Bài giảng Thanh toán và tín dụng quốc tế - Bài 2: Các phương tiện thanh toán quốc tế áp dụng trong ngoại thương

pdf 21 trang ngocly 670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thanh toán và tín dụng quốc tế - Bài 2: Các phương tiện thanh toán quốc tế áp dụng trong ngoại thương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_thanh_toan_va_tin_dung_quoc_te_bai_2_cac_phuong_ti.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thanh toán và tín dụng quốc tế - Bài 2: Các phương tiện thanh toán quốc tế áp dụng trong ngoại thương

  1. Bài 2 Các phơng tiện TTQT áp dụng trong Ngoại thơng (Payment Instrucment) 1
  2. Cách thức trả tiền trong các hoạt động mua bán ngoại thơng: MT HP trả ngay (at sight) Kỳ phiếu Xuất khẩu Nhập khẩu Séc HP có kỳ hạn (time draft) T/T 2
  3. I. Hối phiếu thơng mại (Bill of Exchange/Commercial Draft) 1. Quá trình hình thành và phát triển: -Để bán đợc hàng hoá và tạo điều kiện cho ngời mua, vào thế kỷ 12, quan hệ tín dụng bắt đầu đợc hình thành và biểu hiện dới dạng HP tự nhận nợ. - Đến thế kỷ 16, HP tự nhận nợ đợc chuyển thành HP đòi nợ. - Sự phát triển kinh tế kéo theo sự phát triển của công nghệ Ngân hàng và HP trở thành công cụ thanh toán chủ yếu và lu thông rộng rãi trên thị trờng. 3
  4. 2. Các nguồn luật điều chỉnh lu thông hối phiếu: - Luật mang tính chất quốc gia: + Luật HP của Anh 1882 BEA (Bill of Exchange Acts) -> áp dụng cho nớc Anh và các nớc thuộc địa Anh. + Luật thơng mại thống nhất của Mỹ 1962 UCC (Uniform Commercial Code) áp dụng trong phạm vi n- ớc Mỹ và các nớc châu Mỹ La tinh 4
  5. - Luật mang tính chất khu vực: Công ớc Giơnevơ 1930 ULB (Uniform Law for Bill of Exchange) - Luật mạng tính chất quốc tế: Luật hối phiếu và kỳ phiếu quốc tế do uỷ ban Luật Thơng mại quốc tế của LHQ. Kỳ họp thứ 15 New York, ngày 26/07 đến 6/08/1982, tài liệu số A/CN 9/211 ngày 18/02/1982. 5
  6. Đối với Việt Nam -Cho đến đầu năm 1999, Việt Nam vẫn cha xây dựng đợc văn bản Pháp lý riêng biệt về Hối phiếu mà cơ bản vẫn tuân thủ theo Công ớc Giơnevơ -Đến 24/12/1999 UBTV Quốc hội đã ban hành Pháp lệnh về thơng phiếu có hiệu lực 1/7/2000 và vẫn dựa trên nền tảng của Công ớc Giơnevơ - Cho đến nay, thơng phiếu vẫn cha phát huy đợc vai trò của trong đời sống kinh tế 6
  7. 3. Khái niệm hối phiếu: Khái niệm thứ nhất: Trích từ nguồn luật của nớc Anh (BEA 1882): - Là một mệnh lệnh dới dạng viết của ngời bán phát ra đòi tiền ngời mua yêu cầu ngời mua khi đến hạn qui định của lệnh phải trả một số tiền nhất định cho ngời bán, hoặc theo lệnh của ngời bán trả cho một ngời khác tại một địa điểm nhất định. 7
  8. Khái niệm thứ hai: Theo Luật thống nhất về Hối phiếu (Công ớc Giơnevơ 1930) - Là một mệnh lệnh yêu cầu trả tiền vô điều kiện, do một ngời ký phát cho ngời khác, yêu cầu ngời này: Hoặc khi nhìn thấy Hối phiếu, hoặc tại một ngày cụ thể trong tơng lai; hoặc tại một ngày có thể xác định trong tơng lai, phải trả một số tiền nhất định cho một ngời ngời nào đó, hoặc theo lệnh của ngời này trả cho một ngời khác, hoặc trả cho ngời cầm phiếu. 8
  9. Khái niệm thứ ba Theo Pháp lệnh về Thơng phiếu của Việt Nam: - Hối phiếu là một chứng chỉ có giá do ngời ký phát lập, yêu cầu ngời bị ký phát thanh toán không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời gian nhất định trong tơng lai cho ngời thụ hởng. 9
  10. 4. Các bên liên quan trong hối phiếu 4.1. Ngời kí phát HP (Drawer): - Ngời kí phát hối phiếu thờng là ngời bán. - Là ngời lập và kí HP ra lệnh cho ngời bị kí phát phải trả một số tiền nhất định cho ngời hởng lợi. 11
  11. - 2 quyền lợi của ngời ký phát: + Ngời kí phát HP đợc quyền kí phát HP cho bất kỳ ai. + Là ngời hởng lợi đầu tiên của hối phiếu. 12
  12. - 2 nghĩa vụ của ngời ký phát: + Cam kết rằng HP đó sẽ đợc chấp nhận và đợc trả tiền khi xuất trình. + Khi hối phiếu bị từ chối trả tiền, ngời ký phát phải có trách nhiệm hoàn trả số tiền hối phiếu cho ngời hởng lợi. (Ngời kí phát HP phải khác với ngời chấp nhận HP - không cùng là một ngời) 13
  13. 4.2. Ngời bị ký phát hối phiếu (Drawee) - ngời trả tiền hối phiếu: - Là ngời nhập khẩu hoặc một ngời khác đợc ngời trả tiền chỉ định, có thể: + là ngời chấp nhận trả tiền (accepter); + ngời bảo lãnh (avanler); + ngân hàng (bank) - nếu là ngân hàng mở L/C (issuing bank). 14
  14. 4.3. Ngời hởng lợi (benificiary) - Là ngời bán và có thể là một ngời khác do ngời bán chỉ định: + Có thể là bản thân ngời ký phát thì phải ghi vào HP “ trả cho tôi ” hoặc “ trả theo lệnh của tôi ” + Có thể là một ngời đích danh đợc ghi vào HP + Có thể là ngời vô danh (ngời cầm phiếu) thì HP phải để trống. Thực tiễn ở Việt Nam: “Theo nguyên tắc quản chế ngoại hối: ngời hởng lợi đầu tiên (đợc thể hiện trên mặt trớc của hối phiếu) của thơng nhân xuất khẩu Việt Nam là các NHTM Việt Nam. 15
  15. 4.4. Ngời ký hậu HP (endorser) - ngời chuyển nhợng: - Là ngời đợc hởng lợi tờ HP nhờng quyền sở hữu HP đó cho ngời khác bằng cách ký hậu. - Trách nhiệm: ràng buộc trách nhiệm đối với những ngời ký hậu tiếp theo và đối với ngời cầm phiếu. - Ngời chuyển nhợng đầu tiên của HP là ngời ký phát HP. 16
  16. 4.5. Ngời đợc chuyển nhợng: - Là ngời đợc ngời khác chuyển nhợng HP đó cho mình và lúc này là ngời hởng lợi. 4.6. Ngời cầm phiếu (bearer): - Là ngời đợc hởng lợi tờ HP đó với điều kiện HP là loại HP vô danh hoặc ký hậu vô danh (để trống). Ngời cầm phiếu có thể trở thành ngời đợc chuyển nhợng bằng cách ghi tên mình vào HP. 17
  17. 4.7. Ngời chấp nhận trả tiền HP (accepter): thông thờng là ngân hàng. 4.8. Ngời bảo lãnh HP: thờng là ngân hàng nổi tiếng. 4.9. Ngời giữ phiếu. 18
  18. 5. Lu thông hối phiếu: 5.1. Lu thông hối phiếu trả ngay 3 Ngân hàng Ngân hàng 2 3 2 2 3 1 Ngời xuất khẩu Ngời nhập khẩu 1 - Giao hàng hoá (có thể cả bộ chứng từ) 2 - Ký phát HP và uỷ thác cho ngân hàng thu tiền hộ 3 - Ngời mua trả tiền cho ngời bán khi nhìn thấy HP thông qua hệ thống ngân hàng 19
  19. 5.2. Lu thông HP trả tiền sau 55 44 Ngân hàng 33 Ngân hàng 22 2 3 4 5 5 4 3 2 2 Ngời xuất Ngời nhập khẩu 1 khẩu 20
  20. 1 - Giao hàng và bộ chứng từ. 2 - Ký phát HP và thông qua hệ thống ngân hàng yêu cầu ngời mua ký chấp nhận trả tiền vào HP. 3 - Hoàn trả HP đã đợc chấp nhận cho ngời bán để ngời bán đòi tiền HP khi HP đến hạn. 4 - Đòi tiền tờ HP đã đợc ký chấp nhận. 5 - Ngời mua trả tiền giống nh trờng hợp a. 21