Ngữ pháp Anh văn

doc 155 trang ngocly 630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ngữ pháp Anh văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docngu_phap_anh_van.doc

Nội dung text: Ngữ pháp Anh văn

  1. Basic Grammar
  2. Unit 01. Từ loại 1 Unit 01. Từ loại 4 Unit 02. Nouns and Ariticles (Danh từ và mạo từ ) 6 Unit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu) 14 Unit 04. Pronouns ( Đại từ) 21 Unit 06. Adjectives (Tính từ) 25 Unit 08. Possessive Case ( Sở hữu cách) 33 Unit 09. Possessive Adjectives (Tính từ sở hữu) 35 Unit 10. Possessive pronouns (Đại từ sở hữu) 37 Unit 11. There is, there are, how many, how much, to have 39 Unit 12. Infinitive (Dạng nguyên thể) 42 Unit 13. Object (Túc từ) 44 Unit 14. Adverbs (Trạng từ) 46 Unit 15. Can, May, Be able to 49 Unit 16. Present continuous tense (Hiện tại tiếp diễn) 51 Unit 17. Questions (Câu hỏi) 55 Unit 18. Imperative mood (Mệnh lệnh cách) 60 Unit 19. Future Tense (Thì tương lai) 63 Unit 20. Date and time (Ngày tháng và thời gian) 65 Unit 21. Past simple (Thì quá khứ đơn) 68 Unit 22. My own (Của riêng tơi) 72 Unit 23. Prepositions (Giới từ) 73 Unit 24. Comparison of Adjectives and adverbs (So sánh của tính từ và trạng từ) 77 Unit 25. Perfect Tenses (Thì hồn thành) 81
  3. Unit 26. Question tags (Câu hỏi đuơi) 84 Unit 27. Passive Voice ( Thể bị động) 86 Unit 28. Relative Clauses (Mệnh đề quan hệ) 89 Unit 29. -ing and -ed + Clauses 95 Unit 30. Gerunds (Danh động từ) 100 Unit 31. Continuous Tenses (Thể tiếp diễn) 106 Unit 32. Reported Speech (Câu tường thuật) 108 Unit 33. Also, too 113 Unit 34. Nouns (Danh từ) 116 Unit 35. Personal Pronouns (Đại từ nhân xưng) 124 Unit 36. Relative pronouns ( Đại từ quan hệ ) 128 Unit 36. Relative pronouns ( Đại từ quan hệ ) 130 Unit 37. Indefinite and demonstrative pronouns 132 Unit 38. Subjunctive mood (Thể bàng cách) 136 Unit 39. Auxiliary Verbs (Trợ động từ) 139 Unit 40. Model Verbs (Động từ khuyết thiếu) 144 Unit 41. Prefixes and Suffixes (Tiền tố và hậu tố) 152
  4. Unit 01. Từ loại Cĩ 8 từ loại trong tiếng Anh: 1. Danh từ (Nouns): Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn. Ex: teacher, desk, sweetness, city 2. Đại từ (Pronouns): Là từ dùng thay cho danh từ để khơng phải dùng lại danh từ ấy nhiều lần. Ex: I, you, them, who, that, himself, someone. 3. Tính từ (Adjectives): Là từ cung cấp tính chất cho danh từ, làm cho danh từ rõ nghĩa hơn, chính xác và đầy đủ hơn. Ex: a dirty hand, a new dress, the car is new. 4. Động từ (Verbs): Là từ diễn tả một hành động, một tình trạng hay một cảm xúc. Nĩ xác định chủ từ làm hay chịu đựng một điều gì. Ex: The boy played football. He is hungry. The cake was cut. 5. Trạng từ (Adverbs): Là từ bổ sung ý nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một trạng từ khác. Tương tự như tính từ, nĩ làm cho các từ mà nĩ bổ nghĩa rõ ràng, đầy đủ và chính xác hơn. Ex: He ran quickly. I saw him yesterday. It is very large. 6. Giới từ (Prepositions): Là từ thường dùng với danh từ và đại từ hay chỉ mối tương quan giữa các từ này với những từ khác, thường là nhằm diễn tả mối tương quan về hồn cảnh, thời gian hay vị trí. Ex: It went by air mail. The desk was near the window. 7. Liên từ (Conjunctions): Là từ nối các từ (words), ngữ (phrases) hay câu (sentences) lại với nhau. Ex: Peter and Bill are students. He worked hard because he wanted to succeed. 8. Thán từ (Interjections): Là từ diễn tả tình cảm hay cảm xúc đột ngột, khơng ngờ. Các từ loại này khơng can thiệp vào cú pháp của câu. Ex: Hello! Oh! Ah! Cĩ một điều quan trọng mà người học tiếng Anh cần biết là cách xếp loại trên đây căn cứ vào chức năng ngữ pháp mà một từ đảm nhiệm trong câu. Vì thế, cĩ rất nhiều từ đảm nhiệm nhiều loại chức năng khác nhau và do đĩ, cĩ thể được xếp vào nhiều từ loại khác nhau. Xét các câu dưới đây:
  5. (1) He came by a very fast train. Anh ta đến bằng một chuyến xe lửa cực nhanh. (2) Bill ran very fast. Bill chạy rất nhanh. (3) They are going to fast for three days; during that time they won’t eat anything. Họ sắp nhịn ăn trong ba ngày; trong thời gian ấy họ sẽ khơng ăn gì cả. (4) At the end of his three-day fast he will have a very light meal. Vào cuối đợt ăn chay dài ba ngày của anh ta, anh ta sẽ dùng một bữa ăn thật nhẹ. Trong câu (1) fast là một tính từ (adjective). Trong câu (2) fast là một trạng từ (adverb). Trong câu (3) fast là một động từ (verb). Trong câu (4) fast là một danh từ (noun).
  6. Unit 02. Nouns and Ariticles (Danh từ và mạo từ ) by admin in Basic Grammar NOUNS AND ARTICLES Danh từ (Nouns) Bất kỳ ngơn ngữ nào khi phân tích văn phạm của nĩ đều phải nắm được các từ loại của nĩ và các biến thể của từ loại này. Trước hết chúng ta tìm hiểu về danh từ là từ loại quen thuộc nhất và đơn giản nhất trong tất cả các ngơn ngữ. I. Định nghĩa và phân loại Trong tiếng Anh danh từ gọi là Noun. Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc. Danh từ cĩ thể được chia thành hai loại chính: Danh từ cụ thể (concrete nouns): chia làm hai loại chính: Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại như: table (cái bàn), man (người đàn ơng), wall (bức tường) Danh từ riêng (proper nouns): là tên riêng như: Peter, Jack, England Danh từ trừu tượng (abstract nouns): happiness (sự hạnh phúc), beauty (vẻ đẹp), health (sức khỏe) II. Danh từ đếm được và khơng đếm được (countable and uncountable nouns) Danh từ đếm được (Countable nouns): Một danh từ được xếp vào loại đếm được khi chúng ta cĩ thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được. Ví dụ: boy (cậu bé), apple (quả táo), book (quyển sách), tree (cây) Danh từ khơng đếm được (Uncountable nouns): Một danh từ được xếp vào loại khơng đếm được khi chúng ta khơng đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thơng qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại khơng đếm được. Ví dụ: meat (thịt), ink (mực), chalk (phấn), water (nước)
  7. Số nhiều của danh từ Một được xem là số ít (singular). Từ hai trở lên được xem là số nhiều (plural). Danh từ thay đổi theo số ít và số nhiều I. Nguyên tắc đổi sang số nhiều 1. Thơng thường danh từ lấy thêm S ở số nhiều. Ví dụ: chair - chairs ; girl - girls ; dog - dogs 2. Những danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH lấy thêm ES ở số nhiều. Ví dụ: potato - potatoes ; box - boxes ; bus - buses ; buzz - buzzes ; watch - watches ; dish - dishes Ngoại lệ: a) Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O chỉ lấy thêm S ở số nhiều. Ví dụ: cuckoos, cameos, bamboos, curios, studios, radios b) Những danh từ tận cùng bằng O nhưng cĩ nguồn gốc khơng phải là tiếng Anh chỉ lấy thêm S ở số nhiều. Ví dụ: pianos, photos, dynamo, magnetos, kilos, mementos, solos 3. Những danh từ tận cùng bằng phụ âm + Y thì chuyển Y thành I trước khi lấy thêm ES. Ví dụ: lady - ladies ; story - stories 4. Những danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyển thành VES ở số nhiều. Ví dụ: leaf - leaves, knife - knives Ngoại lệ: a) Những danh từ sau chỉ thêm S ở số nhiều: roofs : mái nhà gulfs : vịnh cliffs : bờ đá dốc reefs : đá ngầm proofs : bằng chứng chiefs : thủ lãnh turfs : lớp đất mặt safes : tủ sắt dwarfs : người lùn griefs : nỗi đau khổ beliefs : niềm tin b) Những danh từ sau đây cĩ hai hình thức số nhiều:
  8. scarfs, scarves : khăn quàng wharfs, wharves : cầu tàu gỗ staffs, staves : cán bộ hoofs, hooves : mĩng guốc II. Cách phát âm S tận cùng S tận cùng (ending S) được phát âm như sau: 1. Được phát âm là /z/: khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm tỏ (voiced consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /b/, /d/, /g/, /v/, /T/, /m/, /n/, /N/, /l/, /r/. Ví dụ: boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, rooms, turns, things, walls, cars. 2. Được phát âm là /s/: khi đi sau các phụ âm điếc (voiceless consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /f/, /k/, /p/, /t/ và /H/. Ví dụ: laughs, walks, cups, cats, tenths. 3. Được phát âm là /iz/: khi đi sau một phụ âm rít (hissing consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /z/, /s/, /dZ/, /tS/, /S/, /Z/. Ví dụ: refuses, passes, judges, churches, garages, wishes. III. Các trường hợp đặc biệt 1. Những danh từ sau đây cĩ số nhiều đặc biệt: man - men : đàn ơng woman - women : phụ nữ child - children : trẻ con tooth - teeth : cái răng foot - feet : bàn chân mouse - mice : chuột nhắt goose - geese : con ngỗng louse - lice : con rận 2. Những danh từ sau đây cĩ hình thức số ít và số nhiều giống nhau: deer : con nai
  9. sheep : con cừu swine : con heo Mạo từ (Article) Trong tiếng Việt ta vẫn thường nĩi như: cái nĩn, chiếc nĩn, trong tiếng Anh những từ cĩ ý nghĩa tương tự như cái và chiếc đĩ gọi là mạo từ (Article). Tiếng Anh cĩ các mạo từ: the /Tə/, a /ən/, an /ân/ Các danh từ thường cĩ các mạo từ đi trước. Ví dụ: the hat (cái nĩn), the house (cái nhà), a boy (một cậu bé) The gọi là mạo từ xác định (Definite Article), the đọc thành /Ti/ khi đứng trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ âm điếc (phụ âm h thường là một phụ âm câm như hour (giờ) khơng đọc là /hau/ mà là /auə/). Ví dụ: the hat /hỉt/ nhưng the end /Ti end/ the house /Tə haus/ the hour /Ti auə/ A gọi là mạo từ khơng xác định hay bất định (Indefinite Article). A được đổi thành an khi đi trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ âm điếc. Ví dụ: a hat (một cái nĩn) nhưng an event (một sự kiện) a boy (một cậu bé) nhưng an hour (một giờ đồng hồ) và a unit khơng phải an unit vì âm u được phát âm là /ju/ (đọc giống như /zu/). Mạo từ bất định a được đọc là [ə] ở các âm yếu; đọc là [ei] trong các âm mạnh. a/an đặt trước một danh từ số ít đếm được và được dùng trong những trường hợp sau đây: 1. Với ý nghĩa một người, một vật. một cái bất kỳ. I have a sister and two brothers. (Tơi cĩ một người chị và hai người anh) 2. Trong các thành ngữ chỉ một sự đo lường. He works forty-four hours a week. (Anh ấy làm việc 44 giờ một tuần) 3. Trước các chữ dozen (chục), hundred (trăm), thousand (ngàn), million (triệu).
  10. There are a dozen eggs in the fridge. (Cĩ một chục trứng trong tủ lạnh) 4. Trước các bổ ngữ từ (complement) số ít đếm được chỉ nghề nghiệp, thương mại, tơn giáo, giai cấp v v George is an engineer. (George là một kỹ sư) The King made him a Lord. (Nhà Vua phong cho ơng ta làm Huân tước) 5. Trước một danh từ riêng khi đề cập đến nhân vật ấy như một cái tên bình thường. A Mr. Johnson called to see you when you were out. (Một Ơ. Johnson nào đĩ đã gọi để gặp bạn khi bạn ra ngồi) 6. Với ý nghĩa cùng, giống (same) trong các câu tục ngữ, thành ngữ. They were much of a size. (Chúng cùng cở) Birds of a feather flock together. (Chim cùng loại lơng hợp đàn với nhau - Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã) 7. Trước một ngữ đồng vị (appositive) khi từ này diễn tả một ý nghĩa khơng quen thuộc lắm. He was born in Lowton, a small town in Lancashire. (Ơng ấy sinh tại Lowton, một thành phố nhỏ ở Lancashire) 8. Trong các câu cảm thán (exclamatory sentences) bắt đầu bằng ‘What’ và theo sau là một danh từ số ít đếm được. What a boy! (Một chàng trai tuyệt làm sao!) 9. Trong các thành ngữ sau (và các cấu trúc tương tự): It’s a pity that : Thật tiếc rằng to keep it a secret : giữ bí mật as a rule : như một nguyên tắc
  11. to be in a hurry : vội vã to be in a good/bad temper : bình tĩnh/cáu kỉnh all of a sudden : bất thình lình to take an interest in : lấy làm hứng thú trong to make a fool of oneself : xử sự một cách ngốc nghếch to have a headache : nhức đầu to have an opportunity to : cĩ cơ hội at a discount : giảm giá on an average : tính trung bình a short time ago : cách đây ít lâu 10. Trong các cấu trúc such a; quite a; many a; rather a. I have had such a busy day. II. Khơng sử dụng Mạo từ bất định Mạo từ bất định khơng được sử dụng trong các trường hợp sau: 1. Trước một danh từ chỉ một tước hiệu, cấp bậc hay một chức danh chỉ cĩ thể giữ bởi một người trong một thời điểm nào đĩ. They made him King. (Họ lập ơng ta làm vua) As Chairman of the Society, I call on Mr. Brown to speak. (Trong tư cách là Chủ tịch Hiệp hội, tơi mời Ơ.Brown đến nĩi chuyện) 2. Trước những danh từ khơng đếm được (uncountable nouns) nĩi chung. He has bread and butter for breakfast. (Anh ấy ăn sáng với bánh mì và bơ) She bought beef and ham. (Cơ ấy mua thit bị và thịt heo) 3. Trước các danh từ chỉ các bữa ăn nĩi chung.
  12. They often have lunch at 1 o’clock. (Họ thường ăn trưa lúc một giờ) Dinner will be served at 5 o’clock. (Bữa ăn tối sẽ được dọn lúc 5 giờ) 4. Trước các danh từ chỉ một nơi cơng cộng để diễn tả những hành động thường được thực hiện tại nơi ấy. He does to school in the morning. (Anh ta đi học vào buổi sáng) They go to market every day. (Họ đi chợ mỗi ngày) 5. Trước các danh từ chỉ ngày, tháng, mùa. Sunday is a holiday. (Chủ nhật là một ngày lễ) They often go there in summer. (Họ thường đến đĩ vào mùa hè) 6. Sau động từ turn với nghĩa trở nên, trở thành. He used to be a teacher till he turned writer. (Ơng ấy là một giáo viên trước khi trở thành nhà văn) The được phát âm là [T] khi đi trước các nguyên âm, là [Ti] trước các nguyên âm, là [Ti:] khi được nhấn mạnh. Mạo từ xác định the được dùng trước danh từ số ít lẫn số nhiều, cả đếm được cũng như khơng đếm được. The thường được sử dụng trong các trường hợp sau đây: 1. Khi đi trước một danh từ chỉ người hay vật độc nhất. The sun rises in the east. 2. Với ý nghĩa “người hay vật mà chúng ta vừa đề cập đến” Once upon a time there was a little boy who lived in a cottage. The cottage was in the country and the boy had lived there all his life.
  13. 3. Trước tên các quốc gia ở dạng số nhiều hoặc các quốc gia là sự liên kết các đơn vị nhỏ. The United States; The Netherlands 4. Trước các địa danh mà danh từ chung đã được hiểu ngầm. The Sahara (desert); The Crimea (peninsula) 5. Trước danh từ riêng chỉ quần đảo, sơng, rặng núi, đại dương. The Thames; The Atlantic; The Bahamas 6. Trước một danh từ số ít đếm được dùng với ý nghĩa tổng quát để chỉ cả một chủng loại. The horse is being replaced by the tractor. 7. Trước một danh từ chung cĩ danh từ riêng theo sau xác định. the planet Mars; the play ‘King LearÚ 8. Trước một tước hiệu gọi theo số thứ tự. Queen Elizabeth II (Queen Elizabeth the Second) 9. Trong dạng so sánh nhất (superlatives) và trong dạng so sánh kép (double comparative) This is the youngest student in my class. The harder you work, the more you will be paid. 10. Trước một danh từ được một ngữ giới từ (prepositional phrase) bổ nghĩa. the road to London; the battle of Trafalgar 11. Trước một danh từ được bổ nghĩa bằng một một mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause). The man who helped you yesterday is not here. 12. Trước một tính từ để tạo thành một danh từ tập hợp (collective noun). The rich should help the poor. II. Khơng dùng mạo từ xác định “The” The khơng được dùng trong các trường hợp sau đây: 1. Trước những danh từ trừu tượng dùng theo nghĩa tổng quát. Life is very hard for some people (not: The life)
  14. 2. Trước các danh từ chỉ chất liệu dùng theo nghĩa tổng quát. Butter is made from cream (not: The butter) 3. Trước tên các bữa ăn dùng theo nghĩa tổng quát. Dinner is served at 6:00 (not: The dinner) 4. Trước các danh từ số nhiều dùng theo nghĩa tổng quát. Books are my best friends. (not: The books) 5. Trước hầu hết các danh từ riêng. He lived in London (not: The London) 6. Trước các từ Lake, Cape, Mount. Lake Superior, Cape Cod, Mount Everest 7. Trước các tước hiệu cĩ danh từ riêng theo sau. King George, Professor Russell 8. Trước các danh từ chỉ ngơn ngữ. Russian is more difficult than English. (not: The Russian) 9. Trước tên các mùa và các ngày lễ. Winter came late that year (not: The winter) 10. Trước các danh từ chung chỉ một nơi cơng cộng nhằm diễn đạt ý nghĩa làm hành động thường xảy ra ở nơi ấy. He goes to school in the morning (not: the school) Nhưng: He goes to the school to meet his old teacher. Unit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu) by admin in Basic Grammar Động từ (Verb) Động từ trong tiếng Anh gọi là Verb.
  15. Động từ là từ dùng để chỉ hoạt động. Động từ là từ loại cĩ rất nhiều biến thể. Động từ chưa biến thể gọi là động từ nguyên thể (Infinitive), các động từ nguyên thể thường được viết cĩ to đi trước. Ví dụ to go (đi), to work (làm việc), Động từ TO BE Động từ to be cĩ nghĩa là thì, là, ở. Đi với chủ từ số ít to be biến thể thành is /iz/ Đi với chủ từ số nhiều to be biến thể thành are /a:/ To be cịn là một trợ động từ (Auxiliary Verb). Các trợ động từ là những động từ giúp tạo thành các dạng khác nhau của động từ.Khi giữ vai trị trợ động từ, những động từ này khơng mang ý nghĩa rõ rệt. I. Động từ được chia và khơng được chia (Finites and Non-finites) 1. Những hình thức nào của động từ cĩ thể giúp hình thành một vị ngữ (predicate) thì gọi là hình thức được chia (finites). He walked slowly in the yard. Các hình thức được chia của động từ đều nằm trong các thì (tense). Khi hình thành thì quá khứ đơn (simple past) và quá khứ phân từ (past participle) tất cả các động từ đều được xếp vào hai nhĩm: nhĩm động từ cĩ qui tắc (regular verbs) và nhĩm động từ bất qui tắc (irregular verbs). 2. Động từ khơng được chia gồm cĩ các dạng nguyên mẫu (infinitive), V+ing (present participle và gerund) và quá khứ phân từ (past participle). II. Thêm -ED và thêm -ING 1. Các trường hợp thêm -ED: Những cách thức thêm -ED sau đây được dùng để thành lập thì Quá khứ đơn (Simple Past) và Quá khứ phân từ (Past Participle). a) Thơng thường: Thêm ED vào động từ nguyên mẫu. to walk - They walked home. b) Động từ tận cùng bằng E - chỉ thêm D. to live - They lived in Paris for three years. c) Động từ tận cùng bằng phụ âm + Y - Đổi Y thành IED.
  16. to study - He studied in the lab at weekends. d) Động từ một vần tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn mạnh (stressed) ở vần cuối (Gấp đơi phụ âm cuối trước khi thêm ED. to stop - She stopped to buy some food. to control (controlled e) Một số động từ 2 vần, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở vần thứ nhất cũng gấp đơi phụ âm cuối trước khi thêm ED. to travel - They travelled a lot. Tương tự: to kidnap - kidnapped; to worship - worshipped. 2. Cách phát âm -ED tận cùng -ED tận cùng được phát âm theo 3 cách khác nhau: / id / : sau các âm /t/ và /d/ to want - wanted; to decide - decided /t/ : sau các phụ âm điếc (voiceless consonant sounds) to ask - asked; to finish - finished /d/ : sau các nguyên âm (vowel sounds) và phụ âm tỏ (voiced consonant sounds) to answer - answered; to open - opened 3. Các trường hợp thêm ING V.ing được hình thành để tạo nên hiện tại phân từ (present participle), trong các thì tiếp diễn (Continuous Tenses) và để tạo thành động danh từ (Gerund). Cĩ 6 trường hợp thêm ING: a) Thơng thường: thêm -ING và cuối động từ nguyên mẫu. to walk - walking; to do - doing b) Động từ tận cùng bằng E - bỏ E trước khi thêm -ING to live - living; to love - loving c) Động từ tận cùng bằng -IE - đổi thành -Y trước khi thêm ING. to die - dying; to lie - lying d) Động từ một vần tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn mạnh (stressed) ở vần cuối - Gấp đơi phụ âm cuối trước khi thêm -ING.
  17. to run - running; to cut - cutting e) Một số động từ 2 vần, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở vần thứ nhất cũng gấp đơi phụ âm cuối trước khi thêm -ING. to travel - travelling f) Một số động từ cĩ các thêm -ING đặc biệt để tránh nhầm lẫn: to singe (cháy xém) - singeing khác với to sing (hát) - singing to dye (nhuộm) - dyeing khác với to die (chết) - dying III. Trợ động từ (Auxiliary verbs) và Động từ thường (Ordinary verbs) 1. Trợ động từ (auxiliary verbs) là những động từ giúp tạo thành các dạng khác nhau của động từ. Khi giữ vai trị trợ động từ, những động từ này khơng mang ý nghĩa rõ rệt. Tự bản thân các trợ động từ cũng cĩ thể là những động từ chính (main verb) trong câu. Khi là động từ chính, nĩ cĩ ý nghĩa riêng. 2. Cĩ hai nhĩm trợ động từ: a) Trợ động từ cơ bản (primary auxiliary verbs) Gồm cĩ be, have, do. b) Trợ động từ khuyết thiếu (modal auxiliary verbs) Gồm cĩ will, would, can, could, may, might, shall, should, must, ought to, used to, dare, need. IV. Ngoại động từ (Transitive) và Nội động từ (Intransitive) 1. Ngoại động từ (Transitive verbs) là những động từ diễn tả một hành động tác động lên một túc từ nào đĩ. Nĩi tĩm tắt, ngoại động từ luơn địi hỏi phải cĩ một túc từ. I hit the ball. He killed the lion. 2. Nội động từ (Intransitive verbs) là những động từ khơng chuyển hành động đến một túc từ nào. Nĩ khơng cĩ túc từ. Túc từ duy nhất mà nội động từ cĩ thể cĩ là loại túc từ cùng gốc (cognate objects). The sun rises. He sings a song. She lived a happy life.
  18. 3. Một số động từ cĩ thể được sử dụng vừa như một nội động từ vừa như một ngoại động từ. Khi ấy, cĩ thể cĩ một thay đổi chút ít trong ý nghĩa. Ví dụ: intransitive The bell rings. The fire lit quickly transitive The waiter rings the bell. He lit the fire V. Động từ khuyết thiếu (Defective verbs) Động từ khuyết thiếu (defective verbs cịn được gọi là model verbs) là những động từ cĩ chung một tính chất thiếu một số hình thức (forms) và cĩ chung một số cách sử dụng khác biệt với các động từ cịn lại. VI. Động từ liên kết (linking verbs) Động từ liên kết (linking verbs) là những động từ nối chủ từ (subject) với các thành phần khác của mệnh đề (clause). Những thành phần này mơ tả một tính chất nào đĩ của chủ từ. The soldiers stayed perfectly still. Những động từ liên kết (linking verbs) chính là: be, appear, become, end (up), feel, get, go, grow, keep, look, prove, remain, seem, smell, sound, stay, taste, turn (out) Câu (Sentence) Câu cĩ thể cĩ rất nhiều dạng, từ đơn giản đến phức tạp, nhưng chúng ta cĩ thể quy về ba dạng cơ bản sau: Thể xác định (Affirmative) Thể phủ định (Negative) Thể nghi vấn (Interrogative) Trước hết chúng ta xét mẫu câu đơn giản nhất sau đây: This is a book (Đây là một quyển sách ) Trong câu này ta thấy: This cĩ nghĩa là đây, cái này, đĩng vai trị chủ từ trong câu.
  19. Is là động từ to be dùng với số ít (vì ta đang nĩi đến một cái bàn) và cĩ nghĩa là là. A book: một quyển sách. Đây là một câu xác định vì nĩ xác định cái ta đang nĩi đến là một quyển sách. Vậy cấu trúc một câu xác định cơ bản là: Subject + Verb + Complement (Chủ từ) (Động từ) (Bổ ngữ) Khi viết câu ở thể phủ định ta viết: This is not a book (Đây khơng phải là một quyển sách) Câu này chỉ khác câu trên ở chỗ cĩ thêm chữ not sau is. Vậy cấu trúc của câu phủ định là: Subject + Aux. Verb + not + Complement (Chủ từ) (Trợ động từ) (Bổ ngữ) is not cịn được viết tắt thành isn’t /’iznt/ are not aren’t /a:nt/ Khi viết câu này ở thể nghi vấn ta viết: Is this a book? (Đây cĩ phải là một quyển sách khơng?) Trong câu này vẫn khơng thêm chữ nào khác mà ta thấy chữ is được mang lên đầu câu. Vậy qui tắc chung để chuyển thành câu nghi vấn là chuyển trợ động từ lên đầu câu. Cấu trúc: Aux. Verb + Subject + Complement Đây là dạng câu hỏi chỉ địi hỏi trả lời Phải hay Khơng phải. Vì vậy để trả lời cho câu hỏi này chúng ta cĩ thể dùng mẫu trả lời ngắn sau: Yes, this is (Vâng phải) No, this isn’t (Khơng, khơng phải)
  20. Cấu trúc: Yes, + Subject + Auxiliary Verb No, + Subject + Auxiliary Verb + not. This, That This cĩ nghĩa là đây, cái này That cĩ nghĩa là đĩ, kia, cái đĩ, cái kia Khi dùng với số nhiều this, that được chuyển thành these, those. Ví dụ: Those are tables (Đĩ là những cái bàn) Those aren’t tables (Đĩ khơng phải là những cái bàn) Are those tables? (Cĩ phải đĩ là những cái bàn khơng?) Yes, those are. (Vâng, phải) No, those aren’t. (Khơng, khơng phải) Vocabulary and, or , but Đây là các liên từ dùng để nối các từ hay các mệnh đề trong câu. and cĩ nghĩa là và or cĩ nghĩa là hoặc, hay là but cĩ nghĩa là nhưng, mà Ví dụ:
  21. This is a table and that is a chair. (Đây là một cái bàn và kia là một cái ghế) Is that a pen or a pencil? (Đĩ là một cây bút mực hay bút chì?) This is a pen but that’s a pencil? (Đây là cây viết mực nhưng kia là cây viết chì) Unit 04. Pronouns ( Đại từ) by admin in Basic Grammar I. Các loại đại từ Đại từ (pronoun) là từ dùng thay cho một danh từ. Đại từ cĩ thể được chia thành 8 loại: 1. Đại từ nhân xưng (personal pronouns) 2. Đại từ sở hữu (possessive pronouns) 3. Đại từ phản thân (reflexive pronouns) 4. Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns) 5. Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns) 6. Đại từ bất định (indefinite pronouns) 7. Đại từ quan hệ (relative pronouns) 8. Đại từ phân biệt (distributive pronouns) II. Đại từ nhân xưng (Personal Pronouns) Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu trước hết về các đại từ nhân xưng. Đại từ nhân xưng là những từ dùng để xưng hơ khi nĩi chuyện với nhau. Trong tiếng Việt cĩ nhiều đại từ và cách sử dụng chúng cũng rất phong phú. Nhưng trong tiếng Anh cũng như hầu hết các ngoại ngữ chỉ cĩ một số các đại từ cơ bản. Các đại từ nhân xưng (Personal Pronouns) được chia làm 3 ngơi: Ngơi thứ nhất: dùng cho người nĩi tự xưng hơ (tơi, chúng tơi, )
  22. Ngơi thứ hai: dùng để gọi người đang tiếp xúc với mình (anh, bạn, mày, ) Ngơi thứ ba: dùng để chỉ một đối tượng khác ngồi hai đối tượng đang tiếp xúc với nhau (anh ta, bà ta, hắn, nĩ, ) Mỗi ngơi lại được phân thành số ít và số nhiều. Số ít để chỉ một đối tượng. Số nhiều để chỉ nhiều đối tượng. Các pronoun trong tiếng Anh bao gồm: Ngơi I Ngơi II Ngơi III Số ít I You He, She, It Số nhiều We You They I /ai/ : tơi, tao, You /ju/ : anh, bạn, các anh, các bạn. Khi dùng ở số nhiều hay số ít đều viết là you. He /hi/ : anh ta, ơng ta, nĩ, She /Si/ : cơ ta, bà ta, chị ta, nĩ, It /it/ : nĩ. It thường chỉ dùng để chỉ đồ vật We /wi/ : chúng tơi, chúng ta, They /Tei/ : họ, chúng nĩ, Các động từ trong câu luơn luơn phải phù hợp với các đại từ của nĩ. Cách sử dụng động từ cho hịa hợp với chủ từ gọi là chia động từ. Trước hết ta tìm hiểu cách chia động từ TO BE. TO BE (thì, là, ở) I am You are He is She is
  23. It is We are They are Như vậy ta thấy to be cĩ ba biến thể : am, is và are. Người ta cũng sử dụng cách viết tắt sau: I am I’m You are You’re He is He’s She is She’s It is It’s We are We’re They are They’re Khi nĩi và viết tiếng Anh cịn phải quan tâm đến các thì (tense) của nĩ. Động từ là yếu tố chủ yếu trong câu quyết định thì của câu, tức là nĩ cho biết thời điểm xảy ra hành động. Simple Present Tense Simple Present là thì hiện tại đơn. Các câu và cách chia động từ TO BE chúng ta đã học trong các bài trước đều được viết ở thì hiện tại đơn. Sau đây là cách chia động từ TO WORK (làm việc) ở thì hiện tại đơn: I work You work He works She works We work They work Nhận xét: động từ khơng biến thể trong tất cả các ngơi ngoại trừ ngơi thứ ba số ít cĩ thêm s ở cuối.
  24. Động từ to work là một động từ thường. Chúng ta đã biết để viết câu ở thể phủ định ta thêm not sau trợ động từ, để viết câu ở thể nghi vấn ta đưa trợ động từ lên đầu câu. Nhưng chúng ta khơng thêm not sau động từ thường hay chuyển động từ thường lên đầu câu. Để viết thể phủ định và nghi vấn của câu khơng cĩ trợ động từ ta dùng thêm trợ động từ TO DO. Do được viết thành Does đối với ngơi thứ ba số ít. Khi dùng thêm to do động từ chuyển về dạng nguyên thể của nĩ. Ví dụ: I work I do not work Do I work? Yes, I do He works He does not work Does work? No, he doesn’t. You work You don’t work Do you work? No, you don’t. Do not được viết tắt thành don’t. Does not được viết tắt thành doesn’t. Phương pháp thêm s sau động từ cũng giống như danh từ. Bản thân trợ động từ to do khơng cĩ nghĩa gì hết. Nhưng to do cịn là một động từ thường cĩ nghĩa là làm Ví dụ: I do exercises (Tơi làm bài tập) I don’t do exercises. Do I do exercises? He does exercises. He doesn’t do exercises. Does he do exercises? Thì Simple Present được dùng trong các trường hợp sau: Khi nĩi về một điều mà lúc nào cũng vậy, một điều lặp đi lặp lại hàng ngày trong hiện tại hoặc một điều được coi là chân lý. Ví dụ: The earth goes round the sun. (Trát đất đi xung quanh mặt trời) The sun rises in the east.
  25. (Mặt trời mọc ở hướng đơng) We get up every morning. (Chúng ta thức dậy vào mỗi buổi sáng) I work in a bank. (Tơi làm việc ở ngân hàng). Vocabulary morning : buổi sáng afternoon : buổi chiều (ở đây là giấc quá trưa) noon : buổi trưa evening : buổi chiều (chiều tối) night : buổi tối every : mỗi every morning : mỗi buổi sáng. every night : mỗi buổi tối Bạn để ý danh từ theo sau every khơng cĩ mạo từ the on : ở trên in : ở trong at : ở tại on the table : ở trên bàn in the moring : vào buổi sáng at office : ở cơ quan Unit 06. Adjectives (Tính từ) by admin in Basic Grammar ADJECTIVES
  26. Tính từ trong tiếng Anh gọi là Adjective. Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, màu sắc, trạng thái, Tính từ được dùng để mơ tả tính chất hay cung cấp thêm thơng tin cho danh từ. Để nĩi : Quyển sách màu đỏ ta nĩi The book is red. Trong câu này nhận xét: red là tính từ chỉ màu sắc. Động từ chính trong câu là động từ to be. Chúng ta khơng thể nĩi The book red mà phải cĩ mặt động từ to be. To be ở đây khơng cần dịch nghĩa. Nếu dịch sát nghĩa cĩ thể dịch Quyển sách thì đẹp. Thiếu động từ khơng thể làm thành câu được. Cũng vậy, ta khơng thể nĩi ‘The book on the table’ mà phải nĩi ‘The book is on the table’ (Quyển sách (thì) ở trên bàn). Tính từ cịn cĩ thể đi kèm với danh từ để bổ nghĩa cho danh từ. Xét câu này: This is a red book (Đây là một quyển sách màu đỏ). Trong câu này: This đĩng vai trị chủ từ is là động từ chính trong câu. a red book là một danh từ. Đây được gọi là một danh từ kép (Compound Noun). Danh từ kép này gồm cĩ: a là mạo từ của book, red là tính từ đi kèm để mơ tả thêm về danh từ (book), book là danh từ chính. Trong tiếng Anh từ bổ nghĩa cho danh từ luơn đi trước danh từ và sau mạo từ của danh từ đĩ. Ví dụ: The red book is on the table. (Quyển sách màu đỏ ở trên bàn) That’s a pretty book. (Đĩ là một quyển sách đẹp) Một danh từ cĩ thể cĩ nhiều bổ nghĩa. Ví dụ:
  27. He holds a red beautiful book. (Anh ta cầm một quyển sách đẹp màu đỏ) Chữ very thường được dùng với tính từ để chỉ mức độ nhiều của tính chất. Very cĩ nghĩa là rất. Mary is very pretty. (Mary rất đẹp) Computer is very wonderful. (Máy tính rất tuyệt vời) This, that cịn được dùng như tính từ với nghĩa này, kia. Ví dụ: This book is very bad. (Quyển sách này rất tệ) That red flower isn’t beautiful (Bơng hoa đỏ đĩ khơng đẹp) Khi danh từ là số nhiều this, that viết thành these, those. Vocabulary nice :đẹp, dễ thương pretty :đẹp beautiful :đẹp handsome :đẹp, bảnh trai Cả bốn từ này trong tiếng Anh đều cĩ nghĩa là đẹp, nhưng mức độ và đối tượng khác nhau nice dùng để chỉ một vẻ đẹp cĩ tính dễ thương pretty chỉ vẻ đẹp bình dị cĩ thể dùng để nĩi cái đẹp của người lẫn đồ vật beautiful nĩi đến vẻ đẹp sắc sảo, thường được dùng cho giới nữ handsome vẻ đẹp cho phái nam Cĩ nhiều cách phân loại tính từ. Ở trình độ căn bản chúng tơi tạm thời phân ra các loại như sau: Tính từ chỉ tính chất (qualificative adjectives).
  28. Tính từ sở hữu (possessive adjectives). Tính từ chỉ số lượng (adjectives of quantity). Tính từ phân biệt (distributive adjectives). Tính từ nghi vấn (interrogative adjectives). Tính từ chỉ định (demonstrative adjectives). Ngồi tính từ chỉ tính chất và tính từ sở hữu các tính từ cịn lại cũng cĩ thể làm đại từ (pronoun). Vì thế những loại tính từ này sẽ được phân tích trong phần Đại từ (pronouns) II. Hình thức của tính từ chỉ tính chất Một từ cĩ thể tự nĩ là một tính từ chỉ tính chất, ví dụ như blue, big, large Tuy nhiên người ta cũng cĩ thể hình thành tính từ chỉ tính chất theo các nguyên tắc sau: noun + Y : storm - stormy noun + LY : friend - friendly noun + FUL : harm - harmful noun + LESS : care - careless noun + EN : wood - wooden noun + OUS : danger - dangerous noun + ABLE : honour - honourable noun + SOME : trouble - troublesome noun + IC : atom - atomic noun + ED : talent - talented noun + LIKE : child - childlike noun + AL : education - educational noun + AN : republic - republican noun + CAL : histoty - historical noun + ISH : child - childish III. Vị trí và tính chất bổ nghĩa của một Tính từ
  29. Khi bổ nghĩa cho một danh từ, tính từ cĩ hai vị trí đứng, và như thế cĩ hai chức năng ngữ pháp khác nhau: Tính từ đứng ngay trước danh từ mà nĩ bổ nghĩa. Người ta gọi trường hợp này tính từ thuộc tính (attributive adjective). Henry is an honest boy. He has just bought a new, powerful and very expensive car. Tính từ đứng sau danh từ mà nĩ bổ nghĩa. Khi đứng sau, nĩ được nối với danh từ ấy bằng động từ liên kết (linking verbs). Người ta gọi trường hợp này là tính từ vị ngữ (predicative adjective). That house is new. She looks tired and thirsty. Phần lớn các tính từ chỉ tính chất đều cĩ thể dùng như một tính từ thuộc tính (attributive adjective) hay tính từ vị ngữ (predicative adjective). That house is blue. That blue house is mine. Tuy nhiên cĩ một số tính từ chỉ cĩ thể dùng một cách mà thơi. Chỉ dùng như tính từ thuộc tính (attributive adjective): former, latter, inner, outer Chỉ dùng như tính từ vị ngữ (predicative adjective): asleep, afraid, alone, alive, afloat, ashamed, content, unable . IV. Phân từ (Participle) dùng như một Tính từ Hiện tại phân từ (present participle) và quá khứ phân từ (past participle) đều cĩ thể dùng như một tính từ. Khi được dùng như một tính từ nĩ cĩ đầy đủ đặc tính của một tính từ như làm tính từ thuộc tính hay tính từ vị ngữ, cách thành lập thể so sánh hơn với more, thể so sánh cực cấp với most Khi dùng làm tính từ, hiện tại phân từ mang ý nghĩa chủ động (active) trong khi quá khứ phân từ mang ý nghĩa thụ động (passive). Hãy so sánh hai phân từ sau đây của động từ ‘to exciteÚ cĩ nghĩa là “kích động, kích thích”: (1) Football is an exciting game. (Bĩng đá là một mơn chơi kích động) (2) The excited fans ran out in the streets. (Các cổ động viên kích động chạy ra đường) Trong thí dụ (1) game giữ ý nghĩa chủ động, kích thích người khác. Trong thí dụ (2) fans mang ý nghĩa bị động, bị kích thích.
  30. Cĩ hai loại số trong tiếng Anh: số đếm (cardinal numbers) và số thứ tự (ordinal numbers). I. Số đếm (Cardinal Numbers) Số đếm (Cardinal Numbers) la số dùng để đếm người, vật, hay sự việc. Cĩ 30 số đếm cơ bản trong tiếng Anh: 1 : one 16 : sixteen 2 : two 17 : seventeen 3 : three 18 : eighteen 4 : four 19 : nineteen 5 : five 20 : twenty 6 : six 30 : thirty 7 : seven 40 : forty 8 : eight 50 : fifty 9 : nine 60 : sixty 10 : ten 70 : seventy 11 : eleven 80 : eighty 12 : twelve 90 : ninety 13 : thirteen trăm : hundred 14 : fourteen ngàn : thousand 15 : fifteeen triệu : million Từ 30 số căn bản này người ta hình thành các số đếm theo nguyên tắc sau: Giữa số hàng chục và số hàng đơn vị cĩ gạch nối khi viết. Ví dụ: (38) thirty-eight; (76) seventy-six Sau hundred cĩ and. Ví dụ: (254) two hundred and fifty four; (401) four hundred and one. Các từ hundred, thousand, million khơng cĩ số nhiều Ví dụ: (3,214) three thousand, two hundred and fourteen.
  31. A thường dùng với hundred, thousand và million hơn là one. Ví dụ: (105) a hundred and six. Khơng dùng mạo từ (article) khi đã dùng số đếm trước một danh từ. Ví dụ: The cars - Twenty cars II. Số thứ tự (Ordinal Numbers) Số thứ tự (Ordinal Numbers) là số để chỉ thứ tự của một người, một vật hay một sự việc trong một chuỗi những người, vật hay sự việc. Số thứ tự hình thành dựa trên căn bản là số đếm với một số nguyên tắc: first (thứ nhất), second (thứ hai), third (thứ ba) tương ứng với các số đếm 1, 2, 3. Các số đếm tận cùng bằng TY đổi thành TIETH Ví dụ: twenty - twentieth FIVE đổi thành FIFTH; TWEVE đổi thành TWELFTH Từ 21 trở đi chỉ cĩ số đơn vị thay đổi. Ví dụ: forty-six - forty-sixth; eighty-one - eighty-first Các số cịn lại thêm TH vào số đếm. Ví dụ: ten - tenth ; nine - ninth III. Dozen, hundred, thousand, million Dozen (chục), hundred (trăm), thousand (ngàn), million (triệu) khơng cĩ số nhiều dù trước đĩ cĩ số đếm ở số nhiều. Ví dụ: Fifty thousand people , Several dozen flowers . Khi Dozen, hundred, thousand, million ở số nhiều theo sau phải cĩ OF và một danh từ. Khi ấy nĩ cĩ nghĩa là hằng chục, hằng trăm, hằng ngàn, hằng triệu. Ví dụ: Hundreds of people; millions and millions of ants. Billion cĩ nghĩa là “tỉ” (một ngàn triệu) trong tiếng Mỹ (American English). Trong tiếng Anh (British English) billion cĩ nghĩa là “một triệu triệu”.
  32. IV. Từ loại của số Số (numbers) giữ nhiều chức năng ngữ pháp trong câu: Một số (number) cĩ thể bổ nghĩa cho danh từ như một tính từ (adjective) và đứng trước danh từ nĩ bổ nghĩa. The zoo contains five elephants and four tigers. (Sở thú gồm cĩ năm con voi và bốn con hổ) I’ve got five elder sisters. (Tơi cĩ năm người chị) Một số (number) cĩ thể là một đại từ (pronoun). How many people were competing in the race? (Cĩ bao nhiêu người tranh tài trong cuộc đua?) About two hundred and fifty. Five of them finished the race, though. (Khoảng hai trăm năm chục người. Dù vậy, năm người trong số học về đến đích). Một số (number) cũng cĩ thể là một danh từ (noun). Seven is a lucky number. (Bảy là con số may mắn) He’s in his late fifties. V. Phân số (Fractions) 1. Thơng thường: Tử số (numerator) được viết bằng số đếm; mẫu số (denominator) được viết bằng số thứ tự. Ví dụ: 1/10 one-tenth ; 1/5 one-fifth Nếu tử số là số nhiều mẫu số cũng phải cĩ hình thức số nhiều. Ví dụ: 5/8 five-eighths ; 2/7 two-sevenths Nếu phân số cĩ một số nguyên trước nĩ ta thêm and trước khi viết phân số Ví dụ: 3 8/5 three and five-eighths 2. Một số phân số đặc biệt 1/2 a half
  33. 1/4 a quarter, a fourth 3/4 three quarters 3. Một số cách dùng đặc biệt This cake is only half as big as that one. (Cái bánh này chỉ lớn bằng nửa cái kia) My house is three-quarters the height of the tree. (Nhà tơi chỉ cao bằng 3/4 cái cây) The glass is a third full of water. (Cái ly đầy 1/3 nước) I couldn’t finish the race. I ran only two-thirds of the distance. (Tơi khơng thể chạy đến cùng cuộc đua. Tơi chỉ chạy nổi 2/3 đoạn đường). VI. Cách đọc một vài loại số Số khơng (0) cĩ các cách đọc sau: Đọc là zero /’ziərou/ trong tốn học, trong nhiệt độ. Đọc là nought /nị:t/ trong tốn học tại Anh. Đọc là O /ị/ trong những số dài. Số điện thoại được đọc từng số một. Ví dụ: 954-730-8299 nine five four, seven three O, eight two double nine. Số năm được đọc từ hai số. 1825 eighteen twenty-five; 1975 nineteen seventy-five 2001 two thousand and one; 1700 seventeen hundred Unit 08. Possessive Case ( Sở hữu cách) by admin in Basic Grammar Sở hữu cách (possessive case) là một hình thức chỉ quyền sở hữu của một người đối với một người hay một vật khác. “Quyền sở hữu” trong trường hợp này được hiểu với ý nghĩa rất rộng
  34. rãi. Khi nĩi cha của John khơng cĩ nghĩa là John “sở hữu” cha của anh ấy. Cũng vậy, cái chết của Shakespear khơng hề cĩ nghĩa là Shakespeare “sở hữu” cái chết. Do đĩ, Sở hữu cách chỉ được hình thành khi sở hữu chủ (possessor) là một danh từ chỉ người. Một đơi khi người ta cũng dùng Sở hữu cách cho những con vật thân cận hay yêu mến. Trong tiếng Anh, chữ of cĩ nghĩa là của. Nhưng để nĩi chẳng hạn Quyển sách của thầy giáo người ta khơng nĩi the book of the teacher, mà viết theo các nguyên tắc sau: 1. Thêm ‘s vào sau Sở hữu chủ khi đĩ là một danh từ số ít. Danh từ theo sau ‘s khơng cĩ mạo từ: The book of the teacher - The teacher’s book The room of the boy - The boy’s room (Căn phịng của cậu bé) 2. Đối với một số tên riêng, nhất là các tên riêng cổ điển, ta chỉ thêm ‘ (apostrophe): Moses’ laws, Hercules’ labours 3. Với những danh từ số nhiều tận cùng bằng S, ta chỉ thêm ‘. The room of the boys - The boys’ room. 4. Với những danh từ số nhiều khơng tận cùng bằng S, ta thêm ‘s như với trường hợp danh từ số ít. The room of the men - The men’s room 5. Khi sở hữu chủ gồm cĩ nhiều từ: a) Chỉ thành lập sở hữu cách ở danh từ sau chĩt khi sở hữu vật thuộc về tất cả các sở hữu chủ ấy. The father of Daisy and Peter - Daisy and Peter’s father (Daisy và Peter là anh chị em) b) Tất cả các từ đều cĩ hình thức sở hữu cách khi mỗi sở hữu chủ cĩ quyền sở hữu trên người hay vật khác nhau. Daisy’s and Peter’s fathers (Cha của Daisy và cha của Peter) 6. Người ta cĩ thể dùng Sở hữu cách cho những danh từ chỉ sự đo lường, thời gian, khoảng cách hay số lượng. a week’s holiday, an hour’s time, yesterday’s news, a stone’s throw, a pound’s worth. 7. Trong một số thành ngữ:
  35. at his wits’ end; out of harm’s way; to your heart’s content; in my mind’s eye; to get one’s money’s worth. 8. Sở hữu cách kép (double possessive) là hình thức sở hữu cách đi kèm với cấu trúc of. He is a friend of Henry’s. (Anh ta là một người bạn của Henry) Sở hữu cách kép đặc biệt quan trọng để phân biệt ý nghĩa như trong hai cụm từ sau đây: A portrait of Rembrandt - Someone portrayed him Bức chân dung của Rembrandt (do ai đĩ vẽ) A portrait of Rembrandt’s - Someone was painted by him Một tác phẩm chân dung của Rembrandt (bức chân dung ai đĩ do Rembrandt vẽ) Sở hữu cách kép cũng giúp phân biệt hai tình trạng sau: A friend of Henry’s Một người bạn của Henry (Cĩ thể là anh ta chỉ cĩ một người bạn) One of Henry’s friends Một trong những người bạn của Henry (Cĩ thể anh ta cĩ nhiều bạn) Unit 09. Possessive Adjectives (Tính từ sở hữu) by admin in Basic Grammar Khi bạn muốn nĩi Mẹ của tơi, bạn khơng thể nĩi I’s mother hay the mother of I. Trong trường hợp này, sở hữu chủ là một đại từ nhân xưng, vì vậy chúng ta phải sử dụng một tính từ sở hữu (possessive adjective). Các tính từ sở hữu cùng với các đại từ nhân xưng (personal pronouns) tương quan như sau: Ngơi Đại từ nhân xưng Tính từ sở hữu 1 số ít I my 2 số ít you your 3 số ít he his
  36. she her one one’s 1 số nhiều we our 2 số nhiều you your 3 số nhiều they their Cái tính từ sở hữu luơn đi trước danh từ mà nĩ sở hữu và các danh từ này khơng cĩ mạo từ đi theo. Ví dụ: my mother (Mẹ của tơi) his work (cơng việc của anh ta) our office (cơ quan của chúng tơi) your good friend (người bạn tốt của anh) Cách gọi tính từ sở hữu (possessive adjectives) cũng khơng được một số tác giả nhất trí. Xét theo vị trí và từ mà nĩ bổ nghĩa thì đây là một tính từ vì nĩ đứng trước và bổ nghĩa cho một danh từ. Nhưng xét theo nhiệm vụ và ý nghĩa thì đây là một đại từ. Khi ta nĩi ‘his house’ thì his phải chỉ một người nào đĩ đã nĩi trước đấy. Và như vậy his thay cho một danh từ. Mà chức năng thay cho danh từ là chức năng của một đại từ (pronoun). Trong tài liệu này chúng tơi giữ cách gọi quen thuộc là tính từ sở hữu. Tính từ sở hữu được dùng để chỉ một người hay vật thuộc về một ngơi nào đĩ. Khái niệm “thuộc về” ở đây phải được hiểu với nghĩa rất rộng. Khi nĩi ‘my car’ ta cĩ thể hiểu chiếc xe thuộc về tơi, nhưng khi nĩi ‘my uncle’ thì khơng thể hiểu một cách cứng nhắc rằng ơng chú ấy thuộc về tơi. Tính từ sở hữu trong tiếng Anh lệ thuộc vào người làm chủ chứ khơng thay đổi theo số lượng của vật bị sở hữu. Ví dụ: He sees his grandmother. (Anh ta thăm bà) He sees his grandparents.
  37. (Anh ta thăm ơng bà) Người Anh cĩ thĩi quen sử dụng tính từ sở hữu trong nhiều trường hợp mà người Việt Nam khơng dùng. Ví dụ: He has lost his dog. (Anh ta lạc mất con chĩ) He put on his hat and left the room. (Anh ta đội nĩn lên và rời phịng) I have had my hair cut. (Tơi đi hớt tĩc) She changed her mind. (Cơ ta đổi ý) Tuy nhiên, trong một số thành ngữ, người ta lại thường dùng mạo từ xác định the hơn là tính từ sở hữu, nhất là những thành ngữ với in. Ví dụ: I have a cold in the head. (Tơi bị cảm) She was shot in the leg. (Cơ ta bị bắn vào chân) He got red in the face. (Anh ấy đỏ mặt) She took me by the hand. (Cố ấy nắm lấy tay tơi) The ball struck him in the back. (Quả bĩng đập vào lưng anh ta) Unit 10. Possessive pronouns (Đại từ sở hữu) by admin in Basic Grammar
  38. Xét ví dụ này: a friend of John’s: một người bạn của John. Chúng ta đã biết cách dùng này trong bài Sở hữu cách. Giả sử bạn muốn nĩi một người bạn của tơi, bạn khơng thể viết a friend of my, mà phải dùng một đại từ sở hữu (possessive pronoun). Tính từ sở hữu (possessive adjectives) phải dùng với một danh từ. Ngược lại đại từ sở hữu (possessive pronouns) cĩ thể dùng một mình. Sau đây là bảng so sánh về ngơi, số của hai loại này: Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu This is my book. This book is mine. This is your book. This book is yours. This is his book. This book is his. This is her book. This book is hers. This is our book. This book is ours. This is their book. This book is theirs. Tính theo nguồn gốc ta cĩ đại từ sở hữu ITS tương ứng với tính từ sở hữu ITS. Tuy nhiên đã nhiều năm người ta khơng thấy loại đại từ này được sử dụng trong thực tế. Vì thế nhiều tác giả đã loại trừ ITS ra khỏi danh sách các đại từ sở hữu. Đại từ sở hữu (possessive pronouns) được dùng trong những trường hợp sau: 1. Dùng thay cho một Tính từ sở hữu (possessive adjectives) và một danh từ đã nĩi phía trước. Ví dụ: I gave it to my friends and to yours. (= your friends) Her shirt is white, and mine is blue. (= my shirt) Áo cơ ta màu trắng cịn của tơi màu xanh 2. Dùng trong dạng câu sở hữu kép (double possessive). Ví dụ: He is a friend of mine. (Anh ta là một người bạn của tơi) It was no fault of yours that we mistook the way. Chúng tơi lầm đường đâu cĩ phải là lỗi của anh
  39. 3. Dùng ở cuối các lá thư như một qui ước. Trường hợp này người ta chỉ dùng ngơi thứ hai. Ví dụ: Yours sincerely, Yours faithfully, Unit 11. There is, there are, how many, how much, to have by admin in Basic Grammar There is, there are Xét câu: There is a book on the table. Câu này được dịch là : Cĩ một quyển sách ở trên bàn. Trong tiếng Anh thành ngữ: There + to be được dịch là cĩ Khi dùng với danh từ số nhiều viết là there are Ở đây there đĩng vai trị như một chủ từ. Vậy khi viết ở dạng phủ định và nghi vấn ta làm như với câu cĩ chủ từ + to be. Người ta thường dùng các từ sau với cấu trúc there + to be: many/much :nhiều some :một vài any :bất cứ, cái nào many dùng với danh từ đếm được much dùng với danh từ khơng đếm được Ví dụ: There are many books on the table. (Cĩ nhiều sách ở trên bàn) nhưng
  40. There are much milk in the bottle. (Cĩ nhiều sữa ở trong chai) Chúng ta dùng some trong câu xác định và any trong câu phủ định và nghi vấn. Ví dụ: There are some pens on the table. (Cĩ vài cây bút ở trên bàn) There isn’t any pen on the table. (Khơng cĩ cây bút nào ở trên bàn) Is there any pen on the table? Yes, there’re some. (Cĩ cây bút nào ở trên bàn khơng? Vâng, cĩ vài cây). Khi đứng riêng một mình there cịn cĩ nghĩa là ở đĩ. Từ cĩ ý nghĩa tương tự như there là here (ở đây). The book is there (Quyển sách ở đĩ) I go there (Tơi đi đến đĩ) My house is here (Nhà tơi ở đây) How many, How much How many và How much là từ hỏi được dùng với cấu trúc there + to be, cĩ nghĩa là bao nhiêu. Cách thành lập câu hỏi với How many, How much là How many + Danh từ đếm được + be + there + hoặc How much + Danh từ khơng đếm được + be + there + Ví dụ: How many books are there on the table? (Cĩ bao nhiêu quyển sách ở trên bàn?)
  41. How much milk are there in this bottle? (Cĩ bao nhiêu sữa trong cái chai này?) Have To have là một trợ động từ (Auxiliary Verb) cĩ nghĩa là cĩ. Khi sử dụng nghĩa cĩ với một chủ từ ta dùng have chứ khơng phải there + be. Have được viết thành has khi dùng với chủ từ ngơi thứ ba số ít. Ví dụ: I have many books (Tơi cĩ nhiều sách) He has a house (Anh ta cĩ một căn nhà) Để lập thành câu phủ định và nghi vấn ta cũng thêm not sau have hoặc chuyển have lên đầu câu. Ví dụ: I haven’t any book. (Tơi khơng cĩ quyển sách nào) Have you any book? (Anh cĩ quyển sách nào khơng?) Khi dùng trong câu phủ định với một danh từ đếm được người ta cĩ khuynh hướng dùng have no hơn là have not. Ví dụ: I have no money (Tơi khơng cĩ tiền) (Để ý trong câu này khơng cĩ mạo từ) Các cách viết tắt với have have not được viết tắt thành haven’t has not hasn’t I have I’ve You have You’ve He has He’s
  42. She has She’s Vocabulary Khi muốn nĩi: Tơi rất thích cơng việc này, người ta khơng nĩi I very like this work mà thường nĩi I like this work very much Hay I like this work a lot. Như vậy chúng ta khơng dùng very ở trước động từ trong trường hợp đĩ, và ở đây phải dùng very much chứ khơng phải very many vì sự thích là một đại lượng khơng đếm được. a lot: cũng cĩ nghĩa là nhiều Ví dụ: I do a lot of works this morning (Tơi làm nhiều việc sáng nay) over there: ở đằng kia My house is over there (Nhà tơi ở đằng kia) She stands over there (Cơ ta đứng ở đằng kia) at home: ở nhà Unit 12. Infinitive (Dạng nguyên thể) by admin in Basic Grammar Chúng ta đã sử dụng câu với các động từ thường, các động từ này diễn tả hành động xảy ra trong câu và phải được chia phù hợp với chủ từ và thì của câu. Nhưng nhiều khi cần dùng nhiều động từ trong câu để làm rõ thêm hành động, các động từ sau sẽ bổ sung thêm ý nghĩa cho động từ trước.
  43. Khi sử dụng câu cĩ nhiều hơn một động từ, chỉ cĩ động từ chính được chia phù hợp với chủ từ và thì của câu, cịn các động từ sau được viết ở dạng nguyên thể (infinitive) cĩ to đi kèm. To là một giới từ, nĩ khơng cĩ nghĩa nhất định. Trong trường hợp này cĩ thể dịch to với các nghĩa tới, để, hoặc khơng dịch. Ví dụ: I want to learn English (Tơi muốn học tiếng Anh). Trong câu này want là động từ chính diễn tả ý muốn của chủ từ, vì vậy được chia phù hợp với chủ từ; to learn là động từ đi theo bổ sung thêm ý nghĩa cho want (muốn gì). Chữ to ở đây khơng cần dịch nghĩa. He comes to see John. (Anh ta đến (để) thăm John) I don’t want to see you. (Tơi khơng muốn gặp anh) Do you like to go to the cinema? (Anh cĩ muốn đi xem phim khơng?) Vocabulary to go to bed: đi ngủ to go to school: đi học again: lại, nữa Ví dụ: I don’t want to see you again (Tơi khơng muốn gặp anh nữa) He learns English again (Anh ấy lại học tiếng Anh) meal n. bữa ăn breakfast n. bữa điểm tâm lunch n. bữa ăn trưa
  44. dinner n. bữa ăn tối Người ta dùng to have để nĩi về các bữa ăn Ví dụ: I have a beakfast. (Tơi cĩ một bữa ăn sáng = Tơi ăn sáng) He has a lunch (Anh ấy ăn trưa) Unit 13. Object (Túc từ) by admin in Basic Grammar Khi ta nĩi: Tơi thích bạn thì Tơi là chủ từ, kẻ phát sinh ra hành động thích là động từ diễn tả hành động của chủ từ bạn là kẻ chịu tác động của hành động do chủ từ gây ra. Chữ bạn ở đây là một túc từ. Tiếng Anh gọi túc từ là Object. Vậy túc từ là từ chỉ đối tượng chịu tác động của một hành động nào đĩ. Đối với hầu hết các danh từ khi đứng ở vị trí túc từ khơng cĩ gì thay đổi nhưng khi là các đại từ nhân xưng thì cần cĩ biến thể. Ví dụ khi nĩi Tơi thích anh ta ta khơng thể nĩi I like he. He ở đây là một túc từ vì vậy ta phải viết nĩ ở dạng túc từ. Các túc từ đĩ bao gồm: Đại từ Túc từ (Subject) (Object) I me You you He him She her
  45. It it We us They them Ví dụ: I like him (Tơi thích anh ta) Mr. Smith teaches us (Ơng Smith dạy chúng tơi) Khi sử dụng túc từ ta cũng cần phân biệt giữa túc từ trực tiếp (direct object) và túc từ gián tiếp (indirect object). Xét câu này: Tơi viết một bức thư cho mẹ tơi. Ở đây cĩ đến hai đối tượng chịu tác động của hành động viết là bức thư và mẹ tơi. Trong trường hợp này bức thư là túc từ trực tiếp, mẹ tơi là túc từ gián tiếp. Thơng thường các túc từ gián tiếp cĩ to đi trước. Câu trên sẽ được viết trong tiếng Anh như sau: I write a letter to my mother. Nĩi chung, khi túc từ gián tiếp khơng đi ngay sau động từ thì phải cĩ to dẫn trước. Ngược lại khơng cần phải thêm to. Câu trên cĩ thể viết theo cách khác như sau: I write my mother a letter. Vocabulary to look to look: trơng, cĩ vẻ He looks tired. (Anh ta trơng cĩ vẻ mệt mỏi) This house looks cool. (Căn nhà này trơng mát mẻ) to look at: nhìn She looks at me
  46. (Cơ ta nhìn tơi) We looks at our books. (Chúng tơi nhìn vào sách) to look for: tìm He looks for his key. (Hắn tìm chìa khĩa của hắn). I looks for my pen. (Tơi tìm cây viết của tơi) Unit 14. Adverbs (Trạng từ) by admin in Basic Grammar ADVERBS Trạng từ (hay cịn gọi là phĩ từ) trong tiếng Anh gọi là adverb. Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nĩ cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nĩi mà ngưới ta cĩ thể đặt nĩ đứng sau hay cuối câu. Trạng từ cĩ nhiều hình thức: Những chữ đơn thuần như: very (rất, lắm), too (quá), almost (hầu như), then (sau đĩ, lúc đĩ), Trạng từ cũng cĩ thể thành lập bằng cách thêm -ly vào cuối một tính từ. Ví dụ: slow (chậm) slowly (một cách chậm chạp) quick (nhanh) quickly (một cách nhanh nhẹn) clear (sáng sủa) clearly (một cách sáng sủa) Là những từ kép như: everywhere (khắp nơi) sometimes (đơi khi) anyhow (dù sao đi nữa)
  47. Một thành ngữ (thành ngữ là một cụm từ gồm nhiều từ hợp nhau để tạo thành một nghĩa khác). next week (tuần tới) this morning (sáng nay) at the side (ở bên) with pleasure (vui lịng) at first (trước tiên) Ví dụ: He walks slowly (Anh ta đi (một cách) chậm chạp) We work hard (Chúng tơi làm việc vất vả) I don’t go to my office this morning. (Tơi khơng đến cơ quan sáng nay) Cĩ thể phân loại trạng từ theo nghĩa như sau: Trạng từ chỉ cách thức: hầu hết các trạng từ này được thành lập bằng cách thêm -ly ở cuối tính từ và thường được dịch là một cách. bold (táo bạo) boldly (một cách táo bạo) calm (êm ả) calmly (một cách êm ả) sincere (chân thật) sincerely (một cách chân thật) Nhưng một số tính từ khi dùng như trạng từ vẫn khơng thêm -ly ở cuối: Ví dụ: fast (nhanh). Khi nĩi Ơng ta đi nhanh, ta viết He walks fast. vì fast ở đây vừa là tính từ vừa là trạng từ nên khơng thêm -ly Trạng từ chỉ thời gian: sau đây là một số trạng từ chỉ thời gian mà ta thường gặp nhất: after (sau đĩ, sau khi), before (trước khi), immediately (tức khắc), lately (mới đây), once (một khi), presently (lúc này), soon (chẳng bao lâu), still (vẫn cịn), today (hơm nay),
  48. tomorow (ngày mai), tonight (tối nay), yesterday (hơm qua), last night (tối hơm qua), whenever (bất cứ khi nào), instantly (tức thời), shortly (chẳng mấy lúc sau đĩ). Các trạng từ chỉ thời gian cịn cĩ các trạng từ chỉ tần số lặp lại của hành động như: always (luơn luơn), often (thường hay), frequently (thường hay), sometimes (đơi khi), now and then (thỉnh thoảng), everyday (mỗi ngày, mọi ngày), continually (lúc nào cũng), generally (thơng thường), occasionally (thỉnh thoảng), rarely (ít khi), scarcely (hiếm khi), never (khơng bao giờ), regularly (đều đều), ussually (thường thường). Ví dụ: She always works well. (Cơ ta luơn luơn làm việc tốt). I rarely come here (Tơi ít khi đến đây). I ussually get up at 5 o’clock (Tơi thường dậy lúc 5 giờ). Trạng từ chỉ địa điểm: above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đĩ), through (xuyên qua). Ví dụ: They walk through a field (Họ đi xuyên qua một cánh đồng) Trạng từ chỉ mức độ, để cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được dùng với tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ. too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hồn tồn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vơ cùng), perfectly (hồn tồn), slightly (hơi), quite (hồn tồn), rather (cĩ phần). Ví dụ: The tea is too hot. (Trà quá nĩng). I’m very pleased with your success
  49. (Tơi rất hài lịng với thành quả của anh) Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đốn: certainly (chắc chắn), perhaps (cĩ lẽ), maybe (cĩ lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lịng), very well (được rồi). Các trạng từ dùng để mở đầu câu: fortunately (may thay), unfortunately (rủi thay), luckily (may mắn thay), suddenly (đột nhiên), Unit 15. Can, May, Be able to by admin in Basic Grammar Can Can là một động từ khuyết thiếu, nĩ cĩ nghĩa là cĩ thể. Can luơn luơn được theo sau bởi một động từ nguyên thể khơng cĩ to (bare infinitive). Can khơng biến thể trong tất cả các ngơi. Khi dùng trong câu phủ định thêm not sau can và chuyển can lên đầu câu khi dùng với câu nghi vấn. (Lưu ý: chúng ta cĩ thể nĩi động từ to be, to do, to have nhưng khơng bao giờ nĩi to can). Ví dụ: I can speak English (Tơi cĩ thể nĩi tiếng Anh=Tơi biết nĩi tiếng Anh) She can’t study computer (Cơ ta khơng thể học máy tính được) Cannot viết tắt thành can’t Can được dùng để chỉ một khả năng hiện tại và tương lai. Đơi khi can được dùng trong câu hỏi với ngụ ý xin phép như: Can I help you? (Tơi cĩ thể giúp bạn được khơng?) Can I go out ?
  50. (Tơi cĩ thể ra ngồi được khơng?) May May cũng cĩ nghĩa là cĩ thể nhưng với ý nghĩa là một dự đốn trong hiện tại hay tương lai hoặc một sự được phép trong hiện tại hay tương lai. Ví dụ: It may rain tonight (Trời cĩ thể mưa đêm nay) May I use this? (Tơi được phép dùng cái này khơng?) May được dùng ở thể nghi vấn bao hàm một sự xin phép. Để dùng may ở thể phủ định hay nghi vấn ta làm như với can. maynot viết tắt thành mayn’t Câu phủ định dùng với may bao hàm một ý nghĩa khơng cho phép gần như cấm đốn. Ví dụ: You may not go out (Mày khơng được ra ngồi) Be able to Thành ngữ to be able to cũng cĩ nghĩa là cĩ thể, cĩ khả năng. Nhưng khi nĩi cĩ thể ta phân biệt giữa khả năng và tiềm năng. Tiềm năng là điều tự mình cĩ thể làm hoặc vì năng khiếu, hiểu biết, nghề nghiệp, quyền hành hay địa vị. Khả năng là điều cĩ thể xảy ra do một năng lực ngồi mình như một dự đốn. Tuy rằng chúng ta cĩ thể sử dụng can và be able to đều được nhưng be able to dùng để nhấn mạnh về tiềm năng hơn. Ví dụ: I can speak English = I am able to speak English. Vocabulary
  51. because: bởi vì I don’t want to see him because I don’t like him. (Tơi khơng muốn gặp anh ta vì tơi khơng thích anh ta) so: vì thế I’m very tired so I can’t come to your house. (Tơi rất mệt vì vậy tơi khơng đến nhà anh được) for: cho, đối với Can you make this for me? (Anh cĩ thể làm việc này cho tơi khơng?) For me, he’s very handsome. (Đối với tơi, anh ta rất đẹp trai). Unit 16. Present continuous tense (Hiện tại tiếp diễn) by admin in Basic Grammar Thì Present Continuous là thì hiện tại tiếp diễn, nĩ được dùng để chỉ sự việc đang tiếp diễn trong hiện tại. Cách thành lập Present Continuous: To be + Verb -ing Cĩ nghĩa là trong câu luơn cĩ động từ to be được chia phù hợp với chủ từ theo sau là một động từ cĩ thêm -ing ở cuối. Ví dụ: I am working (Tơi đang làm việc) He is doing his exercises. (Anh ta đang làm bài tập)
  52. Trong các câu này các động từ to work, to do là các động từ chính để diễn tả hành động trong câu cịn am, is và -ing được dùng để diễn tả sự tiếp diễn, lúc này am, is khơng cĩ nghĩa bình thường là thì, là, ở. Trong trường hợp câu cĩ động từ chính là to be (để diễn tả nghĩa thì, là, ở) khi viết ở thì hiện tại tiếp diễn ta vẫn phải thêm động từ to be và thêm -ing ở động từ chính bằng cách viết thành being. Ví dụ: My book is on the table. (Quyển sách của tơi trên bàn) - My book is being on the table (Quyển sách của tơi đang ở trên bàn) He is at his office. (Anh ta ở cơ quan) - He is being at his office. (Anh ta đang ở cơ quan) Đối với can khi dùng ở thì Present Continuous khơng thể thêm ing cho can mà phải đổi can thành be able to rồi mới thêm ing. Ví dụ: He can do this - He is being able to do this Các trạng từ sau thường hay dùng với thì Present Continuous: at the moment : lúc này, bây giờ now : bây giờ presently : hiện thời, hiện nay at present : hiện nay today : hơm nay Chúng ta cũng dễ đốn rằng khi dùng ở thể phủ định sẽ thêm not sau động từ to be và thể nghi vấn chuyển to be lên đầu câu. Ví dụ: I’m not working
  53. (Tơi khơng đang làm việc) Are you being busy? (Anh cĩ đang bận khơng?) Thì Present Continuous được dùng trong các trường hợp: Khi nĩi về một điều đang xảy ra vào lúc nĩi: I wish you to be quiet. I’m studying. (Tơi mong anh giữ im lặng. Tơi đang học) Khi nĩi về một điều gì đĩ xảy ra quanh hiện tại nhưng khơng nhất thiết phải đúng ngay thời điểm đang nĩi. Ta xét các tình huống sau: Tom and Ann are talking and drinking in a cafe. Tom say: ‘I’m reading an interesting book at the moment’. (Tom và Ann trị chuyện và uống nước trong một quán cà phê. Tom nĩi: ‘Lúc này tơi đang đọc một quyển sách hay’ ) Rõ ràng Tom khơng phải đang đọc vào lúc nĩi câu ấy, nhưng thì hiện tại tiếp diễn ở đây chỉ rằng anh ta đã bắt đầu đọc quyển sách đĩ và cho đến bây giờ vẫn chưa xong. Silvia is learning English at the moment. (Hiện giờ Silvia đang học tiếng Anh) He’s building his house. (Anh ta đang xây nhà) Người ta cũng dùng thì Present Continuous để nĩi về một giai đoạn gần hiện tại như: today (hơm nay), this season (mùa này), ‘You’re working today?’ ‘Yes, I have a lot to do’. (Hơm nay anh cĩ làm việc khơng? Cĩ, tơi cĩ nhiều việc để làm) Tom isn’t playing football this season (Tom khơng chơi đá banh mùa này) Thì Present Continuous cịn được dùng để nĩi về một tình thế đang thay đổi: The population of the world is rising very fast.
  54. (Dân số thế giới đang tăng rất nhanh) The number of people without jobs is rising at the moment. (Lúc này số người thất nghiệp đang tăng) The economic situation is becoming very bad. (Tình hình kinh tế đang trở nên tồi tệ) Thì Present Continuous cịn được dùng để diễn tả một hành động tương lai nhất là với các động từ cĩ nghĩa di chuyển như: to go (đi), to come (đến), to leave (rời bỏ), We are going to Paris on Friday. (Chúng tơi định đi Pari vào thứ sáu) I’m going to see you tonigh. (Tơi định gặp anh tối nay) I’m going to smoke. (Tơi định hút thuốc). Phương pháp thêm ing sau động từ Với hầu hết các động từ cứ đơn giản thêm ing ở cuối. Các động từ tận cùng bằng e và trước e là một phụ âm thì bỏ e trước khi thêm ing. rise rising write writing Các động từ kết thúc bằng một phụ âm, trước phụ âm đĩ là một nguyên âm và trước nguyên âm lại là một phụ âm thì gấp đơi phụ âm cuối trước khi thêm ing. get getting Vocabulary to be afraid : e rằng, sợ rằng I’m afraid he can’t come tonight. (Tơi e rằng tối nay anh ấy khơng đến được). I’m afraid it’s too late.
  55. (Tơi e rằng đã quá trễ rồi). other : khác I don’t want to have these books. I want want to have others. (Tơi khơng muốn cĩ những quyển sách này. Tơi muốn cĩ những cuốn khác kia.) one Chúng ta đã biết one cĩ nghĩa là một, nhưng one cịn được dùng để thay thế bất kỳ một người và vật nào. Thường dùng one để tránh lặp lại một danh từ nào đĩ. Ví dụ: This book is bad, I want to have an other one. (Quyển sách này dở, tơi muốn một quyển khác.) I see one’s pen. (Tơi trơng thấy cây viết của ai đĩ). Unit 17. Questions (Câu hỏi) by admin in Basic Grammar Chúng ta đã biết để làm thành câu hỏi ta đặt trợ động từ lên đầu câu hay nĩi chính xác hơn là đảo trợ động từ lên trước chủ từ. Đối với câu chỉ cĩ động từ thường ở thì Simple Present ta dùng thêm do hoặc does. Tất cả các câu nghi vấn đã viết trong các bài trước gọi là những câu hỏi dạng Yes-No Questions tức Câu hỏi Yes-No, bởi vì với dạng câu hỏi này chỉ địi hỏi trả lời Yes hoặc No. Khi chúng ta cần hỏi rõ ràng hơn và cĩ câu trả lời cụ thể hơn ta dùng câu hỏi với các từ hỏi. Một trong các từ hỏi chúng ta đã biết rồi là từ hỏi How many/How much. Trong tiếng Anh cịn một loạt từ hỏi nữa và các từ hỏi này đều bắt đầu bằng chữ Wh. Vì vậy câu hỏi dùng với các từ hỏi này cịn gọi là Wh-Questions. Các từ hỏi Wh bao gồm: What :gì, cái gì Which :nào, cái nào Who :ai Whom : ai
  56. Whose :của ai Why :tại sao, vì sao Where :đâu, ở đâu When :khi nào, bao giờ Để viết câu hỏi với từ hỏi ta chỉ cần nhớ đơn giản rằng: Đã là câu hỏi dĩ nhiên sẽ cĩ sự đảo giữa chủ từ và trợ động từ, nếu trong câu khơng cĩ trợ động từ ta dùng thêm do Từ hỏi luơn luơn đứng đầu câu hỏi. Như vậy cấu trúc một câu hỏi cĩ từ hỏi là: Từ hỏi + Aux. Verb + Subject + Ví dụ: What is this? (Cái gì đây? hoặc Đây là cái gì?) Where do you live? (Anh sống ở đâu?) When do you see him? (Anh gặp hắn khi nào?) What are you doing? (Anh đang làm gì thế?) Why does she like him? (Tại sao cơ ta thích hắn?) Câu hỏi với WHO - WHOM- WHOSE Who và Whom đều dùng để hỏi ai, người nào, nhưng Who dùng thay cho người, giữ nhiệm vụ chủ từ trong câu, cịn Whom giữ nhiệm vụ túc từ của động từ theo sau. Ví dụ: Who can answer that question? (Who là chủ từ của can) Ai cĩ thể trả lời câu hỏi đĩ? Whom do you meet this morning? (Whom là túc từ của meet) Anh gặp ai sáng nay? Lưu ý rằng: Trong văn nĩi người ta cĩ thể dùng who trong cả hai trường hợp chủ từ và túc từ. Ví dụ: Who(m) do they help this morning? Họ giúp ai sáng nay? Động từ trong câu hỏi với who ở dạng xác định. Ngược lại động từ trong câu hỏi với whom phải ở dạng nghi vấn:
  57. Who is going to London with Daisy? Ai đang đi London cùng với Daisy vậy? With whom is she going to London? (= Who(m) did she go to London with?) Cơ ta đang đi London cùng với ai vậy? Whose là hình thức sở hữu của who. Nĩ được dùng để hỏi “của ai”. ‘Whose is this umbrella?’ ‘It’s mine.’ “Cái ơ này của ai?” “Của tơi.” Whose cĩ thể được dùng như một tính từ nghi vấn. Khi ấy theo sau whose phải cĩ một danh từ. Whose pen are you using? (Bạn đang dùng cây bút của ai đấy?) Whose books are they reading? (Bạn đang đọc quyển sách của ai?) Câu hỏi với WHAT - WHICH What và Which đều cĩ nghĩa chung là “cái gì, cái nào”. Tuy vậy which cĩ một số giới hạn. Người nghe phải chọn trong giới hạn ấy để trả lời. Câu hỏi với what thì khơng cĩ giới hạn. Người nghe cĩ quyền trả lời theo ý thích của mình. Ví dụ: What do you often have for breakfast? Bạn thường ăn điểm tâm bằng gì? Which will you have, tea or coffee? Anh muốn dùng gì, trà hay cà phê? What và which cịn cĩ thể là một tính từ nghi vấn. Khi sử dụng tính từ nghi vấn phải dùng với một danh từ. Cách dùng giống như trường hợp whose nêu trên. What colour do you like? (Bạn thích màu gì?) Which way to the station, please? (Cho hỏi đường nào đi đến ga ạ?)
  58. Which cĩ thể dùng để nĩi về người. Khi ấy nĩ cĩ nghĩa “người nào, ai” Which of you can’t do this exercise? Em nào (trong số các em) khơng làm được bài tập này? Which boys can answered all the questions? Những cậu nào cĩ thể trả lời tất cả các câu hỏi? Lưu ý rằng trong văn nĩi cĩ một số mẫu câu khĩ phân biệt trong tiếng Việt: ‘Who is that man?’ - ‘He’s Mr. John Barnes.’ (Hỏi về tên) ‘What is he?’ - ‘He’s a teacher.’ (Hỏi về nghề nghiệp) ‘What is he like?’ - ‘He’s tall, dark, and handsome.’ (Hỏi về dáng dấp) ‘What’s he like as a pianist?’ - ‘Oh, he’s not very good.’ (Hỏi về cơng việc làm) I don’t know who or what he is; and I don’t care. (Tơi chẳng biết ơng ta là ai hay ơng ta làm nghề gì và tơi cũng chẳng cần biết) Câu hỏi với WHY Đối với câu hỏi Why ta cĩ thể dùng because (vì, bởi vì) để trả lời. Ví dụ: Why do you like computer? Because it’s very wonderful. (Tại sao anh thích máy tính? Bởi vì nĩ rất tuyệt vời) Why does he go to his office late? Because he gets up late. (Tạo sao anh ta đến cơ quan trễ? Vì anh ta dậy trễ.) Negative Questions Negative Question là câu hỏi phủ định, cĩ nghĩa là câu hỏi cĩ động từ viết ở thể phủ định tức cĩ thêm not sau trợ động từ. Chúng ta dùng Negative Question đặc biệt trong các trường hợp: Để chỉ sự ngạc nhiên: Aren’t you crazy? Why do you do that? (Anh cĩ điên khơng? Sao anh làm điều đĩ?)
  59. Là một lời cảm thán: Doesn’t that dress look nice! (Cái áo này đẹp quá !) Như vậy bản thân câu này khơng phải là câu hỏi nhưng được viết dưới dạng câu hỏi. Khi trơng chờ người nghe đồng ý với mình. Trong các câu hỏi này chữ not chỉ được dùng để diễn tả ý nghĩa câu, đừng dịch nĩ là khơng. Người ta cịn dùng Why với Negative Question để nĩi lên một lời đề nghị hay một lời khuyên. Why don’t you lock the door? (Sao anh khơng khĩa cửa?) Why don’t we go out for a meal? (Sao chúng ta khơng đi ăn một bữa nhỉ?) Why don’t you go to bed early? (Sao anh khơng đi ngủ sớm?) Vocabulary something :điều gì đĩ someone :ai đĩ, một vài người somebody :ai đĩ, người nào đĩ, một vài người anything :bất cứ điều gì anyone, anybody :bất cứ ai, người nào Someone is in my room. (Ai đĩ đang ở trong phịng tơi) I don’t like anything (Tơi khơng thích gì cả)
  60. nothing :khơng cĩ gì noone, nobody :khơng ai Người Anh thường dùng các từ này hơi khác người Việt một chút. Chẳng hạn muốn nĩi Anh ta khơng nĩi gì cả người Anh thường nĩi ‘He says nothing’ chứ khơng phải ‘He don’t say anything’. There’re nobody in my room. (Khơng cĩ ai trong phịng tơi cả) everything :mọi điều everyone, everybody :mọi người Everyone like football. (Mọi người đều thích bĩng đá) day :ngày every day :mỗi ngày, hằng ngày these days :ngày nay We eat and work everyday. (Chúng ta ăn và làm việc hằng ngày) Unit 18. Imperative mood (Mệnh lệnh cách) by admin in Basic Grammar Thể Mệnh Lệnh hay Mệnh Lệnh cách là một thể sai khiến, ra lệnh, hay yêu cầu người khác làm một điều gì. Vì thế Mệnh Lệnh cách chỉ cĩ ngơi 1 số nhiều và ngơi 2 số ít hay số nhiều. Đơn giản chỉ vì ta khơng bao giờ ra lệnh cho chính bản thân ta (ngơi 1 số ít) hay cho một người vắng mặt (ngơi 3). Cĩ hai trường hợp sử dụng:
  61. I. Mệnh Lệnh Cách xác định Ngơi 1 số nhiều : Dùng LET US + V hay LET’S + V Ngơi 2 số ít hay số nhiều: Dùng V (bare infinitive). Đừng quên dùng thêm please để bày tỏ sự lịch sự. Ví dụ: Let us go down town with him. (Chúng ta hãy xuống phố với anh ấy) Put this book on the table, please. (làm ơn để quyển sách này lên bàn) II. Mệnh Lệnh Cách phủ định Dùng yêu cầu ai đừng làm một điều gì. Ngơi 1 số nhiều: LET US NOT + V hay LET’S NOT + V Ngơi 2 số ít hay số nhiều: Dùng DO NOT + V (bare infinitive) hay DON’T + V (bare infinitive) và please để diễn tả sự lịch sự. Let’s not tell him about that. (Chúng ta đừng nĩi với anh ấy về chuyện đĩ) Please don’t open that window. (Làm ơn đừng mở cửa sổ ấy) Must, Have to Must và Have to đều cĩ nghĩa là phải. Nĩi chung chúng ta cĩ thể dùng Must và Have to đều như nhau. I must go now. I have to go now. (Bây giờ tơi phải đi) Nhưng cũng cĩ vài điểm khác nhau giữa hai cách dùng này: Dùng Must để đưa ra những cảm nghĩ riêng của mình, điều mình nghĩ cần phải làm.
  62. Ví dụ: I must write to my friend. (Tơi phải viết thư cho bạn tơi) The government really must do something about unemployments. (Thật ra chính phủ phải làm cái gì đĩ cho những người thất nghiệp) Dùng Have to khơng phải nĩi về cảm nghĩ của mình mà nĩi về một thực tế đã phải như vậy. Ví dụ: Mr.Brown has to wear his glasses for reading. (Ơng Brown phải mang kính để đọc) I can’t go to the cinema, I have to work. (Tơi khơng đi xem phim được, tơi phải làm việc.) Must chỉ cĩ thể dùng để nĩi về hiện tại và tương lai trong khi have to cĩ thể dùng với tất cả các thì. Khi dùng ở thể phủ định hai từ này mang ý nghĩa khác nhau. Khi dùng have to ta chỉ muốn nĩi khơng cần phải làm như vậy, nhưng với must bao hàm một ý nghĩa cấm đốn. Ví dụ: You don’t have to go out. (Anh khơng phải ra ngồi) You mustn’t go out (Anh khơng được ra ngồi) Lưu ý: khi dùng have to ở thể phủ định hay nghi vấn ta dùng trợ động từ do chứ khơng phải thêm not sau have hay chuyển have lên trước chủ từ. Ví dụ: Why do you have to go to hospital? (khơng phải Why have you to go ) (Tại sao anh phải đến bệnh viện?) He doesn’t have to work on Sunday? (khơng phải He hasn’t to ) (Anh ta khơng phải làm việc ngày chủ nhật) Một số câu lịch sự (polite requests) Would you please + V:
  63. Would you please put this bag on the shelf ? Would you mind + V. ing: Would you mind putting this bag on the shelf ? I wonder if you’d be kind enough to + V: I wonder if you’d be kind enough to put this bag on the shelf ? May I + V: May I turn on the lights ? Do you mind if I + V: Do you mind if I turn on the lights ? Một số cách cần phải được dùng cẩn thận vì rất khách sáo, thiếu tính thân mật. Unit 19. Future Tense (Thì tương lai) by admin in Basic Grammar Future Tense là thì tương lai. Chúng ta dùng will hoặc shall để thành lập thì tương lai. Dùng will với tất cả các ngơi Riêng ngơi thứ nhất cĩ thể dùng will hay shall đều được, đặc biệt phải dùng shall với câu hỏi. will và shall được dịch là sẽ Khi viết ở thể phủ định thêm not sau will hoặc shall. Khi viết ở thể nghi vấn chuyển will/shall lên trước chủ từ. will/shall thường được viết tắt thành ‘ll. will not được viết tắt thành won’t. shall not được viết tắt thành shan’t. Ví dụ: I’ll help you to do it.
  64. (Tơi sẽ giúp anh làm điều đĩ). Don’t your car start? I’ll repaire it. (Xe anh khơng nổ máy được à? Tơi sẽ sửa nĩ.) Cách dùng: Chúng ta dùng will/shall khi quyết định làm điều gì vào thời điểm nĩi hoặc thường dùng trong các tình huống tỏ ý muốn làm điều gì, đồng ý hay từ chối làm điều gì, hoặc hứa hẹn điều gì. Ví dụ: That bag looks heavy. I’ll help you with it. (Cái bị đĩ trơng nặng đấy. Tơi sẽ giúp anh ) I’ll lend you my book. (Tơi sẽ cho anh mượn quyển sách của tơi ) Câu hỏi với will/shall thường ngụ ý yêu cầu điều gì đĩ. Will you shut the door, please? (Anh làm ơn đĩng dùm cánh cửa được khơng?) Will you please be quiet? I’m studying. (Anh cĩ vui lịng im lặng khơng? Tơi đang học.) What shall I do? (Tơi sẽ làm gì đây?) Where shall we go this evening? (Chiều nay chúng ta sẽ đi đâu?) Vocabulary not to Xét câu này: Tơi muốn anh đừng quên điều đĩ. Phân tích câu này ta thấy: Câu cĩ hai động từ muốn và quên, Động từ chính là muốn,
  65. Động từ thứ hai dùng ở thể phủ định. Ta đã biết trong câu cĩ hai động từ chỉ cĩ động từ chính được chia phù hợp với chủ từ và thì của câu cịn các động từ theo sau được viết ở dạng nguyên thể cĩ to. Nhưng trong trường hợp này động từ thứ hai lại dùng ở thể phủ định, ở đây ta khơng dùng donot để viết mà dùng not to. Câu trên được viết bằng tiếng Anh như sau: I want you not to forget that. Unit 20. Date and time (Ngày tháng và thời gian) by admin in Basic Grammar Date Date là ngày tháng, nhật kỳ. Các thứ trong tuần tiếng Anh được viết: Monday :Thứ Hai Tuesday :Thứ Ba Wednesday :Thứ Tư Thursday :Thứ Năm Friday :Thứ Sáu Saturday :Thứ Bảy Sunday :Chủ Nhật Người ta thường viết tắt bằng cách viết ba chữ đầu tiên của các từ này. Ví dụ: Mon. = Monday, Tue. = Tuesday, Các tháng bao gồm: January :Tháng Giêng February :Tháng Hai March :Tháng Ba
  66. April :Tháng Tư May :Tháng Năm June :Tháng Sáu July :Tháng Bảy August :Tháng Tám September :Tháng Chín October :Tháng Mười November :Tháng Mười Một December :Tháng Mười Hai Để viết ngày người Anh viết theo dạng: Thứ + , + Tháng + Ngày (Số thứ tự) + , + Năm Ví dụ: Monday, November 21st, 1992 (Thứ Hai ngày 21 tháng Mười Một năm 1992) Để đọc số ghi năm khơng đọc theo cách đọc số bình thường mà bốn chữ số được chia đơi để đọc. Ví dụ: 1992 = 19 và 92 = nineteen ninety two 1880 = 18 và 80 = eighteen eighty Các từ sau được dùng để nĩi về ngày tháng: day :ngày week :tuần month :tháng day of week :ngày trong tuần, thứ year :năm yesterday :hơm qua today :hơm nay
  67. tomorrow :ngày mai Để hỏi về ngày tháng ta dùng câu hỏi: What’s date today? (Hơm nay ngày mấy?) Khi nĩi về ngày ta dùng kèm với các giới từ, khi dùng các giới từ này để ý cách sử dụng khác nhau. Ví dụ nĩi vào ngày thứ hai, vào tháng giêng hay vào năm 1992, ta nĩi on Monday, in January, in 1992, Khi nĩi về ngày trong tuần ta dùng giới từ on Khi nĩi về tháng, năm ta dùng giới từ in. Time Time là thời gian. Để hỏi về thời gian ta dùng câu hỏi: What time is it? (Mấy giờ rồi?) hay hiện nay người ta cũng thường dùng câu hỏi này: What’s the time? (Mấy giờ rồi?) Để nĩi về thời gian ta dùng các cách nĩi sau: Người ta dùng it để nĩi đến giờ giấc. Nếu chỉ nĩi đến giờ khơng cĩ phút ta dùng o’clock hoặc cĩ thể chỉ cần viết số. Ví dụ: It’s five o’clock (5 giờ rồi) He ussually gets up at five (Anh ấy thường dậy lúc năm giờ) Nếu nĩi đến giờ lẫn phút ta dùng: past nếu muốn nĩi phút hơn
  68. to nếu muốn nĩi kém Ví dụ: It’s five past two now. (Bây giờ là hai giờ năm phút) It’s five to two now (Bây giờ là hai giờ kém năm). Các từ sau được dùng để nĩi về thời gian hour :giờ minute :phút second :giây Vocabulary the day before yesterday :ngày hơm kia the day after tomorrow :ngày mốt Người ta thường dùng it để nĩi đến ngày tháng, giờ giấc và thời tiết. Ví dụ: It’s lovely today. (khơng phải Today is lovely) (Hơm nay trời đẹp) It’s December now (Bây giờ là tháng Mười Hai) Unit 21. Past simple (Thì quá khứ đơn) by admin in Basic Grammar Simple Past là thì quá khứ đơn. Để viết câu ở thì Simple Past ta chia động từ ở dạng past của nĩ. Hầu hết các động từ khi chia ở thì quá khứ đều thêm -ed ở cuối động từ.
  69. Ví dụ: work, worked; like, liked; Các động từ cĩ thể thêm -ed để tạo thành thì quá khứ được gọi là các động từ cĩ qui tắc (Regular Verbs). Một số động từ khi đổi sang dạng quá khứ sẽ thay đổi luơn cả từ. Các động từ này được gọi là các động từ bất qui tắc (Irregular Verbs). Để biết cách chia các động từ này dĩ nhiên ta phải học thuộc lịng. (Tham khảo bảng động từ bất qui tắc). Sau đây là quá khứ của một số động từ bất qui tắc mà ta đã biết. to be :was (số ít), were (số nhiều) to do :did to have :had can :could may :might will :would shall :should to go :went to see :saw to write :wrote to speak :spoke to say :said to tell :told to get :got to come :came to feel :felt to know :knew to let :let to lend :lent to hear :heard
  70. to hold :held to meet :met to stand :stood to mean :meant to read /rid/ :read /red/ to sit :sat to take :took to think :thought * Chúng ta dùng thì Simple Past để chỉ một sự việc đã xảy ra và đã kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Các câu này thường cĩ một trạng từ chỉ thời gian đi cùng. Ví dụ: I went to cinema yesterday. (Hơm qua tơi đi xem phim) They worked hard last night. (Tối qua họ làm việc vất vả) * Để viết câu ở dạng phủ định hay nghi vấn ta cũng dùng do ở dạng quá khứ tức did, lúc này động từ trở về dạng nguyên thể của nĩ. Ví dụ: I wasn’t able to come to your house last night. (Tối qua tơi khơng đến nhà anh được) What did you do yesterday? (Hơm qua anh làm gì?) When did he come here? (Anh ta đến khi nào?) Did you travel last? Yes, I did. (Năm ngối anh cĩ đi du lịch khơng? Cĩ, tơi cĩ đi)
  71. REFLEXIVE PRONOUNS Reflexive Pronoun là phản thân đại danh từ. Chúng ta dùng phản thân đại danh từ khi chủ từ và túc từ cùng chỉ một đối tượng. Cĩ thể dịch các phản thân đại danh từ với nghĩa mình, tự mình, chính mình. Các phản thân đại danh từ trong tiếng Anh được viết như sau: Pronoun Reflexive Pronoun Số ít I myself You yourself He himself She herself It itself Số nhiều We ourselves You yourselves They themselves Ví dụ: Tom is shaving and he cuts himself. (khơng phải he cuts him) (Tom đang cạo râu và anh ta cắt phải mình). The old man is talking to himself. (Ơng già đang trị chuyện với chính mình) Người ta cũng dùng các phản thân đại danh từ để nhấn mạnh. Ví dụ: ‘Who repaired your bicycle for you?’ ‘Nobody. I repaired it myself.’ (Ai đã sửa xe đạp cho bạn vậy?Chẳng cĩ ai cả. Chính tơi tự sửa lấy.)
  72. The film itself wasn’t very good but I liked the music. (Bản thân bộ phim thì khơng hay lắm nhưng tơi thích phần nhạc) I don’t think Tom will get the job. Tom himself doesn’t think he’ll get it. (Tơi khơng nghĩ Tom sẽ tìm được việc làm. Chính Tom cịn khơng nghĩ anh ta sẽ tìm được nữa là.) He himself strike me. (Chính hắn đánh tơi). Unit 22. My own (Của riêng tơi) by admin in Basic Grammar Dùng own để chỉ cái gì đĩ của riêng mình, khơng chia sẻ và khơng vay mượn của ai, như: my own house (ngơi nhà của riêng tơi) his own car (chiếc xe của riêng anh ấy) her own room (phịng riêng của cơ ấy) Own luơn đi trước danh từ và sau đại tính từ sở hữu. Và do ý nghĩa của nĩ ta chỉ cĩ thể nĩi my own , his own , your own , chứ khơng nĩi an own Ví dụ: Many people in England have their own house. (khơng nĩi an own house) (Nhiều người ở nước Anh cĩ nhà riêng). I don’t want to share with anyone. I want my own room. (Tơi khơng muốn chia sẻ với ai hết. Tơi muốn căn phịng của riêng tơi) Why do you want to borrow my car? Why can’t you use your own car? (Sao anh lại muốn mượn xe tơi? Sao anh khơng dùng xe của mình?) Chúng ta cũng cĩ thể dùng own để nĩi tự mình làm điều gì đĩ thay vì người khác làm cho mình. Ví dụ: Ann always cut her own hair.
  73. (Ann luơn luơn tự cắt tĩc cho mình) Do you grow your own vegetables? (Tự anh trồng rau lấy à?) ON MY OWN, BY MYSELF Các thành ngữ on+tính từ sở hữu+own như on my own, on your own, on his own, và by+reflexive pronoun như by myself, by yourself, by himself, đều cĩ nghĩa là một mình. Ví dụ: I like to live on my own I like to live by myself (Tơi muốn sống một mình) He’s sitting on his own in a cafe He’s sitting in a cafe by himself. (Anh ta ngồi một mình trong quán cà phê) She went to church on her own. She went to church by herself. (Cơ ta đi nhà thờ một mình) Unit 23. Prepositions (Giới từ) by admin in Basic Grammar Giới từ trong tiếng Anh gọi là preposition. Giới từ là những từ đi với danh từ hay một giả danh từ để chỉ sự liên hệ giữa các danh từ ấy với một chữ nào khác trong câu. Các giới từ ta đã biết như: on, in, at, out, for, to, Trong tiếng Anh các giới từ khơng nhiều lắm nhưng cách sử dụng chúng thì rất phức tạp và hầu như khơng theo một quy luật nào. Các giới từ khơng cĩ một nghĩa cố định mà tùy thuộc vào các chữ trong câu và văn cảnh câu nĩi mà ta dịch nghĩa sao cho phù hợp.
  74. Xét các ví dụ: He works in the room (in = trong) (Anh ta làm việc trong phịng) The children play in the garden. (in = ngồi) (Bọn trẻ chơi ngồi vườn) We live in VietNam. (in = ở) (Chúng ta sống ở Việt Nam) They swim in the river. (in = dưới) (Họ bơi dưĩi sơng) He lay in the bed. (in = trên) (Anh nằm trên giường) I get up in the morning. (in = vào) (Tơi thức dậy vào buổi sáng) He speaks in English. (in = bằng) (Anh ta nĩi bằng tiếng Anh) Một điều khĩ khăn nữa là cĩ một số câu với tiếng Việt ta khơng cần dùng giới từ nhưng tiếng Anh thì lại cĩ giới từ đi theo. Ví dụ: He is angry with me. (Anh ấy giận tơi) Vì vậy để sử dụng giới tự cho đúng ta chỉ cĩ cách tra tự điển rồi học thuộc lịng. Nĩi chung, khi nĩi đến một người hay vật nào đĩ người Việt thường lấy chính mình làm trung tâm điểm, trái lại người Anh thường lấy người hay vật đĩ làm trung tâm điểm. Ví dụ: The children play in the garden. (Bọn trẻ chơi ngồi vườn) Người Việt nĩi ngồi vườn vì đối với người đang nĩi thì họ đứng ngồi khu vườn.
  75. Người Anh nĩi trong (in) vì đối với các đứa trẻ thì chúng ở trong khu vườn chứ khơng phải ngồi khu vườn. Quan sát thêm các câu sau đây để nhận ra sự khác nhau giữa tiếng Anh và tiếng Việt. The light hangs under the ceiling (Cái đèn treo dưới trần nhà) The pen falls on the ground. (Cây viết rơi xuống đất) The boy lay on the ground. (Thằng bé nằm trên đất). Một số động từ khi theo sau bởi một giới tự lại cĩ nghĩa hồn tồn khác. Một trường hợp ta đã gặp là động từ to look. to look :trơng, cĩ vẻ to look at :nhìn to look for :tìm to look after :chăm sĩc Đối với các động từ này chúng ta bắt buộc phải thuộc cách sử dụng chúng với từng giới từ riêng biệt. Vocabulary between, among Cả hai giới từ này đều cĩ nghĩa là ở giữa. Chúng ta dùng between khi muốn nĩi ở giữa hai cái. Ví dụ: The teacher is standing between Tom and Ann. (Thầy giáo đang đứng giữa Tom và Ann). among :ở giữa, trong số, được dùng khi muốn nĩi giữa nhiều cái. Ví dụ: He is standing among the crowd.
  76. (Anh ta đang đứng giữa đám đơng). across, through Hai giới từ này đều cĩ nghĩa là ngang qua. Dùng through khi nĩi đến đường đi quanh co hơn. Ví dụ: He walks across the road. (Anh ta băng qua đường) We walk through the woods. (Chúng đi xuyên qua rừng) (Đi qua rừng thì quanh co hơn đi qua đường). to give to give :cho to give up :ngưng, thơi Ví dụ: She gives me a book. (Cơ ta cho tơi một quyển sách). He’s given up smoking. (Anh ta đã ngưng hút thuốc). with with cĩ nghĩa là với, cùng với Ví dụ: I go to cinema with Mary. (Tơi đi xem phim cùng với Mary) Khi nĩi làm một hành động nào đĩ bằng một bộ phận của thân thể ta cũng dùng with. Ví dụ: We watch with our eyes.
  77. (Chúng ta xem bằng mắt) He holds it with his hand. (Anh cầm nĩ bằng tay). Lưu ý: khi nĩi đến một bộ phận của thân thể đừng để thiếu tính từ sở hữu. Ví dụ: Chúng ta phải nĩi: We eat with our mouth. (Chúng ta ăn bằng miệng của chúng ta) Chứ khơng nĩi: We eat with the mouth. Unit 24. Comparison of Adjectives and adverbs (So sánh của tính từ và trạng từ) by admin in Basic Grammar COMPARISON OF ADJECTIVES AND ADVERBS Ghi chú: Các cách so sánh của tính từ đều áp dụng được cho trạng từ (adverbs). Để tiện lợi hơn, trong phần này chúng tơi gọi chung là tính từ. Khi đưa vào so sánh tính từ cĩ ba mức độ: mức độ nguyên thể (positive degree), mức độ so sánh (comparative degree) và mức độ cực cấp (superlative degree). Các hình thức so sánh hơn, bằng, kém, đều dựa trên các mức độ này. Người Việt Nam khi học tiếng Anh quen gọi là thể so sánh hơn, so sánh bằng, so sánh kém và so sánh nhất. Cách gọi này cĩ khi khơng thích hợp vì khơng thể so sánh một người hay vật ở tình trạng “nhất” được. Tuy nhiên cách gọi này đã quá quen thuộc nên chúng tơi cũng tạm thời sắp xếp theo các cách gọi ấy. Trong các dạng so sánh ta cịn cĩ khái niệm tính từ dài và tính từ ngắn. Tính từ ngắn (short adjectives) là tính từ một vần (syllable) và những tính từ hai vần nhưng tận cùng bằng phụ âm + Y. Tính từ dài (long adjectives) là những tính từ hai vần cịn lại và các tính từ từ ba vần trở lên. I. Thay đổi hình thức khi thêm ER hay EST 1. Tính từ tận cùng bằng phụ âm + Y: Chuyển Y thành I trước khi thêm ER/EST. Ví dụ: happy - happier/happiest;
  78. dirty - dirtier/dirtiest nhưng grey - greyer/greyest; gay - gayer/gayest 2. Tính từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm: Gấp đơi phụ âm cuối trước khi thêm ER/EST. Ví dụ: thin - thinner/thinnest; big - bigger/biggest nhưng green - greener/greenest 3. Tính từ tận cùng bằng E: Bỏ E trước khi thêm ER/EST: ripe - riper/ripest ; white - whiter/whitest. II. Thể so sánh hơn (Comparison of Superiority) Tính từ ngắn: adj. + ER (than) Tính từ dài: more adj. (than) long - longer ; beautiful - more beautiful Harry is older than William. Alice is more careful than her brother. III. Thể so sánh bằng (Comparison of Equality) Bằng: as adjective as Khơng bằng: not so (as) adjective as This garden is as large as ours. (Khu vườn này lớn bằng khu vuờn của chúng tơi.) She is as careful as her sister. (Cơ ấy cẩn thận hơn chị cơ ấy)
  79. It is not so (as) hot as it was yesterday. (Trời khơng nĩng bằng ngày hơm qua) David is not so (as) careful as Kathy. (David khơng cẩn thận bằng Kathy.) IV. Thể so sánh kém (Comparison of Inferiority) less adjective (than) It is less cold today than it was yesterday. Ngày hơm nay ít lạnh hơn ngày hơm qua. Tuy nhiên, trong tiếng Anh người ta thường ít sử dụng cấu trúc so sánh kém này. Thay vào đĩ, người ta dùng cấu trúc so sánh bằng. Ví dụ: Thay vì nĩi: This table is less long than that one. Người ta nĩi: This table is not so (as) long as that one. V. Thể so sánh cực cấp (Superlative) Tính từ ngắn: the adj.+ EST Tính từ dài: the most adjective clear - the clearest; sweet - the sweetest interesting - the most interesting; splendid - the most splendid VI. Các tính từ (trạng từ) đặc biệt Positive Comparative Superlative good/well better best bad/ill worse worst little less (lesser) least near nearer nearest (next)
  80. many/much more most far farther (further) farthest (furthest) late later (latter) latest (last) old older (elder) oldest (eldest) (out) outer (utter) outmost (utmost) - outermost (uttermost) (up) upper uppermost (in) inner inmost, innermost (fore) former foremost, first VII. Thể so sánh kép (Double Comparative) Khi cần diễn tả những ý nghĩ như “càng . càng ” người ta dùng thể so sánh kép (double comparative). Thể so sánh kép được tạo thành tùy theo số lượng ý mà ta muốn diễn đạt. Nếu chỉ cĩ một ý ta dùng: Đối với tính từ ngắn: (adjective) and (adjective) It is getting hotter and hotter. (Trời càng ngày càng nĩng) His voice became weaker and weaker. (Giọng nĩi của anh ta càng ngày càng yếu) Đối với tính từ dài: more and more adjective The storm became more and more violent. (Cơn bão càng ngày càng dũ dội) The lessons are getting more and more difficult. (Bài học càng ngày càng khĩ) Nếu cĩ hai ý ta dùng The (adjective) , the (adjective) . cho cả tính từ ngắn lẫn tính từ dài. (Lưu ý rằng trong các cấu trúc trên (adjective) cĩ nghĩa là tính từ ở thể so sánh hơn). The sooner this is done, the better it is. (Chuyện này làm càng sớm càng tốt)
  81. The older the boy is, the wiser he is. (Thằng bé càng lớn càng thơng thái) VIII. Ghi chú về các thể so sánh của tính từ 1. Well là một trạng từ (adverb). Tuy vậy nĩ lại là một tính từ vị ngữ (predicative adjective) trong các thành ngữ như: I am very well, He looks/feels well. 2. In, up, out là những trạng từ (adverbs). Tuy thế dạng so sánh hơn và so sánh cực cấp của các từ này lại là các tính từ. Vì thế trong ngữ pháp hiện đại các dạng này được xem như cĩ liên quan rất ít đến từ gốc của nĩ. 3. Lesser là dạng so sánh hơn đã cổ, chỉ thấy trong thi ca. 4. Nearest đề cập đến khoảng cách trong khi next nĩi đến thứ tự trước sau. 5. Farther/farthest đề cập đến khoảng cách khơng gian trong khi further/furthest - dù cĩ thể dùng thay cho farther/farthest - cũng cĩ nghĩa là “hơn nữa, thêm vào”. 6. Older/oldest cĩ thể dùng cả cho người lẫn cho vật. Elder và eldest chỉ dùng cho các thành viên trong một gia đình và chỉ dùng như một tính từ thuộc tính (attributive adjectives). My elder brother is three years older than me. 7. Latter cĩ nghĩa là “cái / vật / người thứ hai trong hai người/vật”. Nĩ phản nghĩa với former. He studied French and German. The former language he speaks very well, but the latter one only imperfectly. Last cĩ nghĩa là “sau chĩt, sau cùng”. He’s the last student that came this morning. Latest cĩ nghĩa là “gần đây nhất, cái sau cùng tính đến hiện tại”. The latest news. 8. Khi cĩ hai người hay hai vật được đưa ra so sánh, ta dùng thể so sánh hơn. Dù vậy, trong một số trường hợp văn nĩi người ta cũng dùng thể so sánh nhất cho hai người hay vật. Unit 25. Perfect Tenses (Thì hồn thành) by admin in Basic Grammar I. Cách thành lập:
  82. Các thì hồn thành (perfect) cĩ chung một cách thành lập: (have) + past participle Past Participle là quá khứ phân từ. Các động từ trong tiếng Anh cĩ hai dạng quá khứ là quá khứ thường (Past) và quá khứ phân từ (Past Participle). Đối với các động cĩ quy tắc quá khứ phân từ cũng được thành lập bằng cách thêm đuơi -ed như quá khứ thường, riêng các động từ bất quy tắc được viết khác. Ví dụ, sau đây là quá khứ và quá khứ phân từ của một số động từ bất quy tắc: Verb Past Past participle to be was (số ít), been were (số nhiều) been to do did done to have had had can could may might will would shall should to go went gone to see saw seen to write wrote written to speak spoke spoken to say said said Tùy theo thì của (have) mà ta cĩ 3 thì hồn thành khác nhau: hiện tại hồn thành (present perfect), quá khứ hồn thành (past perfect) và tương lai hồn thành (future perfect). Ví dụ: to open - present perfect : You have opened past perfect : She had opened
  83. future perfect : They will have opened to do - present perfect : You have done past perfect : She had done future perfect : They will have done II. Sử dụng thì Hiện tại hồn thành ( Present Perfect) 1. Để diễn tả một hành động đã xảy ra nhưng khơng xác định thời gian. Ví dụ: I have seen this film before. (Tơi đã xem phim này trước đây) So sánh với: I saw this film last month. (Tơi đã xem phim này tháng vừa rồi) 2. Để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng chưa kết thúc, cịn kéo dài đến hiện tại. I have learned English for two years (và bây giờ vẫn cịn học) Tơi đã học tiếng Anh được hai năm. So sánh với: I learned English for two years. (nhưng giờ khơng cịn học nữa) 3. Thường dùng với một số từ hoặc ngữ: since, for, already, yet, ever, never, so far, up to now, lately I have already explained that. Tơi đã giải thích chuyện ấy rồi. III. Sử dụng thì Quá khứ hồn thành (Past Perfect) Thì Quá khứ hồn thành dùng để diễn tả một hành động hồn tất trong quá khứ nhưng trước một hành động quá khứ khác, hay trước một thời điểm quá khứ khác.
  84. Vì thế, thì này cịn được gọi là thì tiền quá khứ. Thì này thường dùng với giới từ BY và cấu trúc ‘by the time (that)’ By the time I left, I had taught that class for ten years. He had never visited London before his retirement. IV. Sử dụng thì Tương lai hồn thành ( Future Perfect) Thì Tương lai hồn thành ( Future Perfect) diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai nhưng: trước một hành động tương lai khác, hay trước một thời điểm ở tương lai. Cũng như thì Quá khứ hồn thành (Past perfect), thì này thường dùng với giới từ BY và cấu trúc ‘by the time (that)’. The taxi will have arrived by the time you finish dressing. Vào lúc anh mặc đồ xong thì hẳn taxi đã đến rồi. In another year or so, you will have forgotten all about him. Đâu chừng một năm nữa là anh hẳn đã quên hết về anh ta. Unit 26. Question tags (Câu hỏi đuơi) by admin in Basic Grammar Xét câu sau: It was a good film, wasn’t it? (Đĩ là một bộ phim hay, phải khơng?) Câu này gồm cĩ hai phần được ngăn cách nhau bằng dấu phẩy. Phần thứ nhất được viết ở thể xác định (Positive). Phần thứ hai ở thể nghi vấn phủ định. Phần nghi vấn này được thành lập bằng chủ từ của phần thứ nhất và trợ động từ của phần thứ nhất. Dạng câu hỏi này được gọi là câu hỏi đuơi (Question Tag). Phần câu hỏi này cĩ thể dịch là phải khơng, phải khơng nào hay cách khác tùy thuộc vào câu nĩi. Câu hỏi cĩ dạng nghi vấn phủ định nếu phần thứ nhất là xác định.
  85. Câu hỏi cĩ dạng nghi vấn nếu phần thứ nhất là phủ định. Xem kỹ các ví dụ sau: Tom won’t be late, will he? (Tom sẽ khơng bị trễ, phải khơng?) They don’t like us, do they? (Họ khơng thích chúng tơi, phải khơng?) Ann will be here soon, won’t she? (Chẳng bao lâu nữa Ann sẽ cĩ mặt ở đây, phải khơng?) They were very angry, weren’t they? (Họ giận lắm phải khơng?) Ý nghĩa của câu hỏi đuơi cịn tùy thuộc vào cách chúng ta nĩi. Nếu đọc xuống giọng ở cuối câu hỏi thì thực sự chúng ta khơng muốn hỏi mà là chúng ta đang trơng chờ người ta đồng ý với điều mình nĩi. Khi lên giọng ở cuối câu hỏi thì mới là một câu hỏi thật sự. Chúng ta cũng cần để ý ý nghĩa của câu trả lời Yes hoặc No đối với câu hỏi đuơi. Xét trường hợp này: You’re not going to work today, are you? (Hơm nay bạn khơng cĩ làm việc à?) Yes. (=I am going) (Cĩ) No. (= I’m not going) (Khơng) Đối với các câu mệnh lệnh câu hỏi đuơi dùng trợ động từ will hoặc shall. Ví dụ: Let’s go out, shall we? (Chúng ta đi ra ngồi đi, được khơng?) Open the door, will you? (Mở cửa ra đi, được khơng?) Don’t be late, will you? (Đừng trễ, nhé?) Lưu ý: trong câu hỏi đuơi ta dùng aren’t I chứ khơng phải am I not?. Ví dụ: I’m late, aren’t I? (Tơi đến trễ, phải khơng?)
  86. Unit 27. Passive Voice ( Thể bị động) by admin in Basic Grammar Passive Voice là thể bị động hay bị động cách. Tất cả các câu mà chúng ta đã viết là ở thể chủ động (Active Voice). Trong thể chủ động chủ từ là kẻ phát sinh ra hành động, ở thể bị động chủ từ là kẻ chịu tác động của hành động đĩ, hành động này cĩ thể do một đối tượng nào đĩ gây ra. Trong tiếng Việt ta dùng thể bị động bằng các từ được hoặc bị. Xét ví dụ sau: Active - The teacher punish the pupils. (Thầy giáo phạt các học sinh) Passive - The pupils are punished. (Các học sinh bị phạt.) Passive Voice được thành lập theo cấu trúc: to be + Past Participle Động từ to be phải được chia phù hợp với chủ từ và thì của câu. Nếu chúng ta muốn nĩi rõ hơn đối tượng nào gây ra hành động ta dùng by. Ví dụ: The pupils are punished by teacher. (Các học sinh bị phạt bởi thầy giáo) Sau các động từ như will, can, must, và have to, be going to, ta dùng to be ở dạng nguyên thể của nĩ. Xem kỹ các ví dụ sau: The new hotel will be opened next year. (Khách sạn mới sẽ được mở vào năm tới.) The music at the party was very loud and could be heard from far away. (Nhạc ở buổi tiệc mở rất lớn và cĩ thể nghe từ xa) This room is going to be painted next week.
  87. (Căn phịng này sắp được sơn vào tuần tới.) Nhớ rằng với Passive Voice thì của câu thường được xác định bởi động từ to be. Xem cách dùng Passive Voice ở các thì như sau: Simple Present Somebody cleans this room - This room is cleaned. Present Continuous Somebody is cleaning this room. - This room is being cleaned. Simple Past Somebody cleaned this room. - This room was cleaned. Present Perfect Somebody has cleaned this room. - This room has been cleaned. Simple Future Somebody will clean this room - This room will be cleaned. Get Đơi khi người ta dùng get thay cho be trong Passive Voice. Ví dụ: This room get cleaned often. (Căn phịng này thường được lau.)
  88. Dùng get trong Passive Voice để nĩi điều gì xảy ra với ai hay với cái gì, thường thì hành động khơng được dự định trước mà xảy ra tình cờ, như: The dog got run over by a car. (Con chĩ bị một chiếc xe hơi cán phải.) Nhưng khơng phải lúc nào cũng cĩ thể thay be bằng get. Ví dụ: George is liked by everyone. (George được thích bởi mọi người) (=Mọi người đều thích Goerge.) Trong câu này ta khơng được thay be bằng get. It is said that , He is said to Trong tiếng Anh người ta thường dùng Passive Voice trong các trường hợp mà người Việt khơng hề dùng. Chúng ta xét ở đây hai mẫu đặc biệt của cách dùng này: It is said that cĩ thể dịch : người ta nĩi rằng He is said to : người ta nĩi rằng anh ta Ví dụ: It is said that you’ve just built a large house. - You’re said to have built a large house. (Người ta nĩi anh mới vừa xây một căn nhà rộng lắm.) It is said that he’s very old. - He’s said to be very old. (Người ta nĩi ơng ta già lắm rồi.) Vocabulary from from cĩ nghĩa là từ Ví dụ:
  89. We went from Paris to London. (Chúng tơi đi từ Pari tới Luân đơn) from thường được dùng với một số tính từ chỉ khoảng cách. Để ý khi dùng với far. Để nĩi Nhà tơi cách xa cơ quan ta khơng nĩi My house is far my office mà phải nĩi My house is far from my office. Xét thêm trường hợp này: Muốn nĩi Nhà tơi cách cơ quan 3 cây số ta nĩi: It’s 3 kilomettres from my house to my office. hoặc My office is 3 kilomettres far from my house. into into là một giới từ cĩ thể dịch nơm na là vào, thành Ví dụ: He walk into his school. (Anh ta đi bộ vào trường) You can change this into a book. (Anh cĩ thể chuyển cái này thành một quyển sách.) Translate this into Vietnamese. (Hãy dịch cái này sang tiếng Việt.) Unit 28. Relative Clauses (Mệnh đề quan hệ) by admin in Basic Grammar Relative Clause là mệnh đề quan hệ. Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nĩ cĩ thể bao gồm nhiều từ hay cĩ cấu trúc của cả một câu. Chúng ta đã biết tính từ là từ thường được dùng để bổ sung thêm tính chất cho một danh từ nào đĩ trong câu. Nhưng thường khi để giải thích rõ hơn về danh từ này ta khơng thể chỉ dùng một từ
  90. mà phải là cả một mệnh đề. Mệnh đề liên hệ được dùng trong những trường hợp như vậy. Vậy cĩ thể nĩi mệnh đề liên hệ dùng để bảo chúng ta rõ hơn về một đối tượng mà người nĩi muốn nĩi tới. Xét ví dụ sau: The man who is standing over there is my friend. Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nĩ đứng sau the man và dùng để xác định danh từ the man đĩ. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn cĩ một câu hồn chỉnh: The man is my friend. Nhưng câu này khơng cho chúng ta biết cụ thể the man nào. Trong câu cĩ mệnh đề liên hệ: The man who is standing over there is my friend (Người đàn ơng mà đang đứng ở đằng kia là bạn tơi.) Mệnh đề liên hệ xác định cụ thể the man nào, the man who is standing over there. Nhìn vào mệnh đề liên hệ ta thấy cĩ mặt từ who, nhưng who ở đây khơng phải là một từ hỏi mà nĩ đĩng vai trị một đại từ quan hệ. Tất cả các từ hỏi Wh đều cĩ thể được dùng làm đại từ quan hệ với các nghĩa như sau: Who :người, người mà What :điều, điều mà Which :cái mà Whose :của When :khi Whom :người mà Who Chúng ta dùng who trong relative clause khi nĩi về người. Ví dụ: What’s the name of the man who lent you the money?