Những vấn đề đặt ra trong quá trình phát triển mô hình các khu kinh tế tại Việt Nam

pdf 15 trang ngocly 2200
Bạn đang xem tài liệu "Những vấn đề đặt ra trong quá trình phát triển mô hình các khu kinh tế tại Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfnhung_van_de_dat_ra_trong_qua_trinh_phat_trien_mo_hinh_cac_k.pdf

Nội dung text: Những vấn đề đặt ra trong quá trình phát triển mô hình các khu kinh tế tại Việt Nam

  1. TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH & CN, TẬP 20, SỐ Q1 - 2017 Những vấn đề đặt ra trong quá trình phát triển mô hình các khu kinh tế tại Việt Nam Nguyễn Anh Tuấn Nguyễn Tiến Dũng Trường Đại học Kinh tế - Luật, ĐHQG HCM - Email: tuanna@uel.edu.vn (Bài nhận ngày 18 tháng 6 năm 2016, hoàn chỉnh sửa chữa ngày 7 tháng 01 năm 2017) TÓM TẮT Khu kinh tế là một mô hình đặc biệt có vai điểm tương đồng và khác biệt với các khu kinh trò quan trọng trong sự tăng trưởng và phát tế trên thế giới và còn tồn tại nhiều hạn chế. triển của mỗi quốc gia. Lịch sử hình thành các Các mô hình khu kinh tế nước ta đã xây dựng khu kinh tế đã bắt đầu từ trước thế kỷ 18 dưới chủ yếu dựa trên việc thu hút nguồn nhân lực hình thức các khu tự trị hay khu thương mại tự giá rẻ, nguồn nguyên liệu có sẵn và chính sách do. Cho đến nay, trải qua nhiều giai đoạn, mô ưu đãi. Theo xu hướng phát triển, cần chuyển hình khu kinh tế đã thể hiện dưới nhiều hình đổi mô hình theo hướng xây dựng một thể chế, thái khác nhau. Bài nghiên cứu chủ yếu sử chính sách đủ mạnh để thu hút nguồn vốn đầu dụng phương pháp tổng hợp, so sánh để thấy tự, nhân lực chất lượng cao tạo ra cửa ngõ hấp được xu hướng hình thành và phát triển của thụ tri thức, khoa học công nghệ đưa các khu các khu kinh tế tại Việt Nam và so sánh đối kinh tế thực sự trở thành cực tăng trưởng, đưa chiếu với thế giới. Qua đó, nhóm tác giả nhận kinh tế khu vực và cả nước phát triển. thấy mô hình khu kinh tế ở Việt Nam có những Từ khóa: khu kinh tế, lịch sử hình thành, mô hình khu kinh tế. Tại Việt Nam hình th c khu kinh tế t đ u D manh nha t n m v i s hình th nh c a ể t khi khu kinh tế đ u ti n đư c ra đời đặc khu kinh tế V ng T u - Côn Đảo v i m c v o n m thế k trải qua nhiều giai đoạn ti u an đ u nh m ph c v phát triển cho phát triển cho đến nay khu kinh tế đ đư c thể ng nh u m v kh đ t Sau n m đi v o hiện ư i nhiều hình th c khác nhau v đư c hoạt đ ng thì đặc khu n y đ giải tán không khái quát ư i ạng ph iến khu trao c nhiều o giải th ch nhưng th o các chuy n đ i thư ng mại t o khu chế xuất gia kinh tế thì nguy n nh n ch yếu ởi mô khu công nghiệp khu cảng kinh tế t o hình đặc khu n y không mang ại nhiều s khác khu nh máy đ c ập v khu đặc iệt; iệt ể t thời điểm n y tại Việt Nam nở r (Fias, 2008)1. các oại hình khu công nghiệp v khu chế xuất khi Ch nh ph đ k h ng oạt quyết đ nh th nh ập các khu công nghiệp khu chế xuất tại các 1 FIAS(2008), Special economic zone: performance, đ a phư ng Cho đến cả nư c đ c đến lessons, learned, and iplications for zone development, The World Bank. Trang 97
  2. SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 20, No Q1 - 2017 khu công nghiệp đư c ph uyệt th nh ập v i t ng iện t ch ha trong đ c khu công nghiệp đ đi v o hoạt đ ng v Các khu t o FZ khu kinh tế t o khu đang trong giai đoạn đền giải ph ng FEZ đặc khu kinh tế EZ sản ph m c a mặt ng v x y ng c ản Trung t m thông quá trình gia t ng quan hệ kinh tế qu c tế v 2 tin v áo inh tế x h i qu c gia 2013) khu v c Các khu kinh tế thường đư c xác ập n cạnh đ nh m tận ng thế mạnh để phát trong m t v ng nh th ch nh tr v đ a nhất triển kinh tế iển ng y tháng n m đ nh trong các qu c gia hoặc tại các v ng Th tư ng Ch nh ph ra Quyết đ nh s xuyên i n gi i giữa các qu c gia v i nhau Do QĐ-TTg Về việc ph uyệt Đề án “Quy n i h m n trong iểu hiện ra các hình th c hoạch phát triển các hu kinh tế v n iển c a n ngo i ư i nhiều hình th c khác nhau Việt Nam đến n m ” trong đ xác đ nh r ch nh vì vậy hiện nay chưa c m t khái niệm phư ng hư ng chung hình th nh hệ th ng th ng nhất về khái niệm khu kinh tế ong c khu kinh tế v n iển trải i t c t i Nam m t điểm chung khái niệm khu kinh tế ng Ngo i ra v o tháng Ch nh ph c ng đ để ch m t không gian kinh tế c thể c môi thông qua đề án phát triển th x M ng Cái trường đ u tư kinh oanh “thoáng h n” những th nh th nh ph c a kh u M ng Cái Như vậy quy đ nh chung áp ng ở cấp đ to n nền kinh c thể n i các hình th c khu kinh tế ở nư c ta tế qu c n c ng rất phong ph n thể hiện t m nhìn v quyết t m c a Ch nh ph trong việc tận ng Trải qua nhiều giai đoạn khác nhau, khái niệm mô hình về khu kinh tế đ c nhiều s các thế mạnh trong đ a kinh tế để tạo ra các c c thay đ i, tuy nhiên về c ản khu kinh tế vẫn t ng trưởng hình thành hạt nh n g p ph n th c đ y kinh tế c a đất nư c i nghi n c u thông bao g m b n đặc trưng c ản như sau qua việc tìm hiểu ch s hình th nh các mô + Có v tr đ a lý riêng biệt đư c đảm bảo hình khu kinh tế EZ p cia Economic an ninh riêng rẽ v i các khu v c khác thông Zone) tr n thế gi i v đ i chiếu Việt Nam t qua hàng rào hoặc ranh gi i đặc biệt đ đánh giá nhận x t những n t đặc th v + Chế đ quản lý tập trung đ n nhất (do những hạn chế trong việc hình th nh các khu Ban quản lý th c hiện) kinh tế tại Việt Nam hiện nay ết cấu c a i + Đảm bảo đư c những l i ích d a tr n đặc viết ngo i ph n đề ẫn v kết uận còn c các t nh c ản trong khu kinh tế n i ung khái niệm v các mô hình khu kinh tế tr n thế gi i phư ng pháp nghiên + Có khu v c hải quan riêng biệt, có chế đ c u L ch s phát triển mô hình khu kinh tế mi n thuế (hoặc giảm thuế) và th t c tr n thế gi i ch s hình th nh phát triển nhanh gọn so v i các điều kiện c a các khu mô hình khu kinh tế tại Việt Nam v c bên ngoài. C thể, những đặc trưng về t ng loại khu kinh tế đư c thể hiện qua bảng 1 như sau: 2 Trung t m thông tin v áo inh tế x h i qu c gia áo đ ng về ô nhi m môi trường tại các khu công nghiệp Việt Nam ngu n mmoi-nd-16538.html Ng y truy cập Trang 98
  3. TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH & CN, TẬP 20, SỐ Q1 - 2017 Bảng 1. Những đặc trƣng về từng loại khu kinh tế Loại hình Mục tiêu phát Giới hạn về địa ặc điểm Những hoạt động Thị trƣờng triển lý nơi tọa lạc cho phép hu thư ng Hỗ tr thư ng Thường nh h n Thường n m Trung chuyển và trao Trong nư c và mại t do mại trao đ i 50 ha trong các đ i hàng hóa và những hoạt hàng hóa khu v c những hoạt đ ng khác đ ng tái xuất cảng Khu chế Sản xuất để xuất Thường nh h n Không hạn Sản xuất và chế biến Ch xuất kh u xuất truyền kh u 100ha g m tất chế th ng các các doanh nghiệp trong khu Khu chế Sản xuất và xuất Thường nh h n Không hạn Sản xuất và chế biến Xuất kh u và xuất lai kh u 100ha g m tất chế ph c v th các các doanh trường trong nghiệp trong khu nư c Khu cảng t Phát triển tích Thường l n h n Không hạn Nhiều hoạt đ ng Trong nư c, do h p nhiều m c 100 km2 chế và xuất kh u tiêu khác nhau Khu công Đô th hóa Thường nh h n Vùng ven Nhiều hoạt đ ng Th trường nghiệp 50ha c a đô th trong nư c hoặc nông thôn Khu nhà Sản xuất để xuất Ch đ nh cho Không gi i Sản xuất và chế biến Xuất kh u máy đ c lập kh u t ng doanh hạn nghiệp hu đặc biệt Phát triển tích Không gi i hạn Không gi i Không gi i hạn Không gi i h p nhiều m c hạn hạn tiêu khác nhau Nguồn: FIAS,2008 nhưng các nh kinh tế th ng nhất m t điều đ 3 P ƢƠ P P ỨU là các khu kinh tế đ ng m t vai trò rất quan Bài nghiên c u ch yếu s d ng phư ng trọng cùng v i s phát triển c a qu c gia. Theo pháp đ nh tính thông qua t ng h p và so sánh, cách tiếp cận c a đ a lý kinh tế, việc t ch c đ i chiếu s khác biệt trong s phát triển mô không gian kinh tế - xã h i có những đ ng g p hình khu kinh tế c a Việt Nam so v i thế gi i. tích c c vào s phát triển t ng trưởng nền kinh Ngu n dữ liệu ph c v nghiên c u ch yếu tế c a qu c gia và các vùng lãnh th qua các đư c lấy trên website (wikipedia), báo cáo c a thời kỳ khác nhau. Chính vì vậy, tận d ng các B t i nguy n v Môi trường về Báo cáo môi l i thế sẵn có, nhiều khu kinh tế đư c hình trường qu c gia môi trường các khu công thành t khá s m trên thế gi i. nghiệp Việt Nam Thời kỳ đầu tiên trƣớc t ế đến t ế P , các khu kinh tế đặc biệt đư c t n tại ư i hình th c cảng t o hay các khu thư ng Tuy có rất nhiều cách hiểu khác nhau, mại Các khu n y đư c thành lập d a nh m Trang 99
  4. SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 20, No Q1 - 2017 khuyến khích s trung chuyển thư ng mại, tận Raffles, thành lập Singapore hiện đại v i vai d ng những l i thế về đ a lý và tập trung ch trò là m t trạm mậu d ch c a công ty Đông Ấn yếu ở các thành ph trên tuyến đường thư ng Anh4, và trở thành khu kinh tế t o sôi đ ng mại qu c tế. Châu Âu là n i xuất hiện s m nhất quan trọng bậc nhất trên thế gi i. Singapore c a cảng t do và khu mậu d ch t do. Cảng t hiện là m t trong các trung t m thư ng mại l n do tại G noa đư c hình thành t thế k 16. V i c a thế gi i, v i v thế trung tâm tài chính l n những l i thế về đ a lý, s thành lập c a cảng th tư v m t trong n m cảng bận r n nhất. đ trải qua nhiều th ng tr m khác nhau. Sau khi Là m t điển hình về khu t tr , Hông Kong Ý th ng nhất v o n m G noa đ trở (Trung Qu c ) trở thành lãnh th ph thu c c a thành m t thư ng cảng quan trọng nhất c a Ý, Vư ng Qu c Liên Hiệp Anh và B c Ireland và cạnh tranh v i cảng Marseille về thư ng mại v o n m V i chính sách mở c a t do, c a khu v c Đ a Trung Hải. khu v c n y đ trở thành m t trong những Tiếp th o giai đoạn hình thành m t s trung t m thư ng mại s m uất nhất thời bấy khu t do về mặt kinh tế i n quan đến ch giờ au khi gi nh đư c đ c lập trao trả lại cho quyền c a qu c gia điển hình như Gibraltal là Trung Qu c thì H ng Kong vẫn duy trì ph n án đảo (khoảng 6km2), tranh chấp ch quyền l n chế đ chính tr , hệ th ng pháp luật, l c giữa Anh và Tây Ban Nha. Tuy có k ch thư c ư ng cảnh sát, chế đ tiền tệ, chính sách hải rất nh nhưng Gi ra ta ại có v trí c c kỳ đặc quan, chính sách nhập cư hệ th ng xuất bản, biệt cả về quân s lẫn thư ng mại Đư c bao báo chí, hệ th ng giáo d c c a Anh, và các đại quanh bởi nhiều qu c gia c a Châu Á, châu Phi biểu trong các t ch c đảng phái, và s kiện v ch u Âu n n Đ a Trung Hải là vùng biển qu c tế5 Đ y trở thành hình mẫu c ng như g n như kh p k n ch thông v i Đại Tây cảm h ng trong việc Trung Qu c thành lập Dư ng qua o iển duy nhất là Gibraltar. Do hàng loạt các đặc khu kinh tế sau này (Thâm đ đ y m t trong những tuyến giao thông Quyến án Đ u, Chu Hải, Hạ Môn). Ngoài ra hàng hải c ưu ư ng tàu bè cao nhất thế gi i, c ng c n phải kể đến trường h p c a Ma Cao, ngoài ra bán đảo này còn là m t c n c hải - Trung Qu c. Theo l ch s thì đến n m không quân rất quan trọng c a qu n đ i Anh. Ma Cao trở thành thu c đ a c a B Đ o Nha Trư c thế k 18, Gibraltar là thu c đ a c a Tây V i đ a lý thuận l i là khu v c giáp biển Đông an Nha tuy nhi n v o n m v i s kiện B Đ o Nha đ x y ng và phát triển Ma Cao tàu chiến c a Anh và Hà Lan chiếm đư c như m t khu thư ng mại s m uất, v i nhiều Gi ra tar đánh ấu thời kỳ n i n y đư c xem thế mạnh về du l ch, ngoại thư ng v đánh ạc. là t ch về mặt n i chính (mặc cho đến nay Tư ng t như H ng ong sau khi đư c trao qu c gia này vẫn n i uy nhất ở Châu Âu trả cho Trung Qu c v o tháng n m đư c xem là thu c đ a chưa thể coi là lãnh th thì Ma Cao vẫn có quyền t tr cao đ ít nhất là t tr c a Anh dù trên th c tế n i này t ch về đến n m t c n m sau ng y chuyển n i chính)3. giao)6 ingapor trường h p đặc biệt khi n m iai đoạn c i t ế đầ t ế 1819, chính tr gia người Anh, Stamford 4 3 Nguy n Ngọc Lan Chi, 2015, Eo biển Gibratar dậy sóng, 5 Thanh niên online, ngày truy cập 12/7/2015, ngu n B4ng day-song-471533.html 6 Trang 100
  5. TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH & CN, TẬP 20, SỐ Q1 - 2017 Giai đoạn n y đánh ấu s ra đời c a các khu mậu d ch t do cảng hàng không qu c tế c a Ai mậu d ch t do hu đ u ti n đư c thành lập r n đư c xây d ng nhờ tận d ng ngu n v n thu c thành ph Ham urg Đ c. Thành ph này nguyên vật liệu t nư c ngoài, phát triển loại đư c v như c a ngõ c a Đ c ra thế gi i, nó hình gia công xuất kh u, vì vậy người ta có cảng l n nhất đất nư c v n cư đông th 2 thường coi cảng hàng không qu c tế này là khu ở Ch u Âu Ham urg đư c v như th nh ph gia công xuất kh u xuất hiện s m nhất trên thế c a t do. Chính vì v tr đặc biệt như vậy nên gi i. v o n m Ham urg đ x y ng khu mậu Ở Châu Á, hàng loạt các khu chế xuất c ng d ch t o đ u tiên c a thế gi i. Tiếp th o đ đ đư c thành lập đi đ u Đ i Loan Trung n m v i s kiện Qu c H i Mỹ phê chu n Qu c v i việc thành lập khu gia công xuất kh u d luật xây d ng khu thư ng mại v i bên ngoài đ u tiên tại Cao Hùng. Học h i t mô hình này, đánh ấu s ra đời c a hàng loạt các khu mậu hàng loạt các qu c gia tại Châu Á và Châu Phi d ch t do ở Mỹ. Cho đến n m 990, Mỹ đ đ x y ng nhiều khu gia công xuất kh u v i xây d ng 145 khu ngoại thư ng v i những đặc nhiều hình th c khác nhau Như ở Ấn Đ , Thái điểm tư ng t như các cảng t do. Khu ngoại Lan Ch u Á Ango a Li ira n ga thư ng x y ng n m tại N w York đ tiếp kế xây d ng c sở hạ t ng g m b c dỡ Các nư c Châu Mỹ La tinh ch u ảnh hưởng hàng hóa, vận tải, kho bãi, l p ráp, chế tạo và nhiều c a các qu c gia Châu Âu và mô hình trưng y sản ph m Đ ng thời khu v c này khu ngoại thư ng c a Mỹ, hàng loạt qu c gia còn có thể th c hiện việc trung chuyển, vận tải xây d ng các khu kinh tế như M xico razi th o đường th y đường b v đường hàng Co um ia Đặc trưng ch yếu c a khu v c không. Tr các sản ph m có hại cho l i ích này là s d ng các khu kinh tế để hỗ tr xuất công, không t t cho s c kh e và s an toàn c a kh u và tạo thuận l i cho thư ng mại. con người, tất cả các sản ph m c a nư c nào Hình th c khu chế xuất v i nhiều đặc điểm c ng đều không b hạn chế bởi chính sách hải n i tr i, là m t trong những giải pháp thu hút quan c a Mỹ đư c mi n thuế ra vào t do v n đ u tư nư c ngo i gia t ng i thế cạnh trong khu ngoại thư ng Ch nh vì o n y n n tranh đ a phư ng d a trên ngu n nhân công giá nhiều người thường nh m lẫn giữa cảng t do rẻ và ngu n nguyên vật liệu sẵn có, chính vì và khu ngoại thư ng Tuy nhi n th o nghĩa vậy hình th c n y đư c rất nhiều các qu c gia r ng thì khu ngoại thư ng c thể không c n đang phát triển áp d ng. Các qu c gia đang xây d ng tại các cảng biển, nó có thể xây d ng phát triển c ng tham gia v o chuỗi cung ng ở khu v c c a kh u, sân bay, hoặc g n c a toàn c u nhưng ở những m c đ khác nhau. kh u s n ay c ng c thể xây d ng ở khu v c Trong giai đoạn đ u tiên, m c đ tham gia n i đ a. Có thể nói, khu ngoại thư ng hình thường ch gia công đ n giản và hình th c thái c a cảng t o đư c mở r ng. Đ y ư c ch yếu là OEM (Original Equipment chuyển tiếp quan trọng trong quá trình phát Manufacturing: y thác gia công). Ở hình th c triển c ng như nở r mô hình các khu kinh tế ở này những doanh nghiệp chế xuất ch ch u giai đoạn tiếp theo. trách nhiệm gia công m t ph n trong dây iai đoạn sau thế chiến thứ 2, hàng loạt chuyền công nghệ giai đoạn đ u và cu i đư c các khu kinh tế đư c hình th nh ư i nhiều th c hiện bởi doanh nghiệp đặt h ng thường hình th c khác nhau, n i bật trong đ hình xuất phát t các qu c gia phát triển. Khá nhiều th c gia công xuất kh u (khu chế xuất). Khu hình th c gia công có thể thấy ở trên th c tế ở Trang 101
  6. SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 20, No Q1 - 2017 các ngành khác nhau: may mặc, chế tạo các khóa học bu i t i ở Đại học tanfor để Không thể ph nhận vai trò c a hình th c này nâng cao kiến th c Chư ng trình n y đ th t đ i v i các qu c gia đang phát triển thể hiện ở chặt thêm s g n bó giữa trường đại học và các các điểm sau: (1) Các đ n h ng n y ch c ch n công ty trong thung ng N cho ph p các kỹ sẽ c đ u ra, chính vì vậy các doanh nghiệp sư c thể học h i và cập nhật k p thời những nhận y thác không c n phải lo những công kiến th c m i đ ng thời các thành viên trong việc i n quan đến khảo sát nhu c u khách trường Đại học c ng c p đư c tiếp xúc v i hàng, phân ph i. (2) Trong quá trình gia công, th c ti n công nghệ Đ ng thời T rman c ng m t ph n công nghệ c a các các doanh nghiệp đ th nh ập nên "công viên công nghiệp" đ u đặt h ng c ng đư c chuyển giao lại cho các tiên c a trường đại học, gọi là Công viên doanh nghiệp đư c y thác, vì vậy c ng c tác Nghiên c u tanfor T nh đến n m n i d ng tích c c trong đ o tạo ngu n nhân l c và n y đ c khoảng 50 công ty v i 23.000 nhân phát triển công nghệ tại nư c bản đ a. (3) S viên và 50 trung tâm nghiên c u7. Các viện ư ng các đ n h ng n sẽ m cho t ng quy nghiên c u đ ng vai trò như s i dây liên kết mô sản xuất phát huy đư c công suất t i đa giữa Đại học Stanford và nền công nghiệp c a c a các nhà máy, giảm giá thành sản xuất. (4) Thung ng i icon Việc đ o tạo nâng cao V n đ u tư v o các hoạt đ ng gia công không chuyên môn cho các cán b trẻ đư c vận hành c n quá l n, vòng chu chuyển nhanh. (5) Chính thông qua mạng ư i xã h i đư c thiết lập giữa trong quá trình gia công các doanh nghiệp bản các công ty v các giáo sư Đại học. Những đ a c ng d n t ch y về v n và công nghệ để giám đ c c a các trung tâm nghiên c u luôn là có thể chuyển mình sang những hình th c cao những người v a c chuy n môn như các giảng h n trong chuỗi giá tr toàn c u như ODM vi n Đại học lại v a c n ng c và kinh (Original Design Manufacturing: t mình thiết nghiệm trong hoạt đ ng kinh doanh. S thành kết) hay OBM (Original Brand Manufacturing: công c a Thung L ng i icon đ c tác ng tạo thư ng hiệu riêng cho mình). đ ng viên rất l n đ i v i các trường đại học và các nhà khoa học ở kh p n i tr n thế gi i. Rất C ng trong giai đoạn này, v i s tiến b nhiều nghiên c u đ đư c th c hiện nh m xây khoa học công nghệ vư t bậc đ xuất hiện d ng c sở lý luận cho s phát triển c a loại những hình th c về khu kinh tế đặc biệt có tác hình doanh nghiệp n y trong đ đáng ch đ ng l n đến s phát triển c a thế gi i Người nhất có lẽ là các nghiên c u c a GS. M. Aoki8 Mỹ lại người đi đ u trong việc ra đời hình thu c Đại học Stanford (Mỹ). Các nghiên c u thái m i này v i s ra đời c a Thung ng ấy đ tạo điều kiện cho việc quảng bá, xuất i icon i icon Va y v o n m đ u c a thập kh u mô hình doanh nghiệp bên cạnh trường niên 50 thế k 20. Khởi đ u đ y m t khu đại học ở Thung L ng i icon tr n phạm vi vườn khoa học kỹ thuật ở thung ng cạnh trường đại học Standford (Mỹ) v i tưởng táo bạo kết h p giữa tri th c khoa học v i kinh 7 Nguy n Ngọc Điện, 2013, Nghiên cứu xây dựng cẩm oanh Cha đẻ c a thung ng i icon đư c cho nang quản trị và dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp trong ĐHQG- HCM đề tài cấp ĐHQG-HCM là Frederick Terman, m t giáo sư điện toán tại trọng điểm 2011,mã s B2011-76- TĐ 8 trường đại học tanfor N m Fr rick Bài viết : An Organizational Architecture of T-form: Silicon Valley Clustering and its Institutional Coherence, T rman đ phát đ ng m t chư ng trình h p tác In honor of Professor Oliver Williamson, Industrial and để tạo c h i cho các kỹ thuật viên làm việc tại Corporate Change, 13(2004), pp.967- v m t s công trình ti u iểu t CV c a ông th o đường ink các công ty trong thung ng c thể tham d Trang 102
  7. TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH & CN, TẬP 20, SỐ Q1 - 2017 toàn thế gi i Đ y c thể là mô hình khu kinh tế h n oanh nghiệp, ph n l n hoạt đ ng (SPZ: Sience Park Zone: khu công viên khoa trong ĩnh v c công nghệ thông tin. học) đư c phát triển th o hư ng hiện đại v i iai đoạn tiếp theo từ 75 đến nay, Đ y việc tận d ng thế mạnh ngu n nhân l c chất giai đoạn nở r c a các loại hình khu kinh tế. ư ng cao, d a vào khoa học công nghệ và tri Nếu trong giai đoạn 1975 ch có 665 khu thì th c kết h p những ch nh sách ưu đ i về thuế, cho đến 2007 đ c t ng c ng 2301 khu kinh đất đai t phía Nh nư c. Tiếp theo s thành tế đư c hình thành (FIAS, Giai đoạn này công c a mô hình Thung ng công nghệ (Khu n i bật v i s hình thành c a các đặc khu kinh công viên công nghệ) tại Mỹ thì hàng loạt tế th o mô hình đặc khu kinh tế điển hình là những những khu công nghệ cao đư c ra đời. các trường h p Thâm Quyến c a Trung Qu c. Học tập kinh nghiệm c a Mỹ các nư c phư ng Thâm Quyến có lẽ là m t trường h p đặc biệt, Tây và Nhật bản c ng phát triển mô hình này. theo cách nói ví von c a các nhà khoa học, các Cu i những n m , B Công thư ng Nhật t ch c nghiên c u trên thế gi i, và trong Bản đ đưa ra tưởng xây d ng thành ph nghiên c u c a mình, Thomas Farole, Gokhan khoa học kỹ thuật nh m phát triển thung ng Akinci đ gọi đ y ph p m u Th m Silicon c a ri ng mình Để khuyến khích các Quyến Đặc khu kinh tế đư c hình thành d a doanh nghiệp công nghệ tham gia, Chính ph tr n tưởng về c chế hoạt đ ng và t ch c Nhật đ đưa ra h ng oạt các chính sách khuyến c a khu t tr H ng Kong. Chính ph Trung khích: giảm thuế, khấu hao đặc biệt, bảo lãnh Qu c mu n áp d ng m t mô hình tư ng t như tín d ng Xu hư ng chuyển t công nghệ ng vậy ở Đại l c. Chính vì vậy, quyết đ nh liên kh i trư c đ y công nghiệp nặng) chuyển sang quan đến việc thành lập đặc khu kinh tế ở những ngành công nghiệp nhẹ v i s áp d ng Trung Qu c đư c Ủy an Trung ư ng Đảng các tiến b khoa học công nghệ, kỹ thuật m i: C ng sản Trung Qu c thông qua vào tháng 7 máy t nh điện t , công nghệ sinh học, công n m au đ Ch nh ph Trung Qu c đ nghiệp h ng không ch yếu Ý tưởng này b t tay và công tác chu n b thành lập đặc khu đ đư c s ng h nhiệt tình c a các doanh kinh tế Th m Quyến và chính th c đi v o hoạt nghiệp trong nư c và kết quả là ngay cả đảo đ ng v o n m ở ĩ các nh x y ng C u Ch u n i xa xôi ạc hậu nhất c a Nhật chính sách c a Trung Qu c l a chọn Th m Bản c ng đ trở th nh “Thung ng i icon” Quyến bởi vì nó h i t đ y đ những đặc điểm th hai trên thế gi i. Bên cạnh đ c n kể đến s thuận l i: về v tr đ a lý ch cách H ng Kong vư n n c a người Trung Qu c v i s thành m t con sông và cách trung tâm H ng Kong công c a công viên khoa học Zhongguancun, khoảng 40 km. Chính quyền Trung Qu c đ đư c thành lập v o n m tại B c Kinh th nghiệm trao quyền t ch cho đặc khu (Wang, Xiaomin, 2000)9 Đư c thành lập n m trong việc đề ra các ưu đ i ri ng v i các nhà 1988 tại c sở đ u tiên ở quận Haidian phía tây đ u tư v i điều kiện những ưu đ i đ n m trong b c B c inh ư i anh nghĩa m t khu th c khuôn kh pháp luật nh nư c. Các chính sách nghiệm khoa học công nghệ cao, Công viên đư c áp d ng nh m thu h t đ u tư về thuế, tài Zhongguancun đ nhanh ch ng phát triển và ch nh c sở hạ t ng ch nh sách đất đai ch nh trở th nh đ u tàu kinh tế trong ĩnh v c công sách ao đ ng và tiền ư ng v i nhiều ưu đ i nghệ cao c a Trung Qu c. Hiện Công viên có h n so v i trong Đại l c. Chính vì vậy, sau thời gian đi vào hoạt đ ng đặc khu kinh tế Th m 9 Wang, Xiaomin, 2000, Zhongguancun, Science Park: A Quyến đ thu đư c những thành công ngoài SWOT Analysis, visiting researchers series no. Trang 103
  8. SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 20, No Q1 - 2017 mong đ i khi đến n m đặc khu n y đ Tuy nhi n trong giai đoạn này vì m c tiêu chạy n m giữ v trí quan trọng trong nền kinh tế th o t ng trưởng, không chú trọng đến những qu c n khi thu đư c giá tr xuất kh u là 48 t vấn đề i n quan n n đ ẫn đến nhiều hạn chế USD, chiếm 14% t ng thu nhập qu c dân, 30 m đến thời điểm hiện tại các nư c đang phát t USD v n đ u tư FDI v h n triệu ao đ ng triển phải đ i phó và t ng ư c kh c ph c đ tr c tiếp (FIAS, 2008). là tình trạng ph thu c v o nư c ngo i để nhận đư c những khoản ưu đ i ô nhi m môi trường V i s ra đời và thành công c a đặc khu do khai thác, s d ng nhiều chất thải, hóa học kinh tế Th m Quyến, hàng loạt những đặc khu và sản sinh ra nhiều khí CO2 dẫn đến hiệu ng khác c ng đư c thành lập trong phạm vi Trung nh k nh c tác đ ng tiêu c c đến đời s ng kinh Qu c và lan r ng trên kh p phạm vi thế gi i tế xã h i c a người n C ng ch nh vì những theo những hình th c khác nhau. M t s qu c hạn chế n y m đến thời điểm hiện tại, những gia th nh công như khu kinh tế Incheon (Hàn mô hình kinh tế m i đư c đưa ra v vận d ng ở Qu c) hay Dubai (Các Tiểu vư ng qu c Ả Rập m t s n i trong đ m c ti u h ng đấu hư ng th ng nhất nhưng c ng c những mô hình thất đến đ t ng trưởng xanh Điển hình trong s bại như đặc khu kinh tế V ng T u Côn đảo. này c n kể đến mô hình khu công nghiệp sinh Song song v i đ s hình thành và gia thái, công nghiệp xanh nh m th c hiện song t ng nhanh ch ng về mặt s ư ng các khu hành hai m c ti u t ng trưởng và bảo vệ môi công nghiệp trên thế gi i. Về bản chất, khu trường. công nghiệp c ng c đặc th tư ng t như khu Trong khi đ các qu c gia phát triển lại chế xuất, tuy nhiên ở m t g c đ khác, khu kiên trì theo mô hình khu ngoại thư ng khu công nghiệp tập trung các doanh nghiệp chuyên công nghệ (hình th c khu đặc biệt). Trong đ sản xuất hàng công nghiệp, có thể sản xuất cho phải kể đến Australia xây d ng cả 10 khu công n i đ a hoặc xuất kh u nên phạm vi doanh nghệ (technology development zones) nghiệp tham gia mở r ng h n so v i khu chế (BearingPoint, ILO database WEPZA (2007), xuất Ch nh vì o n y n n mô hình n y c ng FIAS research). đư c áp d ng ph biến tại các nư c đang phát triển nh m thu hút v n đ u tư mở r ng việc Thông qua nghiên c u l ch s hình thành làm nh m t ng ư c đô th hóa, cải tạo cu c các loại hình khu kinh tế trên thế gi i ta có thể s ng tại nông thôn Điển hình cho ra đời các rút ra m t s kết luận: (1) L ch s thế gi i đ khu công nghiệp và phát triển các khu công trải qua nhiều giai đoạn khác nhau tư ng ng nghiệp c n phải kể đến trường h p c a Việt v i mỗi thời kỳ là những đặc trưng về mô hình Nam. B t đ u t n m Ch nh ph Việt khu kinh tế khác nhau Trong đ n i bật n đặc Nam ký quyết đ nh ban hành các khu công thù c a việc hình thành mô hình khu kinh tế là nghiệp cho đến thời điểm tháng n m m t vấn đề mang tính t nhiên, tất yếu, nó xuất đ c khu công nghiệp đư c thành lập và phát t l i thế về đ a lý, ngu n l c là yếu t c đi v o hoạt đ ng (B Tài nguyên và Môi bản để hình thành những khu kinh tế. (2) Bên trường, 2009)10. cạnh tính t nhiên, tất yếu thì việc hình thành các khu kinh tế c ng xuất phát t ch quan t Những mặt mạnh về thành lập các khu kinh các nhà chính sách khi mu n tận d ng những tế như đ đư c n u tư ng t ở khu chế xuất. l i thế c a qu c gia mình tạo ra l i thế cạnh tranh trong quá trình toàn c u hóa nền kinh tế. 10 B T i nguy n v Môi trường áo cáo môi trường qu c gia môi trường khu công nghiệp Việt Nam. (3) Trên th c tế có nhiều cách hiểu c ng như Trang 104
  9. TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH & CN, TẬP 20, SỐ Q1 - 2017 biểu hiện về các khu kinh tế khác nhau, tuy Giang.12 Trải qua giai đoạn điều ch nh về nhiên các nhà kinh tế học c ng th ng nhất khu hình th c t ch c h nh ch nh đến ngày 12 kinh tế phải đặt trong phạm vi qu c tế, t c là tháng n m kỳ họp th 9 Qu c h i khóa thông qua việc t ch c thành các khu kinh tế có VIII ra ngh quyết về việc điều ch nh đ a gi i tác d ng giúp nền kinh tế bản đ a tham gia sâu hành chính nhiều t nh, thành ph trên cả nư c. vào kinh tế toàn c u, góp ph n thu h t đ u tư T đ Chính ph quyết đ nh thành lập giải quyết việc m đ y mạnh t ng trưởng kinh t nh Bà R a - V ng T u t Đặc khu V ng T u - tế trong nư c. (4) Ở mỗi qu c gia, khu v c Côn Đảo và 3 huyện Long Đất, Châu khác nhau lại hình thành những khu kinh tế v i Thành và Xuyên M c thu c t nh Đ ng Nai. những đặc điểm về hình th c, t ch c và m c Như vậy sau n m hoạt đ ng đặc khu kinh tế tiêu khác nhau. Trong khi các nư c phát triển, đ u tiên c a nư c ta đ giải thể. Mặc dù không hư ng t i mô hình thu hút công nghệ cao thì nêu rõ lý do, tuy nhiên mọi người có thể hiểu các nư c đang phát triển lại hư ng đến tận đ o mô hình đặc khu n y đ không mang d ng các l i thế sẵn có về nhân công giá rẻ và lại những hiệu quả như mong mu n. Ngành ngu n tài nguyên thiên nhiên. (5) Việc phát công nghiệp d u kh trong giai đoạn n y đ c triển mô hình các khu kinh tế sẽ còn tiếp t c s phát triển nhờ ph n l n do những l i thế t di n ra ư i nhiều hình th c khác nhau do t nhiên và hỗ tr qu c tế ch không phải do những mô hình hiện tại vẫn còn nhiều hạn chế, mô hình “đặc khu” mang ại. đặc biệt là ở các qu c gia đang phát triển. au giai đoạn này, mô hình khu kinh tế tại 5. S P Việt Nam lại có s điều ch nh và phát triển th o hư ng khác mà mở đ u là mô hình Khu Ng y tháng n m Ch nh ph Việt chế xuất V n ản đ u ti n quy đ nh về vấn đề Nam đ x m x t tờ trình về việc thành lập đặc này là Ngh đ nh HĐ T ng y khu kinh tế đ u ti n V ng T u - Côn Đảo. ban hành về quy chế Khu chế xuất và hình Trong tờ trình đ đề cập “Đặc khu V ng T u - thành m t s khu chế xuất đ u tiên là: Tân Côn Đảo có nhiệm v chính là ph c v t t công Thuận và Linh Trung. Tiếp th o đ mô hình tác tìm kiếm th m ò v khai thác u m và khu công nghiệp đư c đề cập v i Ngh đ nh kh đ t ở thềm l c đ a miền Nam nư c ta đ ng 192/CP ngày 28/12/1994 về ban hành Quy chế thời kết h p v i nhiệm v bảo đảm an ninh, Khu công nghiệp. S hình thành và phát triển qu c phòng, phát triển công nghiệp đánh cá u c a các khu công nghiệp đ mang ại lu ng gió l ch và các yêu c u kinh tế, xã h i khác trong m i, tạo n n đ ng l c l n để các đ a phư ng 11 đặc khu” . au đ ng y tháng n m t ng trưởng kinh tế d a vào ngu n nhân l c giá Qu c h i ra ngh quyết riêng về việc thành lập rẻ. au đ h ng oạt các khu công nghiệp đư c đặc khu kinh tế V ng T u - Côn Đảo tr c thu c hình thành tại các đ a phư ng trong cả nư c mà Trung ư ng Th o ngh quyết n y đặc khu tập trung h u hết ở các vùng kinh tế trọng V ng T u - Côn Đảo g m có th x V ng T u điểm. Tuy nhiên chính s phát triển ạt n y đ x Long n thu c huyện Châu Thành, t nh để lại những hệ l y đáng tiếc và những vấn đề Đ ng Nai và huyện Côn Đảo thu c t nh Hậu về môi trường, chất ư ng t ng trưởng. Chính 12 Trích: 11 Trích: C%C3%B4n_%C4%90%E1%BA%A3o_(%C4%91%E1% hanh-trinh-dang-viet-do-20120824014356769.htm BA%B7c_khu) Trang 105
  10. SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 20, No Q1 - 2017 vì vậy đến n m quy chế khu công nghệ giờ tại Việt Nam c t ng c ng khu chế xuất cao đư c ban hành l n đ u tiên kèm theo Ngh đều tập trung tại TP HCM đ nh 36/CP ngày 24/4/1997. Khu công nghệ Khu công nghiệp: khu tập trung các cao Hòa Lạc thành lập theo quyết đ nh s oanh nghiệp khu công nghiệp chuy n sản xuất QĐ-Ttg ng y tháng n m h ng công nghiệp v th c hiện các ch v cho đ thể hiện s thay đ i trong nhận th c c a sản xuất công nghiệp c ranh gi i đ a xác Chính ph khi đ đến hư ng t ng trưởng d a đ nh không c n cư sinh s ng o Ch nh ph vào ngu n nhân l c chất ư ng cao và khoa học hoặc Th tư ng Ch nh ph quyết đ nh th nh công nghệ. ập trong khu công nghiệp c thể c oanh Cùng thời gian này, v i thế mạnh về đường nghiệp chế xuất N m t đ u hình th nh các biên gi i, các khu kinh tế c a kh u c ng đ khu công nghiệp tại Việt Nam v c đư c quan t m đ u tư phát triển giai đoạn tiếp t ng c ng khu phân b r ng kh p cả nư c. theo, n i bật trong đ khu kinh tế c a kh u Trong đ v ng kinh tế trọng điểm miền b c M c i T y Ninh đi kèm Quyết đ nh s chiếm 64 khu, vùng kinh tế trọng điểm miền QĐ-Ttg ng y tháng n m Trung: 42 khu; vùng kinh tế trọng điểm miền Nam 145 khu (tập trung cao ở Đ ng Nai, Bình Đến n m nh m c thể hóa ch trư ng Dư ng Long An V ng Đ ng B ng Sông C u tận d ng thế mạnh về đ a lý, phát triển kinh tế Long: 47 khu14. biển, Chính ph đ an h nh quyết đ nh s QĐ-Ttg ng y tháng n m Khu công nghệ cao: khu kinh tế - kỹ về việc thành lập Ban ch đạo xây d ng khu thuật đa ch c n ng c ranh gi i xác đ nh o kinh tế mở Chu Lai au đ đến n m khu Th tư ng Ch nh ph quyết đ nh th nh ập kinh tế mở Chu Lai m i chính th c đi v o hoạt nh m nghi n c u - phát triển v ng ng công đ ng. nghệ cao ư m tạo oanh nghiệp công nghệ cao đ o tạo nh n c công nghệ cao v sản Như vậy, khái quát quá trình hình thành và xuất kinh oanh sản ph m công nghệ cao phát triển khu kinh tế tại Việt Nam, ta nhận Trong hu công nghệ cao c thể c khu chế thấy có 5 loại hình ch nh đ hu chế xuất kho ngoại quan khu ảo thuế v khu nh xuất; (2) Khu công nghiệp; (3) Khu công nghệ ở hu Công nghệ cao khuyến kh ch đ u tư v o cao; (4) Khu kinh tế c a kh u; (5) Khu kinh tế các ĩnh v c công nghệ thông tin truyền thông đặc khu, hay khu kinh tế ven biển Đặc điểm công nghệ ph n mềm tin học công nghệ sinh và l ch s hình thành c a t ng loại hình khu học công nghệ vi điện t c kh ch nh xác c kinh tế đư c tác giả khái quát như sau13: -điện t công nghệ vật iệu m i hoa học Khu chế xuất: khu công nghiệp tập v Công nghệ ch u trách nhiệm quản nh trung các oanh nghiệp chế xuất chuy n sản nư c đ i v i các hu công nghệ cao trong xuất h ng xuất kh u th c hiện các ch v cho phạm vi cả nư c an Quản hu công nghệ sản xuất h ng xuất kh u v hoạt đ ng xuất cao o Th tư ng Ch nh ph quyết đ nh th nh kh u c ranh gi i đ a xác đ nh không c ập Đ y mô hình ti n tiến v đang đư c n cư sinh s ng o Ch nh ph hoặc Th khuyến kh ch phát triển tại Việt Nam Mô hình tư ng Ch nh ph quyết đ nh th nh ập N m t đ u xuất hiện khu chế xuất n m hiện 14 Ngu n tác giả tập h p t website các khu công nghiệp c a Việt Nam tại đường link: ; ngày truy cập: 13 Ngu n t ng h p t nghiên c u c a tác giả 4/10/2015. Trang 106
  11. TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH & CN, TẬP 20, SỐ Q1 - 2017 n y đư c th nh ập đ u ti n v o n m cho 6. K T LUẬN VÀ KI N NGHỊ đến hiện tại đ c khu th nh ập ở trung t m So sánh cùng v i tiến trình phát triển các kinh tế n cả nư c H N i Đ Nẵng v khu kinh tế trên thế gi i, các khu kinh tế tại Th nh ph H Ch Minh Việt Nam c ng c những n t tư ng đ ng Khu Kinh tế cửa khẩu: là m t không gian nhưng c ng c đặc thù riêng biệt Điểm tư ng kinh tế xác đ nh, g n v i c a kh u qu c tế hay đ ng có thể nh c t i đ việc tận d ng các l i c a kh u chính c a qu c gia c n cư sinh thế về đ a để tạo ra các c c t ng trưởng trong s ng v đư c áp d ng những c chế, chính n i b nền kinh tế c ng như việc tận d ng sách phát triển đặc thù, phù h p v i đặc điểm những l i thế so sánh nh m góp ph n th c đ y t ng đ a phư ng sở tại nh m mang lại hiệu quả nền kinh tế đ a phư ng c ng như cả nư c đi kinh tế - xã h i cao nhất d a trên việc qui n Điểm khác biệt thể hiện ở việc nư c ta hoạch, khai thác, s d ng, phát triển bền vững c ng hình th nh khá nhiều loại hình khu kinh tế các ngu n l c, do Chính ph hoặc Th ch không tập trung vào m t loại hình c thể tư ng quyết đ nh thành lập N m đ u tiên hình nào cả. Nó xuất phát t việc tận d ng thế mạnh thành mô hình khu kinh tế c a kh u n m về ngu n l c v đ a lý c a t ng đ a phư ng cho đến hiện tại c ng đ c khu đư c trong đ oại hình khu kinh tế c a kh u là m t hình thành tại các t nh c đường biên gi i. hình thái hay cách gọi khác c a khu thư ng mại hay cảng t do. Khu kinh tế đặc biệt đặc khu kinh tế): L khu v c c ranh gi i đ a xác đ nh thu c an đ u, việc hình thành các khu kinh tế nh th v ch quyền qu c gia c không gian c a ta xuất phát t việc tận d ng các l i thế so kinh tế ri ng iệt v i môi trường đ u tư v sánh mà ch yếu xuất phát t ngu n nhiên liệu kinh oanh thuận i v ình đẳng Quan hệ sẵn c đặc khu V ng T u - Côn Đảo) cùng v i trao đ i h ng h a ch v giữa hu kinh tế ngu n nhân công giá rẻ (các khu chế xuất - khu T v th trường trong nư c quan hệ xuất công nghiệp) và những ưu đ i trong ch nh sách kh u nhập kh u c t ch c Hải quan th c hiện nh m thu h t đ u tư v n, hay nói cách khác là việc kiểm tra giám sát h ng hoá th o pháp uật t ng cường phát triển theo chiều r ng v i việc hiện h nh o v i CN thì T sẽ g m nhiều mở r ng quy mô và các loại hình khu kinh tế. oại hình khu khác nhau v i nhiều đ i tư ng Hiện nay chính sách c a ta đ chuyển d n sang quản khác nhau Mỗi hu kinh tế khi th nh hư ng thu h t đ u tư phát triển theo chiều sâu ập đều c m t quy chế ri ng c s ưu đ i vư t v i việc chuyển sang mô hình các khu kinh tế tr i ao g m cả m t s ch nh sách th điểm v hiện đại tr n c sở tận d ng ngu n nhân l c mang t nh th c nghiệm Các khu đều c m t chất ư ng cao trình đ khoa học công nghệ m c ti u ch nh kh i ậy c ư ng sản xuất hiện đại, tiên tiến (việc hình thành các khu tại chỗ v thu h t c ư ng sản xuất hạt công nghệ cao). Tuy nhiên việc chuyển đ i này nh n v đ ng c phát triển kinh tế - x h i vô c ng kh kh n vì ch ng ta phải đ i diện c t nh chất v ng trong chiến ư c phát triển v i nhiều thách th c trình đ ngu n nhân l c, qu c gia hu kinh tế đặc iệt đặc khu kinh tế việc tạo ra thể chế, chính sách th c s có hiệu đư c th nh n đ u ti n v o n m cho đến quả nh m thu h t nh đ u tư cả về v n c ng nay đ c khu kinh tế đư c hình th nh v như công nghệ tập trung ở các t nh c đường iển i trải i Việc hình thành các khu kinh tế ở ta còn t c đến Nam khá dàn trải chưa mang t nh đặc thù và còn Trang 107
  12. SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 20, No Q1 - 2017 mang tính chạy đua giữa các khu v c đ a ta. phư ng C ng ch nh vì s phát triển dàn trải T những nhận đ nh như tr n tác giả đề n y m đ tạo ra nhiều vấn đề đặt ra trong b i xuất m t s kiến ngh như sau cảnh hiện nay: s ư ng các khu công nghiệp nhiều tác đ ng không nh đến môi trường, ảnh Th nhất, c n xem xét công tác quy hoạch, hưởng đến s phát triển bền vững c a kinh tế đ u tư v phát triển hạ t ng các khu kinh tế. mà hiện nay chúng ta vẫn còn đang phải giải Đ y tiền đề xây d ng c ng như thu h t đ u quyết Ngo i ra s phát triển dàn trải đ đặt ra tư c a các doanh nghiệp trong v ngo i nư c. vấn đề về quy hoạch và phát triển nói chung Ngoài ra công tác quy hoạch c n đư c xem xét c a các khu kinh tế. H u hết các ở các đ a t ng thể d a tr n c sở những l i thế cạnh phư ng đều hình thành các loại hình khu kinh tranh c a t ng v ng v đ a phư ng tế khác nhau điều n y chưa tạo ra s khác biệt, Th hai, các mô hình khu kinh tế hiện nay nh lẻ v ph n tán không đ đảm bảo hiệu quả ch yếu phát triển d a theo việc tận d ng l i kinh tế, xã h i chính vì vậy n chưa đảm bảo thế so sánh về ưu đ i thuế quan, chính sách, vai trò tạo ra c c t ng trưởng th c s th c đ y ngu n ao đ ng giá rẻ v đang n b c l s t ng trưởng c a khu v c và toàn nền kinh tế. những hạn chế. Việc chuyển đ i mô hình t ng Các nhà kinh tế đ khái quát các vai trò khu trưởng cho các khu kinh tế là vấn đề c n thiết kinh tế đ i v i nền kinh tế c a qu c dân: (1) cấp ách để v i xu hư ng chuyển d n sang thu tạo l i thế cạnh tranh qu c gia; (2) tạo ra các h t ao đ ng chất ư ng cao, khoa học công c c t ng trưởng m i; (3) gi p đ nh v nền kinh nghệ đảm bảo các vai trò về tạo ra c c t ng tế qu c dân trong chuỗi giá tr kinh tế toàn c u trưởng v đảm bảo l i thế qu c gia, c a ngõ v thu h t đ u tư nư c ngoài; (4) là c a ng để hấp thu, sản sinh doanh nghiệp, tri th c và công hấp thu, sản sinh doanh nghiệp, tri th c và công nghệ toàn c u để hình thành l i thế qu c gia. nghệ toàn c u; (5) là công c để đ i m i thể Th ba, việc ban hành các ưu đ i để thu hút chế phát triển và tạo ra các đ t phá phát triển; đ u tư rất quan trọng, tuy nhiên chúng ta môi trường để thể nghiệm thể chế quản c ng phải đảm bảo tuân th các thông lệ qu c tr nh nư c hiện đại hình th nh “m t nền tế trong quá trình hình thành các khu kinh tế. kinh tế phát triển hiện đại” n trong nền kinh Các ch nh sách ưu đ i c n nhất quán, n đ nh 15 tế qu c dân . Tuy nhiên ở Việt Nam vai trò và phù h p để các doanh nghiệp c ng như các c a các khu kinh tế còn khá mờ nhạt, ch yếu nh đ u tư phát triển lâu dài. nh m thu h t đ u tư giải quyết việc làm. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến s hạn chế về vai Th tư xây d ng thể chế phù h p để phát trò c a các khu kinh tế này, tuy nhiên theo triển các khu kinh tế trong đ x m x t giao FIA thì để m t khu kinh tế th c hiện quyền t ch nhiều h n cho các khu c ng như t t vai trò c a mình thì điều c ản c n xuất các đ a phư ng đặt đ a bàn c a khu kinh tế. phát t việc xây d ng m t thể chế quản tr t t. Các khu kinh tế phát triển c n d a trên việc Đ y c ng chính là vấn đề c ản nhất đ i v i th c hiện m t thể chế t t ch không ch d a s hình thành và phát triển khu kinh tế ở nư c trên những ch nh sách để thu h t đ u tư v ao đ ng giá rẻ. Bên cạnh đ đây c ng chính là điều kiện và tiền đề t t để ch ng ta đảm bảo 15 V Đại Lư c “X y ng các khu kinh tế mở và th c hiện vai trò “th c nghiệm tạo ra thể chế các đặc khu kinh tế ở Việt Nam trong điều kiện h i nhập kinh tế qu c tế” đề tài nghiên c u khoa học cấp nh nư c, t t để áp d ng cho toàn qu c”. Mã s : KX01.07/06-10 Trang 108
  13. TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH & CN, TẬP 20, SỐ Q1 - 2017 Cu i cùng, xem xét và th ng nhất các chính điểm c a cá nhân nhóm tác giả, chính vì vậy sách i n quan đến an sinh xã h i v môi trường tính thuyết ph c không cao Hư ng nghiên c u có s kiểm tra, giám sát chặt chẽ tránh để ảnh tiếp theo, nhóm tác giả sẽ đánh giá vai trò c a hưởng lại hệ quả lâu dài. các khu kinh tế đ i v i s t ng trưởng và phát triển c a các đ a phư ng a trên khảo sát th c Hạn chế nghiên c u v hư ng nghiên c u tế. tiếp theo: bài nghiên c u đ t ng h p xu hư ng hình thành phát triển các khu kinh tế tại Việt Nam và trên thế gi i, t đ đưa ra m t s nhận xét về vai trò và hạn chế trong việc hình thành và phát triển các khu kinh tế tại Việt Nam. Tuy nhiên những nhận xét này ch d a trên quan Trang 109
  14. SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 20, No Q1 - 2017 Issues in developing model of economic zones in Vietnam Nguyen Anh Tuan Nguyen Tien Dung University of Economics and Law, VNU HCM - Email: tuanna@uel.edu.vn ABSTRACT Economic zone is a special model which in Vietnam has similarities and differences with plays an important role in the growth and that of the world and entails shortcoming. development of a nation. The history of Vietnam’s model relies on attracting low-cost economic zones dates back from the early of labor, available materials and preferential 18th century under the form of autonomous polices. To catch up with the current trend in regions or free trade areas. After many the world, it is necessary to build a regime or periods, economic zone has experienced policy which is appealing enough to attract different forms. The paper mainly uses investment capital, high-quality human synthesis and comparison methods to show the resource so as to create a gateway for trend in establishing and developing economic knowledge, science and technology. This is to zones in Vietnam. A comparison with the turn economic zones into a booster for the world’s experience is also conducted. The economic development of the region and the author finds that the model of economic zones nation. Keywords: Economic zones, history of establishment, economic model. TÀI LI U THAM KHẢO [1]. B Tài nguyên và Môi trường, Báo cáo [5]. môi trường quốc gia, môi trường khu ustry_zones/#top. Ngày truy cập công nghiệp Việt Nam (2009). 4/10/2015 [2]. FIAS, Special economic zone: [6]. Perfoermance, Lessons, Learned, and %93ng_K%C3%B4ng. Ngày truy cập Implications for zone development, The 4/10/2015 World bank, WC (2008). [7]. [3]. %B4ng_ngh%E1%BB%87_cao_H%C3% hoc/thu-tuong-duyet-thanh-lap-them-3- B2a_L%E1%BA%A1c. Ngày truy cập khu-cong-nghe-cao-3272045/. Ngày truy 4/10/2015 cập 4/10/2015 [8]. [4]. Ngày truy cập 4/10/2015 Ngày truy cập 4/10/2015 [9]. Ngày truy cập 4/10/2015 Trang 110
  15. TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH & CN, TẬP 20, SỐ Q1 - 2017 [10]. Nguy n Ngọc Điện, Nghiên cứu xây dựng [13]. Trung t m thông tin v áo inh tế x cẩm nang quản trị và dự thảo quy chế tổ h i qu c gia, áo động về ô nhi m môi chức và hoạt động của doanh nghiệp trường tại các khu công nghiệp Việt Nam trong ĐHQG- HCM, đề tài cấp ĐHQG- (2013) ngu n HCM trọng điểm 2011,mã s B2011-76- TĐ (2013). baodongveonhiemmoi-nd-16538.html [11]. Nguy n Ngọc Lan Chi, Eo biển Gibratar Ng y truy cập 19/9/2015 dậy sóng, Thanh niên online (2015), ngày [14]. Võ Đại Lư c, “X y d ng các khu kinh tế truy cập 12/7/2015, ngu n mở và các đặc khu kinh tế ở Việt Nam trong điều kiện h i nhập kinh tế qu c tế” bien-gibraltar-day-song-471533.html đề tài nghiên c u khoa học cấp nhà nư c, [12]. Thomas Farole, Special Economic Zone: Mã s : KX01.07/06-10 (2010). progess, Emerging Challenges, and [15]. Wang, Xiaomin, Zhongguancun, Science Future Diretion, The World Bank, WC Park: A SWOT Analysis, Visiting (2011). researchers series no. 10(2000). Trang 111