Google - Câu chuyện thần kỳ

pdf 114 trang ngocly 2000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Google - Câu chuyện thần kỳ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgoogle_cau_chuyen_than_ky.pdf

Nội dung text: Google - Câu chuyện thần kỳ

  1. Google - câu chuyêṇ thầ n kỳ Kỳ 1: Quan tâm tớ i điêù không thể Đó là câu chuyêṇ về sư ̣ thành công thâṭ sự kỳ la ̣ của hai chàng trai trẻ Larry Page và Sergey Brin - những người sáng lâp̣ Google. Chỉ với khối óc của miǹ h, trong vỏn veṇ sáu năm ho ̣ đa ̃ trở thành tỉ phú. Thành công của Google là thành công kỳ diêụ của những ý tưởng và sư ̣ sáng taọ . “Haỹ quan tâm tới điều không thể, haỹ thử làm những gi ̀ mà hâù hết moị người chưa nghi ̃ tới” - phương châm đó của những người sáng lâp̣ Google đa ̃ đưa ra những điṇ h hướng tương lai của Google: góp phâǹ biến đổi thế giới.
  2. Larry Page và Sergey Brin bước vào hôị trường trong tiếng hò reo hứ ng khởi của những thanh niên mới lớn thường làm khi chào đón những ngôi sao nhac̣ rock. Ăn măc̣ giản di,̣ ho ̣ ngồi xuống và cười rất tươi. “Các baṇ có biết câu chuyêṇ của Google không? Các baṇ có muốn tôi kể cho các baṇ nghe không?” - Page hỏi. “Có” - đám đông hô lớn. Mồ hôi và nướ c mắt chiếm 99% Đó là vào tháng 9-2003, hàng trăm sinh viên và cán bô ̣ giảng daỵ ở môṭ trường cấp III Israel đa ̃ tham dư ̣ để đươc̣ nghe những bô ̣ óc toán hoc̣ siêu viêṭ, những nhà phát minh trẻ tuổi nói chuyêṇ .
  3. Rất nhiều người trong số ho ̣ giống Brin, vì ho ̣ cũng xa rời gia điǹ h miǹ h ở Nga để tim̀ tới nước Mỹ. Và ho ̣ thấy ở Page lòng nhiêṭ tiǹ h từ khi Page tham gia bô ̣ đôi taọ nên công cu ̣ thông tin maṇ h mẽ và dễ sử duṇ g nhất trong thời đaị của ho ̣ - môṭ công cụ thay đổi như chớp đa ̃ lan truyền trên khắp thế giới. Giống như boṇ trẻ chơi bóng rổ và mơ ước trở thành môṭ Michael Jordan, những sinh viên này muốn giống như Sergey Brin và Larry Page môṭ ngày nào đó.
  4. Larry Page và Sergey Brin: “Baṇ nên thử là m nhữ ng gì mà hầ u hế t moị ngườ i chưa nghĩ tớ i” - Ả nh tư liêụ Page mở đâù : “Google đươc̣ thành lâp̣ khi Brin và tôi đang làm tiến si ̃ về tin hoc̣ taị Trường đaị hoc̣ Stanford. Chúng tôi cũng
  5. không rõ chính xác miǹ h muốn làm gi.̀ Tôi có mỗi môṭ ý tưởng điên rồ là tải tất cả những gi ̀ có trên maṇ g xuống máy tính của miǹ h. Tôi nói với thâỳ hướng dâñ của miǹ h răǹ g viêc̣ này chỉ mất môṭ tuâǹ . Tôi đa ̃ tải xuống đươc̣ môṭ phâǹ những gi ̀ có trên maṇ g mất khoảng môṭ năm gi ̀ đó”. Tất cả sinh viên đều cười lớn. Page tiếp tuc̣ : “Có môṭ thành ngữ tôi hoc̣ đươc̣ hồi đaị hoc̣ , đó là haỹ quan tâm tới điều không thể. Đó là môṭ thành ngữ hay. Baṇ nên thử làm những gi ̀ mà hâù hết moị người chưa nghĩ tới”. Trong lic̣ h sử phát minh và tư bản dày côp̣ của nước Mỹ, chưa có ai thành công nhanh chóng như ho.̣ Thomas Edison phải mất nử a thế kỷ để phát minh ra bóng đèn; Alexander Graham Bell phải tốn rất nhiều
  6. năm để phát minh và cải tiến chiếc điêṇ thoaị; phải sau hàng chuc̣ thâp̣ kỷ làm viêc̣ miêṭ mài chăm chỉ, Henry Ford mới taọ ra đươc̣ dây chuyền lắp ráp hiêṇ đaị và biến nó thành nền công nghiêp̣ đaị sản xuất và tiêu dùng ôtô; còn Thomas Watson “con” đã phải làm viêc̣ rất vất vả nhiều năm cho tới khi IBM cho xuất xưởng chiếc máy tính hiêṇ đaị. Nhưng Brin và Page, chỉ trong sáu năm, đa ̃ nhâṇ dư ̣ án nghiên cứ u tốt nghiêp̣ và biến nó trở thành môṭ doanh nghiêp̣ toàn câù tri ̣giá hàng tỉ USD.
  7. Môṭ má y tí nh củ a Google thờ i đầ u. Môṭ phầ n đươc̣ là m mô phỏ ng theo kiể u khố i đồ chơi Lego Page tiếp tuc̣ kể laị những ngày tháng vinh quang của hai người: “Khi chúng tôi mới găp̣ nhau, ai cũng nghi ̃ người kia thâṭ khó chiụ . Nhưng sau này chúng tôi vươṭ qua điều đó và trở thành đôi baṇ tốt. Đó là khoảng thời gian cách đây tám năm. Rồi
  8. chúng tôi thâṭ sư ̣ bắt tay vào làm viêc̣ ”. Anh nhấn maṇ h điểm quan troṇ g này: dù có ý tưởng nhưng mồ hôi và nước mắt chiếm 99%. Page nói: “Đây là bài hoc̣ quí giá đối với chúng tôi. Chúng tôi đa ̃ làm viêc̣ không kể đến ngày nghỉ, quên cả sáng tối. Chúng tôi đa ̃ phải làm viêc̣ vất vả và nỗ lưc̣ rất nhiều”. Page còn muốn truyền đaṭ những điều hơn thế: cảm hứ ng. Page cho biết: “Tôi lớn lên mà không có Internet, hay hiǹ h thứ c hiêṇ taị của nó và maṇ g toàn câù . Ngày nay, thế giới đa ̃ thay đổi nhiều bởi các baṇ đều có điều kiêṇ để thu thâp̣ thông tin dù ở bất kỳ chủ đề nào trên thế giới. Và điều này cưc̣ kỳ khác biêṭ so với thời tôi còn đi hoc̣ ”. Brin góp thêm: “Các baṇ có rất nhiều thế maṇ h mà thế hê ̣ chúng tôi không có. Những
  9. điều này sẽ giúp các baṇ thành công sớm hơn trong cuôc̣ sống so với chúng tôi”. Sư ̣nghiêp̣ chỉ mớ i bắt đầu Brin và Page kết thúc câu chuyêṇ của họ và ra hiêụ cho đám đông sinh viên giờ là lúc đăṭ câu hỏi. “Các anh có nghi ̃ Google đa ̃ đánh dấu sư ̣ nghiêp̣ của các anh không?” - câu hỏi đâù tiên đươc̣ đăṭ ra cho Brin và Page. Brin trả lời: “Tôi nghi ̃ đó là thành tưụ nhỏ nhất trên chăṇ g đường chúng tôi hi voṇ g đaṭ đươc̣ trong 20 năm tới. Nhưng tôi cũng nghi ̃ răǹ g nếu Google là thứ duy nhất chúng tôi taọ ra đươc̣ thi ̀ tôi cũng không lấy làm thất voṇ g lắm”. Page laị nghi ̃ khác: “Tôi thi ̀ laị rất thất voṇ g bởi sư ̣ nghiêp̣ của chúng tôi vừa chỉ mới bắt
  10. đâù ”. Brin giải thích: “Chúng tôi điều hành Google hơi giống điều hành môṭ trường đaị hoc̣ . Chúng tôi có rất nhiều dư ̣ án, khoảng hơn 100 cái. Chúng tôi làm rất nhiều liñ h vưc̣ khác nhau. Cách duy nhất dâñ baṇ tới thành công là đâù tiên haỹ hứ ng chiụ thất baị”. Đám đông sinh viên vỗ tay hưởng ứ ng nhiêṭ liêṭ. Ý tưởng cuối cùng sẽ thành công sau khi nếm mùi thất baị và tinh thâǹ không sơ ̣ thất baị, ngay lâp̣ tứ c đươc̣ sinh viên ủng hô.̣ Môṭ sinh viên khác laị hỏi về những dư ̣ án mới của Google. Brin nói theo kiểu đùa: “Chúng tôi thấy ngươṇ g khi nói về những dư ̣ án mới của chúng tôi. Có môṭ người Israel. Yossi (Vardi, người phát minh tin
  11. nhắn nhanh) có môṭ người baṇ sản xuất quâǹ lót, quâǹ lót của Hañ g Calvin Klein. Do đó chúng tôi đang thử xem liêụ chúng tôi có thể hơp̣ tác để làm ra chiếc quâǹ lót hiêụ Google không”. Anh hỏi: “Nếu Google sản xuất quâǹ lót, ai sẽ mua nó?”. Các cánh tay giơ lên. Brin tiếp thêm: “Đó là môṭ trong những dư ̣ án ít liên quan tới vấn đề kỹ thuâṭ nhất mà chúng tôi đang thưc̣ hiêṇ ”. Từ đây nảy sinh ngay môṭ câu hỏi khác: Vâỵ Google kiếm tiền từ đâu? Page trả lời: “Mỗi kết quả tim̀ kiếm, dù ít hay nhiều, đều phải trả tiền cho Google, chủ yếu là thông qua quảng cáo. Người ta trả tiền cho quảng cáo. Chúng tôi rất may mắn là đa ̃ choṇ làm kiểu liên quan tới quảng
  12. cáo thay vi ̀ cho chaỵ banner quảng cáo. Điều này giúp chúng tôi có đươc̣ công cụ tim̀ kiếm tốt nhất. Chúng tôi kiếm lơị nhuâṇ do các công ty khác trả tiền, ví du ̣ như AOL, do sử duṇ g công cu ̣ tim̀ kiếm của chúng tôi”. Môṭ sinh viên khác hỏi về sư ̣ caṇ h tranh của Google. Page trả lời: “Bắt đâù , Google phải caṇ h tranh với Excite, Alta Vista và các trang web khác. Những trang web này không chỉ tâp̣ trung mỗi vào công cu ̣ tim̀ kiếm, do đó chúng tôi không bi ̣nảy sinh nhiều vấn đề như ho.̣ Ngày nay, chúng tôi phải đương đâù với nhiều caṇ h tranh và thử thách hơn. Chúng tôi có hơn 1.000 nhân viên làm viêc̣ taị Google. Chúng tôi đang chuẩn bi ̣ mở
  13. văn phòng trên toàn thế giới. Đó là môṭ phâǹ lý do taị sao chúng tôi đi vòng quanh thế giới. Đây quả là môṭ thử thách thâṭ sự đối với chúng tôi. Viêc̣ khó khăn nhất là chúng tôi có thể đaṭ đươc̣ điều này trong dài haṇ , trở thành môṭ công ty có tuổi đời 10-20 năm, hoăc̣ chúng tôi sẽ bi ̣thôn tính”. Page nói tiếp: “Phát minh ra thứ gi ̀ đó và có môṭ ý tưởng lớn là môṭ khối lươṇ g công viêc̣ lớn. Nhưng đó chưa đủ. Baṇ phải để cả thế giới biết đến nó. Taị Google, chúng tôi kết hơp̣ các khả năng khoa hoc̣ , toán hoc̣ , tin hoc̣ và cả kỹ năng làm cho nhân viên hăng say làm viêc̣ ”. Năm đó, Page và Brin chỉ mới 30 tuổi! Công ty Google ra đời từ môṭ ý tưởng có
  14. vẻ ngớ ngẩn hơn là táo baọ : tải toàn bộ các trang web toàn câù xuống máy tính của miǹ h. Ý tưởng đó laị xuất phát từ môṭ ý tưởng khác “điên khùng” hơn: nếu ho ̣ thấy thế giới đang đi theo môṭ hướng thi ̀ ho ̣ tin răǹ g phải có con đường khác. Kỳ 2: Công ty Google Larry Page găp̣ Sergey Brin vào mùa xuân năm 1995. Dù trẻ hơn Page vài tháng tuổi nhưng Brin đa ̃ hoc̣ ở Trường đaị hoc̣ Stanford đươc̣ hai năm. Brin tốt nghiêp̣ đaị hoc̣ ở tuổi 19, xuất sắc vươṭ qua mười bài thi bắt buôc̣ để theo hoc̣ bâc̣ tiến si ̃ taị Trường đaị hoc̣ Stanford ngay lâǹ thi đâù tiên, và dễ dàng tham gia nhóm nghiên cứ u cùng các giáo sư.
  15. Cả Larry Page lâñ Sergey Brin đều sinh trưởng trong môṭ gia điǹ h có truyền thống hiếu hoc̣ và trí thứ c, đăc̣ biêṭ là các liñ h vưc̣ về tin hoc̣ , toán hoc̣ và tương lai hoc̣ . Page sinh ngày 26-3-1973 taị Mỹ, me ̣ của Page là người Do Thái, còn bố anh sùng bái công nghê.̣ Brin sinh ngày 21-8-1973, cùng cha me ̣ rời Liên Xô khi câụ mới 6 tuổi. Cha me ̣ của Brin cũng là những người giàu kiến thứ c về khoa hoc̣ và công nghê.̣ Mẹ anh là môṭ nhà khoa hoc̣ đâỳ thành tưụ taị Trung tâm vũ tru ̣ Goddard thuôc̣ NASA. Page và Brin tâp̣ trung vào viêc̣ theo đuổi tấm băǹ g tiến si ̃ chứ không phải để làm giàu. Trong gia điǹ h ho,̣ không gi ̀ danh giá hơn là hoc̣ vấn cao. Ngoài viêc̣ tư ̣ hào về con đường trí thứ c mà cha me ̣ ho ̣ theo
  16. đuổi, cả hai đều mong muốn trở thành tiến si ̃ của Trường Stanford môṭ ngày nào đó. Cả hai không mảy may suy nghi ̃ răǹ g rồi đây con đường hoc̣ vấn mà ho ̣ đa ̃ choṇ sẽ bi ̣thử thách. Tháng 1-1996, Page và Brin cùng các sinh viên và cán bô ̣ giảng daỵ khoa tin hoc̣ Trường Stanford chuyển đến môṭ nơi mới: môṭ tòa nhà đep̣ bốn tâǹ g ốp đá màu be có khắc dòng chữ Khoa tin hoc̣ William Gates. Chủ tic̣ h Hañ g Microsoft - Bill Gates - đa ̃ đóng góp 6 triêụ USD để xây dưṇ g tòa nhà, với số tiền đó Bill Gates có quyền đăṭ tên cho tòa nhà. Page ở phòng Gates 360 cùng với bốn sinh viên khác. Brin đươc̣ phân sang môṭ văn phòng khác, nhưng anh vâñ dành nhiều thời gian làm viêc̣ với Page ở phòng Gates 360.
  17. Phòng Gates 360 trông giống như môṭ khu rừng nhỏ, với các cây thân leo vắt vẻo trên trâǹ nhà. Trong môṭ góc phòng, dưới gâm̀ bàn của Page, ho ̣ xếp mô hiǹ h môṭ chiếc máy tính từ các mảnh ghép Lego. Cả hai đều không bao giờ nghi ̃ răǹ g đến môṭ ngày ho ̣ sẽ caṇ h tranh với người khổng lồ Bill Gates. Môṭ trong những chủ đề Page thích bàn luâṇ lúc đó là phát minh các hê ̣ thống khai thác dữ liêụ ưu viêṭ hơn. Ho ̣ thành lâp̣ môṭ đôị nghiên cứ u mới mang tên MIDAS, viết tắt của cuṃ từ Mining Data at Stanford (khai thác dữ liêụ Trường Stanford). Trong truyền thuyết Hi Lap̣ , Midas là vi ̣ vua có khả năng kỳ diêụ : chaṃ vào cái gi,̀
  18. cái đó biến thành vàng. Trong khi khai thác dữ liêụ , ho ̣ làm thí nghiêṃ sắp xếp sao cho tiêṇ lơị thông tin trên maṇ g Internet đang phát triển maṇ h mẽ nhưng tổ chứ c lôṇ xôṇ . Vào giữa những năm 1990, hàng triêụ người truy câp̣ và bắt đâù giao tiếp qua thư điêṇ tử , nhưng các nhà nghiên cứ u nghiêm túc bắt đâù bưc̣ miǹ h giữa môṭ “rừng” trang web. Trong khi đó, các sinh viên bâc̣ tiến si ̃ Trường Stanford, Jerry Yang và David Filo, đã tim̀ kiếm theo phương pháp khác. Không chỉ dưạ vào mỗi công nghê,̣ ho ̣ thuê môṭ đôị ngũ biên tâp̣ viên ngồi lưạ choṇ các trang web theo thứ tư ̣ bảng chữ cái. Ho ̣ đăṭ tên cho công ty của miǹ h là Yahoo!. Măc̣ dù phương pháp của ho ̣ đa ̃ đơn giản
  19. hóa chỉ tim̀ kiếm những thông tin giá tri,̣ nhưng nó vâñ chưa toàn diêṇ và không theo kip̣ đươc̣ sư ̣ phát triển như vũ baõ của các trang web. Brin cũng đa ̃ từng thử các công cu ̣ và danh ba ̣ tim̀ kiếm khác nhưng chẳng có trang web nào tối ưu cả. Brin ngày càng tin răǹ g phải có môṭ cách khác tốt hơn để tim̀ kiếm thông tin trên maṇ g. Cùng lúc đó, Page - môṭ người đâỳ tham voṇ g - muốn tải toàn bô ̣ các trang web toàn câù xuống máy tính của miǹ h. Tấm sé c 100.000 USD Nghe qua ý tưởng của Page có vẻ ngớ ngẩn hơn là táo baọ . Thâṃ chí anh còn tuyên bố viêc̣ tải toàn bô ̣ trang web xuống khá dễ dàng và nhanh chóng. Tuy nhiên, Page rất nghiêm túc và bắt tay vào nhiêṃ vu ̣ thưc̣
  20. hiêṇ ý tưởng của miǹ h. Brin và Page tin răǹ g đa ̃ tim̀ thấy đề tài cho luâṇ án tiến sĩ của ho.̣ Đâù năm 1997, Page đa ̃ taọ ra công cu ̣ tim̀ kiếm cơ bản, anh đăṭ tên công cu ̣ này là BackRub bởi nó liên quan các đường Larry Page và Sergey Brin thuê môṭ khoảng trống trong gara ôtô ở Menlo Park làm văn phòng đâù tiên dâñ tới các trang web, giúp người sử duṇ g sắp xếp kết quả tim̀ kiếm đươc̣ theo môṭ trâṭ tư ̣ logic. Lâǹ đâù tiên có môṭ cách tim̀ kiếm trên Internet đaṭ kết quả hữu ích nhanh chóng. Mùa thu năm 1997, Brin và Page quyết điṇ h BackRub câǹ thay môṭ cái tên khác. Page thấy đăṭ môṭ cái tên bắt mắt mà chưa
  21. ai từng đăṭ thâṭ khó khăn. Do đó, anh hỏi câụ baṇ cùng phòng nghiên cứ u Sean Anderson giúp miǹ h. Anderson nhớ laị: “Tôi viết những ý tưởng của miǹ h lên bảng nhưng anh ấy đều không thích. Mất mấy ngày liền như vâỵ , anh ấy bắt đâù chán nản và chúng tôi laị cùng nhau suy nghi ̃ tiếp. Tôi ngồi caṇ h chiếc bảng và môṭ trong số những ý tưởng cuối cùng là: sao không là Googleplex nhỉ? Tôi gơị ý: Các câụ điṇ h lâp̣ môṭ công ty chuyên tim̀ kiếm và tra cứ u, giúp con người tổ chứ c cả núi dữ liêụ . Googleplex có nghiã là môṭ con số khổng lồ. Anh ấy đa ̃ thích cái tên này. Anh ấy nói: Vâỵ sao ta không thử là Google? Anh ấy muốn ngắn goṇ hơn. Tôi gõ G-o-o-g-l-e, đánh vâǹ sai từ này và
  22. chưa ai đăng ký cái tên này. Page thấy hay, sau đó anh đăng ký cái tên này ngay tối hôm đó và viết lên bảng Google.com. Sáng hôm sau tôi tới văn phòng, Tamara đa ̃ viết thêm lên đó: Câụ đánh vâǹ sai rồi. Nó phải là Googol. Tất nhiên, moị chuyêṇ đa ̃ an bài”. Năm 1997, công cu ̣ tim̀ kiếm này chỉ đươc̣ phổ biến rôṇ g raĩ khắp Stanford, moị người đều truyền miêṇ g nhau về Google. Do cơ sở dữ liêụ và lươṇ g người sử duṇ g tăng lên, Brin và Page câǹ thêm nhiều máy tính. Thiếu tiền, ho ̣ tiết kiêṃ băǹ g cách mua các linh kiêṇ và tư ̣ lắp ráp lấy, rồi họ còn ra cảng dỡ hàng, “mươṇ taṃ ” những chiếc máy tính vô chủ. Các thâỳ hướng dâñ , những người biết ho ̣ đang rất thiếu thốn, đa ̃ tăṇ g ho ̣ số tiền 10.000 USD từ Dự
  23. án thư viêṇ điêṇ tử Stanford. Sau khi thu thâp̣ nhiều máy tính tới nỗi châṭ kín văn phòng Gates 360, ho ̣ biến phòng ngủ của Page thành trung tâm dữ liêụ . Vào môṭ ngày nắng cuối tháng 8-1998 ở California, Page và Brin ngồi dưới mái hiên môṭ ngôi nhà ở Palo Alto háo hứ c đơị “thiên thâǹ của Thung lũng Silicon” là Andy Bechtolsheim, môṭ nhà đâù tư nổi tiếng. Sau khi Page và Brin triǹ h bày bản thử nghiêṃ và nói chuyêṇ , Bechtolsheim đánh giá cao và hiểu đươc̣ bước đôṭ phá mà nhờ đó Google có thể đem laị kết quả tim̀ kiếm tuyêṭ vời. Ngay lâp̣ tứ c, ông đề nghi ̣đưa cho ho ̣ môṭ tấm séc để mua máy tính và ông có thể tiếp tuc̣ bàn bac̣ thêm với ho ̣ trong lâǹ găp̣ gỡ sau. Không đàm phán gi ̀ thêm, Bechtolsheim viết môṭ tấm
  24. séc đề 100.000 USD cho “công ty Google”. Bechtolsheim phóng chiếc Porsche đi sáng hôm đó mà không hề biết đươc̣ tâm̀ quan troṇ g lớn lao ông vừa làm. Ông tâm sư ̣ sau đó: “Trong suy nghi ̃ của tôi, ho ̣ sẽ có đươc̣ hàng triêụ người sử duṇ g Google và ho ̣ sẽ hái ra tiền”. Khi Brin và Page rời Trường đaị hoc̣ Stanford mùa thu năm 1998, theo đuổi viêc̣ xây dưṇ g công cu ̣ tim̀ kiếm tốt nhất thế giới, ho ̣ dời máy tính, thiết bi ̣máy móc và đồ chơi của miǹ h sang gara ôtô và môṭ số phòng trong môṭ ngôi nhà có bồn tắm nóng ở gâǹ công viên Menlo. Brin và Page có thể thuê diêṇ tích đó với giá 1.500 USD/tháng nhưng ho ̣ đa ̃ choṇ viêc̣ trả 1.700 USD/tháng để không câǹ phải trả thêm các khoản phí lâñ thuế nào nữa và
  25. moị viêc̣ xuôi chèo mát mái ngay từ đâù . Ngày 7-9-1998, ho ̣ chính thứ c thành lâp̣ Công ty Google. Sau đó, ho ̣ mở tài khoản ngân hàng đâù tiên và gử i tấm séc tri ̣ giá 100.000 USD của Bechtolsheim vào đó. Ho ̣ thuê Craig Silverstein, baṇ đồng môn theo hoc̣ tiến sĩ taị Trường Stanford, làm nhân viên đâù tiên của ho.̣
  26. Larry Page và Sergey Brin thuê môṭ khoả ng trố ng trong gara ôtô ở Menlo Park là m văn phò ng đầ u tiên Kỳ 3: Chinh phuc̣ thi ṭ rường Có những thời điểm tưởng chừng Google không thể theo kip̣ với nhu câù , đó là khi Sergey Brin và Larry Page đa ̃ tiêu hết khoản tiền 1 triêụ USD đâù tư ban đâù . Chỉ sau năm tháng, gara ôtô đa ̃ không đủ chỗ cho máy móc của Brin và Page. Do đó, đâù năm 1999, ho ̣ dời văn phòng của mình tới University Avenue ở Palo Alto, chỉ cách Trường Stanford khoảng môṭ dăṃ . Chiếc áo đã quá châṭ Ngay sau khi chuyển tới văn phòng mới taị
  27. Palo Alto, Google đa ̃ có tám nhân viên luôn vất vả để theo kip̣ sư ̣ gia tăng yêu câù tim̀ kiếm mỗi ngày. Năm tháng trôi qua, số lươṇ g tim̀ kiếm mỗi ngày lên tới hơn 500.000 lươṭ , đươc̣ tap̣ chí PC Magazine xếp haṇ g top 100 trang web và công cu ̣tim̀ kiếm hàng đâù trong năm 1998. Chiếc áo đa ̃ quá châṭ, rõ ràng là Brin và Page câǹ có thêm tiền mua máy tính thêm vào hệ thống, song cả hai anh chàng này đều không muốn mất quyền kiểm soát công ty của miǹ h. Trong môi trường phát triển maṇ h mẽ của thung lũng Silicon đâù năm 1999, thu hút vốn thông qua viêc̣ niêm yết giá trên thi ̣ trường chứ ng khoán là môṭ cách dễ dàng đối với Google măc̣ dù công ty này không taọ ra lơị nhuâṇ . Song nếu niêm yết trên thi ̣
  28. trường, Brin và Page không muốn tiết lộ những bí mâṭ kinh doanh và phương pháp riêng của miǹ h, thu hút thêm những nhà đâù tư hảo tâm thi ̀ không còn khả thi nữa bởi số tiền ho ̣ câǹ bây giờ rất lớn. Ho ̣ bắt đâù cấp phép cho các công ty muốn sử duṇ g công nghê ̣ tim̀ kiếm vào maṇ g lưới nôị bộ hay ngoaị maṇ g của ho.̣ Ho ̣ cảm thấy khó khăn khi thuyết phuc̣ moị người trả tiền cho dic̣ h vu ̣ tim̀ kiếm khi moị người đều cho răǹ g viêc̣ tim̀ kiếm đó không quan troṇ g. Cái ho ̣ câǹ là nguồn tiền từ bên ngoài. “Bấ t cứ tì nh huố ng nà o cũ ng có giả i phá p” - ho ̣ nói. Page và Brin phải hoc̣ hỏi tim̀ cách giải quyết bài toán tài chính. Ho ̣ quyết điṇ h thu hút tiền đâù tư thông qua môṭ công ty tài chính mà không làm mất quyền kiểm
  29. soát công ty. Nhờ có những lời khuyên của nhà đâù tư ban đâù am hiểu về công nghệ như Jeff Bezos, giám đốc Amazon.com, Brin và Page đa ̃ quyết điṇ h hơp̣ tác với hai trong số những công ty đâù tư tài chính tên tuổi và uy tín bâc̣ nhất taị thung lũng Silicon: Kleiner Perkins và Sequoia Capital.
  30. Sergey Brin và Larry Page: “Bấ t cứ tì nh huố ng nà o cũ ng có giả i phá p” - Ả nh tư liêụ Trong kỷ nguyên các công ty trên maṇ g
  31. bùng nổ, cả John Doerr - giám đốc Kleiner Perkins và Michael Moritz - giám đốc Sequoia Capital đều mêṭ mỏi mỗi lâǹ ngồi nghe các bài thuyết triǹ h dài dòng băǹ g PowerPoint về những ý tưởng kinh doanh mới. Đối với hai công ty đâù tư khổng lồ trong liñ h vưc̣ tài chính ở thung lũng Silicon này, Brin và Page như môṭ luồng không khí mới. Moritz và Công ty tài chính Sequoia Capital của ông đa ̃ đâù tư vào Yahoo 2 triêụ USD và găṭ laị 32 triêụ USD từ viêc̣ tung ra IPO của Yahoo năm 1996. Năm 1999, Google bắt đâù thiếu tiền đâù tư, môṭ trong số các nhà đâù tư tốt buṇ g, môṭ giám đốc tài chính taị thung lũng Silicon tên là Ron Conway đa ̃ liên hê ̣ với Moritz và nhờ ông này sắp xếp cuôc̣ heṇ
  32. găp̣ với Brin và Page. Moritz nói: “Ron Conway nhắ c laị tôi mớ i nhớ ra ho.̣ Tôi cũ ng từ ng biế t tớ i ho ̣ qua nhữ ng ngườ i ở Yahoo. Hồ i đó là mù a xuân năm 1999, do đó moị thứ đươc̣ chuẩ n bi ̣ rấ t nhanh chó ng. Và o thờ i điể m đó , moị thứ thâṭ gấ p gá p”. Không thể bi “̣ ăn tươi nuố t số ng” Ngày tháng trôi qua, hai chàng trai này nhâṇ ra taị sao các nhà đâù tư maọ hiểm đươc̣ đăṭ biêṭ danh các nhà đâù tư “ăn tươi nuốt sống”, và ho ̣ cho răǹ g tốt hơn cả là không dính líu gi ̀ tới cả hai nhà đâù tư này. Brin và Page hỏi Conway liêụ có thể sắp xếp môṭ nhóm các nhà đâù tư hảo tâm thay thế hai nhà đâù tư này. Thu hút đươc̣ môṭ nhóm các nhà đâù tư thụ
  33. đôṇ g đồng nghiã với Brin và Page sẽ vâñ nắm đươc̣ quyền kiểm soát công ty. Ho ̣ kể cho Conway biết đó là kế hoac̣ h ho ̣ điṇ h làm, thêm vào đó thời gian cũng là môṭ nhân tố quan troṇ g bởi ho ̣ đang dâǹ hết tiền đâù tư. Tuy nhiên, thay vi ̀ liên hê ̣ với các nhà đâù tư hảo tâm, Conway quyết điṇ h nói với Moritz và Doerr răǹ g nếu ho ̣ không tim̀ ra cách nào để bắt tay hơp̣ tác, các chàng trai Google sẽ tư ̣ làm lấy và ho ̣ rất nghiêm túc trong viêc̣ này. Măc̣ dù taị thời điểm đó, cả hai công ty Kleiner Perkins và Sequoia đều dừng đâù tư ở môṭ loaṭ doanh nghiêp̣ để đâù tư vào các công ty hoaṭ đôṇ g trên maṇ g mới thành lâp̣ , hồi chuông vang lên trong đâù ho:̣ có
  34. cái gi ̀ đó cưc̣ kỳ tiềm năng ẩn ở bô ̣ đôi này. Chỉ vài ngày, Conway và Shriram đã thuyết phuc̣ đươc̣ ho.̣ Kleiner Perkins và Sequoia Capital, mỗi bên sẽ đâù tư 12,5 triêụ USD vào Google, tổng côṇ g số tiền đâù tư là 25 triêụ và mỗi bên góp môṭ nử a, và đều tán thành với yêu câù của Brin và Page răǹ g ho ̣ vâñ đươc̣ quyền kiểm soát chính. Tuy nhiên, bởi ho ̣ đâù tư môṭ khoản rất lớn vào Google như vâỵ , Doerr và Moritz đa ̃ thêm môṭ điều kiêṇ để đươc̣ sử duṇ g số tiền đâù tư đó: họ phải cam kết sẽ thuê môṭ nhà quản lý có kinh nghiêṃ để giúp ho ̣ biến công cu ̣ tim̀ kiếm này thành môṭ bô ̣ máy kiếm tiền thưc̣ thu.̣ Đây là môṭ đòi hỏi rất hơp̣ lý bởi thưc̣ tế Công ty Google lúc đó chưa có môṭ kế
  35. hoac̣ h kinh doanh gi ̀ cu ̣thể. Do đó, Brin và Page săñ lòng đồng ý, với điều kiêṇ ho ̣ có đươc̣ số tiền 25 triêụ USD để đâù tư và có quyền kiểm soát công ty, ho ̣ sẽ nhất trí và taọ điều kiêṇ để thuê môṭ ai đó làm giám đốc điều hành để công viêc̣ kinh doanh trôi chảy. Nhưng có điều là: ho ̣ không có ý điṇ h thuê ai đó để rồi ho ̣ laị phải báo cáo công viêc̣ với người đó. Ngày 7-6-1999, chưa đâỳ môṭ năm sau khi ho ̣ rời khỏi Stanford, Brin và Page đưa ra thông cáo báo chí, thông báo hai công ty tài chính Kleiner Perkins và Sequoia Capital đa ̃ đồng ý đâù tư 25 triêụ USD vào Google, Doerr và Moritz cùng tham gia hôị đồng quản tri ̣ của Google. Hai chàng trai này, những người luôn tư ̣ tin hơn những sinh viên cùng lớp, đa ̃ có đươc̣ môṭ
  36. số tiền khổng lồ mà dường như không mất gi ̀ đổi laị. Điều đó chứ ng tỏ hai chàng trai Google đa ̃ có môṭ vu ̣ làm ăn lý tưởng: họ có đươc̣ tiền để xây dưṇ g công cu ̣ tim̀ kiếm ho ̣ đam mê, vừa giữ đươc̣ quyền kiểm soát công ty. Mùa thu năm 1999, Google bắt đâù sắm sử a thêm thiết bi,̣ Google đa ̃ mở rôṇ g từ 300 chiếc máy tính lên thành 2.000 chiếc chỉ sau môṭ tháng, và vào mùa hè năm sau con số đó đa ̃ tăng lên gấp đôi. Google có hai trung tâm dữ liêụ ở phía bắc California và môṭ trung tâm thứ ba ở khu WashingtonDC, sau đó mở thêm rất nhiều trung tâm nữa trên toàn nước Mỹ và ra cả thế giới. Năm 2000, Google đa ̃ chuyển tru ̣ sở chính
  37. đế n Mountain View. Bên trong Google, không khí làm viêc̣ đối lâp̣ hẳn với cái không khí hỗn đôṇ ở bên ngoài. Nó thâṭ đăc̣ biêṭ, đúng theo những gi ̀ phòng cấp chứ ng chỉ công nghê ̣ Trường đaị hoc̣ Stanford, nơi đa ̃ cấp giấy phép tim̀ kiếm cho Google, đa ̃ miêu tả: đó là cảm hứ ng làm viêc̣ say mê của các lâp̣ triǹ h viên. 85 nhân công đang làm viêc̣ cho giám đốc điều hành Larry Page và chủ tic̣ h hôị đồng quản tri ̣ Sergey Brin của Google thường làm viêc̣ hơn 8 giờ/ngày, ho ̣ đối xử như những người trong môṭ gia điǹ h. Các nhân viên Google có thể đươc̣ làm môṭ số viêc̣ khác thuâṇ tiêṇ ngay taị công ty như giăṭ đồ, cắt tóc, chăm sóc sứ c khỏe và nha khoa, sau nữa là các hoaṭ đôṇ g chăm sóc hăǹ g ngày như thể duc̣ thể hiǹ h với huấn luyêṇ viên riêng, đôị
  38. ngũ mátxa chuyên nghiêp̣ - những dic̣ h vụ dường như không thể tưởng tươṇ g laị có ở văn phòng làm viêc̣ Tất cả những thứ đó thúc đẩy sư ̣ sáng taọ trong công viêc̣ , taọ nên môṭ môi trường làm viêc̣ thoải mái và vui vẻ cho nhân viên Google, dù ho ̣ làm viêc̣ với thời lươṇ g rất cao.
  39. Nhữ ng nhà sá ng lâp̣ Google rấ t quan tâm vớ i viêc̣ taọ bầ u không khí vui vẻ ở công ty. Ho ̣rấ t thí ch ăn uố ng, cả i tiế n sả n phẩ m, thể thao và tiêc̣ tù ng - Ả nh tư liêụ
  40. Tháng 6-2000, Google thưc̣ hiêṇ môṭ bước tiến to lớn hướng tới viêc̣ đươc̣ công nhâṇ trên toàn câù băǹ g viêc̣ ký kết thỏa thuâṇ với Yahoo, sau đó liên kết với AOL. Họ đa ̃ “chôp̣ đươc̣ những khách hàng béo bở”, chỉ còn mỗi Microsoft. Kỳ 4: Bắt tay Tháng 6-2000, Google thưc̣ hiêṇ môṭ bước tiến to lớn hướng tới viêc̣ đươc̣ công nhâṇ trên toàn câù băǹ g viêc̣ ký kết thỏa thuâṇ với Yahoo, sau đó liên kết với AOL. Họ đa ̃ “chôp̣ đươc̣ những khách hàng béo bở”, chỉ còn mỗi Microsoft. Thi ̣trường chứ ng khoán của các nhà cung cấp Internet suṭ giảm nghiêm troṇ g vào năm 2000. Làm ăn thua lỗ, phá sản xảy ra
  41. khắp nơi taị Thung lũng Silicon nhưng không xảy ra với Google. Đây là thời cơ “không thể tốt hơn” đối với sư ̣ phát triển lớn maṇ h, vững chắc của Google. Các kỹ sư phâǹ mềm và các nhà toán hoc̣ tên tuổi, những người chơṭ nhâṇ ra miǹ h đa ̃ bi ̣ thất nghiêp̣ hoăc̣ đang nắm giữ môṭ đống cổ phiếu như môṭ mớ giấy lôṇ , cơ hôị có môṭ không hai của ho ̣ là cống hiến và gắn bó với Google. "Đừng là quỉ dữ" Khi đang trên đà phát triển, đối thủ caṇ h tranh chính của Google lúc đó là Mircrosoft găp̣ phải những trở ngaị lớn. Tháng 6-2000, Microsoft đa ̃ mở màn môṭ vu ̣ kiêṇ lớn gây nhiều tranh caĩ . Trong
  42. suốt vu ̣ kiêṇ , Bill Gates - ông chủ Microsoft, đồng thời cũng là bên khởi kiêṇ - bi ̣ nhiều người mô tả như kẻ đi bắt naṭ hay môṭ tên đôc̣ quyền. Đến cuối vu ̣kiêṇ , khi thẩm phán Tòa án tối cao liên bang Thomas Penfield Jackson tuyên bố những ràng buôc̣ của triǹ h duyêṭ Internet Explorer trong hê ̣ điều hành Windows vi phaṃ luâṭ chống đôc̣ quyền, Microsoft đa ̃ cay đắng chiụ mất môṭ khoản tiền hàng triêụ USD. Môṭ lâǹ nữa, Google laị hưởng lơị từ sự kiêṇ và thời điểm. Nhiều kỹ sư từng làm viêc̣ với Microsoft dâǹ nhâṇ ra răǹ g nó như môṭ lañ h chúa trong liñ h vưc̣ phâǹ mềm, ngươc̣ laị Google cho thấy miǹ h là môṭ doanh nghiêp̣
  43. tươi mới cùng với vâǹ g hào quang chiếu roị xung quanh, giương cao khẩu hiêụ “Đừng là quỉ dữ” và tư ̣ hào với hai sáng lâp̣ viên trẻ tuổi nổi danh là hai ga ̃ đep̣ trai. Tấ t cả lơị nhuâṇ mà Google có đươc̣ là từ viêc̣ ngườ i ta bấ m chuôṭ và o cá c quả ng cá o - Ả nh tư liêụ
  44. Sư ̣ yêu mến ngày càng tăng của người sử duṇ g đối với Google đa ̃ taọ đôṇ g lưc̣ để Google tiến xa hơn. Công ty này đươc̣ đánh giá là công ty hàng đâù trong liñ h vưc̣ tim̀ kiếm trên Internet với 99% người sử duṇ g xác nhâṇ tính ưu viêṭ hơn hẳn so với đối thủ. Google cũng rất chú ý đến thi ̣ trường các trường đaị hoc̣ , cung cấp cho ho ̣ logo săc̣ sỡ quen thuôc̣ và hôp̣ tim̀ kiếm trên trang web của ho,̣ nuôi dưỡng nhân tài mới từ những sinh viên có kết quả hoc̣ tâp̣ tốt. Tap̣ chí The New Yorker số ra tháng 5- 2000 đa ̃ miêu tả Google như môṭ “công cụ tim̀ kiếm dành cho số đông”. Cũng trong tháng này, tờ Time Digital đa ̃ tán dương Google khi nói răǹ g “Google sắ c bé n như tia laser, cò n cá c đố i thủ caṇ h tranh chỉ
  45. như môṭ lưỡ i gươm cù n”. Khi các công ty công nghê ̣ khác taị Thung lũng Silicon đang chuẩn bi ̣ đóng cử a, Sergey Brin và Larry Page giăng khẩu hiêụ xuống đường: “Đừng vôị nản chí. Google sẽ sớm đến với người Pháp, người Đứ c, người Ý , người Thuỵ Điển, người Phâǹ Lan, người Tây Ban Nha, người Bồ Đào Nha, người Hà Lan, người Na Uy và người Đan Mac̣ h”. Google đa ̃ dic̣ h trang chủ ra môṭ số thứ tiếng khác nhăm̀ đẩy maṇ h quá triǹ h quốc tế hóa của miǹ h băǹ g những tính năng thuâṇ tiêṇ hơn. Google cũng bắt đâù giới thiêụ tính năng tim̀ kiếm không dây, nhờ đó người sử duṇ g có thể dùng dic̣ h vu ̣ của Google băǹ g điêṇ thoaị di đôṇ g.
  46. Sau đó, thay vi ̀ ngồi đơị người sử duṇ g tự tim̀ đến với Google.com, công ty chủ đôṇ g bắt tay vào đẩy maṇ h hoaṭ đôṇ g kinh doanh và quảng bá thương hiêụ của miǹ h. Trong chương triǹ h mới của Google, các trang web tin tứ c, mua bán và các trang web khác có thể đăng ký để đăṭ môṭ hôp̣ tim̀ kiếm của Google trên trang chủ của miǹ h, viêc̣ này vừa cung cấp cho khách hàng khả năng sử duṇ g Google vừa kiếm tiền từ những dic̣ h vu ̣trung gian. Thỏ a thuâṇ Yahoo!, bắt tay AOL Tháng 6-2000, Google thưc̣ hiêṇ môṭ bước tiến to lớn hướng tới viêc̣ đươc̣ công nhâṇ trên toàn câù băǹ g viêc̣ ký kết thỏa thuâṇ với Yahoo! cung cấp
  47. Internet maṇ h song song với cung cấp những kết quả tim̀ kiếm phát sinh từ Google. Thương vu ̣này đa ̃ mở rôṇ g sư ̣ xuất hiêṇ và hiǹ h ảnh của Google trên web, đưa nó đến với hàng triêụ người sử duṇ g khác hăǹ g ngày. Brin đánh giá viêc̣ thỏa thuâṇ đươc̣ với Yahoo! “là môṭ dấu mốc lic̣ h sử của Google và môṭ minh chứ ng maṇ h mẽ cho chiến lươc̣ kinh doanh của Google”. Vào đâù năm 2001, Google làm môṭ điều gây kinh ngac̣ khác, đó là thưc̣ hiêṇ 100 triêụ phép tim̀ kiếm/ngày và 10.000 phép tim̀ kiếm/giây. Google cũng đươc̣ đưa vào từ điển của Mỹ như môṭ đôṇ g từ. Khi vu ̣ khủng bố vào nước Mỹ xảy ra ngày
  48. 11-9-2001, lưu lươṇ g tim̀ kiếm của Google đa ̃ bi ̣ quá tải. “Hàng loaṭ những trang tin tứ c quan troṇ g bi ̣quá tải do dung lươṇ g lưu chuyển quá lớn và không thể truyền tải đươc̣ những thông tin nóng hổi - Brin và Page đa ̃ ghi nhâṇ laị - Google đã làm hết sứ c để đáp ứ ng đươc̣ nhu câù băǹ g cách đưa ra phiên bản lưu trữ những câu chuyêṇ tin tứ c trên trang chủ của Google và tiếp tuc̣ truyền tải đâỳ đủ những thông tin quan troṇ g trên toàn thế giới." Trong những ngày thường hay trong các sự kiêṇ đăc̣ biêṭ như vâỵ , Google - với 66 ngôn ngữ khác nhau - dâǹ đươc̣ thêu dêṭ thành môṭ kết cấu của nền văn hóa Mỹ, đồng thời là kết cấu của côṇ g đồng thế giới.
  49. Những số liêụ cuối năm cho thấy chiến lươc̣ kinh doanh của Page và Brin đang găṭ hái thành công. Môṭ công ty với tuổi đời chỉ có ba năm đa ̃ có môṭ vi ̣trí tốt hơn rất nhiều so với các công ty khác trong liñ h vưc̣ Internet. Viêc̣ không ngừng tâp̣ trung vào sáng taọ và phát triển văn hóa doanh nghiêp̣ phù hơp̣ đa ̃ taọ nên đôṇ g lưc̣ cho viêc̣ đưa ra những sản phẩm mới và những liñ h vưc̣ cho sư ̣ phát triển kinh doanh mũi nhoṇ . Lươṇ g truy câp̣ vâñ tăng lên không ngừng. Và những quảng cáo đa ̃ bắt đâù đem laị doanh thu, măc̣ dù moị viêc̣ mới chỉ bắt đâù , Google nhâṇ đươc̣ khoản lơị nhuâṇ hăǹ g năm đâù tiên của miǹ h từ quảng cáo khoảng 7 triêụ USD.
  50. Năm 2002, Google đaṭ đươc̣ những đỉnh cao tài chính mới. Ngày 1-5, Công ty America Online (AOL) có tài sản web kết nối với 34 triêụ thuê bao Internet đa ̃ nhâṇ Google làm công cu ̣ tim̀ kiếm tư ̣ choṇ trên các trang web của miǹ h. Bắt đâù từ thời điểm này, trên tất cả trang web của những người sử duṇ g dic̣ h vu ̣ của AOL đều có môṭ hôp̣ tim̀ kiếm nhỏ với nôị dung “Tim̀ kiếm băǹ g Google”. Qui mô của AOL đa ̃ mở rôṇ g phaṃ vi của Google nhiều hơn bất cứ đối tác nào mà Google có thể hơp̣ tác cùng trong suốt thời gian đó. Kết quả này cũng chính là môṭ viêc̣ làm mang tính caṇ h tranh vi ̀ Google đã đánh baị công ty đối thủ quảng cáo tim̀ kiếm là Overtune trước đây đa ̃ từng cung cấp quảng cáo cho AOL để hơp̣ tác với
  51. AOL. Viêc̣ Google liên kết với AOL môṭ lâǹ nữa làm AOL laị đối đâù với Microsoft. Trong nhiều năm, Microsoft thường đe doạ xóa bỏ dic̣ h vu ̣ của AOL băǹ g cách đâù tư nhiều tiền để quảng bá dic̣ h vu ̣ Internet có khả năng caṇ h tranh của ho ̣ là MSN và băǹ g viêc̣ cung cấp thư điêṇ tử miễn phí qua dic̣ h vu ̣phu ̣là Hotmail. Sau khi mua xong Công ty Netscape, AOL chỉ có thể bi ̣ xóa sổ khi Microsoft cung cấp dic̣ h vu ̣ triǹ h duyêṭ Internet Explorer miễn phí cho người sử duṇ g Internet. AOL lúc này laị đê ̣ đơn kiêṇ Microsoft vi ̀ có những hành đôṇ g không công băǹ g và không mang tính caṇ h tranh gây thiêṭ haị cho AOL.
  52. Doanh thu bán hàng của Google đaṭ 440 triêụ USD và có lơị nhuâṇ 100 triêụ USD năm 2002. Rõ ràng tất cả lơị nhuâṇ Google có đươc̣ là từ viêc̣ người ta bấm chuôṭ vào các quảng cáo băǹ g văn bản xuất hiêṇ phía bên phải trong các trang tim̀ kiếm ở điạ chỉ Google.com và trong các trang của các đối tác, các chi nhánh. Họ rất kín đáo về những con số tài chính để giấu không cho người khác, đăc̣ biêṭ là Microsoft và Yahoo!, biết viêc̣ tim̀ kiếm trưc̣ tuyến và dic̣ h vu ̣ quảng cáo đa ̃ đem laị cho ho ̣ lơị nhuâṇ như thế nào. Michael Moritz, nhà ủng hô ̣ tài chính và là thành viên trong hôị đồng quản tri ̣ của Google, đa ̃ có thể an tâm vui sướng với khoản tiền 12 triêụ USD đâù tư vào Google. “Lơị nhuâṇ thường bắt
  53. đâù giống những gioṭ nước - Moritz nói - Nó như trâṇ mưa rào. Baṇ luôn dính môṭ số haṭ mưa trước khi cơn mưa rào đổ xuống như trút nước”. Bô ̣ đôi Brin và Page đa ̃ đến lúc có thêm môṭ người mới để “vững như kiềng ba chân”, và nhân vâṭ thứ ba xuất hiêṇ bước vào Google làm giám đốc điều hành. Từ lúc đó, Google đa ̃ vươn vai maṇ h hơn. Kỳ 5: Nêǹ kinh tế Google Hơn môṭ năm sau kể từ khi John Doerr và Michael Moritz đâù tư 25 triêụ USD vào Google, ho ̣ đều cho răǹ g Sergey Brin và Larry Page đa ̃ không giữ lời hứ a tuyển duṇ g môṭ giám đốc điều hành. Hai công ty tài chính có thể đòi trả laị ho ̣ tiền đâù tư, điều này có
  54. thể làm hỏng danh tiếng lâñ tài chính của Google. Bô ̣đôi thành bô ̣ba Tháng 12-2000, Doerr tiến cử Eric Schmidt vào chứ c giám đốc điều hành (CEO). Trong khi Brin và Page đa ̃ cam kết sẽ tuyển môṭ người ho ̣ thông qua làm giám đốc điều hành, Doerr bắt đâù cảm thấy ông không thể tim̀ ra ai đủ điều kiêṇ thỏa mañ yêu câù hai chàng trai này. Ho ̣ đa ̃ loaị hết ứ ng viên này tới ứ ng viên khác. Lý do là Brin và Page cho răǹ g ho ̣ vâñ là người nắm quyền kiểm soát Google, chứ không phải môṭ giám đốc điều hành mới do Doerr chỉ điṇ h, đươc̣ tuyển
  55. duṇ g từ bên ngoài và taọ sứ c ép cho ho.̣ Ho ̣ cố làm cho các ứ ng viên do Doerr giới thiêụ cảm thấy nhuṭ chí không muốn làm viêc̣ với hai boṇ ho ̣ nữa. Nhưng với Schmidt thi ̀ khác. Ông có băǹ g tiến si ̃ tin hoc̣ taị Trường đaị hoc̣ California ở Berkeley, băǹ g thac̣ si ̃ điêṇ taị Trường đaị hoc̣ Princeton, đa ̃ thuyết phuc̣ đươc̣ hai chàng trai trẻ. Khi Google ngày càng phát triển, vai trò của Doerr trong viêc̣ khuyến khích Page và Brin tuyển duṇ g Schmidt ngày càng tỏ rõ. Hai chàng trai Google liñ h hôị những chỉ dâñ câǹ thiết để điều hành môṭ công ty tư nhân phát triển theo phong cách chuyên nghiêp̣ , trong khi vâñ giữ đươc̣ tính sáng taọ và văn hóa công ty ho ̣ theo đuổi. Cuối cùng, Schmidt cũng đa ̃ đi đến thỏa
  56. thuâṇ với Brin và Page vào tháng 1-2001 và hơp̣ đồng đươc̣ ký kết sau đó hai tháng. Ho ̣ đa ̃ chấp nhâṇ môṭ trâṭ tư ̣ di ̣thường: cả ba người đều đứ ng đâù . Môṭ bô ̣ ba hiǹ h thành đươc̣ ví là “kiềng ba chân”. Và cũng kể từ đó, Google ghi tiếp những kỷ luc̣ mới. Sau khi mở thêm chứ c năng tim̀ ảnh, ngày 1-4-2004 bô ̣ ba Google tung ra môṭ tin “nổ bom tấn” làm moị người tưởng là chuyêṇ cá tháng tư nhưng hóa ra laị là sư ̣ thâṭ: hê ̣ thống thư điêṇ tử Gmail. Dung lươṇ g lưu trữ của Gmail lớn hơn gấp 500 lâǹ dung lươṇ g dư ̣ trữ miễn phí của Microsoft và gấp 250 lâǹ dung lươṇ g miễn phí của Yahoo. Dung lươṇ g 1 gigabyte là cưc̣ lớn nên Google thông báo
  57. cho người sử duṇ g dic̣ h vu ̣Gmail biết răǹ g ho ̣ sẽ không bao giờ phải xóa bỏ các thư điêṇ tử cũ. “Bom tấn” với dic̣ h vu ̣thư điêṇ tử Gmail có dung lươṇ g cưc̣ lớn khiến các “ông lớn” về email như Yahoo và Microsoft sau đó phải chaỵ theo cung cấp email dung lươṇ g lớn miễn phí cho người dùng. Sau đó, Google tiếp tuc̣ đưa ra “món” Tin tứ c Google và Google Alerts - dic̣ h vụ thông báo tin tứ c tư ̣ đôṇ g cho người tim̀ kiếm các chủ đề quan tâm cu ̣ thể thông qua thư điêṇ tử . Có hàng triêụ người đăng ký sử duṇ g dic̣ h vu ̣ thông báo vi ̀ dic̣ h vu ̣ này đa ̃ đem laị lơị ích cho những người quan tâm tới môṭ công ty, tổ chứ c, cá nhân hay chủ đề tin tứ c nào đó.
  58. Khi đưa dic̣ h vu ̣ quảng cáo và tim̀ kiếm của miǹ h lên các trang web của tờ New York Times, trang Amazon.com và các trang đông người truy câp̣ khác thi ̀ nền kinh tế Google đa ̃ taọ đươc̣ đà phát triển maṇ h mẽ với viêc̣ mở rôṇ g các trang web để đăng quảng cáo, tăng thêm những công ty muốn đấu thâù những khu vưc̣ quảng cáo đó và làm tăng số tiền mà ho ̣ săñ sàng bỏ ra để đươc̣ quảng cáo. Nền kinh tế Google cũng có tác duṇ g tư ̣ thúc đẩy phát triển: càng có nhiều người sử duṇ g máy tính bấm chuôṭ vào các quảng cáo của Google thì các chủ của các trang web càng kiếm đươc̣ thêm nhiều tiền. Ho ̣ càng kiếm đươc̣ nhiều tiền thi ̀ các website khác laị càng muốn đưa dic̣ h vụ tim̀ kiếm Google và công nghê ̣ quảng cáo vào các trang quảng cáo của ho.̣ Maṇ g
  59. lưới càng phát triển maṇ h thi ̀ Google càng khó bi ̣các đối thủ khác đánh baị. Hì nh thà nh bô ̣ba Larry Page, Eric Schmidt và Sergey Brin (từ trá i sang): kiề ng thêm vữ ng - Ả nh: tư liêụ Nhiều nhà giáo duc̣ vâñ chưa thống nhất với nhau về vấn đề giá tri ̣ của Google. Môṭ số cho răǹ g Google làm hoc̣ sinh lười
  60. biếng hơn vi ̀ Google là nguồn để cho hoc̣ sinh, sinh viên sao chép tài liêụ của người khác. Google gây cản trở viêc̣ hoc̣ hành của sinh viên vi ̀ chỉ câǹ môṭ cái bấm chuôṭ các sinh viên có đươc̣ tất cả những điều họ câǹ . Chính vi ̀ vâỵ nên ho ̣ không muốn tim̀ tòi suy nghi.̃ Tuy nhiên, nhiều người khác laị đánh giá cao lơị ích của Google. Nếu không có Google, nhiều người nói răǹ g giống như họ bi ̣ mất chân mất tay, mất thời gian nhiều, mất công sứ c không đáng có. Ho ̣ cho răǹ g Google cho phép người sử duṇ g có thể tim̀ kiếm đươc̣ các tài liêụ gốc và các bài phân tích bất cứ thời gian nào. Ho ̣ còn lâp̣ luâṇ răǹ g Google làm giảm sư ̣ khác biêṭ về thân thế của sinh viên, hoc̣ sinh dù là trường của ho ̣ to hay nhỏ, dù ho ̣ giàu hay
  61. nghèo, dù ho ̣ có đươc̣ tiếp câṇ với thư viêṇ lớn hay không. Ho ̣ ủng hô ̣ muc̣ đích tiếp câṇ thông tin biǹ h đẳng cho tất cả moị người. Google toàn cầu Đến năm 2003, có hàng chuc̣ triêụ người hăǹ g ngày thường tim̀ kiếm thông tin trên Google băǹ g ngôn ngữ bản xứ của ho.̣ Ho ̣ có thể lưạ choṇ trong danh sách có tới gâǹ 100 ngôn ngữ. Ho ̣ tim̀ kiếm trên Google moị thứ từ các thành phâǹ câǹ thiết cơ bản cho môṭ món ăn đến viêc̣ mua bán nhà cử a, giáo duc̣ , giải trí và tất nhiên là cả tiǹ h duc̣ . Trên khắp thế giới, từ những nhà kinh doanh cho tới các nhà đâù tư và các luâṭ
  62. sư của ho ̣ đều sẽ nghi ̃ răǹ g ho ̣ thâṭ khờ khaọ nếu như làm ăn với môṭ đối tác nào đó mà không tim̀ hiểu về đối tác thông qua Google. Các tác giả viết sách đều tim̀ thông tin và các nguồn tài liêụ nhanh chóng băǹ g cách sử duṇ g Google. Các quan chứ c cấp cao trong chính phủ sử duṇ g Google để tư ̣ miǹ h tim̀ các tài liêụ mà không câǹ đến người phu ̣giúp. Khi nhà khoa hoc̣ găp̣ phải môṭ vấn đề khó khăn nào đó trong viêc̣ xác điṇ h loaị gen thi ̀ ho ̣ nhờ đến sư ̣ trơ ̣ giúp của Google để tim̀ hiểu ma ̃ gen và để khám phá những mối liên hê ̣ mà ho ̣ không biết. Thanh thiếu niên có thể tim̀ các lời bài hát ưa thích đơn giản nhất thông qua Google Theo tap̣ chí Wired, trong số những người giàu và người nổi tiếng đa ̃ xuất hiêṇ môṭ
  63. lớp người đăc̣ biêṭ thường xuyên sử duṇ g Google. Ho ̣ đươc̣ goị là “các chuyên gia sử duṇ g Google”. Ho ̣ có thể tim̀ thông tin về chính bản thân ho ̣ hoăc̣ là câp̣ nhâṭ tin tứ c và ho ̣ cũng có những cách thứ c tim̀ kiếm rất thú vi ̣ để giúp ho ̣ làm viêc̣ và thư giañ . Không môṭ thương hiêụ nào đươc̣ toàn thế giới biết đến nhanh hơn Google. Tên của Google trở thành từ vưṇ g thường dùng không chỉ băǹ g tiếng Anh mà còn xuất hiêṇ trong cả các thứ tiếng khác, ví du:̣ tiếng Đứ c có “googelte”, Phâǹ Lan có “googlata” và Nhâṭ Bản là “guguru”. Thời kỳ hoàng kim của máy bay phản lưc̣ xuất hiêṇ từ những năm 1960, cùng với sư ̣ phát triển maṇ h của điêṇ thoaị quốc tế giá rẻ trong mấy năm gâǹ đây giờ đa ̃ phải nhường
  64. chỗ cho Google cùng các công cu ̣tim̀ kiếm khác. Sư ̣ xuất hiêṇ của Google cùng các công cu ̣ tim̀ kiếm sẽ xóa bỏ đươc̣ khoảng cách điạ lý vốn là rào cản đối với vấn đề giao tiếp và giao thương. Từ ở gia điǹ h hay văn phòng, người ta có thể giao tiếp với những người hoàn toàn xa la ̣ở bên kia bán câù và truy câp̣ thông tin qua Google để biết về đời tư, hiǹ h dáng của ho ̣ qua công cu ̣ tim̀ kiếm hiǹ h ảnh của Google, tim̀ kiếm số điêṇ thoaị và trang web của ho,̣ xem ảnh của gia điǹ h ho ̣ qua các hiǹ h ảnh vê ̣tinh. Cuối năm 2003, khái niêṃ nền kinh tế Google trở nên phổ biến. Google đa ̃ có quá nhiều ảnh hưởng đến cuôc̣ sống con người, “đế chế kinh tế” Google ra đời có vai trò tài chính maṇ h chỉ trong môṭ thời
  65. gian ngắn. Tuy nhiên, nếu chỉ có Google làm giàu thành công và lan tỏa sứ c ảnh hưởng mà goị đó là nền kinh tế Google thì chưa đủ, vấn đề quan troṇ g là đa ̃ có rất, rất nhiều người cũng đang dưạ vào nền kinh tế Google để tim̀ kiếm lơị nhuâṇ . Larry và Sergey đã trì hoã n viêc̣ cổ phầ n hó a Google đế n mứ c có thể , nhưng thờ i haṇ chó t và o cuố i thá ng 4-2004 đã đế n. Tờ Newsweek viế t: “Đơṭ phá t hà nh cổ phiế u đươc̣ chờ đó n nhấ t trong thế kỷ đã diễ n ra”. Kỳ 6: Cổ phần hó a Làm những điêù không ai dám làm Điều bất lơị nhất khi Google thưc̣ hiêṇ cổ phâǹ hóa là các đối thủ Microsoft và
  66. Yahoo! có thể biết tất cả về lơị nhuâṇ cũng như tiǹ h hiǹ h hoaṭ đôṇ g của Google. Môṭ khi các thông tin đươc̣ công bố rôṇ g raĩ thì sư ̣ caṇ h tranh sẽ càng maṇ h mẽ hơn. Tuy nhiên, luâṭ liên bang yêu câù các công ty có tài sản lớn và có nhiều cổ đông, các tiêu chí này Google có quá đủ, phải công khai các kết quả tài chính. Dù không muốn nhưng Brin và Page đều biết rõ ho ̣ đang đi những bước đâù tiên trong quá triǹ h cổ phâǹ hóa không thể tránh khỏi khi ho ̣ nhâṇ 25 triêụ USD của Kleiner Perkins và Sequoia Capital. Măc̣ dù Google hoàn toàn có thể huy đôṇ g thêm tiền măṭ thông qua viêc̣ cổ phâǹ hóa để tăng trưởng công ty và để dự
  67. phòng viêc̣ chaỵ đua không tránh khỏi với Microsoft, nhưng công ty cũng đã có đủ số tiền câǹ thiết. Đối với hâù hết các nhà kinh doanh ở thung lũng Silicon, phát hành cổ phiếu lâǹ đâù (IPO) là môṭ ước mơ lớn, vi ̀ là dip̣ để ho ̣ phô bày và đo giá tri ̣theo kiểu Mỹ: tính băǹ g USD. Nhưng Brin và Page thi ̀ hoàn toàn không giống như vâỵ . Cả Brin lâñ Page đều không câǹ hàng tỉ USD mà ho ̣ có thể bỏ vào túi của miǹ h khi thưc̣ hiêṇ cổ phâǹ hóa Google vi ̀ cả hai người đều sống tương đối đơn giản. Ho ̣ cũng không quan tâm nhiều tới viêc̣ tích lũy của cải và không coi đó là môṭ phương tiêṇ đo thành công. Lý do duy nhất để những nhà lañ h đaọ Google muốn phát hành cổ phiếu là vi ̀ họ muốn có nhiều nguồn lưc̣ hơn để thúc đẩy
  68. Google tăng trưởng, và quan troṇ g hơn là ho ̣ đa ̃ ý thứ c đươc̣ nhiêṃ vu ̣ của ho ̣ với Google. Các công ty lớn ở Phố Wall nắm quyền kiểm soát toàn bô ̣ tiến triǹ h phát hành cổ phiếu lâǹ đâù . Ho ̣ ấn điṇ h mứ c giá cổ phiếu ban đâù , quyết điṇ h nhà đâù tư nào sẽ đươc̣ mua cổ phiếu và đổi laị ho ̣ sẽ nhâṇ đươc̣ môṭ mứ c phí rất cao. Brin và Page không muốn dính dáng tới hê ̣ thống tồi tê ̣này. Trong đơn đăng ký phát hành cổ phiếu với Ủ y ban Giao dic̣ h chứ ng khoán, Google đã đưa ra môṭ phương pháp phát hành cổ phiếu hoàn toàn khác, vi ̀ phương pháp này đươc̣ thưc̣ hiêṇ dưạ trên nguyên tắc quân biǹ h. Điều này có nghiã là bất cứ ai cũng
  69. có thể tham gia mua cổ phiếu của nó. Phương pháp mới của Google sẽ không bi ̣ Phố Wall ép giá. Trong lic̣ h sử của Phố Wall, chưa có môṭ công ty nào thưc̣ hiêṇ phát hành cổ phiếu lâǹ đâù với số tiền lên tới hàng tỉ USD có thể thành công nếu làm theo cách của Brin và Page. Tuy nhiên, điều này không làm họ e ngaị, vi ̀ cả hai đa ̃ quen với viêc̣ muốn và làm những điều không ai dám làm, họ quyết tâm taọ môṭ lối đi mới cho phát hành cổ phiếu lâǹ đâù băǹ g cách riêng của ho.̣ Ho ̣ sẽ tư ̣ bàn bac̣ với nhau để đưa ra những quyết điṇ h mà ho ̣ cho là đúng đắn. Nếu có ai ở Phố Wall không thích cách làm của ho ̣ thi ̀ ho ̣ cũng không bâṇ tâm. Google sẽ điṇ h giá và bán cổ phiếu của nó dưạ trên kết quả bỏ thâù trưc̣ tuyến của các
  70. nhà đâù tư tiềm năng. Tất cả những người đưa ra mứ c giá băǹ g hoăc̣ hơn mứ c giá qui điṇ h công khai sẽ mua đươc̣ cổ phiếu. Những ai trả thấp hơn mứ c giá đó thi ̀ không đươc̣ mua. Các nhà đâù tư lớn cũng như những nhà đâù tư nhỏ đều đươc̣ phép mua cổ phiếu thông qua môṭ hiǹ h thứ c giống nhau. Như vâỵ sẽ không xảy ra tiǹ h traṇ g thiên vi,̣ không có chuyêṇ ưu ái cho baṇ bè hay gia điǹ h thân quen. Kể cả những người mới bước vào nghề - những người có ít tiền hoăc̣ những người thường bi ̣Phố Wall không để ý tới - đều có thể tham gia phiên đấu giá, miễn ho ̣ có đủ tiền để mua ít nhất năm cổ phiếu. Như vâỵ , hàng triêụ người sử duṇ g Google ở Mỹ chưa từng tham gia mua cổ phiếu công côṇ g bao giờ thi ̀ nay
  71. lâǹ đâù tiên có thể tham gia mua môṭ số cổ phiếu. Brin và Page trước đây còn lưỡng lư ̣ về viêc̣ cổ phâǹ hóa công ty nhưng giờ ho ̣ đa ̃ quyết điṇ h sẽ cổ phâǹ hóa và làm theo phương pháp quân biǹ h tới mứ c có thể. Tỉ phú tuổ i 31 Brin và Page không hài lòng khi chứ ng kiến sư ̣ đôc̣ quyền ở Phố Wall về vấn đề thu phí. Tất cả các công ty đều phải trả môṭ mứ c phí cao giống như nhau để nhờ Phố Wall làm môi giới trong qui triǹ h thưc̣ hiêṇ phát hành cổ phiếu lâǹ đâù bất kể vụ mua bán diễn ra dễ dàng, khó khăn hay kể cả những vu ̣ mua bán diễn ra thường xuyên.
  72. Các công ty nhờ đến nhà môi giới Phố Wall đều phải trả mứ c phí 7%, như vâỵ trong môṭ đơṭ phát hành cổ phiếu tri ̣giá 2 tỉ USD thi ̀ Phố Wall sẽ thu đươc̣ 140 triêụ USD tiền phí. Brin và Page thấy điều này thâṭ phi lý, đăc̣ biêṭ nó không phù hơp̣ với những loaị cổ phiếu đáng giá của Google. Trong khi hâù hết công ty khác chỉ công bố về tiǹ h hiǹ h tài chính và các thủ tuc̣ pháp lý theo tiêu chuẩn trong hồ sơ gử i Sở Giao dic̣ h chứ ng khoán thi ̀ các nhà lañ h đaọ của Google laị muốn thu hút sư ̣ chú ý của thế giới băǹ g môṭ bứ c thư nói về văn hóa công ty và cả về cách nhiǹ của nó với thế giới bên ngoài. Brin và Page nhắc đi nhắc laị trong bứ c thư răǹ g sau khi Google trở thành công ty cổ phâǹ , ho ̣ vâñ luôn có ý điṇ h áp duṇ g những cái ho ̣ đa ̃ làm thành
  73. công khi Google còn là công ty tư nhân. Ví du,̣ ho ̣ sẽ không phu ̣ thuôc̣ Phố Wall để tim̀ kiếm lơị nhuâṇ theo từng quí mà sẽ làm bất cứ điều gi ̀ ho ̣ nghi ̃ sẽ tốt cho Google về lâu dài. Ho ̣ nói nhà quản lý mà bi ̣ phân tán bởi những muc̣ tiêu ngắn haṇ thi ̀ đó là nhà quản lý bất tài. Ho ̣ chẳng khác gi ̀ những người ăn kiêng cứ nử a giờ laị đứ ng lên bàn cân môṭ lâǹ . Ho ̣ dâñ lời tỉ phú Warren Buffett: “Chú ng ta không mờ mắ t vớ i kế t quả hằ ng quí hay hằ ng năm: Nế u công ty không có đươc̣ lơị nhuâṇ ổ n điṇ h thì baṇ cũ ng không thể có đươc̣ lơị nhuâṇ ổ n điṇ h”. Trong bứ c thư, những người sáng lâp̣ đã thông báo kế hoac̣ h của Google sẽ phát hành hai loaị cổ phiếu: cổ phiếu haṇ g A
  74. cho các nhà đâù tư phổ thông, mỗi cổ phiếu sẽ đươc̣ môṭ phiếu bâù và cổ phiếu haṇ g B dành cho những người lañ h đaọ của Google, mỗi cổ phiếu đươc̣ 10 phiếu bâù và cho ho ̣ toàn quyền kiểm soát. Cấu trúc cổ phiếu kép này không cho các nhà đâù tư bên ngoài gây ảnh hưởng tới công viêc̣ quản lý của công ty và nếu người lañ h đaọ không đồng ý thi ̀ chẳng ai có thể giành đươc̣ quyền tiếp quản công ty. Đây là cách lý tưởng để các nhà lañ h đaọ Google vâñ giữ đươc̣ quyền kiểm soát khi Google huy đôṇ g hàng tỉ USD băǹ g viêc̣ cổ phâǹ hóa. Cuối cùng, đơṭ phát hành cổ phiếu lâǹ đâù của Google đa ̃ bán ra cổ phiếu với giá 85 USD taị Sở Giao dic̣ h chứ ng khoán các công ty công nghê ̣ cao NASDAQ vào ngày 19-8-2004. Vào lúc 9g30 sáng khi thi ̣
  75. trường mở cử a, 19,6 triêụ cổ phiếu không thể bán đươc̣ vi ̀ câù vươṭ quá cung. Đơṭ bán này công ty đa ̃ huy đôṇ g đươc̣ 1,67 tỉ USD và ban đâù công ty có đươc̣ giá thi ̣ trường là 23,1 tỉ USD. Các công ty Phố Wall cùng tham gia điều khiển vu ̣ mua bán là Credit Suisse First Boston và Morgan Stanley chỉ nhâṇ đươc̣ ít hơn môṭ nử a mứ c phí so với biǹ h thường. Quá triǹ h mua bán cổ phiếu kiểu mới này đa ̃ đaṭ đươc̣ hai muc̣ đích: thứ nhất là Google chứ không phải Phố Wall nắm quyền phân bổ cổ phiếu công băǹ g dưạ trên giá bỏ thâù của các nhà đâù tư; thứ hai là phương pháp phân bổ biǹ h quân này tránh đươc̣ những vu ̣ bê bối mà Phố Wall đa ̃ taọ ra trong những năm gâǹ đây, đó là viêc̣ chỉ dành lơị thế cho môṭ số ít
  76. người. Vào hôm Google phát hành cổ phiếu lâǹ đâù , tờ Newsweek viết: “Đơṭ phát hành cổ phiếu đươc̣ chờ đón nhất trong thế kỷ đã diễn ra”. Hôm đó, Brin vâñ đến làm viêc̣ ở tru ̣ sở Google. Đây là dấu hiêụ cho thấy lúc nào công ty cũng vâñ luôn tâp̣ trung tới công viêc̣ hăǹ g ngày. Măc̣ dù trên giấy tờ thi ̀ chính ngay buổi sáng hôm đó Page đa ̃ trở thành môṭ tỉ phú nhưng anh dường như không quan tâm lắm tới điều đó. Tap̣ chí GQ tiết lô ̣ khi Page chủ tri ̀ buổi khai trương phiên giao dic̣ h chứ ng khoán khi Google cổ phâǹ hóa, anh trông không thoải mái với chiếc áo khoác và chiếc cà vaṭ của miǹ h, anh ngồi vào cả môṭ chỗ dính đâỳ kem và làm bẩn cả mông
  77. quâǹ . Ho ̣ chỉ mới 31 tuổi! Baṇ có tin không: môṭ cú nhấ p chuôṭ củ a baṇ và o đườ ng dẫ n quả ng cá o củ a Google sẽ mang laị cho công ty nà y 50 xu. Thế nhưng như Page nó i: “Chú ng tôi không nhấ t thiế t phả i kiế m tiề n từ nhữ ng gì chú ng tôi không có ”. Kỳ 7: Cỗ máy kiếm tiêǹ Khi nhiǹ vào bản báo cáo tài chính của Google, nhiều người đều nhâṇ thấy đây là môṭ cỗ máy kiếm tiền khổng lồ. Tuy là môṭ công ty trẻ, Google đa ̃ rất thành công, có lơị thế caṇ h tranh và tiềm năng phát triển maṇ h mẽ lâu dài.
  78. Công ty đa ̃ kiếm đươc̣ hàng trăm triêụ USD mỗi năm, doanh thu tăng voṭ ngoài sứ c tưởng tươṇ g, không có bất cứ môṭ khoản nơ ̣ nào. Hấp dâñ hơn, đó là những lơị nhuâṇ thu đươc̣ từ viêc̣ quảng cáo trên Internet. Mỗi cú nhấp chuôṭ tri g̣ iá 50 xu Khi ngày càng có nhiều người kết nối trưc̣ tuyến, các hañ g kinh doanh đa ̃ cố gắng để đưa miǹ h lên maṇ g Internet. Liñ h vưc̣ quảng cáo đa ̃ có môṭ sư ̣ chuyển đổi vươṭ bâc̣ , vi ̀ hàng tỉ USD đa ̃ đươc̣ chuyển đổi từ môṭ phương tiêṇ truyền thống sang môṭ thế giới trưc̣ tuyến. Và Google hơn bất kỳ môṭ công ty nào trong liñ h vưc̣ này đa ̃ tim̀ ra cách sinh lơị trong môṭ ngành mới mẻ và biến nó thành môṭ hoaṭ đôṇ g kinh doanh
  79. phát triển maṇ h mẽ. Mấy năm gâǹ đây, nhiều người gắn cổ phiếu Google với những công ty lắm tham voṇ g, phá sản và đâỳ tai tiếng taị Thung lũng Silicon. Các công ty Internet này cũng đa ̃ có thu nhâp̣ từ viêc̣ quảng cáo, nhưng phâǹ lớn các muc̣ quảng cáo đó đươc̣ mua từ các công ty Internet khác. Ngươc̣ laị, những đồng USD mà Google thu đươc̣ từ quảng cáo chủ yếu là từ hàng nghiǹ doanh nghiêp̣ vừa và nhỏ, rất nhiều trong số họ chưa từng biết đến viêc̣ quảng cáo trên trang web trước đó. Đây chính là sư ̣ pha trôṇ giữa các công ty kinh doanh trưc̣ tuyến với các công ty theo kiểu truyền thống. Cả hai điạ chỉ Amazon.com và eBay đều
  80. đăng quảng cáo lớn trên Google, mua những muc̣ quảng cáo quan troṇ g mà sẽ đươc̣ gử i tới hàng ngàn người sử duṇ g máy tính những vi ̣trí web tốt nhất. Google cũng đa ̃ tránh các loaị quảng cáo mà người sử duṇ g không thích: đó là thu lơị từ những muc̣ quảng cáo đươc̣ kích vào từ các công cu ̣ tim̀ kiếm. Băǹ g sư ̣ khôn ngoan, công ty này đa ̃ nắm vững đươc̣ măṭ trái của viêc̣ quảng cáo hàng loaṭ. Tim̀ kiếm và lướt qua những muc̣ quảng cáo đa ̃ đươc̣ triǹ h bày của Google cũng giống như khi lái xe trên đường cao tốc, và đến lúc nhiǹ thấy những bảng thông báo thi ̀ ngay lâp̣ tứ c nó liên hệ đến những điều baṇ đang nghi ̃ hoăc̣ đang tranh luâṇ lúc bấy giờ. Hàng triêụ người sử duṇ g phương tiêṇ tim̀ kiếm vâñ chưa thể hiểu nổi Google đã
  81. kiếm tiền băǹ g cách nào trong khi ho ̣ đang sử duṇ g miễn phí những phương tiêṇ ấy. Nhiều người không thể phân biêṭ đươc̣ sự khác nhau giữa những kết quả tim̀ kiếm miễn phí và các muc̣ quảng cáo xuất hiêṇ ngay caṇ h những kết quả này. Ngay cả đối với những người hiểu đươc̣ điều này - những người rất ít khi nhấp chuôṭ vào các muc̣ quảng cáo, ho ̣ cũng không thể hiểu Google đa ̃ có đươc̣ thu nhâp̣ hàng tỉ USD băǹ g cách nào, nhất là vi ̀ giá tri ̣ của mỗi cái nhấp chuôṭ ấy chỉ đươc̣ tính băǹ g tiền xu chứ không phải đồng USD. Thâṭ đúng là đăc̣ tính của Google, thu nhâp̣ của nó đa ̃ trở thành môṭ bài toán hóc búa. Trong phaṃ vi hoaṭ đôṇ g của miǹ h là cung cấp kết quả cho hàng trăm triêụ tim̀ kiếm
  82. mỗi ngày, tất cả những gi ̀ Google kiếm đươc̣ chỉ là từ những cái nhấp chuôṭ vào muc̣ quảng cáo. Mỗi lâǹ baṇ nhấp chuôṭ , Google nhâṇ đươc̣ trung biǹ h 50 xu từ nhà quảng cáo. Bắn pháo hoa ăn mừng Lúc đâù tất cả nguồn lơị nhuâṇ Google kiếm đươc̣ đều nhờ vào các quảng cáo trên trang Google.com. Hiêṇ nay, hâù hết sự tăng trưởng và môṭ nử a doanh số bán hàng đều chủ yếu nhờ vào maṇ g lưới các trang web ngày càng mở rôṇ g và có đăng các quảng cáo do Google cung cấp. Maṇ g lưới tư ̣ thúc đẩy này đóng môṭ vai trò quan troṇ g cho sư ̣ thành công của Google trong tương lai. Nó taọ cho
  83. Google có đươc̣ môṭ lơị thế caṇ h tranh ổn điṇ h vi ̀ Google hoaṭ đôṇ g giống như môṭ maṇ g lưới truyền hiǹ h, cung cấp quảng cáo và các chương triǹ h tới chi nhánh của nó. Cổ phâǹ hóa đa ̃ đẩy Google lên môṭ nấc thang kiếm tiền thành công mới. Suốt sáu tháng đâù sau lâǹ phát hành cổ phiếu đâù tiên tháng 4-2004, hàng triêụ cổ phiếu bổ sung của Google đa ̃ đươc̣ những người trong nôị bô ̣ công ty liêṭ kê vào những loaị cổ phiếu có giá tri ̣ để bán, đaṭ đươc̣ 135 USD vào tháng mười so với lúc đưa ra thi ̣ trường với giá 85 USD. Vào ngày 3-1- 2005, Google đa ̃ có môṭ mốc quan troṇ g khác, đó là giá cổ phiếu lâǹ đâù tiên đaṭ trên 200 USD. Ngày 1-2, giá cổ phiếu đaṭ đươc̣ là 216 USD - môṭ ngày sau khi công ty báo cáo khoản doanh thu hăǹ g quí nhiều
  84. môṭ cách phi thường hơn 1 tỉ USD và lơị nhuâṇ có đươc̣ là hơn 200 triêụ USD. Hiêṇ nay, giá tri ̣ thi ̣ trường cổ phiếu của Google đa ̃ vươṭ quá con số 50 tỉ USD, làm cho nó có giá tri ̣hơn rất nhiều công ty kinh doanh lớn và nổi tiếng nhất ở Mỹ. Sư ̣ tin tưởng vào viêc̣ công ty này tiếp tuc̣ có những thành tích kinh doanh tốt đa ̃ đẩy cổ phiếu lên cao, khiến cho doanh thu cũng như lơị nhuâṇ của công ty này đaṭ đươc̣ kết quả vươṭ xa so với dự kiến ban đâù . Taị thời điểm công ty tổ chứ c hôị nghi ̣ thường niên đâù tiên dành cho cổ đông vào ngày 12-5-2005 ở Googleplex (tru ̣ sở của Google), giá cổ phiếu của nó đa ̃ trên 225 USD. Kết quả thu đươc̣ ba tháng đâù năm
  85. 2005 là ngoài sứ c tưởng tươṇ g. Lơị nhuâṇ đa ̃ ở mứ c rất cao: 600% tới 369,2 triêụ USD và doanh thu đaṭ đươc̣ là 1,3 tỉ USD. Đến tháng sáu, cổ phiếu Google đa ̃ đaṭ gâǹ 300 USD/cổ phiếu, làm cho giá tri ̣ của công ty vươṭ quá 80 tỉ USD và sư ̣ kiêṇ này làm lu mờ cả sư ̣ kiêṇ Sergey Brin và Larry Page đươc̣ bổ nhiêṃ chứ c danh viêṇ si ̃ mỹ thuâṭ và khoa hoc̣ Mỹ. Tờ Financial Times viết trong môṭ bài xa ̃ luâṇ răǹ g: “Không có môṭ công ty nào nổi tiếng băǹ g Google”. Trong tuâǹ lễ có ngày Quốc khánh Mỹ (4- 7), Google đa ̃ bắn pháo hoa ăn mừng khi cổ phiếu của công ty này vươṭ qua ranh giới 300 USD. Giống như công cu ̣ tim̀ kiếm đa ̃ mang laị cho Google danh tiếng hôm nay, cổ phiếu Google đa ̃ phải gánh vác sư ̣ tồn taị và phát triển của công ty.
  86. Larry Page nói: “Chú ng tôi là cỗ má y kiế m tiề n nhưng không kiế m tiề n bằ ng moị giá , và chú ng tôi cũ ng không nhấ t thiế t kiế m tiề n bằ ng nhữ ng gì chú ng tôi không có ”. Tuy nhiên, Google vâñ có điều đáng lo ngaị là nguồn doanh thu chủ yếu của miǹ h phu ̣ thuôc̣ môṭ số ít đối tác như American Online và công cu ̣ tim̀ kiếm Ask Jeeves. Nếu môṭ lúc nào đó các đối tác này chấm dứ t làm ăn với Google và hơp̣ tác với Microsoft hoăc̣ Yahoo! thi ̀ doanh thu của Google sẽ bi ̣thiêṭ haị rất lớn và khó có thể bù đắp đươc̣ . Công ty thừa nhâṇ : “Nếu môṭ trong số các mối quan hê ̣ chính này bi ̣cắt đứ t hay không tiếp tuc̣ duy tri ̀ và không có môṭ mối quan hê ̣ khác tương xứ ng để thay thế, công viêc̣ của chúng tôi sẽ bi ̣ ảnh
  87. hưởng nghiêm troṇ g”. Các quảng cáo nhỏ băǹ g văn bản không gây khó chiụ cho người sử duṇ g đa ̃ đem laị hiêụ quả rất lớn cho Google. Tuy nhiên, cũng giống như maṇ g lưới truyền hiǹ h cáp và truyền hiǹ h thông thường đa ̃ bi ̣tổn thất lớn khi người sử duṇ g chuyển sang những phương tiêṇ quảng cáo thuâṇ tiêṇ hơn, Google cũng sẽ đối măṭ với rủi ro là nếu trên thi ̣trường laị xuất hiêṇ môṭ công nghệ quảng cáo hiêụ quả hơn thi ̀ nhà quảng cáo sẽ quay lưng laị với ho.̣ Chính vi ̀ vâỵ , bô ̣ ba lañ h đaọ Google đã phải tính đến những kế hoac̣ h mới, thi ̣ trường mới. Cuố i năm 2003, Bill Gates nhâṇ ra Microsoft dễ bi ̣ tấ n công. Vì sao Google
  88. khiế n Bill Gates cả m thấ y bi ̣đe doạ ? Tuy nhiên, Google không muố n tiêu diêṭ cá c đố i thủ giố ng như nhữ ng kẻ truc̣ lơị , Google muố n có đố i thủ nhưng không muố n có kẻ thù nà o cả . Kỳ 8: Đấu vớ i Microsoft Dưạ trên những yếu tố đa ̃ rõ về tiềm lưc̣ tương đương trong liñ h vưc̣ công nghê ̣ và kinh doanh khác nhau, cuôc̣ đấu tranh giữa Google và Microsoft không chỉ nhăm̀ vào thi ̣ phâǹ trên thi ̣ trường, số lươṇ g triǹ h duyêṭ, hê ̣ thống điều hành máy tính mà mấu chốt còn ở chỗ chỉ có môṭ trong hai công ty là kẻ sống sót sau cùng. Tấn công từ hai phía Môṭ chiều tháng 5-2005, Eric Schmidt đến
  89. thăm Trường đaị hoc̣ Washington ở Seattle. Vài tháng trước đó, Google đa ̃ cho mở môṭ chi nhánh ở Kirkland (bang Washington), không xa tru ̣ sở chính của Microsoft, nơi mà Google đa ̃ rất thành công trong viêc̣ thu duṇ g đươc̣ môṭ đôị ngũ kỹ sư phâǹ mềm tài năng. Giờ đây Schmidt ở ngay Trung tâm Kỹ sư và khoa hoc̣ về máy tính - môṭ tòa nhà đươc̣ Paul Allen, người đồng sáng lâp̣ Tâp̣ đoàn Microsoft, đăṭ tên và tài trơ.̣ Schmidt đang thưc̣ thi môṭ nhiêṃ vu:̣ thuyết phuc̣ các sinh viên của môṭ trường hoc̣ đươc̣ đánh giá rất cao răǹ g ngày nay Google là môṭ nơi làm viêc̣ tốt hơn và thú vi ̣hơn so với Microsoft. Suốt từ năm 1998-2005, cổ phiếu của Microsoft luôn giữ ở mứ c đều đều không tăng, trong khi Google đa ̃ tiến rất nhanh từ
  90. vi ̣trí môṭ công ty mới thành lâp̣ trở thành môṭ công ty lớn có uy thế trên thi ̣ trường. Điều khiến Bill Gates lo lắng là măc̣ dù Microsoft đươc̣ ca ngơị là môṭ tâp̣ đoàn đa ̃ taọ ra đươc̣ những bước tiến dài trong liñ h vưc̣ tim̀ kiếm qua Internet trong nhiều năm liền, song phiên bản đâù “Tim̀ kiếm MSN” ra mắt đa ̃ không gây đươc̣ ấn tươṇ g với người sử duṇ g. Chuyến đi của Schmidt đến Seattle nhăm̀ phản ứ ng laị những gi ̀ đươc̣ mô tả của môṭ bài báo xuất hiêṇ vào đâù tháng trên tap̣ chí Fortune có tiêu đề: “Vi ̀ sao Google khiến Bill Gates cảm thấy bi ̣ đe doạ ”. “Gates băn khoăn răǹ g phải chăng Microsoft đang đối măṭ với môṭ cuôc̣ chiến không chỉ trong liñ h vưc̣ tim̀ kiếm - bài báo viết - Môṭ bứ c thư điêṇ tử mà ông
  91. gử i đi đa ̃ viết: Chúng ta phải theo dõi sát Google”. Sư ̣ vươṭ lên của Google và viêc̣ sút giảm vai trò của những sản phẩm cũng như các phâǹ mềm khác của Microsoft không còn là môṭ cái gi ̀ đó xa vời trong tương lai mà đang bắt đâù trở thành môṭ thưc̣ tế. Sư ̣ tự tin có thể thấy rõ trên khuôn măṭ Schmidt khi ông đứ ng trước sinh viên ở Seattle, bởi vi ̀ ông biết cổ phiếu của Google lúc này đa ̃ vươṭ quá 300 USD. Schmidt nói với sinh viên răǹ g ho ̣ không phải muốn tiêu diêṭ các đối thủ giống như những kẻ truc̣ lơị đươc̣ miêu tả trong các vu ̣ kiêṇ tuṇ g rùm beng chống laị Gates và Tâp̣ đoàn Microsoft. Schmidt thích nói điều tự hào răǹ g: Google không có kẻ thù nào cả!
  92. Năm 2005 trôi qua, Bill Gates và Tâp̣ đoàn Microsoft chuẩn bi ̣ phát đôṇ g môṭ đơṭ tấn công quan troṇ g mới để chống laị sư ̣ phát triển quá dễ dàng, đà tăng trưởng và cả sư ̣ thành công của Google. Lañ h đaọ công ty đa ̃ đăc̣ biêṭ thâṇ troṇ g trong viêc̣ choṇ muc̣ tiêu của ho.̣ Ho ̣ đa ̃ nghi ̃ đến rất nhiều khu vưc̣ , và có lẽ không có môṭ tân chiến trường nào quan troṇ g hơn ở Trung Quốc - đất nước có hơn 100 triêụ người sử duṇ g Internet. Hôị chứ ng Trung Quố c Microsoft đa ̃ lâp̣ căn cứ ở Trung Quốc với gâǹ 1.000 công nhân, còn Google muốn thiết lâp̣ phát triển sản phẩm của riêng họ và môṭ trung tâm nghiên cứ u taị Trung Quốc. Những năm gâǹ đây, Microsoft đã
  93. cố gắng ngăn chăṇ đà tăng trưởng phaṃ vi toàn câù của Google băǹ g cách đưa ra những sản phẩm mới của miǹ h, chính hành đôṇ g này đa ̃ làm ho ̣ bi ̣ vấp nga.̃ Google dường như đang đươc̣ moị người nhắc đến trong liñ h vưc̣ ứ ng duṇ g khoa hoc̣ kỹ thuâṭ, dấu hiêụ đó đa ̃ khiến Microsoft bi ̣đẩy lùi laị phía sau trong môṭ trâṇ chiến cổ phiếu - trí tuê.̣ Ở Phố Wall, Microsoft cũng chẳng khấm khá gi ̀ hơn, ho ̣ đa ̃ không thể làm cho giá cổ phiếu của miǹ h chuyển dic̣ h cũng như gây tiếng vang, tất cả những điều đó đa ̃ doṇ đường cho sư ̣ phát triển của Google. Thâṭ ra Microsoft vâñ đươc̣ hưởng những lơị thế vô cùng to lớn: giá tri ̣ thi ̣ trường cổ phiếu là 275 tỉ USD - giá tri ̣gấp ba lâǹ so với Google. Công ty này vâñ có ảnh hưởng
  94. và thu nhâp̣ điṇ h kỳ từ doanh thu của hàng triêụ máy tính cá nhân đa ̃ tải về máy của ho ̣ hê ̣ thống quản lý Windows, và môṭ loaṭ các chương triǹ h văn phòng, trong đó có cả Microsoft Word.Muc̣ đích chính của Microsoft là ngăn chăṇ nguồn nhân tài tới Google và làm giảm uy tín của nó trên thi ̣ trường, bắt đâù từ thi ̣ trường mới của Google là Trung Quốc. Bill Gates đa ̃ triêụ tâp̣ môṭ ủy ban trong nôị bô ̣ Microsoft, tâp̣ trung bàn cách thứ c caṇ h tranh với Google. Ủ y ban này đã triǹ h lên ban quản tri ̣ công ty môṭ hồ sơ tóm lươc̣ “Thách thứ c mang tên Google”. Gâǹ đây, mỗi ngày trong số hàng nghiǹ hồ sơ xin viêc̣ gử i vào Google có rất nhiều hồ sơ của các kỹ sư từ Microsoft. Tồi tê ̣ hơn,
  95. Google đa ̃ thuê các tiến si ̃ của môṭ số trường đaị hoc̣ hàng đâù của Mỹ và ngay cả các giáo sư Trường đaị hoc̣ Washington do Microsoft tài trơ.̣ Vào mùa xuân và mùa hè năm 2005, Google đa ̃ đẩy maṇ h tiến đô ̣ tuyển duṇ g người của ho,̣ kết nap̣ thêm hơn 700 nhân viên chỉ trong vòng ba tháng. Với sư ̣ nỗ lưc̣ tuyển duṇ g của Larry Page, tổng số nhân viên của Google đa ̃ tăng lên đến 4.183 người, gâǹ gấp đôi so với trước đó môṭ năm. Công ty đa ̃ mở rôṇ g thêm các chi nhánh văn phòng trên khắp thế giới, từ châu Âu đến Nam Mỹ, châu Á , Google đang có những bước tiến dài. Tiếp theo đó là Trung Quốc. Tháng 8- 2005, giữa cuôc̣ caṇ h tranh với Microsoft taị Trung Quốc, Google laị môṭ lâǹ nữa
  96. khiến Phố Wall phải kinh ngac̣ khi ho ̣ tổ chứ c lễ kỷ niêṃ môṭ năm ngày công ty này đưa cổ phiếu của miǹ h lên sàn chứ ng khoán: ho ̣ đa ̃ công bố sẽ cho phát hành 4 tỉ USD siêu cổ phiếu. Hàng tỉ USD trong số tiền đó sẽ dành cho viêc̣ đấu tranh chống laị sư ̣ caṇ h tranh từ phía Microsoft và Yahoo! taị Mỹ và các nước lân câṇ . Sergey Brin và Larry Page, những nhà toán hoc̣ đa ̃ trở thành những nhà tài phiêṭ, vào thời điểm Google phát hành cổ phiếu lâǹ đâù năm 2004 đa ̃ trở thành những tỉ phú trẻ tuổi giàu có nhất nước Mỹ và hàng trăm thành viên khác của Google đa ̃ trở thành triêụ phú. Những chàng trai này đươc̣ đưa vào danh sách 400 tỉ phú giàu nhất nước Mỹ của tap̣ chí Forbes ở vi ̣ trí thứ 43, với tài sản của mỗi người là 4 tỉ USD. Mùa hè năm 2005, khi mà giá cổ
  97. phiếu của ho ̣ tăng voṭ lên đến hơn 300 USD thi ̀ mỗi môṭ sáng lâp̣ viên đa ̃ sở hữu hơn 10 tỉ USD. Số tiền này đươc̣ họ đâù tư vào Trung Quốc ngày môṭ nhiều hơn. Cuối hè 2005, thi ̣trường Internet taị Trung Quốc trở nên sôi đôṇ g. Yahoo! đa ̃ công bố là sẽ bỏ ra 1 tỉ USD để đâù tư vào Alibaba - môṭ công ty Internet Trung Quốc hàng đâù . Nhưng Google rất lanh le,̣ đa ̃ có nhiều cách thứ c đa daṇ g để xâm nhâp̣ thi ̣ trường Internet Trung Quốc. Môṭ trong những cách thứ c đó là Baidu.com. Năm 2004, Google đa ̃ trả giá 2,6% tiền đăṭ coc̣ vào công ty chuyên về tim̀ kiếm trên maṇ g đang thành công taị Trung Quốc này.
  98. Vào tháng 8-2005, Baidu.com đa ̃ phát hành cổ phiếu môṭ cách công khai ở Phố Wall, tư ̣ quảng cáo là “Google của Trung Quốc”. Trong ngày đâù tiên giao dic̣ h, cổ phiếu Baidu tăng từ 27 USD lên 122 USD. Cổ phiếu quá nóng Baidu đa ̃ làm tăng thêm hàng triêụ USD giá tri ̣ thi ̣ trường cho Google trên phaṃ vi toàn câù . Google nhâṇ điṇ h răǹ g viêc̣ Microsoft ngăn chăṇ họ ở Trung Quốc đa ̃ “phá sản”. Sergey Brin và Larry Page nói răǹ g khi còn là sinh viên Trường đaị hoc̣ Stanford, ở trong khu hoc̣ xá mang tên Bill Gates, cả hai đều không nghi ̃ có ngày ho ̣ sẽ đấu với Microsoft như bây giờ. Với ho ̣ lúc ấy, cuôc̣ đấu đó chỉ có trong truyêṇ cổ tích.
  99. Hiêṇ nay giá tri ̣ thi ̣ trường cổ phiếu của riêng Google đa ̃ hơn 80 tỉ USD, lớn hơn cả Amazon và eBay côṇ g laị. Năm 2005, năm đâù tiên sau khi phát hành cổ phiếu, Google đa ̃ có giá tri ̣ cao hơn cả công ty truyền thông lớn nhất thế giới Time Warner, cho dù cổ đông của công ty này trải rôṇ g từ công ty điêṇ ảnh Hollywood đến các kênh truyền hiǹ h, các tap̣ chí và cả American Online. Giá tri ̣ của nó còn cao hơn cả Hañ g Disney, Hañ g xe hơi Ford và General Motors, những công ty đa ̃ thiết lâp̣ danh tiếng cho các công ty Mỹ trên phaṃ vi toàn câù . Giá tri ̣ thi ̣ trường của Google cao gấp 20lâǹ tờ New York Times và xấp xỉ gấp 10 lâǹ giá tri ̣của tờ Washington Post. Đừ ng nghĩ Google chỉ là tì m kiế m.
  100. Google đang thưc̣ hiêṇ nhữ ng dư ̣ á n cho hiêṇ taị và tương lai mà í t ai ngờ tớ i: cuôc̣ chaỵ đua không gian và nghiên cứ u di truyề n hoc̣ . u=251749 Á Quân Thơ Thu Đông BBP 2008 Tham gia ngày: Jul 2007 Bài gởi: 1,283 Kỳ cuố i: Điṇ h hướ ng tương lai
  101. Trong phòng giải lao ở câù thang trung tâm dưới chân tòa nhà Google có môṭ bảng trắng rất lớn, trên đó có các nét vẽ nhiều màu sắc thể hiêṇ các dư ̣ án và công nghệ của công ty. Tấm bảng có nhan đề “Kế hoac̣ h vi ̃ đaị của Google”. Cuôc̣ chaỵ đua không gian Với các tính năng và sản phẩm mới mà Google không ngừng cung cấp cho người sử duṇ g trên khắp thế giới, dường như Google đa ̃ đẩy các đối thủ caṇ h tranh vào môṭ cuôc̣ chaỵ đua không gian để xem ai có thể tích trữ đươc̣ nhiều sản phẩm gây đươc̣ sư ̣ chú ý nhất. Google không chỉ dâñ đâù trong cuôc̣ chaỵ đua không gian khiến
  102. Microsoft và môṭ số công ty phải chaỵ theo trong môṭ số liñ h vưc̣ , mà còn mở rôṇ g vai trò tiên phong của miǹ h trong liñ h vưc̣ tim̀ kiếm chính và quảng cáo ở Mỹ, châu Âu và châu Á . Google nỗ lưc̣ tiến lên vi ̣ trí số môṭ khi đưa ra dic̣ h vu ̣ bản đồ vê ̣ tinh và các công cu ̣ điṇ h vi;̣ công cu ̣ tim̀ kiếm trong vùng; các cách cho người sử duṇ g máy tính lưu trữ các tim̀ kiếm cá nhân và sử duṇ g chúng; dic̣ h vu ̣ tim̀ kiếm video dưạ trên viêc̣ sao chup̣ câṇ cảnh các chương triǹ h truyền hiǹ h; tim̀ kiếm di đôṇ g băǹ g điêṇ thoaị di đôṇ g BlackBerry và các công cụ khác. Để chứ ng tỏ triǹ h đô ̣ công nghê ̣ cao, công ty đa ̃ tung ra dic̣ h vu ̣ Google Earth. Dic̣ h
  103. vu ̣này cho phép người sử duṇ g có thể ngồi thoải mái ngay taị chiếc máy tính để lướt tới bất cứ nơi nào trên hành tinh đa ̃ đươc̣ Google thiết kế qua hiǹ h ảnh không gian ba chiều. Trong thời đaị của các hiêụ ứ ng đăc̣ biêṭ về ảnh đôṇ g và truyền hiǹ h, công cụ này đa ̃ đăṭ laị các ranh giới về tim̀ kiếm, nó biến người sử duṇ g máy vi tính trở thành những nhà khám phá. Để chứ ng tỏ triǹ h đô ̣ công nghê ̣ cao, công ty đa ̃ tung ra dic̣ h vu ̣ Google Earth. Dic̣ h vu ̣này cho phép người sử duṇ g có thể ngồi thoải mái ngay taị chiếc máy tính để lướt tới bất cứ nơi nào trên hành tinh đa ̃ đươc̣ Google thiết kế qua hiǹ h ảnh không gian ba chiều. Trong thời đaị của các hiêụ ứ ng đăc̣ biêṭ về ảnh đôṇ g và truyền hiǹ h, công cụ này đa ̃ đăṭ laị các ranh giới về tim̀ kiếm,
  104. nó biến người sử duṇ g máy vi tính trở thành những nhà khám phá. Google Earth “săm soi” bấ t cứ nơi nà o trên hà nh tinh Brin và Page rất hài lòng. Nhân viên của Google và cả gia điǹ h ho ̣ cũng vâỵ , đăc̣ biêṭ khi Brin và Page thuê hẳn môṭ rap̣ chiếu bóng bên caṇ h trong 24 giờ và mua
  105. vé cho tất cả moị người xem bô ̣ phim Chiến tranh giữa các vi ̀ sao đúng hôm bộ phim ra mắt khán giả. Với những sản phẩm và ứ ng duṇ g như vâỵ Google chắc chắn sẽ dễ dàng chiến thắng trong cuôc̣ chaỵ đua không gian này. Để đảm bảo Google luôn phát triển, tránh sư ̣ tri ̀ trê ̣ và không bỏ lỡ cơ hôị đaṭ muc̣ tiêu, Brin, Page và Eric Schmidt phân chia công viêc̣ với tư cách là những người lañ h đaọ dưạ trên chứ c vu ̣ công viêc̣ , hay nói cách khác, ho ̣ không áp duṇ g mô hiǹ h ban lañ h đaọ ba người. Ho ̣ thường xuyên trao đổi với nhau nhưng cũng qui điṇ h về giới haṇ cũng như vac̣ h ra những trách nhiêṃ rõ ràng mà mỗi người phải thưc̣ hiêṇ . Brin và Page giữ chứ c đồng chủ tic̣ h và Schmidt giữ chứ c giám đốc điều hành, nhưng thưc̣
  106. tế mỗi người kiểm soát các khu vưc̣ với chứ c năng khác nhau và cùng nhau chia sẻ trách nhiêṃ . Cải thiêṇ laị bô ̣não Brin và Page từ lâu đa ̃ nung nấu tham voṇ g phát triển Google sang các liñ h vưc̣ sinh hoc̣ , di truyền hoc̣ và các liñ h vưc̣ khoa hoc̣ như y khoa, công nghê.̣ Muc̣ đích của ho ̣ là thông qua Google, qui ̃ từ thiêṇ của công ty, và môṭ pháp nhân khác có tên là Google.org, cung cấp thông tin nhăm̀ đem laị môṭ cuôc̣ sống khỏe maṇ h và lành maṇ h hơn cho hàng triêụ cá nhân và hàng triêụ nhà khoa hoc̣ thông qua viêc̣ ngăn chăṇ và chữa khỏi nhiều căn bêṇ h. “Có quá í t ngườ i trong ngà nh má y tí nh
  107. nhâṇ thứ c đươc̣ nhữ ng thá ch thứ c về thông tin trong ngà nh sinh hoc̣ và ứ ng duṇ g củ a ngà nh nà y trên thế giớ i. Chú ng tôi có thể lưu trữ môṭ khố i lươṇ g dữ liêụ khổ ng lồ vớ i chi phí rấ t thấ p” - Brin nói. Môṭ trong những dư ̣ án gây nhiều hứ ng thú nhất của Google liên quan đến sinh hoc̣ và nghiên cứ u di truyền hoc̣ mà có thể taọ nên những bước đôṭ phá quan troṇ g trong ngành y khoa và khoa hoc̣ . Qua sư ̣ nỗ lưc̣ này, Google có thể giúp thúc đẩy đến thời đaị y khoa cá nhân hóa, thời đaị mà nếu nắm bắt chính xác cấu trúc gen của môṭ cá thể thi ̀ có thể giúp ích rất nhiều cho các bác si ̃ và cố vấn sứ c khỏe trong điều tri ̣và chăm sóc sứ c khỏe, hữu ích hơn viêc̣ dưạ vào những thông số
  108. và các kết quả chẩn đoán để cung cấp thuốc và giới thiêụ các biêṇ pháp chữa tri.̣ Những sư ̣ hiểu biết mới, những dươc̣ phẩm mới, môṭ số loaị thưc̣ phẩm nào là có ích và loaị nào câǹ tránh đươc̣ dưạ trên những nghiên cứ u gen đăc̣ trưng của từng người là môṭ trong những khả năng có thể trong tương lai. Bác si ̃ Alan E. Guttmacher, phó giám đốc Viêṇ Nghiên cứ u quốc gia Mỹ về gen người, nói răǹ g sư ̣ quan tâm của Google đối với di truyền hoc̣ đăc̣ biêṭ có ý nghiã vi ̀ kho thông tin của nó giúp chúng ta tim̀ hiểu và xác điṇ h đươc̣ những gen cu ̣thể và những bất thường trong di truyền hoc̣ có thể là nguyên nhân gây bêṇ h. Ông nói: “Ngày nay các nhà nghiên cứ u đa ̃ làm viêc̣ theo mô hiǹ h mới, đó là làm viêc̣ trên máy
  109. vi tính đươc̣ kết nối với những cơ sở dữ liêụ thông qua maṇ g Internet và làm viêc̣ theo mô hiǹ h không gian hoc̣ thay thế mô hiǹ h làm viêc̣ trước kia khi các nhà khoa hoc̣ phải làm viêc̣ trong những phòng thí nghiêṃ ”. Vài năm trước, Google đa ̃ cùng hơp̣ tác với Trường đaị hoc̣ Stanford cung cấp máy tính cho môṭ dư ̣ án khoa hoc̣ tâp̣ trung nghiên cứ u về sư ̣ không cuôṇ protein (chất đaṃ ). Quá triǹ h cuôṇ protein là môṭ trong những chiếc chià khóa để mở cánh cử a ngành sinh vâṭ hoc̣ . Môṭ số người tin răǹ g protein cuôṇ không đúng sẽ dâñ đến nhiều căn bêṇ h nguy hiểm, từ bêṇ h Alzheimer (bêṇ h mất trí nhớ) cho đến chứ ng bêṇ h Parkinson (bêṇ h mañ tính về hê ̣ thâǹ kinh làm cho các cơ bi ̣ run và yếu) và nhiều
  110. loaị bêṇ h ung thư. Dư ̣ án Trường Stanford đa ̃ tâṇ duṇ g thời gian không sử duṇ g của những máy tính cá nhân của các cá nhân tiǹ h nguyêṇ cũng như các tổ chứ c tiǹ h nguyêṇ như Google - công ty đa ̃ đồng ý cung cấp điêṇ toán công suất lớn nhăm̀ tăng cường sứ c maṇ h máy tính đóng góp to lớn vào viêc̣ thúc đẩy quá triǹ h cuôṇ protein trên môi trường ba chiều. Môṭ trong những cải tiến mà Brin và Page muốn chứ ng kiến Google và các công ty khác đaṭ đươc̣ trong tương lai đó là các sản phẩm có giá rẻ, tiêu thu ̣ năng lươṇ g sac̣ h không gây ô nhiễm môi trường. Nguồn năng lươṇ g này giống như năng lươṇ g măṭ trời vâỵ . Đối với Page thi ̀ đây
  111. là môṭ liñ h vưc̣ nghiên cứ u quan troṇ g, trong nhiều năm qua anh đa ̃ tâp̣ trung tim̀ hiểu lươṇ g điêṇ lưc̣ khổng lồ đươc̣ cung cấp cho maṇ g lưới hàng trăm ngàn chiếc máy tính của Google. Page cũng nhiǹ trước thấy viêc̣ tham gia của Google và bản thân anh vào sư ̣ nghiêp̣ giảm đói nghèo thông qua kinh doanh và hoaṭ đôṇ g từ thiêṇ . Page đăc̣ biêṭ quan tâm đến những chương triǹ h cung cấp khoản vốn cho những quốc gia đang phát triển. “Đó là môṭ công viêc̣ kinh doanh đâỳ trách nhiêṃ - Page nói - Tôi tin răǹ g vấn đề xóa đói giảm nghèo là viêc̣ chúng ta câǹ làm. Về viêc̣ này thi ̀ Bono thâṭ sư ̣ giỏi hơn tôi nhiều. Anh ấy đa ̃ từng nói răǹ g châu Phi không phải là môṭ sư ̣ nghiêp̣ mà môṭ sự khẩn thiết”.
  112. Tham voṇ g của Brin và Page đôi khi là những ý tưởng điên rồ vươṭ quá giới haṇ của Google. Bây giờ, moị người trên khắp thế giới nhiǹ nhâṇ Google và Internet là môṭ , nhưng Brin và Page đoán trước đươc̣ khả năng tiềm tàng của con người có thể làm cho công cu ̣ tim̀ kiếm phát triển đến mứ c đô ̣ cao hơn. “Taị sao chúng ta không cải thiêṇ laị bộ naõ của chúng ta nhỉ?”, Brin đa ̃ đòi hỏi. “Baṇ muốn có nhiều năng lưc̣ tính toán. Trong tương lai, chúng tôi có thể đưa ra môṭ phiên bản của Google để baṇ có thể nối với naõ của baṇ . Chúng tôi sẽ phải phát triển những phiên bản đăc̣ sắc, nhưng rồi ngay lâp̣ tứ c baṇ sẽ biết đươc̣ tất cả những kiến thứ c có trên thế giới, điều ấy
  113. chắc hẳn rất là thú vi”̣ . David Vise và Mark Malseed (Khánh Chi dic̣ h)