Giáo trình mô đun Thu hoạch và tiêu thụ cua xanh giống

pdf 80 trang ngocly 1610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Thu hoạch và tiêu thụ cua xanh giống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_thu_hoach_va_tieu_thu_cua_xanh_giong.pdf

Nội dung text: Giáo trình mô đun Thu hoạch và tiêu thụ cua xanh giống

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN THU HOẠCH VÀ TIÊU THỤ CUA XANH GIỐNG MÃ SỐ: MĐ 07 NGHỀ SẢN XUẤT GIỐNG CUA XANH Trình độ: Sơ cấp nghề Hà Nội, Năm 2014
  2. 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ 06
  3. 2 LỜI GIỚI THIỆU Nghề sản xuất giống cua xanh trong những năm qua đã cung cấp con giống, góp phần phát triển nghề nuôi cua xuất khẩu của Việt Nam. Thành quả đạt được của nghề sản xuất giống cua xanh là rất lớn nhưng nâng cao chất lượng đàn giống là vấn đề cần thiết và cấp bách, đòi hỏi người sản xuất giống cua cần có những hiểu biết và tuân thủ qui trình sản xuất giống cua xanh. Xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình dạy nghề “Sản xuất giống cua xanh” trình độ sơ cấp là một trong những hoạt động triển khai Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” để đào tạo trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng cho người làm nghề sản xuất giống cua xanh và bà con lao động vùng có khả năng sản xuất giống cua xanh, giảm bớt rủi ro, nhằm tới hoạt động sản xuất giống cua xanh theo hướng phát triển bền vững. Được tạo điều kiện về nguồn lực và phương pháp làm việc từ Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và lãnh đạo Trường Trung học thủy sản; chúng tôi đã tiến hành xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình cho nghề ” Sản xuất giống cua xanh” dùng cho học viên. Chương trình, giáo trình đã được phản biện, nghiệm thu của hội đồng nghiệm thu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập. Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo tài liệu, đi thực tế tìm hiểu và được sự góp ý của các chuyên gia, đồng nghiệp tại một số đơn vị thông qua các buổi hội thảo. Chương trình dạy nghề “Sản xuất giống cua xanh” trình độ sơ cấp gồm các mô đun: MĐ01. Xây dựng trại sản xuất giống cua MĐ02. Chuẩn bị sản xuất giống cua MĐ03. Nuôi cua mẹ MĐ04. Ương ấu trùng cua MĐ05. Ương cua giống MĐ06. Phòng trị bệnh cua MĐ07. Thu hoạch và tiêu thụ cua xanh giống Giáo trình “Thu hoạch và tiêu thụ cua xanh giống” cung cấp cho học viên những kiến thức cơ bản về thu hoạch, vận chuyển và tiêu thụ giống cua xanh, giúp hướng dẫn học viên học tập và có thể tham khảo để vận dụng trong thực tế sản xuất hoặc điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế của địa phương.
  4. 3 Giáo trình được biên soạn dựa trên chương trình mô đun “Thu hoạch và tiêu thụ cua xanh giống” trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề ”sản xuất giống cua xanh”. Nội dung của Giáo trình gồm 07 bài: Bài 1. Khảo sát thị trường và ký hợp đồng tiêu thụ cua giống Bài 2. Những hiểu biết chung về đảm bảo chất lượng trong quá trình sản xuất giống Bài 3. Kiểm tra, kiểm dịch chất lượng cua giống Bài 4. Thu cua giống Bài 5. Vận chuyển cua giống Bài 6. Quản lý hồ sơ sản xuất Bài 7. Tính hiệu quả sản xuất Nhóm xây dựng chương trình và biên soạn giáo trình trân trọng cảm ơn Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục Dạy nghề, các Viện, Trường, cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật, thầy cô giáo đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu để giáo trình này được hoàn thành. Tuy nhiên, giáo trình cũng không tránh khỏi những thiếu sót, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp bổ sung để giáo trình được hoàn thiện hơn. Tham gia biên soạn: 1. Chủ biên: Lê Thị Minh Nguyệt 2. Nguyễn Thị Phương Thanh
  5. 4 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG LỜI GIỚI THIỆU 2 MỤC LỤC 4 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHỮ VIẾT TẮT 6 MÔ ĐUN THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ TIÊU THỤ CUA 7 XANH GIỐNG BÀI 1. NHỮNG HIỂU BIẾT CHUNG VỀ ĐẢM BẢO 7 CHẤT LƯỢNG GIỐNG CUA XANH 7 1. Ý nghĩa, vai trò của chất lượng cua giống 2. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cua giống 7 BÀI 2. KHẢO SÁT THỊ TRƯỜNG VÀ KÝ HỢP ĐỒNG 20 TIÊU THỤ SẢN PHẨM 1. Khảo sát thị trường tiêu thụ 20 2. Khảo sát giá cả thị trường 23 3. Hợp đồng bán cua giống 24 4. Thanh lý hợp đồng 30 BÀI 3. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUA GIỐNG 33 1. Mục đích, ý nghĩa 33 2. Các phương pháp kiểm tra, đánh giá chất lượng cua xanh 33 giống 3. Kiểm tra chất lượng cua giống 34 4. Kiểm tra sức khỏe đàn cua 35 BÀI 4. THU CUA GIỐNG 37 1. Chuẩn bị thu hoạch 37 2. Thu cua giống trong ao đất 39 3. Thu cua giống trong ao lót bạt 40 4. Xác định số lượng cua giống 40 BÀI 5. VẬN CHUYỂN CUA GIỐNG 43 1. Chuẩn bị vận chuyển 43 2. Cho cua vào dụng cụ 3. Quản lý quá trình vận chuyển 44
  6. 5 4. Đánh giá kết quả vận chuyển 45 BÀI 6. QUẢN LÝ HỒ SƠ TRẠI GIỐNG 45 1. Quản lý hồ sơ cần có theo quy định 47 2. Ghi nhật ký trại sản xuất giống 47 3. Thu thập thông tin khách hàng 51 BÀI 7. TÍNH TOÁN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT GIỐNG 54 1. Khái niệm giá thành 57 2. Xác định các loại chi phí 57 3. Xác định giá thành 57 4. Tính toán hiệu quả sản xuất giống. 58 5. Dự kiến kế hoạch sản xuất giống kế tiếp 59 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 60 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG 63 TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH 82 ĐỘ SƠ CẤP DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU 82
  7. 6 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, HỮ VIẾT TẮT 1. 28 TCN 95 – 1994, 28.TCN 164:2000: Tiêu chuẩn ngành; 2. GAP: Thực hành nuôi thủy sản tốt 3. Vorticella, Zoothamnium, Carchesium, Epistylis, Apisoma, Scyphidia, Acineta, Tokophrya, Podophyria, Capriniana Vibrio parahaemolyticus và Vibrio harveyi : Tên khoa học của ký sinh trùng và vi khuẩn gây bệnh. 4. Formalin, KMnO4 , CuSO4, Chlorine , nước Javel : Các hóa chất dùng để sát trùng dụng cụ, thiết bị, trị bệnh cua 5. ppm: phần triệu ( mg/lít); cc ml : Đơn vị đo nồng độ, thể tích. 6. Zoae1, Zoae 2 Zoae 5; Megalope; Cua bột: ký hiệu các giai đoạn phát triển của cua 7. Luântrùng, Brachionus, Artemia, Nauplius của Artemia, V8-Zoea: Thức ăn cho các giai đoạn ấu trùng cua 8. Super EMC, QT-002: chế phẩm xử lý nước
  8. 7 MÔ ĐUN: THU HOẠCH VÀ TIÊU THỤ CUA XANH GIỐNG Mã mô đun: MĐ 07 Giới thiệu mô đun: Mô đun ”Thu hoạch và tiêu thụ cua xanh giống” là mô đun chuyên môn nghề, mang tính tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành có thời gian đào tạo thời gian 56 giờ; trong đó có 8 giờ lý thuyết, 40 giờ thực hành, 04 giờ kiểm tra định kỳ và 04 giờ kiểm tra kết thúc mô đun. Mô đun này trang bị cho học viên kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc: cách kiểm tra cua trước khi thu hoạch, phương pháp nâng hạ độ mặn trong bể ương cua , phương pháp thu hoạch, vận chuyển được cua giống đúng kỹ thuật, đạt chất lượng và hiệu quả cao; các công việc cần thực hiện để bán cua giống ra thị trường, thu thập được các thông tin cần thiết về khách hàng và đưa ra các biện pháp đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ đồng thời biết tính toán được kết quả lợi nhuận của quá trình sản xuất giống. Học viên sẽ được học lý thuyết tại lớp học, hội trường tại địa phương hoặc các cơ sở dạy nghề kết hợp với thực hành làm bài tập hoặc thao tác tại cơ sở sản xuất giống cua ; kết quả học tập của học viên được đánh giá trong các bài của quá trình học mô đun và qua bài kiểm tra kết thúc mô đun bằng hình thức thi trắc nghiệm kết hợp với kiểm tra thực hành, quan sát đánh giá mức độ thực hiện thao tác. BÀI 1. NHỮNG HIỂU BIẾT CHUNG VỀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG CUA XANH GIỐNG Mã bài: MĐ07- 1 Mục tiêu: - Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng giống cua xanh; - Có ý thức trách nhiệm trong việc bảo đảm chất lượng cua xanh giống A. NỘI DUNG 1. Ý nghĩa, vai trò của chất lượng sản phẩm Một trong những nguyên nhân làm giảm lợi nhuận của quá trình sản xuất thủy sản nói chung và sản xuất giống cua xanh nói riêng, chủ yếu là do không đảm bảo chất lượng sản phẩm; Do đó người sản xuất cần quan tâm đặc biệt đến việc tạo ra chất lượng sản phẩm tốt hơn, an toàn hơn để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, đó là vấn đề tiên quyết cho sự thành công của các nhà sản xuất Chất lượng của một sản phẩm có vai trò:
  9. 8 - Giúp cho sản phẩm đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng; - Tạo được sự tín nhiệm trong quá trình sản xuất; - Thỏa mãn được sự hài lòng về mọi mặt cho khách hàng; - Quyết định đến việc tạo ra giá trị cho sản phẩm. Như vậy, chất lượng cua xanh giống có ý nghĩa hết sức quan trọng quyết định đến giá trị kinh tế cũng như sự sống còn của nhà sản xuất nhằm tạo được uy tín và thương hiệu trên thị trường. 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng giống cua xanh Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng giống cua xanh nhưng chủ yếu là do: - Chất lượng cua bố mẹ - Kỹ thuật nuôi cua đẻ và ấp trứng - Kỹ thuật ương nuôi ấu trùng - Phòng và trị bệnh Kỹ thuật Chất lượng ương nuôi ấu cua bố mẹ trùng Kỹ thuật Phòng và nuôi cua trị bệnh đẻ và ấp trứng Hình 7.1.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng giống cua xanh 2.1. Chất lượng cua bố mẹ
  10. 9 Để bảo đảm chất lượng cua giống, cần có giải pháp chủ động nguồn cua bố mẹ, được nuôi dưỡng hợp lý, bảo đảm chất lượng phôi trứng. Cua mẹ có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng của ấu trùng và cua giống, vì vậy để có đàn cua mẹ cho đẻ đạt kết quả tốt, cần chọn cua mẹ dựa vào các chỉ tiêu kỹ thuật sau: Bảng 7.1.1. Các chỉ tiêu để chọn lựa cua mẹ Chiều dài (cm) Trọng lượng (gr) Các chỉ tiêu khác của cua mẹ Từ 12cm trở lên Từ 400 g/con trở lên Cá thể khoẻ mạnh, không bị dập nát, chân bò và chân bơi đầy đủ, đã giao vĩ, buồng trứng phát triển từ giai đoạn 2 đến giai đoạn 4 Hình 7.1.2. Hình ảnh cua xanh bố mẹ Nếu chọn cua cái đã giao vĩ: trước mùa sinh sản vào khoảng tháng 8, 9 cua cái đã giao vĩ có tuyến sinh dục phát triển thường đánh bắt được ở vùng cửa sông, vùng biển ven bờ. Chọn những con cua cái lên gạch tốt, khỏe mạnh còn nguyên càng, chân bò, chân bơi, tốt nhất là chọn những con cua vừa đánh bắt được, chuyển về ao hoặc các bể xi măng để nuôi vỗ. Những con cua cái như vậy thường có trọng lượng từ 250-800g. Tuỳ theo số lượng cần thiết mà chọn cua, tốt nhất là chọn đủ số lượng cho một đợt cho đẻ để cùng thả nuôi một lần.
  11. 10 Hình 7.1.3. Cua cái đã giao vĩ Nếu chọn cua cái so: có trọng lượng từ 150 đến 200 gram, ghép đôi với cua đực đã thành thục sinh dục, lột xác, giao vĩ, phát triển buồng trứng và đẻ trứng. Chọn những con cua cái so nguyên vẹn, khỏe mạnh chắc (sắp cốm), đồng thời chọn những con cua đực to (từ 300 đến 700g) nguyên vẹn khỏe mạnh theo tỉ lệ 2 cái/ 1 đực đem thả nuôi trong ao, lồng, bể với mật độ như nuôi cua cái đã giao vĩ. Đáng chú ý là nuôi cua cái so sắp cốm, chuẩn bị lột xác tiền giao vĩ ăn rất ít hoặc không ăn, nhưng chúng cần được yên tĩnh để ghép đôi.
  12. 11 Trong thời gian từ 5-10 ngày đến một tháng cua cái so (sống cùng cua đực) hoàn thành ghép đôi, lột xác và giao vĩ. Trong bể xin măng có thể quan sát quá trình ghép đôi, lột xác và giao vĩ. Quá trình giao vĩ kéo dài 4-5 giờ đến 1-2 ngày; Trong mùa sinh sản một cua đực có thể giao vĩ với nhiều cua cái. Hình 7.1.4. quá trình ghép đôi, lột xác và giao vĩ Đem cua cái sau khi giao vĩ ra nuôi riêng, chăm sóc cho ăn để tuyến sinh dục phát triển, chín và đẻ trứng. Từ lúc giao vĩ đến lúc đẻ trứng phải kéo dài 2-3 tháng hoặc hơn nữa. Sau khi lột xác kích thước cua cái tăng lên đột ngột và trong quá trình phát dục trọng lượng của cua cũng tăng lên đáng kể (từ 70 đến 150% so với cua cái so). Cua mẹ có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng của ấu trùng và cua giống, vì vậy để có đàn cua mẹ cho đẻ đạt kết quả tốt, cần chọn cua mẹ dựa vào các chỉ tiêu kỹ thuật sau: Bảng 7.1.2. Các chỉ tiêu để chọn lựa cua mẹ Chiều dài (cm) Trọng lượng (gr) Các chỉ tiêu khác của cua mẹ Từ 12cm trở lên Từ 400 g/con trở Cá thể khoẻ mạnh, không bị dập lên nát, chân bò và chân bơi đầy đủ, đã giao vĩ, buồng trứng phát triển từ giai đoạn 2 đến giai đoạn 4 2.2. Kỹ thuật nuôi cua đẻ và ấp trứng - Nuôi vỗ cua mẹ: Hồ nuôi cua mẹ làm bằng xi măng hoặc nhựa, composite, đáy hồ nghiêng về nơi thoát nước để thuận tiện trong quá trình thay nước.
  13. 12 Diện tích đáy mỗi hồ từ 1 - 20m2, độ sâu mức nước trong hồ từ 1,0 - 1,2m. Một phần ba đáy hồ có lớp bùn cát hoặc cát có độ dày từ 15 - 20cm. Hình 7.1.5. Hồ nuôi cua mẹ Trong hồ nuôi cua mẹ, cần sục khí 24/24 giờ trong ngày và duy trì một số yếu tố môi trường như sau: Bảng 7.1.3. Môi trường nước dùng để nuôi cua mẹ H2S NH3-N NO2 – N Ðộ mặn Nhiệt độ pH mg/lít mg/lít mg/lít (%0) (oC) 8,0 - 8,5 < 0,01 < 0,01 < 0,01 30 - 35 27 - 29 Thời gian nuôi vỗ từ 10 - 30 ngày/1 đợt; Mật độ thả nuôi cua mẹ từ 2 - 3 con/m2 Cho ăn: Thức ăn được làm giàu khoáng vi lượng và vitamin trước khi cho cua mẹ ăn; Phương pháp cho ăn: Hằng ngày cho cua ăn làm 2 lần, sáng từ 5 - 7 giờ và chiều cho ăn vào lúc 17 - 18 giờ, trước mỗi lần cho ăn phải loại bỏ thức ăn dư thừa. Thường xuyên thay đổi các loại thức ăn để cua mẹ sử dụng được tối đa lượng thức ăn. Chế độ nước : Hằng ngày thay 1/3 nước cũ, bổ sung nước mới; sau 3 - 5 ngày thay 100% nước cũ cấp nước mới. - Cho đẻ: Kỹ thuật cho đẻ ảnh hưởng rất lớn đến tỷ lệ sống và chất lượng con giống Ðịnh kỳ kiểm tra sự phát triển của tuyến sinh dục : 3 ngày/1 lần. Khi cua mẹ có buồng trứng phát triển vào cuối giai đoạn IV, chúng ta tiến hành kích thích cua mẹ đẻ bằng cách thay đổi độ mặn và tạo dòng nước chảy để gây hưng phấn cho cua đẻ. - Ấp trứng và chăm sóc: Dùng vợt vớt cua mẹ ôm trứng ra khỏi hồ sâu, sau đó vệ sinh và chuyển qua hồ ấp trứng. Hồ ấp trứng có thể tích từ 100 đến 150 lít. Ðể nâng cao tỷ lệ nở
  14. 13 và hạn chế ký sinh trùng bám vào trứng, cua mẹ ôm trứng được ấp bằng phương pháp treo. Hằng ngày cho cua mẹ ấp trứng ăn một lần/ngày và thay nước 100%. Trước khi trứng nở thành ấu trùng hai ngày, tiến hành xử lý trứng phôi và cua mẹ, đồng thời ngừng cho cua mẹ ăn. Trong thời gian ấp trứng từ 13 - 17 ngày, cần duy trì sục khí liên tục 24/24 giờ và giữ cho môi trường nước luôn trong sạch. Bảng 7.1.4. Môi trường nước dùng để ấp trứng cua H2S NH3-N NO2 – N Ðộ mặn Nhiệt độ pH mg/lít mg/lít mg/lít (%0) (oC) 8,0 - 8,6 < 0,01 < 0,01 < 0,01 30 - 35 27 - 29 2.3. Kỹ thuật ương nuôi ấu trùng Các giai đoạn phát triển của ấu trùng cua xanh là: Zoae 1,2,3,4,5, Meagalope và cua bột; Trong qui trình sản xuất cua xanh giống, kỹ thuật quản lý chăm sóc bể ương ấu trùng đóng vai trò đặc biệt quan trọng, có ý nghĩa quyết định sự thành công hay thất bại trong sản xuất. Vì vậy, đòi hỏi người nuôi phải hiểu và vận dụng tốt những yêu cầu kỹ thuật của quy trình đề ra như: - Những đặc điểm sinh học cơ bản của cua xanh cần thiết cho sản xuất giống (về hình thái các giai đoạn ấu trùng, điều kiện môi trường sống, tính ăn trong từng giai đoạn v.v ), kỹ thuật xử lý nguồn nước phù hợp điều kiện môi trường nuôi, kỹ thuật sản xuất thức ăn tự nhiên (tảo), kỹ thuật sản xuất thức ăn chế biến, kỹ thuật sử dụng thức ăn tươi sống (Artemia) để thực hiện quy trình một cách chặt chẽ và đồng bộ. - Thực hiện được các thao tác kỹ thuật trong quá trình sản xuất như: Xử lý, thuần hóa và thả giống, kỹ thuật thu nauplius, thức ăn, chăm sóc, vệ sinh bể, thay nước, mật độ ương ấu trùng, sử dụng thuốc trong quá trình ương, kịp thời điều chỉnh một số vấn đề thường xảy ra trong quá trình nuôi. - Kỹ thuật ương từ Zoae 1 đến Zoae 4,5
  15. 14 Hình 7.1.6. Zoae1 Hình 7.1.7 Zoae2 Hình 7.1.8. Zoae 3 Hình 7.1.9. Zoae 4,5 + Hồ ương : Chọn hồ ương có thể tích từ 500 - 1000 lít. Hồ hình tròn, đường kính từ 1,2 - 2m, đáy hồ có dạng hình cầu, mặt bên trong trơn nhẵn, mỗi hồ sử dụng một viên đá sục khí. Hồ ương và dụng cụ liên quan được rửa sạch bằng xà phòng, sau đó xử lý bằng chlorin nồng độ 200 ppm trong thời gian 24 giờ. Trước khi cấp nước để ương ấu trùng, tất cả các hồ ương phải được rửa lại bằng nước sạch, để khô sau đó cấp nước sản xuất. Hình 7.1.10 Hồ ương từ giai đoạn Zoae đến cua bột
  16. 15 + Thả ấu trùng Zoae 1 vào hồ ương với mật độ ấu trùng ban đầu 150 - 250 con/lít. + Thức ăn và phương pháp cho ăn : Luân trùng cho ăn ở giai đoạn Z1 và đầu giai đoạn Zoae 2 , Brachionus cho ăn ở giai đoạn Zoae 3, Artemia, Nauplius của Artemia cho ăn ở giai đoạn ấu trùng Zoae 4, 5; Hằng ngày cho ấu trùng ăn từ 2 - 3 lần/ngày vào lúc 5 - 6 giờ; 15 - 18 giờ và 24 - 1 giờ. Duy trì mật độ thức ăn trong hồ ương từ 10 – 20 con/ml Không thay cấp nước trong suốt quá trình ương nuôi. Hằng ngày kiểm tra các yếu tố thuỷ lý, thuỷ hoá để xử lý kịp thời các yếu tố môi trường khi có những biến động xấu. Hình 7.1.11 Thay nước, lọc và san thưa ấu trùng cua - Kỹ thuật ương từ giai đoạn Zoae 4, 5 đến cua bột Hình 7.1.12. Giai đoạn ấu trùng Hình 7.1.13. Giai đoạn cua bột Megalope + Nuôi Artemia sinh khối để làm thức ăn cho giai đoạn ấu trùng Meagalope trước đó từ 5 - 7 ngày.
  17. 16 Hình 7.1.14. Hình ảnh và nuôi Artemia làm thức ăn + Chuẩn bị nước đạt tiêu chuẩn (bảng 7), nước xử lý giống như trước dùng để ương ấu trùng Zoae. Bảng 7.1.5. Tiêu chuẩn nước dùng trong quá trình ương nuôi ấu trùng Ðộ mặn NO – N Nhiệt độ pH Oxy (mg/l) 2 Fe+2 (mg/l) (%0) (mg) (oC) 20 - 28 7,5 - 8,5 5,0 <0,1 <0,01 28- 30 + Chọn hồ ximăng có thể tích từ 5 - 6m3, độ sâu mức nước 1,2m, cấp đầy nước biển vào hồ ương, lắp hệ thống sục khí : 5 vòi khí/1 hồ, cấp thức ăn là Artemia sinh khối và Nauplius của Artemia. + Thu ấu trùng Zoae 4, 5: Xiphông sạch toàn bộ hồ ương trước khi thu ấu trùng; tắt sục khí và để như vậy từ 3 - 5 phút; thubằng cách xi phông toàn bộ ấu trùng Zoae 5 và Megalope vào xô để chuyển ra hồ ương Zoae 5 và Megalope. + Chuyển số ấu trùng vừa thu vào hồ ương. Với mật độ khoảng 50 cá thể/1 lít. + Thức ăn và phương pháp cho ăn: Nauplius của Artemia cho ăn hết giai đoạn Zoae 4, 5 và Megalope. Artemia sinh khối cho ấu trùng ăn 5 ngày đầu, hằng ngày cho ăn 3 lần : Sáng từ 5 - 6 giờ; chiều từ 17 - 18 giờ và tối từ 24 - 1 giờ. Mật độ nauplius cho ăn duy trì từ 20 - 25 cá thể/lít.
  18. 17 Hình 7.1.15. Thả nauplius vào bể ương Khoảng 2 - 3 ngày cuối của giai đoạn ấu trùng Megalope, cho ấu trùng ăn thêm thức ăn chế biến. Khi giai đoạn Megalope kết thúc, vẫn tiếp tục cho ăn Artemia sinh khối và thức ăn chế biến cho đến khi thu hoạch cua bột từ 3 - 5 ngày tuổi. Hình 7.1.16. Thức ăn chế biến + Định kỳ vệ sinh, xi phông đáy bể loại bỏ thức ăn dư thừa và những cá thể chết do không chuyển giai đoạn từ Zoae 5 sang Megalope và từ Megalope sang cua bột; kiểm tra các yếu tố môi trường để kịp thời xử lý khi các yếu tố môi trường biến động ảnh hưởng xấu đến đời sống ấu trùng bằng các chế phẩm làm sạch nước và nền đáy ao, bể ương cua như QT 002 hoặc men vi sinh Super EMC có tác dụng phân hủy nhanh các chất hữu cơ dư thừa trong nước và nền đáy bể ương nuôi. Hình 7.1.17. Men vi sinh và chế phẩm xử lý nước 2.4. Phòng và trị bệnh Trong quá trình nuôi ấu trùng, do mật độ ấu trùng cao, môi trường là nước nên bệnh tật rất dễ lây lan. Do đó những biện pháp kỹ thuật đúng đắn xuyên suốt
  19. 18 toàn bộ quy trình từ khâu xử lý nước, chuẩn bị bể, chuẩn bị thức ăn, quá trình vận hành chăm sóc được xem là phương pháp phòng ngừa bệnh hữu hiệu nhất. Bởi vì nếu kiểm soát được các yếu tố môi trường và thức ăn phù hợp sẽ giúp ấu trùng phát triển nhanh, khỏe mạnh có khả năng kháng bệnh. Ngoài ra trong quá trình sản xuất, có thể sử dụng một số loại thuốc, hóa chất để hạn chế phát triển một số loại nấm, vi khuẩn gây bệnh. Phòng bệnh cho cua là phải quản lý chất lượng nước nuôi tốt, nuôi cua bố mẹ tốt, sản xuất Nauplius khỏe mạnh, cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng, không thể xảy ra hiện tượng sốc trong quá trình ương, cua sẽ phát triển nhanh, khỏe mạnh và lấn át bệnh tật. Phải thường xuyên quan sát ấu trùng qua kính hiển vi, khi thấy xuất hiện dấu hiệu gây bệnh, phải trị ngay mới mang lại hiệu quả. Hai bệnh thường gặp nhất trong quá trình ương là bệnh trùng loa kèn trên ấu trùng Zoae và bệnh phát sáng trên ấu trùng cua giống Bệnh trùng loa kèn: Trùng loa kèn là nhóm ký sinh trùng bao gồm các giống loài Vorticella, Zoothamnium, Carchesium, Epistylis, Apisoma, Scyphidia, Acineta, Tokophrya, Podophyria, Capriniana, nhóm trùng này thường hiện diện trong môi trường nước và gây bệnh cho cá, cua, tôm đặc biệt là giai đoạn ấu trùng Hình 7.1.18. Hình ảnh trùng loa kèn và ấu trùng Zoae bị bệnh Bệnh phát sáng thường xảy ra trong tất cả các giai đoạn ấu trùng cua giống có hiện tượng phát sáng khi nhiễm Vibrio parahaemolyticus và Vibrio harveyi.
  20. 19 Do các loại vi khuẩn Vibrio có nguồn gốc từ nước biển gây nên; vì vậy, việc phòng bệnh sẽ thông qua việc xử lý thật kỹ nguồn nước nuôi. Hình 7.1.19. Quan sát cua bệnh Phòng bệnh trùng loa kèn và bệnh phát sáng ở ấu trùng cua xanh bằng cách lọc kỹ nguồn nước, định kỳ 3 tháng thay cát bể lọc một lần; nước trước khi đưa vào ương nuôi phải được xử lý bằng tia cực tím hoặc ozone; cua mẹ cần được tắm hai ngày một lần bằng thuốc tím Như vậy, trong quá trình ương ấu trùng cua cần thực hiện tốt việc phòng ngừa để tránh xảy ra bệnh; khi đã xảy ra bệnh và phải dùng đến biện pháp điều trị sẽ làm giảm chất lượng con giống. B. Câu hỏi và bài tập thực hành của học viên Câu hỏi thảo luận nhóm số 7.1.1. Những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng giống cua xanh trong quá trình ương? Mục tiêu: Củng cố kiến thức để hiểu về việc đảm bảo chất lượng trong quá trình ương cua xanh giống Bài kiểm tra trắc nghiệm số 7.1.2. Nội dung là hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cua xanh giống C. Ghi nhớ - Chất lượng giống cua xanh có vai trò, ý nghĩa hết sức quan trọng quyết định đến giá trị kinh tế cũng như tạo được uy tín và thương hiệu cho nhà sản xuất trên thị trường. - Bốn yếu tố chính ảnh hưởng đến chất lượng giống cua xanh, đó là: + Chất lượng cua bố mẹ + Kỹ thuật cho đẻ + Kỹ thuật ương nuôi + Phòng và trị bệnh
  21. 20 BÀI 2. KHẢO SÁT THỊ TRƯỜNG VÀ HỢP ĐỒNG BÁN GIỐNG CUA XANH Mã bài: MĐ07-2 Mục tiêu - Lựa chọn, ghi chép và tổng hợp được các thông tin khảo sát; - Tính toán được giá cả bình quân cua xanh giống trên thị trường. - Thực hiện được các nghiệp vụ bán cua giống như: soạn thảo hợp đồng, thực hiện và thanh lý hợp đồng; - Tuân thủ các quy định khi thực hiện soạn thảo, thực hiện hợp đồng bán cua giống. A. Nội dung 1. Khảo sát thị trường 1.1. Mục đích, ý nghĩa - Khảo sát thị trường nhằm xác định khả năng tiêu thụ cua xanh giống của cơ sở sản xuất trên địa bàn xác định. Trên cơ sở đó nâng cao khả năng thích ứng với thị trường, từ đó tiến hành tổ chức sản xuất và tiêu thụ cua giống của cơ sở có hiệu quả theo yêu cầu của thị trường. - Khảo sát thị trường gồm: + Tìm hiểu khả năng tiêu thụ giống cua xanh của cơ sở sản xuất vào thị trường. + Tìm hiểu các đối tượng sẽ tiêu thụ giống cua xanh của cơ sở về giá cả, số lượng, chất lượng, thời gian và địa điểm. + Nghiên cứu cạnh tranh: Xác định số lượng, chất lượng, giá cả của các cơ sở sản xuất giống cua xanh và đối tượng khách hàng của họ. - Qua công tác khảo sát thị trường, cơ sở sản xuất giống sẽ đề ra những đối sách phù hợp nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu khách hàng để nâng cao hiệu quả tiêu thụ cũng như hiệu quả sản xuất. 1.2. Các phương pháp khảo sát - Phương pháp khảo sát tại văn phòng làm việc.
  22. 21 Hình 7.2.1.a. Khảo sát qua điện thoại Hình 7.2.1.b. Khảo sát trực tiếp Hình 7.2.1.c. Khảo sát qua mạng Internet Hình 7.2.1.d. Khảo sát qua sách, báo Hình 7.2.1. Một số phương pháp khảo sát tại văn phòng làm việc - Phương pháp khảo sát tại hiện trường: Quan sát trực tiếp hoặc dùng các máy móc, chụp ảnh, quay video Hình 7.2.2.b. Tham quan cơ sở sản xuất Hình 7.2.2.a. Chụp ảnh, quay video Hình 7.2.2. Các phương pháp khảo sát tại hiện trường 1.3. Thực hiện khảo sát thị trường
  23. 22 1.3.1. Thu thập thông tin Tổ chức thu thập hợp lý các nguồn thông tin về nhu cầu của thị trường. Các thông tin đó bao gồm: - Thông tin về chất lượng cua xanh giống trên thị trường: Kích cỡ, giá cả, v.v ; - Thông tin về cơ sở sản xuất giống: Có bao nhiêu cơ sở trong vùng; xu thế phát triển của các cơ sở đó trong tương lai; Mức độ đáp ứng của các cơ sở hiện có đối với nhu cầu thị trường, dịch vụ cung cấp cua giống của các cơ sở,v.v ; - Thông tin về tiêu thụ sản phẩm: Cua xanh giống được tiêu thụ như thế nào, bao nhiêu, ở đâu, giá bán trên thị trường trong vùng và sự biến động của giá trên thị trường, v.v ; - Đối tượng tiêu thụ cua xanh giống: Các cơ sở nuôi, thị hiếu, sức mua, v.v ; - Thông tin về các chính sách của nhà nước về hỗ trợ phát triển sản xuất cho nông dân 1.3.2. Phân tích và xử lý thông tin Cần phân tích và xử lý đúng thông tin thu thập được về nhu cầu các loại thị trường. Cơ sở sản xuất phải biết lựa chọn những thông tin đáng tin cậy để tránh sai lầm khi ra quyết định. Việc xử lý thông tin phải đảm bảo tính khả thi trên các điều kiện sản xuất của cơ sở. Qua khảo sát nhu cầu thị trường phải giải quyết được các vấn đề sau: - Xác định yêu cầu của thị trường về giống cua xanh: Kích cỡ, chất lượng, bao bì, phương thức thanh toán, giao hàng, vận chuyển, v.v ; - Ước lượng giá cả, giá bình quân trên thị trường trong từng thời điểm; - Ước lượng có bao nhiêu khách hàng sẽ mua cua xanh giống trong thời gian tới và sẽ mua bao nhiêu; - Xác định quảng cáo như thế nào sao cho có hiệu quả; - Tình hình hoạt động sản xuất của các đối tượng cạnh tranh trên thị trường; 1.3.3. Xác định nhu cầu thị trường Kết quả của quá trình xử lý thông tin giúp đưa ra các quyết định như: - Xác định thị trường tiêu thụ; - Quyết định giá bán; - Số lượng cua xanh giống dự trữ cho tiêu thụ; - Xác định các hoạt động xúc tiến tiêu thụ. Nhu cầu thị trường rất lớn song cơ sở sản xuất phải biết lựa chọn phù hợp với khả năng của mình.
  24. 23 2. Khảo sát giá cả thị trường 3.1. Tìm hiểu giá cả từ các cơ sở sản xuất giống trong vùng Bước 1. Tìm hiểu địa chỉ các cơ sở sản xuất giống trong vùng - Tìm hiểu qua danh bạ điện thoại - Tìm hiểu qua các phương tiện thông tin đại chúng như báo, đài phát thanh, truyền hình, internet, - Tìm hiểu qua cơ quan chức năng liên quan: cơ quan đăng ký sản xuất kinh doanh, cơ quan quản lý thị trường, cơ quan thuế Bước 2. Chọn địa chỉ khảo sát - Địa chỉ được chọn phải phân đều cho các vùng. - Chú ý các cơ sở sản xuất đã có thương hiệu, có uy tín trên thị trường. Bước 3. Khảo sát tại các địa chỉ đã được chọn - Các thông tin cần thu thập: số lượng bán ra, giá bán, quy trình sản xuất - Thực hiện khảo sát + Cách 1. Đóng vai là người mua, có nhu cầu trực tiếp về nuôi cua xanh + Cách 2. Đóng vai là người của đại lý chuyên mua và bán cua xanh giống 3.2. Tìm hiểu giá cả từ các cơ sở tiêu thụ (nuôi cua xanh) trong vùng - Tìm hiểu qua danh bạ điện thoại - Tìm hiểu qua các phương tiện thông tin đại chúng như báo, đài phát thanh, truyền hình, internet, - Tìm hiểu qua cơ quan chức năng liên quan: cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan quản lý thị trường, cơ quan thuế - Tìm hiểu từ các nguồn thông tin khác: bạn bè, người thân. - Các thông tin cần thu thập: Sản lượng nuôi bình quân, mùa vụ nuôi, giá và nơi mua cua giống, 3.3. Tính giá cả bình quân cua xanh giống trên thị trường Bước 1. Chọn giá ít nhất của 03 cơ sở sản xuất giống và 03 cơ sở nuôi cua xanh trong vùng đã khảo sát Bước 2. Cộng tất cả các giá lại và chia trung bình để tính giá bình quân cua xanh giống trên thị trường. 2.4. Xác định giá bán Giá bán = giá thành + chi phí lưu thông + lợi nhuận dự kiến. Tuy nhiên, giá bán phải phù hợp với giá bình quân chung của cua xanh giống trên thị trường tại thời điểm đó (có thể tăng hoặc giảm cho phù hợp).
  25. 24 3. Hợp đồng bán cua giống 3.1. Các hình thức bán cua xanh giống 3.1.1. Bán trực tiếp: Cua giống được bán trực tiếp đến cơ sở nuôi không qua khâu trung gian. Cơ sở sản xuất cua xanh Cơ sở nuôi giống cua xanh 3.1.2. Bán cua giống thông qua tổ chức trung gian: cơ sở sản xuất bán cua giống cho các cơ sở nuôi thông qua các đại lý, thương lái Cơ sở sản xuất Đại lý, Cơ sở nuôi giống cua xanh thương lái cua xanh Khi bán cua xanh giống, để dễ xử lý khi có xảy ra tranh chấp giữa bên mua và bên bán mà không có một văn bản hay một chứng từ nào cụ thể, cần phải thực hiện việc ký kết hợp đồng kinh tế về mua bán. 3.2. Các yêu cầu cơ bản của bản hợp đồng Hợp đồng là văn bản chứng từ ghi rõ các điều khoản ràng buộc của hai bên, trên giấy và có chữ ký, con dấu của hai bên. Hợp đồng phải ghi rõ nếu một trong hai bên không thực hiện các nghĩa vụ của mình thì sẽ có các hình thức xử lý theo pháp luật hiện hành. Hợp đồng phải ghi rõ phương pháp giải quyết các kiện tụng, tranh chấp xảy ra. Hợp đồng phải được lập bằng ngôn từ chung, chính xác, cụ thể, thống nhất giữa hai bên. Sau khi ký kết hợp đồng các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp cần xác định rõ trách nhiệm, nội dung và yêu cầu công việc, cố gắng không để sai sót sẽ là cơ sở phát sinh các khiếu nại. 3.3. Các nội dung chính phải có trong một hợp đồng - Tên hợp đồng - Những căn cứ thiết lập hợp đồng: Căn cứ vào những văn bản pháp lý để xây dựng một hợp đồng kinh tế: + Căn cứ vào quyết định, công văn của các cấp + Căn cứ vào nhu cầu công việc thực tế - Thời điểm lập hợp đồng.
  26. 25 - Các bên tham gia hợp đồng, địa chỉ, tài khoản, số CMND, điện thoại, mã số thuế - Vấn đề hay công việc thực hiện và tiêu chuẩn thực hiện. - Thời gian thực hiện. - Nghĩa vụ và trách nhiệm mỗi bên. 3.4. Cách soạn thảo hợp đồng: 3.4.1. Điều khoản và điều kiện hợp đồng - Xác định tên hàng, số lượng cua giống mua bán. - Xác định đơn giá cua xanh giống. - Xác định tổng giá trị bằng tiền của hợp đồng. - Xác định tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn vệ sinh và chất lượng của sản phẩm. - Xác định quy cách, phẩm chất của cua giống. 3.4.2. Giá cả và phương thức thanh toán - Xác định địa điểm và thời gian giao nhận cua . - Xác định trách nhiệm vận chuyển cua giống. - Xác định phương thức thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. 3.4.3. Thời gian thực hiện hợp đồng - Xác định thời gian hợp đồng có hiệu lực. - Trách nhiệm pháp lý của các bên (bên mua và bên bán) khi tham gia ký kết hợp đồng. 3.5. Giới thiệu mẫu hợp đồng mua bán: Đơn vị hợp đồng: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG MUA BÁN Hợp đồng số: /HĐMB Căn cứ Nghị quyết số 45/2005/NQ-QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội nước CHXHCNVN về việc thi hành bộ Luật dân sự; Căn cứ vào sự thỏa thuận của hai bên. Hôm nay ngày tháng năm Tại địa điểm: Chúng tôi gồm: . Bên bán (gọi tắt là bên A)
  27. 26 Tên cơ sở sản xuất giống: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: . Tài khoản số: . Mở tại ngân hàng: . Đại diện là: Chức vụ: Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: Do chức vụ ký Bên mua (gọi tắt là bên B) Tên doanh nghiệp/ cơ sở nuôi cua :: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: . Tài khoản số: . Mở tại ngân hàng: . Đại diện là: Chức vụ: Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: Do chức vụ ký Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau: Điều 1: Nội dung công việc giao dịch Bên A bán cho bên B: TT Tên hàng, chất lượng ĐV Số Đơn Thành Ghi tính lượng giá tiền chú Tổng cộng Tổng giá trị hợp đồng bằng chữ: Điều 2: Phương thức giao nhận Bên A giao cho bên B theo lịch sau:
  28. 27 TT Tên hàng, chất lượng ĐV Số Thời Địa điểm Ghi tính lượng gian chú Phương tiện và chi phí vận chuyển do bên chịu. Quy định lịch giao nhận cua giống mà bên mua không đến nhận thì phải chịu chi phí nuôi thêm là đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có cua giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận chất lượng cua giống tại chỗ. Nếu phát hiện cua không đúng tiêu chuẩn chất lượng thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Cua đã ra khỏi cơ sở sản xuất giông thì bên bán không chịu trách nhiệm. Điều 3: Phương thức thanh toán Bên B thanh toán cho bên A bằng hình thức trong thời gian Điều 4: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng. Bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới % giá trị của hợp đồng bị vi phạm (% này do hai bên thỏa thuận). Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán v.v. Mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế. Điều 5: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng
  29. 28 Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung). Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra tòa án. Điều 6: Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế. Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày đến ngày Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá ngày. Bên có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian, địa điểm thanh lý. Hợp đồng này được làm thành bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ bản. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) Hình 7.2.3. Ví dụ mẫu hợp đồng mua bán cua giống 3.6. Quy trình ký hợp đồng: Chọn đối Dự thảo Thương Ký kết tác bán cua hợp đồng thảo, thống hợp đồng xanh giống nhất Sau khi chọn được đối tác để bán cua xanh giống, việc tiếp theo là dự thảo hợp đồng mua bán. Có thể sử dụng mẫu hợp đồng như đã giới thiệu ở phần trên. Trong dự thảo hợp đồng cần lưu ý: - Giá bán theo từng cỡ cua giống, số lượng; - Lịch giao nhận, cần ghi thời gian cụ thể; - Phương tiện và chi phí vận chuyển: thuộc bên B, cần ghi cụ thể; - Phương thức thanh toán: bằng tiền mặt và ghi cụ thể thời gian trả hết tiền; Sau khi điền đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn trên, bên A cùng bên B thảo luận nếu thống nhất sẽ cùng ký hợp đồng. Hợp đồng được coi là đã ký kết kể từ thời điểm các bên có mặt ký vào hợp đồng. Khi hợp đồng đã được ký, sẽ
  30. 29 phát sinh quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên ký hợp đồng. 3.7. Thực hiện hợp đồng Thực hiện hợp đồng bao gồm các nội dung: - Thực hiện điều khoản về số lượng, chất lượng cua giống: Khi bên bán (bên A) chở cua giống đến cơ sở nuôi (bên B), hai bên có trách nhiệm kiểm tra về số lượng và chất lượng cua xanh giống theo đúng quy định; Nếu không đảm bảo thì bên A phải chịu trách nhiệm. - Thực hiện điều khoản về thời gian giao nhận: Hai bên có trách nhiệm thực hiện đúng thời điểm và thời gian giao nhận cua giống. Nếu bên nào vi phạm, gây thiệt hại cho nên kia, là vi phạm hợp đồng thì phải có trách nhiệm bồi thường thiệt hại. - Thực hiện điều khoản về địa điểm, phương thức giao nhận: Địa điểm giao nhận thường là bên bán (bên A) chở cua giống đến cơ sở nuôi (bên B). Nếu các bên không thực hiện việc giao/nhận đúng hợp đồng thì phải chịu trách nhiệm bồi thường vật chất cho bên kia. - Thực hiện điều khoản về giá cả, thanh toán. Giá cả theo thỏa thuận trong hợp đồng. Muốn thay đổi giá khi thị trường có biến động giá, cần thỏa thuận về nguyên tắc, thủ tục, thể hiện trong hợp đồng. Thanh toán theo hợp đồng là khâu cuối cùng trong việc thực hiện hợp đồng mua bán. Nghĩa vụ trả tiền phải được thực hiện theo phương thức và thời gian ghi trong hợp đồng. Nếu hợp đồng không ghi, thì thời hạn trả tiền là 15 ngày kể từ ngày nhận được giấy đòi tiền. Nghĩa vụ trả tiền được xem là hoàn thành khi bên bán nhận được tiền theo hóa đơn bán hàng. 4. Thanh lý hợp đồng mua bán cua xanh giống 4.1. Các yêu cầu cơ bản của bản thanh lý Thanh lý hợp đồng tiến hành tại thời điểm mà nghĩa vụ của các bên tham gia ký kết hợp đồng đã được thực hiện về cơ bản. Mỗi bên đều muốn giải quyết vấn đề còn tồn tại và thoát ra khỏi sự ràng buộc đối với nhau về mặt pháp lý. Thanh lý hợp đồng phải nhắc lại nội dung chính trong hợp đồng, kết quả thực hiện theo quy định trong hợp đồng của mỗi bên, các bên phải giải quyết hết các nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng. 4.2. Cách soạn bản thanh lý - Căn cứ để soạn thảo bản thanh lý là: + Theo pháp luật qui định của nhà nước + Theo nội dung hợp đồng + Theo thỏa thuận của 2 bên
  31. 30 4.3. Giới thiệu mẫu Thanh lý hợp đồng: Đơn vị hợp đồng: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG - Căn cứ vào hợp đồng số: ,ngày tháng năm , về việc - Căn cứ vào biên bản nghiệm thu ngày tháng năm 20 Hôm nay, ngày tháng năm 20 , tại . chúng tôi gồm có: Bên bán (gọi tắt là bên A) Tên cơ sở sản xuất giống: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: . Tài khoản số: . Mở tại ngân hàng: . Đại diện là: Chức vụ: Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: Do chức vụ ký Bên mua (gọi tắt là bên B) Tên doanh nghiệp/ cơ sở nuôi cua :: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: . Tài khoản số: . Mở tại ngân hàng: . Đại diện là: Chức vụ: Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: Do chức vụ ký Hai bên đã cùng tiến hành thanh lý hợp đồng như sau: Điều 1: Hai bên đồng ý thanh lý hợp đồng mua bán cua xanh giống nêu trên kể từ ngày ./ /
  32. 31 Khối lượng và giá trị hợp đồng bên A đã thực hiện được: - Chất lượng: - Số lượng: - Giá trị thực hiện: (viết bằng chữ .) Tổng cộng số tiền bên B thanh toán cho bên A Là: (viết bằng chữ .) Điều 2: Sau khi biên bản thanh lý đã được hai bên ký thì mọi trách nhiệm của Bên B đối với Bên A và ngược lại sẽ không có hiệu lực. Điều 3: Biên bản thanh lý hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản, mỗi bên giữ 02 (hai) bản có giá trị như nhau. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) Hình 7. 2.4. Ví dụ mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng mua bán cua giống Việc chọn nơi bán cua xanh giống, về cơ bản căn cứ vào 2 yếu tố là: khoảng cách từ cơ sở đến nơi bán và giá bán. Tốt nhất, chọn nơi bán sao cho chi phí và thời gian vận chuyển là nhỏ nhất nhưng có giá bán cao nhất. Khoảng cách càng xa thì chi phí cho vận chuyển càng lớn và chọn nơi có giá bán cao là tốt nhất; tuy nhiên hiệu quả còn phụ thuộc vào các yếu tố khác như: để bán được giá cao thì có tăng chi phí vận chuyển hay không, tỷ lệ cua chết khi đi xa, tình hình thời tiết bất lợi, thời gian nhận tiền nhanh hay chậm; điều khoản mua bán thuận lợi hay không thuận lợi Nên chọn nơi bán là những khách hàng quen, đã từng giao dịch có uy tín, khi cần có thể tạm ứng trước chi phí cho việc sản xuất giống và lại chủ động được số lượng cua xanh giống cần sản xuất. B. Câu hỏi và bài tập thực hành của học viên Câu hỏi thảo luận nhóm số 7.2.1. Thảo luận theo nhóm về các phương pháp khảo sát thị trường giống cua xanh. Mục tiêu: Củng cố kiến thức để hiểu về việc khảo sát thị trường giống cua xanh. Bài thực hành số 7.2.2. Thực hiện khảo sát và tính giá bình quân cua xanh giống tại địa phương Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện nhóm bước công việc khảo sát và tính giá bình quân cua xanh giống
  33. 32 Bài kiểm tra thực hành số 7.2.3. Soạn thảo hợp đồng và thanh lý hợp đồng bán cua giống Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện được việc soạn thảo và thanh lý hợp đồng bán cua xanh giống C. Ghi nhớ - Cách thu thập thông tin từ cơ sở sản xuất giống và cơ sở nuôi cua xanh (khách hàng) trong vùng. - Tính giá cả bình quân cua xanh giống trên thị trường. - Các yêu cầu cơ bản của bản hợp đồng - Các điều khoản quan trọng trong hợp đồng. - Thanh lý hợp đồng BÀI 3. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUA GIỐNG TRƯỚC KHI THU HOẠCH Mã bài: MĐ07-3 Hiện nay công nghiệp nuôi cua xanh đang được phát triển một cách nhanh chóng và trở thành mũi nhọn kinh tế cho các vùng Duyên Hải. Qua nhiều nghiên cứu cho thấy rằng giống có chất lượng kém là một trong những nguyên nhân đầu tiên gây ra những thiệt hại nghiêm trọng. Vì vậy việc kiểm soát được chất lượng giống sẽ góp phần phát triển được nghề nuôi cua lâu dài và bền vững. Mục tiêu - Trình bày được mục đích, ý nghĩa, tiêu chuẩn của cua xanh giống; - Đánh giá được chất lượng giống cua đúng quy định; A. Nội dung 1. Mục đích, Ý nghĩa: - Giúp cho sản xuất giống biết được chất lượng của đàn cua mà mình sản xuất là tốt hay xấu. Từ đó có thể đánh giá được kết quả của các biện pháp kỹ thuật mà mình đang áp dụng để không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất và cải tiến chất lượng giống tốt hơn. - Giúp cho người tiêu thụ giống biết được chất lượng của đàn cua mà mình định mua nhằm tránh được rủi ro đồng thời giúp cho người nuôi cua ổn định hơn. Có được phương pháp kiểm tra. Đánh giá chất lượng giống tốt là một việc làm có ý nghĩa hết sức quan trọng trong nghiên cứu cũng như trong thực tiễn sản
  34. 33 xuất. Bởi vì chất lượng giống có ảnh hưởng rất lớn đến công nghiệp nuôi cua trên toàn thế giới. Bản thân người sản xuất cũng như người tiêu thụ giống phải ý thức được tầm quan trọng của chất lượng giống tốt như thế nào mới thúc đẩy được nhiều giải pháp kỹ thuật để cải tiến quy trình mang lại ý nghĩa thiết thực cho nghề nuôi cua hiện nay và cho tương lai. 2. Một số phương pháp kiểm tra, đánh giá chất lượng cua xanh giống. Có rất nhiều phương pháp để kiểm tra chất lượng cua giống nhưng trong phạm vi áp dụng sản xuất đại trà với khả năng, yêu cầu về trang thiết bị còn hạn chế rất nhiều. Do đó trong nội dung này chúng tôi chỉ đưa ra một số phương pháp đơn giản, dễ áp dụng, ít tốn kém mà vẫn có thể kiểm tra. Đánh giá được cua giống một cách tương đối chính xác. 2.1. Phương pháp trực quan bằng mắt thường: - Chiều dài ≥ 12mm, cua có cỡ đồng đều, độ lệch không quá 15%. - Ngoại hình: Hình thái cấu tạo ngoài hoàn chỉnh, các chân còn nguyên vẹn. - Màu sắc: Xnh xám sáng, vỏ bóng mượt. - Trạng thái hoạt động: Phản ứng nhanh nhẹn khi có tác động đột ngột. - Tính ăn: Bắt mồi đều đặn, ruột đầy. 2.2. Phương pháp thử gây sốc: Đây là thử nghiệm cho cua bị sốc bằng cách hạ độ mặn đột ngột để kiểm tra khả năng chịu đựng của cua giống. Phương pháp thử gây sốc bằng cách hạ độ mặn đột ngột xuống 15 ‰ . Lấy khoảng 20 mẫu cua cần kiểm tra cho vào cốc thủy tinh 300ml. tính toán lượng nước ngọt cần cho vào, bắt đầu tín hành hạ đột ngột độ mặn 15 ‰ theo dõi trong 2h nếu tỷ lệ sống 100% là đạt yêu cầu. 3. Kiểm tra chất lượng cua giống Cua giống phải đạt các yêu cầu quy định về chất lượng trong bảng sau: Bảng 7.3.1. Chỉ tiêu cảm quan đối với cua xanh giống Chỉ tiêu Yêu cầu 1. Trạng thái hoạt động - Khi ở cạn, cua bò nhanh nhẹn, bám vào thành hoặc chậu. - Trong bể ương, cua bơi, hoặc bám dưới đáy theo chiều ngược dòng nước và không tụ thành đám. - Biết lẩn tránh chướng ngại vật. - Khi có tác động đột ngột về tiếng động hoặc ánh sáng, cua có phản ứng nhanh.
  35. 34 2. Ngoại hình - Màu sắc xanh tự nhiên tươi sáng, đồng cỡ, không bệnh - Các phần phụ (chân bò, chân bơi, càng ) còn nguyên vẹn - Không dị hình, dị màu. 3. Chiều dài thân (mm) - Cua bột có kích thước 5 – 7 mm. - Kích thước cua giống từ 12 – 20 mm Hình 7.3.1. Kiểm tra chất lượng cảm quan cua giống 4. Kiểm tra sức khỏe đàn cua Sau khi chọn được giống tốt bằng phương pháp cảm quan, tiến hành kiểm tra sức khỏe của cua bằng cách hạ độ mặn để kiểm tra khả năng chịu đựng của cua. Cua có khả năng chịu đựng kém thường là cua bị nhiễm bệnh. Hạ độ mặn đột ngột xuống còn ½ để kiểm tra sự chịu đựng của cua . Cách tiến hành: Bước 1. Lấy nước trong bể ương cho vào đến ½ cốc thủy tinh hoặc thau nhựa nhỏ (Hình 7.3.2.a).
  36. 35 Hình 7.3.2. Lấy nước Hình 7.3.2.b: Bước 2. Thêm nước ngọt đến đầy cốc hoặc thau. Bước 3. Lấy 100 con cua giống cho vào cốc. Bước 4. Sau hai giờ, đếm số cua chết trong cốc, thau Hình 7.3.2.b. Thêm nước ngọt Hình 7.3.2. Các bước tiến hành hạ độ mặn Đánh giá chất lượng cua giống: - Cua được đánh giá là tốt nếu số cua chết ít hơn 05 con (ít hơn 5%) - Cua có chất lượng xấu nếu số cua chết nhiều hơn 05 con (5%). B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài thực hành số 7.3.1. Thực hiện kiểm tra cảm quan cua xanh giống Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện được việc kiểm tra chất lượng cua xanh giống bằng cảm quan Bài thực hành số 7.3.2. Thực hiện kiểm tra sức khỏe cua xanh giống Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện được việc kiểm tra sức khỏe cua xanh giống bằng test hạ độ mặn của nước C. Ghi nhớ - Chỉ tiêu cảm quan đối với cua xanh giống - Kiểm tra cảm quan cua giống - Kiểm tra sức khỏe đàn cua giống bằng test hạ độ mặn BÀI 4. THU CUA GIỐNG Mã bài: MĐ07-4 Mục tiêu • Trình bày được phương pháp thu tỉa, thu toàn bộ cua giống trong ao, bể. - Thực hiện được việc thu tỉa, thu toàn bộ cua giống trong ao, bể đạt yêu cầu cua khỏe, nguyên vẹn A. Giới thiệu Quy trình: Thu cua giống trong ao đất
  37. 36 Chuẩn bị Thu cua Thu cua Xác định số thu hoạch giống giống trong lượng cua bể Thu cua giống trong ao lót bạt B. Các bước tiến hành: 1. Chuẩn bị thu hoạch Công tác chuẩn bị trước khi thu hoạch phải được tiến hành đầy đủ và chu đáo, đây là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả của vụ sản xuất. Trước khi thu hoạch, cần phải có kế hoạch thu hoạch, dự tính lượng cua thu hoạch, nơi tiêu thụ Sau 25 - 30 ngày cua đạt kích cỡ 1,5 - 2 cm/con, tiến hành thu cua để chuyển sang nuôi thương phẩm. Khi thu hoạch phải chọn thời tiết tốt; lúc không nắng, mưa bão. Thời gian thu hoạch tốt nhất trong ngày là vào lúc chiều tối hoặc sáng sớm vì lúc này nhiệt độ môi trường thấp, không có ánh nắng mặt trời nên sẽ hạn chế được các tác động của môi trường ảnh hưởng đến chất lượng cua trong quá trình thu hoạch, xử lý. Chọn phương pháp thu hoạch là rất quan trọng; cần dựa vào điều kiện thực tế của trang trại về địa hình đáy ao, độ sâu; nguồn nước cấp, thoát; hệ thống cống; trang thiết bị thu hoạch để áp dụng các phương pháp: thu tỉa hay thu toàn bộ; thu cua trong bể , ao hay ao lót bạt sao cho phù hợp, có hiệu quả cao và chất lượng thu hoạch đạt tốt nhất. Chuẩn bị dụng cụ thu hoạch cua giống gồm: Máy bơm nước, thau, rổ nhựa, vợt, lưới, vó, cát, thùng, xô, can nhựa hoặc bao chứa cua, cua giống, nước biển sạch
  38. 37 Hình 7.4.1. Một số dụng cụ thu hoạch cua giống Trước khi thu hoạch cần giảm bớt lượng nước nơi ương (bể , ao đất hoặc bao lót bạt) bằng cách bơm cho đến khi mực nước còn khoảng 0,2 – 0,5m nước; 1. Thu cua giống trong bể - Thu tỉa: Thu bằng nhá (vó): cho thức ăn vào nhá để nhử cua vào sau đó kéo lên, chọn những con đạt tiêu chuẩn để thả nuôi - Thu toàn bộ: Khi cua trong bể còn ít, thu hết giá thể mà cua trú ẩn, mở van ở đáy bể cho cua theo nước vào một vợt lớn đặt trong thau. Chuyển cua trong vợt vào thau, xô chứa.
  39. 38 Hình 7.4.2. Thu ấu trùng cua trong bể 2. Thu cua giống trong ao đất - Thu tỉa bằng nhá (vó): Cho thức ăn vào nhá để nhử cua vào sau đó kéo lên, chọn những con đạt tiêu chuẩn để thả nuôi Hình 7.4.3. Thu tỉa ấu trùng cua trong ao - Thu toàn bộ: Khi cua giống đạt kích cỡ yều cầu, thu hết giá thể mà cua trú ẩn, thu lưới theo chiêu dài của lưới, dồn cua lại một góc. Dùng rổ hay vợt vớt cua ra thau và cho vào thùng, xô chuyển ao nuôi thịt hoặc vận chuyển đi bán.
  40. 39 Hình 7.4.4. Thu toàn bộ ấu trùng cua trong ao 3. Thu cua giống trong ao lót bạt Sau khi bơm, nước trong ao lót còn ít, thì tiến hành thu toàn bộ ấu trùng cua trong ao
  41. 40 Giũ và thu hết giá thể mà cua trú ẩn, dồn cua trong bạt lại một góc rồi dùng vợt bắt cua ra thau và cho vào thùng, xô chứa Hình 7.4.5. Thu ấu trùng cua trong ao lót bạt 4. Xác định số lượng cua giống Có 2 phương pháp xác định số lượng cua giống là đếm tất cả số lượng cua thu hoạch và đếm số lượng cua mẫu rồi tính toán ra số lượng cua thu hoạch - Phương pháp đếm tất cả số lượng cua thu hoạch áp dụng khi thu tỉa hoặc thu hoạch với số lượng ít; phương pháp này chính xác nhưng tốn thời gian, công sức Hình 7.4.6. đếm tất cả số lượng cua thu hoạch - Phương pháp đếm số lượng cua mẫu áp dụng khi thu hoạch cua giống với số lượng nhiều; phương pháp này tuy không chính xác bằng nhưng đỡ tốn thời
  42. 41 gian, công sức và độ chính xác tùy thuộc vào độ đồng đều của cua, cách lấy cua mẫu, cân và đếm chuẩn số cua mẫu; Hình 7.4.7. đếm số lượng cua mẫu Thực hiện theo trình tự sau: + Chọn lấy cua mẫu đại diện cho tất cả cỡ cua vừa thu hoạch + Cân chính xác 100gam cua mẫu + Đếm số lượng cua mẫu trong 100gam cua mẫu (ký hiệu là N, đơn vị là con) + Cân tất cả số cua vừa thu hoạch (ký hiệu là W, đơn vị là gam) + Vậy số lượng cua thu hoạch (ký hiệu là Q, đơn vị là con) sẽ là: W(gam) x N(con) Q (con) = 100 (gam) C. Bài tập và sản phẩm thực hành của học học viên Bài kiểm tra thực hành số 7.4.1. Thực hành thu hoạch cua giống trong bể Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện được công việc thu hoạch cua giống trong bể Bài kiểm tra thực hành số 7.4.2. Đếm số lượng cua giống bằng phương pháp đếm và cân mẫu Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện được công việc đếm số lượng cua giống bằng phương pháp đếm mẫu D. Ghi nhớ. - Công tác chuẩn bị thu hoạch cua giống
  43. 42 - Cách thu hoạch cua giống - Phương pháp đếm số lượng cua giống BÀI 5. VẬN CHUYỂN CUA GIỐNG Mã bài: MĐ07-5 Mục tiêu • Trình bày được các phương pháp vận chuyển cua giống. • Thực hiện được việc vận chuyển cua giống. A. Quy trình: Chuẩn bị Cho cua Quản lý quá Đánh giá kết vận vào dụng trình vận quả vận chuyển cụ chuyển chuyển B. Các bước tiến hành 1. Chuẩn bị vận chuyển cua giống - Chuẩn bị dụng cụ: xô, can nhựa, khay nhựa (20 x 30cm), khăn lông, cát mịn, thùng xốp, dây buộc, nước biển mặn giữ ẩm - Chuẩn bị phương tiện vận chuyển: Tùy lượng cua vận chuyển nhiều hay ít, độ dài quãng đường, thời gian vận chuyển mà chọn phương tiện vận chuyển phù hợp, kinh tế nhất; có thể dùng thuyền, ghe, xe thường, xe lạnh, xe máy, xe thồ Vận chuyển bằng ghe được thực hiện khi giao thông thủy thuận lợi, đoạn đường vận chuyển không dài Hình 7.5.1. Ghe vận chuyển
  44. 43 Vận chuyển bằng xe tải hoặc xe lạnh được thực hiện khi giao thông đường bộ thuận lợi, đoạn đường vận chuyển xa Hình 7.5.2. Vận chuyển cua bằng xe Nếu vận chuyển bằng xe máy, xe thồ hay các phương tiện thô sơ khác thì thời gian vận chuyển không quá hai giờ, số lượng giống ít và phải che nắng bao cua . Hình 7.5.3. Vận chuyển cua giống bằng xe máy - Chọn mật độ vận chuyển: Tùy theo phương pháp vận chuyển khô hay nước mà mật độ vận chuyển khác nhau: Vận chuyển khô mật độ từ 2 - 3 con/cm2 diện tích đáy của dụng cụ vận chuyển. Mật độ vận chuyển nước khoảng 3 - 4 con/cm2; Vận chuyển bằng túi bơm ôxy mật độ vận chuyển từ 2000 - 5000 con/1 túi 2. Cho cua vào dụng cụ vận chuyển Tùy theo khoảng cách vận chuyển từ trại giống đến trại nuôi, phương tiện vận chuyển, thời điểm thả giống tại trại nuôi mà chọn thời gian vận chuyển cho phù hợp. Nên vận chuyển cua vào lúc sáng sớm hay chiều tối nhằm tránh nhiệt độ cao. Cũng có thể vận chuyển cua vào ban đêm để đến ao nuôi vào sáng sớm thì thả cua theo yêu cầu khách hàng (người nuôi) Tránh vận chuyển cũng như thu cua , thả cua giống khi trời nắng, nhiệt độ cao - Nếu vận chuyển cua bột thì xếp cua vào khay nhựa (20 x 30cm), ẩm, lót khăn lông hoặc lót cát dày 0,5cm;
  45. 44 - Nếu vận chuyển cua giống thì xếp cua vào thau chậu nhựa lớn lót cỏ và có ít nước biển mặn để giữ ẩm. + Với kích thước cua giống từ 1-3 cm: Dùng thau chậu nhựa lớn lót cỏ và có ít nước. + Trường hợp nếu cua có Kích thước >3 cm: ta dùng dây buộc cua và vận chuyển khô hay ẩm tùy thuộc vào khoảng cách. 3. Quản lý quá trình vận chuyển - Giữ ẩm cho cua trong suốt quá trình vận chuyển bằng nước mặn. Nếu vận chuyển đi xa cần phải cho khay cua vào thùng xốp và hạ nhiệt độ không khí trong thùng bằng đá lạnh - Nếu vận chuyển khô: Khi vận chuyển với quãng đường dài, thời gian vận chuyển từ 24 - 30 giờ thì nên áp dụng cách vận chuyển khô; Ðể đảm bảo chất lượng cua trong quá trình vận chuyển cần lót một lớp mỏng cát mịn ở đáy dụng cụ vận chuyển như: xô, can nhựa v.v; độ dày của lớp cát khoảng 1 - 1,5 cm. Tỷ lệ sống bằng cách vận chuyển khô đạt từ 90 - 99%. - Nếu vận chuyển với quãng đường ngắn, thời gian vận chuyển từ 2 - 3 giờ thì có thể áp dụng cách vận chuyển có nước. Ðể đảm bảo chất lượng cua trong quá trình vận chuyển cần đổ lớp nước dày khoảng 1,5cm, bỏ một lớp mỏng rong biển phủ kín toàn bộ mặt đáy của dụng cụ vận chuyển, sau đó cho cua bột vào thùng vận chuyển, mật độ khoảng 3 - 4 con/cm2. - Với cách vận chuyển bằng túi bơm ôxy: Mật độ vận chuyển từ 2000 - 5000 con/1 túi, thời gian vận chuyển khoảng 3 giờ, tỷ lệ sống đạt được rất thấp: từ 0% đến 20% vì thế phương pháp vận chuyển này rất ít được áp dụng. - Nếu vận chuyển bằng ôtô tải, tàu thủy thì xếp các thùng cua lên sàn xe, hầm tàu đã lót một lớp nước đá hoặc đặt túi đá vào giữa các bao. Các bao phải xếp chặt vào nhau để tránh dịch chuyển, va chạm khi di chuyển. Không được xếp chồng lên nhau. Nếu xếp nhiều tầng, khoảng cách giữa các tầng không thấp hơn 50cm. - Duy trì nhiệt độ môi trường trong dụng cụ chứa là 22-240C có tác dụng làm cua ít hoạt động giảm lượng tiêu hao oxy - Che nắng bao cua khi vận chuyển bằng xe máy, xe thồ hay các phương tiện thô sơ khác. - Khi vận chuyển cua bằng ghe, xe tải, lát sàn bằng 1 lớp nước đá cây, đặt túi đá vào giữa các bao. 4. Đánh giá kết quả vận chuyển Sau khi vận chuyển, kiểm tra lại chất lượng cua vể tỉ lệ chết, sức khỏe, độ nguyên vẹn Nếu vận chuyển đảm bảo đúng các yêu cầu kỹ thuật thì tỷ lệ sống của cua giống đạt trên 90%.
  46. 45 Trường hợp cua chết nhiều có thể do: - Cua chết do không đủ oxy trong quá trình vận chuyển - Vận chuyển thường vượt quá thời gian quy định; dùng phương pháp chưa phù hợp; không đảm bảo nhiệt độ trong quá trình vận chuyển - Xác định mật độ quá dày cũng ảnh hưởng đến tỉ lệ sống của cua khi vận chuyển; - Lựa chọn sai thời điểm vận chuyển; C. Bài tập và sản phẩm thực hành của học học viên Bài thực hành số 7.5.1. Thực hiện cho cua giống vào dụng cụ vận chuyển khô tại cơ sở sản xuất cua giống Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện được việc xếp cua giống vào dụng cụ vận chuyển khô Câu hỏi thảo luận nhóm số 7.5.2. Nêu các nội dung cần thực hiện khi theo dõi vận chuyển cua giống? Mục tiêu: Củng cố kiến thức để hiểu về việc cần làm khi vận chuyển cua xanh giống D. Ghi nhớ - Công tác chuẩn bị vận chuyển cua giống - Cách vận chuyển cua giống - Theo dõi, xử lý được trong khi vận chuyển cua giống
  47. 46 BÀI 6. QUẢN LÝ HỒ SƠ TRẠI GIỐNG Mã bài: MĐ07-6 Mục tiêu: - Trình bày được các loại hồ sơ và nhật ký của trại sản xuất giống - Thực hiện được việc khảo sát ý kiến khách hàng A. Nội dung 1. Quản lý hồ sơ cần có theo quy định 1.1. Giới thiệu hồ sơ trại sản xuất giống Theo Quyết định số 85/2008/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế quản lý sản xuất, kinh doanh giống thuỷ sản thì cơ sở sinh sản nhân tạo cua giống phải có hồ sơ xuất xứ rõ ràng, nhật ký chế độ chăm sóc và sử dụng thức ăn, tình hình sức khoẻ và kiểm tra bệnh, sự phát dục trong quá trình nuôi dưỡng, điều kiện môi trường, kết quả cho đẻ từng lô Tổ chức, cá nhân công bố chất lượng giống thủy sản thì phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và hồ sơ công bố chất lượng lập thành 2 bộ, mỗi bộ gồm: - Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng giống thuỷ sản. - Tiêu chuẩn chất lượng giống công bố kèm theo quyết định ban hành (bản sao được chứng thực từ bản chính). - Trước khi đưa ra khỏi trại sản xuất giống, cơ sở phải khai báo và gửi hồ sơ kiểm dịch theo mẫu đến cơ quan quản lý thú y ở địa phương để kiểm dịch và cấp phiếu kiểm dịch cho lô giống đó; giống lưu thông không có phiếu kiểm dịch buộc phải tiêu huỷ. Nhãn hàng hoá, phải đủ các nội dung sau: - Tên đối tượng giống thuỷ sản (kèm tên khoa học); - Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về giống thuỷ sản; - Xuất xứ giống (đối với giống sản xuất tại Việt Nam để lưu thông trong nước, đã ghi địa chỉ của nơi sản xuất ra giống đó thì không bắt buộc phải ghi xuất xứ giống); - Định lượng (số lượng giống); - Số ngày tuổi, hoặc kích cỡ chiều dài con giống, nếu là giống bố mẹ thì ghi rõ khối lượng, giai đoạn phát dục; - Ngày sản xuất (ngày xuất xưởng hoặc ngày xuất bán); - Hạn sử dụng;
  48. 47 - Hướng dẫn sử dụng, vận chuyển, hướng dẫn bảo quản. 1.2. Kiểm tra hồ sơ trại sản xuất giống Hồ sơ trại sản xuất giống cần được kiểm tra những nội dung được cấp phép trong đăng ký sản xuất, kinh doanh với hoạt động thực tế mà tổ chức, cá nhân đó đang tiến hành, bao gồm: - Chủ quyền cơ sở (trang trại) sản xuất giống; - Thực hiện quy trình kỹ thuật bắt buộc áp dụng - Nguồn giống bố mẹ được dùng để sinh sản nhân tạo; - Sử dụng đàn giống bố mẹ để sản xuất giống thương phẩm; - Phương pháp sản xuất giống; - Chất lượng giống được sản xuất; - Lịch trình và thời vụ sản xuất; - Phương thức và thiết bị vận chuyển giống; - Nhãn mác giống, mã số nguồn giống hoặc tài liệu giới thiệu giống được công bố; - Việc chấp hành các quy định về vệ sinh thú y, môi trường, kiểm dịch; Ngoài các nội dung nói trên, còn kiểm tra các nội dung khác có liên quan với sản xuất giống khi có khiếu kiện của khách hàng. 1.3. Mẫu một số hồ sơ trại sản xuất giống MẪU BẢN CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG GIỐNG THUỶ SẢN Tên cơ sở sản xuất giống: Địa chỉ : Điện thoại: Fax: E-mail: CÔNG BỐ Tiêu chuẩn (số hiệu và tên tiêu chuẩn) Áp dụng cho sản phẩm (Tên loài, cỡ, mã số ) Cơ sở sản xuất cam kết sản xuất, kinh doanh sản phẩm theo đúng tiêu chuẩn công bố nêu trên. , ngày . tháng năm . Đại diện cơ sở sản xuất MẪU BẢN TIẾP NHẬN CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN
  49. 48 Sở Nông nghiệp và PTNT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (tỉnh/ thành phố) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: ., ngày tháng .năm BẢN TIẾP NHẬN CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN Sở Nông nghiệp và PTNT (tỉnh/ thành phố) xác nhận đã tiếp nhận Bản công bố tiêu chuẩn của: (tên cơ sở sản xuất) . (địa chỉ) . Cho (sản phảm): . Số, ký hiệu tiêu chuẩn tương ứng: Bản tiếp nhận này chỉ ghi nhận sự công bố tiêu chuẩn sản phẩm của cơ sở sản xuất, không có giá trị chứng nhận sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn. , ngày . tháng năm . Nơi nhận GIÁM ĐỐC SỞ - Doanh nghiệp; (ký tên, đóng dấu) - Lưu hồ sơ MẪU ĐƠN XIN XUẤT (NHẬP) KHẨU GIỐNG THUỶ SẢN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc (Địa danh), ngày . tháng . năm 200 ĐƠN XIN XUẤT/(NHẬP) KHẨU GIỐNG THUỶ SẢN Kính gửi: Cục Nuôi trồng thuỷ sản. - Căn cứ (ghi đầy đủ tên Điều ước quốc tế mà Việt nam đã ký kết hoặc gia nhập) - Căn cứ vào Quy chế quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTS ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản; Tên cơ sở sản xuất /trại đề nghị xuất khẩu: Địa chỉ: Điện thoại: Fax:
  50. 49 E-mail: Đề nghị Quý Cục xét duyệt và cấp phép xuất (nhập) khẩu: 1. Tên thương mại/tên khoa học loài thủy sản xin cấp phép xuất khẩu: 2. Tên cơ sở sản xuất: 3. Địa điểm sản xuất: 4. Tên, địa chỉ đơn vị nhập/(xuất) khẩu, nước nhập/(xuất) khẩu: 5. Mục đích nhập/(xuất) khẩu giống: 6. Số lượng dự kiến xuất/(nhập) khẩu: 7. Thời gian dự kiến xuất/(nhập) khẩu: 8. Địa điểm dự kiến xuất khẩu: THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ/CHỦ TRẠI (Ký tên, đóng dấu) MẪU TỜ KHAI XUẤT XỨ NGUỒN GỐC CUA XANH GIỐNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI XUẤT XỨ NGUỒN GỐC CUA XANH GIỐNG Tên chủ trại: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Kết quả kiểm tra sức khỏe đàn cua giống: Test hạ độ mặn: Đạt .Không đạt Đánh giá chất lượng cảm quan: - Kiểm tra trạng thái hoạt động: Đạt .Không đạt . - Kiểm tra màu sắc: Đạt .Không đạt - Kiểm tra chiều dài: Đạt .Không đạt Ngày thu hoạch: Số lượng: Ngày giao: Địa chỉ khách hàng: Tên nhân viên kỹ thuật phụ trách mua (Địa danh), ngày . tháng . năm 20
  51. 50 Chủ trại sản xuất giống (Ký tên, đóng dấu) 2. Ghi nhật ký trại sản xuất giống: Việc ghi chép nhật ký về chế độ chăm sóc, sử dụng thức ăn, tình hình sức khoẻ, kiểm tra bệnh, vệ sinh, điều kiện môi trường, sử dụng thuốc, hóa chất trong quá trình sản xuất giống cua xanh là hết sức quan trọng giúp cho người quản lý kiểm tra việc thực hiện quy trình, yêu cầu kỹ thuật và là hồ sơ minh chứng quan trọng để truy nguyên nguồn gốc sản phẩm. Một số biểu mẫu trong nhật ký sản xuất giống cua xanh: Mẫu số /SXG BIỂU MẪU THEO DÕI SỬ DỤNG THUỐC, HÓA CHẤT Ngày Số Ao /Bể Tên Số Người Người Tồn chứng sử thuốc, lượng giao nhận từ dụng hóa (gr) chất Ngày tháng năm Trưởng trại
  52. 51 Mẫu số /SXG BIỂU MẪU THEO DÕI SỬ DỤNG THỨC ĂN Tháng /năm Ao/bể số . Cỡ cua STT Ngày Thức ăn Lượng thức ăn (gr) Lượng Người Người bình cho ăn thẩm Loại Mã Lần Lần Lần Tổng quân tra thức số 1 2 3 cộng (gr/con) ăn Ngày tháng năm Trưởng trại Mẫu số /SXG BIỂU MẪU THEO DÕI BỆNH CUA Tháng /năm Ao/bể số . Cỡ cua Ngày Tình Nguyên Phương Thuốc, Liều Kết Người Người trạng nhân pháp điều hóa lượng quả điều kiểm bệnh trị chất sử trị tra dụng Ngày tháng năm Trưởng trại
  53. 52 Mẫu số /SXG BẢNG THEO DÕI CÁC CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG Tháng /năm Ao/bể số . Cỡ cua Ngày Các chỉ tiêu môi trường Nhận Phương Người Người xét pháp kiểm thẩm khắc tra tra Nhiệt pH Oxy NH3 độ hòa tan phục Ngày tháng năm Trưởng trại Mẫu số /SXG BIỂU MẪU KIỂM TRA VỆ SINH Tháng /năm Ngày Hạng, mục kiểm tra Nhận Sửa Người Người xét chữa kiểm thẩm Kho Bể số Dụng Thiết tra tra chứa cụ bị Ngày tháng năm Trưởng trại 3. Thu thập thông tin khách hàng 3.1. Ý nghĩa của việc thu thập thông tin về khách hàng
  54. 53 Các cơ sở sản xuất giống đều cần thông tin về khách hàng để biết xem họ là ai, cần thỏa mãn những nhu cầu gì. Thông thường, với cơ sở sản xuất giống quy mô nhỏ, người chủ trại – nhà quản lý biết về khách hàng của họ ngay và có được thông tin nhờ tiếp xúc, quan sát, hỏi han khách hàng, điều này rất quan trọng, nhưng cũng cần phải có thông tin hoàn chỉnh hơn, đặc biệt khi thị trường càng trở nên cạnh tranh khốc liệt và thay đổi nhanh chóng. Dữ liệu về khách hàng sẽ hỗ trợ các cơ sở sản xuất giống dự báo doanh số và thỏa mãn các nhu cầu của khách hàng. 3.2. Soạn thảo phiếu thu thập ý kiến khách hàng Việc thiết kế phiếu thu thập ý kiến khách hàng phải đảm bảo các yêu cầu sau: - Phải lấy được thông tin về khách hàng như tên tuổi, nghề nghiệp, địa chỉ cơ quan. - Phải lấy được ý kiến đánh giá của khách hàng về sản phẩm cua xanh giống và dịch vụ của cơ sở. - Thái độ hợp tác của khách hàng trong thời gian đến. - Mẫu phiếu thu thập ý kiến khách hàng: PHIẾU THU THẬP Ý KIẾN KHÁCH HÀNG Người thực hiện phỏng vấn: . Họ và tên: . Chức vụ: Người được phỏng vấn: Họ và tên: . Địa chỉ: . Nghề nghiệp: Cơ sở sản suất giống cua xanh mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Quý Cơ quan, Ông (Bà) một số vấn đề về sản phẩm của cơ sở. Để chúng tôi có cơ sở cải thiện tốt hơn nữa về chất lượng sản phẩm và cung cấp dịch vụ, xin Ông (Bà) vui lòng giúp đỡ chúng tôi trả lời một số câu hỏi sau: (Ông (Bà) vui lòng đánh dấu x vào ô tương ứng nếu chọn) 1. Ông (Bà) biết sản phẩm của cơ sở giống cua xanh (tên cơ sở) qua các nguồn thông tin nào? Giới thiệu của người quen: Uy tín của cơ sở: Quảng cáo: 2. Đánh giá của ông (Bà) về chất lượng giống cua xanh của cơ sở.
  55. 54 Tốt Trung bình Kém 3. Nhận xét của Ông (Bà) về giá bán giống cua xanh: Giá đắt: Giá vừa phải: Giá rẻ: 4. Ý kiến của ông (Bà) về thời gian giao nhận sản phẩm theo hợp đồng. Giao muộn: Giao đúng: Giao sớm: 5. Đánh giá của Ông (Bà) về thái độ của nhân viên khi làm việc. Hòa nhã, thân thiện: Bình thường: Cáu gắt, nhăn nhó: 6. Ý kiến của Ông (Bà) về việc cải tiến chất lượng giống cua xanh: Rất cần thiết: Bình thường: Không cần thiết: 7. Ông (Bà) có sẵn lòng sẽ hợp tác với cơ sở trong việc tiêu thụ giống cua xanh? Rất sẵn lòng: Sẵn lòng: Không quan tâm: 8. Ông (Bà) cho biết cơ sở cần gia tăng thêm các dịch vụ phụ nào nữa không? Giao hàng tận nơi: Đặt hàng qua điện thoại: Dịch vụ khác: 9. Ý kiến khác mà ông bà quan tâm ) Xin cảm ơn Ông (Bà) về tất cả những ý kiến đóng góp cho cơ sở. Ngày tháng năm Người được phỏng vấn Người phỏng vấn (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) 3.3. Thực hiện thu thập ý kiến khách hàng Thực hiện các bước: - Xác định khách hàng cần thu thập ý kiến - Chọn khu vực mà cơ sở cung cấp cua giống - Lựa chọn một số lượng khách tại khu vực đã chọn. - Tùy thuộc vào điều kiện của cơ sở và nguồn chi phí, cơ sở có thể lựa chọn một hoặc nhiều cách thu thập ý kiến khách hàng như: Hỏi trực tiếp và ghi thông tin, quan sát, gửi phiếu thu thập ý kiến 3.4. Tổng hợp thông tin và kết luận - Sau khi đưa ra phương thức điều tra ý kiến khách hàng, cơ sở tiến hành soạn thảo phiếu thu thập ý kiến khách hàng, tiến hành khảo sát thu thập thông tin và tổng hợp các ý kiến. - Căn cứ trên các thông tin đã tổng hợp được, cơ sở sẽ cải tiến cải tiến chất
  56. 55 lượng giống cua xanh và dịch vụ theo nhu cầu của khách hàng để và thỏa mãn các nhu cầu tốt nhất cho khách. B. Câu hỏi và bài tập thực hành của học viên Bài thực hành số 7.6.1. Thực hành ghi nhật ký trại sản xuất giống cua xanh theo mẫu Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện được việc ghi nhật ký trại sản xuất giống Bài trắc nghiệm số 7.6.2. Nội dung Hồ sơ trại sản xuất cua xanh giống và thu thập thông tin khách hàng C. Ghi nhớ - Nội dung hồ sơ trại sản xuất giống theo Quyết định 85/2008/QĐ-BNN - Ý nghĩa và các cách thu thập thông tin về khách hàng
  57. 56 BÀI 7. TÍNH TOÁN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT GIỐNG Mã bài: MĐ07-7 Mục tiêu: - Liệt kê được các loại chi phí trong quá trình sản xuất giống; - Tính toán được giá thành và đánh giá được hiệu quả sản xuất giống. A. Nội dung 1. Khái niệm giá thành - Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của cơ sở sản xuất để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một khối lượng sản phẩm nhất định. - Giá thành là thước đo mức chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của cơ sở kinh doanh, là căn cứ để cơ sở kinh doanh xác định hiệu quả sản xuất kinh doanh và đề ra các quyết định kinh doanh phù hợp. - Giá thành là một công cụ quan trọng để kiểm soát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh. - Giá thành là một căn cứ quan trọng để cơ sở sản xuất xây dựng chính sách giá cả đối với từng loại sản phẩm. 2. Xác định các loại chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất là biểu hiệu bằng tiền của tất cả chi phí sản xuất, chi phí lưu thông (chi phí tiêu thụ sản phẩm) và các khoản chi phí khác mà cơ sở sản xuất phải bỏ ra để thực hiện mọi hoạt động sản xuất. Chi phí sản xuất giống cua xanh Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí khấu hao dụng cụ, trang thiết bị Chi phí quản lý Chi phí tiêu thụ Chi phí khác
  58. 57 2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Là giá trị vật tư, nguyên liệu được sử dụng (tiêu hao) trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm như 2.2. Chi phí nhân công trực tiếp (tiền lương trả cho công nhân) Bao gồm chi phí cho công lao động trực tiếp để làm tất cả các công việc trong quá trình sản xuất giống cua xanh 2.3. Chi phí khấu hao máy móc, trang thiết bị Chi phí khấu hao là chi phí trả cho giá trị của trang thiết bị, dụng cụ tham gia làm ra một đơn vị sản phẩm trong một thời gian nhất định. 2.4. Chi phí quản lý Là các chi phí liên quan đến việc điều hành, quản lý chung toàn bộ cơ sở sản xuất như tiền lương cho cán bộ quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, 2.5. Chi phí tiêu thụ - Chi phí tư vấn và quản lý kỹ thuật. - Chi phí cho quảng cáo, tiếp thị sản phẩm. 2.6. Chi phí khác Bao gồm các loại chi phí như: Điện, nước cho sản xuất, chi phí tiếp khách, chi phí tiền lương cán bộ điều hành sản xuất; chi phí bảo vệ môi trường, chi thuế, trả lãi vay tiền, chi phí hao hụt, mất mát nguyên vật liệu, nguyên liệu hư hỏng 3. Xác định giá thành 3.1. Tầm quan trọng của việc xác định giá - Cơ sở sản xuất giải quyết vấn đề giá cả phải chú ý những yếu tố sau: + Giá thấp dễ thu hút khách hàng nhưng không đạt về chỉ tiêu lợi nhuận; + Chất lượng và kiểu dáng của sản phẩm; + Tổng các chi phí; + Giá cả của đối thủ cạnh tranh; + Khách hàng và sự cảm nhận của khách hàng; + Giá cao thì có lợi nhuận nhưng có thể không có khách hàng. - Việc xác định giá sẽ: + Quyết định được tốc độ tiêu thụ sản phẩm; + Ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của cơ sở sản xuất; + Quyết định đến khả năng cạnh tranh của cơ sở sản xuất trên thị trường.
  59. 58 3.2. Cách xác định giá thành sản phẩm dựa vào chi phí Các bước tính giá thành sản phẩm như sau: Xác định số Xác định Tính tổng Xác định lượng tôm giá thành chi phí sản các chi phí giống sản đơn vị sản xuất phẩm xuất - Xác định các chi phí như mục 2 - Tính tổng chi phí sản xuất = tổng cộng tất cả các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất (từ mục 2.1 đến 2.6) - Xác định tổng số lượng cua giống sản xuất - Tính giá thành đơn vị sản phẩm. Tổng chi phí sản xuất (đ) Giá thành cua giống (đ/con)= Tổng số lượng cua giống sản xuất (con) 4. Tính toán hiệu quả sản xuất giống Trong hoạt động sản xuất mục tiêu trung tâm của trang trại và đánh giá hiệu quả sản xuất giống là lợi nhuận, phấn đấu để có tối đa lợi nhuận khi sử dụng các nguồn lực Lợi nhuận là phần giá trị mới sáng tạo ra, là phần dư dôi sau khi lấy giá trị sản phẩm trừ đi các khoản chi phí, trong công thức giá trị sản phẩm Trong chế độ hạch toán lợi nhuận đơn giản hiện nay, ta có công thức lợi nhuận như sau: Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí Doanh thu là khoản tiền mà chủ trang trại thu được tiền từ việc bán cua giống, được khách hàng trả tiền ngay hoặc đã được khách hàng chấp nhận thanh toán trong kì. Lợi nhụân có thể tính trước thuế (lợi nhụân đang bao gồm cả thuế), hoặc tính sau thuế (lợi nhụân đã trừ thuế) Nếu Tổng doanh thu > chi phí kinh doanh ta sẽ có lợi nhuận > 0 và lợi nhụân được tính như trên được gọi là lãi. Nếu Tổng doanh thu < chi phí kinh doanh ta sẽ có lợi nhuận < 0 và lợi nhụân được tính như trên được gọi là lỗ. 5. Dự kiến kế hoạch sản xuất giống tiếp theo. 5.1. Lập kế hoạch sản xuất giống
  60. 59 - Khi lập kế hoạch sản xuất giống các chủ trang trại phải căn cứ vào chủ trương phát triển chung của chính quyền địa phương về phát triển kinh tế vĩ mô. - Những nội dung cơ bản kế hoạch của trang trại gồm: + Phát triển quy mô tranh trại. + Kiến thiết cơ bản, phát triển vốn đầu tư. + Đổi mới các máy móc thiết bị kỹ thuật, quy hoạch đất đai cho trang trại. + Đào tạo và sử dụng sức lao động. + Tổ chức đời sống cho người lao động trong xu thế xây dựng nông thôn mới. + Vốn và lợi nhuận. - Nội dung cụ thể của kế hoạch được thiết lập hệ thống biểu mẫu với những chỉ tiêu hợp lý làm cơ sở cho việc tổ chức thực hiện và quản lý hoạt động sản xuất của trang trại. 5.2. Xác định các điều kiện cần thiết cho vụ sản xuất giống - Thị trường tiêu thụ, giá cả, xu hướng phát triển Các thông tin về thị trường là hết sức quan trọng quyết định đầu ra và quy mô, xu hướng phát triển cho trại nuôi, từ đó có cơ sở đó xây dựng chiến lược đối với khách hàng, chiến lược sản phẩm và chiến lược đối với những đối thủ cạnh tranh về thị trường như: Thị trường và đối thủ trong nước; thị trường và đối thủ ở nước ngoài; Giá cả lên xuống; Xu hướng phát triển của nghề trên thế giới; Lợi nhuận; Nguồn và giá cả cua bố mẹ - Vốn của trang trại. Vốn là một trong những điều kiện quan trọng nhất của sản xuất ở trang trại. Vốn trong trang trại bao gồm: + Vốn từ các nguồn (chủ trang trại, vốn vay, được đóng góp để liên kết và liên doanh ). Muốn có đủ vốn cho trang trại để phát triển sản xuất cần phải có các giải pháp để thu hút vốn, kêu gọi đầu tư tài trợ. + Vốn trong trng trại nuôi đươc chia thành 2 loại: Vốn cố định và vốn lưu động Vốn cố định: biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định có thời gian sư dụng trên 1 năm có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên gổm: Hệ thống bể đẻ, ao ương và nuôi vỗ, cống, mương Vốn lưu động của trang trại: là hình thức biểu hiện bằng tiền của tất cả các tài sản lưu động (cua bố mẹ, thức ăn, thuốc, lưới ) - Điều kiện về kỹ thuật và lao động kỹ thuật:
  61. 60 Kỹ thuật và lao động kỹ thuật được hiểu là toàn bộ công cụ, các tư liệu lao động và cán bộ kỹ thuật cùng với quy trình công nghệ để sản xuất ra sản phẩm. Đối với trang trại để thực hiện ưu tiên về kỹ thuật cần quan tâm đến các nội dung sau: + Đánh giá hiện trạng cơ sở vật chất của trang trại. + Hiện tại đã có những tiến bộ kỹ thuật nào đã áp dụng và sẽ được áp dụng vào việc sản xuất giống của trang trại. + Tìm giải pháp tiếp cận và lựa chọn kỹ thuật mới, cần tìm hiểu đến công nghệ sản xuất giống tiến tiến trên thế giới. + Cần phải áp dụng các kỹ thuật công nghệ mới vào thực tế một cách có hiệu quả. - Sản phẩm của trang trại: Sau khi có được những thông tin về nhu cầu và thị hiếu của khách hàng từ đó quyết định chiến lược sản phẩm trên cơ sở chuyên môn hoá, tập trung hoá ở một quy mô hợp lý. + Sử dụng đầy đủ hợp lý nguồn đất, nước cũng như các tài nguyên khác. + Khắc phục được tính thời vụ. + Phối hợp một cách hợp lý giữa sản xuất và dịch vụ tiêu thụ. + Sản phẩm của trang trại là cua xanh giống phải đảm bảo chất lượng theo các tiêu chuẩn quy định để tạo được uy tín cho thương hiệu của mình trên thị trường; B. Câu hỏi và bài tập thực hành của học viên Bài kiểm tra số 7.7.1. Kiểm tra cách tính giá thành và lợi nhuận của quá trình sản xuất giống cua xanh Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện được việc tính lợi nhuận cho một vụ sản xuất giống cua xanh Bài thực hành 7.7.2. Thực hành cách lập kế hoạch cho một vụ sản xuất giống cua xanh Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện được việc lập kế hoạch cho một vụ sản xuất giống C. Ghi nhớ - Cách xác định chi phí của quá trình sản xuất giống - Tính giá thành và lợi nhuận. - Lập kế hoạch sản xuất giống kế tiếp
  62. 61 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: Mô đun Thu hoạch và tiêu thụ cua xanh giống là mô đun chuyên môn nghề trong chương trình đào tạo sơ cấp nghề “Sản xuất giống cua xanh”, được bố trí học sau các mô đun chuyên môn: Xây dựng trại sản xuất giống cua , Chuẩn bị sản xuất giống cua Chuẩn bị sản xuất giống cua, Nuôi cua mẹ , Ương ấu trùng cua, Ương cua giống và Phòng trị bệnh cua; có nội dung lý thuyết, thực hành và bài tập. - Tính chất: Mô đun Thu hoạch và tiêu thụ cua xanh giống là mô đun tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành về thu hoạch, vận chuyển cua giống, quản lý hồ sơ trại giống và tiêu thụ sản phẩm; được giảng dạy lý thuyết và thực hành tại cơ sở dạy nghề, tại địa phương, các trang trại, hoặc hộ gia đình có đầy đủ trang thiết bị và dụng cụ cần thiết. II. Mục tiêu: • Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng giống cua xanh thành phẩm • Biết được các phương pháp thu thập thông tin; các loại hồ sơ mà trang trại phải có • Thực hiện được việc thu và vận chuyển ấu trùng cua đúng kỹ thuật • Soạn thảo được hợp đồng mua bán cua giống, thực hiện hợp đồng và thanh lý hợp đồng đúng quy định. - Tính được giá thành sản phẩm và lợi nhuận của quá trình sản xuất. • Rèn được tính năng động, nghiêm túc, cẩn thận, làm việc nhóm, an toàn lao động. III. Nội dung chính của mô đun Loại Thời lượng (giờ học) Mã bài Tên bài bài Địa điểm Tổng Lý Thực Kiểm dạy số thuyết hành tra* M7 - 01 Những hiểu Lớp học; 8 1 6 1 biết chung về hội trường, đảm bảo chất Lý phòng học lượng trong thuyết chuyên quá trình sản môn xuất giống Khảo sát thị Tra cứu 8 1 5 2 M7 - 02 Tích trường và ký trên mạng,
  63. 62 hợp đồng tiêu hợp sách báo; thụ cua giống Tại cơ sở Lớp học; 8 2 6 Kiểm tra chất hội trường, lượng cua Tích M7- 03 phòng học giống trước hợp chuyên khi thu hoạch môn Trang trại 8 6 2 Tích SXG, hoặc M7- 04 Thu cua giống hợp cơ sở hộ gia đình; Trang trại 8 2 6 Vận chuyển Tích SXG, hoặc M7-05 cua giống hợp cơ sở hộ gia đình; Lớp học; 6 1 5 hội trường, Quản lý hồ sơ Lý M7-06 phòng học sản xuất thuyết chuyên môn Lớp học; 8 1 6 1 hội trường, Tính hiệu quả Tích M7-07 phòng học sản xuất hợp chuyên môn Kiểm tra hết mô đun 2 2 Cộng 56 8 40 8 * Ghi chú: Thời gian kiểm tra định kỳ được tính vào giờ thực hành (hoặc lý thuyết nếu là bài cung cấp kiến thức). IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, thực hành 4.1. Câu hỏi thảo luận nhóm số 7.1.1. Những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng giống cua xanh trong quá trình ương? - Nguồn lực: Câu hỏi thảo luận nhóm, giấy A0, viết lông, bảng - Cách thức tiến hành: thực hiện bài tập theo nhóm; chia nhóm thảo luận, mỗi nhóm 05 - 07 học viên; mỗi nhóm hoàn thành toàn bộ bản đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng giống cua xanh trong quá trình ương
  64. 63 - Nhiệm vụ của nhóm: các nhóm thảo luận từng nội dung; viết trên giấy A0; đại diện từng nhóm lên trình bày, trao đổi với các nhóm khác để đạt mục tiêu nêu ra; Giáo viên hướng dẫn, theo dõi các nhóm thảo luận, trình bày nêu nhận xét, đánh giá và kết luận. - Thời gian hoàn thành: mỗi nhóm thảo luận 30 phút và lên trình bày 15 phút - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được: Trình bày được các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến chất lượng cua xanh giống trong quá trình ương 4.2. Bài kiểm tra trắc nghiệm số 7.1.2. Nội dung là hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cua xanh giống - Nguồn lực: Bản 20 câu hỏi kiểm tra trắc nghiệm, giấy nháp, viết Ví dụ một số câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1. Vấn đề quyết định cho sự thành công của các nhà sản xuất giống cua xanh là: a. Chất lượng cua xanh giống b. Lợi nhuận nhiều c. Có cơ sở vật chất d. Tất cả đều đúng Câu hỏi 2. Yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến chất lượng cua xanh giống là: a. Chất lượng cua bố mẹ b. Kỹ thuật cho cua đẻ c. Kỹ thuật ương nuôi ấu trùng d. Tất cả đều đúng Câu hỏi 3. Cua mẹ phải đảm bảo các tiêu chuẩn: a. Khối lượng: Từ 400 g/con trở lên b. Màu sắc tươi sáng, không bị tổn thương c. Kích thước từ 12cm trở lên d. Tất cả đều đúng Câu hỏi 4. Mật độ ương nuôi cua giống giai đoạn Zoae 5 và Megalope là: a. 30 con/l b. 50 con/1 c. 100 con/1 d. 150 con/1
  65. 64 Câu hỏi 5. Các yếu tố của quá trình ương ảnh hưởng đến chất lượng cua giống là: a. Chăm sóc b. Mật độ ương c. Vệ sinh, thay nước d. Tất cả đều đúng - Cách thức: mỗi học viên nhận một bản câu hỏi kiểm tra trắc nghiệm. - Thời gian hoàn thành: 60 phút. - Kết quả bài kiểm tra cần đạt được: Học viên hiểu được vai trò và các yếu tố chính ảnh hưởng đến chất lượng cua xanh giống. 4.3. Câu hỏi thảo luận nhóm số 7.2.1. Thảo luận theo nhóm về các phương pháp khảo sát thị trường giống cua xanh. - Nguồn lực: Câu hỏi thảo luận nhóm, giấy A0, viết lông, bảng - Cách thức tiến hành: thực hiện bài tập theo nhóm; chia nhóm thảo luận, mỗi nhóm 05 - 07 học viên; mỗi nhóm hoàn thành toàn bộ bản trình bày các phương pháp khảo sát thị trường giống cua xanh. - Nhiệm vụ của nhóm: các nhóm thảo luận từng nội dung; viết trên giấy A0; đại diện từng nhóm lên trình bày, trao đổi với các nhóm khác để đạt mục tiêu nêu ra; Giáo viên hướng dẫn, theo dõi các nhóm thảo luận, trình bày nêu nhận xét, đánh giá và kết luận. - Thời gian hoàn thành: mỗi nhóm thảo luận 30 phút và lên trình bày 15 phút - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được: Trình bày được các các phương pháp khảo sát thị trường giống cua xanh. 4.4. Bài thực hành số 7.2.2. Thực hiện khảo sát và tính giá bình quân cua xanh giống tại địa phương - Nguồn lực: Điều kiện cần thiết để thực hiện bài tập là phương tiện để khảo sát (sách, báo, mạng internet, phương tiện để đi khảo sát ); sổ, viết ghi chép, máy tính - Cách thức tiến hành: thực hiện bài tập theo nhóm, mỗi nhóm 05 - 07 học viên; mỗi nhóm thực hiện khảo sát tại một số địa chỉ xác định sau đó tính giá bình quân cua xanh giống tại các địa chỉ đó. - Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: Để đạt mục tiêu, các nhóm cần thực hiện nhóm bước công việc sau: Bước 1. Tìm hiểu địa chỉ các cơ sở được phân công trong vùng Bước 2. Chọn địa chỉ khảo sát Bước 3. Khảo sát giá tại các địa chỉ đã được chọn
  66. 65 Bước 4. Chọn giá ít nhất của 03 cơ sở trong vùng đã khảo sát Bước 5. Cộng tất cả các giá lại và chia trung bình để tính giá bình quân cua xanh giống trên thị trường. - Thời gian hoàn thành: thời gian cần thiết để các nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao là 04 giờ. - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: Mỗi nhóm tính được giá bình quân cua xanh giống tại địa chỉ các cơ sở được phân công 4.5. Bài kiểm tra thực hành số 7.2.3. Soạn thảo hợp đồng và thanh lý hợp đồng bán cua giống - Nguồn lực: Điều kiện cần thiết để thực hiện bài kiểm tra là giáo trình hướng dẫn, sổ, giấy làm bài, viết ghi chép, máy tính - Cách thức tổ chức: Mỗi học viên thực hành soạn thảo 01 bản hợp đồng và thanh lý hợp đồng bán cua giống - Thời gian hoàn thành: 01 giờ. - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Học viên soạn thảo đúng bản hợp đồng và thanh lý hợp đồng bán cua giống 4.6. Bài thực hành số 7.3.1. Thực hiện kiểm tra cảm quan cua xanh giống - Nguồn lực: Bể/ao ương, cua giống tại trại hoặc hộ gia đình, thau, chậu, xô đựng cua , nước ngọt, giấy, viết. - Cách thức tổ chức: Chia nhóm thực hành (05-07 học viên/nhóm), mỗi nhóm thực hành thu mẫu ấu trùng cua vào thau và quan sát, nhận xét, đánh giá; Giáo viên quan sát thực hiện của các nhóm học viên và đánh giá theo kết quả thực hành của các nhóm. - Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: Để đạt mục tiêu, các nhóm cần thực hiện nhóm bước công việc sau: Bước 1. Lấy cua mẫu trong bể ương vào thau, chậu sáng màu để quan sát Bước 2. Quan sát trạng thái hoạt động của cua giống trong thau Bước 3. Quan sát hình dạng, màu sắc của cua giống Bước 4. Quan sát sự đồng đều về kích cỡ của cua giống Bước 5. Nhận xét, đánh giá, ghi chép kết quả - Thời gian hoàn thành: thời gian cần thiết để các nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao là 02giờ/nhóm. - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: Mỗi nhóm có bản kết luận về chất lượng cảm quan của cua xanh giống khảo sát 4.7. Bài thực hành số 7.3.2. Thực hiện kiểm tra sức khỏe cua xanh giống - Nguồn lực: Bể/ao ương, cua giống tại trại hoặc hộ gia đình, thau, chậu,
  67. 66 xô đựng cua , vợt, ống tiêm, nước ngọt sạch, giấy, viết. - Cách thức tổ chức: Chia nhóm thực hành (05-07 học viên/nhóm), mỗi nhóm thực hành thu vớt ấu trùng cua vào mẫu nước (đã hạ độ mặn) và quan sát, đếm cua chết, đánh giá kết quả; Giáo viên quan sát thực hiện của các nhóm học viên và đánh giá theo kết quả thực hành của các nhóm. - Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: Để đạt mục tiêu, các nhóm cần thực hiện nhóm bước công việc sau: Bước 1. Pha dung dịch nước đã hạ độ mặn theo quy định vào thau (chậu) sáng màu Bước 2. Lấy vợt vớt 100 cua giống trong bể ương vào thau, chậu đã pha để quan sát Bước 3. Sau 2 giờ, đếm số cua giống chết trong thau Bước 4. Nhận xét, đánh giá, ghi chép kết quả - Thời gian hoàn thành: thời gian cần thiết để các nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao là 3-4 giờ/nhóm. - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: Mỗi nhóm có bản kết luận về sức khỏe của cua xanh giống 4.8. Bài kiểm tra thực hành số 7.4.1. Thực hành thu hoạch cua giống trong bể - Nguồn lực: Bể ương cua giống tại trại hoặc hộ gia đình, thau, xô đựng cua, giấy, viết. - Cách thức tổ chức: Chia nhóm kiểm tra (05-07 học viên/nhóm), mỗi nhóm học viên thực hành thu hoạch cua giống trong bể ương; Giáo viên quan sát thực hiện của các học viên và đánh giá theo kết quả thực hành. - Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài kiểm tra: Để đạt mục tiêu, các thành viên trong nhóm cần thực hiện nhóm bước công việc sau: + Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ để thu hoạch cua + Bơm bớt nước trong bể + Thu, giũ hết giá thể mà cua trú ẩn + Mở van ở đáy bể cho cua theo nước vào một vợt lớn đặt trong thau. + Chuyển cua trong vợt vào thau, xô chứa. - Thời gian hoàn thành: 01 giờ/nhóm (học viên). - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Học viên thực hiện được thao tác thu hoạch cua giống trong bể ương đúng quy định 4.9. Bài kiểm tra thực hành số 7.4.2. Đếm số lượng cua giống bằng phương pháp đếm và cân mẫu - Nguồn lực: Bể/ao ương cua giống tại trại hoặc hộ gia đình, cân, thau, xô
  68. 67 đựng cua, giấy, viết. - Cách thức tổ chức: Chia nhóm kiểm tra (05-07 học viên/nhóm), mỗi học viên trong nhóm thực hành đếm cua trong 100gam cua giống mẫu rồi tính số lượng cua trong thau thu được; Giáo viên quan sát thực hiện của các học viên và đánh giá theo kết quả thực hành. - Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài kiểm tra: Để đạt mục tiêu, mỗi thành viên trong nhóm cần thực hiện nhóm bước công việc sau: + Chuẩn bị dùng vợt vớt cua từ trong thau hoặc xô chứa và cân chính xác 100g cua giống trong vợt + Đếm chính xác số lượng cua trong 100g cua giống mẫu + Cân toàn bộ khối lượng cua cần xác định trong thau + Từ số lượng cua giống trong 100gam, tính số lượng cua trong thau - Thời gian hoàn thành: 02 giờ/nhóm (học viên). - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Học viên thực hiện được thao tác đong và đếm đúng số lượng cua giống 4.10. Bài thực hành số 7.5.1. Thực hiện cho cua giống vào dụng cụ vận chuyển khô tại cơ sở sản xuất cua giống - Nguồn lực: Cua giống tại trại hoặc hộ gia đình; xô, can nhựa, cát mịn, thùng xốp, dây buộc, nước biển mặn giữ ẩm - Cách thức tổ chức: Chia nhóm thực hành (05-07 học viên/nhóm), mỗi nhóm thực hành xếp cua giống vào dụng cụ vận chuyển khô; Giáo viên quan sát thực hiện của các nhóm học viên và đánh giá theo kết quả thực hành của các nhóm. - Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: Để đạt mục tiêu, các thành viên trong nhóm cần thực hiện nhóm bước công việc sau: + Chuẩn bị dụng cụ vận chuyển khô + Lót lớp lót cỏ và có ít nước biển ở đáy dụng cụ + Tính toán xác định số lượng cua xếp vào dụng cụ với mật độ từ 2 - 3 con/cm2. + Xếp cua vào dụng cụ - Thời gian hoàn thành: thời gian cần thiết để các nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao là 01 giờ/nhóm. - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: Xếp đúng yêu cầu kỹ thuật; sau thời gian vận chuyển, tỷ lệ sống của cua giống đạt trên 90%. 4.11. Câu hỏi thảo luận nhóm số 7.5.2. Nêu các nội dung cần thực hiện khi theo dõi vận chuyển cua giống? - Nguồn lực: Câu hỏi thảo luận nhóm, giấy A0, viết lông, bảng
  69. 68 - Cách thức tiến hành: thực hiện bài tập theo nhóm; chia nhóm thảo luận, mỗi nhóm 05 - 07 học viên; mỗi nhóm hoàn thành toàn bộ bản nội dung về những việc cần làm khi vận chuyển cua xanh giống - Nhiệm vụ của nhóm: các nhóm thảo luận từng nội dung; viết trên giấy A0; đại diện từng nhóm lên trình bày, trao đổi với các nhóm khác để đạt mục tiêu nêu ra; Giáo viên hướng dẫn, theo dõi các nhóm thảo luận, trình bày nêu nhận xét, đánh giá và kết luận. - Thời gian hoàn thành: mỗi nhóm thảo luận 30 phút và lên trình bày 15 phút - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được: Trình bày được các nội dung cần thực hiện khi theo dõi vận chuyển cua giống 4.12. Bài thực hành số 7.6.1. Thực hành ghi nhật ký trại sản xuất giống cua xanh theo mẫu - Nguồn lực: Giáo trình, tài liệu hướng dẫn, sổ theo dõi ghi chép trong quá trình nuôi, giấy, viết. - Cách thức tổ chức: Chia nhóm thực hành (05-07 học viên/nhóm), mỗi nhóm thực hành ghi nhật ký trại sản xuất giống cụ thể theo mẫu về sử dụng thức ăn, tình hình sức khoẻ, kiểm tra bệnh, vệ sinh, điều kiện môi trường, sử dụng thuốc, hóa chất ; Giáo viên quan sát thực hiện của các nhóm học viên và đánh giá theo kết quả thực hành của các nhóm. - Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: Để đạt mục tiêu, mỗi nhóm cần trao đổi, thảo luận và thực hiện các nội dung cần ghi trong nhật ký như thế nào cho phù hợp và hiệu quả - Thời gian hoàn thành: thời gian cần thiết để các nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao là 01 giờ/nhóm. - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: Mỗi nhóm hoàn thành ghi được 05 biểu mẫu nhật ký trại sản xuất giống cua xanh 4.13. Bài trắc nghiệm số 7.6.2. Nội dung Hồ sơ trại sản xuất cua xanh giống và thu thập thông tin khách hàng - Nguồn lực: Bản 20 câu hỏi kiểm tra trắc nghiệm, giấy nháp, viết Ví dụ một số câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1. Hồ sơ trại sản xuất cua xanh giống phải có: a. Chủ quyền cơ sở (trang trại) sản xuất b. Quy trình kỹ thuật sản xuất giống áp dụng c. Nguồn gốc giống cua bố mẹ d. Tất cả đều đúng Câu 2. Nhãn hàng hoá, phải có các nội dung:
  70. 69 a. Tên đối tượng giống thuỷ sản (kèm tên khoa học); b. Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về giống thuỷ sản; c. Xuất xứ giống d. Tất cả đều đúng Câu 3. Công bố chất lượng giống thủy sản thì phải có: a. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh b. Cua bố mẹ phải đảm bảo các tiêu chuẩn c. Quy trình kỹ thuật sản xuất giống d. Chủ quyền cơ sở (trang trại) sản xuất Câu 4. Ý nghĩa của việc thu thập thông tin về khách hàng là: a. Phải lấy được ý kiến đánh giá của khách hàng b. Để biết khách hàng là ai và cần thỏa mãn những nhu cầu gì c. Xác định khách hàng cần thu thập ý kiến d. Chọn khu vực mà cơ sở cung cấp cua giống Câu 5. Thực hiện thu thập ý kiến khách hàng gồm các bước: a. Xác định khách hàng cần thu thập ý kiến b. Chọn khu vực mà cơ sở cung cấp cua giống c. Lựa chọn một số lượng khách tại khu vực đã chọn. d. Tất cả đều đúng - Cách thức: mỗi học viên nhận một bản câu hỏi kiểm tra trắc nghiệm. - Thời gian hoàn thành: 60 phút. - Kết quả bài kiểm tra cần đạt được: Học viên hiểu được nội dung Hồ sơ trại sản xuất giống và thu thập thông tin khách hàng 4.14. Bài kiểm tra số 7.7.1. Kiểm tra cách tính giá thành và lợi nhuận của quá trình sản xuất giống cua xanh - Nguồn lực: Giáo trình, tài liệu hướng dẫn, sổ theo dõi ghi chép chi phí trong quá trình nuôi, máy tính, giấy, viết. - Cách thức tổ chức: : mỗi học viên nhận một đề bài kiểm tra và thực hiện - Thời gian hoàn thành: 60 phút. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Học viên tính đúng kết quả giá thành và lợi nhuận của quá trình sản xuất giống cua xanh dựa trên các thông tin giáo viên cung cấp. 4.15. Bài thực hành 7.7.2. Thực hành cách lập kế hoạch cho một vụ sản xuất giống cua xanh
  71. 70 - Nguồn lực: Giáo trình, tài liệu hướng dẫn, sổ theo dõi ghi chép chi phí trong quá trình nuôi, máy tính, giấy, viết. - Cách thức tổ chức: Chia nhóm thực hành (05-07 học viên/nhóm), mỗi nhóm thực hành lập kế hoạch cho một vụ sản xuất giống cua xanh; Giáo viên quan sát thực hiện của các nhóm học viên và đánh giá theo kết quả thực hành của các nhóm. - Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: Để đạt mục tiêu, mỗi nhóm cần trao đổi, thảo luận và thực hiện các nội dung cần để lập được kế hoạch cho một vụ sản xuất giống cua xanh - Thời gian hoàn thành: thời gian cần thiết để các nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao là 02 giờ/nhóm. - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: Mỗi nhóm hoàn thành được bản kế hoạch cho một vụ sản xuất giống cua xanh V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 5.1. Đánh giá câu hỏi thảo luận nhóm số 7.1.1. Những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng giống cua xanh trong quá trình ương? - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả thuyết trình của nhóm - Các nhóm/cá nhân khác đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm thuyết trình - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho nhóm/cá nhân thuyết trình và cho cả lớp học. Việc đánh giá cụ thể theo báng sau: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá theo nhóm Tiêu chí 1: Cách thức tổ chức thảo Giáo viên quan sát, theo dõi, nhận xét và luận, tính tập thể, tham gia của các cho điểm tối đa là 1,5 điểm thành viên khi thảo luận Tiêu chí 2: Nêu được đầy đủ 05 yếu Đánh giá theo 05 nội dung; mỗi yếu tố tố ảnh hưởng đến chất lượng giống nêu đúng, đầy đủ được 1,2 điểm cua xanh trong quá trình ương Tiêu chí 3: Thuyết trình to, rõ ràng, Giáo viên nhận xét và cho điểm tối đa là mạch lạc, logic 1,0 điểm Tiêu chí 4: Nhóm bảo vệ được bài Giáo viên nhận xét, đánh giá và cho điểm thuyết trình với các ý kiến phản tối đa là 1,5 điểm biện và các câu hỏi đặt ra 5.2. Đánh giá Bài kiểm tra trắc nghiệm số 7.1.2. Bài kiểm tra gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm tìm hiểu các nguyên nhân ảnh hưởng
  72. 71 đến chất lượng giống cua xanh. Việc đánh giá cụ thể như sau: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Giáo viên đánh giá bằng thang điểm 10 theo đáp án, điểm tính hệ số 2. 5.3. Đánh giá câu hỏi thảo luận nhóm số 7.2.1. Nêu các phương pháp khảo sát thị trường giống cua xanh. - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả thuyết trình của nhóm - Các nhóm/cá nhân khác đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm thuyết trình - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho nhóm/cá nhân thuyết trình và cho cả lớp học. Việc đánh giá cụ thể theo báng sau: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá theo nhóm Tiêu chí 1: Cách thức tổ chức thảo Giáo viên quan sát, theo dõi, nhận xét và luận, tính tập thể, tham gia của các cho điểm tối đa là 1,5 điểm thành viên khi thảo luận Tiêu chí 2: Nêu được đầy đủ 06 Đánh giá theo 06 nội dung; mỗi phương phương pháp khảo sát thị trường pháp nêu đúng, đầy đủ được 1,0 điểm Tiêu chí 3: Thuyết trình to, rõ ràng, Giáo viên nhận xét và cho điểm tối đa là mạch lạc, logic 1,0 điểm Tiêu chí 4: Nhóm bảo vệ được bài Giáo viên nhận xét, đánh giá và cho điểm thuyết trình với các ý kiến phản tối đa là 1,5 điểm biện và các câu hỏi đặt ra 5.4. Đánh giá bài thực hành số 7.2.2. Thực hiện khảo sát và tính giá bình quân cua xanh giống tại địa phương - Mỗi nhóm báo cáo kết quả khảo sát của nhóm mình - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của nhóm - Các nhóm/cá nhân khác đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho từng nhóm/cá nhân và cho cả lớp học. Việc đánh giá cụ thể theo báng sau: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Kết quả tìm hiểu các cơ Tìm hiểu đúng đối tượng điển hình, đúng sở được phân công trong vùng các thông tin cần thiết được 3,0 điểm
  73. 72 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 2: Kết quả khảo sát giá tại Có được 03 giá trị giá cua xanh giống 03 địa chỉ đã được chọn khảo sát thực tế, đáng tin cậy, được 3,0 điểm Tiêu chí 3: Tính được giá bình quân Tính đúng giá bình quân cua xanh giống cua xanh giống trên vùng khảo sát trên vùng khảo sát được 4,0 điểm 5.5. Đánh giá bài kiểm tra thực hành số 7.2.3. Soạn thảo hợp đồng và thanh lý hợp đồng bán cua giống - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của nhóm; giáo viên quan sát chọn 01 nhóm điển hình làm tốt và 01 nhóm điển hình làm chưa tốt - Các nhóm khác đánh giá kết quả bài thực hành của 02 nhóm điển hình trên - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho 02 nhóm và cho cả lớp học. Việc đánh giá cụ thể theo báng sau: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Soạn thảo được 01 bản Nội dung đúng, đầy đủ theo các yêu cầu hợp đồng bán cua xanh giống của hợp đồng được 4,0 điểm Tiêu chí 2: Soạn thảo được bản Đánh giá theo các nội dung thanh lý hợp thanh lý hợp đồng bán cua giống đồng đúng yêu cầu được 3,0 điểm đúng quy định Tiêu chí 3: Hợp đồng và thanh lý Đúng thể thức văn bản theo quy định hợp đồng bán cua giống được soạn được 3,0 điểm thảo rõ ràng, lôgic, sạch đẹp. 5.6. Đánh giá bài thực hành số 7.3.1. Thực hiện kiểm tra cảm quan cua xanh giống - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của nhóm; giáo viên quan sát chọn 02 nhóm điển hình làm tốt - Các nhóm khác đánh giá kết quả bài thực hành của 02 nhóm điển hình trên - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho 02 nhóm và cho cả lớp học. Việc đánh giá cụ thể theo báng sau: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Đánh giá được chất lượng cua Giáo viên quan sát thao tác, hành giống qua quan sát trạng thái hoạt động của động của nhóm; thực hiện và đánh cua giống trong thau giá đúng được 3,0 điểm Tiêu chí 2: Đánh giá được chất lượng cua Giáo viên quan sát thao tác, hành
  74. 73 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá giống qua quan sát ngoại hình, màu sắc động của nhóm; thực hiện và đánh giá đúng được 4,0 điểm Tiêu chí 3: Nhận xét, ghi chép và kết luận Các nhóm nhận xét, ghi chép và kết kết quả luận đúng được 3,0 điểm 5.7. Đánh giá bài thực hành số 7.3.2. Thực hiện kiểm tra sức khỏe cua xanh giống - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của nhóm; giáo viên quan sát chọn 01 nhóm điển hình làm tốt và 01 nhóm điển hình làm chưa tốt - Các nhóm khác đánh giá kết quả bài thực hành của 02 nhóm điển hình trên - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho 02 nhóm và cho cả lớp học. Việc đánh giá cụ thể theo báng sau: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Pha được dung dịch Giáo viên quan sát thao tác pha dung dịch nước biển theo nồng độ quy định đúng nồng độ được 2,0 điểm Tiêu chí 2: Vớt được cua trong bể Giáo viên quan sát thao tác vớt và thả cua ương vào thau, chậu đã pha để quan đúng kỹ thuật được 3,0 điểm sát Tiêu chí 3: Thực hiện đúng việc Đếm và tính tỷ lệ đúng số cua chết được theo dõi, quan sát và đếm số cua 3,0 điểm giống chết trong thau Tiêu chí 4: Nhận xét, kết luận, ghi Học sinh nhận xét, đánh giá và kết luận chép kết quả đúng được 2,0 điểm 5.8. Đánh giá bài kiểm tra thực hành số 7.4.1. Thực hành thu hoạch cua giống trong bể - Giáo viên hướng dẫn các nhóm làm bài kiểm tra thực hành - Các cá nhân trong nhóm tiến hành làm thực hành song song - Giáo viên quan sát, nhận xét cho điểm từng cá nhân trong nhóm. Việc đánh giá cụ thể theo báng sau: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ Giáo viên quan sát thao tác chuẩn bị để thu hoạch cua và bơm bớt nước đúng, đầy đủ theo quy định được 3,0 trong bể điểm
  75. 74 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 2: Thu, giũ hết giá thể mà Giáo viên quan sát thao tác Thu, giũ hết cua trú ẩn giá thể mà cua trú ẩn được 5,0 điểm Tiêu chí 3: Mở van ở đáy bể cho Thao tác đúng, thu được hết cua trong bể cua theo nước vào một vợt lớn đặt được 2,0 điểm trong thau và chuyển cua trong vợt vào thau, xô chứa 5.9. Đánh giá bài kiểm tra thực hành số 7.4.2. Đếm số lượng cua giống bằng phương pháp đếm và cân mẫu trong bể - Giáo viên hướng dẫn các nhóm làm bài kiểm tra thực hành - Các cá nhân trong nhóm tiến hành làm thực hành song song - Giáo viên quan sát, nhận xét cho điểm từng cá nhân trong nhóm. Việc đánh giá cụ thể theo báng sau: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Thực hiện được công Giáo viên quan sát thao tác chuẩn bị việc chuẩn bị đúng quy định đúng, đầy đủ theo quy định được 3,0 điểm Tiêu chí 2: Đếm được số lượng cua Giáo viên quan sát thao tác đếm đúng và giống trong 100 gam cua đủ số lượng cua giống của 100 gam cua trong ca được 5,0 điểm Tiêu chí 3: Tính được số lượng cua Tính đúng được số lượng cua trong số trong số cua thu hoạch cua thu hoạch được 2,0 điểm 5.10. Đánh giá bài thực hành số 7.5.1 Thực hiện cho cua giống vào dụng cụ vận chuyển khô tại cơ sở sản xuất cua giống - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của nhóm; giáo viên quan sát chọn 01 nhóm điển hình làm tốt và 01 nhóm điển hình làm chưa tốt - Các nhóm khác đánh giá kết quả bài thực hành của 02 nhóm điển hình trên - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho 02 nhóm và cho cả lớp học. Việc đánh giá cụ thể theo báng sau: Chuẩn bị dụng cụ vận chuyển khô + Lót lớp lót cỏ và có ít nước biển ở đáy dụng cụ + Tính toán xác định số lượng cua xếp vào dụng cụ với mật độ từ 2 - 3 con/cm2. + Xếp cua vào dụng cụ
  76. 75 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Thực hiện được công Giáo viên quan sát thao tác chuẩn bị đúng việc chuẩn bị dụng cụ vận chuyển được 2,0 điểm Tiêu chí 2: Lót lớp lót cỏ và có ít Giáo viên quan sát thao tác, xác định nước biển ở đáy dụng cụ đúng được 3,0 điểm Tiêu chí 3: Tính toán xác định số Tính đúng được số lượng cua trong số lượng cua xếp vào dụng cụ với mật cua thu hoạch được được 3,0 điểm. độ từ 2 - 3 con/cm2 Tiêu chí 4: Xếp cua vào dụng cụ Đánh giá qua quan sát các thao tác đúng yêu cầu được 2,0 điểm 5.11. Đánh giá câu hỏi thảo luận nhóm số 7.5.2. Nêu các nội dung cần thực hiện khi theo dõi vận chuyển cua giống? - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả thuyết trình của nhóm - Các nhóm/cá nhân khác đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm thuyết trình - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho nhóm/cá nhân thuyết trình và cho cả lớp học. Việc đánh giá cụ thể theo báng sau: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá theo nhóm Tiêu chí 1: Cách thức tổ chức thảo Giáo viên quan sát, theo dõi, nhận xét và luận, tính tập thể, tham gia của các cho điểm tối đa là 1,5 điểm thành viên khi thảo luận Tiêu chí 2: Nêu được đầy đủ các nội Đánh giá đúng và đủ các nội dung cần dung cần thực hiện khi theo dõi vận thực hiện khi theo dõi vận chuyển cua chuyển cua giống giống được 6,0 điểm Tiêu chí 3: Thuyết trình to, rõ ràng, Giáo viên nhận xét và cho điểm tối đa là mạch lạc, logic 1,0 điểm Tiêu chí 4: Nhóm bảo vệ được bài Giáo viên nhận xét, đánh giá và cho điểm thuyết trình với các ý kiến phản tối đa là 1,5 điểm biện và các câu hỏi đặt ra 5.12. Đánh giá bài thực hành số 7.6.1. Thực hành ghi nhật ký trại sản xuất giống cua xanh theo mẫu - Mỗi nhóm thực hành ghi nhật ký trại sản xuất giống của nhóm mình - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của