Bài giảng Lý thuyết kinh tế học vi mô - Chương 4: Ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng thu nhập

pdf 39 trang ngocly 1680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lý thuyết kinh tế học vi mô - Chương 4: Ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng thu nhập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ly_thuyet_kinh_te_hoc_vi_mo_chuong_4_anh_huong_tha.pdf

Nội dung text: Bài giảng Lý thuyết kinh tế học vi mô - Chương 4: Ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng thu nhập

  1. Chương 4 ẢNH HƯỞNG THAY THẾ VÀ ẢNH HƯỞNG THU NHẬP Copyright ©2005 by FOE. All rights reserved.
  2. Hàm cầu • Mức tối ưu của X1,X2, ,Xn có thể minh hoạ như hàm số của giá và thu nhập • Chúng ta có thể minh hoạ n hàm cầu: X1* = d1(P1,P2, ,Pn,I) X2* = d2(P1,P2, ,Pn,I) • • • Xn* = dn(P1,P2, ,Pn,I)
  3. Tính thuần nhất • Nếu chúng ta nhân đôi các mức giá và thu nhập, lượng cầu tối ưu sẽ không thay đổi – Nhân đôi giá và thu nhập thì giới hạn ngân sách không thay đổi Xi* = di(P1,P2, ,Pn,I) = di(tP1,tP2, ,tPn,tI) • Hàm cầu cá nhân là thuần nhất bậc 0 theo mọi mức giá và thu nhập
  4. Tính thuần nhất • Với hàm lợi ích Cobb-Douglas Lợi ích = U(X,Y) = X0.3Y0.7 Hàm cầu là: 0.3I 0.7I X * Y * PX PX • Lưu ý: nhân đôi các mức giá và thu nhập không làm ảnh hưởng đến X* và Y*
  5. Tính thuần nhất • Với hàm lợi ích CES Lợi ích = U(X,Y) = X0.5 + Y0.5 Hàm cầu là; 1 I 1 I X *  Y *  1 PX / PY PX 1 PY / PX PY • Lưu ý: nhân đôi các mức giá và thu nhập không làm ảnh hưởng đến X* và Y*
  6. Thu nhập thay đổi • Khi thu nhập tăng sẽ làm đường ngân sách dịch chuyển song song ra bên ngoài • Nếu PX/PY không thay đổi, MRS sẽ không thay đổi khi người tiêu dùng dịch chuyển đến mức thoả dụng cao hơn
  7. Thu nhập tăng • Nếu cả X và Y tăng khi thu nhập tăng thì X và Y là hàng hoá thông thường Y Khi thu nhập tăng, người tiêu dùng lựa chọn tiêu dùng X và Y nhiều hơn C B A U3 U2 U1 X
  8. Thu nhập tăng • Nếu X giảm khi thu nhập tăng thì X là hàng hoá cấp thấp Khi thu nhập tăng, người tiêu dùng chọn tiêu dùng ít X hơn và nhiều Y hơn Y C Lưu ý rằng đường bàng quan không có độ dốc đặc biệt. Giả B U3 định MRS giảm dần U2 A U1 X
  9. Hàng hoá thông thường và cấp thấp • Hàng hoá Xi trong đó Xi/I 0 với mọi mức thu nhập là hàng hoá thông thường • Hàng hoá Xi trong đó Xi/I < 0 với mọi mức thu nhập là hàng hoá cấp thấp
  10. Quy luật Engel • Sử dụng số liệu của Bỉ từ năm 1857, Engel phát hiện tổng quát hoá thực nghiệm về hành vi người tiêu dùng • Tỷ lệ chi tiêu dành cho cho lương thực trong tổng chi tiêu giảm khi thu nhập tăng – Lương thực là thiết yếu với mức tiêu dùng tăng chậm hơn mức tăng thu nhập
  11. ẢNH HƯỞNG THAY THẾ VÀ THU NHẬP • Dù cho người tiêu dùng vẫn ở trên cùng đường bàng quan khi giá thay đổi, lựa chọn tối ưu của anh ta sẽ thay đổi do MRS phải bằng tỷ lệ giá mới của 2 hàng hoá (PX/PY) – ảnh hưởng thay thế • Giá thay đổi làm thay đổi “thu nhập thực tế” của người tiêu dùng anh ta phải dịch chuyển đến đường bàng quan mới – ảnh hưởng thu nhập
  12. Thay đổi giá một hàng hoá • Thay đổi giá một hàng hoá sẽ làm thay đổi độ dốc của đường ngân sách – Nó cũng làm thay đổi MRS tại điểm lựa chọn tối đa hoá lợi ích của người tiêu dùng • Khi giá thay đổi, hai ảnh hưởng sẽ xảy ra là: – ảnh hưởng thay thế (SE) – ảnh hưởng thu nhập (IE)
  13. Thay đổi giá một hàng hoá Y Giả sử người tiêu dùng tối đa hoá lợi ích tại điểm A. Nếu giá X giảm, người tiêu dùng B sẽ tối đa hoá lợi ích tại điểm B. A U2 U1 X Tổng lượng tăng của X
  14. Thay đổi giá một hàng hoá Y Để tách riêng ảnh hưởng thay thế, chúng ta giữ “thu nhập thực tế” không đổi nhưng giá tương đối của X thay đổi ẢNH HƯỞNG THAY THẾ LÀ SỰ VẬN B ĐỘNG TỪ ĐIỂM A ĐẾN ĐIỂM C A C Người tiêu dùng thay thế U 2 hàng hoá Y bằng X do U1 X rẻ hơn tương đối X SE
  15. Thay đổi giá một hàng hoá Y ẢNH HƯỞNG THU NHẬP XẢY RA DO “THU NHẬP THỰC TẾ” THAY ĐỔI KHI GIÁ X THAY ĐỔI ẢNH HƯỞNG THU NHẬP LÀ SỰ VẬN ĐỘNG TỪ ĐIỂM C ĐẾN B B A C Nếu X là hàng hoá U2 thông thường, người tiêu dùng sẽ mua U 1 nhiều hơn do thu X nhập thực tế tăng IE
  16. Thay đổi giá một hàng hoá Y Giá hàng hoá X tăng làm đường ngân sách dịch chuyển vào trong ẢNH HƯỞNG THAY THẾ LÀ SỰ VẬN C ĐỘNG TỪ ĐIỂM A ĐẾN ĐIỂM C A ẢNH HƯỞNG THU NHẬP LÀ B SỰ DỊCH CHUYỂN TỪ ĐIỂM U1 C ĐẾN ĐIỂM B U2 X SE IE
  17. Thay đổi giá hàng hoá thông thường • Nếu hàng hoá là thông thường, ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng thu nhập tác động cùng chiều nhau – Khi giá giảm, cả 2 ảnh hưởng sẽ làm tăng QD – Khi giá tăng, cả 2 ảnh hưởng làm giảm QD
  18. Thay đổi giá hàng hoá cấp thấp • Nếu hàng hoá là cấp thấp, ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng thu nhập ngược chiều nhau • Kết hợp ảnh hưởng không rõ ràng – Khi giá tăng, ảnh hưởng thay thế làm giảm QD, nhưng ảnh hưởng thu nhập làm tăng QD – Khi giá giảm, ảnh hưởng thay thế làm tăng QD, nhưng ảnh hưởng thu nhập là giảm QD
  19. Nghịch lý Giffen • Nếu ảnh hưởng thu nhập đủ lớn (lấn át ảnh hưởng thay thế) thì giá và QD có mối quan hệ cùng chiều nhau – Giá tăng làm giảm thu nhập thực tế – Nếu hàng hoá là cấp thấp, thu nhập giảm làm QD tăng • Như vậy, giá tăng làm tăng QD
  20. Tổng kết ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng thu nhập • Tối đa hoá lợi ích thể hiện (đối với hàng hoá thông thường) QD tăng khi giá giảm – ảnh hưởng thay thế thể hiện sự vận động dọc theo đường bàng quan – ảnh hưởng thu nhập thể hiện sự dịch chuyển đến đường bàng quan cao hơn do tăng sức mua
  21. Tổng kết ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng thu nhập • Tối đa hoá lợi ích thể hiện (đối với hàng hoá thông thường) QD giảm khi giá tăng – ảnh hưởng thay thế thể hiện sự vận động dọc theo đường bàng quan – ảnh hưởng thu nhập thể hiện sự dịch chuyển đến đường bàng quan thấp hơn do giảm sức mua
  22. Tổng kết ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng thu nhập • Tối đa hoá lợi ích thể hiện (đối với hàng hoá cấp thấp) sự khó khăn trong dự đoán khi giá hàng hoá thay đổi – ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng thu nhập vận động ngược chiều nhau – Nếu ảnh hưởng thu nhập lấn át toàn bộ ảnh hưởng thay thế chúng ta có nghịch lý Giffen
  23. Đường cầu cá nhân • Cầu cá nhân đối với hàng hoá X1 phụ thuộc vào thị hiếu, thu nhập và các mức giá: X1* = d1(P1,P2, ,Pn,I) • Giả định thu nhập và giá các hàng hoá khác chúng ta có thể minh hoạ đường cầu cá nhân đối với hàng hoá X1
  24. Đường cầu cá nhân Y P Khi giá X giảm X lượng cầu X tăng. PX1 PX2 PX3 U 3 d U2 X U1 X X X X X X 1 2 3 X 1 2 3 X I = PX1 + PY I = P + P X2 Y I = PX3 + PY
  25. Đường cầu cá nhân • Đường cầu cá nhân thể hiện mối quan hệ giữa giá và lượng hàng hoá người tiêu dùng mua với giả định các nhân tố khác không thay đổi
  26. Sự dịch chuyển đường cầu • Ba nhân tố không đổi khi xác định đường cầu gồm: – Thu nhập – Giá các hàng hoá khác – Sở thích của người tiêu dùng • Nếu bất cứ nhân tố nào ở trên thay đổi, đường cầu sẽ dịch chuyển
  27. Sự dịch chuyển đường cầu • Sự vận động dọc theo đường cầu gây ra do sự thay đổi giá của bản thân hàng hoá – Thay đổi lượng cầu • Sự dịch chuyển của đường cầu gây ra do thay đổi thu nhập, thị hiếu và giá các hàng hoá khác – Thay đổi cầu
  28. Sở thích bộc lộ và ảnh hưởng thay thế • Lý thuyết sở thích bộc lộ do Paul Samuelson đề xuất vào cuối năm 1940s • Lý thuyết này xác định nguyên tắc tính hợp lý dựa trên hành vi người tiêu dùng quan sát được và sử dụng nó xây dựng hàm lợi ích một cá nhân
  29. Sở thích bộc lộ và ảnh hưởng thay thế • Giả sử có 2 giỏ hàng hoá: A và B • Nếu cá nhân có thể mua được cả hai giỏ nhưng quyết định mua A, chúng ta kết luận rằng A bộc lộ được ưa thích hơn B • Tại bất cứ mức giá hoặc thu nhập nào, B không bao giờ được ưa thích hơn A
  30. Sở thích bộc lộ và ảnh hưởng thay thế Y Giả sử ngân sách là I1, A được lựa chọn A vẫn phải được ưa thích hơn B khi thu nhập C A là I3 (do cả A và B luôn có sẵn) YA B Nếu B được chọn, ngân sách phải YB tương ứng với mức I2 nơi A không sẵn có I2 I1 I3 X XA XB
  31. ẢNH HƯỞNG THAY THẾ ÂM • Giả sử người tiêu dùng bàng quan giữa 2 giỏ hàng hoá: C và D C C • Nếu chọn giỏ C thì PX ,PY là giá các hàng hoá trong giỏ C D D • Nếu chọn giỏ D thì PX ,PY là giá các hàng hoá trong giỏ D
  32. ẢNH HƯỞNG THAY THẾ ÂM • Nếu cá nhân bàng quan giữa C và D – Khi chọn C, chi phí cho D ít nhất là bằng C C C D D PX XC + PY YC ≤ PX XD + PY YD – Khi chọn D,chi phí cho C ít nhất là bằng D D D C C PX XD + PY YD ≤ PX XC + PY YC
  33. ẢNH HƯỞNG THAY THẾ ÂM • Viết lại ta có C C PX (XC - XD) + PY (YC -YD) ≤ 0 D D PX (XD - XC) + PY (YD -YC) ≤ 0 • Cộng vào ta có C D C D (PX – PX )(XC - XD) + (PY – PY )(YC - YD) ≤ 0
  34. ẢNH HƯỞNG THAY THẾ ÂM C D • Giả sử chỉ giá X thay đổi (PY = PY ) C D (PX – PX )(XC - XD) ≤ 0 • Điều này thể hiện giá và lượng hàng hoá vận động ngược chiều nhau khi lợi ích không thay đổi – ảnh hưởng thay thế âm
  35. Tổng quát hoá bằng toán học 0 0 • Nếu tại giá Pi tập hợp Xi được lựa chọn thay 1 1 cho tập hợp Xi (và tập hợp Xi có thể mua được), khi đó n n 0 0 0 1 Pi X i Pi X i i 1 i 1 • Tập hợp 0 đã “bộc lộ thích hơn” tập hợp 1
  36. Tổng quát hoá bằng toán học • Kết quả là tại các mức giá cao hơn và khi 1 tập hợp 1 được chọn (Pi ), khi đó n n 1 0 1 1 Pi X i Pi X i i 1 i 1 • Tập hợp 0 phải đắt hơn tập hợp 1
  37. Nguyên lý của sở thích bộc lộ • Nếu tập hợp hàng hoá 0 bộc lộ sở thích hơn tập hợp 1, và nếu tập hợp 1 bộc lộ sở thích hơn tập hợp 2, và nếu tập hợp 2 bộc lộ sở thích hơn tập hợp 3, ,và nếu tập hợp k-1 bộc lộ sở thích hơn tập hợp k, khi đó tập hợp k không thể thích hơn tập hợp 0
  38. Phân tích trợ giá lương thực Hàng hoá khác Ngân sách trước trợ cấp Ya Y b Chi phí trợ cấp E3 E2 E1 Ngân sách sau trợ Y1 U2 cấp U1 I3 Lương thực Xa X1 X2 Thay đổi tương đương
  39. Phân tích đánh thuế xăng Hàng hoá khác Ngân sách sau đánh thuế E Y3 3 E1 Y1 Ngân sách trước E2 Y2 đánh thuế U2 U1 I1 Xăng X X 2 X3 1