha của Daisy và cha của Peter) 6. Người ta cĩ thể dùng Sở hữu cách cho những danh từ chỉ sự đo lường, thời gian, khoảng cách hay số lượng. a week’s holiday, an hour’s time, yesterday’s news, a stone’s throw, a pound’s worth. 7. Trong một số thành ngữ: at his wits’ end; out of harm’s way; to your heart’s content; in my mind’s eye; to get one’s money’s worth. 8. Sở hữu cách kép (double possessive) là hình thức sở hữu cách đi kèm với cấu trúc of. He is a friend of Henry’s. (Anh ta là một người bạn của Henry) Sở hữu cách kép đặc biệt quan trọng để phân biệt ý nghĩa như trong hai cụm từ sau đây: 54
  55. A portrait of Rembrandt - Someone portrayed him Bức chân dung của Rembrandt (do ai đĩ vẽ) A portrait of Rembrandt’s - Someone was painted by him Một tác phẩm chân dung của Rembrandt (bức chân dung ai đĩ do Rembrandt vẽ) Sở hữu cách kép cũng giúp phân biệt hai tình trạng sau: A friend of Henry’s Một người bạn của Henry (Cĩ thể là anh ta chỉ cĩ một người bạn) One of Henry’s friends Một trong những người bạn của Henry (Cĩ thể anh ta cĩ nhiều bạn) Unit 09. Possessive Adjectives (Tính từ sở hữu) Posted in March 3rd, 2009 by admin in Basic Grammar Khi bạn muốn nĩi Mẹ của tơi, bạn khơng thể nĩi I’s mother hay the mother of I. Trong trường hợp này, sở hữu chủ là một đại từ nhân xưng, vì vậy chúng ta phải sử dụng một tính từ sở hữu (possessive adjective). Các tính từ sở hữu cùng với các đại từ nhân xưng (personal pronouns) tương quan như sau: Ngơi Đại từ nhân xưng Tính từ sở hữu 1 số ít I my 2 số ít you your 3 số ít he his she her one one’s 1 số nhiều we our 2 số nhiều you your 3 số nhiều they their Cái tính từ sở hữu luơn đi trước danh từ mà nĩ sở hữu và các danh từ này khơng cĩ mạo từ đi theo. Ví dụ: my mother (Mẹ của tơi) his work (cơng việc của anh ta) our office (cơ quan của chúng tơi) 55
  56. your good friend (người bạn tốt của anh) Cách gọi tính từ sở hữu (possessive adjectives) cũng khơng được một số tác giả nhất trí. Xét theo vị trí và từ mà nĩ bổ nghĩa thì đây là một tính từ vì nĩ đứng trước và bổ nghĩa cho một danh từ. Nhưng xét theo nhiệm vụ và ý nghĩa thì đây là một đại từ. Khi ta nĩi ‘his house’ thì his phải chỉ một người nào đĩ đã nĩi trước đấy. Và như vậy his thay cho một danh từ. Mà chức năng thay cho danh từ là chức năng của một đại từ (pronoun). Trong tài liệu này chúng tơi giữ cách gọi quen thuộc là tính từ sở hữu. Tính từ sở hữu được dùng để chỉ một người hay vật thuộc về một ngơi nào đĩ. Khái niệm “thuộc về” ở đây phải được hiểu với nghĩa rất rộng. Khi nĩi ‘my car’ ta cĩ thể hiểu chiếc xe thuộc về tơi, nhưng khi nĩi ‘my uncle’ thì khơng thể hiểu một cách cứng nhắc rằng ơng chú ấy thuộc về tơi. Tính từ sở hữu trong tiếng Anh lệ thuộc vào người làm chủ chứ khơng thay đổi theo số lượng của vật bị sở hữu. Ví dụ: He sees his grandmother. (Anh ta thăm bà) He sees his grandparents. (Anh ta thăm ơng bà) Người Anh cĩ thĩi quen sử dụng tính từ sở hữu trong nhiều trường hợp mà người Việt Nam khơng dùng. Ví dụ: He has lost his dog. (Anh ta lạc mất con chĩ) He put on his hat and left the room. (Anh ta đội nĩn lên và rời phịng) I have had my hair cut. (Tơi đi hớt tĩc) She changed her mind. (Cơ ta đổi ý) Tuy nhiên, trong một số thành ngữ, người ta lại thường dùng mạo từ xác định the hơn là tính từ sở hữu, nhất là những thành ngữ với in. Ví dụ: I have a cold in the head. 56
  57. (Tơi bị cảm) She was shot in the leg. (Cơ ta bị bắn vào chân) He got red in the face. (Anh ấy đỏ mặt) She took me by the hand. (Cố ấy nắm lấy tay tơi) The ball struck him in the back. (Quả bĩng đập vào lưng anh ta) Unit 10. Possessive pronouns (Đại từ sở hữu) Posted in March 3rd, 2009 by admin in Basic Grammar Xét ví dụ này: a friend of John’s: một người bạn của John. Chúng ta đã biết cách dùng này trong bài Sở hữu cách. Giả sử bạn muốn nĩi một người bạn của tơi, bạn khơng thể viết a friend of my, mà phải dùng một đại từ sở hữu (possessive pronoun). Tính từ sở hữu (possessive adjectives) phải dùng với một danh từ. Ngược lại đại từ sở hữu (possessive pronouns) cĩ thể dùng một mình. Sau đây là bảng so sánh về ngơi, số của hai loại này: Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu This is my book. This book is mine. This is your book. This book is yours. This is his book. This book is his. This is her book. This book is hers. This is our book. This book is ours. This is their book. This book is theirs. Tính theo nguồn gốc ta cĩ đại từ sở hữu ITS tương ứng với tính từ sở hữu ITS. Tuy nhiên đã nhiều năm người ta khơng thấy loại đại từ này được sử dụng trong thực tế. Vì thế nhiều tác giả đã loại trừ ITS ra khỏi danh sách các đại từ sở hữu. Đại từ sở hữu (possessive pronouns) được dùng trong những trường hợp sau: 57
  58. 1. Dùng thay cho một Tính từ sở hữu (possessive adjectives) và một danh từ đã nĩi phía trước. Ví dụ: I gave it to my friends and to yours. (= your friends) Her shirt is white, and mine is blue. (= my shirt) Áo cơ ta màu trắng cịn của tơi màu xanh 2. Dùng trong dạng câu sở hữu kép (double possessive). Ví dụ: He is a friend of mine. (Anh ta là một người bạn của tơi) It was no fault of yours that we mistook the way. Chúng tơi lầm đường đâu cĩ phải là lỗi của anh 3. Dùng ở cuối các lá thư như một qui ước. Trường hợp này người ta chỉ dùng ngơi thứ hai. Ví dụ: Yours sincerely, Yours faithfully, Unit 11. There is, there are, how many, how much, to have Posted in March 3rd, 2009 by admin in Basic Grammar There is, there are Xét câu: There is a book on the table. Câu này được dịch là : Cĩ một quyển sách ở trên bàn. Trong tiếng Anh thành ngữ: There + to be được dịch là cĩ Khi dùng với danh từ số nhiều viết là there are Ở đây there đĩng vai trị như một chủ từ. Vậy khi viết ở dạng phủ định và nghi vấn ta làm như với câu cĩ chủ từ + to be. Người ta thường dùng các từ sau với cấu trúc there + to be: many/much :nhiều some :một vài any :bất cứ, cái nào many dùng với danh từ đếm được much dùng với danh từ khơng đếm được Ví dụ: 58
  59. There are many books on the table. (Cĩ nhiều sách ở trên bàn) nhưng There are much milk in the bottle. (Cĩ nhiều sữa ở trong chai) Chúng ta dùng some trong câu xác định và any trong câu phủ định và nghi vấn. Ví dụ: There are some pens on the table. (Cĩ vài cây bút ở trên bàn) There isn’t any pen on the table. (Khơng cĩ cây bút nào ở trên bàn) Is there any pen on the table? Yes, there’re some. (Cĩ cây bút nào ở trên bàn khơng? Vâng, cĩ vài cây). Khi đứng riêng một mình there cịn cĩ nghĩa là ở đĩ. Từ cĩ ý nghĩa tương tự như there là here (ở đây). The book is there (Quyển sách ở đĩ) I go there (Tơi đi đến đĩ) My house is here (Nhà tơi ở đây) How many, How much How many và How much là từ hỏi được dùng với cấu trúc there + to be, cĩ nghĩa là bao nhiêu. Cách thành lập câu hỏi với How many, How much là How many + Danh từ đếm được + be + there + hoặc How much + Danh từ khơng đếm được + be + there + Ví dụ: How many books are there on the table? (Cĩ bao nhiêu quyển sách ở trên bàn?) 59
  60. How much milk are there in this bottle? (Cĩ bao nhiêu sữa trong cái chai này?) Have To have là một trợ động từ (Auxiliary Verb) cĩ nghĩa là cĩ. Khi sử dụng nghĩa cĩ với một chủ từ ta dùng have chứ khơng phải there + be. Have được viết thành has khi dùng với chủ từ ngơi thứ ba số ít. Ví dụ: I have many books (Tơi cĩ nhiều sách) He has a house (Anh ta cĩ một căn nhà) Để lập thành câu phủ định và nghi vấn ta cũng thêm not sau have hoặc chuyển have lên đầu câu. Ví dụ: I haven’t any book. (Tơi khơng cĩ quyển sách nào) Have you any book? (Anh cĩ quyển sách nào khơng?) Khi dùng trong câu phủ định với một danh từ đếm được người ta cĩ khuynh hướng dùng have no hơn là have not. Ví dụ: I have no money (Tơi khơng cĩ tiền) (Để ý trong câu này khơng cĩ mạo từ) Các cách viết tắt với have have not được viết tắt thành haven’t has not hasn’t I have I’ve You have You’ve He has He’s She has She’s Vocabulary Khi muốn nĩi: Tơi rất thích cơng việc này, người ta khơng nĩi 60
  61. I very like this work mà thường nĩi I like this work very much Hay I like this work a lot. Như vậy chúng ta khơng dùng very ở trước động từ trong trường hợp đĩ, và ở đây phải dùng very much chứ khơng phải very many vì sự thích là một đại lượng khơng đếm được. a lot: cũng cĩ nghĩa là nhiều Ví dụ: I do a lot of works this morning (Tơi làm nhiều việc sáng nay) over there: ở đằng kia My house is over there (Nhà tơi ở đằng kia) She stands over there (Cơ ta đứng ở đằng kia) at home: ở nhà Unit 12. Infinitive (Dạng nguyên thể) Posted in March 3rd, 2009 by admin in Basic Grammar Chúng ta đã sử dụng câu với các động từ thường, các động từ này diễn tả hành động xảy ra trong câu và phải được chia phù hợp với chủ từ và thì của câu. Nhưng nhiều khi cần dùng nhiều động từ trong câu để làm rõ thêm hành động, các động từ sau sẽ bổ sung thêm ý nghĩa cho động từ trước. Khi sử dụng câu cĩ nhiều hơn một động từ, chỉ cĩ động từ chính được chia phù hợp với chủ từ và thì của câu, cịn các động từ sau được viết ở dạng nguyên thể (infinitive) cĩ to đi kèm. To là một giới từ, nĩ khơng cĩ nghĩa nhất định. Trong trường hợp này cĩ thể dịch to với các nghĩa tới, để, hoặc khơng dịch. Ví dụ: I want to learn English (Tơi muốn học tiếng Anh). Trong câu này want là động từ chính diễn tả ý muốn của chủ từ, vì vậy được chia phù hợp với chủ từ; to learn là động từ đi theo bổ sung thêm ý nghĩa cho want (muốn gì). 61
  62. Chữ to ở đây khơng cần dịch nghĩa. He comes to see John. (Anh ta đến (để) thăm John) I don’t want to see you. (Tơi khơng muốn gặp anh) Do you like to go to the cinema? (Anh cĩ muốn đi xem phim khơng?) Vocabulary to go to bed: đi ngủ to go to school: đi học again: lại, nữa Ví dụ: I don’t want to see you again (Tơi khơng muốn gặp anh nữa) He learns English again (Anh ấy lại học tiếng Anh) meal n. bữa ăn breakfast n. bữa điểm tâm lunch n. bữa ăn trưa dinner n. bữa ăn tối Người ta dùng to have để nĩi về các bữa ăn Ví dụ: I have a beakfast. (Tơi cĩ một bữa ăn sáng = Tơi ăn sáng) He has a lunch (Anh ấy ăn trưa) Unit 13. Object (Túc từ) Posted in March 3rd, 2009 by admin in Basic Grammar 62
  63. Khi ta nĩi: Tơi thích bạn thì Tơi là chủ từ, kẻ phát sinh ra hành động thích là động từ diễn tả hành động của chủ từ bạn là kẻ chịu tác động của hành động do chủ từ gây ra. Chữ bạn ở đây là một túc từ. Tiếng Anh gọi túc từ là Object. Vậy túc từ là từ chỉ đối tượng chịu tác động của một hành động nào đĩ. Đối với hầu hết các danh từ khi đứng ở vị trí túc từ khơng cĩ gì thay đổi nhưng khi là các đại từ nhân xưng thì cần cĩ biến thể. Ví dụ khi nĩi Tơi thích anh ta ta khơng thể nĩi I like he. He ở đây là một túc từ vì vậy ta phải viết nĩ ở dạng túc từ. Các túc từ đĩ bao gồm: Đại từ Túc từ (Subject) (Object) I me You you He him She her It it We us They them Ví dụ: I like him (Tơi thích anh ta) Mr. Smith teaches us (Ơng Smith dạy chúng tơi) Khi sử dụng túc từ ta cũng cần phân biệt giữa túc từ trực tiếp (direct object) và túc từ gián tiếp (indirect object). Xét câu này: Tơi viết một bức thư cho mẹ tơi. Ở đây cĩ đến hai đối tượng chịu tác động của hành động viết là bức thư và mẹ tơi. 63
  64. Trong trường hợp này bức thư là túc từ trực tiếp, mẹ tơi là túc từ gián tiếp. Thơng thường các túc từ gián tiếp cĩ to đi trước. Câu trên sẽ được viết trong tiếng Anh như sau: I write a letter to my mother. Nĩi chung, khi túc từ gián tiếp khơng đi ngay sau động từ thì phải cĩ to dẫn trước. Ngược lại khơng cần phải thêm to. Câu trên cĩ thể viết theo cách khác như sau: I write my mother a letter. Vocabulary to look to look: trơng, cĩ vẻ He looks tired. (Anh ta trơng cĩ vẻ mệt mỏi) This house looks cool. (Căn nhà này trơng mát mẻ) to look at: nhìn She looks at me (Cơ ta nhìn tơi) We looks at our books. (Chúng tơi nhìn vào sách) to look for: tìm He looks for his key. (Hắn tìm chìa khĩa của hắn). I looks for my pen. (Tơi tìm cây viết của tơi) Unit 14. Adverbs (Trạng từ) Posted in March 3rd, 2009 by admin in Basic Grammar ADVERBS Trạng từ (hay cịn gọi là phĩ từ) trong tiếng Anh gọi là adverb. Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. 64
  65. Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nĩ cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nĩi mà ngưới ta cĩ thể đặt nĩ đứng sau hay cuối câu. Trạng từ cĩ nhiều hình thức: Những chữ đơn thuần như: very (rất, lắm), too (quá), almost (hầu như), then (sau đĩ, lúc đĩ), Trạng từ cũng cĩ thể thành lập bằng cách thêm -ly vào cuối một tính từ. Ví dụ: slow (chậm) slowly (một cách chậm chạp) quick (nhanh) quickly (một cách nhanh nhẹn) clear (sáng sủa) clearly (một cách sáng sủa) Là những từ kép như: everywhere (khắp nơi) sometimes (đơi khi) anyhow (dù sao đi nữa) Một thành ngữ (thành ngữ là một cụm từ gồm nhiều từ hợp nhau để tạo thành một nghĩa khác). next week (tuần tới) this morning (sáng nay) at the side (ở bên) with pleasure (vui lịng) at first (trước tiên) Ví dụ: He walks slowly (Anh ta đi (một cách) chậm chạp) We work hard (Chúng tơi làm việc vất vả) I don’t go to my office this morning. (Tơi khơng đến cơ quan sáng nay) Cĩ thể phân loại trạng từ theo nghĩa như sau: Trạng từ chỉ cách thức: hầu hết các trạng từ này được thành lập bằng cách thêm -ly ở cuối tính từ và thường được dịch là một cách. bold (táo bạo) boldly (một cách táo bạo) 65
  66. calm (êm ả) calmly (một cách êm ả) sincere (chân thật) sincerely (một cách chân thật) Nhưng một số tính từ khi dùng như trạng từ vẫn khơng thêm -ly ở cuối: Ví dụ: fast (nhanh). Khi nĩi Ơng ta đi nhanh, ta viết He walks fast. vì fast ở đây vừa là tính từ vừa là trạng từ nên khơng thêm -ly Trạng từ chỉ thời gian: sau đây là một số trạng từ chỉ thời gian mà ta thường gặp nhất: after (sau đĩ, sau khi), before (trước khi), immediately (tức khắc), lately (mới đây), once (một khi), presently (lúc này), soon (chẳng bao lâu), still (vẫn cịn), today (hơm nay), tomorow (ngày mai), tonight (tối nay), yesterday (hơm qua), last night (tối hơm qua), whenever (bất cứ khi nào), instantly (tức thời), shortly (chẳng mấy lúc sau đĩ). Các trạng từ chỉ thời gian cịn cĩ các trạng từ chỉ tần số lặp lại của hành động như: always (luơn luơn), often (thường hay), frequently (thường hay), sometimes (đơi khi), now and then (thỉnh thoảng), everyday (mỗi ngày, mọi ngày), continually (lúc nào cũng), generally (thơng thường), occasionally (thỉnh thoảng), rarely (ít khi), scarcely (hiếm khi), never (khơng bao giờ), regularly (đều đều), ussually (thường thường). Ví dụ: She always works well. (Cơ ta luơn luơn làm việc tốt). I rarely come here (Tơi ít khi đến đây). I ussually get up at 5 o’clock (Tơi thường dậy lúc 5 giờ). Trạng từ chỉ địa điểm: above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đĩ), through (xuyên qua). Ví dụ: They walk through a field (Họ đi xuyên qua một cánh đồng) Trạng từ chỉ mức độ, để cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được dùng với tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ. 66
  67. too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hồn tồn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vơ cùng), perfectly (hồn tồn), slightly (hơi), quite (hồn tồn), rather (cĩ phần). Ví dụ: The tea is too hot. (Trà quá nĩng). I’m very pleased with your success (Tơi rất hài lịng với thành quả của anh) Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đốn: certainly (chắc chắn), perhaps (cĩ lẽ), maybe (cĩ lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lịng), very well (được rồi). Các trạng từ dùng để mở đầu câu: fortunately (may thay), unfortunately (rủi thay), luckily (may mắn thay), suddenly (đột nhiên), Unit 15. Can, May, Be able to Posted in March 3rd, 2009 by admin in Basic Grammar Can Can là một động từ khuyết thiếu, nĩ cĩ nghĩa là cĩ thể. Can luơn luơn được theo sau bởi một động từ nguyên thể khơng cĩ to (bare infinitive). Can khơng biến thể trong tất cả các ngơi. Khi dùng trong câu phủ định thêm not sau can và chuyển can lên đầu câu khi dùng với câu nghi vấn. (Lưu ý: chúng ta cĩ thể nĩi động từ to be, to do, to have nhưng khơng bao giờ nĩi to can). Ví dụ: I can speak English (Tơi cĩ thể nĩi tiếng Anh=Tơi biết nĩi tiếng Anh) She can’t study computer (Cơ ta khơng thể học máy tính được) Cannot viết tắt thành can’t Can được dùng để chỉ một khả năng hiện tại và tương lai. Đơi khi can được dùng trong câu hỏi với ngụ ý xin phép như: 67
  68. Can I help you? (Tơi cĩ thể giúp bạn được khơng?) Can I go out ? (Tơi cĩ thể ra ngồi được khơng?) May May cũng cĩ nghĩa là cĩ thể nhưng với ý nghĩa là một dự đốn trong hiện tại hay tương lai hoặc một sự được phép trong hiện tại hay tương lai. Ví dụ: It may rain tonight (Trời cĩ thể mưa đêm nay) May I use this? (Tơi được phép dùng cái này khơng?) May được dùng ở thể nghi vấn bao hàm một sự xin phép. Để dùng may ở thể phủ định hay nghi vấn ta làm như với can. maynot viết tắt thành mayn’t Câu phủ định dùng với may bao hàm một ý nghĩa khơng cho phép gần như cấm đốn. Ví dụ: You may not go out (Mày khơng được ra ngồi) Be able to Thành ngữ to be able to cũng cĩ nghĩa là cĩ thể, cĩ khả năng. Nhưng khi nĩi cĩ thể ta phân biệt giữa khả năng và tiềm năng. Tiềm năng là điều tự mình cĩ thể làm hoặc vì năng khiếu, hiểu biết, nghề nghiệp, quyền hành hay địa vị. Khả năng là điều cĩ thể xảy ra do một năng lực ngồi mình như một dự đốn. Tuy rằng chúng ta cĩ thể sử dụng can và be able to đều được nhưng be able to dùng để nhấn mạnh về tiềm năng hơn. Ví dụ: I can speak English = I am able to speak English. Vocabulary 68
  69. because: bởi vì I don’t want to see him because I don’t like him. (Tơi khơng muốn gặp anh ta vì tơi khơng thích anh ta) so: vì thế I’m very tired so I can’t come to your house. (Tơi rất mệt vì vậy tơi khơng đến nhà anh được) for: cho, đối với Can you make this for me? (Anh cĩ thể làm việc này cho tơi khơng?) For me, he’s very handsome. (Đối với tơi, anh ta rất đẹp trai). Unit 16. Present continuous tense (Hiện tại tiếp diễn) Posted in March 3rd, 2009 by admin in Basic Grammar Thì Present Continuous là thì hiện tại tiếp diễn, nĩ được dùng để chỉ sự việc đang tiếp diễn trong hiện tại. Cách thành lập Present Continuous: To be + Verb -ing Cĩ nghĩa là trong câu luơn cĩ động từ to be được chia phù hợp với chủ từ theo sau là một động từ cĩ thêm -ing ở cuối. Ví dụ: I am working (Tơi đang làm việc) He is doing his exercises. (Anh ta đang làm bài tập) Trong các câu này các động từ to work, to do là các động từ chính để diễn tả hành động trong câu cịn am, is và -ing được dùng để diễn tả sự tiếp diễn, lúc này am, is khơng cĩ nghĩa bình thường là thì, là, ở. Trong trường hợp câu cĩ động từ chính là to be (để diễn tả nghĩa thì, là, ở) khi viết ở thì hiện tại tiếp diễn ta vẫn phải thêm động từ to be và thêm -ing ở động từ chính bằng cách viết thành being. Ví dụ: My book is on the table. 69
  70. (Quyển sách của tơi trên bàn) - My book is being on the table (Quyển sách của tơi đang ở trên bàn) He is at his office. (Anh ta ở cơ quan) - He is being at his office. (Anh ta đang ở cơ quan) Đối với can khi dùng ở thì Present Continuous khơng thể thêm ing cho can mà phải đổi can thành be able to rồi mới thêm ing. Ví dụ: He can do this - He is being able to do this Các trạng từ sau thường hay dùng với thì Present Continuous: at the moment : lúc này, bây giờ now : bây giờ presently : hiện thời, hiện nay at present : hiện nay today : hơm nay Chúng ta cũng dễ đốn rằng khi dùng ở thể phủ định sẽ thêm not sau động từ to be và thể nghi vấn chuyển to be lên đầu câu. Ví dụ: I’m not working (Tơi khơng đang làm việc) Are you being busy? (Anh cĩ đang bận khơng?) Thì Present Continuous được dùng trong các trường hợp: Khi nĩi về một điều đang xảy ra vào lúc nĩi: I wish you to be quiet. I’m studying. (Tơi mong anh giữ im lặng. Tơi đang học) 70
  71. Khi nĩi về một điều gì đĩ xảy ra quanh hiện tại nhưng khơng nhất thiết phải đúng ngay thời điểm đang nĩi. Ta xét các tình huống sau: Tom and Ann are talking and drinking in a cafe. Tom say: ‘I’m reading an interesting book at the moment’. (Tom và Ann trị chuyện và uống nước trong một quán cà phê. Tom nĩi: ‘Lúc này tơi đang đọc một quyển sách hay’ ) Rõ ràng Tom khơng phải đang đọc vào lúc nĩi câu ấy, nhưng thì hiện tại tiếp diễn ở đây chỉ rằng anh ta đã bắt đầu đọc quyển sách đĩ và cho đến bây giờ vẫn chưa xong. Silvia is learning English at the moment. (Hiện giờ Silvia đang học tiếng Anh) He’s building his house. (Anh ta đang xây nhà) Người ta cũng dùng thì Present Continuous để nĩi về một giai đoạn gần hiện tại như: today (hơm nay), this season (mùa này), ‘You’re working today?’ ‘Yes, I have a lot to do’. (Hơm nay anh cĩ làm việc khơng? Cĩ, tơi cĩ nhiều việc để làm) Tom isn’t playing football this season (Tom khơng chơi đá banh mùa này) Thì Present Continuous cịn được dùng để nĩi về một tình thế đang thay đổi: The population of the world is rising very fast. (Dân số thế giới đang tăng rất nhanh) The number of people without jobs is rising at the moment. (Lúc này số người thất nghiệp đang tăng) The economic situation is becoming very bad. (Tình hình kinh tế đang trở nên tồi tệ) Thì Present Continuous cịn được dùng để diễn tả một hành động tương lai nhất là với các động từ cĩ nghĩa di chuyển như: to go (đi), to come (đến), to leave (rời bỏ), We are going to Paris on Friday. (Chúng tơi định đi Pari vào thứ sáu) 71
  72. I’m going to see you tonigh. (Tơi định gặp anh tối nay) I’m going to smoke. (Tơi định hút thuốc). Phương pháp thêm ing sau động từ Với hầu hết các động từ cứ đơn giản thêm ing ở cuối. Các động từ tận cùng bằng e và trước e là một phụ âm thì bỏ e trước khi thêm ing. rise rising write writing Các động từ kết thúc bằng một phụ âm, trước phụ âm đĩ là một nguyên âm và trước nguyên âm lại là một phụ âm thì gấp đơi phụ âm cuối trước khi thêm ing. get getting Vocabulary to be afraid : e rằng, sợ rằng I’m afraid he can’t come tonight. (Tơi e rằng tối nay anh ấy khơng đến được). I’m afraid it’s too late. (Tơi e rằng đã quá trễ rồi). other : khác I don’t want to have these books. I want want to have others. (Tơi khơng muốn cĩ những quyển sách này. Tơi muốn cĩ những cuốn khác kia.) one Chúng ta đã biết one cĩ nghĩa là một, nhưng one cịn được dùng để thay thế bất kỳ một người và vật nào. Thường dùng one để tránh lặp lại một danh từ nào đĩ. Ví dụ: This book is bad, I want to have an other one. (Quyển sách này dở, tơi muốn một quyển khác.) I see one’s pen. (Tơi trơng thấy cây viết của ai đĩ). 72
  73. Unit 17. Questions (Câu hỏi) Posted in March 3rd, 2009 by admin in Basic Grammar Chúng ta đã biết để làm thành câu hỏi ta đặt trợ động từ lên đầu câu hay nĩi chính xác hơn là đảo trợ động từ lên trước chủ từ. Đối với câu chỉ cĩ động từ thường ở thì Simple Present ta dùng thêm do hoặc does. Tất cả các câu nghi vấn đã viết trong các bài trước gọi là những câu hỏi dạng Yes-No Questions tức Câu hỏi Yes-No, bởi vì với dạng câu hỏi này chỉ địi hỏi trả lời Yes hoặc No. Khi chúng ta cần hỏi rõ ràng hơn và cĩ câu trả lời cụ thể hơn ta dùng câu hỏi với các từ hỏi. Một trong các từ hỏi chúng ta đã biết rồi là từ hỏi How many/How much. Trong tiếng Anh cịn một loạt từ hỏi nữa và các từ hỏi này đều bắt đầu bằng chữ Wh. Vì vậy câu hỏi dùng với các từ hỏi này cịn gọi là Wh-Questions. Các từ hỏi Wh bao gồm: What :gì, cái gì Which :nào, cái nào Who :ai Whom : ai Whose :của ai Why :tại sao, vì sao Where :đâu, ở đâu When :khi nào, bao giờ Để viết câu hỏi với từ hỏi ta chỉ cần nhớ đơn giản rằng: Đã là câu hỏi dĩ nhiên sẽ cĩ sự đảo giữa chủ từ và trợ động từ, nếu trong câu khơng cĩ trợ động từ ta dùng thêm do Từ hỏi luơn luơn đứng đầu câu hỏi. Như vậy cấu trúc một câu hỏi cĩ từ hỏi là: Từ hỏi + Aux. Verb + Subject + Ví dụ: What is this? (Cái gì đây? hoặc Đây là cái gì?) Where do you live? (Anh sống ở đâu?) When do you see him? (Anh gặp hắn khi nào?) What are you doing? (Anh đang làm gì thế?) Why does she like him? (Tại sao cơ ta thích hắn?) Câu hỏi với WHO - WHOM- WHOSE 73
  74. Who và Whom đều dùng để hỏi ai, người nào, nhưng Who dùng thay cho người, giữ nhiệm vụ chủ từ trong câu, cịn Whom giữ nhiệm vụ túc từ của động từ theo sau. Ví dụ: Who can answer that question? (Who là chủ từ của can) Ai cĩ thể trả lời câu hỏi đĩ? Whom do you meet this morning? (Whom là túc từ của meet) Anh gặp ai sáng nay? Lưu ý rằng: Trong văn nĩi người ta cĩ thể dùng who trong cả hai trường hợp chủ từ và túc từ. Ví dụ: Who(m) do they help this morning? Họ giúp ai sáng nay? Động từ trong câu hỏi với who ở dạng xác định. Ngược lại động từ trong câu hỏi với whom phải ở dạng nghi vấn: Who is going to London with Daisy? Ai đang đi London cùng với Daisy vậy? With whom is she going to London? (= Who(m) did she go to London with?) Cơ ta đang đi London cùng với ai vậy? Whose là hình thức sở hữu của who. Nĩ được dùng để hỏi “của ai”. ‘Whose is this umbrella?’ ‘It’s mine.’ “Cái ơ này của ai?” “Của tơi.” Whose cĩ thể được dùng như một tính từ nghi vấn. Khi ấy theo sau whose phải cĩ một danh từ. Whose pen are you using? (Bạn đang dùng cây bút của ai đấy?) Whose books are they reading? (Bạn đang đọc quyển sách của ai?) Câu hỏi với WHAT - WHICH What và Which đều cĩ nghĩa chung là “cái gì, cái nào”. Tuy vậy which cĩ một số giới hạn. Người nghe phải chọn trong giới hạn ấy để trả lời. Câu hỏi với what thì khơng cĩ giới hạn. Người nghe cĩ quyền trả lời theo ý thích của mình. Ví dụ: 74