Giáo trình môđun Hướng dẫn sản xuất rau an toàn theo hướng Vietgap (Phần 2)

pdf 28 trang ngocly 3230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình môđun Hướng dẫn sản xuất rau an toàn theo hướng Vietgap (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_modun_huong_dan_san_xuat_rau_an_toan_theo_huong_v.pdf

Nội dung text: Giáo trình môđun Hướng dẫn sản xuất rau an toàn theo hướng Vietgap (Phần 2)

  1. 27 BÀI 5: NGUỒN NƯỚC Mã bài: MĐ01– 05 Mục tiêu: - Phân tích và nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến đất nguồn nước; - Áp dụng được các biện pháp để hạn chế các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn nước; - Thực hiện việc theo dõi đánh giá, loại trừ và giảm thiểu các yếu tố ảnh hướng đến nguồn nước - Thực hiện nghiêm túc đúng quy trình theo Viet GAP. A. Nội dung 1. Phân tích và nhận diện yếu tố ảnh hưởng 1.1. Hóa học, kim loại nặng - Nguyên nhân các loại hóa chất thuốc bảo vệ thực vật và kim loại nặng có ở trong nước + Thuốc bảo vệ thực vật bị đổ, rò rỉ xuống nguồn nước tưới + Rửa chai lọ, bình phun thuốc xuống nguồn nước tưới + Nguồn nước tưới nhiễm hóa chất do nhà máy thải ra + Nước giếng khoan bị nhiễm Asen, thủy ngân + Nước sinh hoạt không đủ tiêu chuẩn - Hình thức gây ô nhiễm cho cây rau + Sử dụng nước bẩn tưới cho rau gần ngày thu hoạch + Tưới nước bị ô nhiễm + Rửa sản phẩm bằng nước bị ô nhiễm Hình 5.1. Rửa rau bằng nguồn nước ô nhiễm
  2. 28 1.2. Các sinh vật gây bệnh - Nguyên nhân các sinh vật có trong nguồn nước + Chất thải của con người, động vật xuống nguồn nước + Xác chết, động vật, chuột, có trong ao hồ dùng để tưới rau + Giếng khoan nhiễm vi sinh vật do quá trình rửa trôi các khu vực ô nhiễm + Nguồn nước sinh hoạt bị ô nhiễm + Nước thải chưa qua xử lý - Hình thức gây ô nhiễm cho cây rau + Nước rửa sản phẩm bị ô nhiễm + Nước ô nhiễm tưới cho rau + Sử dụng nước tưới gần đến ngày thu hoạch Hình 5.2. Nước cống sinh hoạt dùng Hinh 5.3. Phân hữu cơ ủ ngay tại để tưới cho rau màng nước tưới
  3. 29 2. Yêu cầu thực hành theo Viet GAP 2.1. Nguồn nước - Lấy mẫu nước đi đến cơ quan có chức năng phân tích: + Định kỳ 2 lần/năm, kiểm tra các chỉ tiêu về hoá chất và vi sinh vật; một lần vào mùa khô và một lần vào mùa mưa Hình 5.4. Phiếu kết quả phân tích nguồn nước + Nếu nguồn nước bị phát hiện ô nhiễm hoặc có dấu hiệu bất thường xuất hiện, nên thay thế nguồn nước khác hoặc phải áp dụng các hành động khắc phục cho tới khi chất lượng nước trở lại bình thường - Kiểm tra thường xuyên Định kỳ ít nhất 01 lần/tháng, kiểm tra xem có động vật và các nguồn gây ô nhiễm khác như rác thải, bao bì đựng hoá chất, đường dẫn chất thải,. - Nếu cần thiết, phải có những hành động khắc phục để loại trừ động vật hay bất cứ nguồn gây ô nhiễm phát hiện được.
  4. 30 2.2. Bảo dưỡng giếng và hệ thống cung cấp nước - Kiểm tra kết cấu giếng nước hiện trạng ít nhất 1 năm/lần nhằm ngăn ngừa sự rò rỉ các chất gây ô nhiễm vào giếng nước. - Thường xuyên kiểm tra xem giếng nước, bể nước có được che đậy để tránh bị nhiễm bẩn từ các chất, vật liệu bên ngoài. Hình 5.5. Dùng lưới sắt che đậy bể chứa nguồn nước tưới - Thường xuyên kiểm tra hệ thống ống nước và van của giếng nước. - Thường xuyên kiểm tra và nếu cần thiết vệ sinh hệ thống cung cấp nước bao gồm các hồ chứa, kênh mương dẫn nước nhằm ngăn ngừa tích tụ bùn lắng Hình 5.6. Kiểm tra hệ thống ống nước
  5. 31 2.3. Sử dụng nước tưới - Nên tưới phun mưa vào lúc sáng sớm để lá có thể khô nhanh - Nên sử dụng nguồn nước có chất lượng tốt nhất cho việc tưới mưa rơi, đặc biệt khi gần thu hoạch - Nếu có thể, tránh tưới theo phương pháp phun mưa ít nhất 5 ngày trước khi thu hoạch - Khi có thể, sử dụng phương pháp tưới nhỏ giọt hoặc tưới theo luống vào gần thời điểm thu hoạch để hạn chế nguy cơ ô nhiễm và làm ẩm ướt cây Hình 5.7. Hệ thống tưới nhỏ giọt - Khi chất lượng nước không biết hoặc không kiểm soát được (ví dụ nước từ sông), nên sử dụng phương pháp tưới theo luống và tưới nhỏ giọt để hạn chế thấp nhất việc tiếp xúc giữa nước và phần ăn được của cây Hình 5.8. Tưới phun mưa theo luống
  6. 32 3. Mẫu ghi chép biện pháp khắc phục mối nguy từ nguồn nước - Ghi đầy đủ các thông tin sau: + Ngày, tháng, năm + Nguồn nước + Mối nguy và nguyên nhân + Phương pháp xử lý + Kết quả xử lý - Mẫu ghi chép biện pháp khắc phục mối nguy từ nguồn nước Ngày, Phương Tên Nguồn Mối nguy và Kết quả tháng, năm pháp xử người nước nguyên nhân xử lý xử lý lý thực hiện
  7. 33 B. Câu hỏi và bài tập Câu 1: Nhận biết một số nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và đề xuất một số biện pháp xử lý ? - Nguồn lực: Thăm quan mô hình trồng rau không an toàn - Các thức tổ chức: chia nhóm nhỏ (3 - 5 học viên/nhóm), báo cáo kết quả trước lớp - Thời gian hoàn thành: 1giờ/nhóm - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát và đánh giá kết quả của các nhóm - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: + Xác định đúng các nguyên nhân gây ô nhiễm + Đề xuất biện pháp xử lý gây ô nhiễm Câu 2: Ghi các thông tin vào biểu mẫu ghi chép biện pháp khắc phục mối nguy từ nguồn nước? - Nguồn lực: Giấy A4 , bút, khu vực vườn trồng rau - Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm ghi chép vào biểu mẫu - Thời gian hoàn thành: 1 giờ. - Phương pháp đánh giá: Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan sát trình tự làm của người học - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: ghi chép biện pháp khắc phục mối nguy từ nguồn nước
  8. 34 BÀI 6: HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT VÀ HÓA CHẤT KHÁC Mã bài: MĐ01– 06 Mục tiêu: - Phân tích và nhận diện các yếu tố hoá chất BVTV đến chất lượng rau; - Áp dụng được các biện pháp để hạn chế các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng rau; - Thực hiện việc theo dõi ghi chép về việc mua hoá chất, bảo quản hoá chất, - Thực hiện nghiêm túc đúng quy trình theo Viet GAP. A. Nội dung: 1. Phân tích và nhận diện mối nguy 1.1. Hóa chất bảo vệ thực vật - Đó là các loại thuốc trừ cỏ, trừ sâu, trừ bệnh tồn tại trên cây rau khi con người sử dụng sẽ gây bệnh ung thư phổi, ung thư cổ chướng, gan - Nguyên nhân thuốc bảo vệ thực vật có ở trên cây rau: + Sử dụng thuốc cấm cho rau: Padan, Monito, Wofatox, Kinalux, + Không đảm bảo thời gian cách lý của thuốc Bassan 50 EC 3 Vertimex1.8EC 3 Actara 25SC 5 Match 50 ND 7 Forvin 85 WP 7 Alphan 5 EC 7 Polytrin P440 ND 14 Cyperan 25 EC 14 Forwathion 50EC 14 Kinalux 25EC 20 0 5 10 15 20 25 Hình 6.1. Thời gian cách lý của một số thuốc hóa học
  9. 35 + Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật quá nhiều lần/ một vụ + Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng quy định (hỗn hợp nhiều loại, tăng hỗn hợp khuyến cáo) + Công cụ phun, rải kém chất lượng (rò rỉ, định lượng sai ) + Thuốc BVTV trôi dạt từ vùng liền kề Hình 6.2. Vứt thuốc trừ sâu, bệnh ra ruộng + Thuốc BVTV phun gần sản phẩm đã thu hoạch hoặc các vật liệu đóng gói; Hình 6.3. Phun thuốc trừ sâu gần đến ngày thu hoạch
  10. 36 + Dư lượng thuốc BVTV tích luỹ trong đất từ các lần sử dụng trước; + Thuốc BVTV bám dính trong dụng cụ chứa sản phẩm - Cách thức thuốc bảo vệ gây ô nhiễm cho rau: + Cây rau hấp thụ hoặc bám dính lên sản phẩm 1.2. Các hóa chất khác - Nguyên nhân gây ô nhiễm cho rau: + Sử dụng các loại hoá chất bảo quản không được phép hoặc sai quy định; + Sử dụng hoá chất làm sạch, tẩy rửa không phù hợp để lại dư lượng trong dụng cụ, thùng chứa, . + Nhiên liệu (xăng, dầu, sơn ) trên thiết bị, dụng cụ thu hoạch, đóng gói, vận chuyển gây ô nhiễm trực tiếp lên sản phẩm và bao bì chứa sản phẩm. + Đất, nước bị ô nhiễm hoá chất từ các khu công nghiệp, nhà máy hoá chất lân cận 2. Yêu cầu thực hành theo Viet GAP 2.1. Mua và tiếp nhận thuốc bảo vệ thực vật - Chỉ mua và nhận các loại thuốc BVTV có trong danh mục được phép sử dụng tại Việt nam. - Thuốc BVTV phải được cất, bảo quản tại kho (hoặc tủ chứa) đảm bảo an toàn Hình 6.4: Cất thuốc bảo vệ thực vật đúng nơi quy định
  11. 37 2.2. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật - Trước khi sử dụng, kiểm tra bình bơm bằng nước sạch. Nếu bị tắc hoặc có lỗi thì phải sửa chữa và khắc phục ngay; - Chỉ sử dụng loại thuốc BVTV đăng ký sử dụng đối với chủng loại rau cụ thể; - Sử dụng nước sạch để pha thuốc. - Chỉ pha đủ lượng nước thuốc cho diện tích rau cần phun; - Các vỏ thuốc BVTV dùng hết cần được xúc rửa 3 lần; - Mang đủ bảo hộ lao động khi pha, phun thuốc; Hình 6.5: Dùng bảo hộ lao động khi phun thuốc - Không phun thuốc lúc nắng, gió to và khi trời sắp mưa; - Cần kiểm tra trên cây trồng để biết việc phun thuốc có đều và đến hết các bộ phận của cây không; - Phải đảm bảo thời gian cách ly của từng loại thuốc - Nên sử dụng thuốc luân phiên để hạn chế dịch hại kháng thuốc Phun lần 1 Phun lần 2 Phun lần 3 Phun lần 4 Hình 6.6. Sử dụng luân phiên thuốc để trừ sâu, bệnh hại rau
  12. 38 2.3. Sau khi sử dụng thuốc - Rửa sạch, đảm bảo không còn thuốc trong bình phun; - Đặt biển cảnh báo tại các vùng vừa phun thuốc; - Rửa sạch tất cả các đồ dùng, dụng cụ phục vụ phun thuốc và đảm bảo không gây ô nhiễm nguồn nước; - Dụng cụ phun thuốc phải được bảo quản tại kho riêng - Giặt, rửa sạch các dụng cụ bảo hộ; - Kiểm tra số lượng bình đã phun thuốc có tương đương với lượng nước thuốc dự kiến không để điều chỉnh phương pháp phun hoặc dụng cụ phun. 3. Bảng mẫu ghi chép và theo dõi 3.1. Mẫu ghi chép về việc mua hoá chất Ghi đầy đủ các thông tin sau: + Tên thuốc + Nhà cung cấp + Số lượng + Ngày mua + Ngày hết hạn - Ví dụ: Ghi theo mẫu mua hóa chất Nhà cung Số Ngày hết Tên thuốc Ngày mua Lưu ý cấp lượng hạn Ridomil Syngenta 100g 20/7/10 15/5/12 PSO SK99 Cty thuốc trừ 250 ml 15/10/10 15/12/12 sâu sài gòn 3.1. Mẫu ghi chép về việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật Ghi đầy đủ các thông tin sau: + Ngày + Loại thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) + Cây trồng + Nồng độ + Sâu bệnh hại + Lượng dùng + Diện tích + Cách phun
  13. 39 Ví dụ: Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật cho cây cà chua, dưa chuột Sâu Diện Loại Cây Nồng Lượng Cách Người Lưu Ngày bệnh Lô tích thuốc trồng độ dùng phun phun ý hại (m2) BVTV 2/10 cà Phấn A3 400 Ridomil 0,3% 30g Bình Lê Bệnh chua trắng ridomil phun Cầu không giảm cần phun dưới mặt lá 20/10 Dưa Bọ A7 360 PSO 1% 360 ml Bình Lê Tỳ Khi chuột phấn, PSO phun phun sâu gặp vẽ mưa bùa
  14. 40 B. Câu hỏi và bài tập Câu 1: Hướng dẫn phun thuốc bảo vệ thực vật theo nguyên tắc 4 đúng? - Nguồn lực: Thuốc trừ sâu, trừ bệnh, bình phun, nước - Các thức tổ chức: chia nhóm nhỏ (3 - 5 học viên/nhóm), thực hiện phun thuốc - Thời gian hoàn thành: 1giờ/nhóm - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát và đánh giá kết quả của các nhóm - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: + Biết lựa chọn đúng thuốc. + Biết pha thuốc đúng liều lượng. + Biết xác định đúng thời điểm. + Biết phun đúng cách. Câu 2: Ghi các thông tin vào biểu mẫu ghi chép Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật cho cây cà chua, dưa chuột? - Nguồn lực: Giấy A4 , bút, bảng mẫu ghi chéo - Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm ghi chép vào biểu mẫu - Thời gian hoàn thành: 1 giờ. - Phương pháp đánh giá: Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan sát trình tự làm của người học - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Biết ghi chép sử dụng thuốc bảo vệ thực vật cho cây cà chua, dưa chuột Câu 3: Ghi các thông tin vào biểu mẫu ghi chép mua thuốc bảo vệ thực vật? - Nguồn lực: Giấy A4 , bút, bảng mẫu ghi chéo - Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm ghi chép vào biểu mẫu - Thời gian hoàn thành: 1 giờ. - Phương pháp đánh giá: Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan sát trình tự làm của người học - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Biết ghi chép mua thuốc thuốc bảo vệ thực vật cho cây cà chua, dưa chuột
  15. 41 BÀI 7: THU HOẠCH VÀ XỬ LÝ SAU THU HOẠCH Mã bài: MĐ01– 07 Mục tiêu: - Phân tích và nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến giai đoạn thu hoạch sản phẩm rau; - Áp dụng được các biện pháp để hạn chế các yếu tố ảnh hưởng đến giai đoạn thu hoạch sản phẩm rau; - Thực hiện việc theo ghi chép về sản phẩm thu hoạch, phân loại sản phẩm, đóng gói sản phẩm - Thực hiện nghiêm túc đúng quy trình theo Viet GAP A. Nội dung 1. Phân tích và nhận diện các yếu tố ảnh hưởng 1.1.Hóa học - Sử dụng không đúng các loại hóa chất bảo quản sau thu hoạch tồn tại trên sản phẩm rau. - Nguyên nhân hóa chất có trên sản phẩm rau thu hoạch + Sử dụng các loại hóa chất cấm sử dụng + Sử dụng các thùng, bao bì hóa chất, phân bón, để chứa sản phẩm rau + Dụng cụ chứa sản phẩm không đảm bảo vệ sinh (dính dầu mỡ, hóa chất, ) - Cách thức gây ô nhiễm + Tiếp xúc trực tiếp các thùng chứa dụng cụ, bào bì, + Xử lý các chất hóa học tồn dư trên sản phẩm rau 1.2. Sinh học - Đó là các vật ký sinh gây bệnh, giun, sán, vi rút viêm gan B, có ở trên sản phẩm rau - Nguyên nhân các sinh vật gây bệnh có trên sản phẩm cây rau + Sản phẩm rau tiếp xúc trực tiếp với đất, sàn nhà trong khi thu hoạch, đóng gói và bảo quản + Các thiết bị, dụng cụ, thùng chứa tiếp xúc với sản phẩm không đảm bảo vệ sinh + Nguồn nước sử dụng để xử lý sản phẩm rau bị ô nhiễm
  16. 42 Hình 7.1: Sử dụng nguồn nước ô nhiễm rửa rau + Người lao động không tuân thủ quy trình vệ sinh + Phương tiện vận chuyển không đảm bảo vệ sinh Hình 7.2: Phương tiện vận chuyên rau không đảm bảo - Cách thức gây ô nhiễm + Sản phẩm rau tiếp xúc trực tiếp với các nguồn ô nhiễm sinh học
  17. 43 1.3. Vật lý - Đó là các vật lạ như đất, đá, mảnh thủy tinh, gỗ, kim loại, có ở trong sản phẩm rau - Nguyên nhân: + Dụng cụ thu hoạch, đóng gói, bảo quản, vận chuyển sản phẩm bị hư hại hoặc không đảm bảo vệ sinh + Bóng đèn tại các khu vực sơ chế, đóng gói, bảo quản bị vỡ trong khi sản phẩm không được che đậy + Người lao động để rơi vật lạ, kẹp tay, găng tay, lẫn vào thùng chứa sản phẩm thu hoạch - Cách thức gây ô nhiễm + Các vật lạ lẫn vào sản phẩm rau trong quá trình thu hoạch, xử lý sau thu hoạch, đóng gói, bảo quản, vận chuyển 2. Yêu cầu thực hành theo Viet GAP 2.1. Thu hoạch và đóng gói trên đồng ruộng - Chỉ thu hoạch sản phẩm khi đảm bảo thời gian cách ly thuốc bảo vệ thực vật và phân bón. - Kiểm tra dụng cụ thu hoạch và thùng chứa, đảm bảo rằng các vật dụng này sạch và trong trạng thái sử dụng tốt. Hình 7.3 : Thu hoạch sản phẩm rau - Loại bỏ các vật lạ, rau quả bị dập nát, hư hỏng và các loại tàn dư thực vật (như lá, cành cây, ) ra khỏi sản phẩm. - Thao tác nhẹ nhàng trong khi sắp xếp, đóng gói để tránh làm dập nát, hư hỏng sản phẩm và tránh để sản phẩm tiếp xúc với đất, sản phẩm bị hư hỏng, dập nát.
  18. 44 Hình 7.4 : Sắp xếp sản phẩm rau vào thùng Hình 7.5: Xe vận chuyển sản phẩm rau đảm bảo vệ sinh
  19. 45 2.2. Sơ chế đóng gói tại địa điểm đóng gói - Thao tác nhẹ nhàng trong khi sơ chế, đóng gói để tránh làm dập nát, hư hỏng sản phẩm và tránh để sản phẩm tiếp xúc với các nguồn gây ô nhiễm. - Thu gom chất thải sau khi đóng gói để tránh gây ô nhiễm sản phẩm. - Sau khi đóng gói, sản phẩm phải được dán nhãn theo quy định. Hình 7.6 : Sản phẩm rau được dán mác theo quy định 2.3. Bảo quản sản phẩm rau - Sản phẩm phải được bảo quản tại địa điểm sạch sẽ, khô ráo, không có nguy cơ ô nhiễm hóa chất nông nghiệp và các chất vệ sinh, khử trùng. - Trừ các loại rau ăn củ, không được để sản phẩm trực tiếp trên nền đất hoặc sàn nhà 2.4. Vệ sinh cá nhân - Rửa tay trước khi sơ chế, tiếp xúc với sản phẩm; - Rửa tay sau khi đi vệ sinh, tiếp xúc với động vật, ăn uống, hút thuốc, tiếp xúc với chất thải. - Người lao động bị bệnh truyền nhiễm (như viêm gan A, tiêu chảy, ) không được tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm. - Không ăn uống, hút thuốc, khạc nhổ trong khu vực sản xuất.
  20. 46 3. Bảng mẫu ghi chép và theo dõi 3.1. Mẫu ghi chép về thu hoạch - Ghi đầy đủ các thông tin sau: + Ngày, tháng, năm + Cây trồng + Lô + Diện tích + Trọng lượng + Ghi chú - Ví dụ: Ghi chép thu hoạch cà chua Ngày, Cây trồng Lô Diện tích Trọng Ghi chú tháng, năm lượng 4/3/10 Cà chua A3 360 m2 2850 Rửa cà chua sau thu hoạch vì đất bám vào 3.2. Xuất bán sản phẩm - Cần ghi đầy đủ các thông tin sau: + Ngày + Sản phẩm + Loại + Địa chỉ người mua + Lưu ý - Ví dụ: Điền thông tin về việc bán cà chua Ngày Sản phẩm Loại Địa chỉ người Lưu ý mua 4/3/10 Cà chua I Metro Hà nội
  21. 47 B. Câu hỏi và bài tập Câu 1: Nhận biết một số nguyên nhân gây ô nhiễm sản phẩm rau và đề xuất một số biện pháp xử lý ? - Nguồn lực: Thăm quan mô hình trồng rau không an toàn - Các thức tổ chức: chia nhóm nhỏ (3 - 5 học viên/nhóm), báo cáo kết quả trước lớp - Thời gian hoàn thành: 4 giờ/nhóm - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát và đánh giá kết quả của các nhóm - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: + Xác định đúng các nguyên nhân gây ô nhiễm - Đề xuất biện pháp xử lý gây ô nhiễm Câu 2: Ghi các thông tin vào biểu mẫu nhật ký ghi chép thu hoạch sản phẩm rau? - Nguồn lực: Giấy A4 , bút, khu vực vườn trồng rau - Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ ghi chép thu hoạch sản phẩm rau - Thời gian hoàn thành: 3 giờ. - Phương pháp đánh giá: Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan sát trình tự làm của người học - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Bảng ghi chép thu hoạch sản phẩm rau Câu 3: Ghi các thông tin vào biểu mẫu nhật ký ghi chép bán sản phẩm rau? - Nguồn lực: Giấy A4 , bút, khu vực vườn trồng rau - Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ ghi chép thu hoạch sản phẩm rau - Thời gian hoàn thành: 3 giờ. - Phương pháp đánh giá: Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan sát trình tự làm của người học - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Bảng ghi chép bán sản phẩm rau
  22. 48 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: Mô đun hướng dẫn sản xuất rau an toàn theo hướng viet gap là một mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề trồng rau an toàn; được giảng dạy trước mô đun chuẩn bị điều kiện cần thiết để trồng rau an toàn, - Tính chất: Ghi chép, theo dõi các điều kiện tác động đến sản xuất rau, Địa điểm thực hiện ở khu sản xuất rau an toàn II. Mục tiêu: - Trình bày được các nguyên nhân chính gây ảnh hưởng đến chất lương rau và các giải pháp kỹ thuật trong sản xuất rau an toàn. - Áp dụng được các biện pháp trong sản xuất rau an toàn như: Hạn chế các nguyên nhân gây hại đến chất lượng rau, thực hiện các biện pháp kỹ thuật trong sản xuất; - Thực hiện việc theo ghi chép, lưu chữ hồ sơ cho sản phẩm rau an toàn theo hướng Viet GAP - Nhận thức được ý nghĩa của công tác sản xuất rau an toàn theo hướng Viet GAP. III. Nội dung chính của mô đun: Loại Thời gian Mã bài Tên bài bài Địa điểm Tổng Lý Thực Kiểm dạy số thuyết hành tra* MĐ01-1 Đánh giá và lựa Tích Lớp + 8 2 6 chọn vùng sản xuất vùng sx hợp rau MĐ01-2 Giống và gốc ghép Tích Lớp + cơ 5 1 4 hợp sở sx rau MĐ01-3 Quản lý đất Tích Lớp + 6 1 5 và giá thể hợp vườn rau MĐ01-4 Phân bón Tích Lớp + 10 2 7 1 và chất bổ sung hợp vườn rau MĐ01-5 Nguồn nước Tích Lớp + 8 1 7 hợp vườn rau MĐ01-6 Thuốc BVTV Tích Lớp + 16 4 11 1 và hoá chất hợp vườn rau MĐ01-7 Thu hoạch và xử lý Tích Lớp + 10 1 9 sau thu hoạch hợp vườn rau Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 64 12 46 6
  23. 49 *Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tính vào giờ thực hành. IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành - Nguồn lực cần thiết: Mô hình trồng rau an toàn, không an toàn Dụng cụ, nguyên vật liệu để thực hiện quá trình nhân giống. Giấy A4 , bút Bảng mẫu ghi chép - Cách chức tổ chức thực hiện: Chia lớp thành các nhóm nhỏ: 5 người/nhóm. - Tiêu chuẩn sản phẩm: Bảng ghi chép V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 5.1. Bài 1: Đánh giá và lựa chọn vùng sản xuất Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nhận diện đúng các yếu tố hóa - Quan sát và đánh giá kết quả học, kim loại nặng, sinh học đến vùng sản xuất - Tìm hiểu nguyên nhân các yếu tố - Quan sát cách xác định và thực hiện của hóa học, kim loại nặng, sinh học người học đến vùng sản xuất - Các biện pháp giảm thiểu các yếu - Quan sát cách xác định và thực hiện của tố hóa học, kim loại nặng, sinh học người học đến vùng sản xuất - Ghi chép đánh giá vùng sản xuất - Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan sát trình tự làm của người học 5.2. Bài 2: Giống và gốc ghép Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nhận diện đúng các yếu tố hóa - Quan sát và đánh giá kết quả học, đến giống rau và gốc ghép - Các biện pháp giảm thiểu các yếu - Quan sát cách xác định và thực hiện của tố hóa học đến giống rau và gốc người học ghép - Ghi chép về vật liệu gieo trồng - Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan sát trình tự làm của người học
  24. 50 5.3. Bài 3: Quản lý đất và giá thể Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nhận diện đúng các yếu tố hóa - Quan sát và đánh giá kết quả học, kim loại nặng, sinh học đến đất và giá thể - Tìm hiểu nguyên nhân các yếu tố - Quan sát cách xác định và thực hiện của hóa học, kim loại nặng, sinh học người học đến đất và giá thể - Các biện pháp giảm thiểu các yếu - Quan sát cách xác định và thực hiện của tố hóa học, kim loại nặng, sinh học người học đến đất và giá thể - Ghi chép đánh giá đất và giá thể - Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan sát trình tự làm của người học 5.4. Bài 4: Phân bón và chất bổ sung Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nhận diện đúng các yếu tố nitrat, - Quan sát và đánh giá kết quả kim loại nặng, các vi sinh vật đến phân bón và chất bổ sung - Tìm hiểu nguyên nhân các yếu tố - Quan sát cách xác định và thực hiện của nitrat, kim loại nặng, các vi sinh vật người học đến phân bón và chất bổ sung - Các biện pháp giảm thiểu các yếu tố - Quan sát cách xác định và thực hiện của nitrat, kim loại nặng, các vi sinh vật người học đến phân bón và chất bổ sung - Ghi chép mẫu mua và sử dụng phân - Các nhóm tự đánh giá, giáo viên bón quan sát trình tự làm của người học 5.5. Bài 5: Nguồn nước Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nhận diện đúng các yếu tố hóa học, - Quan sát và đánh giá kết quả kim loại nặng, sinh học đến nguồn nước - Tìm hiểu nguyên nhân các yếu tố hóa - Quan sát cách xác định và thực hiện học, kim loại nặng, sinh học đến nguồn của người học nước - Các biện pháp giảm thiểu các yếu tố - Quan sát cách xác định và thực hiện
  25. 51 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá hóa học, kim loại nặng, sinh học đến của người học nguồn nước Ghi chép biện pháp khắc phục mối - Các nhóm tự đánh giá, giáo viên nguy từ nguồn nước quan sát trình tự làm của người học 5.6. Bài 6: Thuốc BVTV và hoá chất Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nhận diện đúng các yếu tố hóa - Quan sát và đánh giá kết quả chất bảo vệ thực vật, đến nguồn cây rau - Tìm hiểu nguyên nhân các yếu tố - Quan sát cách xác định và thực hiện của hóa chất bảo vệ thực vật, đến nguồn người học cây rau - Các biện pháp giảm thiểu các yếu - Quan sát cách xác định và thực hiện của tố hóa chất bảo vệ thực vật, đến người học nguồn cây rau Ghi chép mẫu mua và sử dụng - Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan thuốc bảo vệ thực vật sát trình tự làm của người học 5.7. Bài 7: Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nhận diện đúng các yếu tố hóa - Quan sát và đánh giá kết quả học, kim loại nặng, sinh học đến sản phẩm rau - Tìm hiểu nguyên nhân các yếu tố - Quan sát cách xác định và thực hiện của hóa học, kim loại nặng, sinh học người học đến sản phẩm rau - Các biện pháp giảm thiểu các yếu - Quan sát cách xác định và thực hiện của tố hóa học, kim loại nặng, sinh học người học đến sản phẩm rau - Ghi chép mẫu thua hoạch và tiêu - Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan thụ sản phẩm sát trình tự làm của người học
  26. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Nhóm tác giả của Business. Edge. 2007. Nghiên cứu thị trường – giải mã nhu cầu khách hàng . NXB trẻ [2]. Nhóm tác giả PGS. TS. Trần Khắc Thi, TS. Tô Thị Thu Hà. Sổ tay hướng dẫn thực hành Viet GAP trên rau [3]. Vũ Hữu Yên, Giáo trình Trồng trọt. NXB Giáo dục 2001. [4]. PGS.TS. Tạ Thị Thu Cúc. Kỹ thuật trồng rau ăn lá. 2007. Nhà xuất bản Phụ Nữ [5]. Nguyễn Mạnh Chinh. Sổ tay trồng rau an toàn . 2004. Nhà xuất bản NN [6]. Trung tâm khuyến nông quốc gia. Kỹ thuật sản xuất rau an toàn. 2010 Nhà Xuất bản Nông nghiệp
  27. BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Kèm theo Quyết định số 2744 /BNN-TCCB ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ nhiệm: Ông Phạm Thanh Hải - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ 2. Phó chủ nhiệm: Bà Đào Thị Hương Lan - Phó trưởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Thư ký: Ông Phạm Văn Hiếu - Trưởng bộ môn Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ 4. Các ủy viên: - Ông Cù Xuân Phương, Trại trưởng Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ - Ông Phùng Trung Hiếu, Giảng viên Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ - Ông Phạm Xuân Dung, Phó Hiệu trưởng Trường Cao Đẳng Cộng đồng Hà Nội - Bà Vũ Thị Thủy, Phó trưởng phòng Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngư Quốc gia./. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 3495 /QĐ-BNN-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 11. Chủ tịch: Ông Nguyễn Đức Thiết - Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc 2. Thư ký: Ông Phùng Hữu Cần - Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Các ủy viên: - Ông Phạm Quốc Hoàn - Trưởng khoa Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc - Ông Hồ Tấn Mỹ - Phó giám đốc Trung tâm nghiên cứu ứng dụng nông nghiệp Lâm Đồng - Bà Nguyễn Thị Huyền - Phó trưởng phòng Trung tâm Khuyến nông Quốc gia./.