Ngữ pháp tiếng Anh THPT - Nguyễn Đặng Hoàng Duy

pdf 54 trang ngocly 2490
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ngữ pháp tiếng Anh THPT - Nguyễn Đặng Hoàng Duy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfngu_phap_tieng_anh_thpt_nguyen_dang_hoang_duy.pdf

Nội dung text: Ngữ pháp tiếng Anh THPT - Nguyễn Đặng Hoàng Duy

  1. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy Bài 1 : THÌ CỦA ĐỘNG TỪ I- Hiện tại đơn (Simple Present): 1) Cách thành lập : - Câu khẳng định S + V(s/es); S + am/is/are - Câu phủ định S + do/does + not + V; S + am/is/are + not - Câu hỏi Do/Does + S + V?; Am/Is/Are + S? 2) Cách dùng chính : Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả: 2.1 Một thói quen, một hành động được lặp đi lặp lại thường xuyên. Trong câu thường có các trạng từ: always, often, usually, sometimes, seldom, rarely, every day/week/month Ex: Mary often gets up early in the morning. 2.2 Một sự thật lúc nào cũng đúng, một chân lý. Ex: The sun rises in the east and sets in the west. 2.3 Một hành động trong tương lai đã được đưa vào chương trình,kế hoạch. Ex: The last train leaves at 4.45. II- Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): 1) Cách thành lập : - Câu khẳng định S + am/is/are + V-ing - Câu phủ định S + am/is/are + not + V-ing - Câu hỏi Am/Is/Are + S + V-ing? 2) Cách dùng chính : Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả: 2.1 Một hành động đang diễn ra ở hiện tại (trong lúc nói); sau câu mệnh lệnh, đề nghị. Trong câu thường có các trạng từ: now, right now, at the moment, at present , Ex: What are you doing at the moment? - I’m writing a letter. Be quiet! My mother is sleeping . 2.2 Một hành động đã được lên kế hoạch thực hiện trong tương lai gần. Ex: What are you doing tonight? - I am going to the cinema with my father. 2.3 Một hành động nhất thời không kéo dài lâu, thường dùng với today, this week, this month, these days , Ex: What is your daughter doing these days? Study, study more, study forever!!! Trang 1
  2. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy - She is studying English at the foreign language center. 3) Những động từ không được dùng ở thì HTTD: 3.1 Động từ chỉ giác quan: hear, see, smell, taste 3.2 Động từ chỉ tình cảm, cảm xúc: love, hate, like, dislike, want, wish 3.3 Động từ chỉ trạng thái, sự liên hệ, sở hữu: look, seem, appear, have, own, belong to, need, 3.4 Động từ chỉ sinh hoạt trí tuệ: agree, understand, remember, know, III- Hiện tại hoàn thành (Present Perfect): 1) Cách thành lập : - Câu khẳng định S + have/has+ V3/ed - Câu phủ định S + have/has + not + V3/ed - Câu hỏi Have/Has + S + V3/ed? 2) Cách dùng chính : Thì HTHT dùng để diễn tả: 2.1 Một hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm. Ex: Have you had breakfast? – No, I haven’t. 2.2 Một hành động xảy ra trong quá khứ, còn kéo dài đến hiện tại. Ex: My friend Nam has lived in HCMC since 1998. 2.3 Một hành động vừa mới xảy ra. Ex: I have just finished my homework. 2.4 Trong cấu trúc: Be + the first/second time + S + have/has + V3/ed Be + the ss nhất + N + S + have/has + V3/ed Ex: This is the first time I have been to Paris. She is the most honest person I have ever met . 3) Các trạng từ thường dùng với thì HTHT: just (vừa mới), recently/lately (gần đây), ever (đã từng), never (chưa bao giờ), yet (chưa), already (rồi), since (từ khi – mốc thời gian), for (khoảng), so far/until now/up to now/up to the present (cho đến bây giờ) IV- Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous): 1) Cách thành lập : - Câu khẳng định S + have/has+ been + V-ing - Câu phủ định S + have/has + not + been + V-ing - Câu hỏi Have/Has + S + been + V-ing? 2) Cách dùng chính : Study, study more, study forever!!! Trang 2
  3. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy Thì HTHTTD được dùng để diễn tả: * Hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài LIÊN TỤC đến hiện tại và còn tiếp diễn đến tương lai, thường dùng với How long, since và for . Ex: How long have you been waiting for her? - I have been waiting for her for an hour. * HTHT: hành động hoàn tất HTHTTD: hành động còn tiếp tục V- Quá khứ đơn (Simple Past): 1) Cách thành lập : - Câu khẳng định S + V2/ed; S + was/were - Câu phủ định S + did + not + V; S + was/were + not - Câu hỏi Did + S + V?; Was/Were + S? 2) Cách dùng chính : Thì QKĐ dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ với thời gian được xác định rõ. Các trạng từ thường đi kèm: yesterday, ago, last week/month/year, in the past, in 1990, Ex: Uncle Ho passed away in 1969. VI- Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): 1) Cách thành lập : - Câu khẳng định S + was/were + V-ing - Câu phủ định S + was/were + not + V-ing - Câu hỏi Was/Were + S + V-ing? 2) Cách dùng chính : Thì QKTD dùng để diễn tả: 2.1 Một hành động xảy ra (và kéo dài) vào một thời điểm hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ. Ex: She was studying her lesson at 7 last night. What were you doing from 3pm to 6pm yesterday? - I was practising English at that time. 2.2 Một hành động đang xảy ra (V-ing) ở quá khứ thì có một hành động khác xen vào (V2/ed). Ex: He was sleeping when I came . While my mother was cooking dinner, the phone rang . 2.3 Hai hành động diễn ra song song cùng lúc trong quá khứ. Study, study more, study forever!!! Trang 3
  4. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy Ex: While I was doing my homework, my younger brother was playing video games. VII- Quá khứ hoàn thành (Past Perfect): 1) Cách thành lập : - Câu khẳng định S + had + V3/ed - Câu phủ định S + had+ not + V3/ed - Câu hỏi Had + S + V3/ed? 2) Cách dùng chính : Thì QKHT dùng để diễn tả: 2.1 Một hành động xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ (hành động trước dùng HAD + V3/ed, hành động sau dùng V2/ed). Ex: We had had dinner before eight o’clock last night. Lucie had learned English before she came to England. 2.2 Một hành động đã xảy ra nhưng chưa hoàn thành, tính đến một thời điểm nào đó trong quá khứ. Ex: By the time I left that school, I had taught there for ten years. (Tới lúc tôi rời ngôi trường ấy, tôi đã dạy được 10 năm.) 3) Thì này thường được dùng với các từ, ngữ sau đây: * After, before, when, as, once Ex: When I got to the station, the train had already left . * No sooner than (vừa mới thì) Hardly/Scarely when (vừa mới thì) Ex: He had no sooner returned from abroad than he fell ill. > No sooner had he returned from abroad than he fell ill. (Anh ấy vừa mới trở về từ nước ngoài thì đâm ra bệnh.) * It was not until that (mãi cho tới mới ) Not until that (mãi cho tới mới ) Ex: It was not until I had met her that I understood the problem. > Not until I had met her did I understand the problem. (Mãi tới khi tôi gặp cô ta, tôi mới hiểu được vấn đề.) VIII- Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous): 1) Cách thành lập : - Câu khẳng định S + had + been + V-ing - Câu phủ định S + had + not + been + V-ing Study, study more, study forever!!! Trang 4
  5. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy - Câu hỏi Had + S + been + not + V-ing? 2) Cách dùng chính : Thì QKHTTD dùng để nhấn mạnh tính LIÊN TỤC của hành động cho đến khi một hành động khác xảy ra trong quá khứ. Ex: When she arrived, I had been waiting for three hours. IX- Tương lai đơn (Simple Future): 1) Cách thành lập : - Câu khẳng định S + will/shall + V - Câu phủ định S + will/shall + not + V - Câu hỏi Will/Shall + S + V? 2) Cách dùng chính : Thì TLĐ dùng để diễn tả: 2.1 Một hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Ex: I will call you tomorrow. 2.2 Một quyết định đưa ra vào lúc nói. Ex: It’s cold. I’ll shut the window. 2.3 Một quyết tâm, lời hứa, đề nghị, yêu cầu. Ex: I will lend you the money. Will you marry me? 2.4 Một tiên đoán, dự báo trong tương lai. Ex: People will travel to Mars one day. 3) Một số trạng từ chỉ thời gian thường gặp: tomorrow, tonight, next week/month/year, some day, in the future, * LƯU Ý: Cách dùng của be going to + V: + Diễn tả ý định (không có trong kế hoạch) Ex: I have saved some money. I am going to buy a new computer. (Tôi đã để dành được một ít tiền. Tôi định mua một máy vi tính mới.) + Diễn tả một dự đoán có căn cứ Ex: Look at those clouds. It’s going to rain . (Hãy nhìn những đám mây đó kìa. Trời sắp mưa.) X- Tương lai tiếp diễn (Future Continuous): 1) Cách thành lập : - Câu khẳng định S + will/shall + be + V-ing - Câu phủ định S + will/shall + not + be + V-ing - Câu hỏi Will/Shall + S + be + V-ing? Study, study more, study forever!!! Trang 5
  6. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy 2) Cách dùng chính : Thì TLTD dùng để diễn tả một hành động sẽ đang diễn ra ở một thời điểm hay một khoảng thời gian trong tương lai. Ex: This time next week I will be playing tennis. We’ll be working hard all day tomorrow. XI- Tương lai hoàn thành (Future Perfect): 1) Cách thành lập : - Câu khẳng định S + will/shall + have + V3/ed - Câu phủ định S + will/shall + not + have + V3/ed - Câu hỏi Will/Shall + S + have + V3/ed? 2) Cách dùng chính : Thì TLHT dùng để diễn tả: 2.1 Một hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai. Ex: It’s now 7pm. I will have finished teaching this class by 8.30. (Bây giờ là 7 giờ tối. Tôi sẽ dạy xong lớp này lúc 8g30.) 2.2 Một hành động sẽ hoàn tất trước một hành động khác trong tương lai. Ex: By the time you come back, I will have written this letter. (Vào lúc anh trở lại, tôi sẽ viết xong lá thư này.) * Thì này thường được bắt đầu bằng By + time ( By then, By the time, By the end of this week/month/year ). XII- Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous): 1) Cách thành lập : - Câu khẳng định S + will/shall + have + been + V-ing - Câu phủ định S + will/shall + not + have + been + V-ing - Câu hỏi Will/Shall + S + have + been + V-ing? 2) Cách dùng chính : Thì TLHTTD dùng để nhấn mạnh tính LIÊN TỤC của hành động so với một thời điểm nào đó hoặc hành động khác trong tương lai. Ex: By next month, he will have been working in the office for ten years. When George gets his degree, he will have been studying at Oxford for four years. All things are difficult before they are easy. Vạn sự khởi đầu nan. Study, study more, study forever!!! Trang 6
  7. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy Bài 2 : THE Å THỤ ĐỘNG I- Các bước đổi câu chủ động sang câu bị động: 1) Xác định S, V, O trong câu chủ động (V có thể là đơn hoặc kép. Nếu là V kép thì V cuối cùng-V chính- được đổi thành V3/ed.) 2) Xác định thì của động từ 3) Đem O trong câu chủ động làm S trong câu bị động, đem S trong câu chủ động làm O trong câu bị động 4) Lấy V chính trong câu chủ động đổi thành V3/ed rồi thêm BE thích hợp trước V3/ed 5) Đặt BY trước O trong câu bị động Ex: (A) The cat ate the mouse. > (P) The mouse was eaten by the cat. Trong (A), The cat là S, ate là V chính, the mouse là O. Đem the mouse làm S và the cat làm O trong (P). Lấy V chính đổi thành V3 là eaten . Do V chính trong (A) ở thì quá khứ đơn và The mouse trong (P) số ít nên BE phải là was . Đặt by trước the cat . * Cấu trúc cơ bản của câu bị động là BE + V3/ed. Sau khi làm xong, cần kiểm tra lại có thiếu một trong hai yếu tố đó không. II- Động từ trong câu chủ động và bị động: Tenses Examples Simple Lan cleans the floor every morning. present > The floor is cleaned by Lan every morning. Simple Nam broke the glasses. past > The glasses were broken by Nam. Present The pupil is not doing some exercises. continuous > Some exercises are not being done by the pupil. Past Mother was cooking dinner at 6 yesterday. continuous > Dinner was being cooked by mother at 6 yesterday. Present The secretary has just finished the report. perfect > The report has just been finished by the secretary. Past The boy had found the key before 9 yesterday. perfect > The key had been found by the boy before 9 yesterday. Simple Mr. Brown will not teach our class. future > Our class will not be taught by Mr. Brown. Study, study more, study forever!!! Trang 7
  8. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy Future The students will have written many compositions. perfect > Many compositions will have been written by the students. a) The students must do this exercise in class. Modal > This exercise must be done in class by the students. verbs b) We ought to overcome these difficulties. > These difficulties ought to be overcome . III- Một số điểm cần lưu ý: 1) Câu hỏi chủ động và bị động: (A) Did your father make this chair? > (P) Was this chair made by your father? (A) Who repaired your bicycle? > (P) Whom was your bicycle repaired by? (By whom was your bicycle repaired ?) (A) What plays did Shakespeare write? > (P) What plays were written by Shakespeare? 2) Lược bỏ túc từ trong câu bị động: Nếu chủ từ trong câu chủ động KHÔNG chỉ rõ là người hay vật cụ thể, rõ ràng (people, someone, every one, no one, any one, I, we, you, they, s/he, it) thì khi đổi sang câu bị động (by people /someone / every one / no one / any one / me / us / you / them / her / him / it) có thể được bỏ đi. Ex: (A) People built that bridge in 1998. > (P) That bridge was built in 1998. 3) Động từ có hai túc từ: 3.1 Động từ cần giới từ TO: give, lend, send, show, (A) John will give me this book. (=John will give this book to me.) > (P1) I will be given this book by John. > (P2) This book will be given to me by John. 3.2 Động từ cần giới từ FOR: buy, make, get, (A) He bought her a rose. (=He bought a rose for her.) > (P1) She was bought a rose. > (P2) A rose was bought for her. 4) Một số dạng bị động khác: 4.1 Cấu trúc They/People say/think/believe that - (A) People say that Henry eats ten eggs a day. > (P1) It is said that Henry eats ten eggs a day. Study, study more, study forever!!! Trang 8
  9. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy > (P2) Henry is said to eat ten eggs a day. - (A) They thought that Mary had gone away. > (P1) It was thought that Mary had gone away. > (P2) Mary was thought to have gone away. 4.2 Cấu trúc HAVE / GET + something + V3/ed - (A) I had him repair my car. > (P) I had my car repaired (by him). - (A) I get her to make some coffee. > (P) I get some coffee made (by her). Time is gold. Thời gian là vàng. Bài 3 : SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ TỪ VÀ ĐỘNG TỪ I- Những trường hợp động từ chia dạng số ít: Nếu chủ từ thuộc các trường hợp sau thì động từ chia dạng số ít. 1) Danh từ đếm được số ít hoặc danh từ không đếm được: - Mary lives in China. - Milk is my favorite drink. 2) Danh từ tận cùng bằng “S” mang nghĩa số ít: news, mathematics (maths), economics, linguistics, politics, statistics, physics, phonetics, aerobics, athletics, gymnastics, measles, mumps, rickets, diabetes, the Philippines, the United States, - The news is interesting. 3) Đại từ bất định: every/any/no/some + body/one/thing - Someone is kbocking at the door. 4) Mệnh đề bắt đầu bằng THAT/WHAT/WHERE/WHEN hoặc cụm từ bắt đầu bằng TO V/V-ing : - That you get high marks does not surprise me. - To master English is not easy. - Growing flowers was her hobby when she was young. 5) Từ chỉ thời gian, khoảng cách, tiền bạc, đo lường, thể tích: - Eight hours of sleep a day is enough. - Five kilometers is not a long distance. Study, study more, study forever!!! Trang 9
  10. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy - Twenty dollars is too much to pay for that stuff. 6) Từ định lượng + N mang nghĩa số ít: - Each of the children has a toy. - One of my friends is coming. II- Những trường hợp động từ chia dạng số nhiều: Nếu chủ từ thuộc các trường hợp sau thì động từ chia dạng số nhiều. 1) Danh từ đếm được số nhiều: - Engineers are key figures in our life. 2) Các danh từ khác nhau kết hợp bằng AND : - Scientists and engineers are very important. 3) Từ định lượng + N mang nghĩa số nhiều: - Most of the students here work very hard. - Some books I read last week are written by a famous writer. 4) Danh từ luôn ở dạng số nhiều: people, police, cattle, poultry, military, goods, clothes, scissors, glasses, - The police have arrested the robbers. - Sun glasses are used to protect your eyes from the sunlight. * Chú ý: A pair of scissors is helpful in this case. 5) The + Adj chỉ danh từ số nhiều: the rich/poor, the young/old/elderly, the homeless, the handicapped, the blind/deaf/mute, the English/Chinese/Vietnamese, - The poor have many problems. III- Những trường hợp cần lưu ý: 1) Khi các chủ từ được nối với nhau bởi as well as , with , along with hoặc together with , động từ sẽ hoà hợp với chủ từ thứ nhất . - The students, as well as their teacher, have not come yet. - The teacher, as well as his students, has not come yet. 2) Khi các chủ từ được nối với nhau bởi either or , neither nor , hoặc not only but also động từ sẽ hoà hợp với chủ từ gần nhất . - Neither she nor her friends have arrived. - Not only the dogs but also the cat is mine. 3) A number of + N số nhiều – động từ số nhiều, The number of + N số nhiều – động từ số ít: - A number of applicants have been interviewed. ( Nhiều ) - The number of days in a week is seven. ( Số lượng ) Study, study more, study forever!!! Trang 10
  11. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy 4) Chủ từ là danh từ tập hợp: family, class, crowd, group, club, association, company, team, 4.1 Xem như MỘT ĐƠN VỊ - động từ số ít: - My family has three members. 4.2 Đề cập đến TỪNG CÁ NHÂN - động từ số nhiều: - My family were watching TV at 7 yesterday. Health is better than wealth. Sức khoẻ là vàng. Bài 4 : CÂU NÓI TRỰC TIẾP VÀ GIÁN TIẾP I- Động từ tường thuật ở thì hiện tại hoặc tương lai: Nếu động từ tường thuật ở thì HIỆN TẠI hoặc TƯƠNG LAI , ta chỉ đổi NGÔI như sau: 1) Đổi ngôi thứ NHẤT phù hợp với CHỦ TỪ trong mệnh đề chính 2) Đổi ngôi thứ HAI phù hợp với TÚC TỪ trong mệnh đề chính 3) Ngôi thứ BA không đổi Ex: He says to me, “ I and you will go with her father tomorrow.” > He tells me (that) he and I will go with her father tomorrow. * Chú ý: say to > tell II- Động từ tường thuật ở thì quá khứ: Nếu động từ tường thuật ở thì quá khứ, ta đổi ba yếu tố là ngôi, thì của động từ và trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn. 1) Ngôi: (như trên) 2) Thì của động từ: V1 > V2/ed shall > should V2/ed > had + V3/ed may > might can > could must > had to will > would 3) Trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn: today > that day next week > the week after tonight > that night tomorrow > the day after now > then this > that ago > before these > those yesterday > the day before here > there last week > the week before Study, study more, study forever!!! Trang 11
  12. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy Ex: She said to me, “I met your brother yesterday.” > She told me that she had met my brother the day before . III- Các dạng câu tường thuật: 1) Câu khẳng định và phủ định: Động từ tường thuật thường là said/told . Ex1: He said, “I have seen her today.” > He said (that) he had seen her that day. Ex2: The teacher said to Peter, “The prize was not given to you.” > The teacher told Peter (that) the prize had not been given to him. * Chú ý: said to > told 2) Câu hỏi: Động từ tường thuật thường là asked/wondered/wanted to know (hỏi/tự hỏi/muốn biết). 2.1 Y/N: Ex1: She asked me, “Do you like him?” > She asked me if I liked him. Ex2: He said, “Can you speak English, Nam?” > He asked Nam whether he could speak English. 2.2 WH-: Ex1: He said, “What is her name?” > He asked what her name was . Ex2: She said to him, “Where do you live?” > She asked him where he lived . * Chú ý trật tự của S và V: Câu hỏi trực tiếp > Câu hỏi gián tiếp - Y/N: “V + S?” if/whether + S + V - WH-: “WH- + V + S?” WH- + S + V * said to > asked 3) Câu mệnh lệnh: Động từ tường thuật thường là told/asked/ordered (bảo/yêu cầu/ra lệnh). 3.1 Khẳng định: Ex: The teacher said, “Go to the board, John.” > The teacher told John to go to the board. 3.2 Phủ định: Ex: Nam said to his friend, “Don’t shut the door.” Study, study more, study forever!!! Trang 12
  13. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy > Nam asked his friend not to shut the door. Many a little makes a mickle. Góp gió thành bão. Bài 5 : CÂU ĐIỀU KIỆN VÀ CÂU AO ƯỚC I- Câu điều kiện: 1) Ba loại câu điều kiện: 1.1 Loại một: Diễn tả điều kiện CÓ THỂ XẢY RA ở hiện tại hoặc tương lai. Ex: If it rains heavily, I will stay at home. 1.2 Loại hai: Diễn tả điều kiện KHÔNG THỂ XẢY RA ở hiện tại hoặc tương lai. Ex1: I would buy a new bicycle if I had enough money. (Hiện tại tôi không có đủ tiền.) Ex2: If I were a king, you would be a queen. (Tôi không thể là vua.) 1.3 Loại ba: Diễn tả điều kiện KHÔNG THỂ XẢY RA ở quá khứ. Ex: If John had worked harder, he wouldn’t have failed his exam. (Sự thật là John đã không chăm chỉ và đã thi rớt.) 2) Tóm tắt công thức: Loại IF CLAUSE MAIN CLAUSE 1 V1(s/es) will/can/may + V 2 V2/ed/WERE would/could/should + V 3 had +V3/ed would/could/should + have + V3/ed 3) Những điểm cần lưu ý: 4.1 “If not” có thể được thay bằng “UNLESS” (trừ phi): Ex: We will be late if we don’t hurry. > We will be late unless we hurry. Ex: If I have time, I’ll help you. > Unless I have time, I won’t help you. 4.2 Bỏ IF trong 3 loại câu điều kiện (phải có đảo ngữ với SHOULD/WERE/HAD ): Study, study more, study forever!!! Trang 13
  14. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy Ex: If it should be necessary, I will go. > Should it be necessary, I will go. Ex: If I were rich, I would buy a new car. > Were I rich, I would buy a new car. Ex: If you had asked me, I would have told you the answer. > Had you asked me, I would have told you the answer. 4.3 Một số từ/cụm từ có thể thay cho IF với nghĩa tương đương: provided that/so(as) long as (miễn là)/in case (trong trường hợp)/on condition that (với điều kiện) Ex: You can borrow my book provided that you bring it back. II- Câu ao ước: WISH (ước)/IF ONLY(giá mà) 1) Không có thật ở hiện tại: V2/ed/WERE - I wish Peter were here now. (He isn’t here now.) - If only I had more money. 2) Không có thật ở tương lai: WOULD + V - She wishes Tom would be here tomorrow. - If only Tom would be here tomorrow. 3) Không có thật ở quá khứ: HAD + V3/ed - We wish she had passed her exam last year. - If only you hadn’t told Peter about our plan. Where there ’s a will there ’s a way. Có chí thì nên. Bài 6 : SỰ ĐẢO NGỮ Một số từ/cụm từ sau khi đặt đầu câu cần đảo ngữ: 1) Những trạng từ có nghĩa phủ định hoặc gần phủ định: never, no longer, nowhere else, rarely, seldom, little, not until - He knows little about what she has done. > Little does he know about what she has done. - She is not only beautiful, but she is also very intelligent. > Not only is she beautiful, but she is also very intelligent. 2) Các cụm từ bắt đầu bằng AT, IN, ON, UNDER : - At no time was Tom aware of what was happening. - In no circumstances would I agree such a proposal. Study, study more, study forever!!! Trang 14
  15. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy 3) Câu diều kiện lược bỏ IF: (xem Bài 5, I, 3.2) - If anyone asks me, please tell them I will be away for a few days. > Should anyone ask me, please tell them I will be away for a few days. - If I knew him better, I would give him advice. > Did I know him better, I would give him advice. 4) SO/SUCH: - I am a student, so is she. - The day was so hot that we had to stay indoors. > So hot was the day that we had to stay indoors. - It is such a good book that I can’t put it down. > Such a good book is it that I can’t put it down. 5) ONLY when/after/by/then/if - Only after a year did I begin to see the results of my work. - Only by working harder will you pass your final exam. 6) HARDLY/SCARCELY/BARELY WHEN; NO SOONER THAN: - Hardly had I arrived home when I had a new problem. - No sooner had she handed in her paper than she realized her careless mistakes. Necessity is the mother of invention. Cái khó ló cái khôn. Bài 7 : TỪ ĐỊNH LƯỢNG VI- Từ chỉ số lượng lớn/nhỏ: 1) A lot of, lots of, many, much: (nhiều) - A lot of, lots of + danh từ số nhiều/danh từ không đếm được trong câu khẳng định Ex: He has a lot of / lots of friends here. We need a lot of / lots of time to learn a foreign language. - Many, much: dùng trong câu phủ định và nghi vấn. MANY + danh từ số nhiều MUCH + danh từ không đếm được Ex: There aren’t many people living here. Does the newspaper have much information ? - Many, much sau VERY, SO, TOO, AS: Study, study more, study forever!!! Trang 15
  16. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy Ex: Very many crimes go unreported. We had so many exercises to do. There is too much salt in the soup. He hasn’t got as much patience as I thought. 2) A few, a little / few, little: (một vài, một ít / (rất) ít) - A few, a little: dùng với nghĩa xác định A few + danh từ số nhiều A little + danh từ không đếm được Ex: We’ve got a little bacon and a few eggs . - Few, little: dùng với nghĩa phủ định Few + danh từ số nhiều Little + danh từ không đếm được Ex: Few people can say that they always tell the truth. There is little sugar in my coffee. 3) A large number of, a great deal of/a large amount of: (số lượng lớn) - A large numer of + danh từ số nhiều Ex: He has a large number of English books . * A number of + Ns + động từ số nhiều The number of + Ns + động từ số ít (xem ví dụ Bài 3, III,3) - A great deal of + danh từ không đếm được Ex: A dishwasher uses a great deal of electricity . VII- Từ chỉ số lượng toàn thể/bộ phận: 1) All, most, some, any, no: - Với danh từ đếm được số nhiều và không đếm được: Ex: All rabbits love green food. My brother likes all music . Most students love football. Most pollution can be avoided. I’ve just bought some books . Would you like some beer ? She didn’t have any friends . Have you got any wood ? We have no Sundays free. I have no time to talk to you. * SOME dùng trong câu khẳng định và câu hỏi. ANY dùng trong câu phủ định và câu hỏi. - Với cấu trúc OF + the/these/those/my/her/our + N (ít/nhiều) Ex: Most of my students like English. Some of the food is delicious. - Với cấu trúc OF + đại từ tân ngữ (us/you/them/it) Ex: Some of you have made careless mistakes in your tests. Study, study more, study forever!!! Trang 16
  17. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy * Không dùng cấu trúc NO OF + 2) Every, each, both, either, neither: - Every, each + N đếm được số ít (hàm ý tất cả hoặc mỗi một người/vật trong nhóm) Ex: Every/Each room has a number. I go for walk every day . (mỗi ngày) Each day seems to pass very slowly. (từng ngày) - Each of + the/these/those/my/her/our + N số nhiều Ex: Each of the students has a personal computer. - Each of + đại từ tân ngữ (us/you/them) Ex: Each of us has our own desk. - Each đứng một mình hoặc đi sau đại từ Ex: They gave us each an English book. Each has an English book. - Both, either, neither + N (đi với hai người hoặc hai vật) Ex: Both his parents are from Europe. You can read either book . (one of 2 books) Neither car is very economical to run. (2 cars) - Both, either, neither + OF + the/these/those/my/her/our + N số nhiều Ex: Both of his parents are from Europe. You can read either of the books . Neither of the cars is/are very economical to run. - Both, either, neither + OF + đại từ tân ngữ (us/you/them) Ex: Both of us were tired. Beauty is but skin-deep. Cái nết đánh chết cái đẹp. Bài 8 : MỆNH ĐỀ TÍNH TỪ VÀ MỆNH ĐỀ TRẠNG TỪ VI- Mệnh đề tính từ: Mệnh đề tính từ hay mệnh đề quan hệ được đặt sau danh từ nó phụ nghĩa, được nối bằng các từ quan hệ: WHO, WHOM, WHICH, THAT, WHOSE, WHERE, WHY, WHEN. Study, study more, study forever!!! Trang 17
  18. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy DANH TỪ CHỦ TỪ TÚC TỪ SỞ HỮU Người WHO/THAT WHO(M)/THAT WHOSE Vật/Đ.vật WHICH/THAT WHICH/THAT WHOSE/OF WHICH Nơi chốn WHERE Lý do WHY Thời gian WHEN Ex: - The woman who/that is standing over there is my sister. - I know the boy who(m)/that I spoke to. - She works for a company which/that makes cars. - The girl whose photo was in the paper lives in our street. - John found a cat whose leg /the leg of which was broken. - The hotel where we stayed wasn’t very clean. - Tell me the reason why you are so sad. - Do you remember the day when we first met? 1) Mệnh đề quan hệ hạn định: Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Nếu bỏ đi mệnh đề chính sẽ không rõ nghĩa. Ex: I saw the girl . She helped us last week. > I saw the girl who/that helped us last week . 2) Mệnh đề quan hệ không hạn định: Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là phần giải thích thêm. Nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn rõ nghĩa. Mệnh đề này thường được tách khỏi mệnh đề chính bằng dấu phẩy “,”. Ta dùng mệnh đề quan hệ không hạn định khi: - Trước danh từ quan hệ có: this/that/these/those/my/her/his/ - Từ quan hệ là tên riêng hoặc danh từ riêng. Ex: My father is a doctor. He is fifty years old. > My father, who is fifty years old , is a doctor. Mr Brown is a very nice teacher. We studied English with him . > Mr Brown, who(m) we studied English with , is a very nice teacher. * LƯU Ý: KHÔNG dùng THAT trong mệnh đề này. Mr Brown, that we studied English with , is a very nice teacher. 3) Giới từ đặt trước mệnh đề tính từ: (WHOM/WHICH) Ex: The man speaks English very fast. I talked to him last night. > The man to whom I last night speaks English very fast. Study, study more, study forever!!! Trang 18
  19. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy The house is for sale. I was born in it . > The house in which I was born is for sale. * LƯU Ý: KHÔNG dùng THAT, WHO sau giới từ. The house in that I was born is for sale. 4) Đại từ quan hệ THAT : 1.1 Những trường hợp thường dùng THAT: - Sau cụm từ quan hệ vừa chỉ người và vật: Ex: He told me the places and people that he had seen in London. - Sau đại từ bất định: Ex: I’ll tell you something that is very interesting. - Sau các tính từ so sánh nhất, ALL, EVERY, VERY, ONLY: Ex: This is the most beautiful dress that I have. All that is mine is yours. You are the only person that can help us. - Trong cấu trúc It + be + + that (chính là ) Ex: It is my friend that wrote this sentence. (Chính là bạn tôi đã viết câu này.) 1.2 Những trường hợp không dùng THAT: - Trong mệnh đề tính từ không hạn định (xem LƯU Ý mục 2) ) - Sau giới từ (xem LƯU Ý mục 3) ) 5) OF WHICH / OF WHOM: Ex: Daisy has three brothers . All of them are teachers. > Daisy has three brothers, all of whom are teachers. He asked me a lot of questions . I couldn’t answer most of them . > He asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer. 6) Rút gọn mệnh đề tính từ thành cụm tính từ: 1.1 Dùng V-ing hoặc bỏ BE: Khi động từ chính trong mệnh đề tính từ ở thể CHỦ ĐỘNG hoặc là BE. Ex: Those people who are taking photos over there come from Sweden. > Those people taking photos over there come from Sweden. Fans who want to buy tickets started queuing early. > Fans wanting to buy tickets started queuing early. The books which are on that shelf are mine. > The books on that shelf are mine. 1.2 Dùng V3/ed: Study, study more, study forever!!! Trang 19
  20. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy Khi động từ chính trong mệnh đề tính từ ở thể BỊ ĐỘNG. Ex: The books which were written by To Hoai are interesting. > The books written by To Hoai are interesting. Most students who were punished last week are lazy. > Most students punished last week are lazy. 1.3 Dùng (FOR + O) TO V: Ex: This is the hotel where we can stay . > This is the hotel (for us) to stay . VII- Mệnh đề trạng từ: 1) Mệnh đề trạng từ chỉ nơi chốn: where (nơi, chỗ) hoặc wherever (bất cứ nơi nào) Ex: He told me where he had seen the money . I will go wherever you go . 2) Mệnh đề trạng từ chỉ thể cách: as (như), as if/as though (như thể) Ex: We should do as our teacher tells us . She looks as if she’s going to cry . * Sự việc không có thật ở hiện tại as if/as though + S + WERE/V2/ed Ex: He looked at me as if I were mad . * Sự việc không có thật ở quá khứ as if/as though + S + had + V3/ed Ex: He ran as if he had seen a ghost . 3) Mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân / lý do: because, since, as (bởi vì) Ex: She sold the car because she needed some money . * So sánh because và because of : BECAUSE + S + V BECAUSE OF + V-ing/N/N phrase Ex: I’m late because I’m sick. I’m late because of being sick. I’m late because of my sickness. 4) Mệnh đề trạng từ chỉ mục đích: so that/in order that (để) + S + (can/could) + V Ex: She wants to stay here so that she can perfect her English . 5) Mệnh đề trạng từ chỉ thời gian: Study, study more, study forever!!! Trang 20
  21. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy when (khi) , as (khi/trong khi) , while (trong khi) , after (sau khi) , before (trước khi) , until/till (cho tới khi) , since (từ khi) , as soon as (ngay khi) , whenever (bất cứ khi nào) , no sooner than/ hardly when (vừa mới thì) Ex: When it rains, I usually go to school by bus. We should do a good deed whenever we can. * Đảo ngữ với no sooner than/ hardly when (xem Bài 1, III, 3) * KHÔNG dùng thì TƯƠNG LAI trong mệnh trạng từ chỉ thời gian. I’ll tell you the news when I will come. * Thì của động từ trong MĐ chính và MĐ trạng từ chỉ thời gian: Mệnh đề chính Mệnh trạng từ chỉ thời gian - Present - Present - Past - Past - Future - Present 6) Mệnh đề trạng từ chỉ kết quả: - so + adj/adv + that (quá đến nỗi ) Ex: The coffee is so hot that I can’t drink it. - such (+ a(n)) + adj + Noun + that (quá đến nỗi ) Ex: It was such a hot day that we stopped playing. They are such interesting books that I want to buy them all. - so + many/much/few/little + Noun + that (quá nhiều/ít đến nỗi ) Ex: There are so many people in the room that I feel tired. 7) Mệnh đề trạng từ chỉ sự nhượng bộ: though/although/even though (mặc dù) + S + V Ex: Though he looks ill, he is really strong. * LƯU Ý: - in spite of/despite (mặc dù) + V-ing/N/N phrase Ex: In spite of having little money, they always enloy themselves. (Although they have little money, they always enloy themselves.) - in spite of/despite + the fact that (mặc dù) + S + V Ex: Despite the fact that they have little money, they’re always happy. - no matter where = wherever (dù bất cứ đâu) Ex: No matter where you go, you need to have friends. Diligence is the mother of success. Có công mài sắt có ngày nên kim Study, study more, study forever!!! Trang 21
  22. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy Bài 9 : DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU CÓ “TO” I- DANH ĐỘNG TỪ: (Gerund) Ex: She enjoys listening to music. V + V-ing (Gerund) Một số từ/động từ sau đây cần có V-ing theo sau: * enjoy (thích, thưởng thức), finish (hoàn thành), postpone (trì hoãn), avoid (tránh), keep (vẫn còn), practise (thực hành), miss (bỏ lỡ), be/get used to (quen với), spend (tiêu xài, trải qua), allow/permit (cho phép), advise (khuyên), recommend (đề nghị, khuyên bảo), give up (từ bỏ, đầu hàng), suggest (đề nghị), deny (từ chối), consider (xem xét), quit (rời bỏ), dislike (không thích), like (thích), can’t help (không thể không), * it’s no use/good (không lợi ích gì), would you mind (bạn có phiền) * worth (đáng, đáng được), busy (bận rộn) II- ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU CÓ “TO”: Ex: I want to learn English well. V + TO V Một số động từ sau đây cần có to V theo sau: want (muốn), expect (mong chờ, kỳ vọng), refuse (từ chối), hope (hy vọng), decide (quyết định), agree (đồng ý), plan (dự định), would like (muốn), like (muốn), fail (thất bại, hỏng), learn (học), afford (có đủ khả năng/điều kiện), manage (xoay sở), choose (chọn lựa), demand (đòi hỏi, yêu cầu), prepare (chuẩn bị), pretend (giả bộ), promise (hứa), seek (tìm kiếm), threaten (đe doạ), train (đào tạo, huấn luyện), wish (ao ước), III- TO INFINITIVE OR GERUND? 1) Một số động từ có V-ing hoặc TO V theo sau không làm thay đổi nghĩa: begin/start (bắt đầu), continue (tiếp tục), hate (ghét), can’t bear (không chịu được), intend (dự định), love (yêu thương), prefer (thích hơn), hesitate (do dự), 2) Một số động từ có V-ing hoặc TO V theo sau làm thay đổi nghĩa : - stop + to V: dừng lại để làm Ex: I stop to eat lunch. (Tôi dừng lại để ăn trưa.) - stop + V-ing: dừng hành động đang làm Ex: You should stop smoking . (Bạn nên bỏ hút thuốc.) Study, study more, study forever!!! Trang 22
  23. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy - try + to V: cố gắng Ex: He tries to get ten marks. (Anh ta cố gắng đạt mười điểm.) - try + V-ing: thử Ex: She tried writing with her left hand. (Cô ta thử viết bằng tay trái.) - need + to V: cần (nghĩa chủ động) Ex: They need to work harder. (Họ cần làm việc chăm chỉ hơn.) - need + V-ing: cần được (nghĩa bị động) Ex: This room needs cleaning . (Căn phòng này cần lau chùi.) - remember/forget + to V: nhớ/quên làm điều gì (chưa xảy ra) Ex: Remember to post the letter when you get to the post office. (Nhớ gởi lá thư khi bạn đến bưu điện.) - remember/forget + V-ing: nhớ/quên đã làm điều gì (đã xảy ra) Ex: I will never forget seeing you here last year. (Tôi sẽ không bao giờ quên gặp bạn tại đây vào năm rồi.) - regret + to V: tiếc phải làm điều gì (hành động sắp xảy ra) Ex: I regret to tell you that you failed the exam. (Tôi lấy làm tiếc báo cho anh hay anh đã thi hỏng.) - regret + V-ing: tiếc đã làm điều gì (hành động đã xảy ra) Ex: She regretted going to New York for holiday. (Cô ấy tiếc đã đi nghỉ ở New York.) * LƯU Ý: Cấu trúc S + V + O + TO V và S + LET/MAKE + O + V Ex: I permit you to go out tonight. They let me visit my parents. Make haste slowly Dục tốc bất đạt Bài 10 : TỪ LOẠI I- Danh từ: 1) Danh từ đếm được: 1.1 Hình thức số ít: a/an + N - “a” đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng một phụ âm. Study, study more, study forever!!! Trang 23
  24. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy Ex: a book, a pen, - “an” đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng một nguyên âm. Ex: an apple, an orange, an egg, an umbrella, an island, 1.2 Hình thức số nhiều: 1.2.1 Hợp quy tắc: Ns/es Ex: books, pens, boxes 1.2.2 Bất quy tắc: Số ít Số nhiều Số ít Số nhiều a man men a foot feet a woman women a tooth teeth a child children a bacterium bacteria a person people a curriculum curricula a mouse mice a datum data a louse lice a criterion criteria a goose geese a phenomenon phenomena 1.2.3 Danh từ luôn có hình thức và mang nghĩa số nhiều: clothes, scissors, spectacles, shorts, pants, jeans, trousers, pyjamas, binoculars, belongings, 1.2.4 Danh từ số ít và số nhiều có hình thức giống nhau: sheep, deer, aircraft, craft, fish, 1.2.5 Danh từ luôn mang nghĩa số nhiều: (xem Bài 3, II, 4) police, cattle, people, 1.2.6 Danh từ có hình thức số nhiều nhưng mang nghĩa số ít: news, mathematics, the United States, (xem Bài 3, I, 2) 2) Danh từ không đếm được: Là những thứ ta không thể đếm được trực tiếp (một, hai, ba, ) như milk, water, rice, sugar, butter, salt, bread, news, information, advice, luggage, health, knowledge, equipment, iron, paper, glass, (one milk , two milk ) * Chú ý: - Không có hình thức số nhiều (s/es) - Không dùng với a/an/one/two - Có thể đi với từ chỉ dơn vị định lượng + of : a bottle of milk, two litters of water, a loaf of bread, three sheets of paper, four pieces of chalk, a bar of chocolate, a gallon of petrol, 3) Danh từ vừa đếm được vừa không đếm được: Study, study more, study forever!!! Trang 24
  25. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy Một số danh từ trong trường hợp này là đếm được nhưng trong trường hợp khác lại không đếm được. Đếm được Không đếm được a glass (một cái li) glass (thủy tinh) two papers (hai tờ báo) paper (giấy) three coffees (ba tách cà phê) coffee (cà phê) two sugars (hai muỗng đương) sugar (đường) II- Tính từ: 2) Vị trí của tính từ: 6.1 Trước danh từ: Ex: She is a beautiful girl. 6.2 Sau danh từ: g) Chỉ sự đo lường, tuổi tác: Ex: This table is two meters long . He’s twenty years old . h) Tính từ có tiếp đầu ngữ “a”: asleep (đang ngủ), ablaze (bùng cháy), alight (bừng sáng), awake (thức), alive (còn sống), alike (giống nhau), afloat (nổi), Ex: I saw my son asleep on the floor. i) Tính từ bổ ngữ cho túc từ: Ex: We should keep our room clean . 6.3 Sau Linking verbs: be, become, feel, look, taste, sound, smell, seem, get, turn, appear Ex: It becomes hot today. 6.4 Sau đại từ bất định: something, someone/body, anything, anyone/body, everything, everyone/body, nothing, no one, nobody Ex: Do you have anything important to tell me? 6.5 Sau trạng từ: Ex: Your story is very interesting . 3) Trật tự của các tính từ trước danh từ: Study, study more, study forever!!! Trang 25
  26. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy TÍNH TỪ Ý KIẾN SỰ THẬT nice, Kích Tuổi Hình Màu sắc Quốc Chất good, bad, thước dạng tịch/nơi liệu ugly, chốn beautiful big, old, fat, thin, white, Vietnamese, wooden, small, young round black English, golden tall French Ex: A beautiful tall thin Vietnamese girl is standing over there. 4) Tính từ dùng như danh từ: (xem thêm Bài 3, II, 5) THE + ADJ > NOUN the poor, the rich, the blind, the deaf, the old, the handicapped, the sick, the strong, the weak, the hungry, the disadvantaged, the unemployed, the disabled, the living, the dead, the young, the middle-aged Ex: The rich should help the poor . 5) Phân từ dùng như tính từ: Tính từ tận cùng bằng –ING –ED –ING –ED amazing amazed exciting excited amusing amused frightening frightened boring bored interesting interested confusing confused pleasing pleased depressing depressed relaxing relaxed deserving deserved satisfying satisfied disappointing disappointed shocking shocked distinguishing distinguished surprising surprised encouraging encouraged tiring tired 1.1 Hình thức hiện tại phân từ (-ING): Diễn tả nhận thức của người nói về người/việc gì đó. Ex: That film is interesting . (Bộ phim đó hay.) (Người xem nhận thấy bộ phim hay.) He is boring . He always talks about the same things. (Hắn ta chán thật. Hắn luôn bàn về những thứ giống nhau.) (Người nghe nhận thấy hắn ta chán.) 1.2 Hình thức quá khứ phân từ (-ED): Study, study more, study forever!!! Trang 26
  27. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy Diễn tả cảm giác của người nói do người/việc gì đó đem lại. Ex: I am confused about the question. (Tôi bị bối rối về câu hỏi.) (Câu hỏi làm tôi bối rối.) III- Trạng từ: 1) Phân loại trạng từ: 4.1 Trạng từ chỉ thể cách: - Cho ta biết một hành động được thực hiện như thế nào để trả lời cho câu hỏi HOW? - Cách thành lập: ADJ + LY (một cách ) angrily giận giữ peacefully hoà bình anxiously lo lắng politely lịch sự, lễ phép badly dở, tệ quickly nhanh nhẹn beautifully (hát/múa) hay quietly yên tĩnh brightly tươi sáng rapidly nhanh chóng carefully cẩn thận safely an toàn cleverly khéo léo, khôn sensibly hợp lý colorfully sặc sỡ seriously nghiêm túc continuously liên tiếp silently im lặng easily dễ dàng skillfully khéo tay fluently trôi chảy slowly chậm chạp happily hạnh phúc specially đặc biệt heavily nặng nề stupidly ngu ngốc loudly ầm ỉ, inh ỏi successfully thành công nervously hồi hộp warmly ấm áp * LƯU Ý: - fast (nhanh), early (sớm), late (trễ), hard (chăm chỉ) vừa là tính từ vừa là trạng từ. Tính từ Trạng từ Jack is a very fast runner. Jack can run very fast . Ann is hard worker. Ann works hard . (hardly ) The train was late . I got up late this morning. - Phân biệt: Study, study more, study forever!!! Trang 27
  28. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy late (trễ) lately (gần đây) (= recently ) You come home late today. He hasn’t been to the cinema lately . (Hôm nay con về trễ.) (Gần đây anh ta không đi xem phim.) hard (chăm chỉ) hardly (hầu như không) I’ve worked very hard . She’s hardly got any money left. (Tôi làm việc rất chăm.) (Cô ấy hầu như không còn tiền.) - Một số tính từ tận cùng –LY: friendly (thân thiện), lovely (dễ thương), lively (sống động), ugly (xấu xí), silly (ngớ ngẩn). Những từ này không phải là trạng từ, nên ta dùng “in a way/manner” thay cho trạng từ. Ex: She spoke to me in a friendly way/manner . (Cô ta nói chuyện với tôi một cách thân thiện.) 4.2 Trạng từ chỉ thời gian: Cho biết sự việc xảy ra lúc nào để trả lời cho câu hỏi WHEN? now, today, yesterday, tomorrow, last year, then, still, no longer, already, immediately, just, soon, finally, recently, lately, at once, 2 months later/after, Ex: I’m leaving for Hanoi tomorrow . 4.3 Trạng từ chỉ nơi chốn: Cho biết sự việc xảy ra ở đâu để trả lời cho câu hỏi WHERE? here, there, somewhere, outside, inside, upstairs, downstairs, everywhere, in Paris, at the supermarket, Ex: Tom is standing there . 4.4 Trạng từ chỉ sự thường xuyên: Cho biết hành động xảy ra thường xuyên như thế nào để trả lời cho câu hỏi HOW OFTEN? never, rarely, seldom, sometimes, usually, frequently, occasionally, often, always, once/twice a week, every day, daily, weekly, monthly, Ex: I often get up at 5 in the morning. 4.5 Trạng từ chỉ mức độ: Cho biết hành động, tính chất của sự việc diễn ra đến mức nào. very, too, so, quite, rather, extremely, absolutely, terribly, completely, really, pretty, fairly, entirely, hardly, scarcely, somewhat, enough, Ex: I come here quite often. Study, study more, study forever!!! Trang 28
  29. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy 2) Vị trí của trạng từ: 2.1 Đầu câu: Ex: Where are you going? 2.2 Giữa câu: 2.2.1 Trước động từ thường: Ex: They often play football after class. 2.2.2 Sau động từ TO BE, trợ động từ hoặc động từ khiếm khuyết: Ex: Our teacher is still sick. She doesn’t often go with him. He can seldom find time for reading. 2.3 Cuối câu: Ex: You sang that song well . 3) Trật tự của các trạng từ: Trật tự của các trạng từ trong câu thường như sau: Thường Nơi chốn Mức độ Thể cách Thời gian xuyên He walked to the church very slowly twice last Sunday. * Chú ý: Trật tự trên có thể thay đổi tuỳ vào mục đích nhấn mạnh của người nói/viết. 4) Chức năng cơ bản của trạng từ: Bổ nghĩa cho Ví dụ* 1) Động từ They danced beautifully . 2) Tính từ She is very lovely . 3) Trạng từ khác He studied extremely hard . 4) Cả câu Fortunately , he was not injured in that accident . * Phần in đậm, gạch dưới bổ nghĩa cho phần in nghiêng. IV- Giới từ: 1) Phân loại giới từ: 1.1 Giới từ chỉ nơi chốn: IN, ON, AT a) IN (trong): được dùng - Chỉ một người hoặc vật ở trong một nơi nào đó. in a box / room / building / park / garden / bag / pocket / kitchen / cinema / restaurant / book / lesson / newspaper / picture / pool / sea / river/ water / sky / world / queue / row / line Study, study more, study forever!!! Trang 29
  30. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy Ex: My mother is cooking in the kitchen. - Với phương tiện xe hơi, taxi hoặc đường phố. in a car / taxi, in /on the street Ex: Peter arrived at the party in a taxi. They live in Hung Vuong Street. - Với danh từ không có mạo từ để diễn tả một người đang ở tại đó. in bed / hospital / prison Ex: Tom hasn’t got up yet. He’s still in bed. - Trước các đất nước, thành phố, phương hướng. in Vietnam / England / France / Hanoi / London / Paris / the east / west / south / north Ex: Ho Chi Minh City is in the south of Vietnam. - Để tạo thành cụm từ chỉ nơi chốn. in the front/back of (a car/room/theater ), in the middle of (the room ) Ex: I was in the back of the car when the accident happened. There’s a computer in the middle of the room. b) ON (trên): được dùng - Chỉ vị trí bên trên và tiếp xúc với bề mặt của một vật gì đó. on the door / floor / wall / ceiling / river / beach / coast on /in the street, on a page Ex: I sat on the beach. They live on Wall Street. The picture you’re looking for is on page 7. - Với phương tiện đi lại công cộng hoặc cá nhân (xe đạp, honda). on a bus/train/ship/plane/bycicle/motorbike/horse Ex: There were too many people on the bus. Mary passed me on her bycicle. - Để tạo thành cụm từ chỉ nơi chốn. on the right / left, on horseback, on the way to (school ) on the back/front of (the envelope/paper ) on top of (the wardrobe ) on/at the corner of a street Ex: In Britain people drive on the left. Write your name on the front of the envelope. Study, study more, study forever!!! Trang 30
  31. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy c) AT (ở): được dùng - Để diễn tả một vị trí được xác định trong không gian hoặc số nhà. at the door / bus stop / traffic lights / party / meeting / desk at 69 Tran Hung Dao Street Ex: Someone is standing at the door. She lives at 69 Tran Hung Dao Street. - Để tạo thành cụm từ chỉ nơi chốn. at home / school / college / university / work at the top/bottom of (the page ) at the end of (the street ) at the front/back of (the line ) at/on the corner of the street Ex: Peter’s house is at the end of the street. The garden is at the back of the building. 1.2 Giới từ chỉ thời gian: IN, ON, AT a) IN: được dùng - Để chỉ buổi trong ngày nói chung, tháng, năm, mùa, thập niên, thế kỷ, thiên niên kỷ. in the morning / afternoon / evening in February, in 1999 in (the) spring / summer / autumn / winter in the 1990s, in the 21 st century, in the 3 rd millennium - Trong một số cụm từ để chỉ một khoảng thời gian trong tương lai. in a few minutes, in an hour, in a day / week / month Ex: Daisy has gone away. She’ll be back in a week. (Daisy đã đi khỏi. Cô ấy sẽ trở về trong một tuần.) - Trong cụm từ in the end với nghĩa cuối cùng (finally, at last), in time với nghĩa kịp lúc . Ex: Peter got very angry. In the end , he walked out of the room. (Peter rất giận. Cuối cùng, nó ra khỏi phòng.) Will you be home in time for dinner? (Bạn sẽ về nhà kịp giờ ăn tối?) * Chú ý: on time (đúng giờ) b) ON: được dùng - Để chỉ thứ trong tuần, ngày trong tháng. Study, study more, study forever!!! Trang 31
  32. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy on Monday, on 5 th March, on this/that day Ex: I was born on 27 th June, 1983. - Để chỉ buổi trong ngày cụ thể hoặc một ngày cụ thể. on Friday morning / Christmas Day / New Year’s Day / my birthday Ex: See you on Friday morning. c) AT: được dùng - Để chỉ thời gian, các bữa ăn trong ngày. at 5 a.m., at sunrise / sunset / dawn / noon / twilight / night / midnight at breakfast / lunch / dinner / supper Ex: I get up at 5 o’clock every morning. - Để chỉ một dịp lễ hội, một thời khắc nào đó. at/on the weekend, at Christmas / Easter at present / the moment / the same time / this (that) time Ex: Mr. Brown is busy at the moment. - Để tạo thành các cụm giới từ. at the end/beginning of, at the age of, at first/last Ex: He came to live in London at the age of 25. * LƯU Ý: KHÔNG dùng IN, ON, AT trước all, every, this month/year, next, last, tomorrow, yesterday, today. Ex: He has worked hard all morning. (in all morning ) I hope to see you next Friday. (on next Friday ) * Các giới từ chỉ thời gian khác: FROM TO/UNTIL/TILL (từ đến) (= BETWEEN AND ) Ex: Every morning he plays tennis from 6 to 7. (Every morning he plays tennis between 6 and 7.) SINCE (từ khi - mốc thời gian) Ex: I’ve been waiting for her since 5pm. FOR (khoảng) Ex: He has lived in Paris for three months. DURING (trong suốt) Ex: You have to be quiet during the performance. UNTIL/TILL (cho tới khi) Ex: She’ll be here until Thursday. BY (vào khoảng - trước hoặc đến một thời điểm nào đó) Study, study more, study forever!!! Trang 32
  33. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy Ex: You must be home by 9. BEFORE (trước lúc) / AFTER (sau khi) Ex: Come and see me before / after lunch. 2) Giới từ theo sau tính từ: 1.1 Adj + TO acceptable: có thể chấp nhận loyal: trung thành accustomed: quen lucky: may mắn agreeable: có thể đồng ý married: kết hôn applicable: có thể ứng dụng open: mở appropriate: thích hợp pleasant: vui contrary: trái với pleasing: làm vui lòng dedicated: hiến dâng polite: lịch sự essential: cần thiết preferable: thích hơn friendly (to/with): thân thiện related: liên quan generous: hào phóng rude: thô lỗ harmful: có hại similar: giống important: quan trọng strange: xa lạ kind: tử tế subject: dễ bị, khó tránh known: được biết đến true: trung thành likely: có khả năng/có thể thích hợp 1.2 Adj + OF afraid: sợ full: đầy aware: ý thức glad: vui mừng boastful: khoe khoang innocent: vô tội capable: có khả năng jealous: ghen tị careful(of/with/about): cẩn thận proud: tự hào careless: bất cẩn sure(of/about): chắc chắn certain: chắc chắn thoughtful: chu đáo, ân cần confident: tin Sthoughtless: không chu đáo, ân cần desirous: khao khát tolerant: khoan dung fond: thích worthy: xứng đáng forgetful: quên 1.3 Adj + FOR anxious(for/about): lo âu available: có thể dùng được appropriate: thích hợp difficult: khó Study, study more, study forever!!! Trang 33
  34. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy eager: háo hức, hăm hở perfect: hoàn hảo enough: đủ responsible: có trách nhiệm famous: nổi tiếng sorry: lấy làm thương hại good (for health/so.): tốt sufficent: đầy đủ grateful (for s.th.): biết ơn suitable(for/to): thích hợp late: trễ useful: có lợi ích necessary: cần thiết 1.4 Adj + AT amazed(at/by): ngạc nhiên good (at s.th.): giỏi angry (at/with s.o./to s.th.): giận giữ hopeless: vô vọng annoyed(at/by): bực mình present: có mặt astonished(at/by): ngạc nhiên quick: nhanh bad(at s.th.): dở skilful: có năng khiếu clever: thông minh excellent: xuất sắc 1.5 Adj + WITH acquainted: quen disappointed: thất vọng annoyed: giận pleased: hài lòng bored / fed up: chán popular: nổi tiếng covered: bao phủ satisfied: thoả mãn crowded: đông 1.6 Adj + IN honest: lương thiện rich: giàu interested: thích thú successful: thành công proficient (at/in): thành thạo weak: yếu kém 1.7 Adj + FROM absent: vắng free: được miễn different: khác safe: an toàn distinct: khác biệt separate: riêng lẻ 1.8 Adj + ABOUT confused: bối rối happy: vui vẻ curious: tò mò, hiếu kỳ sad: buồn enthusiastic: nhiệt tình serious: đứng đắn, nghiêm túc excited: hứng thú worried: bồn chồn, lo lắng 2 ) Giới từ theo sau động từ: Study, study more, study forever!!! Trang 34
  35. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy accuse of: buộc tội live on: sống nhờ vào apologise to for: xin lỗi look after: chăm sóc apologize for: xin lỗi về look around: nhìn quanh apply for: nộp đơn xin việc look at: nhìn arrive in/at: đến (nơi) look back on: nhìn về quá khứ ask for: hỏi cho look down on: khinh rẻ believe in: tin tưởng vào look for: tìm belong to: thuộc về look forward to: mong đợi blame for: đổ lỗi look into: điều tra borrow from: mượn object to: phản đối care about: quan tâm về participate in: tham gia vào care for: chăm sóc/thích/yêu cầu pay for: trả tiền cho charge with: phạt point / aim at: chỉ vào come across: tình cờ gặp prefer to: thích hơn complain to about: than phiền prepare for: chuẩn bị concentrate on: tập trung provide with: cung cấp congratulate on: chúc mừng regard as: coi như consist of: bao gồm rely on: dựa vào crash into: va chạm vào remind of: nhắc nhở deal with: giải quyết result from: do bởi decide on: quyết định về result in: gây ra depend on: thuộc vào run into: tình cờ gặp die of: chết vì search for: tìm kiếm divide into: chia (ra) send for: cho mời (ai) đến dream of / about: mơ về shout at: la, hét escape from: thoát khỏi speak/talk to: nói với explain to: giải thích spend on: chi tiêu cho feel like: cảm thấy như succeed in: thành công về happen to: xảy đến suffer from: đau, chịu đựng hear about/from/of: nghe về take after: giống hope for: hi vọng về think about / of: nghĩ về insist on: khăng khăng throw at: ném vào invite to: mời translate from into:dịch từ sang laugh/smile at: cười vào wait for: chờ leave for: rời để đến warn about: cảnh báo về listen to: nghe write to: viết thư cho Study, study more, study forever!!! Trang 35
  36. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy * LƯU Ý: Động từ hai chữ đi với GO go after: đuổi theo, theo sau go down: (giá cả) giảm (# go up) go ahead: tiến hành, thẳng tiến go off: cháy, nổ go along: tiến triển go on: xảy ra, diễn ra, tiếp tục go away: đi khỏi go out: tắt, bị dặp tắt go back: trở về go over: xem xét, kiểm tra kỹ go by: (thời gian) trôi qua go with: hợp với 4) V + N + Giới từ: catch sight of: thoáng thấy make use of: sử dụng, tận dụng give place to: dành chỗ cho pay attention to: chú ý đến give way to: nhượng bộ put a stop to: chấm dứt keep pace with: theo kịp put an end to: chấm dứt lose sight of: mất hút set fire to: làm cháy, đốt lose touch with: mất liên lạc với take account of: tính đến lose track of: quên mất take advantage of: lợi dụng,tận dụng make allowance for: chiếu cố đến take care of: chăm sóc make fun of: chọc ghẹo, chế nhạo take note of: ghi chú, ghi nhận make a fuss over/about: làm lộn xộn take notice of: lưu ý, để ý make room for: nhường chỗ cho Better than never. Thà muộn còn hơn không Bài 11 : SO SÁNH TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ I- So sánh bằng: 1) Câu khẳng định: as + adj/adv + as ( bằng/như ) Ex: I’m as tall as Tom. (Tôi cao bằng Tom.) John works as hard as his father. (John làm việc chăm chỉ như cha của anh ấy.) 2) Câu phủ định: not as/so + adj/adv + as (không bằng/như ) Ex: This watch is not as/so expensive as mine. (= my watch) (Đồng hồ này không đắt như của tôi.) She doesn’t sing as/so well as her sister. (Cô ấy hát không hay bằng chị cô ấy.) Study, study more, study forever!!! Trang 36
  37. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy * LƯU Ý: - Khi so sánh danh từ với nghĩa giống/bằng hay không giống/không bằng , ta có thể dùng cấu trúc: (not) + the same + (noun) + as Ex: He is the same age as I am. (Anh ta bằng tuổi tôi.) Ann’s salary isn’t the same as Jane’s. (Lương cùa Ann không bằng lương của Jane.) - Có thể dùng less + adj/adv + than (kém hơn) thay cho not as/so + adj/adv + as Ex: This watch is less expensive than mine. She sings less well than her sister. - Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc times as + adj/adv + as . Ex: Their house is three times as big as ours. (Nhà của họ lớn gấp ba lần nhà chúng ta.) II- So sánh hơn: 1) Tính từ/trạng từ ngắn: adj/adv + ER + than Tính từ/trạng từ ngắn là từ có một vần hay hai vần tận cùng bằng “y”. fast > faster cold > colder thick > thicker lucky > luckier happy > happier dry > drier Ex: John is stronger than his brother. (John khoẻ hơn anh của cậu ấy.) This athlete runs faster than that one. 2) Tính từ/trạng từ dài: more + adj/adv + than Tính từ/trạng từ dài là từ có hai vần trở lên. modern, patient, difficult, fluently, beautifully, Ex: This problem is more difficult than we thought. (Vấn đề này khó hơn chúng ta nghĩ.) He speaks English more fluently than his friend. (Anh ta nói tiếng Anh trôi chảy hơn bạn của anh ta.) III- So sánh nhất: 1) Tính từ/trạng từ ngắn: the + adj/adv + EST cold > the coldest thick > the thickest fast > fastest lucky > the luckiest happy > the happiest Ex: Yesterday was the hottest day of the year. Study, study more, study forever!!! Trang 37
  38. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy (Hôm qua là ngày nóng nhất trong năm.) 2) Tính từ/trạng từ dài: the + MOST + adj/adv Ex: She is the most beautiful girl in the class. (Cô ấy là cô gái đẹp nhất trong lớp.) * LƯU Ý: - Ta có thể dùng the least để chỉ mức độ kém nhất . Ex: This story is the least interesting of all. (Đây là câu chuyện kém thú vị nhất trong các câu chuyện.) - Tính từ/trạng từ bất qui tắc Tính từ/trạng từ So sánh hơn So sánh nhất good/well (tốt) better the best bad/badly (xấu, dở) worse the worst far (xa) farther/further the farthest/furthest little (ít) less the least many/much (nhiều) more the most IV- Các dạng so sánh khác: 1) Càng ngày càng - Tính từ/trạng từ ngắn: adj/adv + ER and adj/adv + ER Ex: Betty is younger and younger . (Betty càng ngày càng trẻ.) He runs faster and faster . (Anh ta chạy càng ngày càng nhanh.) - Tính từ/trạng từ dài: more and more + adj/adv Ex: My wife is more and more beautiful . (Vợ của tôi càng ngày càng đẹp.) They work more and more carefully . (Họ làm việc càng ngày càng cẩn thận.) 2) Càng càng - The more + S + V, the more + S + V Ex: The more I know him, the more I like him. (Càng biết anh ấy, tôi càng thích anh ấy.) - The + SS hơn + S + V, the + SS hơn + S + V Ex: The older he gets, the weaker he is. (Ông ta càng già càng yếu.) The more beautiful she is, the more miserable her parents are. Study, study more, study forever!!! Trang 38
  39. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy (Cô ta càng đẹp thì cha mẹ cô ta càng khổ.) - The more + S + V, the adj + ER + S + V Ex: The more he works, the richer he is. (Ông ta càng làm càng giàu.) - The adj + ER + S + V, the more + S + V Ex: The hotter it is, the more tired I feel. (Trời càng nóng tôi càng thấy mệt.) V- Qui tắc thêm ER và EST đối với tính từ/trạng từ ngắn: 1) Từ tận cùng bằng “e” hay phụ âm + “y” Ex: large lager largest easy easier easiest 2) Gấp đôi phụ âm: Ex: hot hotter hottest Misfortune has its uses. Trong cái rủi có cái may. Bài 12 : CÁCH THÀNH LẬP TỪ Một từ có thể được thành lập bằng cách thêm vào tiếp đầu ngữ hoặc tiếp vĩ ngữ. I- DANH TỪ: 1) Tiền tố: super-/under-/sur-/sub-/over- + N > N DANH TỪ NGHĨA DANH TỪ NGHĨA overdose sử dụng quá liều surface bề mặt overexpenditure chi tiêu quá mức supermarket siêu thị overproduction sản xuất vượt mức underachievement đạt dưới mức subcontinent tiểu lục địa undercurrent dòng nước ngầm subway tàu điện ngầm undergrowth bụi rậm superman siêu nhân underpass đường chui 2) Hậu tố: a) V + -ion/-tion/-ation/-ition/-sion > N Động từ Danh từ Nghĩa Động từ Danh từ Nghĩa add addition sự thêm vào permit permission sự cho phép combine combination sự kết hợp pollute pollution sự ô nhiễm Study, study more, study forever!!! Trang 39
  40. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy conserve conservation sự bảo tồn preserve preservation sự bảo quản correct correction sự sửa chữa prevent prevention ngăn ngừa decide decision quyết định produce production sản xuất discuss discussion thảo luận provide provision sự cung cấp inform information thông tin repeat repetition sự lặp lại invite invitation lời mời rotate rotation luân phiên b) V + -ment/-ance/-ence/-age/-ery/-ing/-al > N Động từ Danh từ Nghĩa Động từ Danh từ Nghĩa sự làm accept acceptance chấp nhận enrich enrichment giàu achieve achievement thành tựu exist existence sự tồn tại arrange arrangement sự sắp đặt feel feeling cảm xúc sự cải arrive arrival sự đến improve improvement thiện sự di attend attendance sự có mặt move movement chuyển sự trả build building toà nhà pay payment tiền màn trình depend dependence sự lệ thuộc perform performance diễn làm sự phát develop development poison poisoning nhiễm triển độc sự khác việc tái differ difference recycle recycling nhau sử dụng disappoint disappointment thất vọng refuse refusal từ chối discover discovery khám phá rob robbery vụ cướp sự tháo drain drainage teach teaching dạy học nước cách employ employment việc làm use usage dùng c) V + -er/-or/-ar/-ant/-ent/-ee/ > N Động từ Danh từ Nghĩa Động từ Danh từ Nghĩa người làm account accountant kế toán employ employee công Study, study more, study forever!!! Trang 40
  41. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy diễn viên act actor fertilize fertilizer phân bón nam apply applicant người xin việc inhabit inhabitant cư dân người assist assistant người phụ tá instruct instructor hướng dẫn người tham người được attend attendant interview interviewee dự phỏng vấn beg beggar người ăn xin own owner người chủ người được build builder thợ xây pay payee trả tiền người giúp calculate calculator máy tính serve servant việc contest contestant người dự thi sing singer ca sĩ cook cooker bếp nấu ăn teach teacher giáo viên người gởi người được deposit depositor train trainee tiền đào tạo drive driver tài xế walk walker người đi bộ edit editor biên tập viên work worker công nhân d) N + -ist/-an/-ian/-ess > N Danh từ Danh từ Nghĩa Danh từ Danh từ Nghĩa act actress nữ diễn viên music musician nhạc sĩ America American người Mỹ physics physicist nhà vật lý history historian nhà sử học prince princess công chúa host hostess bà chủ nhà science scientist nhà khoa học journal journalist nhà báo tiger tigeress cọp cái library librarian thủ thư tour tourist khách du lịch lion lioness sư tử cái wait waitress nữ hầu bàn e) N + -ism/-ship > N Danh từ Danh từ Nghĩa Danh từ Danh từ Nghĩa CN anh capital capitalism CN tư bản hero heroism hùng chức vô champion championship scholar scholarship học tổng địch tinh thần friend friendship tình bạn sportsman sportsmanship thể thao Study, study more, study forever!!! Trang 41
  42. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy f) Adj + -y/-ity/-ty/-cy/-ness/-ism/-dom > N Tính từ Danh từ Nghĩa Tính từ Danh từ Nghĩa able ability khả năng dark darkness bóng tối sự chắc sự phổ certain certainty popular popularity chắn biến sự cẩn clear clarity sự rõ ràng careful carefulness thận sự giàu difficult difficulty khó khăn rich richness có sự trôi sự bất fluent fluency careless carelessness chảy cẩn sự buồn national nationality quốc tịch sad sadness bã possible possibility sự có thể ill/sick illness/sickness sự đau yếu real reality sự thật cold coldness sự lạnh lẽo trách sự hạnh responsible responsibility happy happiness nhiệm phúc sự đần stupid stupidity free freedom sự tự do độn g) Adj tận cùng “ent” > “ence” Tính từ Danh từ Nghĩa Tính từ Danh từ Nghĩa sự vắng sự thông absent absence intelligent intelligence mặt minh sự kiên confident confidence sự tự tin patient patience nhẫn sự siêng sự yên diligent diligence silent silence năng lặng sự bạo independent independence sự độc lập violent violence lực II- ĐỘNG TỪ: 1) Tiền tố: a) dis-/mis-/re-/over-/under-/out- + V > V Động từ Nghĩa Động từ Nghĩa Động từ Nghĩa không nhiều/ disagree outnumber rewrite viết lại đồng ý đông hơn Study, study more, study forever!!! Trang 42
  43. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy chạy tính giá disappear biến mất outrun undercharge nhanh hơn quá thấp không nấu chưa dislike outweigh nặng hơn undercook thích chín làm cường misbehave cư xử sai overact underdo không điệu trọn vẹn đánh vần nấu quá đánh giá misspell overcook underestimate nhầm chín thấp cho ăn misunderstand hiểu nhầm overstay ở quá lâu underfeed không đủ làm việc sử dụng đặt ở misuse overwork quá lâu, underlay sai dưới quá sức lớn/phát bán rẻ outgrow redo làm lại undersell triển hơn hơn sống lâu kết hôn outlive remarry undersign ký ở dưới hơn lần nữa b) en- + N/V/Adj > V Động từ Nghĩa Động từ Nghĩa Động từ Nghĩa làm cho có thể enable enclose gởi kèm enlarge mở rộng (làm gì) enact ban hành (luật) endanger gây nguy hiểm enrich làm giàu 2) Hậu tố: Adj/N + -ize/-en/-ate/-fy > V Adj/N Động từ Nghĩa Adj/N Động từ Nghĩa beauty beautify làm đẹp origin originate bắt nguồn bright brighten làm rạng rỡ real realize nhận ra làm cho industrial industrialize CN hoá sharp sharpen sắc, nhọn hợp pháp làm ngắn legal legalize short shorten hoá lại less lessen giảm bớt tight tighten siết chặt light lighten làm nhẹ đi weak weaken làm yếu đi loose loosen làm lỏng ra white whiten làm trắng Study, study more, study forever!!! Trang 43
  44. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy hiện đại modren modernize wide widen làm rộng ra hoá III- TÍNH TỪ: 1) Tiền tố: a) un-/in-/im-/ir-/il-/dis- + Adj > Adj Tính từ Nghĩa Tính từ Nghĩa Tính từ Nghĩa không không đầy thất dishonest incomplete unemployed trung thực đủ nghiệp bất hợp không illegal inconvenient bất tiện unequal pháp bình đẳng không hợp không illogical independent độc lập unhappy lý hạnh phúc chưa chín không thể không immature indivisible unlucky chắn chia được may không không impatient inexact unreal không thật kiên nhẫn chính xác không hài impossible không thể irregular bất qui tắc unsatisfactory lòng không vô trách không impractical irresponsible untrue thực tế nhiệm đúng b) inter-/super-/under-/over-/sub- + Adj/N > Adj Tính từ Nghĩa Tính từ Nghĩa Tính từ Nghĩa international quốc tế overnight quá đêm supernatural siêu nhiên overanxious quá lo âu overseas hải ngoại supersonic siêu âm overconfident quá tự tin oversized quá cỡ undercover kín,bí mật quá cân, kém phát overcrowded quá đông overweight underdeveloped béo phì triển tiềm trả thấp overelaborate quá tỉ mỉ subconscious underpaid thức quá dưới bình nhẹ cân, overjealous quá ghen subnormal underweight thường thiếu cân siêu overjoyed quá vui superhuman phàm 2) Hậu tố: a) N + -ly/-like/-less/-ish/-y/-ful/-al/-ic/ > Adj Study, study more, study forever!!! Trang 44
  45. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy Tính từ Nghĩa Tính từ Nghĩa manly có tính cách đàn ông dusty có bụi brotherly thuộc về anh em snowy có tuyết worldly thuộc về thế giới rainy có mưa hourly hằng giờ sandy có cát yearly hằng năm dirty bẩn daily hằng ngày healthy khoẻ mạnh childlike như con nít magical tuyệt vời godlike như thần thánh agricultural nông nghiệp statesmanlike như nhà chức trách industrial công nghiệp lifelike giống như thật natural thiên nhiên speechless không lời national thuộc quốc gia carelesss không cẩn thận harmful có hại harmless không độc hại useful có ích childless không có con delightful vui vẻ treeless không có cây successful thành công odourless không mùi vị hopeful hi vọng foolish điên dại helpful hay giúp đỡ selfish ích kỷ peaceful hoà bình childish có tính cách trẻ con scientific khoa học b) V/N + -ive/-able/-ible > Adj Tính từ Nghĩa Tính từ Nghĩa acceptable có thể chấp nhận defensible có thể bảo vệ được achievable có thể đạt được eatable có thể ăn được active năng động effective hiệu quả agreeable tán thành excusable có thể tha thứ attractive hấp dẫn informative có nhiều thông tin comprehensible có thể hiểu manageable có thể quản lý countable có thể đếm washable có thể giặt được IV- TRẠNG TỪ: Phần lớn: Adj + -ly > Adv (xem Bài 10, III, 1.1) Never quit certainty for hope. Thả mồi bắt bóng. Study, study more, study forever!!! Trang 45
  46. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy Bài 13 : CHUYỂN ĐỔI CÂU Các dạng biến đổi câu thường gặp 1) Chủ động – bị động: (xem lại Bài 2) 2) Trực tiếp – gián tiếp: (xem lại Bài 4) 3) Đảo ngữ: (xem lại Bài 6) 4) Mệnh đề trạng từ chỉ lý do, sự nhượng bộ: (xem lại Bài 8, II, 3&7) though/although/even though + S + V > despite/in spite of + V-ing/N/N phrase * LƯU Ý: BUT > ALTHOUGH Ex: Cars cause pollution but people still want them. > Although cars cause pollution, people still want them. 5) So sánh: (xem thêm Bài 11, so sánh bằng/nhất/hơn) Ex: Mary is not as tall as Alice. > Mary is not so tall as Alice. > Mary is less tall than Alice. > Alice is taller than Mary. 6) Điều kiện: (xem lại Bài 5, câu ĐK loại 2 và 3) 1.1 Không có thật ở hiện tại: Ex: I’m busy. I don’t go to the concert. > If I were not busy, I would go to the concert. > Unless I were busy, I would go to the concert. 1.2 Không có thật ở quá khứ: Ex: Peter missed the train because he woke up too late. > If Peter hadn’t woken up too late, he wouldn’t have missed the train. > Unless Peter had woken up too late, he wouldn’t have missed the train. 7) Ao ước: (xem lại Bài 5, câu ao ước) 7.1 Không có thật ở hiện tại: Ex: Tom is not happy because his girlfriend is not here. > Tom wishes his girlfriend were here. 1.1 Không có thật ở quá khứ: Ex: I am sorry I missed your wedding party. > I wish I hadn’t missed your wedding party. 1.2 Không có thật ở tương lai: Ex: They will not attend my birthday party next week. > I wish they would attend my birthday party next week. Study, study more, study forever!!! Trang 46
  47. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy 8) Thuê/nhờ ai làm việc gì: (xem thêm Bài 2, 4.2) S + V + O > S + have + O + V > S + have + O + V3/ed > S + get + O + to V > S + get + O + V3/ed Ex: The machanic repairs my car every month. > I have the machanic repair my car every month. > I get the machanic to repair my car every month. > I have/get my car repaired by the mechanic every month. 9) Đề nghị, lời khuyên: Let’s + V S + advise/suggest + V-ing How/What about + V-ing? S + advise + O + to V Would you mind + V-ing? S + suggest (that) + S (+ should) + V Why don’t we/you + V? Ex: Let’s go for a ride! > What about going for a ride? Please don’t play the music so loudly. > Would you mind not playing the music so loudly? 10) Nguyên nhân – kết quả: so + adj/adv + that clause such (a/an) + adj + N + that clause too + adj/adv (+ for O) + to + V not + adj + enough (+ for O) + to + V Ex: The water was so cold that the children couldn’t swim in it. > It was such cold water that the children couldn’t swim in it. > The water was too cold for the children to swim in. > The water is not warm enough for the children to swim in. * LƯU Ý: - Trong cấu trúc so/such that , ta giữ lại từ “ it ”. - Trong cấu trúc too to và not enough to , ta bỏ từ “ it ”. 11) Mục đích/nguyên nhân: S + V + to/in order to/so as to + V S + V + so that/in order that + S + can/could + V S + V + because + S + V Ex: They started early to go to school on time. > They started early so that they could go to school on time. > They started early because they wanted to go to school on time. Study, study more, study forever!!! Trang 47
  48. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy 12) Lần thứ (làm chuyện gì): S + have/had + never + V3/ed S + have/had + not + V3/ed + before > It/This is/was the first time (that) + S + have/had + V3/ed Ex: I have not eaten this kind of food before. > This is the first time that I have eaten this kind of food. 13) Ý kiến/đánh giá một sự việc: It + be + adj (for O) + to V > To V/V-ing + be + adj (for O) Ex: It is not easy for me to master English. > To master/Mastering English is not easy for me. It is more dangerous to drive a motorbike than to drive a car. > To drive a motorbike is more dangerous than to drive a car. > Driving a motorbike is more dangerous than driving a car. 14) Mất (thời gian) làm việc gì: S + spend + time + V-ing hoặc S + last + time > It + takes/took + O + time + to V Ex: He spent 15 minutes finishing this exercise. > It took him 15 minutes to finish this exercise. The flight to Hong Kong lasts about 8 hours. > It takes about 8 hours to fly to Hong Kong. 15) Thói quen hiện tại và trong quá khứ: S + often/usually + V S + find + it + adj + to V > S + be used to + V-ing Ex: They usually drink beer. > They are used to drinking beer. I don’t find it difficult to get up early. > I am used to getting up early. S + used to + V > S + no longer + V = S + not any more/any longer Ex: He used to smoke cigarettes. > He no longer smokes cigarettes. > He doesn’t smoke cigarettes any more / any longer . * LƯU Ý: be used to + V/ be used for + V-ing: công dụng một vật Study, study more, study forever!!! Trang 48
  49. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy Ex: What is money used for? > It is used to buy or sell goods. > It is used for buying or selling goods. You are never too old to learn. Học không bao giờ muộn. PHỤ LỤC 1 : ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC THƯỜNG GẶP Hiện tại Quá khứ QK PT Nghĩa am/is/are was/were been thì, là, ở arise Arose arisen xuất hiện bear Bore borne sinh ra beat Beat beaten đánh, đập become Became become trở nên begin Began begun bắt đầu bend Bent bent cúi, gập bet Bet bet đánh cuộc bite Bit bitten cắn bleed Bled bled chảy máu blow Blew blown thổi break Broke broken làm vỡ breed Bred bred nuôi bring Brought brought mang build Built built xây dựng burn* Burnt burnt đốt cháy burst Burst burst bừng cháy buy bought bought mua catch Caught caught bắt được choose Chose chosen chọn lựa come Came come đến cost Cost cost trị giá creep Crept crept bò cut Cut cut cắt dig Dug dug đào do Did done làm Study, study more, study forever!!! Trang 49
  50. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy draw Drew drawn vẽ dream* Dreamt dreamt mơ drink Drank drunk uống drive Drove driven lái xe eat ate eaten ăn fall Fell fallen té xuống feed Fed fed cho ăn feel Felt felt cảm thấy fight fought fought đánh nhau find Found found tìm thấy fit Fit fit vừa vặn fly Flew flown bay forecast Forecast forecast dự báo forget Forgot forgot(ten) quên forgive Forgave forgiven tha thứ freeze Froze frozen đông lạnh get Got got(ten) đạt được give Gave given cho go Went gone đi grind Ground ground nghiền grow Grew grown mọc hang Hung hung treo have Had had có; dùng hear Heard heard nghe hide Hid hidden che giấu hit Hit hit đụng hold Held held cầm,nắm,tổ chức hurt hurt hurt làm đau keep Kept kept giữ know Knew known biết lay Laid laid đặt, để lead Led led dẫn dắt learn* Learnt learnt học leave left left rời khỏi lend Lent lent cho mượn let Let let để cho lose Lost lost đánh mất Study, study more, study forever!!! Trang 50
  51. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy make Made made làm mean Meant meant nghĩa là meet Met met gặp overcome overcame overcome vượt qua pay Paid paid trả tiền put Put put đặt, để quit Quit quit thoát ra read Read read đọc ride Rode ridden cưỡi, đạp xe ring Rang rung reo, rung rise Rose risen nhô,mộc lên run Ran run chạy say Said said nói seek Sought sought tìm kiếm sell Sold sold bán send Sent sent gửi đi set Set set xếp đặt shake Shook shaken lắc shoot Shot shot bắn shut Shut shut đóng lại sing Sang sung hát sink Sank sunk chìm, đắm sit Sat sat ngồi sleep Slept slept ngủ slide Slid slid trượt đi smell* Smelt smelt ngửi speak Spoke spoken nói speed Sped sped tăng tốc spell Spelt spelt đánh vần spend Spent spent tiêu xài spill Spilt spilt tràn ra spread Spread spread lan truyền stand Stood stood đứng sting Stung stung chích, đốt strike Struck struck đánh swear Swore sworn thề sweep Swept swept quét Study, study more, study forever!!! Trang 51
  52. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy swim Swam swum bơi, lội swing Swung swung đánh đu take Took taken cầm, nắm teach Taught taught dạy tear Tore torn xé rách tell told told bảo, kể think Thought thought suy nghĩ throw Threw thrown ném thrust Thrust thrust ấn mạnh understand understood understood hiểu wake Woke woken đánh thức wear Wore worn mặc, đội weave Wove woven dệt weep Wept wept khóc wet Wet wet làm ướt win Won won thắng write Wrote written viết * Có thể thêm “ed” để thành lập V2/3. ☺☺☺ Chúc các em thành công!!! Hãy vào để tham khảo thêm tài liệu học tập tiếng Anh. Study, study more, study forever!!! Trang 52
  53. Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy MỤC LỤC Trang BÀI 1: THÌ CỦA ĐỘNG TỪ 1 BÀI 2: THỂ THỤ ĐỘNG 7 BÀI 3: SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ TỪ VÀ ĐỘNG TỪ 9 BÀI 4: CÂU NÓI TRỰC TIẾP VÀ GIÁN TIẾP 11 BÀI 5: CÂU ĐIỀU KIỆN VÀ CÂU AO ƯỚC 13 BÀI 6: SỰ ĐẢO NGỮ 14 BÀI 7: TỪ ĐỊNH LƯỢNG 15 BÀI 8: MỆNH ĐỀ TÍNH TỪ VÀ MỆNH ĐỀ TRẠNG TỪ 17 BÀI 9: DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU CÓ “TO” 22 BÀI 10: TỪ LOẠI 23 BÀI 11: SO SÁNH TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ 36 BÀI 12: CÁCH THÀNH LẬP TỪ 39 BÀI 13: CHUYỂN ĐỔI CÂU 46 PHỤ LỤC: ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC THƯỜNG GẶP 49 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. John Eastwood, OXFORD GUIDE TO ENGLISH GRAMMAR, Oxford University Press, 1994 2. Raymond Murphy, ENGLISH GRAMMAR IN USE, Cambridge University Press, 2000 3. Hà Văn Bửu, NHỮNG MẪU CÂU TIẾNG ANH, NXB TP. HCM, 1998 4. Mai Lan Hương – Nguyễn Thanh Loan, NGỮ PHÁP TIẾNG ANH, NXB Trẻ, 2003 5. Thái Hoàng Nguyên – Đỗ Văn Thảo, BÀI TẬP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NÂNG CAO, NXB Giáo dục, 2003 6. Nguyễn Văn Thọ – Huỳnh Kim Tuấn, BÀI TẬP LUYỆN TIẾNG ANH THPT: NGỮ PHÁP, NXB Giáo dục, 2005 7. Lê Dũng, NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CĂN BẢN, NXB Giáo dục, 2006 8. Lê Dũng, NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NÂNG CAO, NXB Giáo dục, 2000 9. Vĩnh Khuê – Trần Văn Nhân, CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG ENGLISH 12, NXB Đồng Nai, 1997 10. Song Phúc – Lê Nguyễn Minh Thọ, BÍ QUYẾT LÀM BÀI TẬP CHUYỂN ĐỔI CẤU TRÚC CÂU TRONG TIẾNH ANH, NXB Giáo dục, 2004 Study, study more, study forever!!! Trang 53