Bài giảng Thẩm định dự án đầu tư (Bản đẹp)

pptx 50 trang ngocly 390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thẩm định dự án đầu tư (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tham_dinh_du_an_dau_tu_ban_dep.pptx

Nội dung text: Bài giảng Thẩm định dự án đầu tư (Bản đẹp)

  1. LOGO THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Tháng 3/2011
  2. TỔNG QUAN MỤC TIÊU (SAU KHOÁ HỌC) ❑ Nắm vững kiến thức cơ bản về thẩm định DAĐT; ❑ Đánh giá tính phù hợp của các nội dung thẩm định DAĐT trên các phương diện cơ sở pháp lý, thị trường, kỹ thuật, các yếu tố đầu vào, tổ chức quản lý, tài chính . ❑ Đánh giá khả năng trả nợ của DAĐT và phân tích rủi ro của dự án đầu tư. CÁC NỘI DUNG CHÍNH ❑ Mục tiêu, ý nghĩa thẩm định DAĐT ❑ Lý thuyết về hiệu quả tài chính DADT ❑ Thẩm định DAĐT ❑ Rủi ro và các biện pháp giảm thiểu
  3. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH 1 Mục tiêu, ý nghĩa của thẩm định DAĐT 2 Lý thuyết về hiệu quả tài chính của DAĐT 3 Thị trường và khả năng tiêu thụ SPDV đầu ra 4 Khả năng cung cấp NVL, yếu tố đầu vào 5 Địa điểm SXKD/ Xây dựng dự án 6 Phương diện kỹ thuật 7 Phương diện nhân lực, tổ chức, quản lý 8 Phương diện tài chính 9 Rủi ro và biện pháp giảm thiểu
  4. 1. MỤC TIÊU, Ý NGHĨA THẨM ĐỊNH DAĐT • Không loại bỏ cơ hội tín dụng tốt (các DADT có tính khả Mục tiêu thi, hiệu quả, rủi ro thấp và khả năng trả nợ tốt) • Không lựa chọn nhầm dự án đầu tư xấu • Đánh giá tính khả thi, hiệu quả, khả năng trả nợ bằng chính thu nhập DA ĐT/ hoặc yêu cầu bổ sung nguồn trả nợ khác. • Yêu cầu/ tư vấn cho chủ đầu tư để hoàn thiện dự án nhằm đáp Ý nghĩa ứng yêu cầu trên. • Chấp nhận tài trợ toàn bộ/ có điều kiện/ hoặc từ chối tài trợ DAĐT • Mất cơ hội tín dụng nếu từ bỏ dự án tốt, chịu rủi ro nếu tài trợ dự án kém Phân • Lập DAĐT nhằm triển khai ý tưởng kinh doanh của chủ đầu tư, biệt lập trong đó có mục đích đề nghị Ngân hàng tài trợ • Thẩm định DA ĐT sử dụng thông tin cậy và phương án phù hợp & thẩm để đánh giá lại dự án nhằm mục đích ra quyết định tà trợ định
  5. 2. LÝ THUYẾT HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DADT Xác định dòng tiền Chi phí ban đầu (Initial Investment Outlay - I) DÒNG Dòng tiền hoạt động sau thuế TIỀN (After-tax Operating Cash Flows - OCF) DAĐT (CF) Dòng tiền phi hoạt động sau thuế (Terminal year after-tax Non-Operating Cash Flow - TNOCF)
  6. 2. HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DADT Xác định dòng tiền DỰ ÁN MỚI Chi phí đầu tư là toàn bộ chi phí mua sắm tài sản và đưa tài sản vào HĐ FC Bao gồm: Giá bán của máy, chi phí vận chuyển, lắp đặt, đào tạo I NWC = ∆VLĐ = ∆TS ngắn hạn hoạt động ∆Vốn lưu động - ∆Nợ phải trả ngắn hạn hoạt động ∆Vốn lưu động > 0 → Dòng tiền ra ∆Vốn lưu động < 0 → Dòng tiền vào S: Doanh thu C: Chi phí hoạt động bằng tiền (không CF = (S - C - D)*(1-T) + D bao gồm lãi vay) OCF = (S - C)*(1-T) + D*T = CP biến đổi + CP cố định bằng tiền D: Chi phí khấu hao T: Thuế thu nhập doanh nghiệp Salt: Tiền thu được từ thanh lý TSCĐ = Sal + NWC trước thuế TNOCF t Bt: Giá trị ghi sổ của TSCĐ thanh lý - T*(Salt - Bt) T+1: năm cuối vòng đời dự án
  7. 2. HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DADT Xác định Năm 0 1 2 3 4 dòng5 tiền Chi phí ban đầu FC (40,000) NWC (12,000) Tổng mức đầu tư (52,000) Dòng tiền hoạt động sau thuế Doanh thu 75,000 77,000 80,000 83,000 Chi phí hoạt động bằng tiền (không gồm lãi 58,000 58,000 58,000 58,000 vay) Chi phí khấu hao 7,000 7,000 7,000 7,000 Thu nhập hoạt động trước thuế 10,000 12,000 15,000 18,000 Thuế (40%) 2,500 3,000 3,750 4,500 Thu nhập hoạt động sau thuế (NOPAT) 7,500 9,000 11,250 13,500 + Khấu hao 7,000 7,000 7,000 7,000 + Thay đổi tài sản lưu động (500) (600) (700) (800) OCF 14,000 15,400 17,550 19,700 Dòng tiền phi hoạt động sau thuế Giá trị thị trường TSCĐ 19,000 Giá trị sổ sách TSCĐ 12,000 Thuế thanh lý TSCĐ 1,750 Thu hồi NWC 14,600 TNOCF 31,850 Tổng dòng tiền sau thuế (CF) (52,000) 14,000 15,400 17,550 19,700 31,850 NPV (12%) 15,861 IRR 22.1%
  8. 2. HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DADT Chỉ tiêu đánh giá Thời gian hoàn vốn (Payback period - PBP) • PBP: thời gian dự tính cần thiết để dự án hoạt động thu hồi đủ số vốn đầu tư ban đầu bỏ ra bằng các khoản lợi nhuận thuần và khấu hao hàng năm. • Công thức tính Chi phí chưa được Thời Số lượng năm ngay trước năm các luồng bù đắp đầu năm gian = + hoàn tiền của dự án đáp Luồng tiền thu vốn ứng được chi phí được trong năm
  9. 2. HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DADT Chỉ tiêu đánh giá Thời gian hoàn vốn (Payback period - PBP) • Ví dụ: Năm 0 1 2 3 4 5 Dòng tiền -52.000 14.000 15.400 17.550 19.700 31.850 Cộng dồn -38.000 -22.600 -5.050 14.650 46.500 Thời gian 5.050 = 3 + = 3,26 năm hoàn vốn 19.700
  10. 2. HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DADT Chỉ tiêu đánh giá Thời gian hoàn vốn (Payback period - PBP) Ưu điểm Nhược điểm ✓ Đơn giản, dễ tính toán, • Bỏ qua các dòng tiền phát dễ hiểu sinh sau thời gian hoàn vốn ✓ Nhấn mạnh tốc độ hoàn • Không tính đến giá trị thời vốn có thể tham khảo cho gian của dòng tiền loại dự án loại trừ, có ít rủi ro
  11. 2. HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DADT Chỉ tiêu đánh giá Thời gian hoàn vốn chiết khấu Discounted Payback period - DPBP) • DPBP: Thời gian thu hồi vốn chiết khấu là độ dài thời gian dự tính cần thiết để các luồng tiền ròng của dự án bù đắp được các chi phí của nó, tuy nhiên các luồng tiền ròng ở đây được tính đến giá trị thời gian của nó, tức là được chiết khấu tại chi phí vốn của dự án. • Chú ý: Thời hạn cho vay DPBP → Vốn chủ sở hữu được thu hồi trước
  12. 2. HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DADT Chỉ tiêu đánh giá Thời gian hoàn vốn chiết khấu Discounted Payback period - DPBP) • Ví dụ Năm 0 1 2 3 4 Dòng tiền -52.000 14.000 15.400 17.550 19.700 31.850 Dòng tiền chiết -52.000 12.500 12.277 12.492 12.520 18.073 khấu (k= 12%) Cộng dồn -39.500 -27.223 -4.731 -2.212 15.861 Thời gian 2.212 hoàn vốn = 4 + = 4,12 năm có chiết khấu 18.073
  13. 2. HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DADT Chỉ tiêu đánh giá Giá trị hiện tài ròng (Net Present Value - NPV) • NPV: chênh lệch giữa dòng tiền ròng của dự án tại các thời điểm trong tương lai được quy về hiện tại và vốn đầu tư ban đầu. • Công thức tính • Quyết định NPV >= 0 → Chấp nhận NPV < 0 → Từ chối
  14. 2. HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DADT Chỉ tiêu đánh giá Giá trị hiện tài ròng (Net Present Value - NPV) • Lãi suất chiết khấu (k) là chi phí sử dụng vốn bình quân (Weighted average cost of capital) của dự án. WACC = wd*kd*(1-T) + we*ke wd: tỷ trọng nợ vay trong tổng nguồn vốn we: tỷ trọng vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn kd: chi phí sử dụng vốn vay kd*(1-T): chi phí sử dụng vốn vay sau thuế ke: chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu
  15. 2. HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DADT Chỉ tiêu đánh giá Giá trị hiện tài ròng (Net Present Value - NPV) • Chi phí sử dụng vốn vay kd = Lãi suất đáo hạn (YTM) của khoản vay hiện thời của DN • Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu Lý thuyết: sử dụng các Mô hình. Mô hình phổ biến: định giá tài sản vốn (Capital asset pricing model - CAPM) ke = Lãi suất phi rủi ro + (Beta rủi ro hệ thống * Phần bù rủi ro thị trường) Thực tế: theo KH lợi nhuận (ROE) Đại hội đồng cổ đông thông qua (công ty CP), hoặc không thấp hơn ROE bình quân 3 năm trước liền kề, có tính đến xu thế tăng trưởng (các trường hợp còn lại). Cần loại trừ các khoản thu nhập đột xuất không phải do hoạt động kinh doanh thường xuyên mang lại.
  16. 2. HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DADT Chỉ tiêu đánh giá Giá trị hiện tài ròng (Net Present Value - NPV) Ưu điểm Nhược điểm ✓ Tính đến giá trị thời gian của • Độ chính xác phụ thuộc vào lãi tiền suất chiết khấu (k).(k) không đổi ✓ Đo lường trực tiếp phần lợi • Không được trình bày bằng tỷ lệ nhuận mà dự án đem lại cho phần trăm, không thấy được lợi chủ đầu tư → Phù hợp với mục ích thu được từ một đồng vốn tiêu tối đa hoá lợi nhuận của đầu tư chủ đầu tư ✓ Sử dụng chi phí cơ hội của • Không phù hợp để đánh giá các nguồn vốn làm lãi suất chiết dự án khác nhau về vòng đời và khấu → giả định rằng những VĐT khoản thu nhập tạm thời được tái đầu tư với tỷ lệ sinh lời bằng tỷ lệ chi phí sử dụng vốn
  17. 2. HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DADT Chỉ tiêu đánh giá Tỉ suất hoàn vốn nội bộ (Internal Rate of Return - IRR) • IRR: mức tỷ suất mà nếu sử dụng làm tỷ lệ chiết khấu để tính chuyển các khoản thu nhập ròng của DA về mặt bằng thời gian hiện tại thì tổng thu nhập sẽ cân bằng với chi phí ban đầu (NPV = 0). • Công thức tính • Tính giá trị gần đúng: • Quyết định IRR >= WACC → Chấp nhận IRR < WACC → Từ chối
  18. 2. HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DADT Chỉ tiêu đánh giá Tỉ suất hoàn vốn nội bộ (Internal Rate of Return - IRR) Ưu điểm Nhược điểm ✓ Tính đến giá trị thời gian của tiền • Việc tính toán IRR thường phức tạo hơn tính toán NPV ✓ Đo lường bằng tỷ lệ phần trăm • Sử dụng IRR làm lãi suất chiết nên dễ dàng so sánh với chi phí khấu → giả định rằng những sử dụng vốn, cho biết tỷ lệ lãi vay khoản thu nhập tạm thời được tái tối đa mà DA có thể chịu đựng đầu tư với tỷ lệ sinh lời bằng IRR được ✓ Phù hợp với mục tiêu tối đa hóa • Một số trường hợp không xác lợi nhuận của chủ đầu tư định được IRR hoặc thu được nhiều IRR do dòng tiền thay đổi ✓ Có thể tính toán được mà không bất thường→ không có giá trị để cần số liệu về lãi suất chiết khấu ra quyết định
  19. 2. HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DADT Hiệu quả, khả năng trả nợ, rủi ro về mặt tài chính của dự án • Hiệu quả từng năm và toàn bộ vòng đời của DA; khả năng thu hồi vốn. • Khả năng thực hiện các nghĩa vụ tài chính (trả nợ và chi phí hoạt động) của khách hàng bằng chính thu nhập của dự án. • Khả năng chịu đựng rủi ro của dự án. CÁC CHỈ TIÊU KHẢ NĂNG CHỊU ĐỰNG RR CỦA DA • Nhóm chỉ tiêu về tỷ suất sinh lời • Phân tích độ nhạy 1 chiều hoặc đa của dự án: NPV, IRR chiều để đánh giá các chỉ tiêu suất sinh • Nhóm chỉ tiêu khả năng trả nợ: lời, chỉ tiêu khả năng trả nợ. Dòng tiền ròng hàng năm, Tiền • Phân tích kịch bản đánh giá các chỉ tiêu mặt tồn quỹ cuối năm, Thời gian suất sinh lời, chỉ tiêu khả năng trả nợ. hoàn vốn đầu tư. • Mô phỏng thống kê Monte carlo
  20. 2.HIỆU QUẢ TC: PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH Vòng đời 3 năm Số lượng sản phẩm tiêu thụ 1.500/năm Giá bán 50/SP Chi phí biến đổi 20/SP Chi phí cố định 5.000/năm Chi phí đầu tư (khấu hao đều trong 3 năm) 60.000 Bổ sung vốn lưu động 15.000 Giá trị thị trường còn lại 10.000 Thuế suất biên 25% Chi phí sử dụng vốn 15%
  21. 2.HIỆU QUẢ TC: PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH Năm 0 1 2 3 4 Chi phí ban đầu FC -60.000 NWC -15.000 I -75.000 Dòng tiền hoạt động sau thuế Doanh thu 75.000 75.000 75.000 Chi phí hoạt động bằng tiền 35.000 35.000 35.000 Chi phí khấu hao 20.000 20.000 20.000 Thu nhập hoạt động trước thuế 20.000 20.000 20.000 Thuế (25%) 5.000 5.000 5.000 Thu nhập hoạt động sau thuế (NOPAT) 12.000 12.000 12.000 + Khấu hao 20.000 20.000 20.000 + Chênh lệch tài sản lưu động -800 -900 -1.000 OCF 34.200 34.100 34.000 Dòng tiền phi hoạt động sau thuế Giá trị thị trường VCĐ 10.000 Giá trị sổ sách VCĐ - Thuế thanh lý (25%) 2.500 Thu hồi NWC 17.700 TNOCF 25.200 Tổng dòng tiền sau thuế (CF) -75.000 34.200 34.100 34.000 25.200 Giá trị hiện tại của dòng tiền -75000 29.739 25.784 22.356 14.408 Cộng dồn -75000 -45.261 -19.476 2.879 17.287 PBP 2,20 DPBP 2,71 NPV (12%) 17.287 IRR 26,49%
  22. 2.HIỆU QUẢ TC: PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH Phân tích độ nhạy (Sensitivity analysis) Khảo sát ảnh hưởng của sự thay đổi một yếu tố đầu vào đến hiệu quả tài chính của dựa án. Đầu vào Giảm 20% Tình huống cơ bản Tăng 20% NPV 1.875 17.287 32.699 Sản lượng tiêu thụ IRR 16,25% 26,49% 36,69% NPV - 8.398 17.287 42.973 Giá bán IRR 8,42% 26,49% 43.45% NPV 27.561 17.287 7.012 Chi phí biến đổi IRR 33,29% 26,49% 19,66% NPV 18.999 17.287 15.574 Chi phí cố định IRR 27,62% 26,49% 25,35% NPV 16.429 17.287 18.144 Giá trị còn lại IRR 26,02% 26,49% 26.95%
  23. 2.HIỆU QUẢ TC: PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH Phân tích tình huống (Scenario analysis) • Khảo sát ảnh hưởng của sự thay đổi một hay nhiều yếu tố đầu vào cùng một lúc (hình thành nên tình huống phân tích) đến hiệu quả tài chính của DA. • Có thể tính toán xác suất xảy ra các tình huống phân tích. Tình huống Tình huống xấu Tình huống tốt cơ bản Sản lượng tiêu thụ Giảm 20% 1.500 Tăng 20% Giá bán Giảm 20% 50 Tăng 20% Chi phí biến đổi Tăng 20% 20 Giảm 20% Chi phí cố định Tăng 20% 5.000 Giảm 20% Giá trị còn lại Giảm 20% 10.000 Tăng 20% NPV -29.463 17.287 78.422 IRR -4,70% 26,49% 66,23%
  24. 2.HIỆU QUẢ TC: PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH Phân tích mô phỏng (Monte Carlo Simulation) • Xây dựng phân bổ xác suất yếu tố đầu ra (NPV) dựa trên phân bổ xác suất của mỗi yếu tố đầu vào. • Phương pháp tương đối phức tạp, áp dụng với thẩm định những DAĐT lớn. Giá trị trung bình = 18.000 Độ lệch chuẩn = 15.000
  25. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH Lựa chọn phương pháp, nội dung cần thẩm định phù hợp với quy mô, tính phức tạp và đặc thù của dự án ❖ Xem xét tính hợp lý của các giả thiết liên quan trực tiếpvà gián tiếp đến dòng tiền ra, dòng tiền vào của dự án, suất chiết khấu ❖ Tuỳ quy mô/độ phức tạp/tính đặc thù của dự án, Cán bộ thẩm định điều chỉnh nội dung thẩm định cho phù hợp: ✓ Dự án có nguồn khác trả nợ chắc chắn như đảm bảo bằng tài sản thanh khoản cao; dự án nhỏ, dự án cải tiến kỹ thuật/hợp lý hoá SX/mở rộng nâng cao công suất có quy mô nhỏ: việc thẩm định cần đơn giản hoá. ✓ Đánh giá tính khả thi theo đặc thù dự án: độ an toàn của đập tràn so với mực nước lũ cao nhất (dự án thuỷ điện); khả năng tuyển dụng công nhân lành nghề (dự án di dời nhà máy); khả năng thay thế bộ phận trọng yếu (dự án phục vụ ngành nghề đặc thù như khai thác dầu khí ).
  26. ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ VỀ DAĐT Tổng mức đầu tư Vốn Mỗi giai đoạn mức độ tin cậy của thông tin là khác nhau đầu tư Kế hoạch đầu Giá trị đầu tư thực Tổng dự toán Kết quả đấu thầu Hợp đồng . thầu tế - Vốn chủ sở hữu Khả năng bố trí - Vốn vay - Vốn khác Ngành • Xem xét sản phẩm của DAĐT và ngành hàng theo quy hàng hoạch ngành. Điều • Quy định về quản lý đầu tư XDCB; Quy chế đấu thầu kiện • Quy định liên quan cho thuê đất/ giao đất, bảo vệ môi pháp trường, PCCC, giấy phép xây dựng lý • Mục tiêu, sự cần thiết gắn liền với hoạt động kinh doanh và Sự sự phát triển của doanh nghiệp cần • Tham khảo các yếu tố liên quan đến lợí ích quốc gia, X.hội thiết
  27. 3. THỊ TRƯỜNG VÀ KHẢ NĂNG TIÊU THỤ SP, DV ĐẦU RA CUNG CẦU SP/DV SP/DV, thị Phương thức trường mục Dự kiến khả tiêu thụ và tiêu và khả năng tiêu thụ mạng lưới năng cạnh phân phối tranh Mục tiêu: Đánh giá tính hợp lý của kế hoạch đầu ra/doanh thu của dự án (Liên quan trực tiếp đến dòng tiền thu về CFt )
  28. 3. THỊ TRƯỜNG VÀ KHẢ NĂNG TIÊU THỤ SP, DV ĐẦU RA CẦU SẢN PHẨM/DỊCH VỤ ❖ Đánh giá tổng nhu cầu tương lai về sản phẩm trên cơ sở thu thập các tài liệu liên quan tới phân tích và ước tính: • Nhu cầu hiện tại • Mức tiêu thụ gia tăng hàng năm của thị trường nội địa (trong đó lưu ý liên hệ với mức gia tăng trong quá khứ, khả năng cầu sản phẩm dự án có thể bị thay thế bởi các sản phẩm khác có cùng công dụng); • Khả năng xuất khẩu, nhu cầu của thị trường dự kiến sẽ xuất khẩu.
  29. 3. THỊ TRƯỜNG VÀ KHẢ NĂNG TIÊU THỤ SP, DV ĐẦU RA CUNG SẢN PHẨM/DỊCH VỤ ❖ Phân tích tương tự đối với tổng cung tương lai của sản phẩm. Trong đó lưu ý tỷ trọng giữa sản xuất trong nước và nhập khẩu, và: • Việc nhập khẩu là do cung trong nước chưa đáp ứng được/sản phẩm nhập khẩu có ưu thế cạnh tranh hơn. • Chính sách tỷ giá, ảnh hưởng của tiến trình giảm thuế nhập khẩu đến khả năng nhập khẩu trong thời gian tới. • Nguồn cung gia tăng trong tương lai (các dự án đang quá trình đầu tư/ dự kiến sẽ đầu tư). ❖ Khả năng cung cấp các sản phẩm thay thế (nếu có). Đưa ra nhận xét về thị trường tiêu thụ sản phẩm, nhận định về sự cần thiết và tính hợp lý của dự án.
  30. 3. THỊ TRƯỜNG VÀ KHẢ NĂNG TIÊU THỤ SP, DV ĐẦU RA THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU & KHẢ NĂNG CẠNH TRANH ❖ Thương hiệu của sản phẩm. Ưu điểm/hạn chế so với SP trên thị trường nội địa/xuất khẩu (về hình thức, mẫu mã, chất lượng, giá cả sản phẩm )? ❖ Tính phù hợp của sản phẩm so với xu hướng tiêu dùng trong nước/ nước nhậpkhẩu? Có đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh để xuất khẩu; ❖ Kết quả thâm nhập thị trường xuất khẩu của SP cùng loại; ❖ Các yếu tố ảnh hưởng đến việc XK sản phẩm (thuế XK, hạn ngạch XK hoặc hạn nghạch nhập khẩu tại nước ngoài); ❖ Xác định định hướng thị trường tiêu thụ
  31. 3. THỊ TRƯỜNG VÀ KHẢ NĂNG TIÊU THỤ SP, DV ĐẦU RA PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ, MẠNG LƯỚI PHÂN PHỐI ❖ Sản phẩm sẽ tiêu thụ theo phương thức nào, có cần hệ thống phân phối? Sản phẩm có được tiêu thụ trong nội bộ Tổng công ty/Tập đoàn hoặc có các HĐ bao tiêu sản phẩm ❖ Mạng lưới phân phối sản phẩm đã xác lập chưa và có phù hợp với đặc điểm thị trường không? Nếu chưa thiết lập, cần ước tính chi phí và đánh giá khó khăn thuận lợi trong việc thiết lập mạng lưới phân phối; ❖ Phương thức bán hàng trả chậm hay trả ngay (đánh giá này còn giúp dự kiến các khoản phải thu khi tính toán nhu cầu/chi phí vốn lưu động).
  32. 3. THỊ TRƯỜNG VÀ KHẢ NĂNG TIÊU THỤ SP, DV ĐẦU RA KHẢ NĂNG TIÊU THỤ LÀ VẤN ĐỀ CỐT LÕI CỦA DỰ ÁN ❖ Ước tính sản lượng sản xuất và tiêu thụ hàng năm của dự án? ❖ Diễn biến giá bán sản phẩm, dịch vụ đầu ra hàng quý/năm. ❖ Doanh thu dự kiến của khách hàng và thẩm định tính hợp lý của kế hoạch doanh thu dự kiến. ❖ Đánh giá về mức độ dữ trữ thành phẩm tồn kho để tính toán nhu cầu vốn lưu động.
  33. 4. KHẢ NĂNG CUNG CẤP NVL VÀ CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ ❖ Khả năng đáp ứng về nguồn NVL đầu vào để phục vụ KẾT LUẬN kế hoạch sản xuất hàng năm cho DA. ❖Dự án có ❖ Số lượng nhà cung cấp? Có quan hệ từ trước hay chủ động được mới thiết lập? Khả năng cung ứng (số lượng, chất nguồn nguyên lượng, tính ổn định giá cả, )? Mức độ tín nhiệm? nhiên liệu đầu ❖ Khả năng/mức độ biến động giá NVL đầu vào, biến vào? Mức độ sẵn sàng về động tỷ giá (nếu NK), mức độ ảnh hưởng của các phụ nguồn nguyên liệu NK liên quan đến chất lượng sản phẩm? liệu ? ❖ Khả năng xây dựng và phát triển của vùng nguyên liệu ❖Những thuận đối với DA phải gắn với vùng nguyên liệu. Quan hệ lợi lợi, khó khăn đi ích giữa người cung cấp và sử dụng NVL để đảm bảo kèm với việc tính ổn định của đầu vào. Biện pháp giải quyết lợi ích chủ động được với người cung cấp nguyên liệu có thoả đáng không? nguồn nguyên nhiên liệu đầu ❖ Nguồn điện, nước, nguồn nhân lực để phục vụ vận vào. hành dự án
  34. 5. ĐỊA ĐIỂM SXKD/ XÂY DỰNG DỰ ÁN ❖ Giao thông có thuận tiện cho cung cấp nguyên vật liệu, điện, nước và thị trường tiêu thụ ? Có nằm trong quy hoạch hay không? ❖ Đặc điểm địa chất của công trình ❖ Nếu xa thị trường nguyên vật liệu, tiêu thụ: có ảnh hưởng lớn đến vốn đầu tư của dự án, đến giá thành, sức cạnh tranh (có thể so sánh với các dự án tương tự ở địa điểm khác).
  35. 6. PHƯƠNG DIỆN KỸ THUẬT Công nghệ, thiết bị PHƯƠNG Quy mô, giải pháp xây dựng DIỆN KỸ THUẬT Môi trường, PCCC, QLchất lượng
  36. 6. PHƯƠNG DIỆN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THIẾT BỊ ❖ Lý do lựa chọn công nghệ, thiết bị: tính phù hợp của thiết bị so với quy mô/tính chất/dự toán dự án, với trình độ hiện tại của VN/DN. ❖ Tính đồng bộ của máy móc thiết bị: so với dây chuyền/máy móc hiện tại (dự án mở rộng, hợp lý hoá SX), so với các bộ phận khác trong dây chuyền SX ❖ Trình độ tiên tiến của thiết bị có đáp ứng được khi cần thiết phải thay đổi/cải tiến sản phẩm. Ưu thế của lựa chọn thiết bị (chất lượng, giá thành) ❖ Uy tín và tính chuyên nghiệp của các nhà cung cấp thiết bị (các nhà cung cấp thiết bị có chuyên sản xuất các thiết bị của dự án hay không). ❖ Giá cả thiết bị và phương thức thanh toán có hợp lý không. ❖ Thời gian giao hàng và lắp đặt thiết bị có phù hợp với tiến độ thực hiện dự án dự kiến hay không.
  37. 6. PHƯƠNG DIỆN KỸ THUẬT QUY MÔ, GiẢI PHÁP XÂY DỰNG ❖ Xem xét quy mô xây dựng, giải pháp kiến trúc có phù hợp với dự án hay không, có tận dụng được các cơ sở vật chất hiện có hay không. ❖ Tổng dự toán/dự toán của từng hạng mục công trình, có hạng mục nào cần đầu tư mà chưa được dự tính hay không? có hạng mục nào không cần thiết hoặc chưa cần thiết phải đầu tư hay không? ❖ Tiến độ thi công có phù hợp với việc cung cấp máy móc thiết bị, có phù hợp với thực tế hay không. ❖ Vấn đề hạ tầng cơ sở khác có thể ảnh hưởng tới vận hành dự án như giao thông, điện, cấp thoát nước
  38. 6. PHƯƠNG DIỆN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG, PCCC, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ❖ Xem xét, đánh giá các giải pháp về môi trường, Phòng cháy chữa cháy của dự án có đầy đủ, phù hợp chưa, đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trong trường hợp yêu cầu phải có hay chưa. ❖ Dự án đã lập, thẩm định và trình duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Phòng cháy chữa cháy chưa (kiểm tra đối chiếu với các quy định hiện hành).
  39. 7. PHƯƠNG DIỆN NHÂN LỰC, TỔ CHỨC, QUẢN LÝ Kinh nghiệm, Năng lực, uy tín Nguồn nhân lực trình độ tổ chức nhà thầu • Quản lý đầu tư DA • Tư vấn • Sự hiểu biết, kinh • Vận hành dự án • Thi công nghiệm tiếp cận, • Giám sát điều hành công nghệ, thiết bị mới • Cung cấp thiêt bị, công nghệ • Số lượng lao động cần thiết, đòi hỏi về tay nghề, trình độ kỹ thuật • Kế hoạch đào tạo, thu hút từ đơn vị khác
  40. 8. PHƯƠNG DIỆN TÀI CHÍNH Xác định mô hình dự án đầu tư Các giả định phục vụ cho quá trình tính toán KẾT QUẢ Lập các bảng biểu THẨM ĐỊNH Đánh giá hiệu quả tài chính và khả năng trả nợ của dự án đầu tư
  41. 8. PHƯƠNG DIỆN TÀI CHÍNH Mô hình DA DA đầu tư DA đầu tư mở rộng DA đầu tư chiều Kết hợp độc lập (1) nâng công suất (2) sâu, hợp lý hoá (2) và (3) QTSX (3) Do các yếu 02 phương pháp: Hiệu quả dự án được Hiệu quả của việc đầu tố đầu vào, - Đầu ra là công suất tính toán trên cơ sở tư được tính toán trên đầu ra của tăng thêm; đầu vào đầu ra là chi phí tiết cơ sở chênh lệch giữa DA được là các tiện ích, bán kiệm được hay đầu ra, đầu vào trước và tách biệt rõ thành phẩm được doanh thu tăng thêm sau khi đầu tư. ràng nên có sử dụng từ DA hiện từ việc đầu tư chiều Để đơn giản trong tính thể dễ dàng hữu và đầu vào mới sâu, nâng cao chất toán, đối với các DA mà tính hiệu quả cho phần công suất lượng SP; đầu vào là giá trị trước khi đầu tư của DA. tăng thêm, hoặc các chi phí cần thiết không chiếm tỷ lệ lớn - Toàn bộ hoạt động để đạt được mục tiêu trong tổng giá trị DA sau của chủ đầu tư về đầu ra. khi đầu tư thì DA trước (phần hiện hữu và khi đầu tư xem là đầu phần đầu tư mở vào của DA sau khi đầu rộng như đối với DA tư theo giá trị thanh lý. đầu tư độc lập).
  42. 8. PHƯƠNG DIỆN TÀI CHÍNH Những giả định ❖ Xác định thời gian khấu hao, phương pháp khấu hao của từng loại TS để tính mức khấu hao TSCĐ phải trích và chi phí sữa chữa lớn TSCĐ được phân bổ hàng năm (Quy định của BTC về khấu hao ❖ Xác định LS, Chi phí vốn bình quân, Lịch vay và trả nợ gốc, lãi. • Chi phí vốn CSH: theo KH lợi nhuận (ROE) Đại hội đồng cổ đông thông qua (công ty CP), hoặc không thấp hơn ROE bình quân 3 năm trước liền kề, có tính đến xu thế tăng trưởng (các trường hợp còn lại). • Chi phí vốn vay NH/huy động trái phiếu: Dựa vào cam kết/ điều kiện tài trợ vốn, nếu chưa có thì sử dụng LS thị trường.
  43. 8. PHƯƠNG DIỆN TÀI CHÍNH Những giả định ❖ Mức huy động công suất so với công suất thiết kế, sản lượng sản xuất, sản lượng tiêu thụ, doanh thu dự kiến hàng năm (dựa vào kết quả thẩm định về thị trường, khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án/ phương án tiêu thụ sản phẩm). ❖ Giá bán sản phẩm, dịch vụ và doanh thu dự kiến hàng năm. ❖ Mức tiêu hao nguyên, nhiên, vật liệu, chi phí quản lý phân xưởng, xác định giá thành đơn vị sản phẩm, tổng chi phí sản xuất trực tiếp và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính (dựa vào đặc tính của dây chuyền công nghệ và phương án tổ chức, quản lý sản xuất và tham khảo các dự án có cùng công nghệ đang vận hành). ❖ Các chuẩn mực kế toán, các quy định về quản lý tài chính, chế độ thuế hiện hành, các văn bản ưu đãi riêng đối với dự án để xác định phần trách nhiệm của chủ dự án đối với ngân sách.
  44. 8. PHƯƠNG DIỆN TÀI CHÍNH Các bảng biểu ❖ Lịch khấu hao cơ bản ❖ Nhu cầu vốn lưu động hàng năm của dự án ❖ Lịch vay và trả nợ gốc, lãi ❖ Báo cáo lỗ lãi. ❖ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. ❖ Bảng tính chi phí nguyên vật liệu; Bảng tính các chi phí quản lý, bán hàng; Bảng cân đối kế toán.
  45. 9. RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Phân loại rủi ro • Rủi ro về tiến độ thực hiện (đối với những dự án xây dựng): là rủi ro phát sinh khi hoàn tất dự án không đúng thời hạn, không phù hợp với các thông số và tiêu chuẩn thực hiện. Loại rủi ro này nằm ngoài khả năng điều chỉnh, kiểm soát của NH • Rủi ro về nguồn cung cấp: Rủi ro về nguồn cung cấp xảy ra khi dự án không có được nguồn nguyên nhiên vật liệu (đầu vào chính/quan trọng) với số lượng, giá cả và chất lượng như dự kiến. • Rủi ro thị trường. • Rủi ro về kỹ thuật, vận hành, bảo trì.
  46. 9. RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Biện pháp giảm thiểu rủi ro thị trường • Dự kiến cung - cầu thận trọng, chính xác. • Phân tích về khả năng thanh toán, thiện chí, hành vi của người tiêu dùng cuối cùng (không chỉ người bao tiêu). • Khả năng tăng sức cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án bằng các biện pháp: phân tích về việc cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí sản xuất • Xem xét các hợp đồng bao tiêu sản phẩm dài hạn với bên có khả năng về tài chính (nếu có). • Khả năng linh hoạt của cơ cấu sản phẩm, dịch vụ đầu ra.
  47. 9. RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Biện pháp giảm thiểu rủi ro về tiến độ thực hiện • Lựa chọn nhà thầu uy tín, có sức mạnh tài chính và kinh nghiệm. • Yêu cầu bảo lãnh dự thầu, THHĐ, bảo hành chất lượng công trình. • Giám sát chặt chẽ / hoặc thuê tư vấn có uy tín để giám sát trong quá trình xây dựng. • Dự phòng về tài chính của khách hàng trong trường hợp vượt dự toán. • Qui định rõ trách nhiệm vấn đề đến bù, giải toả mặt bằng. • Hoàn tất các thủ tục pháp lý trước khi tiến hành xây dựng. • Khảo sát, thiết kế kỹ lưỡng tránh những sự cố bất ngờ lớn trong quá trình thực hiện.
  48. 9. RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Biện pháp giảm thiểu rủi ro về nguồn cung cấp • Đánh giá cẩn trọng các báo cáo về chất lượng, trữ lượng nguyên vật liệu đầu vào. • Nghiên cứu sự cạnh tranh giữa các nguồn cung cấp nguyên vật liệu. • Tính linh hoạt về thời gian, số lượng nguyên vật liệu mua vào. • Những hợp đồng /thoả thuận với cơ chế chuyển qua tới người sử dụng cuối cùng. • Những hợp đồng cung cấp nguyên vật liệu đầu vào dài hạn với nhà cung cấp có uy tín.
  49. 9. RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Biện pháp giảm thiểu rủi ro về rủi ro, vận hành, bảo trì • Sử dụng công nghệ đã được kiểm chứng. • Bộ phận vận hành dự án phải được đào tạo tốt, có kinh nghiệm. • Có thể kế hợp đồng vận hành và bảo trì với những điều khoản khuyến khích và phạt vi phạm rõ ràng. • Bảo hiểm các sự kiện bất khả kháng tự nhiên như lụt lội, động đất, chiến tranh. • Kiểm soát ngân sách và kế hoạch vận hành.
  50. ❖ Hotline : 0903690092 - Phuong ( Mr) 50