Về hình minh họa trong từ điển giải thích dành cho học sinh Tiểu học

pdf 8 trang ngocly 2290
Bạn đang xem tài liệu "Về hình minh họa trong từ điển giải thích dành cho học sinh Tiểu học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfve_hinh_minh_hoa_trong_tu_dien_giai_thich_danh_cho_hoc_sinh.pdf

Nội dung text: Về hình minh họa trong từ điển giải thích dành cho học sinh Tiểu học

  1. hoàng thị nhung Về HìNH MINH HọA TRONG Từ ĐIểN GIảI THíCH DàNH CHO HọC SINH TIểU HọC hoàng thị nhung * Hình minh họa là một bộ phận đặc biệt giả Dictionary of Lexicography(3) cho rằng của từ điển, vừa thuộc cấu trúc vĩ mô, vừa đó là bộ phận trong một tổng thể, cấu thuộc cấu trúc vi mô. Toàn bộ các hình thành nên đặc trưng của loại từ điển dành minh họa tạo thành một hệ thống nhỏ cho học sinh tiểu học. Micaela Rossi cho nhất quán và nghiêm ngặt, nhưng từng rằng hình minh họa “là một con át chủ bài hình vẽ cụ thể thì lại nằm trong cấu trúc cơ bản của từ điển dành cho trẻ em, điều vi mô. Trong từ điển ngôn ngữ nói chung, đó không phủ nhận những hạn chế nội tại người ta thường bỏ qua hình minh họa. của chúng; tuy nhiên, nó đôi khi tỏ ra là Nhưng trong các từ điển dành cho trẻ em, một công cụ gợi ý đặc biệt mạnh và có cho dù là ngôn ngữ hay bách khoa, hình năng lực, nhất là trong trường hợp đối với minh họa luôn chiếm một vị trí quan trẻ em”(4). Tác giả chứng minh những luận trọng. Bài viết này muốn tìm hiểu đôi điều điểm trên bằng hai trường hợp hình minh về đặc điểm hình minh họa trong một số họa cho từ mante (con bọ ngựa, một từ có từ điển giải thích dành cho trẻ em để từ vật quy chiếu cụ thể) và từ peur (nỗi sợ, đó, rút ra những điều mà các nhà biên một từ trừu tượng) trong từ điển Larousse soạn từ điển cần lưu ý khi đưa hình minh Super Major. Trường hợp thứ nhất, hình họa cho các cuốn từ điển này. minh họa được kèm theo lời giải thích, theo 1. Khái niệm, vị trí, vai trò của tác giả là rất “chính xác và hoàn hảo” hình minh họa (correcte et complète) “mante : insecte Về khái niệm, hình minh họa (illustration) carnassier avec une petite tête triangulaire có thể được coi là: “Một hình vẽ, sơ đồ hoặc très mobile et des pattes antérieures qui lui bức ảnh được dự định để làm rõ lời định servent à saisir ses proies” (bọ ngựa: côn nghĩa một khái niệm”(1). trùng ăn thịt với một cái đầu nhỏ hình tam Về vai trò, vị trí của hình minh họa đối giác rất linh hoạt và những cái chân trước với từ điển ngôn ngữ, Josette Rey-Debove giúp nó bắt giữ con mồi). Tác giả đánh giá cho rằng vì hình ảnh không có tính khái rằng: “Việc dựa vào hình minh họa cho quát nên: “nó có giá trị của một ví dụ, không phép trẻ em nắm bắt một cách trực tiếp bao giờ có giá trị của một định nghĩa và nó hơn từ được định nghĩa”(). chỉ có chức năng đối với một bộ phận từ vựng (mà vật quy chiếu có thể nhìn thấy (*) ThS, Viện từ điển học và Bách khoa thư Việt Nam. được). Giống như ví dụ, nó có chức năng (1) Hartmann R.R.K. & James G. (2002). Dictionary of Lexicography, Routlegde – London and New York. miêu tả mà định nghĩa không có, và nó phù (2) Josette REY-DEBOVE, Le contournement du hợp với từ điển bách khoa hơn là với từ điển metalangage dans les dictionnaires pour enfants: (2) translation, monstration, neutralisation, ife.ens-lyon.fr. ngôn ngữ, là loại từ điển có thể bỏ qua nó” . (3) Hartmann R.R.K. & James G. (2002). Dictionary of Tuy nhiên, với từ điển dành cho trẻ em, Lexicography, Routlegde – London and New York. (4) hầu như không tác giả nào phủ nhận vai Micaela Rossi, Autonymie et monstration du signe dans les dictionnaires pour enfants, www.cavi.univ-paris3.fr/. trò quan trọng của hình minh họa. Các tác () Micaela Rossi, Sđd. Số 1-2013 Nhân lực khoa học xã hội 43
  2. về hình minh họa trong từ điển giải thích Hình minh họa từ mante Hình minh họa từ peur Còn trường hợp danh từ trừu tượng peur, (HJ, 1998) và Petit Robert des enfants trong từ điển Robert Benjamin định nghĩa (PRE, 1990) để từ đó tìm hiểu cách xử lí “la peur, c’est l’émotion très forte que l’on khía cạnh văn hóa của các mục từ này. ressent lorsque l’on est en face d’un danger” Các hình minh họa cho những mục từ (sợ: đó là cảm xúc rất mạnh mà người ta thuộc loại này đóng một vai trò quan cảm thấy khi đối mặt với sự nguy hiểm) trọng trong việc “dẫn dắt người dùng có ý kèm theo đó là hình minh họa một hoàn thức về văn hóa riêng của mình, cũng như cảnh gây ra nỗi sợ điển hình trong thế giới chấp nhận Cái khác biệt (Altérité)”(). trẻ em: hình ảnh một người giả vờ làm ma 2. Đối tượng và phương pháp minh họa để dọa một em bé và hình minh họa được Với vị trí và vai trò như vậy, chúng ta chú: “Jérôme s’amuse à faire à son frère” hãy xem, các nhà biên soạn từ điển (Jérôme thích làm cho em mình sợ). thường dùng hình minh họa cho những đối Tác giả kết luận rằng: “việc dư thừa các tượng nào? hệ thống định nghĩa khác nhau ở cấp độ Trong nghiên cứu nói trên của mình, tín hiệu học có thể chứng minh một chiến Micaela Rossi đưa ra một bảng thống kê lược từ điển học hiệu quả, nhất là trong hình minh họa của các từ mượn trong các khuôn khổ một tác phẩm dành cho nhà từ điển Robert Junior (1997) - RJ, Larousse trường tiểu học”(6). Super Major (1997)- SMJ, Hachette Junior Ngoài ra, Micaela Rossi còn đề cập đến (1998)- HJ, Petit Robert des enfants (1990) vai trò truyền tải văn hóa của các hình - PRE như sau: minh họa. Trong bài viết của mình, tác giả nghiên cứu các hình minh họa cho những (6) Micaela Rossi, “Quel souk dans ta chambre!”, images từ có nguồn gốc nước ngoài trong ba cuốn et descriptions des cultures arabe et juive dans les từ điển Robert Junior (RJ, 1997), Larousse dictionnaires scolaires contemporains, www.cairn.info, cũng in trong ELA, n. 128, 2002. Super Major (LSJ, 1997), Hachette Junior () Micaela Rossi, Sđd. 44 Nhân lực khoa học xã hội Số 1-2013
  3. hoàng thị nhung Các trường nghĩa Tổng số Từ điển Quần Thức Tôn giáo/ từ mượn Nơi ở Khác áo ăn Chính trị SMJ 23800 mục từ 114 10 14 12 35 43 8,8 % 12,3 % 10,5 % 30,7 % 37,7 % HJ 20000 mục từ 83 9 12 11 27 24 10,9 % 14,5 % 13,2 % 32,5 % 28,9 % RJ 20000 mục từ 53 7 6 8 19 13 13,2 % 11,3 % 15 % 36 % 24,5 % PRE 16500 mục từ 53 5 7 6 17 18 9,5 % 13,2 % 11,3 % 32 % 34 % Chúng ta thấy, hình minh họa chủ yếu Trong một số từ điển khác cũng vậy, đối với những từ ngữ thuộc những trường chẳng hạn trong Le Robert Benjamin nghĩa mang nhiều nét khác biệt do chúng (RB)(9), các nghĩa khác nhau của một từ xuất phát từ những nền văn hóa khác được minh họa: nhau: nơi ở, quần áo, thức ăn, tôn giáo, écaille nom féminin. 1. Les écailles, ce chính trị. Và nhiệm vụ của nhà từ điển sont les petites plaques dures qui recouvrent học là giúp người đọc hình dung về chúng le corps des poissons, des serpents, des như chúng vốn có. lezards, des tortues. 2. L’écaille, c’est la Còn các tác giả của cuốn từ điển Le matière qui recouvre la carapace des tortues (8) Robert Junior illustré đưa vào các hình de mer et avec laquelle on fabrique des vẽ minh họa cho những từ cụ thể (động objets. (Vảy danh từ giống cái. 1. Những cái vật, thực vật, đồ vật quen thuộc hoặc kĩ vảy, đó là những mảng nhỏ, cứng phủ trên thuật), minh họa đồng thời các nghĩa khác cơ thể cá, rắn, thằn lằn, rùa. 2. Mai, đó là nhau của một từ (bằng cách đưa hình chất phủ bên ngoài lớp vỏ rùa biển và dùng minh họa cho từng nghĩa) hoặc một từ và để sản xuất ra các đồ vật). các từ phái sinh của chúng, các danh từ Hai nghĩa trên của từ écaille được minh hành động hoặc các danh từ chỉ hiện họa bằng hình dưới đây. Kèm theo hình tượng. Họ viết: “chúng tôi thấy thú vị với minh họa có lời chú thích: “Le python et la việc minh họa các tính từ cụ thể (chẳng truite sont recouverts d’écailles. Le peigne hạn caparaconne, decharme) hoặc đôi khi et les lunettes sont en écaille.” (Con trăn và trừu tượng hơn (progressif, recyclabe), con cá hồi được phủ vảy. Lược và gọng cũng như các động từ hành động kính được làm bằng mai rùa). (composter, demouler, filmer, se lecher, recoller)”. Ngoài ra, họ còn đưa vào các ảnh chụp những tác phẩm nghệ thuật nổi (8) Le Robert Junior illustre (dictionnaire 8 à 11 ans), tiếng và ảnh chụp nhiều nơi chốn và dictionnaires Le Robert - SEJER, Paris, 2005. (1993, phong cảnh tự nhiên hoặc gợi ra các sự pour la premiere edition). (9) Collectif (1997), Le Robert Benjamin, Dictionnaires kiện (như carnaval chẳng hạn). Le Robert, Paris. Số 1-2013 Nhân lực khoa học xã hội 45
  4. về hình minh họa trong từ điển giải thích Hình minh họa từ écaille Hình minh họa từ souffler Souffler verbe. 1. Souffler, c’est faire họa danh từ thuộc hai mục từ khác nhau sortir de l’air par la bouche ou par le nez. trong cùng một hình: 2. Le vent souffle fort aujourd’hui, il y a marron nom masculin. Le marron, c’est beaucoup de vent aujoud’hui. (Thổi động le fruit du marronnier (quả dẻ danh từ từ. 1. Thổi, đó là việc làm cho không khí đi giống đực. Quả dẻ, đó là quả của cây dẻ). ra qua miệng hoặc mũi. 2. Hôm nay, gió marron adjectif masculin et feminin. thổi mạnh, hôm nay có nhiều gió). Julie a des gants marron, elle a des gants de Chú cho hình minh họa nghĩa 1: Emilie couleur brune, de la couleur des marrons souffle sur les bougies de son gateau (màu hạt dẻ tính từ giống đực và giống cái. d’aniversaire (Emilie thổi nến trên bánh Julie có găng tay màu hạt dẻ, cô bé có găng sinh nhật của mình). tay màu nâu nhạt, màu của các hạt dẻ). Chú cho hình minh họa nghĩa 2: Le vent Chú cho hình minh họa: Que ramasse souffle fort (Gió thổi mạnh). Julie? De quelle couleur sont ses gants? (Julie RB còn vừa minh họa tính từ vừa minh đang nhặt gì thế? Đôi găng tay màu gì?). Hình minh họa từ marron Hình minh họa từ envy 46 Nhân lực khoa học xã hội Số 1-2013
  5. hoàng thị nhung Còn trong Heinemann lower primary ghen tị cảm giác mà bạn có khi thấy cái dictionary(10), có hình minh họa cho danh mà người khác có và bạn ước nó là của từ chỉ chất liệu (flour), minh họa danh từ bạn: Tôi đầy ghen tị vì chị tôi có đôi bốt trừu tượng (envy), động từ (arrest, bawl, mới màu đỏ). imitate), tính từ minh họa cho tính từ: Ví dụ: minh họa cho danh từ trừu tượng envy: dismal (say diz-mal) sad or gloomy: It’s envy (say en-vee) The feeling you have cold and raining! What dismal weather for when you see what someone else has and a camping holiday (buồn thảm buồn và u wish it was yours: I’m full of envy because sầu: Trời lại lạnh và mưa! Thời tiết mới my sister has new red boots. (thèm muốn, buồn thảm làm sao cho một buổi cắm trại). Hình minh họa từ dismal Hình minh họa từ bawl minh họa cho động từ: 1999, cho đến nay đã được tái bản rất bawl (say bawl) to cry cloudly: The little nhiều lần.(10) girl began to bawl when she dropped her ice- Trong NNY và NH, chúng ta thấy các cream. (gào khóc to: Bé gái bắt đầu gào lên hình minh họa chỉ dành cho những danh khi đánh rơi que kem.) từ cụ thể. Chẳng hạn, trong NNY, đó là ở Việt Nam, trong các cuốn từ điển động vật (cá, chim, côn trùng, ếch nhái, tiếng Việt dành cho học sinh tiểu học mà gia cầm, gia súc, thú rừng), thực vật (hoa, chúng tôi khảo sát thì chỉ có hai cuốn có quả), phong cảnh (kì quan, danh lam, hình minh họa, đó là cuốn Từ điển có bão), máy móc, dụng cụ (máy bay, nhạc minh họa dành cho học sinh tiểu học (NH) cụ, nông cụ, vũ khí). Ngoài ra, có rất ít từ của Nguyễn Hạnh, Trần Thị Hạnh Nguyên, chỉ hành động được minh họa (săn bắt, Nxb. Trẻ ấn hành năm 2007 và Từ điển xung phong, du hành vũ trụ). Còn trong giáo khoa tiếng Việt tiểu học (NNY) của NH, ngoài hình minh họa động vật, thực các tác giả Nguyễn Như ý (chủ biên), Đào Thản, Nguyễn Đức Tồn. Cuốn thứ hai này (10) Knight, Linsay (2003), Heinemann Lower Primary, do nhà xuất bản Giáo dục in lần đầu năm Harcourt Education. Số 1-2013 Nhân lực khoa học xã hội 47
  6. về hình minh họa trong từ điển giải thích vật, chúng ta thấy có hình minh họa đồ cũng chỉ dành cho những hình lạ, thì vật, trang phục, nhà cửa (áo long cổn, chúng ta lại thấy có đến 2 trang, chứa 10 kính thiên văn, khung cửi, cối xay, chum, hình minh họa cho các loại vũ khí, nhưng nhà rông), bộ phận cơ thể (dạ dày), nghề lại chỉ có một trang cho 5 loại nông cụ, (thợ rèn), người (tượng Lý Công Uẩn, Bùi một trang cho 5 loại nhạc cụ. Nước ta 80% Hữu Nghĩa), đường giao thông (đường ray, dân số làm nghề nông, có thể đa số mọi đường thủy), địa danh (Cửa Bắc, Cửu người đều quen thuộc với các nông cụ, nên Long Giang, Cổ Loa). không cần hình minh họa nhiều. Vũ khí có Có thể nói từ điển của chúng ta mới chỉ thể vì không gần gũi nên trẻ em khó hình minh họa cho những từ chỉ sự vật cụ thể, dung, cần phải minh họa, nhưng nhạc cụ có thể quy chiếu trực tiếp. Trong khi đó, cũng đâu có gần gũi với trẻ em (thậm chí trong các từ điển tiếng Anh, tiếng Pháp ngay cả với đa số người lớn chúng ta)? Nếu như trên chúng ta thấy, bên cạnh các hình các tác giả quan tâm một chút đến tính hệ minh họa cho những danh từ cụ thể, các thống thì có lẽ đã tránh được những sự bất tác giả rất chú ý đến những từ có tính hợp lí không đáng có như đã phân tích. trừu tượng. 4. Về số lượng hình minh họa 3. Tính hệ thống của hình minh họa Edward L.Thorndike là một tác giả Giống như bảng từ, toàn bộ các hình quan tâm đến khía cạnh tâm lí trong từ minh họa trong từ điển tạo thành một tiểu điển học sinh. Trong nghiên cứu của mình, hệ thống. Khi đưa hình minh họa, chúng ông tập trung bàn về sự phù hợp của lời ta cần tuân theo những nguyên tắc có tính giải thích và hình minh họa trong từ điển khoa học và hợp lí. Chẳng hạn, có một dành cho học sinh. Đặc biệt, về hình minh nguyên tắc là phải minh họa cho những họa, theo ông, việc coi nhẹ hình vẽ sẽ ảnh con vật có nguồn gốc ở nơi khác, ví dụ như hưởng đến sự tiếp nhận thông tin của trẻ. đã có hình con đà điểu, thì chúng ta phải Nếu người lớn cần một hình, thì trẻ em (11) có hình minh họa cho con cá sấu. Trong cần gấp 2 đến 3 lần . các từ điển của Việt Nam, các hình minh Con số thống kê cho thấy, trong từ điển họa được đưa vào còn thiếu tính hệ thống. tiếng Việt dành cho học sinh tiểu học, số Trong NNY, có cả một trang cho 5 loại lượng hình minh họa rất hạn chế. Trong NNY, hình minh họa bị tách riêng khỏi máy bay: TU-104, PO-2, MIC-23, IL-14, phần văn bản từ điển, được xếp ở 24 trang BO-105. Nếu xét về phương diện là một cuối, và chỉ gồm 10 hình minh họa và 14 phương tiện vận tải, thì cần phải có hình trang hình theo chủ đề. Từ điển NH gồm minh họa cho các loại ô tô. Nhưng trong từ 74 hình xen trong mục từ, trang bìa 1, bìa điển, không có hình nào minh họa cho các cuối, và một số trang minh họa riêng. loại ô tô (trong khi đó, trong bảng từ có xe Trong khi đó, không kể các trang minh ben, xe cứu hỏa , chứ không hề có các loại họa theo chủ đề, tỉ lệ các hình minh họa so máy bay kể trên). Nếu xét về phương diện với số trang từ điển trong các từ điển dành là một phương tiện chiến đấu, thì phải có cho trẻ em ở Pháp cao hơn hẳn. Hãy xem hình minh họa xe tăng, tàu ngầm (có các bảng sau: mục từ này trong từ điển, nhưng cũng không có hình minh họa cho chúng). Nếu (11) các tác giả lấy tiêu chí là chỉ đưa vào từ Thorndike, Edward L.(1991), The psychology of the school dictionary, International Journal of Lexicography, điển những từ khó, nên các hình minh họa Vol.4 No1. 48 Nhân lực khoa học xã hội Số 1-2013
  7. hoàng thị nhung NNY NH RB RJ 1993 RJ2005 HB HJ1980 HJ2007 số hình 10 74 640 1.000 2.000 600 300 1.200 số mục từ 4.500 16.000 6.000 20.000 20.000 6.000 17.000 20.000 tỉ lệ 0,2% 0,5% 11% 5% 10% 10% 8% 6% Bảng thống kê hình minh họa Bảng trên cho chúng ta thấy tỉ lệ hình “tìm kiếm” (nhiều người, trong đó có một vẽ so với số lượng mục từ. Các từ điển bé gái) trong số một vài người lớn. tiếng Việt dành cho học sinh tiểu học có tỉ - Một số trẻ em trong các hình trang trí lệ chưa đến 1% trong khi đó, trong các từ của từ điển DDD đóng vai người lớn điển nước ngoài, con số thấp nhất cũng là (général “ông tướng”, Indien “người Anh- 5%, tức là lớn gấp trên 5 lần và nhiều điêng”) trong khi đó, trong Petit Larousse, nhất là 11%, tức là gấp trên 11 lần. đó là những vai được thể hiện bởi người lớn. 5. Sự khác nhau giữa hình minh - Các nhân tố biểu tượng trang trí họa trong từ điển dành cho trẻ em và thường là đồ chơi (ngựa gỗ bập bênh, vồ để từ điển dành cho người lớn chơi) hoặc là một đồ vật trong thế giới trẻ Cùng là hình minh họa cho một từ, em (chuông có cánh, loại mang những quả nhưng trong từ điển dành cho trẻ em và trứng của lễ Phục sinh), những thứ trong trong từ điển dành cho người lớn không thể Petit Larousse được thể hiện bằng một con cùng sử dụng một hình. Vậy thì, sự khác ngựa thật, một cái vồ của thợ mộc, những nhau giữa chúng là ở những điểm nào? cái chuông không có cánh. Viết về vấn đề này, chúng ta thấy có ý - Các hình vẽ minh họa, với những nét kiến của Thora van Male, một người đơn giản, mô phỏng cách vẽ của trẻ em. chuyên nghiên cứu về hình minh họa Hình trang trí của chữ C (dưới đây) thuyết mang tính chất trang trí trong từ điển. phục chúng ta về điều đó. Trong bài viết của mình(12), tác giả so sánh hình trang trí (ornement: hình trang trí ở phần chữ cái đầu mỗi vần) giữa hai cuốn từ điển: Dictionnaire des débutants- DDD (1949) (dành cho trẻ em) và Petit Larousse năm 1936 (dành cho người lớn). Kết quả cho thấy: - Mỗi hình trang trí của từ điển DDD gồm ít nhất một trẻ em; tổng số là 25 bé trai và 11 bé gái. Chỉ có ba người lớn xuất hiện (một người cưỡi ngựa đua, ông già Nô-en, một người đàn ông cầm ô). Qua so Michel de Toro, Dictionnaire des sánh, trẻ em hiếm xuất hiện trong Petit débutants, Paris, Larousse, 1949.(12) Larousse, 1936: 6 hình (écolier “cậu học Có thể thấy, trong từ điển dành cho trẻ sinh”, marmiton “người phụ bếp”, nattes “tấm lót” (việc làm tóc của một cô gái), (12) Thora van Male, Le dictionnaire d'Yvetot, querelle “cãi nhau” (giữa hai cậu bé), quête Số 1-2013 Nhân lực khoa học xã hội 49
  8. về hình minh họa trong từ điển giải thích em, tiêu chí quan trọng nhất để khu biệt 8 à 11 ans)*, dictionnaires Le Robert – với từ điển dành cho người lớn là luôn “lấy SEJER, Paris, 2005. (1993, pour la premiere trẻ em làm trung tâm”. Dựa trên tiêu chí edition) đó, không chỉ lời định nghĩa, ví dụ mà cả 6. Thora van Male, Le dictionnaire d'Yvetot, các hình minh họa cũng phải xoay quanh nhân vật chính là trẻ em và thế giới của 7. Thorndike, Edward L.(1991), The trẻ: các nhân vật trong hình minh họa psychology of the school dictionary, International phải ưu tiên là trẻ em, các đồ vật cũng nên Journal of Lexicography, Vol.4 No1. là mô hình đồ chơi hơn là hình thật, thậm 8. Nguyễn Hạnh, Trần Thị Hạnh Nguyên chí, trong các tranh minh họa cũng nên (2007), Từ điển có minh họa dành cho học dùng đường nét vẽ của trẻ em. sinh tiểu học, Nxb. Trẻ. Việc nghiên cứu vị trí, vai trò, đặc điểm 9. Nguyễn Minh Hoàng (2009), Từ điển của hình minh họa trong các loại từ điển tiếng Việt (dành cho học sinh tiểu học), giải thích dành cho trẻ em đã được một số Nxb. TĐBK. tác giả ở các nước có truyền thống từ điển 10. Hoàng Phê (chủ biên) (2006), Từ học quan tâm. Điều đó giải thích vì sao họ điển tiếng Việt, Nxb. Đà Nẵng - Trung tâm đã cho ra đời những cuốn từ điển có chất từ điển học, Hà Nội – Đà Nẵng. lượng tốt, phù hợp với khả năng nhận thức 11. Nguyễn Như ý (chủ biên), Đào Thản, và phù hợp với tâm lí trẻ em, hấp dẫn trẻ Nguyễn Đức Tồn (1999), Từ điển giáo khoa em sử dụng. ở Việt Nam, đây gần như là tiếng Việt tiểu học, Nxb. Giáo dục, H. một miền đất còn hoang sơ, chưa được sự 12. Khang Việt (2008), Từ điển tiếng quan tâm của các nhà từ điển học cũng Việt dành cho học sinh tiểu học (khoảng như các nhà giáo dục học. 150.000 từ), Nxb. Hải Phòng. 13. Hassey, William D. (1987), Macmillan TàI LIệU THAM KHảO Dictionary for children, Macmillan Publishing 1. Hartmann R.R.K. & James G. (2002). Company, New York. Dictionary of Lexicography, Routlegde – 14. Knight, Linsay (2003), Heinemann London and New York. Lower Primary, Harcourt Education. 2. Josette REY-DEBOVE, Le contournement 15. Ken&Lesley Wing Jan (2006), Oxford du metalangage dans les dictionnaires The Australian Primary dictionary & thesaurus, pour enfants: translation, monstration, Oxford University Press. neutralisation, ife.ens-lyon.fr. 16. Collectif (1980), Dictionnaire Hachette 3. Micaela Rossi, Autonymie et monstration juniors, Hachette, Paris. du signe dans les dictionnaires pour enfants, 17. Collectif (1997), Le Robert Benjamin, www.cavi.univ-paris3.fr/ Dictionnaires Le Robert, Paris. 4. Micaela Rossi, “Quel souk dans ta 18. Collectif (1997), Le Robert College, chambre!”, images et descriptions des cultures Dictionnaires Le Robert, Paris. arabe et juive dans les dictionnaires scolaires 19. Collectif (2005), Le Robert Junior contemporains, www.cairn.info, cũng in illustré, Dictionnaires Le Robert, Paris. trong ELA, n. 128, 2002. 20. Collectif, (2010), Larousse Super 5. Le Robert Junior illustre (dictionnaire Major, Larousse, Paris. 50 Nhân lực khoa học xã hội Số 1-2013