Bài giảng Quản trị tài chính - Bài 5: Định giá chứng khoán

ppt 63 trang ngocly 480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị tài chính - Bài 5: Định giá chứng khoán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_quan_tri_tai_chinh_bai_5_dinh_gia_chung_khoan.ppt

Nội dung text: Bài giảng Quản trị tài chính - Bài 5: Định giá chứng khoán

  1. Bài 5 ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHỐN 6/17/2021 1
  2. Nội dung trình bày l Phân biệt cặp khái niệm về giá trị lý thuyết và giá trị thị trường l Mục tiêu định giá l Phân biệt các loại chứng khốn l Các phương pháp định giá chứng khốn l Định giá trái phiếu l Định giá cổ phiếu ưu đãi l Định giá cổ phiếu phổ thơng l Lợi suất đầu tư chứng khốn 6/17/2021 2
  3. Phân biệt giá trị lý thuyết và giá trị thị trường l Giá trị lý thuyết (intrinsic value) – Giá trị nhận được khi áp dụng các phương pháp định giá. l Giá trị thị trường (market value) – Giá trị nhận được sau khi đấu giá. l Định giá (valuation) – Xác định giá trị lý thuyết l Đấu giá (auction) – Xác định giá trị thị trường. 6/17/2021 3
  4. Mục tiêu của định giá l Xác định giá trị lý thuyết l Để cĩ giá so sánh với giá trị thị trường l Để cĩ cơ sở ra quyết định: l Liệu cĩ nên mua chứng khốn hay khơng l Nên mua nếu giá trị thị trường nhỏ hơn giá trị lý thuyết l Khơng nên mua nếu giá trị thị trường lớn hơn giá trị lý thyết l Liệu cĩ nên bán chứng khốn hay khơng l Nên bán nếu giá trị thị trường lớn hơn giá trị lý thuyết l Khơng nên bán nếu giá trị thị trường nhỏ hơn giá trị lý thyết 6/17/2021 4
  5. Các loại chứng khốn l Chứng khốn trong phạm vi bài này gồm: l Trái phiếu l Trái phiếu chính phủ § Trái phiếu khơng cĩ kỳ hạn § Trái phiếu cĩ kỳ hạn § Trái phiếu được hưởng lãi định kỳ § Trái phiếu khơng được hưởng lãi định kỳ l Trái phiếu cơng ty § Trái phiếu khơng chuyển đổi § Trái phiếu cĩ thể chuyển đổi § Trái phiếu cĩ điều khoản mua lại l Cổ phiếu l Cổ phiếu ưu đãi l Cổ phiếu thường (cổ phiếu phổ thơng) l Phân biệt trái phiếu và cổ phiếu 6/17/2021 5
  6. Ví dụ trái phiếu chính phủ 6/17/2021 6
  7. Ví dụ trái phiếu đơ thị 6/17/2021 7
  8. 6/17/2021 8
  9. 6/17/2021 9
  10. 6/17/2021 10
  11. 6/17/2021 11
  12. 6/17/2021 12
  13. 6/17/2021 13
  14. Phân biệt trái phiếu và cổ phiếu l Trái phiếu – chứng nhận nợ l Cổ phiếu – chứng nhận đầu tư l Chứng khốn nợ l Chứng khốn vốn l Hưởng lãi suất cố định l Hưởng cổ tức khơng cố định l Khơng cĩ thời hạn hồn vốn l Cĩ thời hạn hồn vốn (trừ trái l Cổ đơng cĩ quyền bầu cử phiếu vĩnh cửu) l l Trái chủ khơng được quyền bầu Được chia cổ tức và nhận tài sản cử thanh lý sau trái chủ l Được thụ trái trước cổ phiếu l Cơng ty khơng bị phá sản nếu l Cơng ty bị phá sản nếu khơng khơng trả được cổ tức trả được nợ và lãi 6/17/2021 14
  15. Các phương pháp định giá chứng khốn l Sử dụng mơ hình chiết khấu l Khơng sử dụng mơ hình dịng tiền. Ví dụ: chiết khấu. Ví dụ: l Mơ hình chiết khấu dịng tiền thu nhập từ trái phiếu l Định giá dựa vào tỷ số P/E l Mơ hình chiết khấu cổ tức l Định giá dựa vào giá trị sổ l Mơ hình chiết khấu dịng tiền tự sách hay giá trị kế tốn do l l Mơ hình chiết khấu dịng tiền: 6/17/2021 15
  16. Quy trình định giá chứng khốn bằng phương pháp chiết khấu dịng tiền Bước 1: Quyết định suất chiết khấu Bước 2: Ước lượng dịng tiền thu nhập từ chứng khốn Bước 3: Tính hiện giá dịng tiền thu nhập theo suất chiết khấu đã định 6/17/2021 16
  17. Quyết định suất chiết khấu: Mơ hình định giá tài sản vốn (CAPM) l Giới thiệu mơ hình CAPM l Các giả định l Mơ hình: Rj = Rf + (Rm – Rf)βj, trong đĩ: l Rf = Tỷ suất lợi nhuận phi rủi ro l Rm = Tỷ suất lợi nhuận danh mục đầu tư thị trường l Βj = Hệ số beta của chứng khốn j l Ứng dụng mơ hình CAPM l Cần cĩ dữ liệu để xác định Rf l Cần cĩ danh mục đầu tư thị trường l Cần cĩ dữ liệu giá chứng khốn, xử lý dữ liệu để xác định Rm và beta 6/17/2021 17
  18. Quyết định các biến của Mơ hình CAPM l Thu thập dữ liệu: l Rf = Tỷ suất lợi nhuận phi rủi ro = Lãi suất đấu thầu tính phiếu/trái phiếu kho bạc l Rm = Tỷ suất lợi nhuận danh mục đầu tư thị trường = Xác định từ danh mục đầu tư thị trường, dựa vào chỉ số chứng khốn l Βj = Hệ số beta của chứng khốn j = Xác định từ danh mục đầu tư thị trường, dựa vào chỉ số chứng khốn và giá chứng khốn hàng tuần hoặc hàng tháng. l Ví dụ minh họa: Sử dụng VN-index để xác định Rm và beta. (xem file Excel) 6/17/2021 18
  19. Ước lượng dịng tiền từ chứng khốn l Dịng tiền thu nhập từ chứng khốn tùy thuộc vào loại chứng khốn: trái phiếu hay cổ phiếu. l Dịng tiền thu nhập từ trái phiếu: l Lãi định kỳ (I) l Mệnh giá lúc đáo hạn (MV) l Dịng tiền thu nhập từ cổ phiếu: l Cổ tức hàng năm (dividends) l Lợi vốn lúc bán cổ phiếu (capital gains). 6/17/2021 19
  20. Định giá trái phiếu l Trái phiếu là cơng cụ nợ dài hạn do chính phủ hoặc cơng ty phát hành để huy động vốn dài hạn l Phân biệt các loại trái phiếu l Trái phiếu chính phủ (government or treasury bond) vs trái phiếu cơng ty (corporate bond) l Trái phiếu cĩ kỳ hạn (mature bond) vs trái phiếu khơng cĩ kỳ hạn (perpetual bond) l Trái phiếu được hưởng lãi định kỳ (nonzero coupon bond) vs trái phiếu khơng được hưởng lãi định kỳ (zero coupon bond) l Nguyên tắc chung khi định giá: 1. Giá trái phiếu bằng hiện giá dịng tiền thu nhập kỳ vọng từ trái phiếu. 2. Let bygones be bygone => chỉ tính dịng tiền cĩ được từ lúc định giá đến khi đáo hạn. 6/17/2021 20
  21. Các yếu tố của một trái phiếu l Tổ chức phát hành l Thời hạn l Mệnh giá l Lãi suất của trái phiếu (coupon rate) l Cách thức trả lãi Mức độ rủi ro l Khơng trả lãi định kỳ Suất chiết khấu l Trả lãi định kỳ l Hàng năm l Nửa năm Dịng tiền thu nhập từ trái phiếu 6/17/2021 21
  22. Định giá trái phiếu khơng cĩ kỳ hạn l Trái phiếu khơng cĩ kỳ hạn (perpetual bond) – trái phiếu khơng bao giờ đáo hạn. Mơ hình định giá: l Giả sử bạn mua trái phiếu hưởng lãi hàng năm 80$ trong thời gian vơ hạn. Bạn địi hỏi lợi nhuận đầu tư là 14%. Giá trái phiếu này sẽ là: V = I/r = 80/0,14 = 571,43$ l Loại trái phiếu này chưa phát hành ở Việt Nam. Cĩ nên phát hành loại này khơng? 6/17/2021 22
  23. Định giá trái phiếu cĩ kỳ hạn, trả lãi hàng năm 6/17/2021 23
  24. Định giá trái phiếu cĩ kỳ hạn, trả lãi hàng năm l Mơ hình định giá: l Các yếu tố bao gồm: Mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất 8,5%, thời hạn 5 năm, trả lãi hàng năm => Lãi hàng năm = 100.000*8,5% = 8.500 đồng. l Giả sử biết thêm thời điểm định giá đến khi đáo hạn là 4 năm và tỷ suất lợi nhuận yêu cầu r=10%. Giá trái phiếu sẽ là: 6/17/2021 24
  25. Định giá trái phiếu trả lãi định kỳ 6 tháng. 6/17/2021 25
  26. Định giá trái phiếu trả lãi định kỳ 6 tháng l Mơ hình định giá l Các yếu tố bao gồm: Mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất 8,52%, thời hạn 2 năm, trả lãi định kỳ 6 tháng=> Lãi hàng năm = 100.000*8,52%/2= 4.260 đồng. l Giả sử biết thêm thời điểm định giá đến khi đáo hạn là 2 năm và tỷ suất lợi nhuận yêu cầu r=10%. Giá trái phiếu sẽ là: 6/17/2021 26
  27. Định giá trái phiếu khơng trả lãi định kỳ (zero-coupon bond) 6/17/2021 27
  28. Định giá trái phiếu khơng trả lãi định kỳ l Trường hợp trái phiếu l Trường hợp trái phiếu khơng được hưởng lãi được hưởng lãi khi đáo (trái phiếu chiết khấu), mơ hạn, mơ hình định giá: hình định giá: l Ví dụ: Cơng trái l Ví dụ: Cơng trái 6/17/2021 28
  29. Định giá trái phiếu trên thực tế l Học viên lấy ví dụ thực tế l Hướng dẫn học viên sử dụng Excel để định giá trái phiếu l Thảo luận kinh nghiệm thực tế 6/17/2021 29
  30. Rủi ro đầu tư trái phiếu l Trái phiếu là loại chứng khốn cĩ thu nhập cố định. Điều đĩ khơng cĩ nghĩa là đầu tư trái phiếu khơng cĩ rủi ro. l Rủi ro đầu tư trái phiếu bao gồm: l Rủi ro trả nợ hay rủi ro tín dụng – Tùy thuộc uy tín của người phát hành: chính phủ hay cơng ty? => Xếp hạng trái phiếu. l Rủi ro lãi suất – Lãi suất biến động làm cho giá trái phiếu biến động theo => biến động tỷ suất lợi nhuận đầu tư trái phiếu. 6/17/2021 30
  31. Phân tích sự biến động giá trái phiếu l Giá trái phiếu biến động khi lãi suất thị trường thay đổi l Lãi suất thị trường = lãi suất trái phiếu => giá trái phiếu bằng mệnh giá l Lãi suất thị trường giá trái phiếu cao hơn mệnh giá l Lãi suất thị trường > lãi suất trái phiếu => giá trái phiếu thấp hơn mệnh giá l Lãi suất thị trường gia tăng => giá trái phiếu giảm l Lãi suất thị trường giảm => giá trái phiếu tăng l Giá trái phiếu mệnh giá khi t n 6/17/2021 31
  32. Phân tích sự biến động giá trái phiếu Giá trái phiếu kd kc Thời gian 0 5 10 15 6/17/2021 32
  33. Ví dụ trái phiếu cĩ mệnh giá 1000$ cĩ thời hạn 15 năm được hưởng lãi suất 15% và nhà đầu tư địi hỏi lợi nhuận 15% khi mua trái phiếu này l Giá trái phiếu khi phát hành 15% = kc = kd V = 150(PVIFA15%,15) + 1000(PVIF15%,15) = 150(5,8474) + 1000(0,1229) = 1000$ l Giá trái phiếu 1 năm sau khi phát hành 15% = kc > kd = 10% V = 150(PVIFA10%,14) + 1000(PVIF10%,14) = 150(7,3667) + 1000(0,2633) = 1368,31$ l Giá trái phiếu 1 năm sau khi phát hành 15% = kc < kd = 20% V = 150(PVIFA20%,14) + 1000(PVIF20%,14) = 150(4,6106) + 1000(0,0779) = 769,49$ 6/17/2021 33
  34. Phân tích rủi ro khi đầu tư trái phiếu l Rủi ro tín dụng – rủi ro phát sinh do người phát hành khơng trả được nợ l Rủi ro thay đổi lãi suất – rủi ro phát sinh khi lãi suất tăng => giá trái phiếu giảm Lãi suất thị trường Giá trị trái phiếu Trái phiếu 1 năm Trái phiếu 14 năm 5% 1095,24 1989,86 10 1045,45 1368,33 15 1000,00 1000,00 20 958,33 769,47 25 920,00 617,59 6/17/2021 34
  35. Phân tích rủi ro khi đầu tư trái phiếu % thay đổi giá trái phiếu l Độ co giãn giá trái phiếu, e = % thay đổi lãi suất l Trái phiếu 1 năm: e = [(1095,24 – 1000)/1000]/[(5 – 15)/15] = 9,524%/ - 66,667% = - 0,14 l Trái phiếu 14 năm: e = [(1989,86 – 1000)/1000]/[(5 – 15)/15] = 98,986%/ - 66,667% = - 1,48 l Kết luận: Hai trái phiếu hưởng cùng mức lãi suất, trái phiếu nào cĩ thời hạn dài hơn sẽ cĩ mức độ biến động giá theo lãi suất lớn hơn = > rủi ro hơn. 6/17/2021 35
  36. Quan hệ giữa giá trái phiếu và lãi suất thị trường Giá trái phiếu Trái phiếu bán trên mệnh giá Trái phiếu bán ở mệnh giá Mệnh giá Trái phiếu 5 năm, 8% Trái phiếu bán dưới mệnh giá Trái phiếu 15 năm, 8% LS trái phiếu, 8% Lãi suất thị trường 6/17/2021 36
  37. Lợi suất đầu tư trái phiếu l Lợi suất đầu tư lúc trái phiếu đáo hạn (YTM) Biết V, I, MV, và n giải phương trình này ta được YTM l Lợi suất đầu tư lúc trái phiếu được thu hồi (YTC) Biết V, I, PC, và n giải phương trình này ta được YTC 6/17/2021 37
  38. Trái phiếu cĩ mệnh giá 1000$, thời hạn 12 năm được hưởng lãi suất 8%/năm bán với giá 761$. Hỏi YTM là bao nhiêu? l Lợi suất đầu tư lúc trái phiếu đáo hạn (YTM) - Sử dụng phương pháp thử để tìm YTM YTM = 10, ta cĩ: YTM = 15, ta cĩ: 0,10 864,12$ YTM 761,00$0,05 X 103,12 243,44 0,15 620,68$ 6/17/2021 38
  39. Hướng dẫn sử dụng Goal seek l Trên thực tế để tìm YTM hay YTC chúng ta cĩ thể sử dụng Goal seek của Excel. l Xem minh họa trên file Excel 6/17/2021 39
  40. Định giá cổ phiếu l Cổ phiếu là cơng cụ vốn dài hạn do cơng ty phát hành để huy động vốn dài hạn. l Phân biệt các loại cổ phiếu l Cổ phiếu ưu đãi vs cổ phiếu phổ thơng l Cổ phiếu niêm yết vs cổ phiếu chưa niêm yết l Nguyên tắc chung khi định giá: 1. Giá cổ phiếu bằng hiện giá dịng tiền thu nhập kỳ vọng từ cổ phiếu. 2. Let bygones be bygone => chỉ tính dịng tiền cĩ được từ lúc định giá trở đi. 6/17/2021 40
  41. Các yếu tố của một cổ phiếu l Tổ chức phát hành l Thời hạn: khơng cĩ l Mệnh giá: Ở VN thường là 10.000 đồng. Mệnh giá chỉ quan trọng trong trường hợp cổ phiếu ưu đãi. Mức độ rủi ro l Cổ tức: Suất chiết khấu l Cổ phiếu ưu đãi cĩ tỷ lệ cố định l Cổ phiếu phổ thơng cĩ tiền trả cổ tức năm vừa rồi. Dịng tiền thu nhập từ cổ phiếu 6/17/2021 41
  42. Định giá cổ phiếu ưu đãi l Cổ phiếu ưu đãi là cổ phiếu l Được hưởng cổ tức cố định hàng năm l Khơng cĩ ngày đáo hạn => Cổ phiếu ưu đãi cĩ tính chất giống như trái phiếu khơng cĩ kỳ hạn l Cơng thức định giá Dp: cổ tức của cổ phiếu ưu đãi kp: lợi nhuận đầu tư cổ phiếu ưu đãi l Ví dụ minh hoạ: Giả sử REE phát hành cổ phiếu ưu đãi mệnh giá 100$ trả cổ tức 9% và nhà đầu tư muốn lãi suất đầu tư là 14%, giá cổ phiếu này sẽ là: V = $100*9%/0,14 = 9/0,14=64,29$ 6/17/2021 42
  43. Định giá cổ phiếu phổ thơng l Ước lượng dịng tiền – Cổ Năm Cổ tức tức nhà đầu tư 0 D nhận được qua 0 các năm từ cổ 1 D1 phiếu. 2 D2 l Trong đĩ cổ tức D0 = cổ tức 3 D3 năm vừa qua, đã biết. ∞ D∞ 6/17/2021 43
  44. Định giá cổ phiếu phổ thơng 1. Giả định 1: Giả sử rằng nhà đầu tư mua cổ phiếu và giữ để nhận cổ tức (khơng bán, do đĩ, khơng cĩ lợi vốn). Mơ hình định giá chung: 2. Giả định 2: Giả sử rằng cổ tức tăng trưởng với tốc độ khơng đổi, nghĩa là g = hằng số 6/17/2021 44
  45. Ước lượng dịng tiền khi giả định: g = hằng số Năm Cổ tức 0 D0 = cổ tức năm rồi = đã biết 1 D1=D0(1+g) 2 2 D2=D1(1+g)=D0(1+g) n n Dn=D0(1+g) ∞ ∞ D∞=D0(1+g) t Tổng quát Dt=D0(1+g) 6/17/2021 45
  46. Ước lượng dịng tiền: g= hằng số l Mơ hình chiết khấu cổ tức l Nhân hai vế đẳng thức (1) với (1+ke)/(1+g) l Trừ vế với vế của (2) cho (1), chúng ta cĩ: 6/17/2021 46
  47. Ước lượng dịng tiền: Giả định ke>g l Bởi vì ke>g, l Cơng thức (3) thường được gọi là mơ hình Gordon. 6/17/2021 47
  48. Tĩm tắt định giá cổ phiếu phổ thơng l Trường hợp g = hằng số V = D1/ (ke – g) = D0(1+g)/ke – g l Trường hợp, g = 0 V = D1/ke = D0(1+g)/ke l Trường hợp g thay đổi qua nhiều giai đoạn (chẳng hạn 2 giai đoạn) 6/17/2021 48
  49. Ví dụ: Cổ phiếu SAA hiện trả cổ tức 2.000 đồng, tốc độ tăng trưởng cổ tức trong 5 năm tới là 10%, sau đĩ là 6% cho những năm tiếp theo. Nếu nhà đầu tư địi hỏi lợi nhuận là 14% thì giá cổ phiếu sẽ là bao nhiêu? l Hiện giá của cổ tức nhận được trong 5 năm đầu l Hiện giá cổ tức nhận được từ năm thứ 6 trở về sau 5 l Giá cổ phiếu V = V1+ PV(V2) = 8990 + 42630/(1+0,14) = 8990 + 42630/(0,519) = 31.120 đồng 6/17/2021 49
  50. Hạn chế của mơ hình chiết khấu cổ tức l Khĩ ước lượng tốc độ tăng trưởng cổ tức l Mơ hình khơng áp dụng được trong trường hợp cơng ty khơng trả cổ tức. l Phương pháp định giá theo mơ hình chiết khấu dịng tiền tự do l Phương pháp định giá dựa vào tỷ số PE 6/17/2021 50
  51. Ước lượng tốc độ tăng trưởng cổ tức g. Tốc độ g từ đâu mà cĩ? l Nếu khơng cĩ đầu tư thêm thì lợi nhuận thu được của năm tới giống như năm cũ và do đĩ cổ tức cũng như năm cũ hay nĩi khác đi tốc độ tăng trưởng cổ tức g = 0. l Nếu cĩ đầu tư thêm thì: 6/17/2021 51
  52. Ước lượng tốc độ tăng trưởng cổ tức g. Tốc độ g từ đâu mà cĩ? 6/17/2021 52
  53. Mơ hình chiết khấu dịng tiền tự do l FCF = Dịng tiền hoạt động – Tổng đầu tư vào tài sản hoạt động l Dịng tiền hoạt động = Lợi nhuận hoạt động rịng sau thuế (NOPAT) + Khấu hao l Tổng đầu tư tài sản hoạt động = Đầu tư rịng tài sản hoạt động + Khấu hao l Do đĩ: FCF = (NOPAT + Khấu hao) – (Đầu tư rịng tài sản hoạt động + Khấu hao) = NOPAT – Đầu tư rịng tài sản hoạt động Về thực hành, dịng tiền tự do thường được tính dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh của năm trước và tốc độ tăng trưởng kỳ vọng của dịng tiền do theo cơng thức như sau: l Dịng tiền tự do = Dịng tiền hoạt động sau thuế – Chi đầu tư rịng tài sản hoạt động (kể cả chi đầu tư tài sản cố định và chi cho vốn lưu động rịng) l Dịng tiền hoạt động rịng sau thuế = Lợi nhuận hoạt động + Khấu hao tài sản cố định hữu hình và vơ hình – Thuế 6/17/2021 53
  54. Định giá theo chiết khấu dịng tiền tự do 1. Chia thời kỳ hoạt động của cơng ty thành hai thời kỳ: Thời kỳ cĩ lợi thế cạnh tranh và thời kỳ cịn lại. Thời kỳ cĩ lợi thế cạnh tranh là thời kỳ đầu khi cơng ty mới đi vào hoạt động chưa cĩ nhiều đối thủ cạnh tranh, do đĩ, thời kỳ này thường cĩ tốc độ tăng trưởng cao. 2. Ước lượng dịng tiền tự do cho thời kỳ cĩ lợi thế cạnh tranh. 3. Giả định dịng tiền tự do cho những năm kế tiếp cĩ tốc độ tăng trưởng khơng đổi và ước lượng dịng tiền tự do cho thời kỳ này. 4. Xác định giá trị cơng ty dựa vào dịng tiền tự do (V). 5. Tính giá trị cổ phiếu. Giá trị cổ phiếu (v) bằng giá trị vốn chủ sở hữu chia cho số lượng cổ phiếu đang lưu hành (n). 6/17/2021 54
  55. Xác định giá trị cơng ty dựa vào dịng tiền tự do l Tính hiện giá dịng tiền tự do (FCFt) trong thời kỳ cĩ lợi thế cạnh tranh trong khoảng T năm: l Tính giá trị phần cịn lại sau thời kỳ cĩ lợi thế cạnh tranh, giả định dịng tiền tự do cĩ tốc độ tăng trưởng khơng đổi g: 6/17/2021 55
  56. Xác định giá trị cơng ty dựa vào dịng tiền tự do l Tính hiện giá của giá trị phần cịn lại. Cơng thức tính như sau: l Tính giá trị cơng ty (V) theo cơng thức: 6/17/2021 56
  57. Xác định giá trị cơng ty dựa vào dịng tiền tự do l Tính giá trị phần vốn chủ sở hữu bằng giá trị cơng ty sau khi trừ đi phần nợ phải trả: Giá trị vốn chủ sở hữu (E) = V – Giá trị thị trường của nợ (D) l Tính giá trị cổ phiếu (v) bằng giá trị vốn chủ sở hữu chia cho số lượng cổ phiếu đang lưu hành (n): 6/17/2021 57
  58. Định giá cổ phiếu dựa vào tỷ số P/E l V = (Lợi nhuận kỳ vọng trên cổ phiếu)x(Tỷ số PE bình quân ngành) l Xác định tỷ số PE l Gọi b là tỷ lệ lợi nhuận để lại => 1 – b = Tỷ lệ lợi nhuận được chia = D1/E1, trong đĩ D1, E1 lần lượt là cổ tức và lợi nhuận kỳ vọng trong thời kỳ 1. Do đĩ: 1 – b = D1/E1 => (1 – b) E1 = D1 l Mà V = D1/(ke – g) = (1 – b)E1/ (ke – g) =>V/E1= (1 – b)/(ke – g) l Tỷ số PE = V/E1 = (1 – b)/(ke – g) 6/17/2021 58
  59. Ví dụ minh hoạ phương pháp định giá theo tỷ số PE l Cổ phiếu VINATRANS l Mệnh giá = 100.000 đồng, ke = 20%, g = 10% l Số lượng phát hành = 80.000, EPS kỳ vọng = 75.000 đồng l Cơng ty sử dụng 100% lợi nhuận để trả cổ tức l Tỷ số PE = (1 – b)/(ke – g) = (1 – 0)/(0,2 – 0,1) = 10 l Giá cổ phiếu = 75.000 x 10 = 750.000 đồng l Cổ phiếu BIBICA l Mệnh giá = 10.000 đồng, ke = 15%, g = 10% l Số lượng phát hành = 5.600.000, EPS kỳ vọng = 2.400 đồng l Cơng ty sử dụng 40% lợi nhuận để trả cổ tức l Tỷ số PE = (1 – b)/(ke – g) = (1 – 0,6)/(0,15 – 0,1) = 8 l Giá cổ phiếu = 2.400 x 8 = 19.200 đồng 6/17/2021 59
  60. Hạn chế của phương pháp PE l Việc định giá khĩ chính xác do phụ thuộc vào việc ước lượng lợi nhuận kỳ vọng l Làm thế nào để chọn tỷ số PE cho phù hợp l Liệu nhà đầu tư cĩ tin tưởng vào tỷ số PE bình quân của ngành hay khơng l Nếu cĩ, vẫn cịn sai số giữa PE của ngành và PE của cơng ty 6/17/2021 60
  61. Lợi suất cổ phiếu l Cổ phiếu ưu đãi l Cổ phiếu thường l Các cơng thức xác định lợi suất cổ phiếu sau này sẽ được sử dụng để tính chi phí sử dụng vốn 6/17/2021 61
  62. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng giá cổ phiếu 6/17/2021 62
  63. Hướng dẫn thực hành l Sử dụng Excel để định giá trái phiếu l Sử dụng Goal seek để xác định YTM l Nghiên cứu tình huống Petrovietnam 6/17/2021 63