Bài giảng Quy hoạch đô thị - Chương I: Các khái niệm và vấn đề cơ bản trong đô thị

pdf 44 trang ngocly 2290
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quy hoạch đô thị - Chương I: Các khái niệm và vấn đề cơ bản trong đô thị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_quy_hoach_do_thi_chuong_i_cac_khai_niem_va_van_de.pdf

Nội dung text: Bài giảng Quy hoạch đô thị - Chương I: Các khái niệm và vấn đề cơ bản trong đô thị

  1. QUY HOẠCH ĐƠ THỊ Chương I Các khái niệm và vấn đề cơ bản trong đơ thị
  2. I. Các khái niệm về đơ thị
  3. Sự hình thành đơ thị  Đơ thị bắt đầu khi con người chuyển lối sống du mục lối sống định cư (sản xuất lương thực và chăn nuơi gia súc).  Khi nơng nghiệp thặng dư nghề thủ cơng, buơn bán, dịch vụ và quản lý xã hội.  Những người này sống gần các khu dân cư và sinh hoạt theo lối sống mới Đơ thị hình thành.
  4. Định nghĩa về đơ thị Vậy:  Đơ thị là nơi tập trung dân cư, chủ yếu là lao động phi nơng nghiệp.  Sự gia tăng của phân cơng lao động là nguyên nhân hình thành hình thức cư trú đơ thị.  Với tình hình kt-xh mỗi quốc gia khác nhau, hệ thống đơ thị cũng khác nhau. Nhưng đều thống nhất cĩ số dân ít nhất 1000 người và 50% số dân lao động phi nơng nghiệp.  Một đơ thị phát triển quá mức từ 8-10 triệu dân được gọi là đơ thị cực lớn (megacity).
  5. Khái niệm về Đơ thị bền vững  Đơ thị bền vững là đơ thị được phát triển theo hướng sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên hiệu quả và khơng cĩ sự thỏa hiệp về những lựa chọn của thế hệ tương lai. (Davidson, 1996).  Hiệu quả trong sử dụng nguồn tài nguyên hiện tại và hiệu quả trong sử dụng nguồn tài nguyên ở tương lai.  Do đĩ, cần hợp nhất giữa phát triển đơ thị với quản lý mơi trường.
  6. Đơ thị bền vững Đơ thị phát triển bền vững theo World Bank (Sept 2000) bao gồm 4 tiêu chí:  Cộng đồng dân cư lành mạnh (liviability) trong mơi trường tự nhiên xã hội và nhân văn.  Cạnh tranh lành mạnh (competitiveness) về kinh tế thích nghi với cơ chế thị trường để tăng trưởng.  Tài chính lành mạnh (bankability) cĩ thị trường vốn và thu hút được vốn đầu tư trong và ngồi nước.  Tổ chức quản lý tốt (good governance).
  7. Khái niệm về chùm đơ thị  Khi đơ thị bao gồm một đơ thị trung tâm và nhiều đơ thị vây quanh: là vùng đơ thị hay chùm đơ thị (metropolis).  Nhờ phát triển cơ sở hạ tầng, các thành phố khơng ngừng mở rộng diện tích, nối liền các khu cơng nghiệp, các điểm dân cư đơ thị. Do vậy chùm đơ thị phát triển.  Chùm đơ thị kết hợp ưu điểm của hai lối sống đơ thị và nơng thơn thành một vùng đơ thị sinh thái.  Thơng thường các chùm đơ thị này phát triển dọc theo các nhánh của đường cao tốc, từ 30-50km trở lên.
  8. Phân loại đơ thị  Trong lịch sử phát triển đơ thị, yếu tố thiên nhiên đĩng một vai trị quan trọng.  Đơ thị ít hình thành ở những nơi cĩ địa hình dốc. Khi cĩ thiết bị di dời đất, các triền dốc được san bằng để xây dựng đơ thị.  Các thành phố lớn đều ở dọc theo hoặc ở gần các dịng sơng chính.  Hai kiểu đơ thị thường thấy: cĩ tường thành bao bọc và đơ thị mở với các hình mẫu khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm xã hội của thời kỳ đĩ.  Đơ thị hình thành bắt đầu với một quy hoạch và được tích lũy dần với nền văn hĩa.  Các đơ thị thuộc địa thường theo một mơ hình mẫu do nhà cầm quyền quy định.
  9.  Cùng với sự thăng trầm của nền văn minh, những làng mạc phát triển trở thành đơ thị nhờ các ưu thế địa dư, kinh tế, hoặc xã hội.  Sự đa đạng của các hình thức là kết quả của một hoặc nhiều sức mạnh cụ thể đã thống trị qua các thời kỳ.  Động cơ của các nhà xây dựng đơ thị được để lại dấu ấn trên các phần đất của một thành phố.  Hình thức của đơ thị khơng chỉ nhìn xem trong giới thống trị mà cịn phải quan sát cơng việc và đời sống của người dân.
  10.  Đơ thị khơng chỉ qua so sánh một ngơi làng cổ sơ với một thành phố hiện đại mà cịn qua mức độ người dân được hưởng các ưu việt của nĩ.  Tiêu chuẩn sống chỉ là tương đối, sự tương phản giữa mơi trường của tầng lớp được ưu đãi >< tầng lớp người nghèo mới là thước đo đánh giá về tự do và hạnh phúc mà người dân được hưởng trong mỗi thời kỳ.  Sức mạnh của việc tạo dựng nên đơ thị thì thường xuyên bị thay đổi hoặc biến mất, nhưng hình thái vật chất của đơ thị ít khi được thay đổi.  Các thiết chế chính trị và xã hội của một đơ thị cho phép con người vận dụng những cơng cụ đàn áp, bất bình đẳng và bất cơng. Các xu thế này cĩ thể quan sát trong các ngơi làng cổ, các thành phố cổ và các thành phố thời trung cổ
  11. Phân loại đơ thị Tùy thuộc vào tính trội của lao động đơ thị trong nền kinh tế, cĩ các loại đơ thị: 1. Dạng giao lộ 2. Dạng nơng nghiệp nguyên thủy 3. Thành phố thương nghiệp 4. Thành phố cơng nghiệp 5. Thành phố giao thơng 6. Thành phố nghỉ dưỡng/du lịch 7. Thành phố giáo dục/khoa học 8. Thành phố khai mỏ 9. Thành phố hưu trí 10. Thành phố hành chính 11. Thành phố kết hợp (cấp vùng)
  12. Phân loại đơ thị Nếu phân loại theo chức năng hành chính, chính trị:  Thủ đơ  Thủ phủ bang (nếu cĩ)  Tỉnh lị  Huyện lị
  13. II. Đơ thị hĩa và sự phát triển đơ thị
  14. Định nghĩa về đơ thị hĩa Đơ thị hĩa là sự tăng trưởng và thay đổi của một vùng và những thay đổi về: - dân số, - kinh tế - xã hội của vùng đĩ từ trong điều kiện nơng thơn (nơng nghiệp) chuyển sang điều kiện đơ thị (phi nơng nghiệp).
  15. Khái niệm về đơ thị hĩa Đơ thị hĩa là hệ quả tất yếu của quá trình đơ thị hĩa và cơng nghiệp hĩa. Quá trình đơ thị hĩa được diễn ra theo hai loại hình: đơ thị hĩa vật chất và đơ thị hĩa nhân văn:  Đơ thị hĩa vật chất: là quá trình đáp ứng cho tăng trưởng kinh tế.  Đơ thị hĩa nhân văn: là quá trình đơ thị hĩa cĩ chủ đích hướng về phát triển văn hĩa dân tộc, truyền thống, nâng cao giá trị đạo đức và trí thức con người, xây dựng mơi trường thiên nhiên trong sạch cho cuộc sống, hướng tới một xã hội hồn thiện trong quan hệ cộng đồng, để khẳng định bản sắc dân tộc và giá trị nhân văn của dân tộc.
  16. Định nghĩa về đơ thị hĩa Dân cư nông thôn Dân cư đô thị 1800 1900 2000 2100 ănV minh nông thôn Giai đoạn quá độ ănV minh đô thị Biểu đồ phát triển dân cư đơ thị thế giới Nguồn: ‘Quy hoạch đơ thị’. Phạm Kim Giao. Hà nội, 1991.
  17. Quá trình đơ thị hĩa Đơ thị hĩa là một quá trình dẫn đến những thay đổi:  hình thức định cư: nơng thơn đơ thị,  loại hình nghề nghiệp: sản xuất nơng nghiệp nơng thơn các hoạt động cơng nghiệp và dịch vụ đơ thị,  hệ thống giá trị: truyền thống hiện đại,  hình thức tiêu dùng: sản phẩm tự nhiên các hàng hĩa cơng nghiệp chế biến,  lối sống: đại gia đình, cộng đồng gia đình hạt nhân, độc lập  v.v
  18. Quá trình đơ thị hĩa Nông thôn Đô thị Dân số: ìnhH thức định cư Diện rộng Không gian chật hẹp, đông đúc ìnhT trạng xuất nhập uấtX cư Nhập cư cư Độ tuổi Nhiều trẻ em và người già ôngC nhân lao động Giới tính ùyT thuộc vào chính sách ùyT thuộc vào chính sách của chính phủ của chính phủ Mức sinh Nhiều hơn Ít hơn Mức tử Nhiều hơn Ít hơn Thái độ hành v i: Giá trị ruyềnT thống iệnH đại Lối sống ộngC đồng nông nghiệp Gia đình hạt nhân, lối sống công nghiệp iêuT dùng ảnS phẩm tự nhiên ảnS phẩm chế biến, nhân tạo háiT độ, động cơ ảnB chất tự nhiên ínhT cạnh tranh Cơ cấu: Lao động hủC yếu sản xuất nông hủC yếu lao động công nghiệp nghiệp
  19. Quá trình đơ thị hĩa Đơ thị hĩa ở các nước phát triển:  đặc trưng cho sự phát triển theo chiều sâu,  điều tiết và vận dụng tối đa những lợi ích và hạn chế tối thiểu những ảnh hưởng xấu.  nâng cao điều kiện sống, làm việc,  tạo ra sự phát triển kinh tế và cân bằng xã hội,  xĩa bỏ những khác biệt giữa đơ thị và nơng thơn.
  20. Đơ thị hĩa ở các nước đang phát triển:  đặc trưng về bùng nổ dân số,  sự phát triển cơng nghiệp yếu kém,  sự gia tăng dân số khơng hồn tồn dựa trên sự phát triển cơng nghiệp,  mâu thuẫn giữa đơ thị và nơng thơn trở nên sâu sắc, nhất là sự phát triển độc quyền của các đơ thị cực lớn.
  21. Nhận dạng đơ thị hĩa Đơ thị hĩa được thể hiện qua các yếu tố:  Thay đổi vật lý: từ những khu đất trống chưa xây cất xuất hiện những tịa nhà cao tầng và mạng lưới hạ tầng cơ sở.  Thay đổi chức năng: từ đất sử dụng nơng nghiệp chủ yếu chuyển sang đất phi nơng nghiệp.  Mở rộng khơng gian: từ diện tích nhỏ trở thành thành phố rộng lớn, cả về chiều cao lẫn chiều rộng.  Thay đổi kinh tế – xã hội: từ nghề nơng, lâm, ngư nghiệp chuyển sang thương mại, sản xuất chế biến, và dịch vụ  Thay đổi về quy mơ dân số: từ mật độ dân số thấp sang mật độ dân số cao.
  22. Các yếu tố xác định mức đơ thị hĩa 1. Tăng trưởng dân số đơ thị dựa trên  Gia tăng tự nhiên: sự khác biệt giữa sinh tự nhiên (crude births) và chết tự nhiên (crude deaths) trong một đơ thị. Tỉ lệ tăng tự nhiên của đơ thị các nước phát triển giảm rất nhiều trong suốt 20 năm qua. Trong một số trường hợp cĩ sự thiếu hụt lao động (labor shortage) đáng kể, đặc biệt là lao động phổ thơng (unskill labor). Điều này lại ngược lại đối với các quốc gia đang phát triển.  Sự chia sẻ dân cư: cả quốc gia phát triển và đang phát triển, các dịng di dân nơng thơn-đơ thị được xem là yếu tố quan trọng nhất của quá trình đơ thị hĩa. Dịng di dân này đã đĩng gĩp 40% dân số đơ thị ở các quốc gia châu Á trong 20 năm qua.  Sự sắp xếp lại dân số: dựa vào sự gia tăng dân số do bành trướng đơ thị. Hệ quả: cĩ sự sắp xếp lại dân số nơng thơn trở thành dân số đơ thị.
  23. Các yếu tố xác định mức đơ thị hĩa (tt) 2. Cấp độ đơ thị hĩa (level of urbanization): tỉ lệ dân thành thị trong một đơn vị quốc gia hay vùng. Ví dụ mức độ đơ thị hĩa của Việt nam năm 1998 là 21,3%. Theo UN-Habitat, dân số đơ thị thế giới là 47% vào đầu năm 2000 và sẽ đạt 50% vào 2007. 3. Tỉ lệ đơ thị hĩa (rate of urbanization): % thay đổi trong tỉ lệ dân nơng thơn và thành thị, đơn giản là tỉ lệ quy mơ dân đơ thị với tỉ lệ quy mơ dân nơng thơn. 4. Tỉ lệ tăng đơ thị (urban growth rate): thể hiện qua tỉ lệ tăng dân số đơ thị qua hàng năm.
  24. Các yếu tố xác định mức đơ thị hĩa (tt) 5. Hệ thống đơ thị (city/urban system) thể hiện qua:  số lượng đơ thị,  kích thước và chức năng của đơ thị đĩ. Nhiều quốc gia thể hiện hệ thống đơ thị của mình được sắp xếp theo nhiều cấp độ cao – thấp. Qua nhiều nghiên cứu cho thấy:  một hệ thống đơ thị cân đối sẽ cĩ nhiều kích cỡ đơ thị khác nhau,  chức năng của các đơ thị phù hợp với sự phát triển, và  sự rộng rãi của dịch vụ và phúc lợi.
  25. Các yếu tố xác định mức đơ thị hĩa (tt) 6. Thành phố ưu việt (primate city) là sự tập trung cao của dân số đơ thị trong một cụm đơ thị (single metropolis). Trong một vài trường hợp, thành phố ưu việt cĩ kích cỡ lớn hơn vài lần so với thành phố lớn thứ hai trong một quốc gia, và là trung tâm chính trị, kinh tế xã hội của quốc gia đĩ. Cách tính thành phố ưu việt: Dân số của thành phố lớn nhất hànhT phố ưu việt = = 2 Dân số của thành phố lớn thứ hai
  26. Các yếu tố xác định mức đơ thị hĩa (tt) 7. Thành phố cực lớn (megacity): từ 8 triệu dân trở lên. 8. Đơ thị hĩa cực mạnh (mega-urbanization): xảy ra trong thành phố cực lớn (mega city). Thường đĩ là thành phố ưu việt của quốc gia đĩ. Đơi khi quá trình này sẽ bao gồm luơn cả các thành phố kề cận. Ví dụ Bangkok Metropolitan Region (BMR) bao gồm Bangkok Metropolitan Area (BMA) và 5 thành phố lân cận (Phathum Thani, Nontha Buri, Samut Sakhon, Samut Prakorn, và Nakhon Pathom. Bangkok giờ đây đã được xem là BEMR (Bangkok Extended Metropolitan Region) cho thấy sự bành trướng khơng ranh giới của Bangkok.
  27. Các yếu tố xác định mức đơ thị hĩa (tt) 9. Đơ thị hĩa vượt mức (over-urbanization) cĩ mối quan hệ rất chặt chẽ giữa phát triển kinh tế và mức độ đơ thị hĩa. Nếu mức đơ thị hĩa của một quốc gia vượt mức phát triển kinh tế thì quốc gia đĩ cĩ đơ thị hĩa vượt mức.  Sự đơ thị hĩa vượt mức được thể hiện qua các điều kiện sau: - Mức cơng nghiệp hĩa / đơ thị hĩa 0
  28. Các yếu tố xác định mức đơ thị hĩa (tt) 10. Đơ thị hĩa giả tạo (pseudo-urbanization): quá trình chỉ cĩ sự gia tăng dân số mà khơng cĩ sự gia tăng các dịch vụ đơ thị cơ bản. Kết quả là đơ thị hĩa khơng cho thấy sự hứa hẹn và giá trị của nĩ.
  29. Quá trình đơ thị hĩa ở các quốc gia khác nhau
  30. Mega-cities (1995 và 2015) Urban Agglomeration Population (,000) Annual Growth Rate (%) 1995 2015 1985-1995 2005-2015 Africa Lagos 10,287 24,437 5.68 3.61 Cairo 9,656 14,494 2.28 1.97 Asia Tokyo 26,836 28,701 1.4 0.1 Bombay 15,093 27,373 4.22 2.55 Dacca 7,832 18,964 5.74 3.81 Metro Manila 9,280 14,711 2.98 1.75 Lahore 5,085 10,767 3.84 3.55 Bangkok 6,566 10,557 2.19 2.51 South America Mexico City 15,643 18,786 0.8 0.83 Rio de Janeiro 9,888 11,554 0.77 0.84 North America New York 16,329 17,636 0.31 0.39 Los Angeles 12,410 14,272 1.72 0.46
  31. Lịch sử phát triển Bangkok, 1960-1990 1960 1970 1980 1990
  32. Mega-Urbanization (Metropolization) Population of 5 million+ Thành phố trở thành Metropolis bằng cách bành trướng sang các khu vực lân cận BMA (Bangkok + Thonburi) BMR inner zone Pathumthani (Samut Prakarn, Nonthaburi, Pathumthani, Samut sakorn, Nakhonpathom Nakhonpathom) Nonthaburi BMA BEMR outer zone Samut Prakarn Samutsakorn
  33. III. Khái niệm về Qui hoạch đơ thị
  34. Định nghĩa qui hoạch  Về mặt lý thuyết: Quy hoạch là hoạch định những việc trước khi thực hiện nĩ.  Thực tế: Quy hoạch là tiến trình thường bao gồm các cơng việc phân tích vấn đề, lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch. Quy hoạch được định nghĩa như là lập lên kế hoạch, như là thử kiểm tra một cái bánh trước khi ăn (thực hiện).  Quy hoạch là sự hướng tới tương lai. ‘Quy hoạch là lựa chọn những phương án cho tương lai phải tính đến khả năng thực hiện và tùy thuộc vào sự phân bố các nguồn tài nguyên’.
  35. Định nghĩa về quy hoạch đơ thị (Hill – 1997) Theo nghĩa rộng (broader sense):  quy hoạch đơ thị là một quá trình xây dựng chiến lược và phân bố lại nguồn tài nguyên trong lĩnh vực phát triển đơ thị.  Nguồn tài nguyên được bao gồm các nguồn tài nguyên thiên nhiên (đất, nước v.v ), con người (lao động cĩ tay nghề, lao động chuyên mơn v.v ).  Quản lý được xem như là một quá trình phối hợp và kiểm sốt hệ thống.
  36. Định nghĩa về quy hoạch đơ thị (Hill – 1997) Theo nghĩa hẹp (specific sense):  Quy hoạch đơ thị được định nghĩa là một quá trình bao gồm nhiều yếu tố mà được quản lý và kiểm sốt qua việc sử dụng đất để đạt đến những mục tiêu khác nhau.  Những mục tiêu này bao gồm thực hiện: - những nhu cầu phát triển và phát triển phù hợp, - cải thiện chất lượng sống của người dân, - trong một số trường hợp tối đa hĩa hiệu quả và giá trị sử dụng đất.  Cơng việc quy hoạch đơ thị dựa trên việc làm giảm thiểu những quyền ưu tiên phát triển, tìm kiếm sự thỏa thuận giữa quyền lợi cơng cộng và cá nhân sao cho phù hợp với những mục tiêu chính trị.
  37. Tại sao phải quy hoạch đơ thị Đối tượng của quy hoạch:  Những thay đổi về cơ cấu kinh tế, xã hội đều cĩ tác động vào mơi trường và khơng gian xây dựng tạo nên sự quá tải và xuống cấp, giảm khả năng phục vụ, hoặc tạo ra nhu cầu sử dụng bất hợp lý, mâu thuẫn khơng gian trong phân bố các hoạt động của đơ thị.  Do đĩ, đối tượng của quy hoạch đơ thị là tổ chức khơng gian hợp lý và đạt hiệu quả cao.  Quy hoạch phát triển khơng gian bao gồm: - các khía cạnh khơng gian của các hệ thống kinh tế, xã hội, và sinh thái. - các yếu tố này cần cĩ các phương tiện kỹ thuật, kinh tế, pháp lý và chính sách để được cân bằng phát triển.
  38. Tại sao phải quy hoạch đơ thị (tt) Lý do phải thực hiện quy hoạch:  Quy hoạch là nghĩ trước và sắp xếp trước những việc sẽ xảy ra trong tương lai để đạt được những kết quả tốt nhất.  Với một quy hoạch được xem xét kỹ, chúng ta cĩ thể tránh được những sai phạm trong quá khứ và sẽ đạt được thành cơng trong tương lai.  Quy hoạch là sự phân bố lại nguồn tài nguyên, kiểm sốt việc sử dụng nguồn tài nguyên, và đưa ra những chiến lược sử dụng nguồn tài nguyên đĩ.
  39. Tại sao phải quy hoạch đơ thị (tt)  Tài nguyên thì cĩ giới hạn, và đơi khi nĩ trở nên khan hiếm. Trong khi nhu cầu của con người thì vơ hạn và cĩ khuynh hướng ngày càng tăng.  Ở những quốc gia đang phát triển, các nguồn tài nguyên cho phát triển thường cĩ giới hạn. Do đĩ, việc lập quy hoạch là rất cần thiết cho những gì mà chúng ta muốn đạt tới.  Thực tế, quy hoạch là sự phân bố lại nguồn tài nguyên cho các mục tiêu phát triển, thực hiện và kiểm sốt sử dụng chúng.  Nếu khơng quy hoạch, chúng ta sẽ rơi vào tình trạng hỗn độn khĩ giải quyết.
  40. Tại sao phải quy hoạch đơ thị Nhiệm vụ chính của quy hoạch đơ thị:  Tổ chức sản xuất: phân bố hợp lý các khu sản xuất, giao thơng đơ thị, cơ sở hạ tầng sao cho hài hịa giữa khu vực sản xuất với các khu vực nhà ở và các khu chức năng khác.  Tổ chức đời sống: tổ chức mơi trường sống, đáp ứng nhu cầu về nhà ở, các cơng trình nghỉ ngơi vui chơi giải trí, và phải đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh mơi trường.  Tổ chức nghệ thuật kiến trúc và xây dựng đơ thị: hướng bố cục khơng gian trong đơ thị, vị trí các hình khối kiến trúc chủ đạo, hài hịa với mặt bằng và điều kiện tự nhiên của đơ thị, phong tục tập quán, văn hĩa truyền thống dân tộc nhưng phải hiện đại và hợp lý.  Bảo vệ mơi trường và bảo vệ cân bằng sinh thái: đảm bảo các hoạt động đơ thị khơng làm tổn hại đến mơi trường sống và mơi trường đơ thị, hệ cân bằng sinh thái, mơi trường xây dựng.
  41. Ưu điểm của quy hoạch đơ thị  Cải thiện chất lượng cuộc sống và mơi trường làm việc (nhà ở, cơng viên, cây xanh, điện, nước )  Tăng khả năng kiếm việc làm – ‘Cities are places of earning’  Tạo cơ hội đầu tư cơ sở hạ tầng  Cải thiện chính sách cơng và cơng bằng xã hội  Kiểm sốt sự phát triển và dừng lại khi cần thiết  Kiểm sốt mức độ sử dụng đất và các nguồn tài nguyên khác  Bảo vệ di sản văn hĩa và tài sản xã hội
  42. Hạn chế của quy hoạch đơ thị  Chi phí cho quy hoạch cao và thời gian kéo dài  Ý tưởng quy hoạch đơi khi quá tham vọng và lý tưởng  Nhu cầu cần phải được xác định chính xác  Thường xâm phạm vào quyền lợi của dân cư (giải tỏa, di dời )  Các nhà quy hoạch thường khơng hiểu hết bản chất xã hội và hành vi của con người (dữ liệu, thơng tin cung cấp khơng đầy đủ, dự báo hạn chế )  Những quy hoạch dài hạn thường khĩ thực hiện trong một xã hội biến động cĩ nhiều biến đổi (khối lượng xe tăng – kẹt xe; bệnh nhân tăng – khơng đủ bệnh viện; )
  43.  Những vấn đề của đơ thị khơng dễ dàng giải quyết bằng một quy hoạch do tính chất của đơ thị phức tạp và dễ biến đổi (thay đổi một quy hoạch trên một quy hoạch hiện hữu; các tác động bên ngồi dẫn đến những thay đổi ngồi dự kiến: đầu tư tăng – các khu cơng nghiệp khơng đủ sức chứa hoặc khơng đủ chức năng; khơng dự báo được trọng tải xe lưu thơng trên tuyến đường quy hoạch ) quy hoạch thường thất bại (quy hoạch treo, quy hoạch khơng đồng bộ, )  Do đĩ, một đơ thị hiện hữu thường khĩ quy hoạch và cĩ xu hướng tìm giải pháp cho quản lý tốt hơn.