Bài giảng Nhập môn lập trình Java - Bài 10: Multi - Threading - Võ Tấn Dũng

pdf 46 trang ngocly 4200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhập môn lập trình Java - Bài 10: Multi - Threading - Võ Tấn Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_nhap_mon_lap_trinh_java_bai_10_multi_threading_vo.pdf

Nội dung text: Bài giảng Nhập môn lập trình Java - Bài 10: Multi - Threading - Võ Tấn Dũng

  1. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TP.HCM NHẬP MÔN JAVA BÀI 10 MULTI-THREADING GIẢNG VIÊN: VÕ TẤN DŨNG
  2. NỘI DUNG • Đa nhiệm và đa tuyến • Tạo lập và sử dụng tuyến – Lớp Thread – Giao tiếp Runnable • Đồng bộ hoá các tuyến • Tuyến ma • Nhóm tuyến 2 GV: Võ Tấn Dũng
  3. Đa nhiệm (multitasking) • Đa nhiệm là kỹ thuật cho phép nhiều công việc được thực hiện cùng một lúc trên máy tính. • Nếu có nhiều CPU, các công việc có thể được thực hiện song song trên từng CPU. Trong trường hợp nhiều công việc cùng chia sẻ một CPU, từng phần của mỗi công việc sẽ được CPU thực hiện xen kẽ. 3 GV: Võ Tấn Dũng
  4. Đa nhiệm (multitasking) • Hai kỹ thuật đa nhiệm cơ bản: – Đa tiến trình (Process-based multitasking): Nhiều chương trình chạy đồng thời. Mỗi chương trình có một vùng dữ liệu độc lập. – Đa tuyến (Thread-based multitasking): Một chương trình có nhiều tuyến cùng chạy đồng thời. Các tuyến dùng chung vùng dữ liệu của chương trình. 4 GV: Võ Tấn Dũng
  5. Tuyến và đa tuyến • Tuyến là mạch thi hành độc lập của một tác vụ trong chương trình. • Một chương trình có nhiều tuyến thực hiện cùng lúc gọi là đa tuyến. 5 GV: Võ Tấn Dũng
  6. Tạo tuyến • Tuyến trong Java cũng là các đối tượng. • Có hai cách để tạo tuyến – Thừa kế từ lớp java.lang.Thread – Cài đặt giao tiếp java.lang.Runnable 6 GV: Võ Tấn Dũng
  7. Tạo tuyến - Cách 1: Kế thừa từ Thread 7 GV: Võ Tấn Dũng
  8. Tạo tuyến - Cách 1: Kế thừa từ Thread • Khi một tuyến được tạo ra, nó cần gọi start() để đặt tuyến ở trạng thái sẵn sàng. Tiếp theo hệ thống sẽ thực thi các câu lệnh trong run() của tuyến đó. • Tuyến sẽ kết thúc khi làm hết lệnh trong run() hoặc khi stop() được gọi. 8 GV: Võ Tấn Dũng
  9. Tạo tuyến - Cách 1: Kế thừa từ Thread 9 GV: Võ Tấn Dũng
  10. Tạo tuyến - Cách 2: Cài đặt Runnable 10 GV: Võ Tấn Dũng
  11. Độ ưu tiên • Các tuyến trong Java có độ ưu tiên từThread.MIN_PRIORITY (giá trị 1) đến Thread.MAX_PRIORITY (giá trị 10) • Tuyến có độ ưu tiên càng cao thì càng sớm được thực hiện và hoàn thành. • Độ ưu tiên mặc định của các tuyến là Thread.NORM_PRIORITY (giá trị 5). • Một tuyến mới sẽ thừa kế độ ưu tiên từ tuyến tạo ra nó. 11 GV: Võ Tấn Dũng
  12. Bộ lập lịch • Bộ lập lịch (scheduler) của Java quản lý các tuyến theo cơ chế phân chia thời gian (timeslicing). • Từng tuyến sẽ được cấp một khoảng thời gian ngắn (time quantum) để sử dụng CPU. • Trong khi thực thi, nếu đã hết thời gian được cấp thì dù chưa kết thúc tuyến cũng phải tạm dừng để cho các tuyến khác cùng độ ưu tiên dùng CPU. • Các tuyến cùng độ ưu tiên luân phiên sử dụng CPU theo kiểu xoay vòng (round-robin). 12 GV: Võ Tấn Dũng
  13. Bộ lập lịch • Ví dụ: Tuyến A và B sẽ luân phiên nhau thực thi cho đến khi kết thúc. Tiếp theo tuyến C sẽ thực thi đến khi kết thúc. • Tiếp theo tuyến D, E và F sẽ luân phiên thực thi đến khi kết thúc. Tiếp theo tuyến G thực thi đến khi kết thúc. Cuối cùng tuyến H và I luân phiên thực thi đến khi kết thúc. • Nhận xét:Các tuyến có độ ưu tiên thấp sẽ có nguy cơ bị trì hoãn vô hạn định. 13 GV: Võ Tấn Dũng
  14. Ví dụ về đa tuyến • Tạo ra 3 tuyến với độ ưu tiên mặc định. • Công việc của mỗi tuyến là ngủ trong một thời gian ngẫu nhiên từ 0 đến 5 giây. Sau khi ngủ xong, các tuyến sẽ thông báo ra màn hình. 14 GV: Võ Tấn Dũng
  15. Ví dụ về đa tuyến (tt) class PrintThread extends Thread { private int sleepTime; public PrintThread( String name ){ super( name ); sleepTime = (int)(Math.random()*5000); System.out.println( getName() + " have sleep time: " + sleepTime); } 15 GV: Võ Tấn Dũng
  16. Ví dụ về đa tuyến (tt) // method run is the code to be executed by new thread public void run(){ try{ System.out.println(getName()+“ starts to sleep"); Thread.sleep( sleepTime ); } //sleep() may throw an InterruptedException catch(InterruptedException e){ e.printStackTrace(); } System.out.println( getName() + " done sleeping" ); } } 16 GV: Võ Tấn Dũng
  17. Ví dụ về đa tuyến (tt) public class ThreadTest{ public static void main( String [ ] args ){ PrintThread thread1 = new PrintThread( "thread1" ); PrintThread thread2 = new PrintThread( "thread2" ); PrintThread thread3 = new PrintThread( "thread3" ); System.out.println( "Starting threads" ); thread1.start(); //start and ready to run thread2.start(); //start and ready to run thread3.start(); //start and ready to run System.out.println( "Threads started, main ends\n" ); } } 17 GV: Võ Tấn Dũng
  18. Ví dụ về đa tuyến (tt) 18 GV: Võ Tấn Dũng
  19. Một số phương thức của Thread • void sleep(long millis); // ngủ • void yield(); // nhường điều khiển • void interrupt(); // ngắt tuyến • void join(); // yêu cầu chờ kết thúc • void suspend(); // deprecated • void resume(); // deprecated • void stop(); // deprecated 19 GV: Võ Tấn Dũng
  20. Vòng đời của tuyến 20 GV: Võ Tấn Dũng
  21. Đồng bộ hóa tuyến • Việc các tuyến trong chương trình cùng truy nhập vào một đối tượng có thể sẽ đem lại kết quả không như mong muốn. Ví dụ: Tuyến A cập nhật đối tượng X và tuyến B đọc dữ liệu từ X. Rất có thể xảy ra sự cố là tuyến B đọc dữ liệu chưa được cập nhật. • Đồng bộ hoá tuyến (thread synchronization) giúp cho tại mỗi thời điểm chỉ có một tuyến có thể truy nhập vào đối tượng còn các tuyến khác phải đợi. Ví dụ: Trong khi tuyến A cập nhật X thì tuyến B chưa được đọc. 21 GV: Võ Tấn Dũng
  22. Đồng bộ hóa tuyến • Dùng từ khoá synchronized trên các phương thức để thực hiện đồng bộ hoá. • Đối tượng khai báo phương thức synchronized sẽ có một bộ giám sát (monitor). Bộ giám sát đảm bảo tại mỗi thời điểm chỉ có một tuyến được gọi phương thức synchronized. • Khi một tuyến gọi phương thức synchronized, đối tượng sẽ bị khoá. Khi tuyến đó thực hiện xong phương thức, đối tượng sẽ được mở khoá. 22 GV: Võ Tấn Dũng
  23. Đồng bộ hóa Thread • Trong khi thực thi phương thức synchronized, một tuyến có thể gọi wait() để chuyển sang trạng thái chờ cho đến khi một điều kiện nào đó xảy ra. Khi tuyến đang chờ, đối tượng sẽ không bị khoá. • Khi thực hiện xong công việc trên đối tượng, một tuyến cũng có thể thông báo (notify) cho các tuyến khác đang chờ để truy nhập đối tượng. • Deadlock: Tuyến A chờ tuyến B và tuyến B cũng chờ tuyến A. 23 GV: Võ Tấn Dũng
  24. Quan hệ Producer - Consumer • Giả sử có 2 tuyến: Producer ghi dữ liệu vào một buffer và Consumer đọc dữ liệu từ buffer => Cần có sự đồng bộ hoá nếu không dữ liệu có thể bị Producer ghi đè trước khi Consumer đọc được hoặc Consumer có thể đọc một dữ liệu nhiều lần khi Producer chưa sản xuất kịp. 24 GV: Võ Tấn Dũng
  25. Quan hệ Producer - Consumer • Giải pháp đồng bộ hoá: – Trước khi tiếp tục sinh dữ liệu và đưa vào buffer, Producer phải chờ (wait) Consumer đọc xong dữ liệu từ buffer. – Khi Consumer đọc xong dữ liệu, nó sẽ thông báo (notify) cho Producer biết để tiếp tục sinh dữ liệu. – Nếu Consumer thấy trong buffer không có dữ liệu hoặc dữ liệu đó đã được đọc rồi, nó sẽ chờ (wait) cho tới khi nhận được thông báo có dữ liệu mới. – Khi Producer sản xuất xong dữ liệu, nó thông báo (notify) cho Consumer biết. 25 GV: Võ Tấn Dũng
  26. Ví dụ về P - C: Không đồng bộ class Buffer{ private int buffer = -1; public void set( int value ){ buffer = value; } public int get(){ return buffer; } } 26 GV: Võ Tấn Dũng
  27. Ví dụ về P - C: Không đồng bộ class Producer extends Thread { private Buffer sharedBuffer; public Producer( Buffer shared ) { super( "Producer" ); sharedBuffer = shared; } 27 GV: Võ Tấn Dũng
  28. Ví dụ về P - C: Không đồng bộ public void run(){ for ( int count = 1; count <= 5; count++ ){ try{ Thread.sleep((int)(Math.random() * 3000)); sharedBuffer.set( count ); System.out.println( "Producer writes " + count); } catch (InterruptedException e){ e.printStackTrace(); } } System.out.println( getName() + " finished."); } } 28 GV: Võ Tấn Dũng
  29. Ví dụ về P - C: Không đồng bộ class Consumer extends Thread { private Buffer sharedBuffer; public Consumer( Buffer shared ) { super( "Consumer" ); sharedBuffer = shared; } 29 GV: Võ Tấn Dũng
  30. Ví dụ về P - C: Không đồng bộ public void run(){ for ( int count = 1; count <= 5; count++ ){ try{ Thread.sleep((int)(Math.random() *3000)); System.out.println( "Consumer reads " + sharedBuffer.get()); }catch (InterruptedException e){ e.printStackTrace(); } } System.out.println( getName() + " finished."); } } 30 GV: Võ Tấn Dũng
  31. Ví dụ về P - C: Không đồng bộ public class SharedBufferTest1{ public static void main( String [] args ){ //create shared object used by threads Buffer sharedBuffer = new Buffer(); //create producer and consumer objects Producer producer=new Producer(sharedBuffer); Consumer consumer=new Consumer(sharedBuffer); producer.start(); // start producer thread consumer.start(); // start consumer thread } } 31 GV: Võ Tấn Dũng
  32. Kết quả khi không đồng bộ 32 GV: Võ Tấn Dũng
  33. Ví dụ về P - C: Có đồng bộ class Buffer{ // Thiết kế lại lớp Buffer private int buffer = -1; private boolean writable = true; public synchronized void set( int value ){ while (!writable){ try{ wait(); }catch (InterruptedException e){ e.printStackTrace(); } } buffer = value; writable = false; notify(); } 33 GV: Võ Tấn Dũng
  34. Ví dụ về P - C: Có đồng bộ public synchronized int get(){ while( writable ){ try{ wait(); } catch (InterruptedException e){ e.printStackTrace(); } } writable = true; notify(); return buffer; } } 34 GV: Võ Tấn Dũng
  35. Kết quả khi có đồng bộ 35 GV: Võ Tấn Dũng
  36. Tạo tuyến từ giao tiếp Runnable • Một lớp có thể trở thành một tuyến khi cài đặt giao tiếp Runnable (giao tiếp này chỉ có một phương thức run() duy nhất). • Ví dụ: Tạo applet có quả bóng chạy 36 GV: Võ Tấn Dũng
  37. Tạo tuyến từ giao tiếp Runnable import java.awt.*; import java.applet.*; public class BallFlyingextendsApplet implements Runnable{ Thread animThread = null; int ballX= 0, ballY=50; int dx=1, dy=2; boolean stopRun = false; public void start(){ //applet starts if (animThread == null){ animThread= new Thread(this); animThread.start(); } } 37 GV: Võ Tấn Dũng
  38. Tạo tuyến từ giao tiếp Runnable public void stop(){ // applet stops stopRun = true; } publicvoid run(){ this.setBackground(Color.CYAN); while (! stopRun){ moveBall(); delay(5); } } private void delay(intmiliSeconds){ try{ Thread.sleep(miliSeconds); }catch (Exception e){ System.out.println("Sleeperror !"); } } 38 GV: Võ Tấn Dũng
  39. Tạo tuyến từ giao tiếp Runnable private void moveBall(){ ballX += dx; ballY += dy; if (ballY> getSize().height -30) dy =- dy; if (ballX> getSize().width -30) dx =- dx; if (ballY< 0) dy =- dy; if (ballX< 0) dx =- dx; repaint(); } publicvoid paint(Graphicsg){ g.fillOval(ballX,ballY, 30, 30); } } 39 GV: Võ Tấn Dũng
  40. Tuyến ma (daemon thread) • Tuyến ma thường là tuyến hỗ trợ môi trường thực thi của các tuyến khác. Ví dụ: garbage collector của Java là một tuyến ma. • Chương trình kết thúc khi tất cả các tuyến không phải tuyến ma kết thúc. • Các phương thức với tuyến ma: – void setDaemon(boolean isDaemon); // đặt tuyến trở thành tuyến ma – boolean isDaemon(); // kiểm tra tuyến có phải tuyến ma không 40 GV: Võ Tấn Dũng
  41. Nhóm tuyến (thread group) • Các tuyến có thể được đưa vào trong cùng một nhóm thông qua lớp ThreadGroup. Ví dụ: nhóm tuyến tìm kiếm dữ liệu trên các tập dữ liệu khác nhau. • Một nhóm tuyến chỉ có thể xử lý trên các tuyến trong nhóm, ví dụ: ngắt tất cả các tuyến. • Có thể tạo ra các nhóm tuyến là nhóm con của một nhóm tuyến khác. • Nhóm tuyến đặc biệt: system, main 41 GV: Võ Tấn Dũng
  42. Lớp Timer • Hai lớp liên quan tới xử lý công việc theo thời gian: – javax.swing.Timer – java.util.Timer • Lớp java.swing.Timer – Đơn giản, dễ dùng trên GUI • Lớp java.util.Timer – Nhiều tính năng hơn java.swing.Timer 42 GV: Võ Tấn Dũng
  43. Ví dụ: Đếm ngược import java.awt.*; import java.awt.event.*; import java.applet.Applet; public class CountDown extends Applet implements ActionListener{ private TextField timeField; private Button startButton; private Button stopButton; private javax.swing.Timer timer; private int count; public void init(){ timeField = new TextField(6); 43 GV: Võ Tấn Dũng
  44. Ví dụ: Đếm ngược timeField.setFont(new Font("sansserif", Font.PLAIN, 18)); startButton = new Button("Start"); stopButton = new Button("Stop"); add(timeField); add(startButton); add(stopButton); startButton.addActionListener(this); stopButton.addActionListener(this); timer = new javax.swing.Timer(10, this); count = 0; } // end init() 44 GV: Võ Tấn Dũng
  45. Ví dụ: Đếm ngược public void actionPerformed(ActionEvent e){ if (e.getSource() == startButton) timer.start(); else if (e.getSource() == stopButton) timer.stop(); else { count++; int hsecond = count%100; int totalSecond = (count/100); int h = totalSecond/3600; int secondLeft = totalSecond%3600; int m = secondLeft/60; int s = secondLeft%60; timeField.setText("“ + h + ":" + m + ":" + s + ":" + hsecond); } } } 45 GV: Võ Tấn Dũng
  46. HẾT BÀI 10 GV: Võ Tấn Dũng