Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống ở các trường Tiểu học thuộc vùng sâu vùng xa huyện Đạ Tẻh – Tỉnh Lâm Đồng

pdf 11 trang ngocly 3170
Bạn đang xem tài liệu "Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống ở các trường Tiểu học thuộc vùng sâu vùng xa huyện Đạ Tẻh – Tỉnh Lâm Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfthuc_trang_quan_li_hoat_dong_giao_duc_ki_nang_song_o_cac_tru.pdf

Nội dung text: Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống ở các trường Tiểu học thuộc vùng sâu vùng xa huyện Đạ Tẻh – Tỉnh Lâm Đồng

  1. TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Nguyễn Thị Bích Hồng và tgk ___ THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỘC VÙNG SÂU VÙNG XA HUYỆN ĐẠ TẺH – TỈNH LÂM ĐỒNG NGUYỄN THỊ BÍCH HỒNG*, LÊ THỊ XUÂN TÓM TẮT Bài viết trình bày kết quả nghiên cứu thực trạng quản lí (QL) hoạt động giáo dục (HĐGD) kĩ năng sống (KNS) cho học sinh (HS) ở các trường tiểu học (TH) thuộc vùng sâu vùng xa huyện Đạ Tẻh – tỉnh Lâm Đồng trên các phương diện: nhận thức của các chủ thể QL nhà trường về mức độ cần thiết của công tác QL HĐGD KNS; điều kiện của nhà trường cho HĐGD KNS cho HS; thực trạng thực hiện bốn chức năng QL trong công tác QL HĐGD KNS cho HS; các yếu tố ảnh hưởng tới công tác QL HĐGD KNS cho HS trong nhà trường TH. Từ khóa: kĩ năng sống, quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống. ABSTRACT The reality of managing life skill educational activities for primary school students in remote areas of Da Teh district – Lam Dong provice This research presents the reality of managing life skills educational activities for primary school students in remote areas of Da The district – Lam Dong Province in terms of: the awareness of the need for management life skills education for primary school students for managers in primary school; the facilities of primary schools for life skills education, the four managerial functions in life skill education management in primary schools, and the factors affecting the management of life skill- education for primary school students. Keywords: life skills, managing life skill educational activities. 1. Đặt vấn đề là HT cần chú trọng QL hoạt động này Giáo dục (GD) KNS, tựu trung lại [1]. là GD làm người, giúp cá nhân có thể Trong những năm qua, ngành giáo thích ứng với nhiều hoàn cảnh và đòi hỏi dục và đào tạo (GD&ĐT) huyện Đạ Tẻh - khác nhau của cuộc sống. GD KNS tỉnh Lâm Đồng đã từng bước trưởng không phải là việc làm một sớm, một thành và đang có những chuyển biến tích chiều mà là cả một quá trình lâu dài và cực theo hướng đổi mới toàn diện nhà liên tục, Điều đó phải được chú trọng trường, xây dựng nhà trường thành môi ngay từ bậc học nền tảng của HS. Để trường GD lành mạnh, nhà trường thân HĐGD KNS cho HS trong trường TH có thiện, HS tích cực. Phòng GD&ĐT huyện hiệu quả thì CBQL nhà trường, đặc biệt Đạ Tẻh rất quan tâm và tạo điều kiện cho * TS, Trường Đại học Sư phạm TPHCM; Email: bichhongdhsp@yahoo.com.vn ThS. 171
  2. Tư liệu tham khảo Số 1(79) năm 2016 ___ các trường TH trong các HĐGD cũng đồng thời thích ứng tốt với môi trường như việc đổi mới phương pháp dạy học sống và các mối quan hệ. [5] (PPDH). Nhưng do đặc điểm là huyện 2.3. Quản lí hoạt động giáo dục kĩ thuộc vùng sâu vùng xa của một tỉnh năng sống thuộc cao nguyên, có những khó khăn QL HĐGD KNS cho HS trong nhà nhất định như trình độ dân trí thấp và trường là những tác động có định hướng, không đồng đều; đời sống kinh tế ở các có ý thức, có kế hoạch của chủ thể QL xã khác nhau trong huyện, đặc biệt là các nhà trường đến đối tượng và khách thể xã thuộc vùng sâu vùng xa còn gặp rất QL nhà trường nhằm làm cho HĐGD nhiều khó khăn nên có ảnh hưởng nhất KNS cho HS của nhà trường vận hành và định tới GD. Một đặc điểm nổi bật nữa là đạt được mục tiêu đã xác định [5]. trẻ em vùng sâu vùng xa trong huyện còn 3. Thể thức và phương pháp nghiên nhút nhát, thiếu KNS [2]. Đó là thực cứu trạng mà ngành GD của tỉnh Lâm Đồng 3.1. Phương pháp nghiên cứu nói chung, huyện Đạ Tẻh nói riêng cần 3.1.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí quan tâm hơn để đảm bảo thực hiện GD luận toàn diện HS, và trường TH là cơ sở có Nghiên cứu các văn bản, chỉ thị, nhiệm vụ vô cùng quan trọng trong việc nghị quyết của Đảng và Nhà nước về vấn GD KNS cho các em. đề GD KNS cho HS ở nhà trường TH; 2. Một số khái niệm cơ bản các đề tài, tài liệu, sách, báo; tham khảo 2.1. Kĩ năng sống các vấn đề có liên quan đến đề tài để hình KNS là năng lực cá nhân để cá thành cơ sở lí luận cho đề tài. nhân thực hiện đầy đủ các chức năng, 3.1.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu ứng phó tích cực trước các tình huống thực tiễn của cuộc sống, thích nghi và tham gia 3.1.2.1. Phương pháp điều tra giáo dục vào cuộc sống hằng ngày trong các mối Để soạn thảo phiếu khảo sát, chúng quan hệ với chính mình, với tự nhiên và tôi gửi câu hỏi mở đến một số CBQL và với người khác trong các mối quan hệ GV ở các trường TH thuộc vùng sâu trong gia đình, nhà trường và xã hội. [6], vùng xa huyện Đạ Tẻh – tỉnh Lâm Đồng [7] nhằm thu thập ý kiến về vấn đề nghiên 2.2. Giáo dục kĩ năng sống cứu, sau đó soạn thang khảo sát và gửi GD KNS là quá trình tác động có phiếu khảo sát đến các CBQL và GV. mục đích, có kế hoạch của chủ thể GD Phương pháp này được thực hiện đến HS nhằm giúp HS có những kiến trên 69 GV và 28 CBQL tại 5 trường TH thức về cuộc sống, có những thao thác, thuộc vùng sâu vùng xa huyện Đạ Tẻh – hành vi ứng xử phù hợp trong các mối tỉnh Lâm Đồng. quan hệ xã hội; giúp cho nhân cách mỗi 3.1.2.2. Phương pháp quan sát HS được phát triển hài hòa, đúng đắn, Trước khi xây dựng phiếu thăm dò ý kiến, chúng tôi tiến hành quan sát các 172
  3. TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Nguyễn Thị Bích Hồng và tgk ___ HĐGD của nhà trường có liên quan đến 3.2. Công cụ nghiên cứu HĐGD KNS cho HS, tham dự các cuộc Gồm 2 phiếu khảo sát dành cho họp hội đồng sư phạm, quan sát cơ sở CBQL và GV của 5 trường TH thuộc 5 vật chất (CSVC) – phương tiện giáo dục xã vùng sâu vùng xa của huyện Đạ Tẻh – (PTGD) và khung cảnh nhà trường. tỉnh Lâm Đồng. 3.1.2.3. Phương pháp phỏng vấn Quy ước cách đánh giá mức độ Sau khi phân tích số liệu thu thập khảo sát về thực trạng như sau: được từ hai phiếu khảo sát và kết quả + Thang 4 mức: quan sát, để khẳng định lại một lần nữa . Trung bình cộng từ 1.0 đến 1.49: kết quả nghiên cứu và độ tin cậy của Không quan trọng; thông tin, chúng tôi tiến hành soạn thảo . Trung bình cộng từ 1.50 đến câu hỏi phỏng vấn và tiến hành phỏng vấn 2.49: Ít quan trọng; một số CBQL, GV các trường tham gia . Trung bình cộng từ 2.50 đến khảo sát và một số CBQL phòng GD&ĐT 3.49: Quan trọng; huyện Đạ Tẻh – tỉnh Lâm Đồng. . Trung bình cộng từ 3.50 đến 4.0: 3.1.2.4. Phương pháp xin ý kiến chuyên Rất quan trọng. gia + Thang 3 mức: Phương pháp này được thực hiện . Trung bình cộng từ 1.0 đến 1.49: nhằm lấy ý kiến chuyên gia về các yếu tố Không bao giờ, chưa tốt, thực hiện sơ sài, ảnh hưởng đến công tác QL HĐGD KNS không ảnh hưởng; cho HS trong nhà trường TH; các biện . Trung bình cộng từ 1.5 đến 2.49: pháp nhằm nâng cao hiệu quả QL HĐGD Thỉnh thoảng, lưỡng lự, chú trọng thực KNS cho HS ở các trường TH thuộc hiện nhưng chưa tốt, ít ảnh hưởng; vùng sâu vùng xa huyện Đạ Tẻh - tỉnh . Trung bình cộng từ 2.5 đến 3.0: Lâm Đồng. Đối tượng xin ý kiến là một Thường xuyên, tốt, thực hiện tốt, ảnh số chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh hưởng. vực QLGD cấp TH, một số chuyên gia 3.3. Mẫu nghiên cứu giảng dạy và nghiên cứu về giáo dục học Tổng cộng 28 CBQL và 69 GV và QLGD. thuộc 5 trường TH: Mỹ Đức, Quảng Trị, 3.1.2.5. Phương pháp thống kê Hương Lâm, Quốc Oai, Xuân Thành. Xử lí thống kê làm cơ sở bình luận 4. Kết quả nghiên cứu số liệu thu được từ phương pháp điều tra 4.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ bằng bảng hỏi. Sử dụng phầm mềm SPSS quản lí về mức độ cần thiết của công tác 17.0 xử lí kết quả thống kê đưa ra kết quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống luận định lượng làm cơ sở cho các kết đối với các chủ thể quản lí trường tiểu luận định tính. học (xem bảng 1) 173
  4. Tư liệu tham khảo Số 1(79) năm 2016 ___ Bảng 1. Đánh giá của cán bộ quản lí và giáo viên các trường tiểu học thuộc vùng sâu vùng xa huyện Đạ Tẻh – tỉnh Lâm Đồng về mức độ cần thiết của công tác quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống đối với các chủ thể quản lí nhà trường Ý kiến Đánh giá mức độ cần thiết (%) Các chủ thể Rất cần Không cần TB ĐLC quản lí Ít cần thiết thiết thiết QL GV QL GV QL GV QL GV QL GV Hiệu trưởng 100,0 89,9 0 10,1 0 0 3,00 2,90 0,00 0,30 (HT) Phó HT 89,3 87,0 10,7 13,0 0 0 2,89 2,87 0,32 0,34 chuyên môn Phó HT phong 78,6 71,0 14,3 15,9 7,1 13,0 2,71 2,58 0,60 0,71 trào Khối trưởng 71,4 84,1 28,6 15,9 0 0 2,71 2,84 0,46 0,37 Tổ trưởng bộ 53,6 68,1 35,7 29,0 10,7 2,9 2,43 2,65 0,69 0,54 môn Bảng 1 cho thấy đánh giá của CBQL và GV ở mức rất cần thiết và đều ở tỉ lệ rất cao cùng với điểm trung bình (ĐTB) ở mức cao, trong đó đáng chú ý là có tới 100% CBQL và 89,9% GV đánh giá công tác QL HĐGD KNS cho HS là rất cần thiết đối với HT, với ĐTB là 3,00 theo đánh giá của CBQL và 2,90 theo đánh giá của GV, cùng với ĐLC thấp ở cả CBQL và GV. Điều này cho thấy, phần lớn CBQL và GV các trường TH thuộc vùng sâu vùng xa huyện Đạ Tẻh - tỉnh Lâm Đồng đã có nhận thức đúng đắn về mức độ cần thiết của công tác QL HĐGD KNS của các chủ thể QL trường TH, đặc biệt là HT. Đa số các tổ khối trưởng (TKT) chưa coi trọng đúng mức vai trò của bản thân trong công tác này, điều này phản ánh thực trạng phần lớn BGH các trường còn “ôm đồm” trong công tác QL hoạt động này, phần lớn BGH các trường chưa chú trọng phân công trách nhiệm QL hoạt động này cho các TKT. 4.2. Thực trạng các điều kiện của nhà trường cho hoạt động giáo dục kĩ năng sống ở các trường tiểu học thuộc vùng sâu vùng xa huyện Đạ Tẻ–tỉnh Lâm Đồng (xem bảng 2) Bảng 2. Đánh giá của cán bộ quản lí và giáo viên về các điều kiện của nhà trường cho hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh Đánh giá (%) Điều kiện Có Không QL GV QL GV Nhà trường có phòng học dành riêng cho HĐGD KNS 3,6 2,9 96,4 97,1 PTGD đáp ứng yêu cầu đổi mới PPDH nhằm phát huy tính 39,3 46,4 60,7 53,6 tích cực, chủ động và sáng tạo của HS GV đã được bồi dưỡng về HĐGD KNS cho HS 96,4 89,9 3,6 10,1 CBQL được bồi dưỡng về công tác QL HĐGD KNS 57,1 76,8 42,9 23,2 174
  5. TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Nguyễn Thị Bích Hồng và tgk ___ Bảng 2 cho thấy phần lớn các trường chưa có các điều kiện về CSVC – PTGD cho HĐGD KNS cho HS. Đặc biệt là phần lớn đội ngũ GV và CBQL nhà trường chưa được tập huấn, bồi dưỡng về HĐGD KNS và công tác QL hoạt động này. Đây là một khó khăn rất lớn cho HĐGD KNS và công tác QL hoạt động này ở các trường TH thuộc vùng sâu vùng xa huyện Đạ Tẻh - tỉnh Lâm Đồng. 4.3. Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống ở các trường tiểu học thuộc vùng sâu vùng xa huyện Đạ Tẻh – tỉnh Lâm Đồng (xem bảng 3) Bảng 3. Đánh giá của cán bộ quản lí và giáo viên về công tác quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống của cán bộ quản lí các trường tiểu học thuộc vùng sâu vùng xa huyện Đạ Tẻh – tỉnh Lâm Đồng T– test của Ý kiến CBQL và GV Chức năng quản lí CBQL GV Sig BGH TKT BGH TKT Đánh Đánh ĐTB ĐTB ĐTB ĐTB giá giá Xây dựng kế hoạch 2,51 2,52 2,34 2,29 BGH BGH Thảo luận xây dựng KH năm học, học 2,54 2,57 2,42 2,29 0,306 0,016 kì Phổ biến KH năm học, học kì 2,71 2,71 2,45 2,38 0,034 0,005 Thảo luận GV trong khối, tổ xây dựng 2,11 2,32 2,20 2,22 0,531 0,515 KH Xây dựng và phổ biến KH phối hợp 2,48 2,46 2,29 2,26 0,193 0,145 giữa các lực lượng giáo dục (LLGD) Tổ chức thực hiện 2,20 1,90 2,22 2,08 Xây dựng và phổ biến cơ cấu QL 2,32 2,00 2,38 2,35 0,730 0,031 Phân công các LLGD nhiệm vụ và 2,21 1,86 2,28 2,00 0,724 0,397 công việc cụ thể Xây dựng bộ máy chuyên trách QL 1,61 1,29 1,78 1,67 0,365 0,023 Xây dựng nội quy, quy chế phối hợp 2,11 1,79 2,26 2,00 0,390 0,227 nội bộ công tác QL Tổ chức các LLGD nhà trường phối 2,71 2,57 2,42 2,36 0,075 0,205 hợp với nhau Chỉ đạo thực hiện 2,90 2,81 2,83 2,75 Lồng ghép vào sinh hoạt chào cờ 2,93 2,71 2,88 2,74 0,519 0,814 Sử dụng PPDH tích cực, thiết kế bài 2,86 2,82 2,77 2,71 0,331 0,261 dạy theo hướng đổi mới Lồng ghép vào sinh hoạt chủ nhiệm 2,86 2,82 2,77 2,75 0,331 0,475 Lồng ghép vào bài dạy 2,89 2,86 2,88 2,80 0,903 0,496 Lồng ghép vào HĐGD NGLL 3,00 2,86 2,84 2,77 0,025 0,360 Kiểm tra – đánh giá 2,06 2,06 2,37 2,22 175
  6. Tư liệu tham khảo Số 1(79) năm 2016 ___ Xây dựng, phổ biến quy trình KT-ĐG 2,04 1,82 2,28 2,03 0,170 0,214 Xây dựng tiêu chí đánh giá GV 2,00 1,89 2,26 1,99 0,151 0,597 Kiểm tra việc xây dựng kế hoạch của 2,32 2,14 2,46 2,35 0,338 0,157 GV Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch của 2,39 2,11 2,45 2,39 0,705 0,051 GV Tổ chức dự giờ, đánh giá rút kinh 2,43 2,29 2,57 2,46 0,245 0,153 nghiệm các tiết dạy, các HĐGD Đánh giá, rút kinh nghiệm cuối học kì 2,25 2,11 2,28 2,19 0,867 0,553 và năm học Điều chỉnh KH 2,25 2,07 2,30 2,19 0,716 0,494 Bảng 3 cho thấy trong bốn chức BGH và TKT các trường đã chú trọng chỉ năng QL của công tác QL HĐGD KNS đạo các LLGD nhà trường lồng ghép GD cho HS thì phần lớn CBQL các trường KNS vào các bài dạy, các HĐGD ngoài TH thuộc vùng sâu vùng xa huyện Đạ giờ lên lớp (NGLL) và sinh hoạt chào cờ Tẻh - tỉnh Lâm Đồng đã chú trọng thực đầu tuần; tuy nhiên việc chỉ đạo GV đổi hiện chức năng chỉ đạo, còn các chức mới PPDH, sử dụng PTDH hiện đại năng QL như xây dựng kế hoạch, tổ chức nhằm phát huy tính tích cực, chủ động thực hiện và kiểm tra – đánh giá (KT – của HS và lồng ghép GD KNS vào các ĐG) HĐGD KNS chưa được ban giám tiết sinh hoạt chủ nhiệm chưa được chú hiệu (BGH) và TKT chú trọng, đặc biệt trọng. Trong công tác KT - ĐG, phần lớn là chức năng KT - ĐG. BGH và TKT các trường chưa chú trong Cụ thể, trong công tác xây dựng kế thực hiện nhiều biện pháp nhằm KT - ĐG hoạch (KH), phần lớn BGH và TKT các chính xác và hiệu quả hoạt động này. trường đã chú trọng thảo luận xây dựng Hầu hết các trường chưa xây dựng, phổ KH năm học, học kì và phổ biến KH tới biến quy trình KT - ĐG và tiêu chí đánh các LLGD nhà trường; tuy nhiên, phần giá việc thực hiện hoạt động này tới GV; lớn BGH và TKT chưa chú trọng tổ chức việc tổ chức đánh giá rút kinh nghiệm và cho các GV trong khối, tổ thảo luận và điều chỉnh KH vào cuối học kì và năm xây dựng KH GDKNS cho tổ và khối. học cũng chưa được chú trọng. Trong chức năng tổ chức thực hiện, đa số Kết quả kiểm nghiệm T – test cho CBQL các trường chỉ mới thực hiện tốt thấy, phần lớn các biện pháp với sig > công tác tổ chức cho các LLGD nhà 0,05 nên có thể khẳng định, không có sự trường phối hợp với nhau nhưng chưa khác biệt ý nghĩa về mặt thống kê giữa chú trọng xây dựng nội quy, quy chế phối đánh giá của CBQL và GV các trường hợp nội bộ trong công tác QL và chưa có TH thuộc vùng sâu vùng xa huyện Đạ điều kiện về nhân sự để xây dựng bộ máy Tẻh – tỉnh Lâm Đồng về việc thực hiện chuyên trách QL HĐGD KNS cho HS. Ở các biện pháp QL trong công tác QL chức năng chỉ đạo thực hiện, phần lớn HĐGD KNS cho HS của cả BGH và 176
  7. TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Nguyễn Thị Bích Hồng và tgk ___ TKT các trường. Nhưng điều cần chú ý QL HĐGD KNS cho HS ở các trường là, trong công tác xây dựng KH cho TH thuộc vùng sâu vùng xa huyện Đạ HĐGD KNS, 2 biện pháp có sự khác biệt Tẻh – tỉnh Lâm Đồng, đồng thời ảnh ý nghĩa về mặt thống kê giữa đánh giá hưởng tới hiệu quả QL hoạt động này ở của CBQL và GV về việc thực hiện của các trường. Bởi vì, lí luận và thực tế TKT, đó là “thảo luận xây dựng KH chứng minh rằng, bất cứ một hoạt động GDKNS cho HS theo năm học và học kì” nào muốn QL hiệu quả và đồng bộ thì với sig = 0,016 < 0,05 và biện pháp “phổ CBQL cần chú trọng từ khâu đầu tiên rất biến KH GDKNS cho HS theo năm học quan trọng đó là xây dựng kế hoạch cho và học kì tới các LLGD” với sig = 0,005 hoạt động, tiếp theo là cần tổ chức về < 0,05. Trong công tác tổ chức thực hiện, nhân sự, quy trình thực hiện hoạt động; có biện pháp “xây dựng và phổ biến cơ và một điều không thể thiếu đó là KT - cấu QL” với sig = 0,031 < 0,05 và biện ĐG việc thực hiện hoạt động để nắm bắt pháp “xây dựng bộ máy chuyên trách QL tình hình hoạt động và thu được những HĐGD KNS” với sig = 0,023 < 0,05 thông tin phản hồi ngược phục vụ cho cũng cho thấy có sự khác biệt ý nghĩa về việc đánh giá và điều chỉnh những biện mặt thống kê giữa đánh giá của CBQL và pháp QL và phương án chưa phù hợp với GV các trường về việc thực hiện của thực tế tổ chức. Đối với HĐGD KNS cho TKT đối với 2 biện pháp này. Còn đối HS trong nhà trường TH cũng vậy, cũng với công tác KT – ĐG hoạt động này, chỉ cần CBQL nhà trường thực hiện trình tự có biện pháp “chỉ đạo lồng ghép GDKNS và khoa học từng chức năng QL để đảm cho HS vào HĐGD NGLL” với sig = bảo QL hiệu quả HĐGD KNS cho HS, 0,025 < 0,05 cho thấy có sự khác biệt ý góp phần thực hiện hiệu quả hoạt động nghĩa về mặt thống kê giữa đánh giá của này ở nhà trường. CBQL và GV các trường đối với việc 4.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng thực hiện của BGH. đến công tác quản lí hoạt động giáo dục Tóm lại, số liệu khảo sát việc thực kĩ năng sống ở các trường tiểu học hiện bốn chức năng QL và kết quả phỏng thuộc vùng sâu vùng xa huyện Đạ Tẻh vấn cho thấy, trong công tác QL HĐGD – tỉnh Lâm Đồng (xem bảng 4 ở phụ lục) KNS cho HS thì đa số CBQL các trường Bảng 4 cho thấy tỉ lệ đánh giá cao, TH thuộc vùng sâu vùng xa huyện Đạ ĐTB khá cao và ĐLC thấp ở cả đánh giá Tẻh - tỉnh Lâm Đồng đã chú trọng chỉ của CBQL và GV đối với các yếu tố ảnh đạo các LLGD thực hiện hoạt động này, hưởng đến công tác QL HĐGD KNS cho còn công tác xây dựng kế hoạch, tổ chức HS. Điều này cho thấy đa số các yếu tố thực hiện và KT – ĐG HĐGD KNS chưa trên đều ảnh hưởng đến công tác QL được phần lớn BGH và TKT các trường HĐGD KNS của CBQL các trường TH chú trọng thực hiện thường xuyên các thuộc vùng sâu vùng xa huyện Đạ Tẻh – biện pháp QL, đặc biệt là công tác KT - tỉnh Lâm Đồng. ĐG. Đây là một hạn chế trong công tác 177
  8. Tư liệu tham khảo Số 1(79) năm 2016 ___ Kết quả kiểm nghiệm Anova về sự vai trò của người CBQL trong nhà trường khác biệt trong đánh giá của CBQL và TH. GV giữa 5 trường cho thấy có 4 yếu tố là 5. Kết luận “năng lực của CBQL nhà trường”, “sự Kết quả khảo sát cho thấy, đa số quan tâm và tạo điều kiện của các cấp CBQL và GV các trường TH thuộc vùng QLGD đối với HĐGD KNS cho HS” , sâu vùng xa huyện Đạ Tẻh – tỉnh Lâm “CBQL nhà trường được bồi dưỡng về Đồng đã có nhận thức đúng đắn về mức công tác QL HĐGD KNS cho HS” và độ cần thiết của công tác QL HĐGD yếu tố “sự chỉ đạo và KT- ĐG của các KNS cho HS đối với các chủ thể QL nhà cấp QLGD đối với HĐGD KNS” có sự trường. Đây là một thuận lợi đối với khác biệt ý nghĩa về mặt thống kê giữa HĐGD KNS cho HS ở các trường, bởi vì đánh giá của CBQL và GV giữa 5 nhận thức đúng đắn sẽ là cơ sở cho việc trường, với sig < 0,05. chú trọng thực hiện hoạt động và QL hoạt Xét về mặt thống kê, có sự khác động. biệt ý nghĩa trong đánh giá của CBQL và Phần lớn CBQL các trường đã thực GV giữa 3 nhóm trình độ chuyên môn hiện đầy đủ bốn chức năng QL trong (TĐCM) là trung cấp chuyên nghiệp, cao công tác QL HĐGD KNS cho HS. Trong đẳng – đại học và trên đại học đối với đó, đặc biệt chú trọng chức năng chỉ đạo yếu tố “sự chỉ đạo và KT – ĐG của các thông qua việc thực hiện nhiều biện pháp cấp QLGD đối với HĐGD KNS cho HS chỉ đạo các LLGD trong nhà trường thực trong nhà trường TH”, với sig = 0,038 < hiện hoạt động này; tuy nhiên, chức năng 0,05. KT – ĐG chưa được chú trọng đúng Như vậy có thể khẳng định, có mức, phần lớn CBQL các trường chưa nhiều yếu tố ảnh hưởng tới công tác QL thực hiện thường xuyên nhiều biện pháp HĐGD KNS cho HS ở các trường TH nhằm KT – ĐG HĐGD KNS cho HS của thuộc vùng sâu vùng xa huyện Đạ Tẻh – nhà trường. tỉnh Lâm Đồng, bao gồm các yếu tố về Các điều kiện về CSVC – PTGD năng lực QL của CBQL nhà trường, yếu cho HĐGD KNS còn khó khăn, đặc biệt tố về nhận thức của CBQL và các LLGD là các PTGD đáp ứng yêu cầu đổi mới trong nhà trường về tầm quan trọng cũng PPDH. Đa số đội ngũ GV chưa được bồi như mức độ cần thiết của công tác QL dưỡng về HĐGD KNS cho HS, do đó có HĐGD KNS, các yếu tố về việc các những khó khăn trong việc thực hiện lồng LLGD và CBQL nhà trường được bồi ghép GD KNS vào các HĐGD trong nhà dưỡng về hoạt động và công tác QL hoạt trường. CBQL nhà trường phần lớn chưa động này, cho tới các yếu tố về sự phối được bồi dưỡng về công tác QL HĐGD hợp trong công tác QL của các chủ thể KNS cho HS, vì vậy còn gặp nhiều khó QL nhà trường, cơ sở pháp lí của hoạt khăn trong công tác QL hoạt động này. động và công tác chỉ đạo, KT – ĐG của Do đó, sở GD&ĐT tỉnh Lâm Đồng, đặc các cấp QLGD. Đặc biệt là các yếu tố về biệt là phòng GD&ĐT huyện Đạ Tẻh cần 178
  9. TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Nguyễn Thị Bích Hồng và tgk ___ chú trọng đầu tư trang bị CSVC – PTGD, cách HS, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng đội ngũ GV và CBQL nhà của trường TH. trường về HĐGD KNS cho HS và công Có nhiều yếu tố được CBQL và GV tác QL hoạt động này để HĐGD KNS và các trường TH thuộc vùng sâu vùng xa công tác QL hoạt động này ở các trường huyện Đạ Tẻh – tỉnh Lâm Đồng đánh giá TH thuộc vùng sâu vùng xa trong huyện ảnh hưởng đến công tác QL HĐGD KNS đạt hiệu quả, nhằm GD toàn diện nhân cho HS. Trong đó đáng chú ý là các yếu tố về vai trò của CBQL nhà trường. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Luật Giáo dục năm 2009 (sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục 2005). 2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Điều lệ trường tiểu học, ban hành kèm theo quyết định số 51/2007/QĐ - BGDĐT ngày 31/8/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 3. Hoàng Hòa Bình (2009), “Giáo dục kĩ năng sống trong môn Tiếng Việt ở tiểu học”, Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 47, tháng 8/2009. 4. Hoàng Hòa Bình (2010), Giáo dục kĩ năng sống trong các môn học ở tiểu học, (tài liệu dành cho giáo viên), Nxb Giáo dục. 5. Trần Kiểm (2004), Khoa học quản lí giáo dục - một số vấn đề lí luận và thực tiễn, Nxb Giáo dục. 6. Đào Thị Oanh (2007), Vấn đề nhân cách trong tâm lí học ngày nay, Nxb Giáo dục. 7. Nguyễn Quang Uẩn (2008), “Khái niệm kĩ năng sống xét theo góc độ tâm lí học”, Tạp chí Tâm lí học, số 6, tháng 6 - 2008. (Ngày Tòa soạn nhận được bài: 16-9-2014; ngày phản biện đánh giá: 20-9-2014; ngày chấp nhận đăng: 30-9-2014) 179
  10. Tư liệu tham khảo Số 1(79) năm 2016 ___ PHỤ LỤC Bảng 4. Đánh giá của cán bộ quản lí và giáo viên các trường tiểu học thuộc vùng sâu vùng xa huyện Đạ Tẻh – tỉnh Lâm Đồng về các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh Đánh giá mức độ ảnh hưởng (%) Kiểm nghiệm Ít ảnh Không TB ĐLC Ảnh hưởng ANOVA hưởng ảnh hưởng Các yếu tố Giữa 3 Giữa 5 nhóm QL GV QL GV QL GV QL GV QL GV trường TĐCM Sig Nhận thức của CBQL về sự cần thiết của công tác 100 88,4 0 10,1 0 1,4 3,00 2,87 0 0,38 0,043 0,594 QL hoạt động GDKNS cho HS Nhận thức của CBQL và các LLGD nhà trường về 96,4 82,6 3,6 14,5 0 2,9 2,96 2,80 0,19 0,47 0,297 0,854 tầm quan trọng của hoạt động, Năng lực của CBQL nhà trường, 96,4 79,7 3,6 20,3 0 0 2,96 2,80 0,19 0,41 0,000 0,677 CBQL nhà trường được bồi dưỡng về công tác 92,9 92,8 7,1 4,3 0 2,8 2,93 2,93 0,27 0,32 0,036 0,925 QL hoạt động GDKNS cho HS Các LLGD nhà trường được bồi dưỡng về hoạt 92,9 73,9 7,1 24,6 0 1,4 2,93 2,72 0,26 0,48 0,522 0,309 động GDKNS Sự phối hợp trong công tác QL hoạt động 89,3 62,3 10,7 34,8 0 2,9 2,89 2,59 0,32 0,55 0,134 0,216 GDKNS của các chủ thể QL Sự quan tâm và tạo điều kiện của các cấp QLGD 78,6 79,7 21,4 18,8 0 1,4 2,79 2,78 0,42 0,45 0,010 0,746 đối với hoạt động GDKNS Cơ sở pháp lí của hoạt động GDKNS 71,4 65,2 28,6 34,8 0 0 2,71 2,65 0,46 0,48 0,239 0,559 Chỉ đạo và kiểm tra – đánh giá của các cấp QLGD 64,3 69,6 35,7 29,0 0 1,4 2,64 2,68 0,49 0,50 0,068 0.038 đối với hoạt động GDKNS 180
  11. TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Nguyễn Thị Bích Hồng và tgk ___ 181