Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô (Phần 2)

pdf 53 trang ngocly 780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_bao_duong_va_sua_chua_he_thong_dieu_hoa_khong_khi.pdf

Nội dung text: Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô (Phần 2)

  1. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô Bài 2: KỸ THUẬT THÁO LẮP HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRÊN Ô TÔ 1. QUY TRÌNH THÁO VÀ LẮP HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRÊN Ô TÔ 1.1. Quy trình tháo. Trước khi tháo cần tiến hành xả gas hệ thống điều hòa. a. Phương pháp lắp ráp bộ đồng hồ đo áp suất vào hệ thống Bước 1. Chuẩn bị dụng cụ thiết bị như sau: a. Che đậy hai bên vè xe tránh làm trầy sước sơn. b. Tháo nắp đậy các cửa kiểm tra phía cao áp và phía thấp áp bố trí trên máy nén hoặc trên các ống dẫn môi chất lạnh. Bước 2. Khoá kín cả hai van của hai đồng hồ đo. Bước 3. Ráp các ống nối đồng hồ đo vào máy nén (hình 2.1), thao tác như sau : a. Vặn tay ống nối màu xanh của đồng hồ thấp áp vào cửa hút (cửa phía thấp áp) của hệ thống. b. Vặn tay ống nối màu đỏ của đồng hồ cao áp vào cửa xả máy nén (cửa phía cao áp). Bước 4. Xả sạch không khí trong hai ống nối đồng hồ vừa ráp vào hệ thống bằng các thao tác như sau: a. Mở nhẹ van đồng hồ thấp áp trong vài giây đồng hồ để cho áp suất môi chất lạnh trong hệ thống lạnh đẩy hết không khí trong ống nối màu xanh ra ngoài, khoá van lại. b. Lại tiếp tục như thế với ống nối màu đỏ của đồng hồ phía cao áp. Kỹ thuật lắp ráp bộ đồng hồ đã hoàn tất, sẵn sàng cho việc kiểm tra. 48
  2. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô Hình 2.1 Kỹ thuật lắp ráp bộ áp kế vào hệ thống điện lạnh ôtô 1. §ång hå thÊp ¸p, 2. §ånghå cao ¸p, 3,4. Cöa van t¹i m¸y nÐn ®Ó l¾p r¸p c¸c ¸p kÕ, 5. èng nèi mµu vµng sÏ r¸p vµo m¸y hót ch©n kh«ng hay vµo b×nh chøa m«i chÊt l¹nh. b. Quy trình xả ga hệ thống lạnh Thao tác xả ga với thiết bị chuyên dùng: 1. Tắt máy động cơ ôtô, máy nén không bơm. 2. Lắp ráp bộ đồng hồ đo áp suất hay kết nối thiết bị xả ga chuyên dùng vào hệ thống điện lạnh ôtô. 3. Quan sát các đồng hồ đo áp suất, hệ thống phải có áp suất nghĩa là vẫn còn ga môi chất lạnh trong hệ thống. Không được tiến hành xả ga theo phương pháp này nếu trong hệ thông không còn áp suất. 4. Nối ống giữa màu vàng của bộ đồng hồ vào thiết bị. Mở hai van đồng hồ, bật nối điện công tắc cho máy bơm của thiết bị xả ga hoạt động. Hình 2.2 Thiết bị xả ga chuyên dùng 1. Thiết bị xả và thu hồi môi chất lạnh, 2. Bộ áp kế, 3. ống dẫn màu vàng. 4. Bình chứa môi chất lạnh. 5. Bơm sẽ hút môi chất lạnh trong hệ thống, bơm môichất lạnh này xuyên qua bộ tách dầu nhờn. Sau đó môi chất lạnh sẽ được đẩy tiếp đếnbầu lọc hút ẩm để loại chất ẩm và nạp vào bình chứa thu hồi ga. 6. Cho bơm hút xả ga hoạt động cho đến lúc áp kế chỉ cho biết đã có chút ít chân không trong hệ thống. 49
  3. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô 7. Tắt máy hút xả ga, đợi trong năm phút. 8. Nếu sau năm phút áp suất xuất hiện trở lại trên áp kế chứng tỏ vẫn còn ga trong hệ thống phải tiếp tục cho bơm hoạt động rút xả môi chất. 9. Khi thấy độ chân không duy trì ổn định trong hệ thống, chứng tỏ đã rút xả hết ga. Xả ga với bộ áp kế thông thường: 1. Tắt máy động cơ, máy nén không hoạt động, lắp ráp bộ đồng hồ đo vào hệ thống điện lạnh ôtô cần được xả ga. 2. Đặt đầu cuối giữa ống màu vàng của bộ đồng hồ ápsuất lên một khăn hay giẻ lau sạch (hình 3.4). 3. Mở nhẹ van đồng hồ phía cao áp cho môi chất lạnh thoát ra theo ống giữa bộ đồng hồ đo. 4. Quan sát kỹ khăn lau xem dầu bôi trơn có cùng thoát ra theo môi chất lạnh không. Nếu có, hãy đóng bớt van nhằm giới hạn thất thoát dầu nhờn. 5. Sau khi đồng hồ phía cao áp chỉ áp suất dưới mức 3,5 Kg/cm2, mở từ từ van đồng hồ phía thấp áp. 6. Khi áp suất trong hệ thống lạnh đ! hạ xuống thấp, tuần tự mở cả hai van đồng hồ cho đến lúc số đọc là số không. Hình 2.3 Kỹ thuật xả và thu môi chất lạnh 1. Khoá kín van thấp áp, 2. Mở nhẹ van cao áp, 3. Ống màu đỏ đấu vào phía cao áp, 4. Ống màu xanh nối vào phía thấp áp, 5. Vải sạch giúp theo dõi dầu nhờnthoát ra theo môi chất lạnh. 7. Bây giờ hệ thống lạnh đã được xả 50
  4. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô sạch môi chất lạnh có thể an toàn tháo rời các bộ phận để kiểm tra sửa chữa như yêu cầu. 8. Đóng kín các van đồng hồ sau khi môi chất lạnh đã xả hết. 9. Tháo tách bộ đồng hồ, nhớ đậy kín các cửa thử trên máy nén, đề phòng tạp chất chui vào hệ thống lạnh. c. Quy trình tháo thống điều hòa không khí trên xe Toyoya Vios Quy trình tháo máy nén TT NỘI DUNG CÁC BƯỚC HÌNH MINH HỌA CÔNG VIỆC 1 XẢ GA ĐIỀU HÒA RA KHỎI HỆ THỐNG a. Khởi động động cơ. b. Công tắc A/C ON. c. Bật công tắc quạt ON. d. Vận hành máy nén bộ làm mát với tốc độ động cơ xấp xỉ 1,000 vòng/phút trong 5 hoặc 6 phút để tuần hoàn ga điều hoà và thu hồi dầu máy nén từ các bộ phận vào máy nén điều hoà. e. Tắt động cơ. f. Tháo các nắp ra khỏi van sửa chữa trên đường ống dẫn ga điều hoà. g. Nối bộ thu hồi ga điều hoà. 51
  5. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô h. Thu hồi ga từ hệ thống điều hoà bằng cách dùng máy thu hồi ga. 2 THÁO TẤM CHẮN PHÍA DƯỚI ĐỘNG CƠ BÊN PHẢI 3 THÁO ĐAI CHỮ V CHO QUẠT VÀ MÁY PHÁT a. Nới lỏng các bu lông A và B. b. Làm dây đai V cho quạt và máy phát chùng xuống và tháo đai V. 4 NGẮT ỐNG DẪN GA VÀO CỦA BỘ LÀM MÁT NO.1 a. Tháo bu lông và ngắt ống hút. b. Tháo gioăng chữ O ra khỏi ống hút. CHÚ Ý: Che kín các khoảng hở cho các chi tiết vừa tháo ra bằng băng dính để ngăn 52
  6. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô không cho hơi nước và vật lạ lọt vào. 5 NGẮT ỐNG XẢ GA ĐIỀU HOÀ NO. 1 a. Tháo bu lông và ngắt ống xả. b. Tháo gioăng chữ O ra khỏi ống nạp. CHÚ Ý: Che kín các khoảng hở cho các chi tiết vừa tháo ra bằng băng dính để ngăn không cho hơi nước và vật lạ lọt vào. 6 THÁO CỤM MÁY NÉN ĐIỀU HOÀ a. Ngắt giắc nối và tháo kẹp. b. Tháo 4 bu lông và máy nén. Quy trình tháo mô tơ quạt gió 53
  7. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô TT NỘI DUNG CÁC BƯỚC CÔNG HÌNH MINH HỌA VIỆC 1 THÁO NẮP CHE PHÍA DƯỚI BẢNG TÁP LÔ BÊN PHẢI Nhả khớp 3 vấu và 2 dẫn hướng, rồi tháo tấm ốp phía trên bảng táp lô. 2 THÁO MÔ TƠ QUẠT GIÓ a. Tháo giắc nối và kẹp. b. Tháo 3 vít và môtơ quạt. Quy trình tháo giàn nóng TT NỘI DUNG CÁC HÌNH MINH HỌA BƯỚC CÔNG VIỆC 1 XẢ GA ĐIỀU HÒA RA KHỎI HỆ THỐNG 2 THÁO NẮP BA ĐỜ XỐC TRƯỚC 54
  8. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô a. Dán băng dính bảo vệ như trên hình vẽ. a. Tháo 7 vít và 3 bu lông. b. Tháo 2 vòng đệm vít. c. Tháo 6 kẹp. d. Nhả khớp 6 vấu và tháo nắp ba đờ xốc trước. e. Ngắt 2 giắc nối (w/ đèn sương mù). 55
  9. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô f. Tháo 2 kẹp và vòng đệm vít 3 THÁO NẮP CHE BỘ LÀM MÁT NO.1 a. Tháo 2 kẹp và nắp bộ làm mát số 1. 4 THÁO CỤM KHOÁ NẮP CAPÔ a. Tách cáp điều khiển khoá nắp capô ra khỏi kẹp. b. Tháo 2 bu lông và cụm khoá nắp capô. 56
  10. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô 5 THÁO THANH ĐỠ PHÍA TRÊN KÉT NƯỚC a. Tách giắc nối cụm còi. b. Tháo 4 bulông và tháo thanh đỡ phía trên két nước. 6 NGẮT ỐNG XẢ GA ĐIỀU HOÀ NO. 1 a. Tháo bu lông và ngắt ống xả ga ra khỏi cụm giàn nóng điều hoà. b. Tháo gioăng chữ O ra khỏi ống nạp. CHÚ Ý: Che kín các khoảng hở cho các chi tiết vừa tháo ra bằng băng dính để ngăn không cho hơi nước và vật lạ lọt vào. 7 THÁO ỐNG GA LỎNG A 57
  11. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô a. Tháo bu lông và ngắt ống dẫn ga lỏng ra khỏi giàn nóng điều hoà. b. Tháo gioăng chữ O ra khỏi ống ga lỏng. CHÚ Ý: Che kín các khoảng hở cho các chi tiết vừa tháo ra bằng băng dính để ngăn không cho hơi nước và vật lạ lọt vào. 8 THÁO GIÀN NÓNG a. Nhả khớp 2 vấu hãm để tháo giàn nóng ra khỏi xe. CHÚ Ý: Không được làm hỏng giàn nóng hoặc két nước khi tháo giàn nóng. Quy trình tháo giàn lạnh T NỘI DUNG CÁC BƯỚC CÔNG HÌNH MINH HỌA T VIỆC 1 THÁO CÁP ĐIỀU KHIỂN CỦA BỘ SẤY KÍNH 58
  12. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô a. Dùng một tô vít được bọc băng dính ở đầu, nhả khớp vấu ra và tháo cáp điều khiển cánh hướng gió làm tan sương. 2 THÁO CÁP ĐIỀU KHIỂN CÁNH DẪN KHÍ VÀO a. Dùng một tô vít được bọc băng dính ở đầu, nhả khớp vấu ra và tháo cáp điều khiển cánh trộn khí. 3 THÁO ỐNG DẪN KHÍ SỐ 1 a. Nhả khớp 3 vấu và tháo ống dẫn khí. 4 THÁO ỐNG DẪN KHÍ SỐ 2 a. Nhả khớp 3 vấu và tháo ống dẫn khí. 5 NGẮT ỐNG XẢ CỦA BỘ LÀM 59
  13. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô MÁT a. Ngắt ống xả bộ làm mát. 6 THÁO CỤM KÉT SƯỞI a. Nhả khớp 3 vấu và tháo kẹp. b. Tháo bộ két nước bộ sưởi ấm ra khỏi hộp phía trên bộ sưởi ấm. 7 THÁO VAN GIÃN NỞ (VAN TIẾT LƯU) a. Dùng chìa vặn lục giác 4 mm, tháo 2 bu lông đầu lục giác và tháo van giãn nở bộ sưởi ấm. b. Tháo 2 gioăng chữ O ra khỏi giàn lạnh điều hoà. 60
  14. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô 8 THÁO CỤM GIÀN LẠNH ĐIỀU HOÀ a. Nhả khớp kẹp giắc nhiệt điện trở điều hoà b. Tháo 3 vít. c. Nhả khớp 4 vấu và tháo đế phía dưới bộ sưởi ấm. d. Tháo giàn lạnh điều hoà không khí. 1.2. Quy trình lắp 61
  15. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô Sau khi tháo các chi tiết trong hệ thống ra: Dùng các dụng cụ chuyên dùng, vệ sinh xạch sẽ các chi tiết trong hệ thống sau đó thực hiện quy trình lắp ngược lại các bước của quy trình tháo. Chú ý: Các vị trí lắp các đường ống phải có gioăng, long đen đồng hoặc nhôm làm kín. Sau khi lắp xong cần tiến hành rút chân không và nạp ga cho hệ thống như sau: Rút chân khônghệ điện lạnh Sau mỗi lần xả ga để tiến hành sửa chữa, thay mới bộ phận của hệ thống điện lạnh, phải tiến hành rút chân không trước khi nạp môi chất lạnh mới vào hệ thống. Công việc này nhằm mục đích hút sạch không khí và chất ẩm ra khỏi hệ thống trước khi nạp ga trở lại. Ở gần mực nước biển hay ngay tại mực nước biển, một bơm hút chân không loại tốt phải có khả năng hút (710 mmHg) hay cao hơn. Mỗi 305m cao hơn mặt nước biển, số đọc phải cộng thêm 25mm Hg. Như đã trình bày trước đây, quá trình hút chân không sẽ làm cho áp suất trong hệ thống lạnh giảm xuống thấp, nhờ vậy điểm sôi của chất ẩm (nước) nếu còn sót lại trong hệ thống cũng hạ thấp, chất ẩm sôi và bốc hơi tức thì và sau đó được rút sạch ra khỏi hệ thống lạnh. Thời gian cần thiết cho một lần rút chân không khoảng 15 đến 30 phút. 62
  16. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô Hình 2.3 Lắp bơm chân không để tiến hành rút chân không hệ thống điện lạnh ôtô: 1. Cửa ráp áp kế phía thấp áp; 2. Cửa ráp áp kế phía cao áp; 3. Khoá kín cả hai van áp kế; 4. Bơm chân không. Thao tác việc rút chân không như sau: 1. Sau khi đã xả sạch môi chất lạnh trong hệ thống, ta khoá kín hai van đồng hồ thấp áp và cao áp trên bộ đồng hồ gắn trên hệ thống điện lạnh ôtô. 2. Trước khi tiến hành rút chân không, nên quan sát các áp kế để biết chắc chắn môi chất lạnh đã được xả hết ra ngoài. 3. Ráp nối ống giữa ống màu vàng của bộ đồng hồ vào cửa hút của bơm chân không như trình bày trên. 4. Khởi động bơm chân không. 5. Mở van đồng hồ phía áp suất thấp, quan sát kim chỉ. Kim phải chỉ trong vùng chân không ở phía dưới số 0. 6. Sau 5 phút tiến hành rút chân không, kim của đồng hồ phía áp suất thấp phải chỉ mức 500 mmHg, đồng thời kim của đồng hồ phía cao áp phải chỉ dưới mức 0. 7. Nếu kim của đồng hồ phía cao áp không ở mức dưới số không chứng tỏ hệ thống bị tắc nghẽn. 8. Nếu phát hiện hệ thống bị tắc nghẽn, phải tháo tách bơm chân không tìm kiếm, sửa chữa chỗ tắc nghẽn, sau đó tiếp tục rút chân không. 63
  17. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô 9. Cho bơm chân không làm việc trong khoảng 15 phút, nếu hệ thống hoàn toàn kín tốt, số đo chân không sẽ trong khoảng (610-660) mmHg. 10. Trong trường hợp kim của đồng hồ thấp áp vẫn chỉ ở mức trên 0 chứ không nằm trong vùng chân không dưới 0, chứng tỏ mất chân không, có nghĩa là có chỗ hở trong hệ thống. Cần phải tiến hành xử lý chỗ hở này theo quy trình sau đây: a. Khoá kín cả hai van đồng hồ. Ngừng máy hút chân không. b. Nạp vào hệ thống một lượng môi chất lạnh khoảng 0,4kg. c. Dùng thiết bị kiểm tra xì ga để phát hiện chỗ xì. Xử lý, sửa chữa. d. Sau khi khắc phục xong vị trí xì hở, lại phải xả hết môi chất lạnh và tiến hành rút chân không trở lại. 11. Mở cả hai van đồng hồ, số đo chân không phải đạt được (710÷740) mmHg. 12. Sau khi đồng hồ phía thấp áp chỉ xấp xỉ (710÷740) mmHg tiếp tục rút chân không trong vòng 15 phút nữa. 13. Bây giờ khoá kín cả hai van đồng hồ thấp áp và cao áp trước khi tắt máy hút chân không. 64
  18. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô Hình 2.4 Phương pháp hút chân không hệ thống điện lạnh : 1,2. Cửa thấp áp và cao áp trên máy nén, 3. Mở van đồng hồ, 4. Bơm hút chân không. Kü thuËt n¹p m«i chÊt l¹nh Nạp môi chất lạnh vào hệ thống điện lạnh ôtô là việc làm quan trọng, phải được thực hiện đúng phương pháp, đúng yêu cần kỹ thuật nhằm làm tránh hỏng máy nén. Nạp môi chất lạnh là nạp vào hệ thống điện lạnh ôtô đúng loại và đúnglượng môi chất cần thiết. Thông thường, trong khoang động cơ của ôtô cũng như trongcẩm nang sửa chữa của chủng loại ôtô đó có ghi rõ loại môi chất lạnh và lượng môi chất cần nạp vào. Lượng môi chất nạp có thể cân đo theo đơn vị poud hay kilograms. Ví dụ một ôtô trở khách có thể cần nạp vào 1,5 kg môi chất. Ôtô du lịch cần lượng môi chất ít hơn. Tùy theo dung tích bình chứa môi chất và đặc điểm của thiết bị chuyên dùng, ta có 3 trường hợp nạp môi chất: Nạp từ bình chứa nhỏ dung tích khoảng 0,5 kg. Nạp từ bình lớn có sức chứa 13,6 kg và nạp từ một thiết bị nạp môi chất đa năng. Thiết bị nạp đa năng giới thiệu trên (hình 2.5) bao gồm bình chứa môi chất lạnh, một xy lanh đo giúp theo dõi lượng môi chất đã nạp, một bơm rút chân không và bộ áp kế. Đôi khi 65
  19. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô thiết bị nạp có trang bị phần tử nung nóng. Khi bật công tắc phần tử này, môi chất lạnh được nung nóng tạo điều kiện bốc hơi giúp nạp nhanh hơn. Hình 2.5 Thiết bị chuyên dùng hay trạm nạp môi chất lạnh kiểu di động: 1. Bộ áp kế, 2. Áp kế theo dõi áp suất của môi chất lạnh cần nạp, 3. Xi lanh đo lường môi chất lạnh, 4. Bơm hút chân không, 5.Công tắc bơm chân không, 6. Van áp suất. Nạp môi chất lạnh vào hệ thống trong lúc máy nén đang bơm Kinh nghiệm thực tế cho thấy phương pháp nạp này thích ứng cho trường hợp nạp bổ sung có nghĩa là nạp thêm môi chất lạnh cho một ôtô bị thiếu môi chất lạnh do hao hụt lâu ngày. Nó cũng được áp dụng để nạp môi chất cho một hệ thống trống rỗng sau khi đã rút chân không. Nguyên tắc cơ bản của phương pháp nạp này là môi chất lạnh được nạp vào hệ thống xuyên qua từ phía áp suất thấp và ở trạng thái hơi. Khi ta đặt bình chứa môi chất lạnh thẳng đứng, môi chất sẽ được nạp vào hệ thống ở dạng hơi. Để tiến hành nạp môi chất vào một hệ thống điên lạnh ôtô vừa hoàn tất rút chân không, ta tuần tự thao tác như sau : 1. Hệ thống điện lạnh ôtô vừa được rút chân không xong như đã mô tả ở trên. Bộ áp kế vẫn còn gắn trên hệ thống với hai van khoá kín. 2. Lắp ráp ống nối giữa màu vàng vào bình chứa môi chất lạnh. 66
  20. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô Hình 2.6 Lắp ráp bộ đồng hồ chuẩn bị ga môi chất, nạp trong hệ thống đang vận hành. 1,2. Đồng hồ áp suất thấp và cao; 3,4. Khoá hai van đồng hồ, 5. Bình môi chất lạnh 3. Lắp ráp ống nối giữa màu vàng vào bình chứa môichất lạnh. 4. Thao tác như sau để xả sạch không khí trong ống nối màu vàng: a. Mở van bình chứa môi chất sẽ thấy ống màu vàng căng lên vì áp suất của ga môi chất. b. Nới lỏng rắc co ống màu vàng tại bộ áp kế trong vài giây đồng hồ cho ga môi chất lạnh tống khứ hết không khí ra ngoài. c. Sau khi xả hết không khí trong ống vàng, siết kín rắc co này lại. 4. Đặt thẳng đứng bình chứa môi chất và ngâm bình này trong một chậu nước nóng (tối đa 400C). Làm như thế nhằm mục đích cho áp suất của hơi môi chất lạnh trong bình chứa cao hơn áp trong hệ thống giúp nạp nhanh. 5. Khởi động động cơ, cho mổ máy trên mức ga lăngti. Hình 2.7 Phương pháp nạp môi chất lạnh vào hệ thống điện lạnh ôtô Chrysle 1. Đồng hồ bên trái đo phía hút; 2. Van xả đồng hồ phải; 3.Đồng hồ đo cửa hút máy nén; 4. Cửa 67
  21. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô hút máy nén; 5. Cửa xả máy nén; 6. ống xả; 7. Mở van; 8. ống nạp; 9. Chậu nước nóng 41,60C; 10. Bộ van lấy ga. 6. Hệ mở từ từ van phía thấp áp cho hơi môi chất lạnh tự nạp vào hệ thống đang ở trạng thái chân không. 7. Sau khi áp kế chỉ áp suất đã tăng lên được khoảng 2Kg/cm2, ta mở công tắc lạnh A/C, đặt núm chỉnh ở mức lạnh tối đa và vận tốc quạt thổi gió tối đa, máy nén sẽ tiếp tục rút hơi môi chất lạnh vào hệ thống. 8. Khi đã nạp đủ lượng môi chất cần thiết, khoá kín van phía thấp áp. 9. Khoá van bình chứa môi chất, tháo tách ống màu vàng ra khỏi bình môi chất. 10. Tiến hành kiểm tra xem việc nạp ga đã hoàn chỉnh chưa. Nạp môi chất trong lúc động cơ ngừng, máy nén không bơm Phương pháp này thích ứng cho việc nạp môi chất lạnh vào một hệ thống lạnh trống rỗng đã được rút chân không. Môi chất ở thể lỏng và được nạp vào từ phía cao áp trong lúc máy nén không bơm. Trong quá trình nạp, khi ta lật ngược thẳng đứng bình chứa môi chất, môi chất sẽ được nạp vào hệ thống ở dạng thể lỏng. Phương pháp này giúp nạp nhanh nhưng khá nguy hiểm vì có thể làm hỏng máy nén nếu thao tác sai kỹ thuật. Trong quá trình nạp môi chất lạnh vào một hệ thống điện lạnh ôtô theo phương pháp này, chúng ta phải tuân thủ các quy định an toàn sau đây: - Không bao giờ được phép nổ máy động cơ ôtô và cho máy nén hoạt động trong lúc đang tiến hành nạp ga theo phương pháp này. - Không được mở van đồng hồ thấp áp trong lúc hệ thống đang được nạp với môi chất lạnh thể lỏng. - Sau khi hoàn tất nạp ga, phải dùng tay quay trụckhuỷu máy nén vài vòng nhằm đảm bảo ga môi chất lỏng không lọt vào các xy lanh máy nén. Phải kiểm tra khâu này trước khi khởi động động cơ và cho máy nén hoạt động. Chúng ta thao tác như sau để nạp môi chất lạnh vào hệ thống điện lạnh ôtô trong lúc động cơ ngừng hoạt động, máy nén không bơm: 68
  22. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô 1. Bộ đồng hồ đã được lắp ráp vào hệ thống từ trước cho việc rút chân không, hai van đồng hồ vẫn còn khoá kín. 2. Lắp ráp đầu ống màu vàng vào bình chứa môi chất lạnh. 3. Xả không khí trong ống nối màu vàng bằng cách mở van bình chứa môi chất, nới lỏng rắc co đầu ống màu vàng tại bộ đồng hồ cho ga đẩy hết không khí ra ngoài. Siết kín rắc co này lại. 4. Mở lớn hết mức van đồng hồ phía cao áp. 5. Lật ngược và đặt thẳng đứng bình chứa môi chất cho phép môi chất lạnh thể lỏng nạp vào hệ thống (hình 2.8). Hình 2.8 Kỹ thuật nạp môi chất theo phương pháp động cơ không nổ máy nén không bơm. 1,2. Đồng hồ áp suất thấp và cao; 3. Van phía thấp áp, 4. Van phía cao áp. 5. Bình chứa môi chất lạnh. 6. Sau khi đã nạp đủ lượng môi chất vào trong hệ thống, khoá kín van đồng hồ phía cao áp. 7. Tháo tách rời giữa ống màu vàng ra khỏi bình chứa môi chất. 8. Quay tay trục máy nén vài ba vòng để đảm bảo môi chất lạnh thể lỏng không đi vào phía thấp áp của máy nén và ứ đọng trong xy lanh. 9. Nếu không thể quay tay trục máy nén được, chứng tỏ có môi chất lạnh lỏng len vào ứ đọng trong các xy lanh máy nén, lúc này nếu cho máy nén hoạt động sẽ phá hỏng máy nén. Phải chờ đợi một lúc cho môi chất lạnh bốc hơi. * Kiểm tra môi chất lạnh trong hệ thống Trong quá trình hoạt động cũng như trong quá trình bảo dưỡng sửa chữa thì chúng ta phải thường xuyên kiểm tra xem lượng môi chất lạnh được nạp vào hệ thống có đầy đủ hay không. Để làm được điều đó ta cần thực hiện các thao tác sau: - Khởi động động cơ, cho nổ vận tốc 1500 vòng/phút. 69
  23. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô - Bật công tác A/C cho máy lạnh hoạt động. - Chỉnh núm nhiệt độ đến vị trí lạnh nhất. - Vận hành sao cho quạt gió hoạt động ở vị trí lớn nhất. - Sau năm phút làm lạnh hãy quan sát tình hình dòng môi chất chảy qua kính cửa sổ của bình lọc hút ẩm. Tuỳ theo tình trạng dòng môi chất lạnh qua kính cửa sổ mà ta có thể đoán biết được tình trạng môi chất trong hệ thống dư, đủ hay thiếu. 2. THỰC HÀNH THÁO HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRÊN Ô TÔ Chuẩn bị: - Dụng cụ đồ nghề sửa chữa ô tô - Máy nạp ga chuyên dụng - Vệ sinh sạch sẽ bên ngoài các chi tiết. Thực hiện: - Tiến hành xả ga ra khỏi hệ thống - Thực hành tháo hệ thống điều hòa không khí theo quy trình 3. THỰC HÀNH LẮP HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRÊN Ô TÔ Quy trình lắp hệ thống làm lạnh: - Sau khi tháo các chi tiết trong hệ thống ra: Dùng các dụng cụ chuyên dùng, vệ sinh sạch sẽ các chi tiết trong hệ thống sau đó thực hiện quy trình lắp ngược lại các bước của quy trình tháo. Chú ý: Các vị trí lắp các đường ống phải có gioăng, long đen đồng hoặc nhôm làm kín. - Hút khí trong hệ thống: Dùng dụng cụ chuyên dùng hút khí có trong hệ thống theo đúng các bước đã quy định. - Nạp gas vào trong hệ thống: Dùng dụng cụ chuyên dùng hút khí có trong hệ thống theo đúng các bước đã quy định. 70
  24. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Trình bày phương pháp lắp đồng đồ đo áp suât và hệ thống điều hòa không khí trên ô tô? 2. Trình bày các phương pháp xả ga hệ thống điều hòa không khí? 3. Lập quy trình tháo lắp máy nén khí trên hệ thống điều hòa xe Toyota Vios? 4. Lập quy trình tháo lắp giàn nóng, giàn lạnh trên hệ thống điều hòa không khí xe Toyota Vios? 5. Trình bày phương pháp rút chân không hệ thống lạnh của hệ thống điều hòa không khí trên ô tô? 6. Trình bày các phương pháp nạp ga hệ thống điều hòa không khí trên ô tô? BÀI 3: KỸ THUẬT KIỂM TRA VÀ CHẨN ĐOÁN HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRÊN Ô TÔ 1. ĐẶC ĐIỂM SAI HỎNG VÀ NGUYÊN NHÂN Hệ thống điều hòa không phát huy được tác dụng: Không lạnh mà chỉ có gió hoặc làm lạnh kém hiệu quả. Bao gồm bốn vấn đề hỏng hóc thường gặp như sau: Hiện tượng Nguyên nhân Biện pháp sửa chữa Về phần điện: - Đứt cầu chì hệ thống - Thay mới cầu chì. lạnh. - Đứt, sút dây điện. - Kiểm tra các dây điện. - Đứt, sút dây mát. - Kiểm tra dây nối mát. - Dây solenoi bộ ly hợp - Xem đường dây dẫn 1. Không đủ lạnh. máy nén bị đứt, sút. điện đến bộ ly hợp máy nén nếu cần thay mới. - Tiếp điểm điện trong - Thay mới công tắc ổn công tắc bị nổ, chi tiết nhiệt. cảm biến hỏng. - Mô tơ quạt gió bị hỏng. - Kiểm tra mạch điện - Bộ ổn định nhiệt của quạt gió, thay quạt 71
  25. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô nếu cần thiết. Về phần cơ: - Dây của máy nén bị - Thay mới hoặc căng chùng, đứt. đúng kỹ thuật. - Máy nén bị hỏng một - Tháo máy nén ra để phần hay toàn phần. kiểm tra, sửa chữa. - Van lưỡi gà máy nén - Sửa chữa hay thay không hoạt động. mới van lưỡi gà máy - Van giãn nở hỏng. nén. - Thay mới van giãn nở bị hỏng. Về phần lạnh: - Đường ống bị gẫy, hở. - Kiểm tra tình hình cọ sát chèn áp gây mòn khuyết vỏ các ống dẫn 2. Hệ thống cung cấp - Hệ thống bị hở, xì gas. môi chất. không đủ lạnh. - Hỏng phớt Trục máy - Nếu đứt, thay mới. nén bị hở, xì gas. - Tìm kiếm, sửa chữa - Bị nghẽn trong bình chỗ bị xì. lọc/hút ẩm hay trong van - Thay mới phốt chận giãn nở hoặc trong các của trục máy nén. ống dẫn. - Tiến hành sửa chữa nếu hư hỏng nặng thì thay mới. Về phần điện: - Mô tơ quạt gió không - Tháo mô tơ quạt gió ổn. kiểm tra, sửa chữa. Về phần cơ: - Bộ ly hợp máy nén bị - Tháo bộ ly hợp khỏi trượt. máy nén để kiểm tra sửa 72
  26. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô chữa. - Các đường phân phối - Kiểm tra toàn bộ các gió lạnh bị che lấp không đường phân phối khi thông suốt. mát xem có bị chèn, lấp kín hay không. Các cửa - Cửa thông gió phía phân phối phải hoạt tốt. ngoài xe mở. - Làm sạch hoặc thay - Dàn nóng bị dơ nghẽn mới. gió thổi xuyên qua không - Làm sạch dàn nóng và tốt. két nước động cơ cho - Chỉnh sai các bộ phận: thông thoáng tốt. Bộ điều áp của dàn lạnh, - Tháo lỏng dàn lạnh ống nhánh gas nóng, van kéo xuống, phía dưới hút STV. dùng gió thổi sạch, dùng chất tẩy làm sạch quanh các ống dẫn gas. Sửa chữa hay chỉnh lại van hút cho đúng. Về phần lạnh: - Nạp môi chất lạnh - Trắc nghiệm xì gas không đủ. thử kín, nạp gas lại cho đến tháy bọt trong dòng môi chất và các đồng hồ áp suất chỉ đúng mức - Lưới lọc van giãn nở bị quy định. nghẽn. - Xả gas, tháo gỡ lưới - Bầu cảm biến nhiệt của lọc chùi sạch, hoặc thay van giản nở hết gas. mới van giãn nở. - Nghẽn trong bình lọc, - Thay mới van giãn nở. hút ẩm. - Thay mới phin lọc, hút 73
  27. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô - Có quá nhiều chất ẩm ẩm. ướt trong hệ thống. - Hút chân không và - Có không khí trong hệ nạp lại gas cho hệ thống. thống. - Xả gas, thay mới bình lọc/hút ẩm. Hút chân không, nạp gas mới cho hệ thống. Về phần điện: - Động cơ quạt gió không - Sửa chữa hay thay ổn, bộ cắt mạch hay công mới các bộ phận hỏng. tắc quạt gió hỏng. - Cuộn dây colenoi bộ ly - Sửa chữa hoặc thay hợp máy nén tiếp mát mới. không tốt. Về phần cơ: - Bộ ly hợp máy nén bị - Cần phải sửa chữa bộ trượt. ly hợp. Về phần lạnh: 3. Hệ thống làm lạnh lúc - Hệ thống đóng băng - Thay mới van giãn nở, lạnh, lúc không. nhanh, môi chất có thể có nạp gas mới. nhiều chất ẩm trong hệ thống van giãn nở không ổn. - Thay mới van STV và - Van STV bị nghẽn. bình lọc/hút ẩm. Về phần điện: 4. Có tiếng khua ồn khi - Lắp cuộn dây bộ ly hợp - Sửa chữa, thay mới. hệ thống lạnh hoạt trong bili máy nén không động. đúng kỹ thuật. 74
  28. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô 2. DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ KIỂM TRA 2.1 Dụng cụ kiểm tra Tên dụng cụ Hình dáng và công dụng Vam ly hợp Vam, tháo đĩa của bộ ly hợp buly máy nén Dụng cụ tháo đĩa bộ ly Tháo đai ốc trục máy nén và đĩa ly hợp hợp puly máy nén. Dụng cụ tháo ốc chặn Tháo ốc khóa Nhiệt kế Để đo kiểm nhiệt độ Bộ đồng hồ đo áp suất Xả và nạp môi chất lạnh Ống nối đồng hồ Xả ga, rút chân không và kiểm tra môi chất lạnh 2.2 Thiết bị kiểm tra a. B¬m hót ch©n kh«ng Chức năng chính của bơm chân không (hình 3.1) là hút sạch không khí và chất ẩm ra khỏi hệ thống lạnh. Khi làm việc, bơm chân không làm hạ thấp áp suất bên trong hệ thống nhằm tạo điều kiện cho chất ẩm bốc hơi, sau cùng rút hơi nuớc này ra theo với không khí (áp suất thấp sẽ làm giảm nhiệt độ sôi, giúp chất ẩm bốc hơi nhanh). 75
  29. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô Hình 3.1 Bơm hút chân không b. Thiết bị phát hiện xì ga Hình 3.2 a, b. Thiết bị dò tim xì hở môi chất lạnh kiểu đèn ga propan 1. Đĩa đốt ngọn lửa, 2. Chụp thuỷ tinh, 3. ống dò ga môi chất rò rỉ, 4. Van, 5. Bình ga propan, 6,7. Màu sắc ngọn lửa theo mức độ xì ga môi chất lạnh Loại thiết bị này được giới thiệu trên (hình 3.2) là ngọn đèn ga prôpan, có khả năng phát hiện chỗ hở ở bất cứ nơi nào trên hệ thống lạnh. Một ống mẫu rút 76
  30. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô ga môi chất gắn trên ngọn lửa khí prôpan, sẽ làm ngọn lửa thay đổi màu sắc tuỳ theo lượng ga môi chất xì ra. Các màu sắc khác nhau sau đây của ngọn lửa trắc nghiệm cho mức độ xì ga: Xanh biển nhạt: không có hiện tượng xì ga . Vàng nhạt: Lượng xì ga ít . Xanh tía nhạt: ga xì nhiều . Ngọn lửa màu tím: Rất nhiều ga bị xì thất thoát . c. Máy thu hồi và tái chế ga Máy này có chức năng vừa thu hồi ga trong đường ống và tái chế để có thể sử dụng lại. Hình 3.3 Máy thu hổi và tái chế gas 3. THỰC HÀNH KIỂM TRA CHẨN ĐOÁN 3.1 Kiểm tra. a. Kiểm tra bằng quan sát - Kiểm tra xem đai dẫn động có bị lỏng không? Nếu đai dẫn động quá lỏng nó sẽ trượt và gây ra mòn. - Lượng khí thổi không đủ Kiểm tra bụi bẩn tắc nghẽn trong bộ lọc không khí. - Nghe thấy tiếng ồn gần máy nén khí Kiểm tra bu lông bắt nén khí và các bu lông bắt giá đỡ. - Nghe tiếng ồn bên trong máy nén Tiếng ồn có thể do các chi tiết bên trong bị hỏng 77
  31. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô Hình 3.4 Kiểm tra bằng quan sát - Cánh tản nhiệt của giàn nóng bị bụi bẩn Nếu các cánh tản nhiệt của giàn nóng bị bụi bẩn, thì áp suất của giàn nóng sẽ giảm mạnh. Cần phải làm sạch tất cả các bụi bẩn ở giàn nóng. - Các vết dầu ở chỗ nối của hệ thống làm lạnh hoặc các điểm nối Vết dầu ở chỗ nối hoặc điểm nối cho thấy môi chất đang rò rỉ từ vị trí đó. Nếu tìm thấy vết dầu như vậy thì phải xiết lại hoặc phải thay thế nếu cần thiết để ngăn chặn sự rò rỉ môi chất. - Nghe thấy tiếng ồn gần quạt giàn lạnh Quay mô tơ quạt giàn lạnh tới các vị trí LO, MED và HI. Nếu có tiếng ồn không bình thường hoặc sự quay của mô tơ không bình thường, thì phải thay thế mô tơ quạt giàn lạnh. Các vật thể lạ kẹp trong quạt giàn lạnh cũng có thể tạo ra tiếng ồn và việc lắp mô tơ cũng có thể làm cho mô tơ quay không đúng do đó tất cả các nguyên nhân này cần phải kiểm tra đầy đủ trước khi thay thế mô tơ quạt giàn lạnh. b. Kiểm tra môi chất lạnh trong hệ thống Trong quá trình hoạt động cũng như trong quá trình bảo dưỡng thì chúng ta phải thường xuyên kiểm tra xem lượng môi chất lạnh được nạp vào hệ thống có đầy đủ hay không. Để làm được điều đó ta cần thực hiện các thao tác sau: - Khởi động động cơ, cho nổ vận tốc 1500 vòng/phút. - Bật công tác A/C cho máy lạnh hoạt động. 78
  32. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô - Chỉnh núm nhiệt độ đến vị trí lạnh nhất. - Vận hành sao cho quạt gió hoạt động ở vị trí lớn nhất. - Sau năm phút làm lạnh hãy quan sát tình hình dòng môi chất chảy qua kính cửa sổ của bình lọc hút ẩm. Tuỳ theo tình trạng dòng môi chất lạnh qua kính cửa sổ mà ta có thể đoán biết được tình trạng môi chất trong hệ thống dư, đủ hay thiếu. Điều này được thống kê theo các trường hợp sau đây: Lượng môi chất nạp Hầu như Thiếu gas Đủ gas Thừa gas hết gas Kiểm tra Nhiệt độ của Nhiệt độ Ống cao áp Ống cao áp Ống cao áp đường ống phía đường ống nóng vừa, ống nóng, ống hạ nóng bất cao áp và thấp cả hai phía thấp áp hơi áp lạnh. bình thường. áp. hầu như lạnh. bằng nhau. Dòng môi chất Bọt chảy Bọt xuất hiện Hoàn toàn Hoàn toàn chảy qua kính qua liên cách quãng 1 trong suốt. không thấy cửa sổ. tục. Bọt sẽ – 2 giây. Bọt có thể bọt. biến mất và suất hiện mỗi thay vào là khi tăng tốc sương mù. hoặc giảm tốc động cơ. Áp suất trong hệ Áp suất bên Áp suất của Áp suất bình Áp suất cả thống. phía cao áp cả hai phía thường ở cả hai phía cao giảm một đều kém. hai phía. bất bình cách bất thường. thường. 79
  33. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô Sửa chữa. Tắt máy, Tìm kiếm chỗ Xả bót gas từ kiểm tra xì gas trong van kiểm tra toàn diện. hệ thống sửa phía áp suất chữa nạp thấp. thêm gas. 3.2 Chẩn đoán Muốn chẩn đoán chính xác các hỏng hóc thông thường của hệ thống điện lạnh ô tô, ta phải đo kiểm và ghi nhận áp suất bên phía thấp áp và bên phía cao áp của hệ thống điện lạnh ô tô. Số liệu đo được sẽ làm cơ sở cho công tác chẩn đoán như đã hướng dẫn trước đây, thao tác đo kiểm áp suất của một hệ thống điện lạnh ô tô được thực hiện như sau : - Khoá kín hai van đồng hồ thấp áp và cao áp. Lắp bộ áp kế vào hệ thống đúng kỹ thuật, đúng vị trí, xả sạch gió trong các ống nối của bộ đồng hồ. - Cho động cơ nổ ở vận tốc trục khuỷu 2000 vòng/phút . - Đặt núm chỉnh nhiệt độ ở vị trí lạnh tối đa “ MAXCOLD” . - Công tắc quạt gió đặt ở vị trí vận tốc cao nhất. - Mở rộng hai cánh cửa trước của xe. - Đọc, ghi nhận số đo trên các áp kế . - Tuỳ theo tình trạng kỹ thuật của hệ thống điện lạnh ô tô, kết quả đo kiểm áp suất có thể được tóm tắt với nhiều tình huống khác nhau sau đây. Phân tích các kết quả này sẽ giúp chúng ta chẩn đoán và sử lý đúng kỹ thuật. Trong quá trình đo kiểm áp suất của hệ thống, cần lưu ý đến nhiệt độ môi trường. Bảng dưới đây mô tả sự liên hệ giữa nhiệt độ, áp suất đẩy và áp suất hút của máy nén trong chu kỳ hoạt động của nó: 80
  34. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô Nhiệt độ Áp suất đẩy Áp suất hút 0F 0C Psi Psi 60 15,5 120 – 170 28 – 31 70 21,1 150 – 250 28 – 31 80 26,6 180 – 275 28 – 31 90 32,2 200 - 310 28 – 31 100 37,7 230 – 330 28 – 35 110 43,3 270 – 360 28 – 38 Kg/cm2 = PSI.0,07. 3.2.1 Áp suất cả hai phía bình thường. Hiện tượng: Cửa sổ kính (mắt gas) cho thấy dòng môi chất lạnh có một ít nước bọt, gió thổi ra lạnh ít, không đúng yêu cầu. Kiểm tra bằng cách ngắt nối liên tục công tắc ổn nhiệt. Nếu kim đồng hồ phía thấp áp không dao động chứng tỏ trong hệ thống điện lạnh có lẫn ít không khí và chất ẩm. Cách xử lý a. Tiến hành trắc nghiệm tình trạng xì ga. b. Xả hết môi chất lạnh trong hệ thống. c. Khắc phục sửa chữa vị trí xì ga. d. Trong tình huống này bình lọc hút ẩm môi chất lạnh đã no đầy chất ẩm ướt. Bắt buộc phải thay mới bình lọc hút ẩm. e. Rút chân không hệ thống trong thời gian tối thiểu 30 phút f. Nạp đầy đủ lại môi chất lạnh mới. 81
  35. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô g. Sau khi nạp lại đầy đủ môi chất lạnh, cho hệ thống vận hành để kiểm tra lại. 3.2.2 Áp suất của cả hai phía bình thường. Hiện tượng: Có ít bọt trong dòng môi chất gió thổi ra âm ấm vào lúc trời nóng, nguyên do còn tồn tại quá nhiều chất ẩm ướt trong hệ thống lạnh. Cách xử lý: a. Xả hết môi chất lạnh trình bày phương pháp xả và thu hồi ga môi chất lạnh theo cách thủ công. b. Thay mới bình lọc hút ẩm. c. Hút chân không. d. Nạp ga trở lại đúng số lượng quy định. e. Vận hành hệ thống lạnh và kiểm tra 3.2.3 Áp suất cả hai phía bình thường. Hiện tượng Máy nén hoạt động lúc ngừng, lúc bơm theo chu kỳ xảy ra nhanh quá, phía áp suất thấp đồng hồ chỉ áp suất không đạt. Nguyên nhân của các triệu chứng này là công tắc ổn nhiệt bị hỏng. Cách xử lý: a. Tắt máy, ngắt “off” hệ thống điện lạnh A/C . b. Thay mới công tắc ổn nhiệt nhớ nắp đặt ống mao dẫn và bầu cảm biến nhiệt của cônng tắc ở đúng vị trí cũ. c. Vận hành hệ thống lạnh, kiểm tra lại. 3.2.4 Áp suất của cả hai phía đều thấp. Hiện tượng: 82
  36. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô Gió thổi ra lạnh ít, một vài bọt bong bóng xuất hiện trong dòng môi chất chảy qua kính cửa sổ (mắt gas). Nguyên nhân là hệ thống điện lạnh bị thiếu môi chất lạnh. Cách xử lý: a. Kiểm tra tình trạng xì hở làm thất thoát ga môi chất. b. Xả hết ga môi chất lạnh . c. Khắc phục chỗ bị xì hở. d. Kiểm tra mức dầu nhờn trong máy nén bằng cách tháo hết đầu nhờn trong máy nén vào trong một cốc đo. So sánh với lượng dầu quy định cho loại máy nén đó, cho thêm vào nếu thiếu. e. Rút chân không. f. Nạp ga trở lại đúng lượng quy định. g. Vận hành hệ thống lạnh và kiểm tra. 3.2.5 Cả hai phía áp suất đều thấp. Hiện tượng: Gió thổi ra nóng, cửa kính quan sát cho thấy trong suốt. Do thiếu nhiều môi chất lạnh trong hệ thống, có khả năng hệ thống bị xì ga trầm trọng. Cách xử lý: a. Kiểm tra tìm kiếm chỗ hở. b. Kiểm tra cẩn thận tình trạng xì ga tại máy nén, nhất là cổ trục máy nén. c. Xả hết môi chất lạnh. d. Kiểm tra lượng dầu bôi trơn trong máy. e. Thay đổi bầu lọc, hút chân không thật kỹ. f. Nạp đủ môi chất lạnh trở lại. g. Vận hành hệ thống lạnh và kiểm tra. 3.2.6 Áp suất cả hai phía đều thấp. 83
  37. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô Hiện tượng Bầu cảm biến nhiệt hoạt động không đúng. Cách xử lý: a. Xả ga. b. Tháo tắt van giãn nở ra khỏi hệ thống. c. Thay mới van giãn nở. d. Hút chân không. e. Nạp ga. f. Cho hệ thống vận hành và kiểm tra lại. 3.2.7 Áp suất cả hai phía đều thấp. Hiện tượng: Không khí thổi ra có một chút lạnh, sờ ống dẫn bên phía cao áp cảm thấy lạnh, đồng thời quanh ống dẫn bên phía cao áp đổ mồ hôi và động sương. Triệu chứng này chứng tỏ đường ống bên phía cao áp bị tắc. Cách xử lý: a. Xả ga. b. Thay mới bình lọc, hút ẩm, các ống dẫn môi chất cũng như thay mới các chi tiết bị tắc nghẽn. c. Rút chân không. d. Nạp ga lại. e. Chạy thử và kiểm tra. 3.2.8 Phía thấp áp có áp suất cao, bên phía cao áp có áp suất lại thấp. Hiện tượng: Trong lúc vận hành có tiêng khua trong máy nén. Chứng tỏ máy nén bị hỏng bên trong. 84
  38. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô Cách xử lý: a. Tháo gỡ máy nén ra khỏi xe. b. Tháo nắp đầu máy nén để tiện quan sát bên trong. c. Kiểm tra mức dầu bôi trơn máy nén. d. Thay mới bình lọc hút ẩm. Sửa chữa hay thay mới máynén. e. Rút chân không, nạp ga môi chấp lạnh. f. Vận hành hệ thống điện để kiểm tra. 3.2.9 Áp suất của cả hai phía đều cao Hiện tượng: Gió thổi ra nóng, thấy đầy bọt qua cửa kính (mắt ga) quan sát, sờ cảm thấy ống dẫn bên phía cao áp rất nóng. Nguyên do là có trở ngại kỹ thuật tại giàn nóng. Cụ thể như bị quá tải, giải nhiệt kém. Cách xử lý: a. Xem dây curoa máy quạt giải nhiệt dàn nóng bị chùng, đứt. b. Kiểm tra xem bên ngoài dàn nóng có bị bám bụi bẩn làm nghẽn gió giải nhiệt lưu thông. c. Xem gián nóng có được lắp đặt đủ xa đối với két nước làm mát động cơ không. d. Kiểm tra lượng môi chất lạnh có bị nạp quá nhiều không. e. Vận hành và kiểm tra hệ thống điện lạnh. 3.2.10. Áp suất cả hai phía đều cao. Hiện tượng: Qua cửa sổ quan sát, thỉnh thoảng thấy có bọt, gió thổi ra lạnh ít. Nguyên do có quá nhiếu không khí và ẩm ướt trong hệ thống lạnh. Cách xử lý: a. Xả hết ga. 85
  39. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô b. Thay mới bình lọc, hút ẩm ví bình lọc cũ đã ứ đầy chất ẩm ướt. c. Rút chân không thật kỹ. d. Nạp ga lại. e. Chạy thử và kiểm tra. 3.2.11. Áp suất cả hai phía đều cao. Hiện tượng: Gió thổi ra ấm, bên ngoài giàn lạnh đở nhiều mồ hôihay đọng sương. Nguyên do là van giãn nở bị kẹt ở tình trạng mở lớn. Cách xử lý: a. Xả ga. b. Thay mới van giãn nở, nhớ đảm bảo gắn tiếp xúc tốt bầu cảm biến nhiệt của van. c. Rút chân không thật kỹ, nạp ga lại. d. Chạy thử và kiểm tra. Bảng sau giới thiệu tóm tắt cụ thể năm trường hợp áp suất bất thường cùng với các nguyên do hỏng hóc tạp ra sự bất thường này trong hệ thống điện lạnh ôtô. - Bé æn ®Þnh nhiÖt bÞ háng. - Mµng trong van gi·n në bÞ kÑt. 1. Áp suÊt hót thÊp, - NghÏn ®êng èng gas gi÷a b×nh läc/hót Èm vµ ¸p suÊt ®Èy b×nh th- van gi·n në. êng. - Cã lÉn chÊt Èm ít trong hÖ thèng l¹nh. - NÕu ®ång hå phÝa thÊp ¸p chØ ch©n kh«ng chøng tá van gi·n në kh«ng më. 2. Áp suÊt hót cao, ¸p - Ho¹t ®éng cña van gi·n në kh«ng ®óng. suÊt ®Èy b×nh th- - BÇu c¶m biÕn nhiÖt cña van gi·n në háng êng. hoÆc r¸p tiÕp xóc kh«ng tèt. 86
  40. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô - M¸y nÐn háng. 3. Áp suÊt hót cao, ¸p - Háng van lìi gas m¸y nÐn. suÊt ®Èy thÊp. - Cã thÓ háng bÇu ch©n kh«ng van tiÕt lu. - N¹p qu¸ lîng m«i chÊt vµo hÖ thèng. - Dµn nãng bÞ nghÏn giã kh«ng thæi qua ®îc. - Cã hiÖn tîng t¾c nghÏn trong dµn l¹nh, b×nh 4. Áp suÊt ®Èy cao. läc/hót Èm, ®êng èng dÉn cao ¸p. - Qu¸ nhiÒu dÇu b«i tr¬n trong m¸y. - §éng c¬ qu¸ nãng. - BÞ hao hôt m«i chÊt hoÆc n¹p m«i chÊt l¹nh. 5. Áp suÊt ®Èy thÊp - Háng mµng cña van gi·n në. CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Trình bày các hiện tượng hư hỏng thông thường của hệ thống điều hòa không khí trên ô tô? Nêu nguyên nhân và các biện pháp khắc phục? 2. Nêu các thiết bị chính được sử dụng để kiểm tra trong hệ thống điều hòa không khí? 3. Trình bày các phương pháp kiểm tra, chẩn đoán các hư hỏng của hệ thống điều hòa không khí trên ô tô? BÀI 4: KỸ THUẬT BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRÊN Ô TÔ 1. BẢO DƯỠNG 1.1. Quy trình bảo dưỡng Trong quá trình công tác thực hiện bảo trì sửa chữa một hệ thống điện lạnh ôtô, người thợ phải đảm bảo tốt an toàn kỹ thuật bằng cách tôn trọng các chỉ dẫn của nhà chế tạo. Sau đây giới thiệu thêm một số quy định về an toàn kỹ thuật mà người thợ điện lạnh cần lưu ý. 87
  41. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô 1. Luôn luôn đeo kính bảo vệ mắt khi chuẩn đoán hay sửa chữa. Chất làm lạnh (chất sinh hàn) rơi vào mắt có thể sinh mù. Nếu chất làm lạnh rơi vào mắt hãy lập tức rửa mắt với nước trong vòng 15 phút, rồi đến bác sĩ gần nhất để điều trị . 2. Phải đeo găng tay khi nâng, bê bình chứa chất làm lạnh hoặc tháo lắp các mối nối trong hệ thống làm lạnh. Chất làm lạnh vào tay, vào da sẽ gây tê cứng. 3. Phải tháo tách dây cáp âm ắc quy trước khi thao tác sửa chữa các bộ phận điện lạnh ôtô trong khoang động cơ cũng như sau bảng đồng hồ. 4. Khi cần thiết phải kiểm tra các bộ phận điện cần đến nguồn ắc quy thì phải cẩn thận tối đa. 5. Dụng cụ và vị trí làm việc phải tuyệt đối sạch sẽ. 6. Trước khi tháo tách một bộ phận ra khỏi hệ thống điện lạnh phải lau chùi sạch sẽ bên ngoài các đầu ống nối. 7. Các nút bịt đầu ống, các nút che kín cửa của một bộ phận điện lạnh mới chuẩn bị thay vào hệ thống, cần phải giữ kín cho đến khi lắp ráp vào hệ thống. 8. Không được xả chất làm lạnh trong một phòng kín. Có thể gây chết người do ngột thở. Khi môi chất xả ra không khí, gặp ngọn lửa sẽ tạo ra khí phosgene là một loại khí độc, không màu. 9. Trước khi tháo một bộ phận điện lạnh ra khỏi hệ thống, cần phải xả sạch ga môi chất, phải thu hồi ga môi chất vào trong một bình chứa chuyên dùng. 10. Trước khi tháo lỏng một đầu nối ống, nên quan sát xem có vết dầu nhờn báo hiệu xì hở ga để kịp thời xử lý, phải siết chặt bảo đảm kíncác đầu nối ống. 11. Khi thao tác mở hoặc siết một đầu nối ống rắc co phải dùng hai chìa khoá miệng tránh làm xoắn gãy ống dẫn môi chất lạnh. 12. Trước khi tháo hở hệ thống điện lạnh để thay bộ phận hay sửa chữa, cần phải xả hết sạch ga, kế đến rút chân không và nạp môi chất mới. Nếu để cho 88
  42. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô môi chất chui vào máy hút chân không trong suốt quá trình bơm hút chân không hoạt động sẽ làm hỏng thiết bị này. 13. Sau khi tháo tách rời một bộ phận ra khỏi hệ thống lạnh, phải tức thì bịt kín các đầu ống nhằm ngăn cản không khí và tạp chất chui vào. 14. Không bao giờ được phép tháo nắp đậy trên cửa một bộ phận điện lạnh mới, hay tháo các nút bít các đầu ống dẫn khi chưa sử dụng các bộ phận này. 15. Khi ráp trở lại một đầu rắc co phải thay mới vòng đệm chữ O có thấm dầu nhờn bôi trơn chuyên dùng. 16. Lúc lắp đặt một ống dẫn môi chất nên tránh uốn gấp khúc quá mức, tránh xa vùng có nhiệt và ma sát. 17. Siết nối ống và các đầu rắc co phải siết đúng mức quy định, không được siết quá mức. 18. Dầu nhờn bôi trơn máy nén có ái lực với chất ẩm (hút ẩm) do đó không được mở hở nút bình dầu nhờn khi chưa sử dụng. Đậy kín ngay nút bình dầu nhờn khi đã sử dụng. 19. Tuyệt đối không được nạp môi chất lạnh thể lỏng vào trong hệ thống lúc máy nén đang bơm. Môi chất lỏng sẽ phá hỏng máy nén. 20. Môi chất lạnh có đặc tính phá hỏng mặt bong loáng của kim loại xi mạ và bề mặt sơn, vì vậy phải giữ gìn không cho môi chất lạnh vấy vào các mặt này. 21. Không được chạm bộ phận đồng hồ đo và các ống dẫn vào ống thoát hơi nóng cũng như quạt gió đang quay. Kẻ thù của hệ thống điện lạnh Hệ thống điện lạnh ôtô và điện lạnh nói chung có 3 kẻ thù tồi tệ cần loại bỏ, đó là: chất ẩm ướt, bụi bẩn và không khí. Các kẻ thù này không thể tự nhiên xâm nhập được vào trong hệ thống điện lạnh hoàn hảo. Tuy nhiên chúng có thể xâm nhập một khi có bộ phận điện lạnh bị hỏng hóc do va đập hay sét gỉ. Quá trình bảo trì sửa chữa không đúng kỹ thuật, thiếu an toàn vệ sinh cũng sẽ tạo điều kiện cho tạp chất xâm nhập vào hệ thống. 89
  43. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô 1.2. Bảo dưỡng thường xuyên: - Dây curoa của máy nén phải được căng đúng mức quy định. Quan sát kỹ dây curoa không bị mòn khuyết, tước sợi, chai bóng và thẳng hàng giữa các buly truyền động. Nên dùng thiết bị chuyên dùng. - Chân gắn máy nén phải được xiết đủ lực vào thân động cơ, không nứt vỡ long lỏng. - Các đường ống dẫn môi chất lạnh không được mòn khuyết, xì hơi và phải bố trí xa các bộ phận di động. - Phớt của trục máy nén phải kín. Nếu bị hở sẽ nhận thấy dầu quay trục máy nén, trên mặt buli và mâm bị động bộ ly hợp điện từ máy nén. - Mặt ngoài giàn nóng phải thật sạch sẽ đảm bảo thông gió tốt và được lắp ráp đúng vị trí, không áp sát vào két nước động cơ. Sâu bọ và bụi bẩn thường gây che lấp giàn nóng, ngăn cản gió lưu thông xuyên qua để giải nhiệt. Tình trạng này sẽ làm cản trở sự ngưng tụ của môi chất lạnh. Màng chắn côn trùng đặt trước đầu xe, ngăn được côn trùng nhưng đồng thời cũng ngăn chặn gió thổi qua giàn nóng. Trong mọi trường hợp nên tạo điều kiện cho gió lưu thông tốt xuyên qua giàn nóng. - Quan sát tất cả các ống, các hộp dẫn khí các cửa cánh gà cũng như hệ thống cơ khí điều khiển phân phối luồng khí, các bộ phận này phải thông suốt hoạt động nhạy, nhẹ và tốt. - Bên ngoài các ống của giàn lạnh và cả bộ giàn lạnh phải sạch, không được bám bụi bẩn. Thông thường nếu có mùi hôi trong khí lạnh thổi ra chứng tỏ giàn lạnh đã bị bám bẩn. - Động cơ điện quạt gió lồng sóc phải hoạt động tốt, chạy đầy đủ mọi tốc độ quy định. Nếu không đạt yêu cầu này, cần kiểm tra tình trạng chập mạch của các điện trở điều khiển tốc độ quạt gió. - Các bộ lọc thông khí phải thông sạch. - Nếu phát hiện vết dầu vấy bẩn trên các bộ phận hệ thống lạnh, trên đường ống dẫn môi chất lạnh chứng tỏ có tình trạng xì thoát ga môi chất lạnh. Vì khi môi chất lạnh xì ra thường kéo theo dầu bôi trơn. 1.3. Bảo dưỡng định kỳ: 90
  44. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô Đối với Cân chỉnh dây curoa: - Yêu cầu: Lực căng dây curoa lớn hay bé có ảnh hưởng rất lớn đến tuổi thọ sử dụng của curoa và có ảnh hưởng nhất định đến gối đỡ trục của máy nén khí. Độ võng mỗi mét khoảng cách 2 puly curoa là 16 mm (ở đây 2 puly là puly trung gian và puly trục cơ,lực tác dung lên dây khi đó khoảng 20N đến 30N hoặc 2 đến 3 Kg). Căn cứ vào số liệu này để căng chỉnh dây cho thích hợp. Đối với dàn lạnh và dàn nóng - Yêu cầu: + Dàn nóng: sau một thời gian sử dụng bụi bẩn bám vào các cánh toả nhiệt hạn chế đến độ thoát nhiệt của dàn, làm cho hiệu suất làm lạnh của hệ thống bị giảm đi. Do đó chúng ta phải có thao tác thường xuyên kiểm tra và làm sạch các cánh toả nhiệt cũng như làm sạch dàn nóng (dùng khí nén làm sạch, xịt bằng nước) để luôn bảo đảm độ thông thoáng cho dàn. + Dàn lạnh: Cũng cần được bảo dưỡng, nhưng cách làm lại khác, cần phải tiến hành xịt khí và lau dàn cho sạch. Dàn lạnh có sạch thì không khí lưu chuyển trong khoang xe mới trong lành không có mùi khó chịu. Chú ý làm sạch và kiểm tra đường ống thoát nước của dàn có dễ thoát không. (Chú ý: khi tháo, bulông của nắp dàn (bu lông inox) cần được để vào khay, trách trường hợp thất thoát.) Đối với quạt dàn nóng và quạt dàn lạnh - Thời gian bảo dưỡng: Sau thời gian sử dụng khoảng 2500 giờ (hoặc thấy quạt dàn nóng, lạnh chạy có hiện tượng bất thường). - Yêu cầu: Quạt dàn nóng và lạnh: thì chúng ta cần tiến hành bảo dưỡng quạt. Khi bảo dưỡng cần tiến hành kiểm tra: - Cho dầu mỡ vào vòng bi hoặc bạc - Thay chổi than nếu mòn hết hoặc gần hết. 91
  45. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô - Khi lắp lại quạt phải có keo hoặc gioăng lót vào vị trí mép lắp ghép quạt. - Đối với quạt dàn lạnh khi lắp lại thì cần phải kiểm tra cả chiều quay của cánh quạt có đúng không - Khi lắp ghép xong phải kiểm tra cho quạt chạy thử. - Lắp lại quạt lên dàn nóng và dàn lạnh phải bảo đảm lắp đúng như ban đầu. Nạp bổ sung gas cho hệ thống điều hòa không khí Do sử dụng lâu ngày hệ thống lạnh ôtô bị hao hụt một phần môi chất, năng suất lạnh không đạt được tối đa, ta phải nạp bổ sung thêm môi chất, thao tác như sau: 1. Khoá kín hai van bộ áp kế. Lắp ráp bộ đồng hồ đo áp suất vào hệ thống điện lạnh ôtô đúng kỹ thuật. 2. Xả không khí trong ống xanh bằng cách mở nhẹ van đồng hồ thấp áp trong vài giây cho ga áp suất bên trong hệ thống đẩy hết không khí ra ở đầu ống vàng, khoá kín van đồng hồ thấp áp. 3. Thao tác như thế để xả khí trong ống đỏ bằng cách mở nhẹ van đồng hồ cao áp cho không khí bị đẩy hết ra ngoài. Khoá kín van đồng hồ cao áp. 4. Ráp ống giữa bộ màu vàng của bộ đồng hồ vào bìnhchứa môi chất đặt thẳng đứng và ngâm trong một chậu nước nóng 400C. 5. Tiến hành xả không khí trong ống màu vàng như sau: - Mở van bình chứa môi chất sẽ thấy ống màu vàng căng lên vì áp suất ga. - Mở nhẹ rắc co đầu nối ống màu vàng tại bộ áp kế cho không khí và chút ga xì ra, siết kín rắc co này lại. 6. Khởi động động cơ ôtô, cho nổ máy trên mức galăngti. 92
  46. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô 7. Mở rộng hai cánh cửa trước ôtô, đặt núm chỉnh ở mức lạnh tối đa, quạt gió ở vận tốc tối đa. 8. Mở van đồng hồ phía thấp áp cho ga môi chất lạnh nạp vào hệ thống. 9. Khi môi chất lạnh đã được nạp đủ, khoá kín van bình chứa môi chất, khoá kín van đồng hồ thấp áp, tắt công tắc A/C, tắt máy, tháo bộ đồng hồ đo áp suất ra khỏi hệ thống, vặn kín các nắp đậy cửa thử. Các biện pháp bảo đảm nạp đủ lượng ga cần thiết Nhằm đảm bảo đảm đã nạp đủ lượng môi chất lạnh cần thiết vào hệ thống điện lạnh ôtô, tuỳ theo phương pháp nạp, ta có thể áp dụng một trong các biện pháp sau đây: Cân đo: áp dụng phương pháp này mỗi khi chúng ta biết được lượng môi chất lạnh cần nạp nhờ sách chỉ dẫn sửa chữa. Trước khi tiến hành nạp môi chất, ta đặt bình chứa môi chất lên một chiếc cân. Hiệu số trọng lượng của bình chứa ga trước và sau khi nạp cho biết chính xác trọng lượng ga đã nạp vào trong hệ thống. Theo dõi áp kế: Trong lúc nạp ga, máy nén đang bơm ta theo dõi các áp kế, đến lúc áp suất bên phía thấp áp và cao áp chỉ đúng thông số quy định là được. Theo dõi cửa sổ quan sát môi chất (mắt ga): Trong lúc đang nạp ga, ta thường xuyên quan sát tình hình dòng môi chất lạnh đang chảy qua mắt ga. Khi chưa đủ ga, bọt bong bóng xuất hiện liên tục, đến khi ga đủ, bọt sẽ ít lại. Vỗ vào đáy bình ga: Nếu bình chứa môi chất lạnh là loại nhỏ 0,5 kg, trước khi chấm dứt nạp ga, ta nên vỗ vào đáy bình để xem đã hết ga trong bình chứa. 2. SỬA CHỮA Kiểm tra sửa chữa máy nén khí - Bộ ly hợp từ: 93
  47. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô Quan sát tình trạng bị rò rỉ mỡ bôi trơn của các vòng bi. Xem kỹ lưỡng mặt ma sát của đĩa bị động bộ ly hợp từ có bị bám dầu nhờn không. Phải sửa chữa hoặc thay mới nếu cần. - Kiểm tra vòng bi pu ly máy nén bằng cách: + Khởi động động cơ + Công tắc A/C off, lắng nghe tiếng khua bất thường. Nếu có tiếng kêu phải thay mới vòng bi của puly máy nén. - Kiểm tra bộ ly hợp từ như sau: + Tháo giắc nối dây điện bộ ly hợp + Đấu cọc âm và dương của ắc quy vào các đầu dây bộ ly hợp từ, kiểm tra xem lực từ mạnh không. Nếu cần, thay mới bộ ly hợp từ. - Kiểm tra khe hở giữa các mặt ma sát của mâm bị động và pu ly như hình 4.1. Khe hở quy định là 0,50 ÷ 0,15 mm. Hình 4.1 Kiểm tra khe hở khớp ly hợp puly máy nén Sửa chữa một số hư hỏng thường gặp Sự cố Biệu hiện Nguyên nhân Cách sử lý Thiếu môi - Lạnh ít Thiếu môi chất - Nạp thêm gas. chất lạnh - Có bong bóng lạnh hoặc bị xì gas - Tìm chỗ bị xì . trong hệ trong dòng môi - Nếu cần thiết nên thống. chất lạnh hút chân không và nạp gas lại. 94
  48. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô Hệ thống - Hoàn toàn không - Hệ thống bị xì - Ngưng không cho không có gas lạnh gas máy nén hoạt động. - Qua kính xem gas - Tìm kiếm chỗ bị xì thấy bong bóng, gas, và khắc phục đôi khi có sương chỗ bị xì. mờ. - Nên thay mới bình lọc và hút ẩm. - Kiểm tra dầu bôi trơn - Hút chân không và nạp gas lại. - Kém lạnh - Van tiết lưu - Kiểm tra van tiết Kém lạnh - Đường ống hút phun quá nhiều lưu khắc phục sửa trong khi đổ mồ hôi. môi chất lỏng vào chữa, nếu áp suất đường ống trong dàn lạnh phía ống hút vẫn hút đọng không giảm xuống ta sương. nên thay mới van tiết lưu . - Có không - Kém lạnh - Có lẫn không khí - Xả gas toàn bộ hệ khí ẩm trong - Tại kính xem gas ẩm trong hệ thống. thống hệ thống lạnh quan sat thấy có - Hệ thống bị - Thay phin lọc mới. bọt. nghẽn do chất ẩm - Hút chân không thật - Bên phía đường đóng băng tai van kỹ và nạp gas lại. tiết lưu. hút ống có thể đo được độ chân - Phin lọc không không hoặc giao còn hút ẩm dc động trong khoảng nữa. 95
  49. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô (6 psi). - Gió thồi ra nóng chứ không lạnh. - Không đạt độ - Van tiết lưu làm - Xả gas hệ thống, - Van tiết lưu lạnh tắt nghẽn dòng tháo van làm sạch làm việc môi chất. hoặc thay cái mới, không ổn hút chân không nạp định. - Bầu cảm biến nhiệt bị xì mất gas lại cho hệ thống. môi chất. - Máy nén - Kém lạnh - Máy nén bị hư - Tháo máy nén để hoạt động chi tiết bên trong kiểm tra. không tốt - Bị hở, xì đệm - Sửa hoặc thay mới hay van nếu cần thiết. - Dây curoa máy - Kiểm tra dầu bôi nén trùng hay bị trơn đứt. - Thay mới phin lọc - Không lạnh - Dàn nóng không - Kiểm tra quạt két - Động cơ bị quá giải nhiệt được . nước. - Dàn nóng nhiệt. - Dàn nóng bị hư. - Đảm bảo tính kỹ hoạt động - Đường ống hút - Dàn nóng bị bẩn. thuật của dàn nóng. không ồn nóng. Xem dàn nóng có bị định - Nạp dư gas hoặc bẩn hay không. - Thấy bong bóng bị nghẽn dầu. qua mắt gas. - Kiểm tra lượng gas 96
  50. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô và kiểm tra xem dàn nóng có bị nghẽn dầu không. - Đường ống - Đường ống dẫn - Nghẽn phin lọc - Kiểm tra lại đường phía cao áp bị lỏng phía cao áp - Nghẽn đường ống phía cao áp. nghẽn. động sương. ống phía cao áp. - Thay phin lọc mới - Không đạt độ - Đường ống bị - Hút chân không. lạnh gấp. - Nạp gas lại cho hệ - Dàn nóng nóng thống. hơn lúc bình thường. - Dầu bôi trơn - Không đạt độ - Dầu bôi trơn quá - Bố trí hệ thống hồi tồn đọng lại lạnh nhiều trên đường dầu. trên hệ thống. - Máy nén hoạt ống, chiếm chỗ - Châm dầu đúng động nóng hơn một phần diện tích lượng qui định. thành ống làm bình thường. giảm khả năng trao đổi nhiệt dẫn đến giảm năng suất lạnh. Quạt dàn lạnh - Không lạnh - Bộ ngắt mạch cb - Kiểm tra mô tơ không hoạt - Quạt lồng sóc hỏng. quạt, cầu chì, rơ le động. không chạy. - Mô tơ quạt hỏng. nhiệt, cảm biến. Có thể thay mới nếu cần - Hư rơ le nhiệt. thiết. - Bị đứt cầu chì hoặc cầu nối an toàn. 97
  51. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô - Lúc lạnh lúc - Không khí thổi ra - Bộ ly hợp từ - Kiểm tra bộ ly hợp, không. từng quãng, khi thì trường của máy van tiết lưu. lạnh khi thì không. nén bị trượt - Hút chân không và - Van tiết lưu nạp môi chất lại. hỏng hoặc có - Đấu lại hệ thống không khí ẩm dây điện. trong hệ thống. - Đấu sai hệ thống dây điện. - Kém lạnh khi xe - Dàn nóng bị tắt - Kiểm tra dàn nóng. chạy ở tốc độ thấp nghẽn. - Chỉnh độ căng dây khi chạy ở vận tốc - Gió lạnh chỉ - Dây curoa máy đai hoặc thay mới. lớn mới đủ lạnh thổi ra khi xe mén bị trượt. - Kiểm tra lại môi chạy ở tốc độ - Môi chất lạnh chất trong hệ thống. cao. thiếu hoặc dư. - Có không khí trong hệ thống. - Luồng gió - Hệ thống làm - Dàn lạnh bị - Vệ sinh dàn lạnh, lạnh thổi ra lạnh chậm. nghẽn hay bám chú ý các tấm thu yếu. tuyết trên mặt nhiệt. ngoài. - Khắc phục chỗ bị xì - Bị xì hở trong trong ống phân phối hộp bọc hay ống khí lạnh. phân phối không - Kiểm tra cữa gió khí lạnh. hút và động cơ quạt. - Cửa gió hút vào bị tắt nghẽn. 98
  52. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô - Mô tơ quạt gió hỏng - Có tiếng ồn - Khi cho hệ thống - Động cơ quạt - Bật mô tơ quạt tới gần quạt. hoạt động thì tại vị quay không đúng. vị trí (LO – MED – trí dàn lạnh phát - Có vật lạ bám HI) nếu có tiếng ồn sinh ra tiếng ồn, vào quạt. hay mô tơ quay ngay cả khi chỉ có không đúng, khắc - Mô tơ bật không quạt dàn lạnh hoạt phục hoặc thay mới. đúng. động. - Kiểm tra không - Mô tơ quạt bị gian xung quanh quạt hỏng chi tiết có vật lạ hay bị kẹt chuyển động. không. - Đèn báo của hệ - Dây curo của - Kiềm tra dây đai, - Đèn báo của thống lạnh chớp. máy nén bị trượt. thay mới nếu cần hệ thống lạnh - Hỏng hộp cung thiết. chớp. cấp điện chính - Kiểm tra hộp cung amplifier. cấp điện chính. - Mối nối có - Tại các mối nối - Do dầu máy nén - Xiết chặt lại các chi vết dầu. có vết dầu của hệ trộn lẫn với gas và tiết hay thế khi cần thống lạnh. thoát ra cùng với để chấm dứt sự rò rỉ gas tại chỗ bị rò môi chất. gas. 99
  53. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Trình bày nội dung bảo dưỡng thường xuyên và bảo bảo dưỡn định kỳ hệ thống điều hòa không khí trên ô tô? 2. Nêu các thiết bị chính được sử dụng để kiểm tra trong hệ thống điều hòa không khí? 3. Trình bày quy trình sửa chữa các hư hỏng của hệ thống điều hòa không khí trên ô tô? TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ôtô thế hệ mới (Điện lạnh Ôtô) - Nguyễn Oanh - Nhà xuất bản giao thông vận tải. 2008 2. Kỹ thuật sửa chữa hệ thống điện trên xe ôtô - Châu Ngọc Thạch , Nguyễn Thành Chí. - Nhà xuất bản trẻ. 3. Thực hành kỹ thuật cơ điện lạnh - Trần Thế San – Nguyễn Đức Phấn - Nhà xuất bản Đà Nẵng. 4. Sửa chữa máy lạnh và điều hòa không khí - Nguyễn Đức Lợi - Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật 100