Giáo trình Bài tập kỹ thuật lập trình

pdf 152 trang ngocly 1670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Bài tập kỹ thuật lập trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_bai_tap_ky_thuat_lap_trinh.pdf

Nội dung text: Giáo trình Bài tập kỹ thuật lập trình

  1. Lời mở đầu LỜI MỞ ĐẦU  Khi bắt đầu làm quen với ngơn ngữ lập trình – Cụ thể là ngơn ngữ C – Sinh Viên thường gặp khĩ khăn trong việc chuyển vấn đề lý thuyết sang cài đặt cụ thể trên máy. Sách “Giáo Trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình” nhằm cung cấp cho các Học Sinh - Sinh Viên Trường CĐ Cơng Nghệ Thơng Tin Tp. Hồ Chí Minh hệ thống các bài tập, những kỹ năng thực hành cơ bản và nâng cao về ngơn ngữ lập trình C. Cuốn sách này được xem như tài liệu hướng dẫn từng bước cho Học Sinh - Sinh Viên của Trường trong việc học và áp dụng kiến thức lý thuyết trên lớp một cách thành thạo và sâu rộng. Giáo trình được chia thành 10 chương theo từng nội dung kiến thức, kèm theo Các đề thi mẫu và 1 phụ lục hướng dẫn viết chương trình, chuẩn đốn lỗi và sửa lỗi. Mỗi chương gồm 2 phần: ™ Phần lý thuyết: được tĩm tắt ngắn gọn với đầy đủ ví dụ minh hoạ kèm theo. ™ Phần bài tập: với nhiều bài tập được chia làm hai mức độ cơ bản và luyện tập nâng cao, bài tập cĩ đánh dấu * là bài tập khĩ dành cho sinh viên luyện tập thêm. ™ Phần kết luận: Tĩm tắt nội dung và các thao tác mà sinh viên cần nắm hay những lưu ý của chương đĩ. Trong quá trình biên soạn, chúng tơi đã cố gắng trích lọc những kiến thức rất cơ bản, những lỗi hay gặp đối với người mới lập trình. Bên cạnh đĩ chúng tơi cũng bổ sung thêm một số bài tập nâng cao để rèn luyện thêm kỹ năng lập trình. Tuy nhiên, chủ đích chính của giáo trình này là phục vụ cho một mơn học nên chắc chắn khơng thể tránh khỏi những thiếu sĩt, vì thế, rất mong nhận được những gĩp ý quý báu của các thầy cơ, các đồng nghiệp và các bạn Học Sinh – Sinh Viên để giáo trình này ngày càng hồn thiện hơn. Chân thành cảm ơn. Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 1
  2. Lịch trình thực hành LỊCH TRÌNH THỰC HÀNH ¡ Tổng thời gian: 90 tiết. STT NỘI DUNG SỐ TIẾT 1 Chương 1: Lưu đồ thuật tốn 03 2 Chương 2: Cấu trúc điều khiển 06 3 Chương 3: Hàm con 12 4 Chương 4: Mảng một chiều 24 5 Chương 5: Chuỗi ký tự 06 6 Chương 6: Mảng hai chiều 12 7 Chương 7: Kiểu dữ liệu cĩ cấu trúc 12 8 Chương 8: Tập tin 06 9 Chương 9: Đệ qui 06 10 Chương 10: Hướng dẫn lập trình bằng phương pháp Project 03 Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 2
  3. Lưu đồ thuật tốn CHƯƠNG 1 LƯU ĐỒ THUẬT TỐN (FLOWCHART) Các ký hiệu biểu diễn lưu đồ thuật tốn, cách biểu diễn các cấu trúc điều khiển rẽ nhánh, cấu trúc lặp và các kỹ thuật liên quan đến lưu đồ thuật tốn. I. TĨM TẮT LÝ THUYẾT I.1. Khái niệm Lưu đồ thuật tốn là cơng cụ dùng để biểu diễn thuật tốn, việc mơ tả nhập (input), dữ liệu xuất (output) và luồng xữ lý thơng qua các ký hiệu hình học. I.2. Phương pháp duyệt • Duyệt từ trên xuống. • Duyệt từ trái sang phải. I.3. Các ký hiệu STT KÝ HIỆU DIỄN GIẢI 1 Bắt đầu chương trình 2 Kết thúc chương trình 3 Luồng xử lý 4 Điều khiển lựa chọn 5 Nhập 6 Xuất 7 Xử lý, tính tốn hoặc gán 8 Trả về giá trị (return) Điểm nối liên kết tiếp theo (Sử dụng khi lưu 9 đồ vượt quá trang) Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 3
  4. Lưu đồ thuật tốn I.4. Các cấu trúc điều khiển cơ bản a. Cấu trúc tuần tự Tuần tự thực thi tiến trình. Mỗi lệnh được thực thi theo một chuỗi từ trên xuống, xong lệnh này rồi chuyển xuống lệnh kế tiếp. Ví dụ: Nhập vào 3 số nguyên a, b, c và xuất ra màn hình với giá trị của mỗi số tăng lên 1. BẮT ĐẦU a, b, c a = a + 1 b = b + 1 c = c + 1 a, b, c KẾT THÚC Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 4
  5. Lưu đồ thuật tốn b. Cấu trúc lựa chọn Điểm quyết định cho phép chọn một trong hai trường hợp. • if Chỉ xét trường hợp đúng. Biểu thức Đúng điều kiện Ví dụ: Nhập vào số nguyên n. Kiểm tra nếu n > 0 tăng n lên 1 đơn vị. Xuất kết quả. BẮT ĐẦU n n > 0 Đúng n = n+1 n KẾT THÚC Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 5
  6. Lưu đồ thuật tốn • if else Xét trường hợp đúng và trường hợp sai. Biểu thức Sai Đúng điều kiện Ví dụ: Nhập vào số nguyên n. Kiểm tra nếu n chẵn xuất ra màn hình “n chẵn”, ngược lại xuất “n lẻ”. c. Cấu trúc lặp Thực hiện liên tục 1 lệnh hay tập lệnh với số lần lặp dựa vào điều kiện. Lặp sẽ kết thúc khi điều kiện được thỏa. Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 6
  7. Lưu đồ thuật tốn • for / while (Kiểm tra điều kiện trước khi lặp) Điều Đúng kiện lặp Sai Ví dụ: Nhập vào số nguyên n. Xuất ra màn hình từ 1 đến n. BẮT ĐẦU n i=1 i n Đúng i Sai i = i + 1 KẾT THÚC Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 7
  8. Lưu đồ thuật tốn • do while (Thực hiện lặp trước khi kiểm tra điều kiện) Ví dụ: Nhập vào số nguyên dương n. Nếu nhập sai yêu cầu nhập lại. d. Các ví dụ Ví dụ 1: Giải và biện luận phương trình: ax+b=0. Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 8
  9. Lưu đồ thuật tốn BẮT ĐẦU a, b, c Sai a=0 Đúng Sai b0 Đúng Nghiệm x=-b/a Vô Số Vô Nghiệm Nghiệm KẾT THÚC Ví dụ 2: Tính tổng: S = 1+ 2 + 3 +L+ n , với n>0 1 3 5 2n +1 Ví dụ 3: Tính tổng: S(n) = + + + + , với n>0 2 4 6 2n + 2 Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 9
  10. Lưu đồ thuật tốn BẮT ĐẦU n i = 0 S = 0 t = 1 m = 2 i 0 BẮT ĐẦU n i = 1 S = 0 dau = 1 i <= n Đúng Sai S = S + dau*i S dau = -dau i = i +1 KẾT THÚC Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 10
  11. Lưu đồ thuật tốn II. BÀI TẬP Vẽ lưu đồ thuật tốn sau II.1. Bài tập cơ bản 1. Nhập vào hai số x, y. Xuất ra màn hình tổng, hiệu, tích, thương của hai số trên. 2. Nhập vào số nguyên n, kiểm tra xem n chẵn hay lẻ và xuất ra màn hình. 3. Nhập vào ba cạnh a, b, c của tam giác. Xuất ra màn hình tam giác đĩ thuộc loại tam giác gì? (Thường, cân, vuơng, đều hay vuơng cân). 4. Nhập vào số nguyên n. Xuất ra n màn hình (Nếu n chẵn thì gấp đơi giá trị). 5. Nhập vào số nguyên n. Nếu n>5 thì tăng n lên 2 đơn vị và trả về giá trị n, ngược lại trả về giá trị 0. 6. Tính n!, với n ≥ 0 7. Tính P(n) = 1.3.5K(2n +1) , với n ≥ 0 8. Tính S(n) = 1+ 3 + 5 +L+ (2× n +1) , với n ≥ 0 n+1 9. Tính S(n) = 1− 2 + 3 − 4 +L+ (−1) n , với n > 0 10. Tính S(n) = 1+1.2 +1.2.3 +L+1.2.3Kn , với n > 0 2 2 2 2 11. Tính S(n) = 1 + 2 + 3 +L+ n , với n > 0 1 1 1 12. Tính S(n) = 1+ + + + , với n > 0 2 3 L n 1 1 1 13. (*) Tính S(n) = 1+ + +L+ , với n > 0 1+ 2 1+ 2 + 3 1+ 2 + 3 +L+ n 14. Tính P(x, y) = x y . 15. Tính S(n) = 1+ (1+ 2) + (1+ 2 + 3) +L+ (1+ 2 + 3 +L+ n) , với n > 0 16. Cho số nguyên n. Tính trị tuyệt đối của n. 17. Cho số nguyên dương n gồm k chữ số. Tìm chữ số cĩ giá trị lớn nhất. 18. Đếm số lượng ước số chẵn của số nguyên dương n. 19. In ra chữ số đầu tiên của số nguyên dương n gồm k chữ số. 20. Cho 2 số nguyên dương a, b. Tìm USCLN của a và b. 21. Cho 2 số nguyên dương a, b. Tìm BSCNN của a và b. 22. Cho số nguyên dương x. Kiểm tra xem x cĩ phải là số nguyên tố khơng? 23. Cho số nguyên dương x. Kiểm tra x cĩ phải là số chính phương khơng? 24. Cho số nguyên dương x. Kiểm tra xem x cĩ phải là số hồn thiện khơng? Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 11
  12. Lưu đồ thuật tốn II.2. Bài tập luyện tập và nâng cao 2 3 n 25. Tính S(n) = 1+ 2 + 3 +L+ n , với n ≥ 0 1 2 3 n S(n) = + + +L+ 26. Tính 2 3 4 n +1 , với n > 0 1 1 1 S(n) = 1+ + +L+ 27. Tính 2! 3! n! , với n > 0 1+ 2 1+ 2 + 3 1+ 2 + 3 +L+ n S(n) = 1+ + +L+ 28. Tính 2! 3! n! , với n > 0 2 29. Giải và biện luận phương trình: ax + bx + c = 0 30. Giải và biện luận phương trình: ax 4 + bx 2 + c = 0 31. (*) Tính S(n) = n + (n −1) + (n − 2) + + 1 , với n > 0 32. ( ) Tính S(n) = 1+ 2 + 3 + + n , với n > 0 III. KẾT LUẬN Lưu đồ thuật tốn rất hữu ích trong việc mơ tả cách giải quyết của một bài tốn. Việc mơ tả này rất trực quan thơng qua các ký hiệu hình học, đây là giai đoạn đầu tiên trước khi bắt tay vào lập trình trên một ngơn ngữ lập trình cụ thể. Khi xây dựng lưu đồ thuật tốn, chúng ta cần chú ý một vài điểm sau: ™ Một lưu đồ phải cĩ điểm bắt đầu và điểm kết thúc (điều kiện kết thúc). ™ Phải cĩ dữ liệu vào, dữ liệu ra sau khi xử lý tính tốn. ™ Tại mỗi vị trí quyết định lựa chọn rẽ nhánh phải ghi rõ điều kiện đúng hoặc sai thì đi theo nhánh nào. Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 12
  13. Cấu trúc điều khiển CHƯƠNG 2 CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN Tìm hiểu và cài đặt các cấu trúc rẽ nhánh, lựa chọn, lặp và các ký hiệu phép tốn trong ngơn ngữ C. Mơ tả cách hoạt động và hướng dẫn chạy từng bước chương trình. I. TĨM TẮT LÝ THUYẾT I.1. Các ký hiệu KÝ STT DIỄN GIẢI VÍ DỤ HIỆU void main() Bắt đầu và kết thúc hàm hay khối { 1 { } lệnh. } Kết thúc khai báo biến, một lệnh, int x; 2 ; một lời gọi hàm, hay khai báo void NhapMang(int a[], int &n); nguyên mẫu hàm. Chú thích (ghi chú) cho một dịng. //Ham nay dung de nhap mang 3 // Chỉ cĩ tác dụng đối với người đọc void NhapMang(int a[], int &n); chương trình. /* /* Dau tien nhap vao n. Sau do Tương tự như ký hiệu //, nhưng 4 nhap cho tung phan tu */ cho trường hợp nhiều dịng. */ void NhapMang(int a[], int &n); I.2. Các kiểu dữ liệu cơ bản trong C KÍCH ĐỊNH STT KIỂU GHI CHÚ THƯỚC DẠNG KIỂU LIÊN TỤC (SỐ THỰC) 1 float 4 bytes %f 2 double 8 bytes %lf 3 long double 10 bytes %lf KIỂU RỜI RẠC (SỐ NGUYÊN) Ký tự 1 byte %c 1 char Số nguyên 1 byte %d 2 unsigned char Số nguyên dương 1 byte %d 3 int Số nguyên 2 bytes %d 4 unsigned int Số nguyên dương 2 bytes %u 5 long Số nguyên 4 bytes %ld 6 unsigned long Số nguyên dương 4 bytes %lu 7 char * Chuỗi %s Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 13
  14. Cấu trúc điều khiển I.3. Bảng ký hiệu các phép tốn PHÉP STT Ý NGHĨA GHI CHÚ TỐN PHÉP TỐN SỐ HỌC 1 + Cộng 2 - Trừ 3 * Nhân 4 / Chia lấy phần nguyên 5 % Chia lấy phần dư PHÉP TỐN QUAN HỆ 1 > Lớn hơn 2 = Lớn hơn hoặc bằng 4 > Dịch phải 6 ~ Lấy phần bù theo bit Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 14
  15. Cấu trúc điều khiển I.4. Các hàm cơ bản TÊN STT THƯ VIỆN DIỄN GIẢI VÍ DỤ HÀM 1 printf #include Xuất ra màn hình. #include Lấy dữ liệu từ bàn #include 2 scanf #include phím. #include Di chuyển dấu nháy void main() 3 gotoxy #include đến tọa độ (x, y) trên { màn hình văn bản. int c = 1, n; Đặt màu cho chữ (cĩ 4 textcolor #include giá trị từ 0 đến 15). clrscr(); Xuất ra màn hình với printf(“Nhap n:”); 5 cprintf #include màu chữ đã định liền scanf(“%d”, &n); trước đĩ. do{ Dừng thực hiện lệnh textcolor(c); 6 delay #include tiếp sau một khoảng gotoxy(20, 10); thời gian. cprintf(“%d”, n); c++; if (c>15) Kiểm tra xem cĩ c = 1; 7 kbhit #include nhấn phím. delay(200); } while(!kbhit()); } I.5. Cấu trúc rẽ nhánh a. Cấu trúc if if (biểu thức điều kiện) { ; } Nếu biểu thức điều kiện cho kết quả khác khơng thì thực hiện khối lệnh. Ví dụ: #include #include void main () { float number ; printf ( “Nhap mot so trong khoang tu 1 den 10 => “) ; scanf ( “%f”, &number) ; if (number >5) printf ( “So ban nhap lon hon 5. \n”) ; printf ( “%f la so ban nhap. “ , number); } Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 15
  16. Cấu trúc điều khiển b. Cấu trúc if else if (biểu thức điều kiện) { ; } else { ; } Nếu biểu thức điều kiện cho kết quả khác khơng thì thực hiện khối lệnh 1, ngược lại thì cho thực hiện khối lệnh thứ 2. Biểu thức điều kiện phải đặt trong cặp dấu ngoặc trịn. Ví dụ: Giải và biện luận phương trình: ax+b=0 #include #include void main () { float a, b; printf ( “\n Nhap vao a:”); scanf ( “%f”, &a); printf ( “ Nhap vao b:”); scanf ( “%f”, &b) ; if (a= = 0) if (b= = 0) printf ( “ \n PTVSN”); else printf ( “ \n PTVN”); else printf ( “ \n Nghiem x=%f”, -b/a); getch (); } I.6. Cấu trúc lựa chọn switch switch (biểu thức) { case n1: các câu lệnh ; break ; case n2: các câu lệnh ; break ; case nk: ; break ; Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 16
  17. Cấu trúc điều khiển [default: các câu lệnh] } • ni là các hằng số nguyên hoặc ký tự. • Phụ thuộc vào giá trị của biểu thức viết sau switch, nếu: o Giá trị này = ni thì thực hiện câu lệnh sau case ni. o Khi giá trị biểu thức khơng thỏa tất cả các ni thì thực hiện câu lệnh sau default nếu cĩ, hoặc thốt khỏi câu lệnh switch. o Khi chương trình đã thực hiện xong câu lệnh của case ni nào đĩ thì nĩ sẽ thực hiện luơn các lệnh thuộc case bên dưới nĩ mà khơng xét lại điều kiện (do các ni được xem như các nhãn) Ỉ Vì vậy, để chương trình thốt khỏi lệnh switch sau khi thực hiện xong một trường hợp, ta dùng lệnh break. Ví dụ: Tạo menu cấp 1 cho phép chọn menu bằng số nhập từ bàn phím. #include #include int ChonTD () { int chon ; printf ("Thuc Don") ; printf ("\n1. Lau thai!") ; printf ("\n2. Nuoc ngot!") ; printf ("\n3. Ca loc hap bau!") ; printf ("\n4. Chuot dong!") ; printf ("\n Xin moi ban chon mon an!") ; scanf ("%d",&chon) ; return chon ; } void TDchon(int chon) { switch (chon) { case 1: printf ("\nBan chon lau thai!") ; break ; case 2: printf ("\nBan chon nuoc ngot!") ; break ; case 3: printf ("\nBan chon ca loc hap bau!") ; break ; case 4: printf ("\Ban chon chuot dong!") ; Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 17
  18. Cấu trúc điều khiển break ; default: printf ("\nBan chon khong dung!") ; } } void main() { clrscr() ; int c ; c=ChonTD() ; TDchon(c) ; getch() ; } I.7. Cấu trúc lặp a. for for ( ; ; ) { ; } Bất kỳ biểu thức nào trong 3 biểu thức nĩi trên đều cĩ thể vắng nhưng phải giữ dấu chấm phẩy (;). Hoạt động của cấu trúc điều khiển for: Bước 1: Khởi gán cho biểu thức 1 Bước 2: Kiểm tra điều kiện của biểu thức 2. Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 18
  19. Cấu trúc điều khiển • Nếu biểu thức 2 ≠ 0 thì cho thực hiện các lệnh của vịng lặp, thực hiện biểu thức 3. Quay trở lại bước 2. • Ngược lại thốt khỏi lặp. Ví dụ: In ra màn hình bảng mã ASCII từ ký tự số 33 đến 255. #include #include void main() { for (int i=33;i while ( ) { lệnh/ khối lệnh; ; } # Lưu ý: Cách hoạt động của while giống for Ví dụ: Tính giá trị trung bình các chữ số của số nguyên n gồm k chữ số. #include #include void main() { long n, tong=0; int sochuso=0; float tb; printf ("Nhap vao gia tri n gom k chu so") ; scanf ("%ld",&n) ; while(n>0) { tong=tong+n%10 ; sochuso++ ; n=n/10 ; } tb=1.0*tong/sochuso ; printf ("Gia tri trung binh la: %f", tb) ; Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 19
  20. Cấu trúc điều khiển getch () ; } c. do while do { ; } while (biểu thức điều kiện) ; Thực hiện khối lệnh cho đến khi biểu thức cĩ giá trị bằng 0. Ví dụ: Nhập ký tự từ bàn phím hiển thị lên màn hình mã ASCII của ký tự đĩ, thực hiện đến khi nhấn phím ESC (Mã ASCII của phím ESC là 27). #include #include void main() { int ma ; do{ ma=getch (); if (ma !=27) printf ("Ma ASCII %c:%d\t", ma, ma); }while (ma!=27) ; getch () ; } # Lặp while kiểm tra điều kiện trước khi thực hiện lặp, cịn vịng lặp do while thực hiện lệnh lặp rồi mới kiểm tra điều kiện. Do đĩ vịng lặp do while thực hiện lệnh ít nhất một lần. I.8. break và continue a. break Dùng để kết thúc vịng lặp trực tiếp chứa nĩ khi thỏa điều kiện nào đĩ. Ví dụ: Cho phép người dùng nhập liên tục giá trị n cho đến khi nhập âm thì dừng. #include #include void main() { Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 20
  21. Cấu trúc điều khiển while (1) { printf(“\nNhap n: ”); scanf(“%d”, &n); if(n #include void main() { for(int i=10 ; i<=20; i++) { if(i==13||i==17) continue; printf(“%d\t”, i); } getch () ; } II. BÀI TẬP II.1. Phương pháp chạy tay từng bước để tìm kết quả chương trình ™ Xác định chương trình cĩ sử dụng những biến nào. ™ Giá trị ban đầu của mỗi biến. ™ Những biến nào sẽ bị thay đổi trong quá trình chạy chương trình thì lập thành bảng cĩ dạng sau: Bước Kết quả in ra Biến 1 Biến 2 Biến n (Hoặc lần thực hiện) màn hình 0 Giá trị 0 Giá trị 0 Giá trị 0 1 Giá trị 1 Giá trị 1 Giá trị 1 2 Giá trị 2 Giá trị 2 Giá trị 2 Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 21
  22. Cấu trúc điều khiển # Lưu ý từng lệnh và biểu thức điều kiện trong đoạn chương trình Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 22
  23. Cấu trúc điều khiển Ví dụ: Cho biết kết quả của đoạn chương trình sau: void main() { int i, a = 4; clrscr(); for(i = 0 ; i<a; i++) printf(“%d\n”, i); } Chương trình gồm 2 biến i và a, chỉ cĩ biến i cĩ giá trị thay đổi trong quá trình chạy chương trình nên ta lập bảng sau: a cĩ giá trị là 4 Giá trị Kết quả in ra Bước thực hiện của biến i màn hình 0 0 0 0 1 1 1 0 2 2 1 2 0 1 3 3 2 3 4 4 Tại bước 4, giá trị của i = 4 vi phạm điều kiện lặp (i<a) nên vịng lặp kết thúc. Do đĩ kết quả in ra màn hình: 0 1 2 3 II.2. Bài tập cơ bản a. Cấu trúc if / if else và switch 1. Cho biết kết quả của đoạn chương trình sau: int a=9, b=6; a++; a=a+b ; a=a+( b); Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 23
  24. Cấu trúc điều khiển if(a%2==0) printf("Gia tri cua a la chan”); printf(“Tong cua a va b la: %d”, a+b) ; 2. Cho biết kết quả của đoạn chương trình sau: int a=7, b=8; a++; a=a+(b ); b; a ; a=( a)+( b); if(a%2!=0) printf("\n a la so le"); else printf("\n a la so chan"); printf("\na = %d",a); 3. Cho biết kết quả của đoạn chương trình sau: int x=5, y; y=x++ + 5; printf(“x=%d, y=%d\n”, x, y); y*=6; x=y%7; printf(“x=%d,y=%d,y/x=%d”, x, y, y/x); 4. Nhập vào hai số nguyên a, b. In ra màn hình giá trị lớn nhất. 5. Cho ba số a, b, c đọc vào từ bàn phím. Hãy tìm giá trị lớn nhất của ba số trên và in ra kết quả. 6. Cho ba số a, b, c đọc vào từ bàn phím. Hãy in ra màn hình theo thứ tự tăng dần các số. (Chỉ được dùng thêm hai biến phụ). 7. Viết chương trình nhập vào một số nguyên n gồm ba chữ số. Xuất ra màn hình chữ số lớn nhất ở vị trí nào? Ví dụ: n=291. Chữ số lớn nhất nằm ở hàng chục (9). 8. Viết chương trình nhập vào số nguyên n gồm ba chữ số. Xuất ra màn hình theo thứ tự tăng dần của các chữ số. Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 24
  25. Cấu trúc điều khiển Ví dụ: n=291. Xuất ra 129. 9. Nhập vào ngày, tháng, năm. Kiểm tra xem ngày, tháng, năm đĩ cĩ hợp lệ hay khơng? In kết quả ra màn hình. 10. Nhập vào giờ, phút, giây. Kiểm tra xem giờ, phút, giây đĩ cĩ hợp lệ hay khơng? In kết quả ra màn hình. 11. Viết chương trình nhập vào ngày, tháng, năm hợp lệ. Cho biết năm này cĩ phải là năm nhuận hay khơng? In kết quả ra màn hình. 12. Viết chương trình tính diện tích và chu vi các hình: tam giác, hình vuơng, hình chữ nhật và hình trịn với những thơng tin cần được nhập từ bàn phím. 13. Viết chương trình tính tiền cước TAXI. Biết rằng: - KM đầu tiên là 5000đ. - 200m tiếp theo là 1000đ. - Nếu lớn hơn 30km thì mỗi km thêm sẽ là 3000đ. Hãy nhập số km sau đĩ in ra số tiền phải trả. 14. Nhập vào 3 số nguyên dương a, b, c. Kiểm tra xem 3 số đĩ cĩ lập thành tam giác khơng? Nếu cĩ hãy cho biết tam giác đĩ thuộc loại nào? (Cân, vuơng, đều, ). 15. Viết chương trình nhập vào số nguyên dương n. Kiểm tra xem n cĩ phải là số chính phương hay khơng? (số chính phương là số khi lấy căn bặc 2 cĩ kết quả là nguyên). b. Cấu trúc lặp 16. Cho biết kết quả của đọan chương trình sau: int a=18; for(int i=1; i<=a; i++) if(a%i= =0) printf("\t %d", i); 17. Cho biết kết quả của đọan chương trình sau: for(int i=0; i<5; i++) { for(int j=0; j<=i; j++) printf(“%d\t”, j); printf(“\n”); Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 25
  26. Cấu trúc điều khiển } 18. Cho biết kết quả của đọan chương trình sau: int i=10, s=0; while(i>0) { if(i%2= =0) s+=i; else if(i>5) s+=2*i; i ; } printf(“s = %d”,s); 19. Cho biết kết quả của đọan chương trình sau: int a=18, i=1; do{ if(a%i==0) printf("\t %d",i); i++; } while(i<=a); 20. Cho biết kết quả của đọan chương trình sau: int a=11, b=16, i=a; while( i<b ) { if(i%2==0) { printf("\t %d", i); break; } i++; } 21. Cho biết kết quả của đọan chương trình sau: int a=10, s=0, i=0; Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 26
  27. Cấu trúc điều khiển while( i 20) break; } printf("%d",s); 23. Viết chương trình in ra màn hình hình chữ nhật đặc kích thước m × n (m, n nhập từ bàn phím). Ví dụ: Nhập m=5, n=4 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 24. Viết chương trình in ra màn hình hình chữ nhật rỗng kích thước m × n (m, n nhập từ bàn phím). Ví dụ: Nhập m=5, n=4 * * * * * * * * * * * * * * 25. Viết chương trình in ra màn hình tam giác vuơng cân đặc cĩ độ cao h (h nhập từ bàn phím). Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 27
  28. Cấu trúc điều khiển Ví dụ: Nhập h=4 * * * * * * * * * * 26. Viết chương trình in ra màn hình tam giác cân rỗng cĩ độ cao h (h nhập từ bàn phím). Ví dụ: Nhập h=4 * * * * * * * * * 27. Viết chương trình in ra màn hình tam giác cân đặc cĩ độ cao h (h nhập từ bàn phím). Ví dụ: Nhập h=4 * * * * * * * * * * * * * * * * 28. Viết chương trình in ra màn hình tam giác cân rỗng cĩ độ cao h (h nhập từ bàn phím). Ví dụ: Nhập h=4 * * * * * * * * * * * * 29. Viết chương trình nhập số nguyên dương n. Liệt kê n số nguyên tố đầu tiên. 30. Viết chương trình nhập vào hai số nguyên dương a và b. Tìm ước số chung lớn nhất và bội số chung nhỏ nhất của a và b. 31. Viết chương trình nhập vào một số nguyên n gồm tối đa 10 chữ số (4 bytes). In ra màn hình giá trị nhị phân của số trên. (Hướng dẫn: chia lấy dư cho 2 và xuất theo thứ tự ngược lại dùng hàm gotoxy, wherex, wherey). 32. Viết chương trình đếm số ước số của số nguyên dương N. Ví dụ: N=12 số ước số của 12 là 6 33. Một số hồn thiện là một số cĩ tổng các ước số của nĩ (khơng kể nĩ) bằng chính nĩ. Hãy liệt kê các số hồn thiện nhỏ hơn 5000. Ví dụ: số 6 là số hịan thiện vì tổng các ước số là 1+2+3=6. Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 28
  29. Cấu trúc điều khiển 34. Nhập vào ngày, tháng, năm. Cho biết đĩ là ngày thứ mấy trong năm. 35. In ra dãy số Fibonaci f1 = f0 =1 ; fn = fn-1 + fn-2 ; (n>1) II.3. Bài tập luyện tập và nâng cao 36. Cài đặt tất cả các lưu đồ đã vẽ ở chương 1. 37. Nhập vào ngày, tháng, năm. Kiểm tra xem ngày, tháng, năm đĩ cĩ hợp lệ hay khơng, nếu hợp lệ cho biết ngày sau đĩ là bao nhiêu. Ví dụ: Nhập 31/12/2003 Ngày sau đĩ 01/01/2004 38. Nhập vào ngày, tháng, năm. Kiểm tra xem ngày, tháng, năm đĩ cĩ hợp lệ hay khơng, nếu hợp lệ cho biết ngày trước đĩ là bao nhiêu. Ví dụ: Nhập 01/01/2003 Ngày trước đĩ 31/12/2002 39. (*) Nhập vào ngày, tháng, năm của năm 2003. Hãy kiểm tra xem dữ liệu cĩ hợp lệ hay khơng? Nếu hợp lệ hãy cho biết đĩ là ngày thứ mấy trong tuần. (hai, ba, tư, , CN).(Hướng dẫn: lấy ngày 01 tháng 01 năm 2003 là ngày thứ tư làm mốc). 40. Nhập vào giờ, phút, giây. Kiểm tra xem giờ, phút, giây đĩ cĩ hợp lệ hay khơng, nếu hợp lệ cho biết giờ sau đĩ 1 giây là bao nhiêu. Ví dụ: Nhập 01:59:59 Giờ sau đĩ 1 giây 02:00:00 41. Nhập vào giờ, phút, giây. Kiểm tra xem giờ, phút, giây đĩ cĩ hợp lệ hay khơng, nếu hợp lệ cho biết giờ trước đĩ 1 giây là bao nhiêu. Ví dụ: Nhập 02:00:00 Giờ trước đĩ 1 giây 01:59:59 42. Viết chương trình in ra bảng cửu chương từ 2 đến 9. 43. (*) Vẽ hình cánh quạt sau: Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 29
  30. Cấu trúc điều khiển Sử dụng các hàm cprintf(), textcolor(), delay(), kbhit(), thay đổi màu để tạo cảm giác cho cánh quạt xoay cho đến khi nhấn một phím bất kỳ. III. KẾT LUẬN ™ Cấu trúc lặp và rẽ nhánh (lựa chọn) là hai cấu trúc chính hình thành nên chương trình. Dựa vào những cấu trúc điều khiển này ta cĩ thể xây dựng thành những chương trình phức tạp hơn. Vì vậy phải nắm rõ cách hoạt động của những cấu trúc điều khiển này để cài đặt đúng yêu cầu bài tốn. ™ Khi sử dụng phải lưu ý điều kiện thực hiện hay kết thúc của một thao tác nào đĩ. ™ Bên trong một phát biểu điều khiển phải là một lệnh hay một khối lệnh (khối lệnh được đặt bên trong cặp dấu ngoặc {}). ™ Những biến khơng phụ thuộc vào vịng lặp nên đặt bên ngồi vịng lặp. ™ Khi sử dụng cấu trúc điều khiển lồng nhau phải lưu ý vị trí mở ngoặc hay đĩng ngoặc cho hợp lý. Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 30
  31. Hàm con CHƯƠNG 3 HÀM CON Trình bày cấu trúc của một chương trình, các bước xây dựng cài đặt chương trình theo phương pháp thủ tục hàm và một số kỹ thuật liên quan. I. TĨM TẮT LÝ THUYẾT I.1. Khái niệm Hàm là một đoạn chương trình độc lập thực hiện trọn vẹn một cơng việc nhất định sau đĩ trả về giá trị cho chương trình gọi nĩ, hay nĩi cách khác hàm là sự chia nhỏ của chương trình. I.2. Ví dụ //Khai báo thư viện hàm #include #include #include #include #include //Khai báo biến tồn cục và nguyên mẫu hàm void ThayThe(char * S, char *St ); void Doc1Sector(int vt); void Ghi1Sector(int vt); //Hàm chính void main() { unsigned char buf[512]; char S[20], St[20]; printf("Nhap chuoi can tim: "); gets(S); printf("Nhap chuoi thay the:"); gets(St) ; printf("\nXin cho "); TimVaThayThe(S,St,buf); printf("\n Thanh cong."); getch(); } //Cài đặt các hàm con void ThayThe(char * S, char *St ) { Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 31
  32. Hàm con int l=strlen(St); for(int i=0;i<l;i++) S[i]=St[i]; } void Doc1Sector(int vt, char buf[512]) { if(absread(0,1,vt,buf)) { printf("\n loi doc dia, nhan enter thoat"); getch(); exit(1); } } void Ghi1Sector(int vt, char buf[512]) { if(abswrite(0,1,vt,buf)) { printf("\n loi ghi dia, nhan enter thoat"); getch(); exit(1); } } void TimVaThayThe(char * S, char *St, unsigned char buf[]) { for(int i=33;i<=500;i++) { Doc1Sector(i, buf); char * p=strstr(buf, S); if(p) { ThayThe(p, St); Ghi1Sector(i, buf); } } } Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 32
  33. Hàm con I.3. Cấu trúc một chương trình C Khối khai báo Hàm main() Các hàm con (nếu cĩ) a. Khối khai báo Bao gồm các khai báo về sử dụng thư viện, khai báo hằng số, khai báo hàm con (các nguyên mẫu hàm), khai báo các biến tồn cục và khai báo các kiểu dữ liệu tự định nghĩa. b. Hàm chính (main()) Chứa các biến, các lệnh và các lời gọi hàm cần thiết trong chương trình. c. Các hàm con Được sử dụng nhằm mục đích: • Khi cĩ một cơng việc giống nhau cần thực hiện ở nhiều vị trí. • Khi cần chia một chương trình lớn phức tạp thành các đơn thể nhỏ (hàm con) để chương trình được trong sáng, dễ hiểu trong việc xử lý, quản lý việc tính tốn và giải quyết vấn đề. d. Nguyên mẫu hàm Tên hàm ([ danh sách các tham số]); Nguyên mẫu hàm thực chất là dịng đầu của hàm thêm dấu chấm phẩy (;) vào cuối, tuy nhiên tham số trong nguyên mẫu hàm cĩ thể bỏ phần tên. Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 33
  34. Hàm con I.4. Cách xây dựng một hàm con a. Kiểu dữ liệu của hàm Xác định dựa vào kết quả của bài tốn (Output). Gồm 2 loại : • void: Hàm khơng trả về giá trị. Những hàm loại này thường rơi vào những nhĩm chức năng: Nhập / xuất dữ liệu , thống kê, sắp xếp, liệt kê. void Tên_hàm (danh sách các tham số) { Khai báo các biến cục bộ Các câu lệnh / khối lệnh hay lời gọi đến hàm khác. } • Kiểu dữ liệu cơ bản (rời rạc/ liên tục) hay kiểu dữ liệu cĩ cấu trúc: Kiểu dữ liệu tùy theo mục đích của hàm cần trả về giá trị gì thơng qua việc phân tích bài tốn. Những hàm loại này thường được sử dụng trong các trường hợp: Đếm, kiểm tra, tìm kiếm, tính trung bình, tổng, tích, Tên_hàm ([danh sách các tham số]) { kq; Khai báo các biến cục bộ Các câu lệnh / khối lệnh hay lời gọi đến hàm khác. return kq; } # Đối với những hàm trả về nhiều loại giá trị cho từng trường hợp cụ thể (chẳng hạn như kiểm tra: đúng hay sai, so sánh: bằng , lớn hơn hay nhỏ hơn, ) thì cần ghi chú rõ giá trị trả về là gì cho từng trường hợp đĩ. b. Tham số Xác định dựa vào dữ liệu đầu vào của bài tốn (Input). Gồm 2 loại : • Tham số khơng là con trỏ (tham trị): Khơng thay đổi hoặc khơng cần lấy giá trị mới của tham số sau lời gọi hàm. Tham số dạng này chỉ mang ý nghĩa là dữ liệu đầu vào. • Tham số con trỏ (tham biến): Cĩ sự thay đổi giá trị của tham số trong quá trình thực hiện và cần lấy lại giá trị đĩ sau khi ra khỏi hàm. Ứng dụng của tham số loại này cĩ thể là dữ liệu đầu ra (kết quả) hoặc cũng cĩ thể vừa là dữ liệu đầu vào vừa là dữ liệu đầu ra. Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 34
  35. Hàm con c. Tên hàm Đặt tên theo quy ước đặt tên trong C sao cho tên gọi đúng với chức năng hay mục đích thực hiện của hàm và gợi nhớ. d. Ví dụ Ví dụ 1: Viết chương trình nhập số nguyên dương n và in ra màn hình các ước số của n Phân tích bài tốn: • Input: n (Để xác định tham số) - Kiểu dữ liệu: số nguyên dương (unsigned int). - Giá trị n khơng bị thay đổi trong quá trình tìm ước số Ỉ Tham số của hàm khơng là con trỏ. • Output: In ra các ước số của n (Để xác định kiểu dữ liệu hàm) - Khơng trả về giá trị. - Kiểu dữ liệu của hàm là void . • Xác định tên hàm: Hàm này dùng in ra các ước số của n nên cĩ thể đặt là LietKeUocSo Ta cĩ nguyên mẫu hàm: void LietKeUocSo ( unsigned int n ); #include #include //Khai bao nguyen mau ham void LietKeUocSo ( unsigned int n ); void main() { unsigned int n; printf(“Nhap n = ”); scanf(“%u”,&n); printf("Cac uoc so cua n : " ); LietKeUocSo(n); getch( ); } void LietKeUocSo (unsigned int n) { Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 35
  36. Hàm con for(int i=1; i 0 Phân tích bài tốn: • Input: n (Để xác định tham số) - Kiểu dữ liệu: số nguyên dương (unsigned int). - Giá trị n khơng bị thay đổi trong quá trình tính tổng Ỉ Tham số của hàm khơng là con trỏ. • Output: Tổng S (Để xác định kiểu dữ liệu hàm) - Trả về giá trị của S. - S là tổng các số nguyên dương nên S cũng là số nguyên dương Ỉ Kiểu trả về của hàm là unsigned int (hoặc unsigned long cho trường hợp giá trị của tổng lớn hơn 2 bytes). • Xác định tên hàm: Hàm này dùng tính tổng S nên cĩ thể đặt là TongS. Ta cĩ nguyên mẫu hàm: unsigned long TongS ( unsigned int n ); #include #include //Khai bao nguyen mau ham unsigned long TongS ( unsigned int n ); void main() { unsigned int n; unsigned long kq; printf(“Nhap n = ”); Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 36
  37. Hàm con scanf(“%u”,&n); kq = TongS ( n ); printf(“Tong can tinh la: %lu ”, kq); getch( ); } unsigned long TongS (unsigned int n) { unsigned long S=0; int i=1; while(i 0). Liệt kê tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn n. 5. Nhập số nguyên dương n (n>0). Liệt kê n số chính phương đầu tiên. 6. Nhập số nguyên dương n (n>0). Đếm xem cĩ bao nhiêu số hồn thiện nhỏ hơn n. 7. Nhập số nguyên dương n (0 <= n< 1000) và in ra cách đọc của n. Ví dụ: Nhập n = 105. In ra màn hình: Mot tram le nam. 8. Viết chương trình tính tiền thuê máy dịch vụ Internet và in ra màn hình kết quả. Với dữ liệu nhập vào là giờ bắt đầu thuê (GBD), giờ kết thúc thuê (GKT), số máy thuê (SoMay). - Điều kiện cho dữ liệu nhập: 6<=GBD<GKT<=21. Giờ là số nguyên. - Đơn giá: 2500đ cho mỗi giờ máy trước 17:30 và 3000đ cho mỗi giờ máy sau 17:30. 9. Viết chương trình tính tiền lương ngày cho cơng nhân, cho biết trước giờ vào ca, giờ ra ca của mỗi người. Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 37
  38. Hàm con Giả sử rằng: - Tiền trả cho mỗi giờ trước 12 giờ là 6000đ và sau 12 giờ là 7500đ. - Giờ vào ca sớm nhất là 6 giờ sáng và giờ ra ca trễ nhất là 18 giờ (Giả sử giờ nhập vào nguyên). 10. Nhập vào 2 số nguyên p, q và tính biểu thức sau: (-q/2+(p3/27+q2/4)1/2)1/3 + (-q/2 – (p3/27+q2/4)1/2)1/3 11. Nhập vào 3 số thực a, b, c và kiểm tra xem chúng cĩ thành lập thành 3 cạnh của một tam giác hay khơng? Nếu cĩ hãy tính diện tích, chiều dài mỗi đường cao của tam giác và in kết quả ra màn hình. - Cơng thức tính diện tích s = sqrt(p*(p-a)*(p-b)*(p-c) ) - Cơng thức tính các đường cao: ha = 2s/a, hb=2s/b, hc=2s/c. (Với p là nữa chu vi của tam giác). 12. Nhập vào 6 số thực a, b, c, d, e, f . Giải hệ phương trình sau : ⎧ ax+by=c ⎨ ⎩ dx+ey= f 13. Viết chương trình nhập 2 số nguyên dương a, b. Tìm USCLN và BSCNN của hai số nguyên đĩ. 14. Viết chương trình tính tổng nghịch đảo của n giai thừa. 15. Cho 2 số nguyên a, b. Viết hàm hốn vị giá trị 2 số trên. 16. (*) Viết chương trình nhập số nguyên dương n gồm 5 chữ số, kiểm tra xem các chữ số n cĩ phải là số đối xứng hay khơng. Ví dụ: Đối xứng: 13531 Khơng đối xứng: 13921 17. Viết chương trình nhập số nguyên dương n gồm k chữ số (0 < k ≤ 5) , đếm xem n cĩ bao nhiêu chữ số chẵn và bao nhiêu chữ số lẻ. 18. Viết chương trình nhập số nguyên dương n gồm k chữ số (0 < k ≤ 5) , đếm xem n cĩ bao nhiêu chữ số là số nguyên tố. 19. Viết chương trình nhập số nguyên dương n gồm k chữ số (0 < k ≤ 5) , tính tổng các ước số dương của n. Ví dụ: Nhập n=6 Tổng các ước số từ 1 đến n: 1+2+3+6=12. 20. Viết chương trình nhập số nguyên dương n gồm k chữ số (0 < k ≤ 5) , tìm ước số lẻ lớn nhất của n. Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 38
  39. Hàm con Ví dụ: Ước số lẻ lớn nhất của 27 là 9. 21. Viết chương trình nhập số nguyên dương n gồm k chữ số (0 < k ≤ 5) , kiểm tra xem các chữ số của n cĩ tồn lẻ hay tồn chẵn khơng. 22. (*) Viết chương trình nhập số nguyên dương n gồm k chữ số (0 < k ≤ 5) , sắp xếp các chữ số của n theo thứ tự tăng dần. Ví dụ: Nhập n=1536 Kết quả sau khi sắp xếp: 1356. II.2. Bài tập luyện tập và nâng cao 23. Viết chương trình nhập số nguyên dương n gồm k chữ số (0 < k ≤ 5) , sau đĩ nhập một số nguyên x, tìm vị trí xuất hiện của chữ số cĩ giá trị x trong n. Ví dụ: Nhập n=1526, x=2 Kết quả: Chu so 2 o vi tri thu 3. 24. Viết chương trình nhập số nguyên dương n gồm k chữ số (0 < k ≤ 5) , kiểm tra xem các chữ số của n cĩ được sắp thứ tự khơng. Ví dụ: Nhập n=1569 hoặc n=8521 Kết quả: Cĩ thứ tự. 25. Viết chương trình nhập 2 số a, b sao cho: số lớn nhất trong 2 số phải là một số dương và chia hết cho 7. Nếu nhập sai phải yêu cầu nhập lại cho đến khi đúng. 26. Viết chương trình nhập số nguyên dương n gồm k chữ số (0 < k ≤ 5) , tính giá trị trung bình các chữ số chẵn trong n. 27. (*) Viết chương trình in ra màn hình ngày/tháng/năm của ngày hiện tại, cho phép sử dụng các phím mũi tên lên, xuống để tăng hoặc giảm một ngày. 28. (*) Viết chương trình in ra màn hình giờ:phút:giây hiện tại, cho phép sử dụng các phím mũi tên lên, xuống để tăng hoặc giảm một giây. III. KẾT LUẬN ™ Trước khi xây dựng một hàm ta phải xác định mục đích của hàm là dùng để làm gì, trên cơ sở đĩ, ta mới xác định được các thành phần của hàm và xây dựng nguyên mẫu hàm. ™ Mỗi hàm phải thực hiện một chức năng độc lập và tách biệt với các hàm khác (khơng được lồng nhau). Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 39
  40. Hàm con ™ Đối với hàm cĩ giá trị trả về phải lưu ý kiểu dữ liệu phải tương ứng kiểu dữ liệu cả giá trị trả về và kiểu dữ liệu của biến được gán khi gọi hàm. Trường hợp hàm trả về từ hai loại giá trị trở lên thì phải cĩ dịng chú thích cho trường hợp tương ứng để khi gọi hàm biết được kết quả (chẳng hạn như tìm kiếm, kiểm tra, so sánh, giá trị trả về cĩ 2 trường hợp: Cĩ hoặc khơng cĩ phần tử cần tìm, thỏa điều kiện kiểm tra hay khơng? Do vậy ta phải quy ước giá trị cho từng trường hợp). ™ Nên đặt tên hàm sao cho gợi nhớ được chức năng, đặt tên theo quy tắc nhất định để tránh việc gọi sai tên hàm do lẫn lộn giữa ký tự hoa và thường, cĩ dấu gạch nối giữa các từ trong hàm hay khơng? ™ Khi gọi hàm phải truyền đủ tham số, đúng kiểu dữ liệu và đúng thứ tự của tham số. Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 40
  41. Mảng một chiều CHƯƠNG 4 MẢNG MỘT CHIỀU Cách khai báo dữ liệu kiểu mảng, các thao tác nhập xuất, các kỹ thuật thao tác trên mảng. Ứng dụng các kỹ thuật này trong việc cài đặt các hàm tìm kiếm, kiểm tra, xây dựng mảng, tách và ghép mảng. I. TĨM TẮT LÝ THUYẾT I.1. Khái niệm Mảng thực chất là một biến được cấp phát bộ nhớ liên tục và bao gồm nhiều biến thành phần. Các thành phần của mảng là tập hợp các biến cĩ cùng kiểu dữ liệu và cùng tên. Do đĩ để truy xuất các biến thành phần, ta dùng cơ chế chỉ mục. I.2. Khai báo mảng Để khai báo một mảng, ta cĩ 2 cách khai báo sau : ™ Cách 1: Con trỏ hằng [ ] ; Ví dụ: int a[100]; // Khai bao mang so nguyen a gom 100 phan tu float b[50]; // Khai bao mang so thuc b gom 50 phan tu ™ Cách 2: Con trỏ Ý nghĩa: Khi ta khai báo một mảng với kiểu dữ liệu bất kì (int, float, char, ) thì tên của mảng thực chất là một hằng địa chỉ của phần tử đầu tiên. * ; Ví dụ : int *p; // khai bao con tro p int b[100]; p = b; // p tro vao phan tu 0 cua mang b Với cách viết như trên thì ta cĩ thể hiểu các cách viết sau là tương đương p[i] Ù *(p + i) Ù b[i] Ù *(b+i) Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 41
  42. Mảng một chiều # Lưu ý: Khi sử dụng biến con trỏ để truy xuất mảng, theo cách như trên thì thực chất con trỏ p chỉ chiếm 2 byte bộ nhớ để chứa địa chỉ mà thơi. Để tạo mảng chứa dữ liệu thành phần thì ta phải cấp phát vùng nhớ cho con trỏ p. Dùng hàm : malloc, calloc trong thư viện để cấp phát vùng nhớ. Ví dụ: + Cách 1: dùng malloc int *px; //Khai báo con trỏ px px = (int *) malloc (100); //Cấp phát 100 ơ nhớ kiểu int cho con trỏ px + Cách 2: dùng calloc int *p; //khai báo con trỏ p p=(int *) calloc (100,sizeof (int)); //cấp phát 10 ơ nhớ mỗi ơ chiếm 2bytes Sau khi sử dụng xong thì nên giải phĩng vùng nhớ bằng hàm free Ví dụ : free (p) ; // giải phĩng vùng nhớ cho con trỏ p. I.3. Truy xuất phần tử của mảng Với khái niệm và cách khai báo như trên ta cĩ hình dạng của mảng một chiều như sau: Ví dụ : int A[5] // Khai báo mảng A gồm tối đa 5 phần tử nguyên. Chỉ số 0 1 2 3 4 A[0] A[1] A[2] A[3] A[4] Ví dụ minh hoạ: Khai báo và gán giá trị cho mảng #include #include void main ( ) { clrscr ( ); int a[4] = {5,9,3,8}; for (int i = 0; i < 4 ; i++) printf (“ a [ %d ] = %d \t”, i , a[i] ); getch ( ); } Đối với con trỏ: Lấy địa chỉ của phần tử trong mảng ta dùng dấu “&” Ví dụ: int a[7]; Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 42
  43. Mảng một chiều int *p = a[3]; //Lấy địa chỉ phần tử thứ 3 Ví dụ : int a[7]; int *px; px = a; //px trỏ tới phần tử thứ 0 px = px + 4; //px trỏ tới phần tử thứ 4 Từ ví dụ trên ta cĩ thể mơ hình hố mảng như sau: px a[0] a[1] a[2] a[3] a[4] a[5] a[6] Ví dụ minh hoạ: Viết chương trình nhập vào mảng một chiều 10 phần tử kiểu số nguyên #include #include void main ( ) { int a[10], i; int *p; for (i = 0 ; i < 10 ; i ++) { printf (“ a [ %d ] = “, i ); scanf (“ %d”, &a[i] ); } p = a; printf (“ \n Noi dung mang vua nhap: “); for (i = 0; i < 10 ; i ++) printf (“ %d \t “, *(p + i)); getch ( ); } II. BÀI TẬP II.1. Một số kĩ thuật cơ bản a. Kĩ thuật đặt cờ hiệu Kĩ thuật này thường được áp dụng cho những bài tốn “kiểm tra” hay “đánh dấu”. Viết hàm kiểm tra xem mảng các số nguyên cĩ thứ tự tăng dần khơng? (Trả về 1: Nếu mảng tăng dần, ngược lại trả về 0). Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 43
  44. Mảng một chiều int KiemTraTang (int a[ ], int n) { int flag = 1; for (int i = 0; i a[i+1] ) // Vi phạm điều kiện tăng dần { flag = 0; break; } return flag; } Viết hàm kiểm tra xem trong mảng các số nguyên cĩ tồn tại số nguyên lẻ lớn hơn 100 hay khơng? (Trả về 1: Nếu cĩ tồn tại số lẻ và lớn hơn 100, ngược lại trả về 0). int KiemTraLe (int a[ ], int n) { int flag = 0; for (int i = 0; i 100 ) //Gặp phần tử thoả { flag = 1; break; } return flag; } b. Kĩ thuật đặt lính canh Kĩ thuật này thường được áp dụng cho những bài tập về “tìm kiếm”, “liệt kê” theo một điều kiện nhất định nào đĩ. Viết hàm tìm và trả về giá trị lớn nhất trong mảng một chiều các số nguyên. int TimMax (int a[], int n) { int max, i = 1; max = a[0]; while ( i max ) max = a[i] ; i++; } return max; } Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 44
  45. Mảng một chiều II.2. Bài tập cơ bản a. Nhập xuất mảng một chiều Phương pháp cơ bản Viết chương trình nhập xuất mảng một chiều các số nguyên. #include #include #define MAX 100 void NhapMang (int a[], int &n) { printf (“Nhap so phan tu: “); scanf (“ %d ”, &n); for (int i = 0; i < n; i ++) { printf (“ a [%d] = “, i); scanf (“ %d “, &a[i]); } } void XuatMang (int a[], int n) { printf (“\nNoi dung mang: “); for (int i = 0; i < n; i ++) printf (“ %d \t “, a[i]); } void main ( ) { clrscr ( ); int a[MAX] , n; NhapMang (a,n); XuatMang (a,n); getch ( ); } Bài tập 1. Viết chương trình nhập xuất mảng một chiều các số thực. 2. Viết chương trình khởi tạo giá trị các phần tử là 0 cho mảng một chiều các số nguyên gồm n phần tử. 3. Viết chương trình phát sinh ngẫu nhiên mảng một chiều các số nguyên âm. 4. Viết chương trình phát sinh ngẫu nhiên mảng một chiều các số nguyên sao cho mảng cĩ thứ tự tăng dần (Khơng sắp xếp). Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 45
  46. Mảng một chiều 5. Viết chương trình nhập mảng các số thực và xuất các phần tử âm trong mảng. 6. Viết chương trình nhập mảng các số nguyên và xuất các phần tử lẻ cĩ trong mảng. 7. Viết chương trình nhập vào mảng một chiều các số nguyên và xuất ra các phần tử chẵn nhỏ hơn 20. 8. Viết chương trình nhập vào mảng một chiều các số nguyên và xuất ra màn hình các phần tử là số nguyên tố. 9. Viết chương trình nhập vào số nguyên n và liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn n, nếu mảng khơng tồn tại số nguyên tố nào nhỏ hơn n thì phải xuất ra một câu thơng báo. 10. Viết chương trình nhập vào mảng một chiều các số nguyên và xuất ra màn hình các phần tử là số chính phương nằm tại những vị trí lẻ trong mảng. b. Tìm kiếm trên mảng một chiều Phương pháp cơ bản Viết hàm tìm phần tử cĩ giá trị x xuất hiện đầu tiên trong mảng một chiều. (Nếu tìm thấy trả về vị trí xuất hiện x, ngược lại trả về -1) int TimX (int a[], int n, int x) { for (int i = 0; i < n ; i ++) if ( x==a[i] ) return i; return -1; } Bài tập 11. Viết hàm tìm vị trí phần tử cĩ giá trị x xuất hiện cuối cùng trong mảng. 12. Viết hàm tìm vị trí của phần tử nhỏ nhất trong mảng các số nguyên. 13. Viết hàm tìm vị trí của phần tử lớn nhất trong mảng các số nguyên. 14. Viết hàm in vị trí các phần tử nguyên tố trong mảng các số nguyên. 15. Viết hàm in vị trí các phần tử nguyên tố lớn hơn 23. 16. Viết hàm tìm vị trí phần tử âm đầu tiên trong mảng. Nếu khơng cĩ phần tử âm trả về –1. 17. Viết hàm tìm vị trí phần tử âm lớn nhất trong mảng. Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 46
  47. Mảng một chiều 18. Viết hàm tìm vị trí phần tử dương đầu tiên trong mảng. Nếu khơng cĩ phần tử âm trả về –1. 19. Viết hàm tìm vị trí phần tử dương bé nhất trong mảng. 20. Viết hàm in các phần tử là bội của 3 và 5. 21. Viết hàm tìm số chẵn cuối cùng cĩ trong mảng, nếu khơng tồn tại số chẵn hàm trả về -1 . 22. Viết hàm tìm số lẻ lớn nhất cĩ trong mảng, nếu khơng tồn tại số lẻ hàm trả về -1. 23. Viết hàm tìm và đổi chỗ phần tử lớn nhất với phần tử nhỏ nhất trong mảng. 24. Nhập vào X. Viết hàm in ra màn hình những phần tử cĩ giá trị từ 1 đến X cĩ trong mảng. 25. Viết chương trình nhập vào một dãy số a gồm n số thực ( n ≤ 100 ), nhập vào dãy số b gồm m số thực ( m ≤ 100 ). • In ra những phần tử chỉ xuất hiện trong dãy a mà khơng xuất hiện trong dãy b. • In ra những phần tử xuất hiện ở cả hai dãy. c. Đếm – Tần suất Phương pháp cơ bản Viết hàm đếm các phần tử chia hết cho 5 trong mảng các số nguyên. int Dem (int a[], int n ) { int dem = 0; for (int i = 0; i < n ; i++ ) if ( a[i] % 5 == 0 ) dem++; return dem; } Bài tập 26. Viết hàm đếm các phần tử âm, dương trong mảng. 27. Viết hàm đếm các phần tử chẵn, lẻ trong mảng. 28. Viết hàm đếm số lần xuất hiện của phần tử x trong mảng. 29. Viết hàm đếm các phần tử nhỏ hơn x trong mảng. 30. Viết hàm đếm các phần tử là số nguyên tố trong mảng. Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 47
  48. Mảng một chiều 31. Viết hàm đếm các phần tử là số hồn thiện trong mảng. 32. Viết hàm đếm các phần tử là bội của 3 và 5 trong mảng các số nguyên. d. Tính tổng – Trung bình cĩ điều kiện Phương pháp cơ bản Viết hàm tính tổng các phần tử trong mảng. long TinhTong (int a[], int n ) { long tong = 0; for (int i = 0; i < n; i++ ) tong = tong + a[i] ; return tong; } Viết hàm tính giá trị trung bình các phần tử cĩ giá trị âm trong mảng. Đối với hàm tính trung bình cĩ điều kiện phải lưu ý khi chia giá trị (Cĩ thể mảng khơng cĩ phần tử nào thoả điều kiện, nếu ta chia tức là chia cho 0). float TrungBinhAm (int a[], int n ) { long tong = 0; int spt=0; for (int i = 0; i < n; i++ ) if( a[i]<0 ) { tong = tong + a[i] ; spt++; } if(spt==0) return 0; return 1.0*tong/spt; } Bài tập 33. Viết hàm tính tổng các phần tử chẵn trong mảng. 34. Viết hàm tính tổng các phần tử lẻ trong mảng các số nguyên. 35. Viết hàm tính tổng các phần tử nguyên tố trong mảng. 36. Viết hàm tính tổng các phần tử nằm ở vị trí chẵn trong mảng các số nguyên. 37. Viết hàm tính tổng các phần tử nằm ở vị trí nguyên tố trong mảng. 38. Viết hàm tính tổng các phần tử chia hết cho 5 cĩ trong mảng. 39. Viết hàm tính tổng các phần tử cực đại trong mảng các số nguyên (phần tử cực đại là phần tử lớn hơn các phần tử xung quanh nĩ). Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 48
  49. Mảng một chiều Ví dụ : 1 5 2 6 3 5 1 8 6 40. Viết hàm tính tổng các phần tử cực tiểu trong mảng các số nguyên ( phần tử cực tiểu là phần tử nhỏ hơn các phần tử xung quanh nĩ ). Ví dụ : 6 4 2 9 5 3 7 1 5 8 41. Viết hàm tính tổng các phần tử là bội của 3 và 5 trong mảng các số nguyên. 42. Viết hàm tính tổng các phần tử là số hồn thiện trong mảng các số nguyên. 43. Viết hàm tính giá trị trung bình của các số hồn thiện trong mảng các số nguyên. e. Sắp xếp Kĩ thuật cơ bản Viết hàm sắp xếp mảng theo thứ tự tăng dần. void HoanVi (int &a, int &b) { int tam = a; a = b; b = tam; } void SapTang (int a[], int n) { for (int i = 0; i a [j]) HoanVi (a[i], a[j]); } Bài tập 44. Viết hàm sắp xếp mảng theo thứ tự giảm dần. 45. Viết hàm sắp xếp mảng theo thứ tự tăng dần của các phần tử là số nguyên tố. 46. Viết hàm sắp xếp các phần tử lẻ tăng dần. 47. Viết hàm sắp xếp các phần tử chẵn giảm dần. 48. Viết hàm sắp xếp các phần tử chẵn nằm bên trái theo thứ tự tăng dần cịn các phần tử lẻ bên phải theo thứ tự giảm dần. 49. Viết hàm sắp xếp các phần tử âm giảm dần từ trái sang phải, phần tử dương tăng dần từ phải sang trái. Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 49
  50. Mảng một chiều f. Xố Kĩ thuật cơ bản Duyệt mảng từ trái sang phải . Xuất phát từ vị trí cần xố tiến hành dời lần lượt các phần tử về phía trước cho đến khi kết thúc mảng, sau đĩ giảm kích thước mảng. Vấn đề đặt ra là tìm vị trí cần xĩa theo điều kiện bài tốn rồi thực hiện xĩa. Viết hàm xố phần tử đầu tiên của mảng. void XoaDau (int a[], int &n) { for (int i = 0; i < n-1 ; i++) a[i] = a[i+1]; n ; } Viết hàm xố phần tử tại vị trí (vitri) cho trước trong mảng. void XoaTaiViTri (int a[], int &n, int vitri) { for (int i = vitri; i < n-1 ; i++) a[i] = a[i+1]; n ; } Bài tập 50. Viết hàm xố phần tử tại vị trí lẻ trong mảng. 51. Viết hàm xố phần tử cĩ giá trị lớn nhất trong mảng. 52. Nhập vào giá trị X. Viết hàm xố tất cả các phần tử cĩ giá trị nhỏ hơn X. 53. Nhập vào giá trị X. Viết hàm xố phần tử cĩ giá trị gần X nhất. g. Chèn Kĩ thuật cơ bản Duyệt mảng từ phải sang trái. Xuất phát từ cuối mảng tiến hành đẩy lần lượt các phần tử về phía sau cho đến vị trí cần chèn, chèn phần tử cần chèn vào vị trí chèn và tăng kích thước mảng. Trước khi chèn ta phải xác định vị trí cần chèn theo điều kiện bài tốn. Thêm phần tử cĩ giá trị X vào cuối mảng. void ThemCuoi (int a[], int &n, int X) { a[n]=X; n++; Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 50
  51. Mảng một chiều } Chèn phần tử cĩ giá trị X vào mảng tại vị trí cho trước void ChenX (int a[], int &n, int X, int vitri) { for (int i = n; i >vitri ; i ) a[i] = a[i-1] ; a[vitri] = X; n++; } Bài tập 54. Viết hàm chèn phần tử cĩ giá trị X vào vị trí đầu tiên của mảng. 55. Viết hàm chèn phần tử cĩ giá trị X vào phía sau phần tử cĩ giá trị lớn nhất trong mảng. 56. Viết hàm chèn phần tử cĩ giá trị X vào trước phần tử cĩ giá trị là số nguyên tố đầu tiên trong mảng. 57. Viết hàm chèn phần tử cĩ giá trị X vào phía sau tất cả các phần tử cĩ giá trị chẵn trong mảng. h. Tách / ghép mảng Kĩ thuật tách cơ bản Cho mảng a kích thước n (n chẵn). Tách mảng a thành 2 mảng b và c sao cho: b cĩ ½ phần tử đầu của mảng a, ½ phần tử cịn lại đưa vào mảng c. void TachMang(int a[], int n, int b[], int &m, int c[], int &l) { int k=n/2; m=l=0; for(int i=0; i<k; i++) { b[m++]=a[i]; c[l++]=a[k+i] } } Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 51
  52. Mảng một chiều Kĩ thuật ghép cơ bản Cho 2 mảng số nguyên a và b kích thước lần lượt là n và m. Viết chương trình nối mảng b vào cuối mảng a. void NoiMang(int a[], int &n, int b[], int m) { for(int i=0; i<m; i++) a[n+i]=b[i]; n=n+m; } Cho 2 mảng số nguyên a và b kích thước lần lượt là n và m. Viết chương trình nối xen kẻ (đan xen) lần lượt các phần tử mảng a và b vào mảng c. Cách thực hiện: Đưa lần lượt từng phần tử của mảng a và mảng b vào mảng c, tăng chỉ số tương ứng. Nếu một trong hai mảng hết trước thì chép tất cả các phần tử cịn lại của mảng chưa hết vào mảng c. Đặt i là chỉ số của mảng a; j: chỉ số của mảng b và k là chỉ số của mảng c. void NoiMang(int a[], int &n, int b[], int m, int c[], int &k) { int i=0, j=0; k=0; while(i<n&&j<m) { c[k++]=a[i++]; c[k++]=b[j++]; } while(i<n) c[k++]=a[i++]; while(j<m) c[k++]=b[j++]; } Bài tập 58. Viết chương trình tách 1 mảng các số nguyên thành 2 mảng a và b, sao cho mảng a chứa tồn số lẻ và mảng b chứa tồn số chẵn. Ví dụ: Mảng ban đầu: 1 3 8 2 7 5 9 0 10 Mảng a: 1 3 7 5 9 Mảng b: 8 2 10 59. Cho 2 mảng số nguyên a và b kích thước lần lượt là n và m. Viết chương trình nối 2 mảng trên thành mảng c theo nguyên tắc chẵn ở đầu mảng và lẻ ở cuối mảng. Ví dụ: Mảng a: 3 2 7 5 9 Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 52
  53. Mảng một chiều Mảng b: 1 8 10 4 12 6 Mảng c: 6 12 4 10 2 8 3 1 7 5 9 II.3. Bài tập luyện tập và nâng cao 60. Viết chương trình nhập vào mảng A gồm n phần tử, trong quá trình nhập kiểm tra các phần tử nhập vào khơng được trùng, nếu trùng thơng báo và yêu cầu nhập lại. 61. Viết hàm tính tổng của từng dãy con giảm cĩ trong mảng. 62. (*) Cho mảng các số nguyên a gồm n phần tử (n ≤ 30000 ) và số dương k ( k ≤ n ). Hãy chỉ ra số hạng lớn thứ k của mảng. Ví dụ: Mảng a: 6 3 1 10 11 18 k = 2 Kết quả: 10 63. (*) Cho 2 dãy A, B các số nguyên (kích thước dãy A nhỏ hơn dãy B). Hãy kiểm tra xem A cĩ phải là con của B hay khơng? 64. Viết hàm liệt kê các bộ 4 số a, b, c, d trong mảng các số nguyên (cĩ ít nhất 4 phần tử và đơi một khác nhau) sao cho a + b = c + d. 65. (*) Viết chương trình tính trung bình cộng của các tổng các dãy tăng dần cĩ trong mảng các số nguyên. Ví dụ: 1 2 3 4 2 3 4 5 6 4 5 6 => TB = 15. 66. Viết chương trình tính tổng tất cả các phần tử xung quanh trên mảng các số nguyên. (Phần tử xung quanh là hai phần tử bên cạnh cộng lai bằng chính nĩ (Ví dụ: 1 3 2 Ỵ 1,2 là hai phần tử xung quanh của 3). Ví dụ : 1 3 2 5 3 9 6 Ỵ tổng 17 67. ( ) Viết chương trình nhập vào hai số lớn a, b nguyên ( a, b cĩ từ 20 chữ số trở lên). Tính tổng, hiệu, tích, thương của hai số trên. 68. Viết hàm tính tổng các phần tử là số Amstrong (số Amstrong là số cĩ đặc điểm như sau: số cĩ k ký số, tổng của các luỹ thừa bậc k của các ký số bằng chính số đĩ. Ví dụ: 153 là số cĩ các ký số 13+53+33= 153 là một số Amstrong). 69. Viết hàm tìm và xĩa tất cả các phần tử trùng với x trong mảng một chiều các số nguyên, nếu khơng tồn tại phần tử x trong mảng thì trả về -1. Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 53
  54. Mảng một chiều 70. Viết hàm xố tất cả những phần tử trùng nhau trong dãy chỉ giữ lại một phần tử trong đĩ. Ví dụ: 1 6 2 3 2 4 2 6 5 Ỵ 1 6 2 3 4 5 71. ( ) Viết hàm xố những phần tử sao cho mảng kết quả cĩ thứ tự tăng dần và số lần xố là ít nhất. 72. Cho dãy a gồm n số nguyên cĩ thứ tự tăng dần. Nhập vào một phần tử nguyên X, viết hàm chèn X vào dãy sao cho dãy vẫn cĩ thứ tự tăng dần (khơng sắp xếp). 73. Viết chương trình tìm số lẻ nhỏ nhất lớn hơn mọi số chẵn cĩ trong mảng. 74. Viết hàm tìm giá trị chẵn nhỏ nhất nhỏ hơn mọi giá trị lẻ trong mảng các số nguyên. 75. Viết hàm tìm phần tử xuất hiện nhiều nhất trong mảng các số nguyên. 76. Viết chương trình đếm và liệt kê các mảng con tăng dần trong mảng một chiều các số nguyên. Ví dụ: 6 5 3 2 3 4 2 7 các dãy con tăng dần là 2 3 4 và 2 7 77. Viết chương trình tìm mảng con tăng dần cĩ tổng lớn nhất trong mảng một chiều. 78. (*) Viết chương trình nhập vào một dãy số a gồm n số nguyên (n <= 100). Tìm và in ra dãy con tăng dài nhất Ví dụ : Nhập dãy a : 1 2 3 6 4 7 8 3 4 5 6 7 8 9 4 5 Dãy con tăng dài nhất : 3 4 5 6 7 8 9 79. ( ) Viết chương trình tách 1 mảng các số nguyên thành 2 mảng a và b, sao cho kết quả thu được là: • Mảng a chứa tồn số lẻ tăng dần. • Mảng b chứa tồn số chẵn giảm dần. (Khơng dùng sắp xếp) Hướng dẫn: Tìm vị trí chèn thích hợp khi trích phần tử từ mảng ban đầu. Ví dụ: Mảng ban đầu: 9 3 8 2 7 5 1 0 10 Mảng a: 1 3 5 7 9 Mảng b: 10 8 2 80. ( ) Viết chương trình in ra tam giác Pascal (dùng mảng một chiều). 81. Viết chương trình nhập vào dãy số a gồm n số thực ( n <= 100 ), nhập vào dãy số b gồm m số thực ( m <= 100 ). • Hãy sắp xếp hai dãy theo thứ tự tăng dần. Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 54
  55. Mảng một chiều • (*) Trộn 2 dãy trên thành dãy c sao cho dãy c vẫn cĩ thứ tự tăng. • Xuất dãy a, b, c ra màn hình. 82. (*) Cho mảng C cĩ n phần tử ( n C = 54625682384, D = 45256236884. 84. Viết chương trình nhập vào dãy số a gồm n số nguyên ( n <= 100 ). • Hãy đảo ngược dãy đĩ. Ví dụ: Nhập a: 3 4 5 2 0 4 1 Dãy sau khi đảo: 1 4 0 2 5 4 3 • (*) Hãy kiểm tra xem dãy đã cho cĩ thứ tự chưa (dãy được gọi là thứ tự khi là dãy tăng hoặc dãy giảm ). 85. Cho mảng A cĩ n phần tử hãy cho biết mảng này cĩ đối xứng hay khơng. 86. ( ) Hãy viết chương trình phát sinh ngẫu nhiên mảng các số nguyên gồm 10.000 phần tử, mỗi phần tử cĩ giá trị từ 0 đến 32.000 và xây dựng hàm thống kê số lần xuất hiện các phần tử trong mảng, sau đĩ cho biết phần tử nào xuất hiện nhiều lần nhất. Ví dụ: Mảng: 5 6 11 4 4 5 4 5 xuat hien 2 lan 6 xuat hien 1 lan 11 xuat hien 1 lan 4 xuat hien 3 lan 4 xuat hien nhieu lan nhat 87. Cho mảng A cĩ n phần tử. Nhập vào số nguyên k ( k ≥ 0), dịch phải xoay vịng mảng A k lần. Ví dụ: Mảng A: 5 7 2 3 1 9 Nhập k = 2 Dịch phải xoay vịng mảng A: 1 9 5 7 2 3 Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 55
  56. Mảng một chiều III. KẾT LUẬN ™ Dữ liệu kiểu mảng dùng cho việc biểu diễn những thơng tin cĩ cùng kiểu dữ liệu liên tiếp nhau. ™ Khi cài đặt bài tập mảng một chiều nên xây dựng thành những hàm chuẩn để dùng lại cho các bài tập khác. ™ Các thao tác trên mảng đều theo quy tắc nhất định, chúng ta cĩ thể ứng dụng mảng trong việc biểu diễn số lớn, dùng bảng tra, khử đệ qui, Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 56
  57. Chuỗi ký tự CHƯƠNG 5 CHUỖI KÝ TỰ Chuỗi ký tự là trường hợp đặc biệt của mảng một chiều. Chương này mơ tả một số hàm thư viện thao tác trên chuỗi và các kỹ thuật cài đặt xử lý trên chuỗi. I. TĨM TẮT LÝ THUYẾT I.1. Khái niệm Chuỗi ký tự là một dãy các phần tử, mỗi phần tử cĩ kiểu ký tự. Lưu ý: Chuỗi ký tự được kết thúc bằng ký tự ‘\0’. Do đĩ khi khai báo độ dài của chuỗi luơn luơn khai báo dư 1 phần tử để chứa ký tự ‘\0’. Ví dụ: char S[5]=”CNTT” //khai báo chuỗi cĩ 5 phần tử kiểu char và gán dãy ký tự CNTT và chuỗi. C N T T \0 Phần tử S[0] Phần tử S[1] Phần tử S[2] Phần tử S[3] Phần tử S[4] Chuỗi rỗng là chuỗi chưa cĩ ký tự nào trong mảng ký hiệu “” I.2. Khai báo chuỗi Để khai báo một chuỗi, ta cĩ 2 cách khai báo sau : ™ Cách 1: Con trỏ hằng char [ ] ; Ví dụ: char chuoi[25]; Ý nghĩa khai báo 1 mảng kiểu ký tự tên là chuoi cĩ 25 phần tử (như vậy tối đa ta cĩ thể nhập 24 ký tự vì phần tử thứ 25 đã chứa ký tự kết thúc chuỗi ‘\0’ ) ™ Cách 2: Con trỏ char * ; Ví dụ : char *chuoi; I.3. Các thao tác trên chuỗi a. Nhập chuỗi Cú pháp : char *gets(char *s); Nhận các ký tự nhập từ phím cho đến khi nhấn phím Enter và đưa vào s. Ví dụ: Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 57
  58. Chuỗi ký tự void main() { char chuoi[80]; printf("Nhap vao chuoi:"); gets(chuoi); printf("Chuoi vua nhap la: %s\n", chuoi); } b. Xuất chuỗi Cú pháp : int puts(const char *s); Xuất chuỗi s ra màn hình. Ví dụ: void main() { char chuoi[] = "Vi du xuat chuoi\n"; puts(string); } c. Các hàm thư viện (string.h) STT TÊN HÀM CHỨC NĂNG VÍ DỤ char *s = "Borland International"; 1 int strlen(char s[]); Trả về độ dài của chuỗi s. printf("Do dai s: %d\n", strlen(s)); Kết quả: Do dai s: 21 char dest[10]; char *src = "abcdefghi"; strcpy(char dest[], Sao chép nội dung chuỗi src 2 strcpy(dest, src); char src[]); vào chuỗi dest. printf("%s\n", dest); Kết quả: abcdefghi char dest[4]; Chép n ký tự từ chuỗi src sang char *src = "abcdefghi"; strncpy(char dest[], chuỗi dest. Nếu chiều dài src < 3 strncpy(dest, src, 3); char src[], int n); n thì hàm sẽ điền khoảng trắng printf("%s\n", dest); cho đủ n ký tự vào dest. Kết quả: abc char *s1 = “Khoa ”; char *s2 = "CNTT"; strcat(char 4 Nối chuỗi s2 vài chuỗi s1. strcat(s1, s2); s1[],char s2[]); printf("%s\n", s1); Kết quả: Khoa CNTT char *s1 = “Khoa ”; char *s2 = "CNTT"; strncat(char Nối n ký tự đầu tiên của chuỗi 5 strncat(s1, s2, 2); s1[],char s2[],int n) s2 vào chuỗi s1. printf("%s\n", s1); Kết quả: Khoa CN So sánh 2 chuỗi s1 và s2 theo char *s1 = “abcd”; Int strcmp(char 6 nguyên tắc thứ tự từ điển. char *s2 = "abCD"; s1[],char s2[]) Phân biệt chữ hoa và thường. if(strcmp(s1, s2)==0) Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 58
  59. Chuỗi ký tự Trả về: printf("Giong nhau"); • 0 : nếu s1 bằng s2. else • >0: nếu s1 lớn hơn s2. printf(“Khac nhau”); • <0: nếu s1 nhỏ hơn s2. Kết quả: Khac nhau char *s1 = “abcd”; char *s2 = "abef"; int strncmp(char Tương tự như strcmp(), nhưng if(strncmp(s1, s2, 2)==0) 7 s1[],char s2[], int chỉ so sánh n ký tự đầu tiên printf("Giong nhau"); n) của hai chuỗi. else printf(“Khac nhau”); Kết quả: Giong nhau char *s1 = “abcd”; char *s2 = "abCD"; if(stricmp(s1, s2)==0) int stricmp(char Tương tự như strcmp(), nhưng 6 printf("Giong nhau"); s1[],char s2[]) khơng phân biệt hoa thường. else printf(“Khac nhau”); Kết quả: Giong nhau char *s1 = “aBcd”; char *s2 = "Abef"; int strnicmp(char Tương tự như stricmp(), if(strnicmp(s1, s2, 2)==0) 7 s1[],char s2[], int nhưng chỉ so sánh n ký tự đầu printf("Giong nhau"); n); tiên của hai chuỗi. else printf(“Khac nhau”); Kết quả: Giong nhau char s[15]; char *ptr, c = 'm'; strcpy(s, "Vi du tim ky tu"); Tìm lần xuất hiện đầu tiên của ptr = strchr(s, c); char *strchr(char ký tư c trong chuỗi s. Trả về: if (ptr) 8 s[], char c); • NULL: nếu khơng cĩ. printf("Ky tu %c tai: %d", c, • Địa chỉ c: nếu tìm thấy. ptr-s); else printf("Khong tim thay"); t quả: Ky tu m tai: 8 Tìm sự xuất hiện đầu tiên của char *s1 = "Borland chuỗi s2 trong chuỗi s1. Trả International"; char *s2 = char *strstr(char về: "nation", *ptr; 9 s1[], char s2[]); • NULL: nếu khơng cĩ. ptr = strstr(s1, s2); • Ngược lại: Địa chỉ bắt đầu printf("Chuoi con: %s\n", ptr); chuỗi s2 trong s1. Kết quả: Chuoi con: national • Nếu s2 cĩ xuất hiện trong char input[16] = "abc,d"; s1: Tách chuỗi s1 thành hai char *p; chuỗi: Chuỗi đầu là những // Lay chuoi dau ký tự cho đến khi gặp chuỗi p = strtok(input, ","); s2 đầu tiên, chuỗi sau là if (p) printf("S11: %s\n", p); char *strtok(char những ký tự cịn lại của s1 /*Lay chuoi con lai, tham so dau 10 s1[], char s2[]); sau khi đã bỏ đi chuỗi s2 la NULL*/ xuất hiện trong s1. p = strtok(NULL, ","); if (p) printf("S12: %s\n", p); Kết quả: S11: abc S12: d Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 59
  60. Chuỗi ký tự • Nếu s2 khơng xuất hiện trong s1 thì kết quả chuỗi tách vẫn là s1. # Lưu ý: Cách truy xuất các ký tự tương tự như mảng một chiều. d. Ví dụ Nhập vào một chuỗi ký tự, xuất ra màn hình chuỗi bị đảo ngược thứ tự các ký tự. Ví dụ: Nhập vào: Tran minh thai. Xuất ra màn hình: iaht hnim narT #include #include #include void DaoChuoi(char *s1, char *s2) { int l=strlen(s1); for(int i=0; i<l; i++) s2[i]=s1[l-i-1]; s2[i]='\0'; } void main() { char *s1, *s2; clrscr(); printf("\nNhap vao chuoi ky tu: "); gets(s1); DaoChuoi(s1, s2); printf("\nKet qua sau khi dao nguoc chuoi: %s", s2); } II. BÀI TẬP II.1. Bài tập cơ bản 1. Cho biết kết quả của đọan chương trình sau: char input[20]=”Truong cao dang CNTT”, *p, *temp; strcpy(temp, input); do { p = strtok(temp, " "); printf("%s\n",p); Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 60
  61. Chuỗi ký tự p = strtok(NULL, ""); strcpy(temp, p); }while(p!=NULL); printf(“Chuoi temp: %s \n Chuoi input: %s”, temp, input); 2. Cho biết kết quả của đọan chương trình sau: char s1[20]=”Truong cao dang CNTT”, s1[10]=”Tp. HCM”, *input, *s3; strcpy(input, s1); strcpy(s3,”aeiou”); strcat(input, s2); int n=strlen(input), k=0; printf(“Chuoi: %s”,input); for(int i=0; i<n; i++) { if(strchr(s3, input[i])) k++; } printf(“\nKet qua: %d”, k); 3. Viết chương trình nhập vào một chuỗi ký tự, đếm số ký tự cĩ trong chuỗi. 4. Viết chương trình đếm cĩ bao nhiêu khoảng trắng trong chuỗi. 5. Viết chương trình nhập vào một chuỗi, hãy loại bỏ những khoảng trắng thừa trong chuỗi. 6. Viết chương trình nhập vào hai chuỗi s1 và s2, nối chuỗi s2 vào s1. Xuất chuỗi s1 ra màn hình. 7. Đổi tất cả các ký tự cĩ trong chuỗi thành chữ thường (khơng dùng hàm strlwr). 8. Đổi tất cả các ký tự trong chuỗi sang chữ in hoa (khơng dùng hàm struppr). 9. Viết chương trình đổi những ký tự đầu tiên của mỗi từ thành chữ in hoa. 10. Viết chương trình đổi chữ xen kẻ 1 chữ hoa và 1 chữ thường. Ví dụ: nhập ABCDEfgh đổi thành AbCdEfGh 11. Viết chương trình đảo ngược các ký tự trong chuỗi . Ví dụ: nhập ABCDE, xuất ra màn hình là:EDCBA 12. Viết chương trình tìm kiếm 1 ký tự xem cĩ trong chuỗi hay khơng, nếu cĩ xuất ra vị trí của từ đĩ. 13. Viết 1 chương trình đếm một ký tự xuất hiện bao nhiêu lần trong chuỗi. Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 61
  62. Chuỗi ký tự 14. Viết chương trình tìm kiếm tên trong chuỗi họ tên. Nếu cĩ thì xuất ra là tên này đã nhập đúng, ngược lại thơng báo là đã nhập sai. 15. Viết chương đảo vị trí của từ đầu và từ cuối. Ví dụ: nhập “bo an co” xuat ra “co an bo” 16. Viết hàm cắt chuỗi họ tên thành chuỗi họ lĩt và chuỗi tên. Ví dụ: chuỗi họ tên là:”Nguyễn Văn A” cắt ra 2 chuỗi là chuỗi họ lĩt:”Nguyễn Văn”,chuỗi tên là:”A” 17. Nhập một chuỗi bất kỳ, sau đĩ hỏi người dùng cần tách bắt đầu từ đâu trong chuỗi trở về sau. Ví dụ: Nhập chuỗi S1:”trường Cao Đẳng Cơng Nghệ Thơng tin”. Người nhập muốn tách bắt đầu từ chữ “Cơng” thì sẽ xuất ra chuỗi “Cơng Nghệ Thơng Tin” ra màn hình. 18. Viết hàm kiểm tra xem chuỗi cĩ đối xứng hay khơng?. 19. Viết hàm tra xem trong chuỗi cĩ ký tự số hay khơng nếu cĩ tách ra thành một mảng số riêng. 20. Nhập một chuỗi bất kì, yêu cầu nhập 1 ký tự muốn xĩa. Thực hiện xĩa tất cả những ký tự đĩ trong chuỗi. 21. Viết chương trình tìm kiếm xem ký tự nào xuất nhiện nhiều nhất trong chuỗi. 22. Viết 1 chương trình xố một từ nào đĩ trong chuỗi. Ví dụ: Chuỗi ban đầu: “CAO DANG CNTT” Nhập: “CNTT”, và kết quả xuất ra:”CAO DANG” II.2. Bài tập luyện tập và nâng cao 23. Đổi các từ ở đầu câu sang chữ hoa và những từ khơng phải đầu câu sang chữ thường. Ví dụ: nGuYen vAN a đổi thành: Nguyễn Văn A 24. (*) Viết chương trình đảo ngược thứ tự các từ cĩ trong chuỗi Ví dụ: Nhập Truong CD CNTT TpHCM Xuất ra màn hình là: TpHCM CNTT CD Truong 25. Nhập 1 chuỗi bất kì, liệt kê xem mỗi ký tự xuất hiện mấy lần. 26. Viết hàm kiểm tra xem trong 2 chuỗi cĩ bao nhiêu ký tự giống nhau. 27. Viết chương trìn mình chạy từ trái qua phải màn hình. Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 62
  63. Chuỗi ký tự 28. Viết 1 chương trình chèn 1 từ ở bất cứ vị trí nào mà người dùng yêu cầu. 29. (*) Viết chương trình nhập vào một chuỗi đếm xem chuỗi cĩ bao nhiêu từ. Các từ cách nhau bằng khoảng trắng, dấu chấm câu: dấu chấm (.), dấu phẩy (,), dấu chấm phẩy (;), dấu hỏi (?) và dấu chấm than (!). 30. ( ) Viết chương trình hiển thị một chuỗi ký tự. Chương trình cho phép di chuyển dấu nháy sang trái, sang phải, lên dịng hay xuống dịng bằng phím mũi tên, chèn hay xố ký tự tại vị trí dấu nháy. III. KẾT LUẬN ™ Cũng giống như kiểu mảng một chiều, thao tác truy xuất các phần tử trên chuỗi hồn tồn tương tự. Bên cạnh đĩ, kiểu dữ liệu này cịn được cài đặt sẵn một số hàm thư viện rất hữu ích nên trong quá trình thao tác trên chuỗi nên khi cài đặt ta cố gắng tận dụng tối đa những hàm liên quan. ™ Khơng nên sử dụng hàm scanf() để nhập chuỗi trong trường hợp chuỗi dữ liệu nhập vào cĩ chứa khoảng trắng. ™ Nếu nhập chuỗi phía sau hàm scanf() nên chèn hàm fflush(stdin) hoặc hàm flushall() giữa scanf và gets() để xĩa vùng đệm, tránh trường hợp chương trình bỏ qua hàm gets() do trong vùng đệm cịn lưu ký tự xuống dịng của phím ENTER. ™ Khi thao tác trên chuỗi lưu ý phải đảm bảo chuỗi được kết thúc bằng ký tự kết thúc ‘\0’. Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 63
  64. Mảng hai chiều CHƯƠNG 6 MẢNG HAI CHIỀU Đây là kiểu dữ liệu dùng để biểu diễn dữ liệu kiểu bảng, kiểu dữ liệu này rất thích hợp cho các bài tốn liên quan đến đồ thị, biểu diễn ảnh, I. TĨM TẮT LÝ THUYẾT I.1. Khái niệm Mảng hai chiều thực chất là mảng một chiều trong đĩ mỗi phần tử của mảng là một mảng một chiều, và được truy xuất bởi hai chỉ số dịng và cột. Từ khái niệm trên ta cĩ thể đưa ra một khái niệm về mảng nhiều chiều như sau: mảng cĩ từ hai chiều trở lên gọi là mảng nhiều chiều. I.2. Khai báo mảng Từ khái niệm trên ta cĩ cú pháp khai báo mảng hai chiều như sau: • Cách 1: Con trỏ hằng [ ][ ]; Ví dụ: int A[10][10]; // Khai báo mảng 2 chiều kiểu int gồm 10 dịng, 10 cột float b[10][10]; // Khai báo mảng 2 chiều kiểu float gồm 10 dịng, 10 cột • Cách 2 : Con trỏ ; Ví dụ : int A ; // Khai báo mảng động 2 chiều kiểu int float B ; // Khai báo mảng động 2 chiều kiểu float Tương tự như mảng một chiều, để sử dụng ta phải cấp phát vùng nhớ cho nĩ bằng malloc hoặc calloc và huỷ sau khi dùng bằng free Ví dụ : Khai báo mảng các số nguyên A cĩ kích thước 5x6 int A; A = ( int ) malloc (5) ; for ( int i = 0 ; i < 5 ; i ++ ) A[i]=(int *) malloc (6) ; I.3. Truy xuất phần tử của mảng Để truy xuất các thành phần của mảng hai chiều ta phải dựa vào chỉ số dịng và chỉ số cột. Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 64
  65. Mảng hai chiều Ví dụ: int A[3][4] = { {2,3,9,4} , {5,6,7,6} , {2,9,4,7} }; Với các khai báo như trên ta cĩ : A[0][0] = 2; A[0][1] = 3; A[1][1] = 6; A[1][3] = 6; Với ví dụ trên ta cĩ hình dạng của một ma trận như sau 0 1 2 3 0 2 3 9 4 1 5 6 7 6 2 2 9 4 7 # Lưu ý: Khi nhập liệu cho mảng hai chiều, nếu là mảng các số nguyên thì ta nhập liệu theo cách thơng thường. Nhưng nếu là mảng các số thực thì ta phải thơng qua biến trung gian. Ví dụ : float a[10][10]; // Mang so thuc a float tmp; // Bien trung gian tmp scanf (“%f”, &tmp); // Nhap lieu cho bien trung gian a[2][2] = tmp; // Gan du lieu vao phan tu a[2][2] I.4. Ma trận vuơng và các khái niệm liên quan a. Khái niệm Là ma trận cĩ số dịng và số cột bằng nhau. b. Tính chất của ma trận vuơng • Đường chéo loại 1 o Đường chéo loại 1 bao gồm đường chéo chính và những đường chéo song song với đường chéo chính. Trong đĩ đường chéo chính là đường chéo cĩ : chỉ số dịng = chỉ số cột Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 65
  66. Mảng hai chiều o Truy xuất các phần tử trên đường chéo loại 1 : để truy xuất các phần tử trên các đường chéo loại 1 ta cĩ thể dựa vào chỉ số dịng và chỉ số cột như sau : cột – dịng = hằng số Ví dụ : Cho ma trận vuơng A(n x n). Gọi (io, jo) là toạ độ điểm xuất phát, ta cĩ thể duyệt đừơng chéo xuất phất từ (io, jo) như sau : for ( i = io, j = jo ; i = 0 ; i ++ , j ) printf (“%4d”,A[i]][j]); II. BÀI TẬP Để đơn giản trong việc khai báo ma trận, ta định nghĩa kiểu ma trận các phần tử với kiểu dữ liệu bất kỳ như sau: #define MAX 100 typedef MATRAN[MAX][MAX]; Ví dụ: Khai báo ma trận các số nguyên a. #define MAX 100 Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 66
  67. Mảng hai chiều typedef int MATRAN[MAX][MAX]; MATRAN a; II.1. Một số kĩ thuật cơ bản • Phương pháp nhập xuất ma trận void Nhap (MATRAN a, int &d, int &c ) { printf (“\nNhap so dong: ”); scanf (“ %d”, &d ); printf (“\nNhap so cot: ”); scanf (“%d”, &c ); for ( int i = 0; i 100 ) { flag = 1; break; } return flag; } Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 67
  68. Mảng hai chiều • Kĩ thuật đặt lính canh Viết hàm tìm phần tử nhỏ nhất trong ma trận. int Min (MATRAN a, int d, int c ) { int min = a[0][0]; for ( int i = 0 ; i < d ; i ++ ) for (int j = 0 ; j < c ; j ++) if ( a[i][j] < min ) min = a[i][j]; return min; } • Phương pháp tính tổng Viết hàm tính tổng các phần tử trong ma trận. long Tong (MATRAN a, int d, int c) { long tong = 0; for ( int i = 0; i < d; i ++ ) for ( int j = 0; j < c; j ++) tong + = a[i][j]; return tong; } • Phương pháp sắp xếp Viết hàm sắp xếp ma trận tăng dần từ trên xuống dưới và từ trái sang phải khơng dùng mảng phụ. void SapTang(MATRAN a, int d, int c) { for (int i = 0; i <= d*c-2; i ++) for (int j = 0; j <= d*c-1; j ++) if (a[i/c][i%c] < a[j/c][j%c]) { int tmp = a[i/c][i%c] ; a[i/c][i%c] = a[j/c][j%c] ; a[j/c][j%c] = tmp ; } } • Phương pháp đếm Viết hàm đếm các phần tử chẵn trong ma trận. int DemChan (MATRAN a, int d, int c) { int dem = 0; Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 68
  69. Mảng hai chiều for ( int i = 0 ; i < d ; i ++) for ( int j = 0 ; j < c ; j ++) if ( a[i][j] % 2 = = 0 ) dem ++; return dem; } II.2. Bài tập cơ bản a. Bài tập nhập xuất 1. Viết hàm nhập ma trận các số nguyên dương (nhập sai báo lỗi và khơng cho nhập). 2. Viết hàm nhập/ xuất ma trận các số thực. 3. Viết hàm in ra những phần tử cĩ ký số tận cùng là 5. 4. Viết chương trình in ra các phần tử nằm trên 2 đường chéo. 5. Viết hàm in ra các phần tử nằm phía trên đường chéo phụ của ma trận vuơng các số nguyên. 6. Viết hàm in ra các phần tử nằm phía dưới đường chéo phụ của ma trận vuơng các số nguyên. 7. Viết hàm in ra các phần tử nằm phía trên đường chéo chính của ma trận vuơng các số nguyên. 8. Viết hàm in ra các phần tử nằm phía dưới đường chéo chính của ma trận vuơng các số nguyên. 9. Viết chương trình khởi tạo giá trị các phần tử là ngẫu nhiên cho ma trận các số nguyên kích thước m × n . 10. Viết hàm tạo ma trận a các số nguyên gồm 9 dịng 14 cột. Trong đĩ phần tử a[i][j] = i * j 11. Viết hàm in tam giác Pascal với chiều cao h. Ví dụ : h = 5 1 1 1 1 2 1 1 3 3 1 1 4 6 4 1 b. Bài tập tính tổng 12. Viết hàm tính tổng các phần tử trên cùng một dịng. Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 69
  70. Mảng hai chiều 13. Viết hàm tính tổng các phần tử trên cùng một cột. 14. Viết hàm tính tổng các phần tử chẵn cĩ trong ma trận. 15. Viết hàm tính tổng các phần tử nằm trên đường chéo chính của ma trận vuơng. 16. Viết hàm tính tổng các phần tử là số nguyên tố cĩ trong ma trận. 17. Viết hàm tính tổng các số hồn thiện trong ma trận các số nguyên. 18. Viết hàm tính tổng các giá trị lớn nhất trên mỗi dịng. 19. Viết hàm tính giá trị trung bình của các phần tử nhỏ nhất trên mỗi cột. 20. Viết hàm tính tổng các giá trị nhỏ nhất nằm trên từng đường chéo loại 2. 21. Viết hàm tìm đường chéo cĩ tổng lớn nhất trong các đường chéo loại 1. c. Bài tập tìm kiếm 22. Viết hàm tìm vị trí phần tử lớn nhất trong ma trận các số nguyên. 23. Viết hàm tìm vị trí phần tử nhỏ nhất trong ma trận các số nguyên. 24. Viết hàm tìm vị trí phần tử chẵn cuối cùng trong ma trận các số nguyên. 25. Viết hàm tìm phần tử âm lẻ lớn nhất trong ma trận. 26. Viết hàm tìm phần tử chẵn dương và nhỏ nhất trong ma trận. 27. Viết hàm tìm số hồn thiện đầu tiên trong ma trận các số nguyên. 28. Viết hàm tìm số hồn thiện lớn nhất trong ma trận các số nguyên. 29. Viết hàm tìm vị trí phần tử nguyên tố cuối cùng trong ma trận các số nguyên. 30. Viết hàm tìm phần tử lớn nhất nằm trên đường chéo chính của ma trận vuơng. 31. Viết hàm in các số nguyên tố nằm trên đường chéo phụ của ma trận vuơng. 32. Viết hàm tìm trong 2 ma trận các số nguyên, những phần tử giống nhau. 33. Viết hàm tìm phần tử nhỏ nhất trên mỗi đường chéo loại 2 của ma trận. 34. Viết hàm tìm và liệt kê những phần tử cực đại trong ma trận (một phần tử được coi là cực đại khi nĩ lớn hơn các phần tử xung quanh nĩ). 35. Viết hàm tìm dịng cĩ tổng lớn nhất trong ma trận các số thực. 36. Viết hàm tìm cột cĩ tổng nhỏ nhất trong ma trận các số nguyên. d. Bài tập đếm 37. Viết hàm đếm các giá trị âm, dương trong ma trận các số thực. 38. Viết hàm đếm các giá trị chẵn, lẻ trong ma trận các số nguyên. Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 70
  71. Mảng hai chiều 39. Viết hàm đếm số lần xuất hiện của phần tử x trong ma trận các số thực. 40. Viết hàm đếm các giá trị nhỏ hơn x trong ma trận các số thực. 41. Viết hàm đếm các phần tử nguyên tố trong ma trận các số nguyên. 42. Viết hàm đến các phần tử nguyên tố trên đường chéo chính của ma trận vuơng các số nguyên. 43. Viết hàm đếm các giá trị chẵn trên đường chéo chính của ma trận vuơng các số nguyên. 44. Viết hàm đếm các giá trị là bội của 3 và 5 trên đường chéo chính của ma trận các số nguyên. 45. Viết hàm đếm các giá trị nguyên tố trên 2 đường chéo (chính, phụ) của ma trận vuơng các số nguyên. 46. Viết hàm đếm các giá trị cực đại trong ma trận các số nguyên. 47. Viết hàm đếm các giá trị cực tiểu trong ma trận các số nguyên. 48. Viết hàm đếm các cực trị trong ma trận các số nguyên (một phần tử được coi là cực trị khi nĩ là giá trị cực đại hay cực tiểu). 49. Viết hàm đếm các giá trị là số hồn thiện trong ma trận các số nguyên. e. Bài tập sắp xếp 50. Viết hàm sắp xếp ma trận theo thứ tự tăng dần từ trên xuống dưới và từ trái qua phải theo phương pháp dùng mảng phụ. Hướng dẫn: Đổ ma trận sang mảng một chiều, sắp xếp trên mảng một chiều theo thứ tự tăng dần, sau đĩ chuyển ngược mảng một chiều thành ma trận kết quả. 51. Viết hàm sắp xếp ma trận theo thứ tự giảm dần từ trên xuống dưới và từ trái sang phải. 52. Viết hàm sắp xếp các dịng trên ma trận theo thứ tự tăng dần. 53. Viết hàm sắp xếp các cột trên ma trận theo thứ tự giàm dần. 54. Viết hàm sắp xếp ma trận theo đường ziczắc ngang. Ví dụ : 55. Viết hàm sắp xếp ma trận theo đường ziczắc chéo Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 71
  72. Mảng hai chiều Ví du : 56. Viết hàm sắp xếp ma trận theo đường xoắn ốc từ ngồi vào trong theo chiều kim đồng hồ. Ví dụ : 57. Cho ma trận vuơng, viết hàm sắp xếp tăng dần các phần tử nằm trên các đường chéo song song với đường chéo chính. 58. Viết chương trình nhập một ma trận vuơng các số nguyên, và thực hiện những cơng việc sau : • Sắp xếp các phần tử nằm trên các đường chéo loại 1 tăng dần • Sắp xếp các phần tử nằm trên các đường chéo loại 2 giảm dần. • Sắp xếp với điều kiện: các phần tử trên đường chéo chính tăng, các phần tử trên các đường chéo song song với đường chéo chính giảm. f. Bài tập Thêm – Xố – Thay thế 59. Viết hàm xố một dịng i trên ma trận. 60. Viết hàm xố một cột j trên ma trận. 61. Viết hàm xố dịng cĩ tổng lớn nhất trên ma trận. 62. Viết hàm hốn vị dịng cĩ tổng lớn nhất với dịng cĩ tổng nhỏ nhất. 63. Viết hàm tìm và thay thế các phần tử chẵn trong ma trận bằng ước số nhỏ nhất của nĩ. 64. Viết hàm thay thế những phần tử cĩ giá trị x thành phần tử cĩ giá trị y trong ma trận (x , y nhập từ bàn phím). Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 72
  73. Mảng hai chiều II.3. Bài tập luyện tập và nâng cao 65. Viết chương trình tính tổng, tích của hai ma trận các số nguyên. 66. Viết hàm kiểm tra xem ma trận vuơng các số nguyên cĩ đối xứng qua đường chéo chính hay khơng. 67. Viết hàm kiểm tra xem trong ma trận vuơng cấp n cĩ hàng nào trùng nhau hay khơng, nếu cĩ thì chỉ rõ những hàng nào. (Trùng giá trị và vị trí). 68. Viết chương trình nhập vào ma trận vuơng kích thước n x n ( 2 ≤ n ≤ 100 ). Hãy viết hàm thực hiện những cơng việc sau : • In ra các phần tử trên 4 đường biên của ma trận. • Tính tổng các phần tử trên biên. 69. (*) Viết chương trình xoay ma trận các số thực 900 ngược chiều kim đồng hồ. Ví dụ: 70. Viết chương trình dịch phải xoay vịng một cột trong ma trận các số thực. 71. Viết chương trình dịch xuống xoay vịng một dịng trong ma trận các số thực. 72. (*) Cho ma trận A ( m × n ) các số nguyên hãy phát sinh ma trận B sao cho B là ma trận lật ngược của ma trận A. Ví dụ : 73. ( ) Cho ma trận A ( m × n ) hãy phát sinh ma trận B ( m × n ) sao cho phần tử B (i, j) là trung bình cộng của các phần tử trong hình vuơng 3x3 tâm tại (i,j) của A. Ví dụ : Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 73
  74. Mảng hai chiều 74. ( ) Cho ma trận các số nguyên dương A ( m × n ) . Hãy xây dựng ma trận B ( m × n ). Sao cho phần tử B ( i, j ) là số lớn nhất trong ơ vuơng 3 x 3 tâm tại (i, j) của A. Ví dụ : 75. ( ) Cho ma trận A ( m × n ). Hãy xây dựng ma trận B ( m × n ) với phần tử B(i,j) được xác định theo qui tắc sau: tại vị trí (i, j) trên mảng A kẻ hai tia vuơng gĩc với nhau, tạo thành với trục hồnh một gĩc 450 từ trên xuống dưới; B(i, j) là tổng của tất cả các số của vùng mặt phẳng tạo bởi hai tia này và các cạnh của bảng. Ví dụ : 76. ( ) Cho ma trận vuơng A ( n × n ). Hãy xây dựng mảng B ( n × n ) bằng cách: phần tử B (i, j) là số lớn nhất trong tam giác vuơng vẽ từ A (i, j) tới đường chéo chính. Ví dụ : 77. (*) Viết chương trình hiển thị đồng hồ điện tử (gồm giờ phút), với giờ lấy từ hệ thống và đồng hồ được cập nhật theo phút. Hướng dẫn: Tạo 1 ma trận giá trị gồm 0 hoặc 1, vị trí nào cần hiển thị thì gán giá trị là 1, ngược lại cĩ giá trị là 0. Sau mỗi phút cập nhật lại ma trận và hiển thị lên màn hình. Ví dụ: 01 giờ 25 phút Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 74
  75. Mảng hai chiều 78. Nhập vào mảng hai chiều gồm n dịng và m cột các số nguyên. Hãy tìm phần tử lớn nhất trên mỗi dịng và đồng thời nhỏ nhất trên mỗi cột, hoặc lớn nhất trên mỗi cột và đồng thời nhỏ nhất trên mỗi dịng. Cĩ bao nhiêu phần tử như thế? Ví dụ: 79. Viết chương trình tạo ngẫu nhiên một ma trận các số nguyên (0 -> 50), tìm những phần tử cực đại (là phần tử lớn hơn các phần tử xung quanh). Ví dụ : 80. ( ) Cho ma trận các số nguyên A m × n (n ≥ 3,m ≥ 3) . Hãy tìm ma trận con (3x3) cĩ tổng lớn nhất. Ví dụ : 81. Nhập ma trận vuơng cấp n × n (n 2), chỉ xét trường hợp n là số lẻ với tính chất P là tổng các số bằng nhau. Hướng dẫn : Ma phương của một bảng vuơng cấp n, trong mỗi ơ nhận một giá trị sao cho, mỗi hàng, mỗi cột và mỗi đường chéo đều thoả mãn một tính chất P nào đĩ cho trước. Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 75
  76. Mảng hai chiều Ví dụ : Với n = 5 83. (*) Viết hàm in ma trận các số nguyên dương theo qui luật được mơ tả như sau : các phần tử phía trên đường chéo phụ là giá trị bình phương của các giá trị1 → n × 2, các giá trị từ đường chéo phụ trở xuống là các số nguyên tố. Ma trận được sắp xếp như ví dụ bên dưới. Ví dụ : n = 5 84. Cho ma trận vuơng a cấp n ( n lẻ, 3 ≤ n ≤ 15 ), mỗi phần tử đều cĩ giá trị nguyên dương. Hãy xây dựng hàm kiểm tra xem ma trận a cĩ phải là ma phương hay khơng? 85. ( ) Viết chương trình giải bài tốn 8 hậu. Hãy đặt 8 con hậu trên bàn cờ 8x8 sao cho chúng khơng ăn nhau (2 hậu ăn nhau khi cùng hàng, cùng cột và cùng nằm trên đường chéo). Hướng dẫn: Dùng ma trận 8x8 để lưu bàn cờ. Mỗi ơ cĩ 3 trạng thái : • Cĩ hậu 1 • Ơ trống 0 • Ơ khơng dược đi -1 86. ( ) Viết chương trình giải bài tốn mã đi tuần. Hãy đi con mã 64 lượt đi trên bàn cờ 8x8 sao cho mỗi ơ chỉ đi qua một lần (xuất phát từ một ơ bất kỳ) Hướng dẫn : Đứng tại một ơ trên bàn cờ con mã cĩ thể đi được 1 trong 8 hướng sau . Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 76
  77. Mảng hai chiều n o u p z t q s r Khai báo 8 hướng đi của mã như sau: typedef struct DIEM { int x, y; }; DIEM huongdi[8]={{-2,-1},{-2,1},{-1,2},{1,2},{2,1},{2,-1},{1,-2},{-1,-2}}; Trong đĩ mỗi thành phần của huongdi là độ lệch của dịng và cột so với vị trí của con mã. Ví dụ: huongdi[0] (tức đi đến vị trí n như hình vẽ) cĩ độ lệch 2 dịng và 1 cột. (Giá trị âm biểu thị độ lệch về bên trái cột hay hướng lên của dịng). Chọn vị trí đi kế tiếp sao cho vị trí đĩ phải gần với biên hay gĩc nhất (tức số đường đi cĩ thể đi là ít nhất). 87. Viết chương trình giải bài tốn Taci. Cho ma trận vuơng 3x3 gồm các số nguyên từ 0 -> 8 trong đĩ 0 là ơ trống. Bài tốn đặt ra là hãy đưa ma trận ở một trạng thái đầu về trạng thái đích, mỗi lần chỉ dịch chuyển được 1 ơ. Ví dụ : Trạng thái đầu Trạng thái đích 1 3 0 1 2 3 8 2 5 => 8 0 4 7 4 6 7 6 5 III. KẾT LUẬN ™ Kiểu dữ liệu mảng hai chiều được ứng dụng rộng rãi trong các bài tốn về tìm đường đi trong đồ thị, xử lý ảnh, xử lý những dữ liệu dạng bảng, ™ Lưu ý khi nhập mảng hai chiều các số thực phải thơng qua 1 biến trung gian. Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 77
  78. Kiểu dữ liệu cĩ cấu trúc CHƯƠNG 7 KIỂU DỮ LIỆU CĨ CẤU TRÚC Cung cấp cơ chế cho phép khai báo các kiểu dữ liệu mới để giải quyết theo yêu cầu của bài tốn dựa vào những kiểu dữ liệu cơ bản được cài đặt sẵn trong ngơn ngữ lập trình. I. TĨM TẮT LÝ THUYẾT I.1. Khái niệm Cấu trúc (struct) thực chất là một kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa bằng cách gom nhĩm các kiểu dữ liệu cơ bản cĩ sẵn trong C thành một kiểu dữ liệu phức hợp nhiều thành phần. I .2. Định nghĩa kiểu dữ liệu Cú pháp struct { Các kiểu dữ liệu thành phần ; }; Ngồi ra ta cĩ thể dùng từ khố typedef để định nghĩa một tên mới cho kiểu dữ liệu đã cĩ. Cú pháp typedef struct ; Ví dụ1: Kiểu dữ liệu DATE gồm các thành phần: • Thứ (thu): chuỗi cĩ tối đa 4 ký tự. • Ngày (ngay): số nguyên 1 byte. • Tháng (thang): số nguyên 1 byte. • Năm (nam): số nguyên 2 bytes. Ta định nghĩa DATE như sau: struct DATE { char thu[5]; unsigned char ngay; unsigned char thang; int nam; }; typedef struct DATE d; Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 78
  79. Kiểu dữ liệu cĩ cấu trúc Kiểu dữ liệu cĩ cấu trúc cĩ thể lồng vào nhau. Ví dụ 2: Định nghĩa kiểu dữ liệu của học sinh HOCSINH gồm: • Mã số học sinh (MSHS): chuỗi cĩ tối đa 5 ký tự. • Họ tên (hoten): chuỗi cĩ tối đa 30 ký tự. • Ngày tháng năm sinh (ngaysinh): kiểu DATE. • Địa chỉ (diachi): chuỗi cĩ tối đa 50 ký tự. • Giới tính (phai): chuỗi cĩ tối đa 3 ký tự. • Điểm trung bình (diemtb): số thực. Ta định nghĩa kiểu HOCSINH như sau: struct DATE { char thu[5]; unsigned char ngay; unsigned char thang; int nam; }; typedef struct HOCSINH { char MSHS[6]; char hoten[31]; struct DATE ngaysinh; char diachi[51]; unsigned char phai[4]; float diemtb; }; # Khi định nghĩa kiểu dữ liệu struct lồng nhau, ta cần lưu ý: Kiểu dữ liệu được sử dụng phải khai báo phía trên. I.3. Khai báo Khi ta định nghĩa kiểu dữ liệu tức là ta cĩ một kiểu dữ liệu mới, muốn sử dụng ta phải khai báo biến. Cú pháp khai báo kiểu dữ liệu cũng giống như cách khai báo của các kiểu dữ liệu chuẩn. struct ; Ví dụ : struct DATE x ; // Khai bao bien x co kieu du lieu DATE Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 79
  80. Kiểu dữ liệu cĩ cấu trúc Tuy nhiên nếu ta định nghĩa struct cĩ dùng từ khố typedef thì ta cĩ thể khai báo trực tiếp mà khơng cần từ khố “struct”. Ví dụ : DATE x ; // Khai bao bien x co kieu DATE *Biến con trỏ kiểu cấu trúc: Ngồi cách khai báo như trên ta cĩ thể khai báo theo kiểu con trỏ như sau struct * ; Để sử dụng ta cũng phải cấp phát vùng nhớ giống như kiểu dữ liệu chuẩn. Ví dụ : DATE *y; // Khai bao con tro y kieu cau truc DATE y = ( DATE * ) malloc ( sizeof ( DATE )) ; I.4. Truy xuất Để truy xuất một thành phần dữ liệu nào đĩ bên trong cấu trúc ta cĩ 2 trường hợp truy xuất như sau : • Biến x là một biến cấu trúc thơng thường, ta dùng tốn tử dấu chấm “.” Cú pháp : . ; Ví dụ : DATE x ; // khai bao bien x kieu DATE x.ngay = 5 ; // gan ngay bang 5 • Biến x là một biến con trỏ, ta dùng tốn tử mũi tên “->“ (Gồm dấu trừ ‘–‘ và dấu lớn hơn ‘>’). Cú pháp : -> ; Ví dụ : DATE *x ; // khai bao bien x kieu con tro DATE x -> ngay = 5 ; // gan ngay bang 5 # Đối với kiểu dữ liệu cĩ struct lồng nhau phải truy cập đến thành phần cuối cùng cĩ kiểu dữ liệu cơ bản. Ví dụ: Giả sử, cĩ kiểu HOCSINH như trên HOCSINH hs; // khai bao bien hs kieu HOCSINH Muốn in học sinh A sinh vào tháng mấy ta phải truy cập như sau: Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 80
  81. Kiểu dữ liệu cĩ cấu trúc printf(“Thang sinh cua hoc sinh A la: %d”,(hs.ngaysinh).thang); I.5. Ví dụ minh hoạ Viết chương trình nhập vào toạ độ hai điểm trong mặt phẳng và tính tổng hai toạ độ này. #include #include typedef struct DIEM //khai bao mot kieu du lieu DIEM gom toa do x va y { int x; int y; }; void Nhap (DIEM &d) { printf (“\nNhap vao tao do diem\n”); printf (“Tung do : “); scanf (“%d”, & d. x); printf (“Hoanh do : ”); scanf (“%d”, & d.y); } void Xuat (DIEM d) { printf (“\nToa do diem : (%d , %d)”,d.x,d.y); } DIEM Tong (DIEM d1,DIEM d2) { DIEM temp; temp.x = d1.x + d2.x ; temp.y = d1.y + d2.y ; return Temp; } void main () { DIEM A , B, AB; //khai bao 3 diem A, B, AB; clrscr (); Nhap ( A ); Xuat ( A ); Nhap ( B ); Xuat ( B ); printf (“\n Tong cua hai diem vua nhap la : ”); AB = Tong ( A, B); Xuat ( AB ); Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 81
  82. Kiểu dữ liệu cĩ cấu trúc getch (); } I.6. Mảng cấu trúc • Cách khai báo tương tự như mảng một chiều hay ma trận (Kiểu dữ liệu bây giờ là kiểu dữ liệu cĩ cấu trúc). • Cách truy cập phần tử trong mảng cũng như truy cập trên mảng một chiều hay ma trận. Nhưng do từng phần tử cĩ kiểu cấu trúc nên phải chỉ định rõ cần lấy thành phần nào, tức là phải truy cập đến thành phần cuối cùng cĩ kiểu là dữ liệu cơ bản (xem lại bảng các kiểu dữ liệu cơ bản) . I.7. Nguyên tắc viết chương trình cĩ mảng cấu trúc Do kiểu dữ liệu cĩ cấu trúc thường chứa rất nhiều thành phần nên khi viết chương trình loại này ta cần lưu ý: • Xây dựng hàm xử lý cho một kiểu cấu trúc. • Muốn xử lý cho mảng cấu trúc, ta gọi lại hàm xử lý cho một kiểu cấu trúc đã được xây dựng bằng cách dùng vịng lặp. Ví dụ 1: Cho một lớp học gồm n học sinh (n≤50). Thơng tin của một học sinh được mơ tả ở ví dụ 2, mục I.2. Hãy viết chương trình nhập và xuất danh sách học sinh sau đĩ đếm xem cĩ bao nhiêu học sinh được lên lớp (Điều kiện được lên lớp là điểm trung bình ≥ 5.0). Cách làm: - Trước hết ta phải xây dựng hàm nhập và xuất cho 1 học sinh. - Xây dựng hàm nhập và xuất ngày tháng năm (Kiểu dữ liệu DATE). - Sau đĩ mới xây dựng hàm nhập và xuất cho danh sách học sinh. #define MAX 50 struct DATE { char thu[5]; unsigned char ngay; unsigned char thang; int nam; }; typedef struct HOCSINH { char MSHS[6]; char hoten[31]; struct DATE ngaysinh; Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 82
  83. Kiểu dữ liệu cĩ cấu trúc char diachi[51]; unsigned char phai[4]; float diemtb; }; void NhapNamSinh(DATE &d); void XuatNamSinh(DATE d); void Nhap1HS (HOCSINH &hs); void Xuat1HS (HOCSINH hs); void NhapDSHS(HOCSINH lh[], int &n); void XuatDSHS(HOCSINH lh[], int n); int DemHSLenLop(HOCSINH lh[], int n); void main() { HOCSINH lh[MAX]; //Khai báo mảng lh gồm cĩ tối đa 50 học sinh int n, sohsdau; NhapDSHS(lh, n); XuatDSHS(lh, n); sohsdau = DemHSLenLop(lh, n); printf(“\nSo luong hoc sinh duoc len lop la: %d”, sohsdau); getch(); } void NhapNamSinh(DATE &d) { printf(“\nNhap vao ngay: ”); scanf(“%u”, &d.ngay); printf(“\nNhap vao thang: ”); scanf(“%u”, &d.thang); printf(“\nNhap vao nam: ”); scanf(“%d”, &d.nam); } void XuatNamSinh(DATE d) { printf(“%02u / %02u / %4d”, d.ngay, d.thang, d.nam); } void Nhap1HS(HOCSINH &hs) { float d; lushall(); //Xoa vung dem printf(“\nNhap ma so hoc sinh: ”); gets(hs.MSHS); printf(“\nNhap ho ten hoc sinh: ”); gets(hs.hoten); printf(“\nNhap ngay thang nam sinh: ”); Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 83
  84. Kiểu dữ liệu cĩ cấu trúc flushall(); //Xoa vung dem NhapNamSinh(hs.ngaysinh); printf(“\nNhap vao dia chi: ”); flushall(); //Xoa vung dem gets(hs.diachi); printf(“\nPhai: ”); gets(hs.phai); printf(“\nNhap vao diem trung binh: ”); flushall(); //Xố vùng đệm scanf(“%f”, &d);//Nhập vào biến tạm d sau đĩ gán vào hs.diemtb hs.diemtb=d; } void NhapDSHS(HOCSINH lh[], int &n) { printf(“\nNhap vao so luong hoc sinh: ”); scanf(“%d”, &n); for(int i=0; i =5.0) Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 84
  85. Kiểu dữ liệu cĩ cấu trúc d++; return d; } Kết quả ví dụ khi chạy chương trình: Nhap vao thong tin cua hoc sinh thu 1: Nhap ma so hoc sinh: 02313 Nhap ho ten hoc sinh: Nguyen Van A Nhap ngay thang nam sinh: Nhap vao ngay: 12 Nhap vao thang: 03 Nhap vao nam: 1980 Nhap vao dia chi: 60 Phan Dang Luu Q.Phu Nhuan Phai: Nam Nhap vao diem trung binh: 6.5 Nhap vao thong tin cua hoc sinh thu 2: Nhap ma so hoc sinh: 03852 Nhap ho ten hoc sinh: Ly Thi B Nhap ngay thang nam sinh: Nhap vao ngay: 05 Nhap vao thang: 12 Nhap vao nam: 1981 Nhap vao dia chi: 24 Ly Tu Trong Q.1 Phai: Nu Nhap vao diem trung binh: 3.5 Thong tin hoc sinh thu 1: Ma so hoc sinh: 02313 Ho ten hoc sinh: Nguyen Van A Ngay thang nam sinh: 12 / 03 / 1980 Dia chi: 60 Phan Dang Luu Q.Phu Nhuan Phai: Nam Diem trung binh: 6.50 Thong tin hoc sinh thu 2: Ma so hoc sinh: 03852 Ho ten hoc sinh: Ly Thi B Ngay thang nam sinh: 05 / 12 / 1981 Dia chi: 24 Ly Tu Trong Q.1 Phai: Nu Diem trung binh: 3.50 So luong hoc sinh duoc len lop la: 1 Ví dụ 2: Cho một mảng các phân số (PHANSO) gồm n phần tử (n≤50). Hãy viết chương trình nhập và xuất danh sách các phân số sau đĩ tìm phân số cĩ giá trị lớn nhất, tổng và tích các phân số và nghịch đảo giá trị các phân số trong mảng. Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 85
  86. Kiểu dữ liệu cĩ cấu trúc Cách làm: - Trước hết ta phải xây dựng hàm nhập và xuất cho 1 phân số. - Xây dựng hàm tính tổng, hiệu, tích, thương, rút gọn, so sánh và nghịch đảo cho 2 phân số. - Sau đĩ mới xây dựng hàm nhập, xuất, tính tổng, tích cho mảng các phân số. #define MAX 100 typedef struct PHANSO { int tu, mau; }; void NhapPS(PHANSO &ps); void XuatPS(PHANSO ps); void NhapMangPS(PHANSO dsps[], int &n); void XuatMangPS(PHANSO dsps[], int n); PHANSO TimMax(PHANSO dsps[], int n); int KiemTra(PHANSO ps); //Tra ve 1: Neu hop le int USCLN(int a, int b); PHANSO RutGon(PHANSO ps); PHANSO NghichDao(PHANSO ps); PHANSO Nhan(PHANSO ps1, PHANSO ps2); PHANSO Chia(PHANSO ps1, PHANSO ps2); PHANSO Tru(PHANSO ps1, PHANSO ps2); PHANSO Cong(PHANSO ps1, PHANSO ps2); int SoSanh(PHANSO ps1, PHANSO ps2); //Tra ve 0: ps1=ps2 //Tra ve 1: ps1>ps2 //Tra ve -1: ps1<ps2 PHANSO TongCacPS(PHANSO dsps[], int n); PHANSO TichCacPS(PHANSO dsps[], int n); void NghichDaoCacPS(PHANSO dsps[], int n); void main() { int n; PHANSO a[MAX], max, s, p; clrscr(); NhapMangPS(a, n); printf("\nMang cac phan so vua nhap: "); XuatMangPS(a, n); max=TimMax(a, n); printf("\nPhan so co gia tri lon nhat: "); XuatPS(max); s=TongCacPS(a, n); Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 86
  87. Kiểu dữ liệu cĩ cấu trúc printf("\nTong gia tri cac phan so co trong mang: "); XuatPS(s); p=TichCacPS(a, n); printf("\nTich gia tri cac phan so co trong mang: "); XuatPS(p); NghichDaoCacPS(a, n); printf("\nMang phan so sau khi nghich dao cac phan tu: "); XuatMangPS(a, n); getch(); } void NhapPS(PHANSO &ps) { do{ printf("\nNhap tu so: "); scanf("%d", &ps.tu); printf("\nNhap mau so: "); scanf("%d", &ps.mau); if(!KiemTra(ps)) printf("\nMau so khong duoc bang 0, nhap lai phan so\n"); else break; } while(1); ps=RutGon(ps); } void XuatPS(PHANSO ps) { printf("%d", ps.tu); if(ps.tu&&ps.mau!=1) printf("/%d", ps.mau); } void NhapMangPS(PHANSO dsps[], int &n) { printf("\nNhap so luong phan so: "); scanf("%d", &n); for(int i=0; i<n; i++) { printf("\nNhap vao phan so thu %d: ", i+1); NhapPS(dsps[i]); } } void XuatMangPS(PHANSO dsps[], int n) { Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 87
  88. Kiểu dữ liệu cĩ cấu trúc for(int i=0; i b) a=a-b; else b=b-a; } return a; } PHANSO RutGon(PHANSO ps) { int us; if(ps.tu==0) return ps; us=USCLN(ps.tu, ps.mau); ps.tu=ps.tu/us; ps.mau=ps.mau/us; return ps; } PHANSO NghichDao(PHANSO ps) { PHANSO kq; kq.tu=ps.mau; kq.mau=ps.tu; return kq; } PHANSO Nhan(PHANSO ps1, PHANSO ps2) Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 88
  89. Kiểu dữ liệu cĩ cấu trúc { PHANSO kq; kq.tu=ps1.tu*ps2.tu; kq.mau=ps1.mau*ps2.mau; kq=RutGon(kq); return kq; } PHANSO Chia(PHANSO ps1, PHANSO ps2) { PHANSO kq; kq=Nhan(ps1, NghichDao(ps2)); return kq; } PHANSO Tru(PHANSO ps1, PHANSO ps2) { PHANSO kq; kq.tu=ps1.tu*ps2.mau-ps1.mau*ps2.tu; kq.mau=ps1.mau*ps2.mau; kq=RutGon(kq); return kq; } PHANSO Cong(PHANSO ps1, PHANSO ps2) { PHANSO kq; kq.tu=ps1.tu*ps2.mau+ps1.mau*ps2.tu; kq.mau=ps1.mau*ps2.mau; kq=RutGon(kq); return kq; } int SoSanh(PHANSO ps1, PHANSO ps2) { ps1=RutGon(ps1); ps2=RutGon(ps2); if(ps1.tu==ps2.tu&&ps1.mau==ps2.mau) return 0; if(ps1.tu*ps2.mau>ps2.tu*ps1.mau) return 1; return -1; } PHANSO TimMax(PHANSO dsps[], int n) { PHANSO max; max=dsps[0]; for(int i=1; i<n; i++) Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 89
  90. Kiểu dữ liệu cĩ cấu trúc if(SoSanh(dsps[i], max)==1) max=dsps[i]; return max; } PHANSO TongCacPS(PHANSO dsps[], int n) { PHANSO s=dsps[0]; for(int i=1; i<n; i++) { s=Cong(s, dsps[i]); } return s; } PHANSO TichCacPS(PHANSO dsps[], int n) { PHANSO p=dsps[0]; for(int i=1; i<n; i++) { p=Nhan(p, dsps[i]); } return p; } void NghichDaoCacPS(PHANSO dsps[], int n) { for(int i=0; i<n; i++) { dsps[i]=NghichDao(dsps[i]); } } Kết quả ví dụ khi chạy chương trình: Nhap so luong phan so: 5 Nhap vao phan so thu 1: Nhap tu so: 1 Nhap mau so: 3 Nhap vao phan so thu 2: Nhap tu so: 7 Nhap mau so: 4 Nhap vao phan so thu 3: Nhap tu so: 9 Nhap mau so: 7 Nhap vao phan so thu 4: Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 90
  91. Kiểu dữ liệu cĩ cấu trúc Nhap tu so: 5 Nhap mau so: 6 Nhap vao phan so thu 5: Nhap tu so: 4 Nhap mau so: 7 Mang cac phan so vua nhap: 1/3 7/4 9/7 5/6 4/7 Phan so co gia tri lon nhat: 7/4 Tong gia tri cac phan so co trong mang: 401/84 Tich gia tri cac phan so co trong mang: 5/14 Mang phan so sau khi nghich dao cac phan tu: 3 4/7 7/9 6/5 7/4 II. BÀI TẬP II.1. Bài tập cơ bản 1. Viết chương trình sử dụng con trỏ cấu trúc để hiển thị giờ, phút, giây ra màn hình, và tính khoảng cách giữa 2 mốc thời gian. 2. Viết chương trình sử dụng con trỏ cấu trúc thể hiện ngày, tháng, năm ra màn hình, và tính khoảng cách giữa 2 ngày. 3. Viết chương trình khai báo kiểu dữ liệu thể hiện một số phức. Sử dụng kiểu này để viết hàm tính tổng, hiệu, tích của hai số phức. 4. Viết chương trình khai báo kiểu dữ liệu để biểu diễn một phân số. Hãy viết hàm thực hiện những cơng việc sau: • Tính tổng, hiệu, tích, thương hai phân số. • Rút gọn phân số. • Qui đồng hai phân số. • So sánh hai phân số. 5. Viết chương trình khai báo kiểu dữ liệu để biểu diễn một hỗn số. Hãy viết hàm thực hiện những cơng việc sau : • Đổi hỗn số sang phân số • Tính tổng, tích hai hỗn số 6. Viết chương trình khai báo kiểu dữ liệu để biểu diễn một điểm trong hệ tọa độ 0xy . Hãy viết hàm thực hiện các cơng việc sau: • Tìm những điểm đối xứng của nĩ qua tung độ, hồnh độ, toạ độ tâm. • Hãy tính tổng, hiệu, tích của hai điểm trong mặt phẳng toạ độ 0xy. • Tính khoảng cách giữa hai điểm. Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 91
  92. Kiểu dữ liệu cĩ cấu trúc 7. Cho một hình trụ cĩ các thơng tin sau: BanKinh (bán kính hình trụ kiểu số thực), ChieuCao (chiều cao hình trụ kiểu số thực). Hãy thực hiện các cơng việc sau. • Nhập dữ liệu cho hình trụ trên. • Tính diện tích xung quanh, diện tích tồn phần, thể tích hình trụ. II.2. Bài Tập Luyện Tập 8. Viết chương trình tạo một mảng các số phức. Hãy viết hàm tính tổng, tích các số phức cĩ trong mảng. 9. Viết chương trình tạo một mảng các phân số. Hãy viết hàm thực hiện các cơng việc sau : • Tính tổng tất cả các phân số (kết quả dưới dạng phân số tối giản) • Tìm phân số lớn nhất, phân số nhỏ nhất. • Sắp xếp mảng tăng dần. 10. Viết chương trình khai báo kiểu dữ liệu STACK (cơ chế LIFO). Viết hàm làm những cơng việc sau : • Kiểm tra STACK rỗng • Kiểm tra STACK đầy • Thêm phần tử vào STACK • Lấy phần tử ra khỏi STACK 11. Tổ chức dữ liệu để quản lí sinh viên bằng cấu trúc mẫu tin trong một mảng N phần tử, mỗi phần tử cĩ cấu trúc như sau: - Mã sinh viên. - Tên. - Năm sinh. - Điểm tốn, lý, hố, điểm trung bình. Viết chương trình thực hiện những cơng việc sau: • Nhập danh sách các sinh viên cho một lớp học. • Xuất danh sách sinh viên ra màn hình. • Tìm sinh viên cĩ điểm trung bình cao nhất. • Sắp xếp danh sách lớp theo thứ tự tăng dần của điểm trung bình. • Sắp xếp danh sách lớp theo thứ tự giảm dần của điểm tốn. Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 92