Giáo án Lớp 2 - Tuần 22

pdf 42 trang ngocly 1900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_lop_2_tuan_22.pdf

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 22

  1.  Kế hoạch dạy học Tuần 22 Lớp HaiA Hoạt động tập thể. Tiết 3 : SINH HOẠT TRÒ CHƠI. TÌM TÊN CON VẬT BẮT ĐẦU BẰNG CH HOẶC TR. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Củng cố cách viết đúng tên một số loài vật bắt đầu bằng ch hoặc tr. 2.Kĩ năng : Luyện phản xạ nhanh khi đọc và viết. 3.Thái độ : Phát triển tư duy sáng tạo. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bảng đính. 2.Học sinh : Phấn bảng, giấy bút. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 35’ Hoạt động 1: Trò chơi Tìm tên con vật bắt đầu bằng ch hoặc tr. Mục tiêu : Mở rộng vốn từ , tìm nhanh và gọi tên được các con vật bắt đầu bằng ch hoặc tr. -Giáo viên yêu cầu chia nhóm.
  2. -Hướng dẫn luật chơi : Tìm số tên con vật bắt đầu bằng ch hoặc tr rồi ghi ra giấy đã chuẩn bị trong 5 phút nhóm nào -Chia 4 nhóm tham gia trò chơi :Tìm tìm được đủ số lượng là nhóm đoạt giải tên con vật bắt đầu bằng ch hoặc tr. nhất. -Đại diện nhóm nhận giấy bút. -GV phát giấy bút. -Các nhóm tìm tên các con vật và ghi ra giấy. -Chấm điểm nhóm, nhận xét. Hoạt động 2 : Ôn tập bài hát : Hoa lá -Hoa lá mùa xuân. Nhạc và lời : mùa xuân. Hoàng Hà. Mục tiêu : Ôn tập bài hát “Hoa lá mùa -1 em đọc lại. Học sinh hát theo. xuân” đúng nhịp, lời ca. -Đồng ca, đơn ca. -Giới thiệu bài hát : Giáo viên đọc lời -Hát kết hợp vỗ tay. của bài hát (SGK/ tr 19). Giáo viên hát -Đồng ca lại toàn bài/ 2 lần. mẫu . -Tập hát đúng nhịp bài hát. -HD hát từng câu cho đến hết. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập hát lại bài.
  3.  Kế hoạch dạy học Tuần 10 Lớp Hai Hoạt động tập thể. Quyền trẻ em . Chủ đề 1 : TÔI LÀ MỘT ĐỨA TRẺ – MỘT NGƯỜI CÓ GIÁ TRỊ VỚI NHỮNG QUYỀN NHƯ MỌI NGƯỜI. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Học sinh hiểu được trẻ em có quyền có cha mẹ, có tên, có tiếng nói riêng, có quyền được chăm sóc, bảo vệ và giáo dục, được tôn trọng và bình đẳng. -Học sinh hiểu được trẻ em cũng có bổn phận với bản thân, gia đình và xã hội như mọi người. 2.Kĩ năng : -Học sinh có thể nói về mình một cách dễ dàng. -Học sinh có thể giao tiếp, ứng xử đúng mực trong quan hệ với tập thể gia đình cộng đồng. 3.Thái độ :
  4. -Có thái độ tự tin, tự trọng mạnh dạn trong mọi quan hệ giao tiếp, không nhút nhát. -Biết đối xử tốt trong quan hệ bạn bè, những người xung quanh. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : -5 tranh về quyền trẻ em. -Chuyện kể về “bạn Ngân”. -Bài hát “Em là bông hồng nhỏ” 2.Học sinh : Thuộc bài hát. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 30’ Hoạt động 1 : Trò chơi : Tìm bạn. Mục tiêu : Học sinh hiểu được trẻ em có quyền có cha mẹ, có tên, có tiếng nói riêng, có quyền được chăm sóc, bảo vệ và giáo dục, được tôn trọng và bình đẳng. -GV : chia 3 nhóm. -Chia 3 nhóm. -Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi “Tìm bạn” -Theo dõi. -Trò chơi “Tìm bạn” sẽ giúp các em tự giới -1 em điều khiển lớp nói : gió thiệu về mình. thổi, gió thổi. Cả lớp vỗ tay 2 cái
  5. -GV hướng dẫn cách thực hiện trò chơi. rồi nói “thổi ai, thổi ai” -Bạn điều khiển : Thổi nhóm. -Nhóm hãy tự giới thiệu về mình ? -Nhóm tự giới thiệu về mình. -GV hỏi : Em hãy cho biết gia đình em có mấy -Hoạt động cá nhân. người -Cá nhân tự giới thiệu. -Em có mấy anh chị em ? Có sống chung với ông bà không ? -Em có về quê nội hay quê ngoại không ? Quê ông bà em ở đâu ? Em có thích không ? -Bố mẹ em có quan tâm đến em không ? -Em có ước muốn điều gì không ? -HS chơi trò chơi xong GV tóm ý : Các em rất mạnh dạn tự tin khi kể về mình, về gia đình -Hát bài “Mẹ của em ở trường” mình. -Yêu cầu lớp hát bài “Mẹ của em ở trường” -GV truyền đạt : Là một con người dù trai hay gái ai cũng có họ tên , cái tên chứng tỏ mình -Bố đi làm giấy khai sinh cho bé. có cha mẹ, gia đình khi mới sinh ra được đặt -Em bé bị bỏ rơi. tên. -Trực quan : Tranh 1 : Nhìn tranh các em thấy gì ?
  6. -Tranh 2 : Em nhìn thấy hình ảnh gì trong tranh 2 ? - Hình ảnh một người lớn đang +Em bé thật bất hạnh, và như thế em bé không đánh một em bé. có cha mẹ, gia đình. +Trong trò chơi “Tìm bạn” không có sự phân biệt bạn trai hay gái, giỏi hay yếu. -Tranh 3 : Nhìn bức tranh em thấy thế nào ? -GV : Đây là hành động không đúng. -Trẻ được đi học, đi chơi +Tuổi thơ các em có nhiều ước muốn thật giản -Muốn được đi học, vui chơi. dị, dễ thương -Treo 2 tranh : 2 bức tranh nói lên điều gì ? +Các em có muốn đến trường học tập không ? +Các em có muốn vui chơi không ? -Chúng ta vừa tìm hiểu chủ đề “Tôi là một đứa trẻ”. Một đứa trẻ có quyền có tên họ, có cha mẹ, có -Bé gái. gia đình, có quê hương và không bị phân biệt -Khó nghe do khác miền. đối xử. Hoạt động 2 : Kể chuyện “Bạn Ngân” -Bị lẻ loi.
  7. Mục tiêu : Qua câu chuyện kể các em biết -Các bạn hiểu được Ngân . được trẻ em cũng có bổn phận với bản thân, gia -Ngân được bạn quan tâm. đình và xã hội. -Giáo viên kể chuyện “Bạn Ngân” -1 em nhắc lại. -Nhân vật trong truyện là bé trai hay gái ? -Tiếng nói của bạn Ngân có dễ nghe dễ hiểu không ? Tại sao ? -Vì sao bạn Ngân cảm thấy buồn ? -Vì sao các bạn thay đổi thái độ với Ngân ? -Điều gì đã giúp Ngân sung sướng ? -Đồng thanh. -Nhận xét . -Chia 2 nhóm mỗi nhóm 7 em. +GV giảng : Trong lớp nếu có bạn nói khó -Học sinh tự đề cử bạn cùng 4’ nghe do tham gia thi đua tiếp bút. 1’ khác miền thì chúng ta không nên trêu chọc, -Đọc tìm hiểu thêm bài. nếu khó nghe thì nhờ bạn nói chậm lại rồi dần dần mình sẽ hiểu. +Như vậy các em có quyền giữ tiếng nói riêng của mình. Hoạt động 3 :Trò chơi “Tiếp sức” Mục tiêu : Qua trò chơi học sinh nhận biết được các quyền và bổn phận của trẻ em.
  8. Củng cố : Nhận xét tiết sinh hoạt. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Đọc tìm hiểu thêm bài.
  9.  Kế hoạch dạy học Tuần 11 Lớp Hai Hoạt động tập thể. Quyền trẻ em. Chủ đề 2 : GIA ĐÌNH TÔI – NHỮNG NGƯƠÌ THƯƠNG YÊU VÀ CHE CHỞ TÔI. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Trẻ em nhận ra chúng là một thành phần của gia đình hoặc đại gia đình góp phần củng cố cá tính làm người của mình. -Trẻ em nhìn nhận gia đình mình là nơi các em hưởng quyền được yêu thương, chăm sóc, che chở, nuôi dưỡng, dạy bảo nên người và tại nơi đó trẻ cũng phải từng
  10. bước đảm nhận các trách nhiệm của các em là yêu quý, kính trọng, giúp đỡ những người thân trong gia đình. 2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin. 3.Thái độ : Yêu quý, kính trọng, giúp đỡ những người thân trong gia đình. II/ CHUẨN BỊ : -Tranh vẽ một gia đình hạnh phúc. -Tranh vẽ một em bé lang thang không gia đình. -Công ước Quốc tế về quyền trẻ em. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 15’ Hoạt động 1 : Tự giơí thiệu về gia đình em. Mục tiêu : Trẻ em nhận ra chúng là một thành phần của gia đình hoặc đại gia đình. -Gia đình bạn có những ai ? -Hoạt động nhóm : mỗi nhóm chọn -Bố bạn tên là gì ? Bố bạn làm nghề gì ? -Mẹ bạn làm việc ở đâu ? một bạn sắm vai phóng viên báo -Bạn có anh chị không ? Nhi Đồng. -Anh (chị) bạn học lớp mấy ? -Bạn có em không ? Em bạn bao nhiêu tuổi ?
  11. -Bạn có sống chung vơí ông bà không ? -Bạn có mong ước gì cho gia đình bạn không ? -Giáo viên kết luận : Mỗi em đều có một gia đình, trong gia đình có ông bà, cha mẹ, anh chị em cùng chung sống với nhau. Các em có quyền được sống chung với bố mẹ, không ai có quyền buộc các em phải sống xa bố mẹ. 15’ Hoạt động 2 : Vai trò của gia đình. Mục tiêu : Học sinh biết gia đình là nơi các em hưởng quyền yêu thương chăm sóc che chở, nuôi dưỡng dạy bảo nên người và tại nơi đó các em biết trách nhiệm của mình với gia đình. -Trực quan : Tranh gia đình hạnh phúc. -Quan sát. -Hỏi đáp : -HS trả lời câu hỏi. -Gia đình hạnh phúc là gia đình như thế nào ? -Trong gia đình hạnh phúc trẻ em được chăm sóc ra sao ? -Trong gia đình em bố mẹ em có hòa thuận không ? -Hàng ngày mẹ em thường làm gì cho em ?
  12. -Công việc nhà của bố em là gì ? -Quan sát. -Trực quan : Tranh một em bé lang thang -Học sinh trả lời câu hỏi. không có gia đình. - Cả lớp hát bài “Cho con “ -Bức tranh 2 nói lên điều gì ? -Vì sao em bé phải đi lang thang ? -Vài em nhắc lại. -Trẻ em không có gia đình không ai chăm sóc . Hoạt động 3 : Trách nhiệm của con cái trong gia đình. Mục tiêu : Học sinh biết bổn phận của con cái trong gia dình là phải yêu quý, kính trọng, giúp đỡ những người thân trong gia -Tiểu phẩm “Ngày chủ nhật” đình. -Giáo viên giới thiệu nội dung tiểu phẩm -Học sinh nhận vai diễn. “Ngày chủ nhật” -GV phân vai : Hoa, bố mẹ, ông bà, người dẫn chuyện. -Bạn có nhận xét gì về Hoa ? -Đối với ông bà thái độ của Hoa như thế nào ? -Cũng như Hoa bố mẹ của bạn ấy đã xư xử với ông -Vài em nhắc lại nội dung bài.
  13. bà ra sao ? -Đồng ca bài hát “Cả nhà thương -Trong gia đình con cháu phải cư xử thế nào nhau “ với ông bà, cha mẹ ? -Kết luận : Mỗi chúng ta đều có quyền có gia 4’ đình, được hưởng sự chăm sóc của gia đình. 1’ Các em cần phải biết lễ phép, kính trọng ông bà, cha mẹ.Ngoài ra còn phải lễ phép với -Học bài. người trên, thương yêu em nhỏ, giúp đỡ gia đình. Củng cố : Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.  Kế hoạch dạy học Tuần 12  Lớp Hai
  14. Hoạt động tập thể. Quyền trẻ em Chủ đề 3 : ĐẤT NƯỚC VÀ CỘNG ĐỒNG I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Biết mình là thành viên của gia đình nhỏ của xã hội tức cộng đồng nơi trẻ đang sống. -Mọi thứ trẻ đang được hưởng như :Quyền được học hành, được chăm sóc sức khoẻ, được bảo vệ, được thừa hưởng những thành quả văn hóa khoa học kĩ thuật là do tất cả cộng đồng đem lại. 2.Kĩ năng : Tự nhận thức được các quyền trẻ sẽ thừa nhận và gắn bó với cộng đồng, có bổn phận tham gia xây dựng đất nước, cộng đồng ngày càng giàu đẹp, văn minh hơn. 3.Thái độ : Có thái độ đúng về mối quan hệ giữa bản thân, gia đình và xã hội. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh vẽ về :Bệnh viện, công viên, doanh trại quân đội, trường học. Nội dung hái hoa dân chủ. 2.Học sinh : Sổ tay ghi chép. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  15. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Cho học sinh hát bài “Trái đất này là của -Hát bài “Trái đất này là của chúng mình” chúng mình” 15’ 2. Giới thiệu bài : Tuần trước đã học chủ đề 2, -1 em nhắc tựa bài. hôm nay ta tìm hiểu chủ đề 3 : Đất nước cộng đồng. Một gia đình vĩ đại – cộng đồng và tổ quốc của tôi. Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm . Mục tiêu : Biết mình là thành viên của gia đình nhỏ của xã hội tức cộng đồng nơi trẻ đang sống. -Quan sát thảo luận nội dung 4 tranh. -Trực quan : 4 tranh -Các nhóm lần lượt trình bày các -GV đưa câu hỏi thảo luận : nội dung trên : +Khi nào thì em đến bệnh viện ? 1.Bệnh viện là nơi chăm sóc sức +Khi nào thì ta đến công viên ? khoẻ, chữa bệnh cho mọi người. +Các chú bộ đội làm nhiệm vụ gì ? Khi bị bệnh khám sức khoẻ định +Trường học là nơi dành cho ai ? kì, thăm người thân bị bệnh thì em đến bệnh viện. 2.Công viên là nơi nghỉ ngơi, vui chơi giải trí của mọi người.
  16. Những lúc nhàn rỗi dã ngoại cùng tập thể gia đình, em đến công viên. 3.Doanh trại quân đội là nơi đóng quân của các chú bộ đội. Các chú bộ đội làm nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc, canh giữ biên giới, hải đảo, bầu trời và trọn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc ta. 4.Trường học là nơi học tập vui chơi của các em học sinh.Trường học là nơi dành cho mọi người có nhu cầu đến học, trong đó có -Giáo viên tóm ý : Mọi người sống quanh ta, em và bạn bè của em. họ làm việc trong các cơ quan, nhà máy, ngoài -1 em nhắc lại. đồng ruộng, trong các cửa hàng hay chợ búa. Tất cả hợp thành cộng đồng người chung sống trên đất nước Việt Nam. -Giải thích : Cộng đồng : Là bao gồm tất cả cá -1 em nhắc lại cộng đồng là gì. nhân và tập thể trường học, bệnh viện, công an, nhà máy . Cùng chung sống có truyền thống,
  17. 15’ tiếng noí chữ viết, phong tục tập quán và chung sống trên một mảnh đất từ lâu đời đó là dân tộc, đất nước gọi chung là cộng đồng. Hoạt động 2 : Hái hoa dân chủ. Mục tiêu : Học sinh biết trả lời câu hỏi hái hoa dân chủ. -GV cho mỗi em hái 1 hoa. -Học sinh lần lượt lên hái hoa 1.Hàng ngày các em cần làm gì để sống? đọc câu hỏi vả trả lời ngay. 2.Các thức ăn hàng ngày mẹ mua ở đâu ? 3.Vì sao em đến trường ? 4.Vì sao em phải giữ vệ sinh nơi công cộng ? 5.Bệnh viện để làm gì ? 6.Ở trường ai có nhiệm vụ dạy bảo các em ? 7.Để đường phố luôn sạch đẹp ta cần đến ai ? 8.Các chú bộ đội làm nhiệm vụ gì ? 9.Các cô chú công nhân góp phần gì cho mọi người 10. Các bác nông dân góp phần gì cho - Nhiều em nhắc lại. mọi người ? -GV tóm ý : Chúng ta sống phải có quan hệ với mọi người xung quanh.Đó là một gia đình lớn,
  18. gia đình Việt Nam. Tất cả các hoạt động của +Quyền được nghỉ ngơi. cộng đồng giúp các em sống và học tập. +Quyền được hưởng về y tế dinh -GV gợi ỳ học sinh rút ra các quyền : dưỡng. +Quyền được sống đầy đủ về thể chất tinh thần và xã hội. -Vài em đọc bài. 4’ -Đồng thanh. 1’ Kết luận : Đất nước và cộng đồng là nơi ta sinh sống, ở đó bao gồm nhiều người làm những công việc khác nhau. Trẻ em được cộng đồng quan tâm chăm sóc và giáo dục. -Hát bài “Trái đất này là của Củng cố : Nhận xét tiết học. chúng mình” Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Xem lại nội dung bài.
  19.  KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 9  LỚP HAI Hoạt động tập thể. TẠI SAO VÀ KHI NÀO CHẢI RĂNG I/ MỤC TIÊU : Giúp các em hiểu rõ lý do cần phải chải răng hay lợi ích của việc chải răng thường xuyên. II/ CHUẨN BỊ : Tranh, mô hình. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
  20. 30’ 1. Ổn định: -Hát 2. Nhận xét rút kinh nghiệm kết quả thi giữa học kỳ I: GV nhận xét về kết quả kiểm tra giữa HKI và quá trình ôn tập của HS 3. Sinh hoạt nha học đường: Tại sao và khi nào chải răng Hoạt động 1 : Quan sát tranh -Các em thấy bạn trong tranh cầm gì? - Bạn cầm bàn chải, kem đánh răng để chải răng. -Vậy em nào biết chải răng để làm gì? -Để lấy sạch thức ăn đọng lại trên răng và nướu sau khi ăn Hoạt động 2: trực quan - GV lấy một chén vừa ăn xong bị dơ và một chén dơ không rửa có kiến vào. - GV giải thích cho các em hiểu chén ăn xong thì phải rửa liền, nếu để lâu không rửa sẽ có ruồi đậu kiến bu. Vì vậy nếu không chải răng sau khi ăn, vi trùng sẽ bò vào làm tiết axít từ sự lên men thức ăn và làm thủng răng hay làm nướu chảy máu. -Chải răng buổi sáng, sau bữa ăn
  21. - GV hướng dẫn cụ thể chải răng khi nào. trưa, sau bữa ăn chiều và trước khi đi ngủ. 4.Phát động thi đua tuần 9: -Tham gia phong trào văn thể mỹ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam (văn nghệ, vẽ tranh) -Hoa điểm mười tặng cô. -Hát đầu giờ nghiêm túc đều đặn. 5. Dặn dò: -Thực hiện tốt nội dung thi đua lập thành tích chào mừng ngày 20/11. -Hằng ngày nên chải răng sau khi ăn và trước khi ngủ.
  22.  KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 17  LỚP HAI Hoạt động tập thể ÔN THI HỌC KỲ I I/ MỤC TIÊU : Ôn tập kiến thức đã học cho HS chuẩn bị kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt, Toán II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : nội dung ôn thi 2.Học sinh : vở ôn thi III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 10’ 1. Ổn định: -Hát 2. Rút kinh nghiệm tuần qua: Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá những ưu khuyết điểm trong tuần. -GV ghi bảng thành tích của từng tổ. -Các tổ trưởng báo cáo:
  23. Các bạn đi học chuyên cần và đúng giờ (Bạn Hiếu vắng mot buổi) Đa số các bạn về nhà có ôn tập và làm bài đầy đủ Trong giờ học các bạn biết giữ trật tự, tích cực phát biểu xây dựng bài. Nhưng bạn Đường còn lơ là trong giờ -Nhận xét. học và hay để quên tập ở -Giáo viên đề nghị các tổ bầu thi đua. nhà. -Khen thưởng tổ xuất sắc: Tổ 1, 3 đi học -Lớp trưởng tổng kết. chuyên cần và đúng giờ. -Lớp trưởng thực hiện bình bầu thi Tổ 1 và 2 học bài và làm bài đầy đủ đua. 15’ 3.Sinh hoạt ônthi học kỳ I: -Chọn tổ xuất sắc. Cá nhân xuất sắc Mục tiêu: HS củng cố các kiến thức đã học Tiếng Việt -Từ ngữ về họ hàng Lớp ôn thi -Từ ngữ về đồ dùng -Từ ngữ về tình cảm
  24. -Từ ngữ về công việc gia đình -Kể về người thân -Nói lời chia buồn, an ủi Toán -Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 -Tìm một số hạng -Tìm số bị trừ -Tìm số trừ 4.Phát động thi đua tuần 18 Mục tiêu : Biết nhận xét tình hình lớp về học tập,thi đua. Thảo luận: Đề ra phương hướng tuần 18 - Ghi nhận: -Thảo luận nhóm đưa ý kiến  Đi học chuyên cần và đúng giờ -Đại diện nhóm trình bày: để ôn thi tốt  Nhắc nhở các bạn ngày 6,7 tháng 1 đi thi đầy đủ và đúng 7 giờ 15 có mặt tại trường  Tổ trưởng tổ 4 thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở bạn Cường mang tập vở đầy đủ khi đi học,
  25. nghiêm túc trong giờ học -Các tổ đăng ký thi đua 4’ 1’ Củng cố : Nhận xét tiết sinh hoạt. Dặn dò: Thực hiện tốt kế hoạch tuần 18
  26.  Kế hoạch dạy học Tuần 14  Lớp Hai Hoạt động tập thể. Quyền trẻ em Chủ đề 5 : Ý KIẾN CỦA TÔI CŨNG QUAN TRỌNG. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Giúp học sinh tiếp thu được : quyền nói lên ý kiến xây dựng riêng của mình. 2.Kĩ năng :
  27. -Tạo cho học sinh ý thức tự tin, thái độ mạnh dạn khi nói lên ý kiến của mình 3.Thái độ : Giáo dục học sinh cần có thái độ thẳng thắn trung thực khi nêu lên ý kiến và ý kiến đó phải phù hợp với thực tế của gia đình và xã hội. Giúp học sinh biết tôn trọng ý kiến người khác, tham gia tích cực hơn trong việc quan hệ với mọi người xung quanh. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bảng ghi điều 12-15 của công ước. Tranh rời. Bài hát “Cả nhà thương nhau”, “Trái đất này là của chúng mình” 2.Học sinh : Sổ tay ghi chép. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Cho học sinh hát bài “Trái đất này là của -Hát bài “Trái đất này là của chúng chúng mình” mình ”. -Trực quan : Tranh . Trẻ đang phát biểu -Quan sát. trước tập thể. -2-3 em nêu quan điểm của mình -Nội dung tranh nói gì ? về nội dung tranh. 15’ 2. Giới thiệu bài : Tuần trước đã học chủ đề -1 em nhắc tựa bài. 4, hôm nay ta tìm hiểu chủ đề 5 : Ý kiến của tôi cũng quan trọng Hoạt động 1 Trò chơi – Tôi sẽ nói.
  28. Mục tiêu : Biết chơi trò chơi – Tôi sẽ nói. -GV hướng dẫn luật chơi : Lần lượt mỗi em phải diễn tả bằng lời điều mà chúng ta sẽ nói trong 1 tình huống đời thường. -Học sinh nêu tình huống -Gợi mở một vài tình huống cho học sinh -Đi dự sinh nhật bạn. nghe. -Sẽ đi ra ngoài mua giấy bao (đồ -Xin phép ra ngoài chơi. dùng học tập), -Hỏi mượn đồ dùng học tập. -Ra ngoài mua sách báo. -Chơi trò chơi điện tử. -Xin phép thầy/cô ra ngoài. -HS nêu nhận xét bổ sung. + Hợp lí, thể hiện tốt nếp sống văn -Em nêu nhận xét bổ sung : minh. + Quan điểm riêng trong từng tình huống của bạn có hợp lí không ? + Ngôn ngữ phát biểu của bạn có thể hiện nếp -1 em nhắc lại . sống văn minh không ? -Truyền đạt : Vì lí do này từ lúc còn rất nhỏ trẻ em luôn được khuyến khích để diễn đạt -Đại diện các nhóm bốc thăm câu
  29. điều các em cảm nghĩ và những ý tưởng, hỏi. cùng cảm nghĩ của các em phải được tôn -Nhóm trưởng điều khiển các bạn trọng. trả lời. -Qua ý kiến trình bày và bổ sung thì ý kiến nào cũng quan trọng. Tuy nhiên những ý -Đại diện nhóm trình bày ý kiến. kiến đúng thì nghe theo những ý kiến sai -Hát bài “cả nhà thương nhau” phải sửa lại. Vậy trẻ em và thanh thiếu niên - Học nhóm. 15’ có quyền hình thành quan điểm riêng của mình, tự do phát biểu và quan điểm của các -Mỗi nhóm nhận 6 tranh. em được tôn trọng. Đây là điều 12 trong Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em -Treo bảng Công ước về Quyền trẻ em. Hoạt động 2 : Chọn tranh. -HS chọn tranh cho 2 nội dung Mục tiêu : Biết quan sát tranh trả lời + Tự do phát biểu. đúng câu hỏi. + Tự do chọn bạn. -Hướng dẫn học nhóm. -Nhóm thảo luận trình bày . -Sử dụng tranh rời trong tài liệu Quyền trẻ -Đại diện nhóm trình bày. Qua em. tranh đã thể hiện được quyền tự do phát biểu quan điểm riêng của -GV đưa câu hỏi : mình. -Ở nhà cũng như ở trường, trong việc kết
  30. bạn các em có bị bắt buộc không ? -Giáo viên chốt ý : Ngoài quyền được nêu quan điểm riêng ở trên , trẻ em thanh thiếu niên còn có quyền tự do kết giao và quyền tổ chức hội họp trong sự ôn hòa. Đó là điều 15 4’ trong Công ước Quyền trẻ em. -Các quyền của trẻ em phải được tôn trọng. Trẻ em được nhà nước và xã hội tôn trọng, bảo vệ tính mạng thân thể và danh dự nhân phẩm, được bày tỏ ý kiến nguyện vọng của 1’ mình về những vấn đề có liên quan. Củng cố : Giáo dục học sinh : Biết nêu quan -Hát bài “Vui đến trường” điểm đúng, tôn trọng những người xung -Xem lại nội dung bài. quanh thể hiện qua lời nói và lắng nghe ý kiến người khác tạo mối quan hệ tốt trong sự kết giao. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Xem lại nội dung bài.
  31.  Kế hoạch dạy học Tuần 13  Lớp Hai Hoạt động tập thể. Quyền trẻ em Chủ đề 4 : TRƯỜNG HỌC NƠI EM HỌC TẬP VÀ VUI CHƠI. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Giúp trẻ em nhận thức về quyền được học tập trong các điều kiện đầy đủ. -Trẻ em được tôn trọng, được nói lên quan điểm của mình và được phát triển về trí tuệ. 2.Kĩ năng : Rèn cho học sinh quý trọng và biết chia sẻ với mọi người qua việc học tập và vui chơi. 3.Thái độ : Các em phải yêu mến trường lớp, biết giữ gìn vệ sinh môi trường để trường lớp chúng ta luôn sạch đẹp văn minh. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh :”Bé trai không muốn học” Bài hát “Vui đến trường” 2.Học sinh : Sổ tay ghi chép. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  32. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Cho học sinh hát bài “Vui đến trường” -Hát bài “Vui đến trường” 15’ 2. Giới thiệu bài : Tuần trước đã học chủ đề 3, -1 em nhắc tựa bài. hôm nay ta tìm hiểu chủ đề 4 : Trường học, nơi em học tập và vui chơi. Hoạt động 1 Kể chuyện. Mục tiêu : Biết nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi để tìm hiểu câu chuyện. -GV kể chuyện “Bé trai không muốn học” -Học sinh chăm chú lắng nghe để trả lời câu hỏi. -Bé trai không muốn đi học trong truyện tên gì -Bạn Vinh. ? -Vinh thích đi chơi tự do ở ngoài -Vì sao bạn Vinh không muốn đi học ? Bạn đường hơn. Vinh nghỉ gì về trường học ? -Sai, vì Vinh phải được đi học. -Các em thấy suy nghỉ của Vinh đúng hay sai ? Vì sao ? -Không đọc được bảng chỉ dẫn -Vì không đến trường em không biết đọc biết nên không biết mình đi đâu. viết Vinh gặp tắc rối gì trong chuyến đi chơi tự -Không biết cửa hàng nào bán do đó ? thức ăn, không biết tính tiền, -Học ở trường được nhiều điều
  33. -Người bạn gặp trên đường đã nói gì với Vinh hay, được gặp gỡ bạn bè về trường học ? -Biết đọc biết viết biết suy nghĩ, -Khi dến trường em học được gì ở trường ? tính toán học tập điều hay, hợp tác giúp đỡ người khác , tham gia ý kiến. -GV chốt ý : Đến trường các em được gặp thầy -1 em nhắc lại . cô, bạn bè để trò chuyện vui chơi, được học tập để trở thành những người có ích cho xã hội. Việc học rất quan trọng các em phải có ý thức 15’ tự học chuyên cần để trở thành người có ích sau này. -GV chuyển ý. -Đại diện các nhóm bốc thăm Hoạt động 2 : Thảo luận . câu hỏi. Mục tiêu : Học sinh thảo luận nhóm nêu ý kiến -Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời. nhận xét của em về trường học. -Đại diện nhóm trình bày ý kiến. -Những điều em yêu em thích về trường em ? -Những điều em chưa thích ở trường em ? -Em học tập được điều gì ở trường ? -Em mong muốn trường em như thế nào ? - Nhiều em nhắc lại.
  34. 4’ -Em bảo vệ và gìn giữ trường em ra sao ? -Đồng thanh. -Giáo viên tóm ý : Nhà trường là nơi giúp em học tập vui chơi, các em phải yêu mến trường lớp, biết giữ vệ sinh môi trường để trường thêm 1’ sạch đẹp văn minh. Củng cố : Đi học là quyền lợi và nhiệm vụ của các em. Học tập vui chơi đều là các quyền , -Hát bài “Vui đến trường” phải có học có chơi phù hợp để đạt hiệu quả cao. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Xem lại nội dung bài.
  35.  Kế hoạch dạy học Tuần  Lớp Hai Hoạt động tập thể Bài 2 : An toàn giao thông. TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ.
  36. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Học sinh kể tên và mô tả một số đường phố nơi em ở. Phân biệt được đường phố, ngỏ hẻm, ngã ba, tư. 2.Kĩ năng : Nhớ và nêu được đặc điểm của đường phố. 3.Thái độ : Thực hiện đúng quy định khi đi trên đường phố. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 4 tranh SGK/ tr 6. Phiếu thảo luận. 2.Học sinh : Sách ATGT Lớp Hai. Quan sát đường phố nơi em ở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 1.Bài cũ : -An toàn, nguy hiểm. -Cho HS làm phiếu kiểm tra. -Lớp làm phiếu . -Nhận xét. 25’ 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Tìm hiểu đường phố. Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm đường phố. Mục tiêu : Biết nêu một số đặc điểm đường phố nơi em ở. -Trực quan : Tranh. Câu hỏi : -Quan sát thảo luận. -Nêu một số đặc điểm của khu phố em ở ? -Nhóm thảo luận.
  37. -Nêu một số đặc điểm của con đường nhà em? -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. Kết luận. -2 em nhắc lại. Hoạt động 2 : Tìm hiểu đường phố an toàn và chưa an toàn. Mục tiêu : Học sinh biết một số đường phố an toàn và chưa an toàn. -Tranh . -Quan sát. Thảo luận. -Nhận xét. -Đại diện nhóm trình bày. Kết luận : Đường phố là nơi đi lại của mọi -Vài em nhắc lại. người vì vậy phải chấp hành đúng luật để bảo đảm an toàn. -Làm phiếu trắc nghiệm. 4’ -Luyện tập. Nhận xét. -Tham gia trò chơi. Củng cố : Trò chơi : “Nhớ tên phố” -Chia ra 3 nhóm chơi. Mỗi nhóm -Nhận xét tuyên dương nhóm ghi nhiều tên tiếp sức nhau ghi tên những đường đúng. đường phố em biết. -1 em nhắc lại. -Kết luận : Cần nhớ tên phố và phân biệt được đường phố. 1’ -Nhận xét tiết sinh hoạt. -Học bài. * Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.