Định mức lao động trong xây dựng cơ bản - Tập II: Công tác kè

pdf 72 trang ngocly 2700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Định mức lao động trong xây dựng cơ bản - Tập II: Công tác kè", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdinh_muc_lao_dong_trong_xay_dung_co_ban_tap_ii.pdf

Nội dung text: Định mức lao động trong xây dựng cơ bản - Tập II: Công tác kè

  1. www.giaxaydung.com - www.giaxaydung.vn NGÔI NHÀ XÂY DỰNG 26 Lê Ngọc Hân, Hà Nội - giaxaydung@yahoo.com C ƯỚ N NG HOÀ Ộ NG Ả C N NHÀ N Ủ Ả B B Ơ ản) b T C ĐỘ Ơ ơ Ế ết c n thi T NAM NDÂN THI CH ế Ệ Ế VI BAN KI NG C Ỷ U C LAOỰ Ứ ụng trong toàn ngành ki P II Ậ T ất áp d NH M ống nh c này th ĐỊ ứ nh m đị CÔNG TÁC KÈ I – 1973 ập Ộ (T HÀ N TRONG XÂY D
  2. w w w .g N ia x 2 a 6 G y L d ê Ô u N n g I g ọ .c c N o H m â H n - , H À w UỶ BAN KIẾN THIẾT VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ à w N w ộ X Độc lập – tự do – hạnh phúc i .g CƠ BẢN NHÀ NƯỚC - ia g  x ia a x Y y === a d yd u u D n n g g Số: 182-UB/KTXD @ Ự .v y N n Hà nội, ngày 29 tháng 3 năm a1972h o o G . co V/v tái bản 4 tập Kính gửi: m định mức lao động - Các bộ, các tổng cục. - Các uỷ ban hành chính khu, tỉnh, thành phố. Theo quyết định số 04/CP ngày 15-1-1971 của Hội đồng Chính phủ về việc sửa đổi cấp bậc công việc trong định mức 726 Sau khi trao đổi ý kiến với các ngành và Bộ lao động đã có công văn số 1210 LĐ/TL ngày 3-11-1971 thỏa thuận về cấp bậc cụ thể - Nay Ủy ban kiến thiết cơ bản Nhà nước cho tái bản 4 tập định mức của 726 có sửa đổi cấp bậc công việc: định mức về công tác nề; bê tông; cốt thép; mộc; sản xuất; gia công vật liệu; lắp ráp các cấu kiện kiến trúc và gia công kim loại. Bốn tập định mức tái bản có sửa đổi cấp bậc công việc này có giá trị thực hiện từ ngày 1-1-1972 để áp dụng thống nhất cho tất cả các loại công trình xây dựng cơ bản dùng vào việc lập kế hoạch, đơn giá, dự toán, thanh quyết toán giữa đơn vị giao thầu với đơn vị nhận thầu. Nơi gửi: - Như trên - Lưu: VP, vụ /UB//UB/KTXD K.T chủ nhiệm ỦY BAN THIẾT KẾ CƠ BẢN NHÀ NƯỚC Phó chủ nhiệm HOÀNG NGỌC NHÂN
  3. w w w .g N ia x 2 a 6 G y L d ê Ô u N n g I g ọ .c c N o H m â H n - , H À w ỦY BAN KIẾN THIẾT VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA à w N w ộ X i .g CƠ BẢN NHÀ NƯỚC - ia Độc lập – Tự do – Hạnh phúc g  x ia a x Y y a d yd u === u D n n g g @ Ự .v y N n ah Số: 726 –UB//UB/ĐM o o G . Hà nội, ngày 17 tháng 12 năm 1965co m CHỦ NHIỆM ỦY BAN KIẾN THIẾT CƠ BẢN NHÀ NƯỚC Căn cứ theo nghị định số 209/CP ngày 12 tháng 12 năm 1965. Hội đồng Chính phủ quy định nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước. Căn cứ theo yêu cầu của công tác xây dựng cơ bản. QUYẾT ĐỊNH Điều 1: Nay ban hành tập định mức lao động thủ công kết hợ với cơ khi số 726 – UB/ĐM để dùng vào việc lập kế hoạc đưa giá, dự toán , thanh quyết toán, giữa đơn vị chủ quan với đơn vị thi công cho tất cả các loại công trình xây dựng cơ bản và có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1966 – trong khi chưa lập đươc định mức thi công, các công ty công trường được lấy những định mức trong tập định mức này để giao khoán, trả lương cho công nhân. Điều 2: Những công việc mà tập định mức này chưa có thì sẽ do các Bộ chủ quan hoặc Ủy ban hành chính khu, thành, tỉnh tổ chức xây dựng và thỏa thuận với Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước trước khi ban hành. Điều 3: Trên cơ sở những định mức này, các công ty công trường xây dựng định mức thi công để giao khoán, trả lương sản phẩm cho công nhân trong từng thời gian ngắn – Định mức thi công không được thấp hơn định mức trong định mức trong tập định mức này và ngày càng không ngừng tăng lên – Định mức thi công do Ủy ban hành chính địa phương xét duyệt, và báo cáo Ủy ban Kiến thiết Nhà nước. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 3 -
  4. w w w .g N ia x 2 a 6 G y L d ê Ô u N n g I g ọ .c c N o Điều 4: Các trường hợp sau đây được xét tăng định mức thời gian: H m â H n - , H À w à w a) Các công trường xây dựng ở vùng rẻo cao, điều kiện thi công gặp nhiều trở ngại như sương mù dày đặc xuống sớm tan mu N ộn, thời tiếwt khí ộ X i .g - ia hậu thay đổi đột ngột thất thường được tăng tù 5 đến 12%. g  x ia a x Y y a d yd u b) Các công trình kiến trúc xây dựng phát tán, biệt lập có khối lượng quá ít được tăng từ 5 đến 10%. u D n n g g @ Ự .v Việc tăng định mức thời gian trên đây do Bộ chủ quản hoặc Ủy ban hành chính tỉnh, thành xét và quyết định cho từng trường hợp cụ thể. y N n ah o o G . Điều 5: Trong quý I năm 1966 nếu công ty công trường nào coong nhân còn chưa đạt được định mức mới này thì được bù chênh lệch dự toán cđểo m bảo đảm tiền lương cơ bản cho công nhân. Việc cho nù tiền lương này do Bộ chủ quản hoặc Ủy ban hành chính tỉnh, thành quyết định cho từng trường hợp cụ thể. Điều 6: Quyết định này thi hành từ ngày 1 tháng 1 năm 1966 và những định mức trong tập định mức số 726-/UB/ĐM này thay thế cho tất cả những định mức cùng loại hiện hành. ỦY BAN KIẾN THIẾT CƠ BẢN NHÀ NƯỚC Chủ nhiệm TRẦN ĐẠI NGHĨA Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 4 -
  5. ỦY BAN KIẾN THIẾT CƠ BẢN NHÀ NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 52 – UB/ĐM === Hà nội, ngày 31 tháng 1 năm 1966 Giải thích và quy định thêm một số Kính gửi : điểm về quyết định 726 ban hành - Các bộ, các Tổng cục. quyết định mức lao động mới trong - Các Ủy ban hành chính khu, thành, tỉnh. xây dựng cơ bản. Đồng kính gửi: Các Ban, Phòng Kiến thiết cơ bản khu, thành, tỉnh. Ngày 17-12-1965 Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước đã có quyết định số 726-/UB/ĐM ban hành tập định mức lao động thủ công kết hợp với cơ khí để dùng vào việc lập kế toán đơn giá, dự toán, thành quyết toán giữa đơn vị chủ quản với đơn vị thi công cho tất cả các công trình xây dựng cơ bản, thi hành kể từ 1-1-1966. Trong khi chưa lập được định mức thi công, các công ty công trường được dùng những định mức trong tập định mức 720 /UB/ĐM để giao khoán, trả lương sản phẩm cho công nhân. Nay Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước có công văn này giải thích và bổ sung một số điểm để việc thi hành định mức được đầy đủ. 1. Tập định mức 726- /UB/ĐM dùng vào việc lấp kế hoạch, đơn giá dự toán, thành quyết toán trong khoảng vài ba năm. Để đảm bảo nguyên tắc năng suất lao động không ngừng tăng lên, bảo đảm: tính trung bình tiền tiến thường xuyên định mức, các đơn vị thi công phải xây dựng định mức thi công cho thích hợp để giao khoán và trả lương sản phẩm cho công nhân theo sự hướng dẫn của Bộ Lao động. Định mức thi công, năng suất phải cao hơn, các biệt có thể có mức thấp hơn định mức 726, nhưng tổng hợp lại, thì tổng chi phí về trả lương cho công nhân phải đảm bảo không vượt quá dự toán đã được duyệt. 2. Tất cả các công trình xây dựng cơ bản không phân biệt là kiến trúc dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, nông trường v.v có các loại công tác mà thành phần công việc và yêu cầu kỹ thuật như hoặc tương tự đều thống nhất áp dụng những định mức có trong tập định mức 726 /UB/ĐM . - Các định mức 2339- UB/CQL, 143-/UB/ĐM , 38-/UB/ĐM , 148-/UB/ĐM đều hủy bỏ. - Định mức 236-/UB/ĐM áp dụng cho ngành thủy lơi; 979-LĐTL áp dụng trong ngành giao thông có các loại công tác mà thành phần công việc và yêu cầu kỹ thuật như hoặc tương tự các định mức trong tập định múc 726-/UB/ĐM thì áp dụng theo định mức 726. Những định mức cho các loại công tác trong tập định mức 726-/UB/ĐM không có mà xác định mức 236-/UB/ĐM và 979/LĐLT có thì vẫn được dùng để lập kế hoạch, đơn giá, dự toán, thanh quyết toán cho các công trình xây dựng thuộc ngành đó.
  6. 3. Về hai trường hợp được tăng định mức thời gian nói trong điều 4 quyết định 726-UB/ĐM, Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước yêu cầu: - Khi Bộ hoặc Ủy ban hành chính khu, thành, tỉnh quyết định tăng mức thời gian cần hết sức thận trọng, quy đinh rõ điều kiện thời gian, không gian, tỷ lệ phần trăng được tăng cho từng trường hợp trong phạm vi tỷ lệ đã quy định ở điều 4 của qyết định 726-/UB/ĐM và hết sức trành giải quyết tràn lan. Nếu là công trường trực Bộ thì ngoài những điều cần lưu ý trên đây khi Bộ quyết định tỷ lệ tăng thời gian này cần trao đổi nhất trí với Ủy ban hành chính khu, Thành, Tỉnh, để tránh tình trạng cùng điều kiện như nhau mà tỷ lệ tăng cho công trường Trung ương quản lý lại cao hơn tỷ lệ tăng cho công trường thuộc địa phương quản lý. - Những quyết định tăng định mức thời gian này, Bộ và Ủy ban hành chính địa phương gủi cho Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước và Bộ lao động mỗi nơi một bản để tiện theo dõi rút kinh nghiệm. - Phương pháp tính tỷ lệ định mức thời gian là nhân trực tiếp các tỷ lệ được quyết định với định mức thời gian cho từng loại công tác trong tạp địn mức 726 khi lập dự toán. 4. Các công trường thi công trong điều kiện bị địch oanh tạc, phải chạy báo động nhiều thì giải quyết theo tinh thần thông tư 76/TTg-CN ngày 30-6-1965 của Thủ tướng Chính phủ và thông tư 522 - UB/ĐM ngày 1-8-1965 của Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước . 5. Các công trường xây dựng dùng lực lượng dân công nghĩa vụ (đội thủy lợi v.v ), thanh niên xung phong, vẫn áp dụng đúng định mức 762 nhưng đơn giá phải tính theo chế độ thù lao dân công hoặc thanh niên xung phong hiện hành, không được tính theo đơn giá tiền lương công nhân đã ghi trong định mức. 6. vấn đề tính đơn giá theo đinhm ức mới: a) Công trình khởi công xây dựng năm 1966, phải lập đơn giá dự toán theo định mức 762. b) Công trình nào hoàn thành trong quý I – 1966 thì không phải sửa lại dự toán và khoogn phải thanh quyết toán theo định mức mới. c) Công trình hoàn thành sau quý I – 1966 trở đi phải sửa lại dự toán theo định mức mới. 7. Điều 5 của quyết định 726 – UB/ĐM có đề cập việc giải quyết bù chênh lệch dự toán để đảm bảo tiền lường cho công nhân trong quý I -1966, còn việc trả lương cho công nhân trong từng trường hợp cụ thể như thế nào sẽ do Bộ Lao động hướng dẫn. 8. Việc xây dựng xét duyệt định mức thi công như điều 3 của quyết định 726 đã nói khi công ty công trường xây dựng rồi phải do Ban hoặc Phòng kiến thiết cơ bản địa phương phối hợp với Sở, Ty lao động, có sự tham gia của Liên hiệp Công đoàn, nghiên cứu trình Ủy ban hành chính ban hành. Sau khi han hành, Ủy ban hành chính địa phương giủ bản cho Ủy ban Kiến thiết Cơ bản Nhà nước và một bản cho Bộ Lao động 9. Định mức mới ban hành mang tính chất trung bình tiến tiến bước đầu áp dụng sẽ có khó khăn. Để việc thực hiện định mức đạt kết quả tốt, yêu cầu các Bộ, các Tổng cục các địa phương tăng cường công tác lãnh đạo tư tưởng đối với cán bộ công nahan, tăng cường cán bộ làm công tác định mức để giúp lãnh đạo phát hiện tính hình, có biện pháp giúp đỡ tạo điều kiện cho công nhân đạt và vượt định mức Nhà nước. Quá trình thực hiện gặp mắc mứu khó khăn thì Ủy ban Kiến Thiết cơ bản Nhà nước yêu cầu Bộ, Tổng cục và địa phương kịp thời phản ánh cho Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước để tiếp tục nghiên cứu. ỦY BAN KIẾN THIẾT CƠ BẢN NHÀ NƯỚC Chủ nhiệm TRẦN ĐẠI NGHĨA Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 6 -
  7. THYẾT MINH CHUNG A. CÁCH TRÌNH BÀY TẬP ĐỊNh MỨC 1. Tập định mức lao động này chia làm 8 phần. Mỗi phần gồm nhiều chương, mỗi chương có các bảng chia ô, mỗi ô là một định mức. 2. Trước mỗi phần, mỗi chương và mỗi bảng có nêu một số hướng dẫn thi công, hoặc yêu cầu chất lượng của công việc tỏng phần, chương hoặc bảng đó, thành phần công việc và thành phần công nhâ. Cuối mỗi bảng có ghi chú những trường hợp yêu cầu điều chỉnh định mức trong bảng đó bằng hệ số hoặc bằng số. 3. Hướng dẫn thi công hoặc yêu cầu chất lượng trong định mức chỉ ghi một số yêu cầu chỉnh giúp một phần cho công tác kiểm tra, nghiệm thu. Tỏng khi áp dụng định mức, tùy công việc và tùy loại công trình, phải đảm bảo chất lượng, kỹ thuật theo đúng tiêu chẩn quy định, quy phạm hiện hành do Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước hoặc các Bộ đã ban hành và theo yêu cầu thiết kế đã được duyệt. 4. Thành phần công việc là những động tác, những phần việc đã được tính đến khi đặt định mức. Ngoài ra, các động tác chuẩn bị nhận nhiệm vụ, hướng dẫn ký thuật, chẩn bị phương tiện, dụng cụ, chỗ làm việc, dọn dẹp đường đi, thu dọn sau khi đã làm xong, nghỉ ngơi cần thiết và ngừng việc khó khắc phục được cũng đã được tính đến khi đặt định mức nwung không ghi trong từng phần, từng chương, từng bảng. 5. Thành phần công nhân là số lượng và cấp bậc công nhân tùy yêu cầu kỹ thuật của công việc. Đó cũng là cơ sở để lấy tiền lương bình quân tính ra đơn giá nhân công trong định mức. 6. Định mức được tính ra giờ công ghi ở trên gách ngang trong mỗi ô; đơn giá nhân công tính ra đồng ghi ở dưới gạch ngang trong mỗi ô 7. Giờ công trong mỗi định mức là thời gian quy về một người công nahan phải làm để hoàn thành một đơn vị khối lượng xây lắp. Nó đã bao gồm các loại thời gian để thực hiện các phần việc và động tác ghi ở thành phần công việc trước mỗi bảng , mỗi chương và những động tác,, phần việc, ghi ở điểm 1. Giờ công đã được tính ra số thập phân (1giờ 30 phút tính ra 1, 50 giờ; 1 giờ 06 phút tính ra 1.10 giờ ) Khi tính toán vẫn làm theo cách tính số thường không phải làm theo cách tính tạp số. 8. Muốn tính năng suất 1 ngày công thì lấy 8 giờ ( giờ chế độ) chia cho giờ công việc định mức. Ví dụ: định mức đổ bê-tông móng sỏi có chiều rộng bằng 100cm với điều kiện là trộm máy, đầm máy, vận chuyển bằng xe cút kít 300 kaf 5,60 giờ, năng suất lao động sẽ là: 8 1m-3 x = 1.43cm3 5.60 Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 7 -
  8. 9. Đơn giá nhân công trong định mức là tiền lương giờ công bình quân cua nhóm hoặc lương giờ công người công nhân ghi ở trươc mỗi bảng nhân với định mưc thời gian. VD: đổ bê- tông thoe định mức 2,016 tính như sau: Tổ công nhân 9 người: Bậc 5: 1 người = 68đ10 x 1 = 68đ10 Bậc 4: 1 người = 58,50 x 1 = 58,50 Bậc 3: 3 người = 50,20 x 3 = 150,60 Bậc 2: 4 người = 43,10 x 4 = 172, 40 Lương tháng toàn tổ là: 449đ 60 449đ60 Tiền lương giờ công bình quân là: = 0 đ 2402 9 nguoi x 26 ngày x 8 gio Định mức đổ 1m3 bê tông ( 3.016c) là 13,8 giờ Đớn giá tính ra là: 0dd2402 x 13,8 = 3,3148 đ. 10. Đơn giá nhân công tính theo tiền lương cơ bản – Công trường cơ bản – Công trường xây dựng ở vùng có phụ cấp khu vực thì phải tính thêm phụ cấp khu vực vào đơn giá. Vùng có 6% khu vực nhân với 1,06 12% 1,12 25% 1,25 11. Số hiệu định mức đặt theo từng phần. Chữ số đầu (trước dấu chầm) là số thứ tự của phần đó. Các số sau chỉ số thứ tự của định mức theo dòng trong các bảng của phần đó kể từ 001 trở đi, các chữ a, b, c là ký hiệu đánh số thứ tự định mức theo mức theo cột. Ví dụ: Định mức số 4,008a – Số 4, chỉ rõ định mức này ở phần 4 ( phần công tác về cột thép). Số 016c chỉ rõ định mức này ở dòng thứ 8 cột a. Định mức số 3.016 – Số 3, chỉ rõ định mức này ở phần 3 (công tác bê-tông). Số 016c chỉ rõ định mức này ở dòng 16 cột B. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ 1. Tập định mức này áp dụng cho tất cả các loại công trình xây dựng cơ bản có thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, giống với quy định trong định mức. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 8 -
  9. 2. Trừ những việc đã có định mức cụ thể cho từng độ cao và độ sâu ( đào, đắp đất, xây ống khói, lắp ráp ) các định mức khác đều tính cho việc ở độ cao 4m trở xuống, tương đương với tầng một hoặc một tầng của công trình xây dựng nhà cửa. Trường hợp làm ở độ cao trên 4m thì tùy tầng độ cao mà tính như sau: > 4 đến 7 m tương đương với tầng 2 > 7 đến 10m tương đương với tầng 3 > 10 đến 13m tương đương với tầng 4 Cứ mỗi phần cao 3m một (trên 4m khởi điểm) tính tương đương với 1 tầng nàh kể từ tầng 2 trở lên. 3. Phần kể từ trần, rầm mái, hoặc quá giang vì kèo trở nên móc nằm ở tầng nào thì lấy theo định mức cho tầng ấy, không được cộng chiều cao mái vào chiều cao chung để tính thêm tầng. Ví dụ: Mái nhà có độ cao ≤4m kể từ trần, rầm mái, quá giang vì kèo tở xuống lấy định mức làm mái nhà 2 tầng. 4. Từng loại công việc đều có định mức phụ tăng hoặc hệ số tăng cho làm việc ở các độ cao trên 4m trở lên, ghi ở thuyết minh từng phần hoặc từng chương hoặc hệ số phụ tăng cho những điều kiện làm việc khác với quy địh ở trước bảng. 5. Quy tắc tính các định mức phụ tăng hoặc hệ số tăng giảm như sau: a) Định mức phụ tăng được tính cộng dồn vào định mức gốc. Ví dụ: Đổ bê-tông cột theo định mức số 3.014đ là 16 giờ. Nếu đổ bê tông cột cao > 4m đến 7m thì được tính thêm 1.6 giờ 16 + 16 = 17,6 giờ. B) Hệ số phụ tăng hoặc giảm thì tính nhân dồn, nghĩa là lấy định mức gốc nhân với hệ số. Ví dụ: Xây tường 22 theo định mức số 2.006đ bằng vữa xi-măng. Định mức gốc là 4,76 giờ, hệ số phụ thuộc tăng cho xây vữa xi-măng ở điểm c (hướng dẫn chung chương I) là 1,05 – Định mức xây trong trường hợp này là: 4,76 x 1,05 = 4,998 giờ C) Trường hợp được áp dụng nhiều hệ số thì lấy hệ số nhân với nhau rồi nhân với định mức gốc. Ví dụ: Xây tường thu hồi bằng vữa xi-măng, phải áp dụng 2 hệ số: - Hệ số cho xây tường thu hoi là 1,15 - Hệ số cho xây vữa xi-măng là 1,05 Hế số cho cả hai điều Theo định mức số 2.006a cho xây tường 33 cửa ≤ 15% là 4,24 giờ/m3. Nếu xây tường này bằng vữa xi-măng, tường thì định mức sẽ là: 4,24 x 1,2075 = 5,120 giờ Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 9 -
  10. 6, Quy tròn số lẻ trong định mức. a) Định mức trong các bảng sau khi tính toán được làm tròn số đến con số lẻ thứ ba (lấy 2 số lẻ). Nếu số lẻ thứ ba nhỏ hơn 5 thì bỏ không tính. Nếu số lẻ thứ ba bằng 5 trở lên thì tăng thêm 1 đơn vị vào con số hằn trước nó. Ví dụ: 1,432 giờ lấy 1,43 giờ 2,645 giờ 2,65 giờ b) Đơn giá nhân công sau khi tính toán được làm tròn số đến con số thứ năm (lấy 4 số lẻ). Nếu số lẻ thứ năm nhỏ hơn 5 thì bỏ không lấy. bằng hoặc lớn hơn 5 thì tăng thêm 1 đơn vị vào con số hàng trước nó ví dụ: 0đ 79324 lấy 0đ 7932 1đ 41337 lấy 1đ 4134 7. Trong khi dùng định mức này làm định mức thi công, nếu công trường trang bị công cụ cải tiến cho công nhân hoặc dân công thì tùy tình hình cụ thể mà giảm định mức thời gian hoặc tăng định mức sản lương, nhưng mức tăng năng suất không được cao quá năng suất thực tế đã đạt. 8. Trong quá trình áp dụng định mức, gặp những mắc mứu khó khăn, yêu cầu phản ánh cho Vụ Kinh tế, xây dựng, Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước để tiếp tục nghiên cứu. GHI CHÚ: Định mức sau khi in xong đã được kiểm soát lại. Trường hợp giữa định mức và đơn giá không khớp với nhau thì lấy tiền lương giờ công bình quân nhân với định mức giờ công mà sửa lại đơn giá cho đúng. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 10 -
  11. ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ CHO CÔNG TÁC NỀ THUYẾT MINH CHUNG 1. Tập định mức và đơn giá cho công tác nề áp dụng cho các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông và thủy lợi. 2. Trong tập định mức này trừ một vài trường hợp đặc biệt, còn đều chia ra hai loại công: xây, trát, lát láng và công phục vụ. 3. Cấp bậc thợn chính bố trí thành nhóm có ghi trong các phần côn tác riêng biệt. Cấp bậc thợ phục vụ cho thợ chính lấy thooats nhất là: bậc 2: 1 người; bậc 3: 1 người; tiền lương giờ công bình quân là 0,2243đ. Việc bố trí người làm công tác phục vụ căn cứ vào giờ công phục vụ trong định mức quy định để bố trí cho thích hợp. 4. Định mức trong tập này đã kể đến những điều trong chỉ dẫn thi công quy định. Về thành phần công việc từng loại công tác còn kể đến công chuẩn bị và thu dọn sạch sẽ chỗ làm việc và phương tiện dụng cụ thô sơ sau mỗi buổi làm việc. 5. Trong lúc thi công phải đảm bảo thực hiện đầy đủ những yêu cầu kĩ thuật và bảo đảm các quy phạm kỹ thuật, các tiêu chuẩn chất lượng công trình do Ủy ban kiến thiết cơ bản Nhà nước, và các Bộ quy định. Đồng thời phải thực hiện tiết kiệm vật liệu không vì tăng năng suất mà để vật kiệu vương vãi, mất mát. Phải đảm bảo thực hiện đúng định mức sử dụng vật liệu do Nhà nước ban hành. 6. Định mức tính cho thi công độ cao ≤ 4m. Trường hợp thi công cao > 4m thì mỗi khoảng cao 3m hoặc mỗi tầng nhà, công phục vụ được tính theo hệ số dau đây Công phục vụ Lớn hơn 4m đến 7m hoặc Lớn hơn 7m đến 10m hoặc Lớn hơn 10m hoặc tầng 4 Điều kiện đưa lên tầng cao Thứ tự tầng 2 tầng 3 trở lên Bằng ròng rọng kéo tay 1,5 1,8 2 1 Bằng máy và tời điện 1,30 1,30 1,30 2 Nếu đã quy định cụ thể cho các độ cao khác nhau thì không được sử dụng bảng hệ số này nữa. 7. Trường hợp xây và trát các cấu kiện gạch, đá chịu áp lực nước chảy, thường xuyên ngâm trong nước đòi hỏi tính chống htamas cao thì định mức công nhân xây nhân với hệ số 1,1. 8. Ngoài những phần đã có thuyết minh trong tập định mức này, trong khi áp dụng định mức cần xem phần thuyết minh chung cho toàn tập định mức. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 11 -
  12. CHƯƠNG I CÔNG TÁC XÂY GẠCH 1.Hướng dẫn chung. a) Trong chương này trừ phần xây gạch rỗng, còn tất các phần khác đều là công tác xây cấu kiện bằng gạch phổ thông cỡ 22cm x 10,5cm x 6cm. b) Các định mức trong toàn chương đều phân biệt hai loại công: xây và phục vụ xây. Công phục vụ xây chỉ bao gồm công vận chuyển gạch, vận chuyển vữa và cùng thợ xây chuyển giáo công cụ Công cụ trộn vữa bằng máy hoặc bằng tay không tính chung với công phục vụ thợ xây. c) Những công trình xây bằng gạch trừ những phần định mức đã quy định riêng cho việc xây bằng vữa xi măng, còn những phần định mức đã quy định xây bằng vữa vôi hay tam hợp mà xây bằng vữa xi-măng thì công nhân xây nhân với 1,05. d) Khi tính thể tích khói xây không tính thể tích các lỗ cửa sổ, cửa đi, và các loại lỗ lớn khác (có kích thước từ 30cm trở lên). đ) Định mức công tác xây gạch quy định cho trường hợp xây gạch có số lượng gạch vỡ chiếm đến 20% tổng số gạch xây. Trường hợp ở những cấu kiện cho phép xây nhiều gạch vỡ (trên 20%) thì định mức xây nhân với 1,05. e) Trường hợp gạch xây không trát ngoài ở những công trình có yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật đặc biệt được Bộ chủ quản hoặc cơ quan quản lý kiến thiết cơ bản địa phương công nhận (như nhà Quốc hội, việc bảo tàng, cung văn hóa, v.v thì định mức công thợ chính nhân với 1,25. Xây gạch không trát ngoài ở những công trình do tiết kiệm vật liệu trong điều kiện thời chiến thì quy định mức công thợ chính nhân với 1,05. g) Định mức áp dụng chung cho phương pháp xây: 3 dọc 1 ngang. Xây 1 dọc 1 ngang cũng không được tăng định mức. h) Định mức công xây tương không kể công bịt lỗ đà giáo khi xây tường xong. 2. Hướng dẫn kỹ thuật thi công. a) Trước khi xây phải xem lại bản vẽ và chuẩn bị các điều kiện; phương tiện, dụng cụ đầy đủ. Thợ phục vụ xây phải đển trước để chuẩn bị đầy đủ vật liệu xây. b) Dụng cụ xây như: dao, bay, thước, của thợ; hộc, xô, xẻng của người phục vụ phải dùng theo kiểu dao bay hai lưỡi, thươc góc, xẻng, hộc xô rỉa vữa cải tiến. c) Khi đi xây móng và tường nên bố trí xen kẽ giữa người thợ chuyên dùng xẻng để trải vữa và người thợ khác chuyên đặt gạch, d) Nễu sây tường mới lên tường cũ, phải cạo kỹ tường cũ, rồi tưới nước rửa sạch trước khi xây. e) Xây xong phải kiểm tra lại chất lượng xây, sủa chữa hoặc làm lại những chỗ xây sai, xây hỏng để đúng với yêu caaufchaats lượng công trình. g) Gạch phải nhúng nước, đảm bảo gawchj ẩm không hút nước của vữa xây. h) Gạch xây phải đúng mác thiết kế, vữa xây phải đúng mác thiết kế và có độ dẻo cần thiết. i) Vữa trộn kíp nào dùng hết trong kíp đó, không dùng vữa thừa để xây trong kíp sau. k) Xây dựng phải ngang bằng, đứng thẳng, mặt phẳng, vuông góc, mạch xây không trùng nhau; mạch đứng của hàng gạch trên phải so le với mạch đứng của ahngf gạch dưới ít nhất là 5cm, trong mạch phải đầy vữa. l) Mạch nằm dày 12mm, mạch đứng dày 10mm. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 12 -
  13. m) Xây tường chừa mỏ phải để kiểu mỏ dật, không được để kiểu mỏ nanh. n) Các cấu kiện khác cũng trong phạm vi yêu cầu tương tự. Các yêu cầu khác căn cứ theo “tiêu chuẩn đánh giá chất lwuowngj công trình” do Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước ban hành và các quy phạn kỹ thuật hiện hành. I – 1. XÂY MÓNG 1. Thành phần công việc. - Giác móng (đo kích thước, căng dây làm mẫu). - Xây (đặt gạch, trải vữa) - Kiểm tra sửa chữa lại cho đúng kích thước và thuật xây. - Tưới nước vào khối đã xây, nhúng gạch vào nước. - Vận chuyển vật liệu đến chỗ xây trong vòng 30m. 2. Thành phần công nhân: bậc 3: 2 người; bậc 4: 1 người; tiều lương giờ công bình quân là 0,2546đ. 3. Định mức và đơn giá cho xây 1m3 móng gạch Bảng 2 Kích thước móng MÓNG GẠCH Số hiệu định (cm) Xây Phục vụ xây mức 4,44 4,6 22 2001 1,1304 1,0318 3,47 4,6 33 2002 0,8835 1,0318 3,08 4,8 45 2003 0,7842 1,0766 2,86 4,8 57 2004 0,7282 1,0766 2,50 4,8 > 57 2005 0,6365 1,0766 a b Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 13 -
  14. I – 2. XÂY TƯỜNG 1. Thành phần công việc. - Đo kích thước, căng dây, lấy mãu để xây bằng thước góc cải tiến. - Xây bắt mỏ - Đảo lại vữa, trải vữa lên khối xây, đặt gạch, miết mạch. - Đặt cốp pha, cốt thép lanh tô gạch, xây lanh too cửa, hoặ đặt lanh tô của bằng bê-tông hay gỗ. - Kiểm tra và sửa chữa lại khối xây: kích thước, độ lồi lỗm, chiều thẳng đứng, chiều dây mạch vữa theo đúng yêu cầu kỹ thuật. - Nhúng gạch vào nước. - Vận chuyển gạch và và vữa đến chỗ xây trong vòng 30m - Di chuyển gaio công cụ đễn chỗ xây mới. 2. Thành phần công nhân. BẬC THỢ Tiền lương giờ công Số 2 3 4 5 bình quân để tính vào thứ đơn giá tự LOẠI TƯỜNG Thông thường 2 2 1 0,2745đ 1 Tường cong kiểu vỏ đậu, tường 1 1 0,3043đ 2 ốp taluy Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 14 -
  15. 3. BẢNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ XÂY 1m3 TƯỜNG 33, 22 VÀ 1m2 DÂY 11 HOẶC 6m Ở TẦNG 1 Bảng 3 Loại tường Tường 33cm Tường 22cm Tường 11cm Tg 6m Đơn vị m3 m3 m2 m2 Số hiệu đinh mức Cửa Cửa Cửa Cửa Cửa Cửa Cửa Không Không Có cửa ≤ 15% ≤ 30% > 15% ≤ 15% ≤ 30% > 30% cửa cửa Công việc 4,57 4,70 4,93 4,76 5 5,12 0,66 0,53 0,86 Xây 2,006 1,2545 1,2902 1,3533 1,3066 1,3725 1,1054 0,1812 0,1455 0,2361 5 5 5 5 5 5 0,7 0,7 0,35 2,007 Phục vụ vật liệu xây 1,1215 1,1215 1,1215 1,1215 1,1215 1,1215 1,1570 1,1570 0,0785 a b c d đ e g h i 4. GHI CHÚ: a) Công xây tường thu hồi kể cả công xây cửa cuốn lấy theo định mức xây tường cửa < 15% (nếu là tường 33 và 22) hoặc tường không có cửa ( nếu là tường 11) nhân với hệ số 1,15. ( Xem phụ lục, bảng 51). b) Xây tường bằng gạch rỗng, định mức trong bảng bao gồm cả công đặt sắt. c) Trường hợp xây tường hình cong thì riêng đoạn tường phải xây cong lấy theo định mức lại tường thẳng nhân với 1,4 4. BẢNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ XÂY 1 m3 TƯỜNG BẰNG GẠCH RỖNG Bảng 4 Loại tường Tường dày 22cm Tường dày 33cm Tường dày 45cm Số hiệu định mức Công Xây Phục vụ Xây Phục vụ Xây Phục vụ 4 4,8 3,8 4,8 3,6 4,8 Định mức và đơn giá 2,088 1,0980 1,0766 1,0430 1,0766 0,9882 1,0766 a b c d đ e Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 15 -
  16. BẢNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ CHO 1m3 XÂY TƯỜNG THẲNG VÀ TƯỜNG CONG KIỂU VỎ ĐẬU Bảng 5 Chiều cao tường Chiều dài ≤ 4m ≤ 7m > 7m Số hiệu định mức dây của tường (cm) Công Xây Phục vụ Xây Phục vụ Xây Phục vụ Loại tường 5,1 6,2 5,5 6,8 6 7,5 Thẳng 2,009 1,4000 1,3907 1,5098 1,5252 1,6470 1,6823 ≤ 45 6,6 6,2 8 6,8 9 7,5 Cong kiểu vỏ đậu 2,010 2,0084 1,3907 2,4344 1,5252 2,7387 1,6823 4,5 6,2 4,8 6,8 5,8 7,5 Thẳng 2,011 1,2353 1,3907 1,3176 1,5252 1,5921 1,6823 ≥ 57 6 6,2 7,27 6,8 8 7,5 2,012 Cong kiểu vỏ đậu 1,8258 1,3907 2,2123 1,5252 2,4344 1,6823 a b c d đ e 6, BẢNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ XÂY 1m3 TƯỜNG LÒ BẰNG GẠCH BÊ TÔNG, XÂY 1m3 TƯỜNG BẰNG GẠCH PA – PANH Bảng 6 Cấu kiện Đơn vị Công xây Công phục vụ Số hiệu định mức 5 6,6 Xây tường cao 2m, mỗi viên gạch bê-tông nặng từ 30kg – 40kg m3 2,013 1,3725 1,4804 0,9 0,45 Xây gạch pa-panh cỡ 40 x 20 x 10 cm có 2 lỗ ø 6 cách 5 hàng gạch phải m2 2,014 0,2471 0,1009 đặt hai thanh sắt ø 6 nằm dài theo tường, a b Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 16 -
  17. I – 3, XÂY TRỤ 1, Thành phần công việc: - Đo kích thước, vạch mẫu xây, căng dây làm mẫu, - Xây (trát vữa, đặt gạch, miết mạch, đẽo gạch), - Kiểm tra và sửa chữa cho đúng lại kích thước của trụ, chiều thẳng đứng mạch vữa và các yêu cầu kĩ thuật khác, - Những gạch vào nước, - Vận chuyển gạch đến chỗ xây trong phạm vi 30m - Chuyển giao công cụ, 2, Thành phần công nhân – Bậc 4: 2 người, Bậc 5: 1 người, Tiền lương bình quân: 0,2966đ, BẢNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ XÂY 1m3 TRỤ Bảng 7 Hình dạng Kích thước chi tiết trụ (hoặc đường kính) tính cm Số hiệu định Vị trí của trụ Loại công trụ 22 x 22 35 x 35 45 x 45 55 x 55 22 x 60 mức 12,2 10 8,88 8 8,42 Xây 2,015 Trụ hình 3,6185 2,9660 2,6388 2,3728 2,4974 vuông và 6 6 5,8 5,8 5,8 chữ nhật Phục vụ xây 2,016 1,3458 1,3458 1,3009 1,3009 1,3999 Trụ độc lập Trụ tròn, trụ 14,5 13,3 Xây 2,017 đa giác 4,3007 3,9448 7 7 Phục vụ xây 2,018 1,5701 1,5701 5,5 5,2 5 Xây 2,019 1,6313 1,5423 1,4830 Trụ vuông Trụ liền tường 5,8 5,8 5,8 và chữ nhật 2,020 Phục vụ xây 1,3009 1,3009 1,3009 A B C D Đ Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 17 -
  18. GHI CHÚ: a) Nếu trụ có tiết diện chữ nhật thì lấy theo định mức của loại trụ có kích thước của cạnh lớn để tính theo định mức, b) Nếu loại trụ có tiết diện thay đổi (đầu trên nhỏ, đầu dưới to) thì lấy kích thước tiết diện trung bình để đối chiếu định mức, Thí dụ: Một trụ liền tường chiều dày 34cm, chiều rộng trên đầu 30cm, chiều rộng dưới đáy là 60cm, Như vậy tính như loại trụ có tiết diện một chiều 34cm, một chiều là 30 + 60 = 45 thì lấy định mức của loại trụ 45 x 45 theo số liệu định mức 2,019c để tính toán, 2 I – 4 XÂY BỂ NƯỚC, BỂ XÍ TỰ HOẠI – GIẾNG VAN CÁC LOẠI 1, Thành phần công việc, - Đo kích thước, vạch mẫu, căng dây, - Xây - Kiểm tra và sủa chữa lại kích thước, tim cột, chiều thẳng đứng và mạch vữa, - Nhúng gạch vào nước, - Vận chuyển gạch và vữa đến chỗ xây, 2, Thành phần công nhân: Bậc 3: 1 người Bậc 4: 1 người, Bậc 5: 1 người Tiền lương giờ công bình quân là: 0,2833đ Riêng trường hợp xây bể nước hình tròn, thành phần công nhân là: Bậc 4: 1 người Bậc 5: 1 người Tiền lương giờ công bình quân là: 0,3043đ, Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 18 -
  19. 3. BẢNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ CÔNG XÂY BỂ NƯỚC, BỂ TỰ HOẠI, GIẾNG VAN CÁC LOẠI Bảng 8 Chiều dây Giếng van tứ giác tường thành Bể nước, bể xí Giếng van Giếng van Số hiệu định Loại công Đơn vị đo Bể nước tròn bể và giếng tự hoại hình tròn hình bầu mức (cm) Cạnh lớn Cạnh lớn ≤ 1,5m ≤ 2m 8 9,5 5,33 4,76 8 8,3 Xây M3 2021 2,2664 2,8909 1,5100 1,3485 2,2664 2,3514 22 5 5 5 5 5 5 Phục vụ M3 2022 1,1215 1,1215 1,1215 1,1215 1,1215 1,1215 0,95 1,15 0,8 0,61 Xây M2 2023 0,2691 0,3499 0,2266 0,1728 11 0,7 0,7 0,7 0,7 Phục vụ M2 2024 0,1570 0,1570 0,1570 0,1570 0,9 Xây M2 2025 0,2550 6 0,35 Phục vụ M2 2026 0,0785 a b c d đ e Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 19 -
  20. I – 5 XÂY GỜ CHỈ - BÓ VỈA HÈ – RÃNH NƯỚC – TƯỜNG RÀO – CUỐN 1, Thành phần công việc: - Đo kích thước, căng dây làm mẫu, - Làm khuôn cuốn, - Xây - Kiểm tra lại kỹ thuật xây: + Kiểm tra lại chiều dài có thẳng hàng không, + Kiểm tra lại độ cao, độ thẳng bằng mặt xây, + Kiểm tra độ cong, đường kính, + Kiểm tra tim của cấu kiện bằng quả dọi + Kiểm tra chiều dày của mạch + Kiểm tra kích thước của mặt, - Nhúng gạch vào nước, - Vận chuyển gạch và vữa đến chỗ xây 2, Thành phần công nhân Bậc thợ 3 4 5 Tiền lương giờ công bình quân Loại cấu kiện Xây giờ chỉ, xây cuốn 1 1 0,3043đ Xây bó vỉa hè, xây rãnh nước, xây 1 1 0,2613 đ tường rào Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 20 -
  21. 3, BẢNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ XÂY GỜ CHỈ, BÓ VỈA HÈ, RÃNH THOÁT NƯỚC, TƯỜNG ĐÀO, CUỐN Bảng 9 Xây rãnh Loại cấu kiện Xây gờ chỉ Xây bó vỉa hè Xây tường rào Xây cuốn Số hiệu định mức thoát nước Đơn vị khối lượng Mét (m) Mét (m) m m3 m2 m3 Cờ Dày Cờ Tường Tường ngang 22cm Gồm Đường Đường ngang Giờ Gạch 22 kể cả 11 kể cả Đặc tính của cấu kiện không cao đáy và 2 kính kính 2027 phải đẽo đứng đặt đứng trụ và trụ và phải đẽo thành gạch 25- 30 gờ mũ giờ mũ ≤ 1,6m ≥ 1,6m gạch cm 0,26 0,20 0,37 0,16 0,41 0,32 4,93 0,78 12,3 13 Công xây 2028 0,0791 0,0609 0,1126 0,0418 0,1071 0,0836 1,2882 0,2038 3,7429 3,9559 0,06 0,06 0,10 0,11 0,28 0,15 5 0,7 6 10 Công phục vụ xây 2029 0,0135 0,0135 0,0224 0,0247 0,0628 0,0336 1,1215 0,1570 1,3458 2,2430 a b c d đ e g h i k I – 6 XÂY DỰNG 1. Thành phần công việc: - Đo kích thước , căng dây mẫu, - Xây - Làm và tháo gỡ khuôn mặt vòm cống, - Kiểm tra kỹ thuật khối xây - Nhúng gạch vào nước, - Vận chuyển vật liệt tới chỗ xây trong vòng 30m, 2. Thành phần công nhân: - Bậc 3: 1 người, - Bậc 4: 1 người - Bậc 3: 1 người (Tiền lương giờ công bình quân là: 0,2833) Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 21 -
  22. 3. ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ CHO CÔNG XÂY 1m3 CỐNG Bảng 4 Chiều dày Công Số hiệu định mức 22 33 45 57 12,69 11,42 11,00 10,60 Xây 2,030 3,5951 3,2353 3,1163 3,0030 6 6 6 6 Phục vụ 2,031 1,3458 1,3458 1,3458 1,3458 a b c d 4. GHI CHÚ: - Xây cống bao gồm xây thành cống và vòm cống, I – 7, XÂY ỐNG KHÓI 1, Thành phần công việc: - Đo kích thước, vạch dấu, lấy cữ xây, văng quả dọi ở tâm ống khói, - Xây ống khói, - Kiểm tra và sửa chữa đúng kỹ thuật xây (kích thước, độ cao, độ nghiêng, tâm ống khói, mạch vữa ), - Nhúng gạch vào nước, - Vận chuyển gạch và vữa đến chỗ xây, 2, Thành phần công nhân: Bậc thợ 3 4 5 6 Tiền lương bình quân Loại ống khói Ống khói nhà bếp 1 0,2813đ Ống khói nhà công nghiệp a 1 1 1 0,3300đ Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 22 -
  23. 3, BẢNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ XÂY 1m3 ỐNG KHÓI CÔNG NGHIỆP VÀ 1m2 ỐNG KHÓI NHÀ BẾP Loại ống khói ống khói công nghiệp Ống khói nhà bếp Số hiệu định Xây gạch đỏ trong ruột ống khói Đặc tính Xây thân ống khói bằng gặc đỏ Dày 11cm mức bê-tông Đơn vị tính m3 m3 M2 Công Xây Phục vụ Xây Phục vụ Xây Phục vụ ống khói cao 1,48 1,11 Các loại 2032 0,4163 0,2490 8 6 10,66 16,0 ≤ 30m 2033 2,640 1,3458 3,5178 3,5888 10 6 11,25 16,0 ≤ 40m 2034 3,300 1,3458 3,7125 3,5888 11,9 16 ≤ 50m 2035 3,927 3,5888 12,5 18 ≤ 60m 2036 4,125 4,0374 13,20 18 ≤ 70m 2037 4,356 4,0374 13,8 18,00 ≤ 80m 2038 4,554 4,0374 14,50 18,0 ≤ 90m 2039 4,785 4,0374 a b c d đ e Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 23 -
  24. CHƯƠNG II CÔNG TÁC XÂY ĐÁ 1. Hướng dẫn chung: a) Xây mố cống, trụ pin thì phần khối lượng kể từ rãnh phai đến đầu mố hoặc phần phải cuốn vòm sẽ lấy định mức công thợ chính xây tường thẳng nhân với hệ số 1,3; công phục vụ không thay đổi, ( Xem phần phụ lục bảng 52), b) Xây đá hộc trong ruột thân mố cầu dùng định mức công xây tường thẳng chiều dày > 0,6m nhân với hệ số 0,7 công phục vụ không thay đổi, ( Xem phần phụ lục bảng 52), c) Trường hợp xây tường đá ở những công trình có yêu cầu kĩ thuật và kỹ thuật đặc biệt được bổ chủ quan hoặc cơ quan quán lý kiến thiết cơ bản địa phương công nhận ( như nhà Quốc hội, viện bảo tàng, cung văn hóa, v,v ) thì công xây nhân với hệ số 1,25, 2. Hướng dẫn kỹ thuật thi công: a) Trước khi xây đá phải tưới nước b) Khi xây, vữa phải trải trước khi đặt đá, Khi đặt đá dùng búa con gõ cho đá nén chặt, Khi gõ nếu hòn đá nào bị vỡ phải lấy lên xây lại, c) Khi xây, mạch vữa phải đầy vữa, dùng đá ocn chèn thật chặt làm cho đá lớn và đá con đều đông đặc vữa, d) Mạch vữa phía ngoài không chèn đá con và chỉ để dày 3cm, đ) Đá xây tường dày độ 40cm trở lại, pahir đặt đá câu được hai mặt với nhau, mỗi mét vuông phải đặt 3 hòn đá dài thâu suốt cả thân tường, e) Đs xây phía ngoài phải chọn đá to và phẳng, g) xây cuốn phải xây ngồi hoặc đứng, không được xây nằm, Viên đá khóa và hai viên đỡ nó phải chú ý đặt đúng vị trí, Xây cuốn lần lượt từ hai đầu vào giữa, h) Xây đá khan phải xếp đá có mặt phẳng ra ngoài, chiều dày nhất của viên đá đặt theo chiều dầy của công trình, Dùng búa chèn hòn nọ chặt khít với hòn kia, Các kẽ hở thì chêm bằng đá mảnh để cuối cùng thành một khối đá chặt chẽ với nhau, i) Xây đá khan có trát vữa thì sau khi đặt đá, dùng vữa trát vào các mạch cho đầy vữa, l) Đá xây bằng vữa phải chải sạch, không bị đát cát và các tạp chất bám vào, m) Đá phải dày ít nhất 10cm, dài tít nhất 25cm và bề rộng tối thiểu gấp hai bề dày, II – 1, XÂY MÓNG ĐÁ HỘC 1. Thành phần công việc: - Đo kích thước căng dây làm mẫu, - Tưới nước vào đá, vận chuyển đá và vữa đến chỗ xây, - Trải vữa, xếp đá, chèn đá con, chèn vữa, - Kiểm tra, sửa chữa khối đúng kích thước và yêu cầu kĩ thuật, Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 24 -
  25. 2, Thành phần công nhân: Bậc 4: 1 người; bậc 3: 1 người , Tiền lương giờ công bình quân: 0,2613 3, ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ XÂY 1m3 MÓNG ĐÁ HỘC, Chiều dày móng (cm) 45 7 >57 Số hiệu định mức Công 3,68 3,1 2,66 Xây 2,010 0,9616 0,8100 0,6951 7 7 7 Phục vụ 2,041 1,4701 1,5701 1,5701 a b c II – 2 TƯỜNG ĐÁ XÂY BẰNG XI-MĂNG 1. Thành phần công việc: - Đo kích thước, căng dây mẫu, - Tưới nước vào đá, vận chuyển đá và vừa đến vị trí xây - Trải vừa vữa, xếp đã, chèn đà con,, chèn vữa 2. Thành phần công nhân Bậc thợ Tiền lương giờ công 2 3 4 5 bình quân để tính Loại tường đơn giá Tường thẳng đứng 1 1 1 0,2833đ Tường cong vặn vỏ đỗ và 1 2 0,,3120 tường ốp ta-luy Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 25 -
  26. 3. ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ CHO 1m3 TƯỜNG ĐÁ XÂY BẰNG VỮA XI-MĂNG Loại tường Tường thẳng Tường vặn vỏ đỗ Độ cao (m) Số hiệu định mức Chiều dày ≤ 0,60 Chiều dày >0,60 Chiều dày ≤ 0,60 Chiều dày >0,60 Công 4,26 3,76 5,20 4,54 Xây 2,042 1,2069 1,0652 1,6224 1,4165 ≤ 4m 7 7 7,24 7,24 Phục vụ 2,043 1,5701 1,5701 1,6239 1,6239 4,92 4,57 6,10 5,6 Xây 2,044 1,3938 1,2947 1,9032 1,7472 ≤ 7m 7,5 7,5 7,7 7,7 Phục vụ 2,045 1,6823 1,6823 1,7271 1,7271 5,33 4,92 7,27 6,1 Xây 2,046 1,8393 1,3938 2,2632 1,9032 ≤ 10m 8,2 8,2 8,4 8,4 Phục vụ 2,047 1,8393 1,8393 1,8841 1,8841 5,81 5,33 8,0 7,0 Xây 2,048 1,646 1,510 2,4960 2,1860 > 10m 9,3 9,3 9,87 9,87 2,049 Phục vụ 2,0860 2,0860 2,2138 2,2138 a b c d 4. GHI CHÚ: - Định mức xây tường vỏ đỗ, là loại tường chỉ có trong công trình thủy lợi nên đã kể đến tính chống thấm, định mức này không áp dụng hệ số chống thầm 1,1, II – 3, XÂY TRỤ ĐỘC LẬP, XÂY GIẾNG, XÂY CỐNG VÒM BẰNG ĐÁ HỘC VÀ XÂY TƯỜNG ĐÁ ONG 1,Thành phần công việc: - Đo kích thước, căng dây làm mẫu, - Tưới nước vào đá, vận chuyển vữa và đá tới chỗ xây, - Xây đá hộc, đá ong (xây, trải vữa, chèn đá ,) - Kiểm tra kích thước, độ cong, mạch, cột cao 2, Thành phần công nhân: Bậc 3: 1 người Bậc 4: 1 người Bậc 5: 1 người Tiền lương công bình quân: 0,2833 đ Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 26 -
  27. 2. ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ CHO 1m3 XÂY TRỤ, GIẾNG, CỐNG VÒM VÀ TƯỜNG ĐÁ ONG, Bảng 14 Loại cấu kiện Xây cống vòm Xây tường bằng đá Xây trụ độc Xây giếng ong cỡ 0,4 x 0,20 x Số hiệu định mức lập bằng đá hộc Khẩu độ ≤ 5m Khẩu độ > 5m 0,10 Công 5,33 6,15 7 8 3,33 Xây 2,050 1,5100 1,7123 1,9831 2,2664 0,9434 5,33 11 6 6 5 2,051 Phục vụ xây 1,1955 2,4673 1,3458 1,3458 1,1215 a b c d đ GHI CHÚ: - a) Trường hợp trụ có cốt thép ở giữa thì định mức xây nhân với 1,10, Định mức xây giếng áp dụng cho loại giếng vuông có chiều dầy ≤ 0,60, chiều sâu ≤ 4m, Nếu giếng có chiều dày > 0,60m thì định mức xây nhân với 0,80, Nếu chiều sâu > 4m thì định mức công phục vụ nhân với 1,15 xem phần phụ lục bảng 53, - b) Xây cống vòm đá kể cả công xây tường và phần vòm II – 4, XÂY ĐÁ KHAN, Thành phần công việc: - Đo kích thước, căng dây làm mẫu, - Vận chuyển đá và vật liệu đến chỗ xây, - Xếp đá, chèn đá chặt, - Nhét vữa xi-măng - Rải lớp đá lót nếu xây có lớp đá lót, - Kiểm tra, Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 27 -
  28. 3. Thành phần công nhân: Bậc công nhân 3 4 5 Tiền lương giờ công bình quân Loại việc Xây đá khan 1 1 0,2613đ Xếp đá khan 1 1 1 0,2833đ 4. ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ CHO 1m2 XÂY ĐÁ KHAN Mặt bằng Ta-luy Điều kiện kỹ thuật Công Số hiệu định mức Không có lớp lót Có lớp lót Không có lớp lót Có lớp lót 1 1,27 1,25 1,5 Xây 2,052 0,2613 0,3319 0,3266 0,3920 Có trát vữa 1,6 2 1,74 2,14 Phục vụ 2,053 0,3589 0,4486 0,3903 0,4800 0,66 0,9 0,80 1,13 Xây 2,054 0,1725 0,2352 0,2090 0,2953 Không trát vữa 1,32 1,72 1,52 1,92 Phục vụ 2,055 0,2961 0,3858 0,3409 0,4307 0,6 0,8 Xây 2,056 1,568 0,2090 Có trát đất 1,2 1,6 Phục vụ 2,057 0,2692 0,3589 Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 28 -
  29. 5. ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ CHO 1m3 XẾP ĐÁ KHAN Bảng 16 Cấu kiện Mương ngầm sau mố Cống vòm bán Thân đập Xếp đá khan ¼ nón Xếp kè đá Số hiệu định mức Công cầu nguyệt 5,05 5 8 6,4 16 Xếp và vận chuyển 2058 1,4307 1,4165 2,2664 1,8131 4,5328 A B C D Đ CHƯƠNG III CÔNG TÁC TRÁT 1. Hướng dẫn chung, a) Trong các mục của chương này đều áp dụng chung một bảng thành phần công việc (ghi rõ trong phần 3 của toàn chương), b) Trừ công việc trát vách, trát vữa phoi thép, trát vữa phòng thủy, trát gơ-ra-ni-tô, trát hèm cửa, có thành phần công việc ghi riêng, vì định mức công phục vụ đó kiể cả công trộn vữa, c) Trát các công trình chịu nước ngầm hoặc chịu nước thì công thợ chính nhân với hệ số 1,05, d) Trường hợp trát tường, trát gờ chỉ, trát phào, ở những công trình có yêu cầu kĩ thuật và mỹ thuật đặc biệt được bọ chủ quản cơ quan quản lý kiến thiết cơ bản địa phương công nhận (như nhà quốc hội, viện bảo tàng, cung văn hóa,,v,v ) thì định mức công trát nhân với hệ số sau đây: - Trát phào, gờ chỉ: : 1,25 - Trát tường: : 1,40 - Trát trần : 1,60 2, Hướng dẫn kỹ thuật thi công: a) Trước khi trát, mặt tường phải cạo, chải và rửa thật sạch, Trát bằng vữa phoi thép, thì phoi thép phải tẩy sạch dẫu mỡ bám vào phoi thép bằng cách: rang phoi thép, b) Khi trát thì trát hai lớp theo kiểu đuổi nhau, Ban đầu hai người thờ cùng trát lót, Sau khi trát lớp lót được một khoảng thì một người thợ trở lại trát lớp thứ hai và xoa phẳng, c) Dụng cụ dùng để trát: hộc trát, bàn xoa, tà lột, thước tầm theo kiểu cải tiến, d) Mặt trát không được có khe nứt, lồi lõm, sần sùi, e) Vữa trát phải bám chặt vào tường,, Lúc vữa đã khô không được kêu bồm bộp, 3, Thành phần công việc: - Chải mặt tường và tưới mặt tường, - Vận chuyển vữa đến chõ trát, trong vòng 30m - Trát và đánh cạnh góc, - Đảo lại vữa, - Chuyển giáo trát, - Kiểm tra, - Thu dọn sạch sẽ, Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 29 -
  30. III – 1 TRÁT TƯỜNG 1. Thành phần công nhân: Bậc 3: 1 người, : Bậc 4: 1 người, Tiền lương giờ công bình quân: 0,2613đ 2. ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ TRÁT TƯỜNG ( tính theo m2) Bảng 17 Loại tường Cửa ≤ 30% Cửa ,+30% Số hiệu định mức Loại vữa Trát Phục vụ Trát Phục vụ 0,26 0,13 0,33 0,13 Vữa vôi hay tam hợp 2059 0,0679 0,0292 0,0862 0,0292 0,40 0,16 0,47 0,16 2069 0,1045 0,0359 0,1228 0,0359 Vữa xi-măng A B C D CHI CHÚ: a) Trát tường không có cửa tính theo định mức trát tường có cửa ≤ 30% b) Trường hợp trát tường bê tông thì định mức thợ chính nhân với hệ số 1,30 Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 30 -
  31. III – 2, TRÁT TRỤ 1. Thành phần công nhân: Bậc công nhân Tiền lương giờ công bình 4 5 quân Loại trụ Trụ vuông, chữ nhật 1 0,2813đ Trụ tròn, đa giác 1 1 0,3043đ Bảng 18 Loại trụ Kích thước tiết diện của trụ (cm) (cạnh hoặc đường kính) Hình dạng Số hiệu định mức 22 x 22 35 × 35 45 × 45 55 × 55 22 × 60 công Trụ vuông hoặc 0,95 0,83 0,74 0,66 0,70 Trát 2061 chữ nhật 0,2672 0,2335 0,2082 0,1857 0,1969 0,25 0,25 0,23 0,23 0,23 Phục vụ 2062 0,0561 0,0561 0,0516 0,0516 0,0516 1,28 1,12 1 0,89 0,94 Tròn, đa giác Trát 2063 0,3895 0,3408 0,3043 0,2708 0,2860 0,30 0,30 0,28 0,28 0,28 Phục vụ 2064 0,0673 0,0673 0,0628 0,0628 0,0628 A B C D Đ CHI CHÚ: a) Trát trụ độc lập kể cả công trát đế trụ và đầu trụ thông thường, b) Trường hợp trát trụ bằng vữa xi-măng thì định mức công chính nhân với hệ số 1,4 ( xem phần phụ lục, bảng 54) III – 3, TRÁT XÀ DẦM – CỬA CUỐN 1, Thành phần công nhâ: bậc 4: 1 người, Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 31 -
  32. Tiền lương giờ công bình quân: 0,2813đ 2, Định mức và đơn giá công trát xà dầm của cuốn cho 1m3 Bảng 19 Loại dầm Dầm cao ≤ 35cm Dầm cao ≤ 50 Dầm cao > 50cm Số hiệu định mức Trát Phục vụ Trát Phục vụ Trát Phục vụ Loại vữa 1 0,18 0,76 0,15 0,60 0,15 Vữa xi – măng 2065 0,2813 0,0404 0,2138 0,336 0,1688 0,0336 0,83 0,15 0,61 0,13 0,50 0,13 Vữa tam hợp 2066 0,2335 0,0336 0,1716 0,0292 0,1407 0,0292 A B C D Đ E CHI CHÚ - Công trát cửa cuốn lấy giống như công trát xà dầm, III – 4, TRÁT TRẦN NHÀ, 1, Thành phần công nhân: Bậc thợ 3 4 Tiền lương giờ công bình quân Loại trần Trần bê-tông và pa-nen 1 1 0,2613đ Trần vôi rơm 2 1 0,2546đ Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 32 -
  33. 2, Định mức và đơn giá cho 1m2 trát trần tầng 1 Bảng 20 Loại trần TRẦN BÊ-TÔNG ĐÚC TẠI TRẦN BÊ-TÔNG LẮP GHÉP TRẦN VÔI RƠM Số hiệu định mức CHỖ PA – MEN Loại vữa Trát Phục vụ Trát Phục vụ Trát Phục vụ 0,47 0,15 0,66 0,15 Xi măng 2067 0,1228 0,0336 0,1725 0,0336 0,40 0,15 0,50 0,15 0,53 0,30 Tam hợp 20068 0,1045 0,0336 0,1307 0,0336 0,1349 0,0673 A B C D Đ E 3, GHI CHÚ: - Trát trần vôi rơm bao gồm cả công trát mặt trên và mặt dưới và mạng ngoài bằng vữa tam hợp, không kể công băm rơm, III – 5 TRÁT GỜ PHÀO 1, Thành phần công nhân: Bậc 4: 1 người Bậc 5: 1 người Tiền lương giờ công bình quân: 0,3043đ Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 33 -
  34. Hình vẽ các loại gờ phào Gờ chỉ lan can tay vịn có ngang tường tính một GỜ CÓ NHIỀU CHỈ cầu thang. Mỗi cạnh tính Phào 4 chỉ Phào 4 chỉ giờ 1 giờ Mỗi cạnh tính 1 giờ 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 Gờ cửa sổ có giọt nước Phào 2 chỉ Phào vết tròn không chỉ (móc mép) Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 34 -
  35. 3, Định mức và đơn giá cho trát 1m gờ phào bằng vữa tam hợp, Bảng 21 TRÁT GỜ TRÁT PHÀO Gờ nhiều Gờ lồi 2 – Gờ của sổ chỉ tính Phào vét CỘNG Gờ cửa sổ Phào 4 chỉ Số hiệu định mức 8cm có không có cho mỗi Phào 2 chỉ tròn có chỉ nồi (hình hai cạnh chỉ giọt cạnh lồi nổi (h,7) không nước (h,9) 5 và 6) (h1) nước (h,2,3 và (h,8) 4) 0,26 0,50 0,66 0,22 0,83 0,44 0,24 Trát 2069 0,0791 0,1522 0,2008 0,0669 0,2526 0,1339 0,0730 0,04 0,09 0,10 0,03 0,13 0,08 0,04 Phục vụ 2070 0,009 0,0202 0,0224 0,0067 0,0292 0,0179 0,0090 A B C D Đ E G 3, GHI CHÚ: a) Trường hợp trát gờ phào bằng vữa xi – măng thì định mức công trát nhân với 1,20 định mức công phục vụ không thay đổi, ( Xem phần phụ lục, bảng 55), b) Trường hợp trát gờ nhiều chỉ có móc mép thì riêng phần móc mép được tính thêm 1 giờ, III – 6, TRÁT SÊ-NÔ, MÁI HẮT, ỐNG, NỒI HƠI, CHÂN TƯỜNG, CẦU THANG, 1, Thành phần công nhân: Bậc 3: 1 người; Bậc 4: 1 người, Tiền lương giờ công bình quân: 0,2613đ Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 35 -
  36. 2, BẢNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ CHO CÔNG TRÁT 1m3 Loại cấu Sê-nô mái ống hơi Chân CẦU THANG Loại vữa Nồi hơi Số hiệu định mức kiện hắt ống nhiệt tường Công Không gờ Có gờ 0,80 1,33 0,90 1,19 1,11 1,66 Xi – măng Trát 2071 0,2090 0,3475 0,2352 0,3109 0,2900 0,1338 0,32 0,42 0,36 0,20 0,32 0,32 Phục vụ 2072 0,0718 0,0942 0,0807 0,0449 0,0718 0,0718 0,66 1,11 0,83 Tam hợp Trát 2073 0,1725 0,2900 0,2169 0,32 0,32 0,33 Phục vụ 2074 0,0718 0,0718 0,0740 A B C D Đ E III – 7 , TRÁT VÁCH 1. Thành phần công việc: - Nhào rơm với vôi và trộn với vữa tam hợp - Vận chuyển vôi rơm và vữa tam hợp đến vị trí trát trong vòng 30m - Trát vôi rơm - Trát vữa tam hợp - Chuyển giáo ghế - Kiểm tra lại mặt trát Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 36 -
  37. 2. thành phần công nhân: bậc 2: 1 người bậc 3: 2 người Tiền lương công bình quân 0,2300 đ Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 37 -
  38. 3 – BẢNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ CHO TRÁT 1m2 VÁCH Loại vật liệu Trát một mặt Trát hai mặt Số hiệu định mức Trát Phục vụ Trát Phục vụ 0,42 0,63 0,7 0,05 Vôi rơm 2075 0,0966 0,1413 0,1610 0,2355 A B C D 3. GHI CHÚ: - Định mức trát vách không kể công đan nan đứng, III – 8, TRÁT VỮA PHOI THÉP VÀ VỮA PHÒNG THỦY 1, Thành phần công việc: - Chải mặt tường và tưới nước sạch mặt tường - Tẩy sạch dầu mỡ - Vận chuyển phoi thép trong vòng 30m - Trộn vữa phoi thép, vữa phòng thủy và vữa xi – măng - Vận chuyển vữa đến vị trí trát trong vòng 30m - Trát vữa, - Kiểm tra mặt phẳng trát, 2, Thành phần công nhân: Bậc 3: 1 người Bậc 4: 1 người Tiền lương giờ công bình quân: 0,2613đ 4. ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ CHO TRÁT 1m2 VỮA PHOI THÉP VÀ PHÒNG THỦY Loại vữa Mặt nằm Mặt đứng Mặt nghiêng Số hiệu định mức Trát Phục vụ Trát Phục vụ Trát Phục vụ 0,97 0,53 1,8 1 1,45 0,8 Phoi thép 2076 0,2535 0,1189 0,4703 0,2243 0,3789 0,1794 0,45 0,15 0,66 0,21 0,51 0,17 Phòng thủy 2077 0,1176 0,0336 0,1725 0,0471 0,1333 0,0381 A B C D Đ E Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 38 -
  39. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 39 -
  40. III – 9, TRÁT GƠ-RA-NI-TÔ 1, Thành phần công việc: - Chải sạch và tưới nước, nền tường, - Đặt mức chiều dài lớp trát, - Trộn lớp xi – măng, bột gơ-ra-ni-tô và đá nhỏ - Trát lớp lót bằng vữa xi – măng - Trát vữa gơ-ra-ni-tô - Mài nhẵn, 2, Thành phân công nhân: Bậc 4: 1 người Bậc 5: 1 người Tiền lương giờ công bình quân: 0,3043 3. ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ CHO TRÁT GƠ-RA-NI-TÔ TƯỜNG, NỀN NHÀ, CẦU THANG, BỆ HỐ XÍ, MÁY CỘT TRÒN, Nền nhà Bệ hố xí Cột tròn Tường Cầu thang (m2) máy (cái) (m2) Công Không có Có gờ mũ Số hiệu định mức Tay vịn Băm (m2) Mài (m2) gờ mũ ở ở bậc và trụ (m) bậc (m2) (m2) 2,50 3 2,2 2,85 3,33 2 2 3,5 Trát 2078 0,7608 0,9129 0,6695 0,8673 1,0133 0,6086 0,6086 1,0651 3,43 4 4 5,71 6,66 4 8 7 Phục vụ 2079 0,7693 0,8972 0,8972 1,2808 1,4938 0,8972 1,7944 1,5701 A B C D Đ E G H III – 10, TRÁT MÁ CỬA 1, Thành phần công việc: - Trải mặt tường và tưới nước - Vận chuyển vữa đến chỗ trát - Trát má cửa và đánh cạnh góc - Chuyển giáo ghế - Kiểm tra lại 2, Thành phần công nhân Bậc 3: 1 người Bậc 4: 1 người Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 40 -
  41. Tiều lương giờ công bình quân: 0,2613đ 3, BẢNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ CHO TRÁT 1m MÁ CỬA Loại cửa Cửa sổ Cửa đi Số hiệu định mức Công việc 0,42 0,40 Trát má cửa 2080 0,1097 0,1045 A B III – 11, TRÁT HÈM CỬA ĐẶT BẢN LỀ GÒONG 1, Thành phần công việc: - Trộn vữa mang đến chỗ trát - Trát hèm đặt bản lề gòong, - Kiểm tra kích thước 2, Thành phần công nhân Bậc 3: 1 người Bậc 4: 1 người Tiền lương giờ công bình quân: 0,2613đ 3, BẢNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ CHO 1m HÈM CỬA VÀ ĐẶT 1 BẢN LỀ GÒONG Trát hèm cửa không đặt Công việc Đặt bản lề goòng Số hiệu định mức bản lề gòòng Đơn vị M Cái 0,66 0,8 Định mức và đơn giá 2081 0,1725 0,2090 A B Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 41 -
  42. III – 12, MIẾT MẠCH VÀ NẺ CHỈ 1, Hướng dẫn chung: Miết mạch và nẻ chỉ cho các loai tường, móng đá hay xây gạch và hồ vữa xi – măng, kể cả công đục mạch và quét rửa trước khi miết, các mạch miết phải kín, mịn, đường chỉ nẻ phải rõ ràng, 2, Thành phần công nhân: Bậc 3, Tiền lương giờ công bình quân: 0,2413đ Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 42 -
  43. 3, ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ CHO 1m2 MIẾT MẠCH VÀ NẺ CHỈ Bảng 28 Loại mạch và chỉ Công Mặt bằng Mặt đứng Mặt nghiêng Số hiệu định mức 0,44 0,66 0,53 Chìm Miết 2082 0,1062 0,1592 0,1279 0,20 0,22 0,22 Phục vụ 2083 0,0449 0,0493 0,0493 0,30 0,46 0,37 Nổi Miết 2084 0,0724 0,1110 0,0893 0,20 0,22 0,22 Phục vụ 2085 0,0449 0,0493 0,0493 A B C Chương VI CÔNG TÁC LÁNG VỮA 1, Hướng dẫn chung: Đơn vị khối lượng để tính định mức láng vữa là m2 2, Hướng dẫn kỹ thuật thi công a) Trước khi láng nền, sàng phải có nhám mặt chải rửa sạch mặt nền rồi mới bắt đầu láng, b) Căng dây thép làm màu, trải vữa, dùng bàn trang để gạt vữa, Dùng thước gạt lại theo đúng độ dày của thiết kế, c) Trường hợp phải đánh màu thì chờ se mặt láng, rắc bột xi-măng lên trên rồi dúng bay miết cho bóng, 3, Thành phần công việc - Băm nhám mặt nền, chải và rửa sạch mặt nền, - Vận chuyển gỗ đến chỗ láng - Láng, - Đanh bóng, kẻ ca-rô, lăn bu xắc - Thu dọn sạch sẽ Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 43 -
  44. IV – 1, LÁNG NỀN NHÀ, SÀN NHÀ, MÁI NHÀ 1, Thành phần công nhân: Bậc 3, Tiền lương giờ công bình quân: 0,2416đ 2, ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ CHO MỘT 1 m2 LÁNG NỀN VÀ MÁI NHÀ Nền nhà Chiều dày láng Không đánh màu Có đánh màu Số hiệu định Công Mái nhà (cm) Không kẻ ca-rô mức và không lăn bu Có kẻ ca-rô Có lăn bu – xắc Không kẻ ca-rô Có kẻ ca-rô xắt 0,16 0,21 0,20 0,25 0,35 0,14 2 Láng 2086 0,0386 0,0507 0,0483 0,0603 0,0845 0,03378 0,18 0,18 0,18 0,18 0,18 0,22 Phục vụ 2087 0,0404 0,0404 0,0404 0,0404 0,0404 0,0404 0,17 0,22 0,21 0,26 0,34 0,16 3 Láng 2088 0,0410 0,0531 0,0507 0,0627 0,0820 0,0386 0,20 0,20 0,20 0,20 0,20 0,25 Phục vụ 2089 0,0449 0,0449 0,0449 0,0449 0,0449 0,0563 A B C D Đ E 3, GHI CHÚ: Định mức láng sàn nhà lấy theo định mức láng nền nhà, riêng công phục vụ nhân với hệ số chuyển lên cao VI – 2, LÁNG HÈ, ĐƯỜNG THOÁT NƯỚC, BỂ NƯỚC, ĐÀI NƯỚC, TƯỜNG THAN XỈ, PA-NEM, MÁI NHÀ 1, Thành phần công nhân Bậc 3: 1 người Bậc 4: 1 người Tiền lương giờ công bình quân: 0,2613 đ Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 44 -
  45. 2, BẢNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ CHO MỘT 1m2 CÔNG LÁNG VỮA Bảng 30, Không đánh màu Có đánh màu Có kẻ ô vuông 20 ×20 Có lăn bu – xắc Cấu kiện Số hiệu định mức Láng Phục vụ Láng Phục vụ Láng Phục vụ Láng Phục vụ 0,39 0,30 0,51 0,32 0,47 0,32 0,44 0,32 Hè 2090 0,1019 0,0673 0,1333 0,0718 0,1228 0,0718 0,1150 0,0718 Đường thoát nước trong nhà và 2,98 0,32 2091 hành lang rộng 5 -10 cm 0,7787 0,0718 0,51 0,32 Bể nước vuông 2092 0,1333 0,0718 0,66 0,32 Bể nước tròn 2093 0,1725 0,0718 0,13 0,07 Tường than xỉ đúc sẵn 2094 0,0340 0,0157 0,24 0,15 0,26 0,18 Pa-nen mái 2095 0,0627 0,0336 0,0679 0,0404 0,44 0,30 Sê-nô mái hắt 2096 0,1150 0,0?73 0,8 0,5 0,83 0,55 Đài nước 2097 0,2090 0,1122 0,2169 0,1234 A B C D Đ E G H GHI CHÚ: Láng vữa pa-nen mái trong bảng này là láng từng tấm, còn mái nhà lát bằng pa-nen thì công láng lấy như công láng mái Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 45 -
  46. Chương V CÔNG TÁC LÁT GẠCH 1, Hướng dẫn kĩ thuật thi công: a) Trước khi lát phải chải sạch mặt sàn và nền, gạch phải nhúng nước b) Căng dây làm mốc lát cho bằng phẳng c) Khi lát phải trải một lớp vữa xi – măng hay vữa tam hợp tương đối dẻo xuống dưới - Đối với gạch lá men: 1cm - “ xi – măng: 1,5cm - “ chỉ: 2cm Dùng tay đẩy hòn gạch trên vữa theo đường chéo góc của gạch để làm cho vữa phải lên trên và gạt bỏ đi d) Nếu lát gạch hoa thì phải sắp xếp hoa các viên gach ăn khớp với nhau về kiểu họa và màu sắc đ) Lạch để lát sàn không được có khe nứt, gẫy góc, e) Mạch vữa quy định như sau: Loại gạch Chiều dài mạch vữa (mm) Men sứ, xi – măng 1 đến 2 Lá men 5 Gạch chỉ 5 Láng vữa – Lát gạch 2, Thành phần công việc: - Chải sạch mặt sàn, nhúng nước gạch (lá men, chỉ) - Căng dây làm mốc lát - Kiểm tra và sửa chữa mặt lát Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 46 -
  47. 3, Thành phần công nhân Tiền lương giờ Loại gạch Bậc thợ 2 3 4 5 công bình quân Gạch chỉ và gạch lá men 1 1 0,2613đ Gạch xi – măng hoa, gạch men sứ 1 1 1 0,2833đ Bê – tông bót, lát gạch bê tông, lát gạch cách nhiệt 1 1 0,2243đ V – 1, LÁT GẠCH NỀN NHÀ VÀ MÁI NHÀ ( tính cho m2 ) Nền nhà Mái nhà Vật liệu Số hiệu định mức Lát Phục vụ Lát Phục vụ 0,48 0,40 Gạch chỉ 2098 0,1254 0,0897 0,40 0,25 0,25 0,32 Lá men 20 × 20 cm 2099 0,1045 0,0561 0,0653 0,0718 0,53 0,25 Gạch xi – măng 20 × 20 cm 2100 0,1501 0,1561 0,66 0,25 Gạch hoa 20 × 20 cm 2101 0,1870 0,0561 1 0,28 Gạch men sứ 15 × 15 cm 2102 0,2833 0,0628 0,13 0,16 Bê-tông bọt 2103 0,0291 0,0359 A B C d Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 47 -
  48. CHƯƠNG VI CÔNG TÁC ỐP GẠCH, XÂY BỜ, LỢP MÁI Hướng dẫn kỹ thuật thi công - Bề mặt của gạch ốp, mặt ốp không, được dính đất, dính bụi, - Gạch và ngói không được nứt tách, - Ngói lợp phải có khớp mộng, ngói phải buộc vào li-tô bằng dây thép 1mm, cứ 2 viên buộc 1 viên, - Phải đặt ngói so le nhau theo hình chũ công, - Hàng ngói trên phủ 2/3 hàng ngói dưới, - Nếu lợp mái bằng phi-bơ-ro xi-măng và tôn múi thì móc sắt phải ôm chặt lấy xà gồ, e-cu phải có đệm bằng cao su và rông-đen chỉ dày 3mm, Hàng trên phải phủ lên hàng dưới ít nhất là 15cm, hai mép cạnh phủ lên nhau ít nhất là 1 múi, - Lợp ngói phải chọn ngói để bảo đảm thẳng hàng và khít với nhau, VI – 1, ỐP GẠCH 1, Thành phần công việc: - Chải gạch và rủa mặt tường, - Vận chuyển vật liệu đến vị trí ốp trong vòng 30m, - Trát lớp lót ốp, - Ốp gạch - Kiểm tra và sửa chữa theo đúng yêu cầu kỹ thuật 2, Thành phần công nhân – Bậc 4 – Tiền lương giờ công để tính đơn giá là 0,2813đ 3, ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GÁ CHO ỐP GẠCH (1m2) Bảng 34 ốp tường ốp chân tường ốp trụ Loại gạch Công phục Công phục Công phục Số hiệu định mức Công ốp Công ốp Công ốp vụ vụ vụ 2,75 0,30 4,20 0,30 Men sứ 2109 0,7736 0,0673 1,0408 0,0673 2,66 0,30 3,50 0,38 4,00 0,30 Xi – măng 2110 0,6807 0,0673 0,9846 0,0852 1,1252 0,0673 A B C D Đ E Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 48 -
  49. VI – 2, XÂY BỜ MÁI 1, Thành phần công việc: - Chuyển vật liệu lên mái (gạch, ngói, bỏ, vữa, ) - Xây bờ mái Thành phần công nhân: Bậc 3: 1 người; Bậc 4: 1 người, - Tiều lương giờ công bình quân: 0,2613đ 3, ĐỊNH MỨC ĐON GIÁ CHO XÂY 1m BỜ MÁI Bảng 35 Xây bờ móc Xây bờ chảy Công Số hiệu định mức Gạch chỉ Ngói bỏ Gạch chỉ Ngói bỏ 1 0,20 1,21 0,29 Xây bờ mái 2111 0,2613 0,0523 0,3162 0,0758 0,4 0,08 0,48 0,08 Phục vụ 2112 0,0897 0,0179 0,1077 0,0179 A B C D VI – 3, CÔNG TÁC LỢP MÁI 1, Thành phần công việc: - Vận chuyển vật liệu lợp lên mái nhà - Đục lỗ vào tôn mái, phi-bo-ro xi- măng đặt móc sắt - Lợp ngói, lợp tôn múi, lợp phi-bo-ro xi-măng có đặt gai tầm bắc tu ở mép các tấm tôn, - Buộc dây thép, bắt chặt bu-lông 2, Thành phần công nhân: - Bậc 3: 1 người Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 49 -
  50. - Bạc 4: 1 người - Tiền lương giờ công bình quân: 0,2613đ Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 50 -
  51. 3, ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ LỚP 100m2 MÁI NHÀ Bảng 36, Loại vật liệu Ngói loại 13 Phi-bơ-rô-xi- Số hiệu định Ngối máy Tôn núi Lá gồi Công viên/m2 măng mức 8,0 5,60 22,00 9,00 33,00 Lợp 2113 2,0904 -1,4633 5,7486 2,3517 8,6229 40,00 35,0 17,0 17,0 Phục vụ 2114 8,972 7,8505 3,8131 3,8131 A B C D Đ Chương VII CÔNG TÁC XÂY GẠCH CHỊU LỬA VII – 1, HƯỚNG DẪN CHUNG 1, Công tác xây gạch chịu lửa trong các công trình công nghiệp thường có kết cấu phức tạp, gạch xây có nhiều loại hình dáng, quy cách khác nhau, Để tiện cho việc lập dự toán, đơn giá, công tác xây gạch chịu lửa được chia làm 5 thể xây, Thể xây 1 – Xây ở những bộ phận kết cấu có yêu cầu kỹ thuật cao, mạch vữa dày từ 0,5mm đến 1mm dung sai 1mm, Công nhân xây trong địa hình chật chội, khó xoay xở như đáy lò cao, đáy nồi hơi, ống cổ ngỗng, chạc ống ra gang, ra xỉ, xây tại các vị trí cao hàng chục mét chỉ dung sai 2mm, Thể xây 2 – Xây ở những bộ phận kết cấu có mạch vữa yêu cầu từ 1 đến 1,5mm, như lò nấu đồng, lò nấu gang 3T, cuốn đỉnh lò phản xạ, cuốn các đường khói nhỏ lớp bảo vệ tường đúng, nồi hơi, phễu nhỏ ra tro của nồi hơi, cuốn cửa ngăn lò gió nóng các cửa xuống đường khói, thân trên của lò cao và các chỗ có yêu cầu kỹ thuật tương tự, Thể xây 3 – Xây ở những bộ phận kết cấu có mạch vữa từ 2 đến 3mm như tường ngăn sấy đốt lò gió nóng, tường xây thân lò gió nóng, sườn lò cao, cuốn các cửa lò thông thường, cuốn các vòm và đỉnh sấy khô, lò rèn tán, lò ủ non, lò hợp kim, cuốn cacslof ống như ống hơi than lên, ống hơi tha, ống gió nóng đường kính trên 1m, đến 2m, xây phễu ra tro phòng nồi hơi và các vị trí có yêu cầu kỹ thuật tương tự, Thể xây 4 – Xây cuốn các bộ phận công trình mà mạch vữa từi 3mm đến 5mm, nhưng vị trí thao tác chật chội như cuốn các vòm thông thường và cuosn các đường khói, Thể xây 5 – Xây các bọ phận thông thường mạch vữa từ 3 đến 5mm như thân ống khói, đáy mặt phẳng có bậc hay không có, thân tường các đường khói, các lò thông thường, ốp các cột và chân trường, Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 51 -
  52. 2, Công tác xây gạch chịu lửa gồm cả công gia công lại gạch nếu số gạch phải gia công ≤ 10% gồm cả công trộn vữa các loại, vận chuyển vật liệu vữa gạch vòng 30m bằng gánh, Trường hợp số gạch phải gia công lại chiếm > 10% thì sẽ được tính thêm gông gia công gạch 3, Gia công gạch chịu lử bao gồm công kẻ mẫu, đục và mài gạch theo đúng yêu cầu kỹ thuật thi công, công vận chuyển gạch đến chỗ gia công 100m, vận chuyển gạch đã gia công đến chỗ xếp hoặc xây 30m, Năng suất gia công tính bằng viên, Trường hợp chỉ có mài gạch thì tính bằng m2 diễn tích gạch phải mài, 4, Yêu cầu kỹ thuật của công tác xây gạch chịu lửa tùy theo thiết kế quy định, Gia công gạch phải bảo đảm gạch không bị sứt vỡ, 5, Phân loại kiểu gạch gia công như các hình vẽ sau đây: VII – 2, BẢNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ CHO 1m3 GẠCH CHỊU LỬA Bảng 37 Thể xây 1 2 3 4 5 Số hiệu định mức 1 bậc 5 1 bậc 2 1 bậc 5 1 bậc 2 1 bậc 5 1 bậc 2 1 bậc 2 1 bậc 2 Bậc thợ Bậc 5 Bậc 5 1 bậc 6 1 bậc 3 1 bậc 6 1 bậc 3 1 bậc 6 1 bậc 3 1 bậc 3 1 bậc 3 133,33 53,34 66,67 26,66 53,33 21,33 32,0 12,80 17,78 7,11 Định mức và đơn giá 2115 47,2338 11,9642 23,6212 5,9798 18,8948 4,7843 10,4768 2,8710 5,8212 1,5948 A B C D Đ E G H I K Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 52 -
  53. VII – 3, BẢNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ GIA CÔNG GẠCH Bậc thợ: bậc 4: 1 người, Tiền lương giờ công bình quân: 0,2813 Bảng 38 Mài gạch bằng Số hiệu định Công Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Hình 5 Hình 6 tay mức Đơn vị 1 viên M2 0,2 0,16 0,32 0,32 0,53 0,23 0,66 Gia công gạch 2116 0,0563 0,0450 0,0900 0,0900 0,1491 0,0647 0,1857 A B C D Đ E G CHƯƠNG VIII CÔNG TÁC DỰNG KHUÔN CỬA, BẮC GIÁO QUÉT VÔI Hướng dẫn kỹ thuật: - Dựng khuôn cửa phải ngay thẳng, góc phải đảm bảo 900 - Trong lúc dựng khuôn không được làm sứt sẹo khuôn cửa đảm bảo đường soi, cạnh góc của khuôn cửa ống chuối, - Làm đà giáo phải đảm bảo chắc chắn không biến hình, - Trước khi quét vôi những chỗ sứt lở phải được sửa chữa bằng phẳng, mặt tường phải khô đều, nếu là tường cũ thì phải cạo đi một lượt, - Nước vôi phải quấy thật đều và lọc kỹ, - Bột màu tươi mịn không vón, pha vào nước cuối đều, dùng hết trong nayg làm việc không để sang ngày khác dùng lại, - Khi quét vôi, đưa chổi theo phương thẳng đứng, không đưa ngang chổi, quét nước vôi trước để khô, mới quét lại nước sau, Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 53 -
  54. VIII – 1, DỰNG KHUÔN CỬA 1, Thành phần công việc: - Vận chyển khuôn và vật liệu (trong vòng 30m) đến chỗ dựng, - Dựng khuôn và cố định chặt chẽ, 2, Thành phần công nhân: Bậc 3: 1 người Bậc 4: 1 người Tiền lương giờ công bình quân: 0,2613đ 3, BẢNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ CHO CÔNG DỰNG MỘT KHUÔN CỬA TẦNG 1 Cửa sổ đi Cửa nhà xí và nhà Cửa lỗ thông hơi Số hiệu định mức tắm xung quanh trần Dựng khuôn cửa Khung đơn Khung kép 1 cánh 2 đến 4 cánh 1,00 1,33 2,00 0,53 0,20 2117 0,2613 0,3475 0,52226 0,1385 0,0523 A B C D đ 4, GHI CHÚ: Dựng khuôn cửa cho tầng 2 trở lên thì định mức và đơn giá được nhân với hệ số 1,1 cho mỗi tầng: Ví dụ: - Dựng khuôn cửa khung đơn 1 cách ở tầng 2 là : 1 giờ x 1,1 = 1,1 giờ - Dựng khuôn cửa khung đơn 1 cách ở tầng 3 là : 1,1 giờ x 1,1 = 1,21 giờ VII – 2, BẮC GIÁO 1, Hướng dẫn chung: a) Định mức công lắp giáo trên có trải phản tính theo diện mặt giáo có trải phản kẻ cả công vận chuyển lên cao, Bắc giáo bằng tre có ván, cỏ hai hàng cột ( không được lấy tường làm một hàng cột), tính theo diện tích mặt tường, 2, Thành phần công nhân: Bậc 2: 1 người, Bậc 3: 1 người, Tiền lương giờ công bình quân: 0,2243đ Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 54 -
  55. 3, BẢNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ CHO 1m2 BẮC GIÁO Bảng 40 Loại giáo Bắc giáo Tháo dỡ Số hiệu định mức Cao ≤ 7m Cao ≤ 10m Cao > 10m 0,78 1,15 1,17 0,06 Có lát phên tre 2118 0,1750 0,2579 0,2624 0,0135 0,17 0,21 0,28 0,06 Giáo tre lát ván gỗ 2119 0,0381 0,0471 0,0628 0,0135 A B C D 4, GHI CHÚ: a) Bắc giáo tre để xây chia làm nhiều tầng mỗi tầng coa 1,5m, Cứ 4 cột giáo buộc 6 đà dọc theo tường và 4 đà ngang, đan phên rộng 1,2m đến 1,5m trải lên và buộc nẹp chắc chắn có cầu thang lên xuống, b) Tháo giáo phải phân loại phên, tre, chọn lọc xếp đống cho gọn gàng, VIII – 3, QUÉT VÔI 1, Thành phần công việc: - Sửa chữa những chỗ tường bị sứt lở cho bằng phẳng, - Vận chuyển vôi trong phạn vi 30m - Lọc vôi - Pha màu - Quét vôi một nước vôi trắng - Quét hai nước vôi màu 2, Thành phần công nhân: Bậc 2: 1 người, Bậc 3: 1 người Bậc 4: 1 người Tiền lương giờ công bình quân: 0,2433đ Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 55 -
  56. 3, BẢNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ QUÉT 100m2 TƯỜNG Bảng 41 Nhà tre vách trát vôi Tầng Trần và tường trong Tường ngoài Số hiệu định mức rơm 11,42 11,42 4,8 Tầng 1 2120 2,7785 2,7785 1,1678 12,00 15,50 Tầng 2 2121 2,9196 3,7712 A B C GHI CHÚ: - Trường hợp quét vôi tầng 3 trở lên thì thêm vào định mức 0,5 giờ cho mỗi tầng, CHƯƠNG IX CÔNG TÁC TRỘN VỮA 1, Thành phần công việc: - Vận chuyển vôi, xi-măng, cát nước trong vòng 30m đến vị trí trộn, - Lọc vôi, - Trộn vữa, - Thu dọn sạch sẽ sau khi làm xong, 2, Thành phần công nhân: Bậc 2: 1 người Bậc 3: 1 người Tiền lương giờ công bình quân: 0,2243 3, Hướng dẫn kỹ thuật thi công: - Trường hợp dùng vôi nhuyễn để trộn vữa thì cho một ít nước cho vôi nhuyễn thành một thức chào vôi đủ lỏng để trộn với cát - Nếu dùng bột xi-măng hoặc bột vôi thì phải trộn xi-măng, Bột vôi với cát thật đều đến khi không nhìn rõ hạt nào là hạt vôi, xi-măng hay cát mói cho nước vào để trộn - Vữa không được nhão quá, khô quá phải có độ dẻo cần thiết, - Vữa đã se hoặc bắt đầu rắn tuyệt đối không được dùng, Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 56 -
  57. 4, ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ TRỘN 1m3 VỮA Loại vữa Vữa ba –ta Vữa xi-măng Số hiệu định mức Cách trộn 4 3,8 Trộn tay 2122 0,8972 0,8523 2,6 2,4 Trộn máy 2123 0,5382 0,5383 A B 5, GHI CHÚ: - Công trộn vữa bằng máy không kể công người phụ trách máy, Công phụ trác máy đã kể đến trong định mức máy thi công CHƯƠNG X CÔNG TÁC LÀM TÂNG LỌC 1, Hướng dẫn chung: Làm tầng lọc các loại hình lục lăng, hình tam giác, vv , làm tầng lọc loại đứng, loại nằm, loại tổng hợp, Tất cả các loại cấp phối vật liêu phải đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật, Khi xây xong kích thước và khối lượng từng loại cấp phối phải đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, Làm tầng lọc kể cả công vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m, công vệ sinh trước và sau khi làm, 2, Thành phần công nhân: Bậc 2: 1 người Bậc 3: 1 người Tiền lương giờ công bình quân 0,2243đ 3,BẢNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ LÀM 1m3 TÂNG LỌC Bảng 43 Loại đứng ( các loại vật liêu Loại nằm ( các loại vật liệu Loại tâng lọc Số hiệu định mức xếp theo chiều đứng) xếp theo chiều nằm) 8 4 Định mức và đơn giá 2124 1,7944 0,8972 A B Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 57 -
  58. 4,GHI CHÚ: Làm tầng lọc tổng hợp (các loại vật liệu xếp tầng lọc vừa nằm vừa đứng) thì phần nằm tính theo định mức tâng lọc nằm, phần đứng tính theo định mức tầng lọc đứng, Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 58 -
  59. CHƯƠNG VI CÔNG TÁC BI-TUM XI – 1, CHẢI SẠCH GIẤY DẦU 1, Hướng dẫn chung: a) Chải giấy dầu: dùng bàn chải sắt cọ sạch bột và chất bẩn trên giấy, Trong khi chải không được làm rách giấy dầu, Sau khi làm xong cuộn lại xếp vào kho trong phạm vi 30m/ b) Giấy dầu chia ra làm 2 loại: Loại 1 là loại giấy mới, sạch, ít chất bẩn bám vào Loại 2 là loại có nhiều dầu, mốc xanh, vôi dính hoặc đất và các tạp chất bẩn khác dính vào 2, Thành phần công nhân: Bậc 2: 1 người Bậc 3: 1 người Tiền lương giờ công bình quân: 0,2243 đ 3,BẢNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ CHẢI 100m2 GIẤY DẦU Loại giấy I II Công 8 10,3 Chải giấy dầu 2125 1,7944 2,3103 A B XI – 2, GIA CÔNG LĂP ĐẶT BAO TẢI, GIẤY DẦU, NHỰA ĐƯỜNG 1, Hướng dẫn chung: Gia công bao tải giấy dầu, nhựa đường là công tác dán bao tải bằng nhựa đường (bi-tum) thành từng tấm để thi công các khe lún, các khớp nối trong các công trình, sau khi để khô rồi lắp đặt vào công trình, 2, Thành phần công việc: - Nấu nhựa bi-tum - Làm sạch bao tải hoặc giấy dầu - Quét nhựa và dán các lớp bao tải, giấy dầu theo đúng yêu cầu kỹ thuật, 3, Thành phần công nhân: Bậc 2: 1 người Bậc 3: 1 người Tiền lương giờ công bình quân: 0,2243đ Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 59 -
  60. 4, BẢNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ GIA CÔNG 1m2 BAO TẢI GIẤY DẦU Bảng 45 Giấy dầu Bao tải Số hiệu định mức Loại giấy dầu bao tải 3 lớp giấy 2 lớp giấy 1 lớp giấy 1 lớp bao tải 1 lớp bao tải 4 lớp nhựa 3 lớp nhựa 2 lớp nhựa 2 lớp nhựa dày > 2 lớp nhựa dày Dày 20mm Dày 15mm Dày 10mm 20mm ≤ 26 mm 2126 1,19 1,01 0,76 1,36 1,02 Định mức và đơn giá 0,2669 0,2265 0,1705 0,3050 0,2288 A B C D Đ 5, BẢNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ ĐẶ 1m2 BAO TẢI, GIẤY DẦU Bảng 46 Độ cao 2m Số hiệu định mức Công 1,23 1,45 Đặt bao tải giấy dầu vào công trình 2127 0,2759 0,3252 A B GHI CHÚ: Đặt bao tải giấy dầu bao gồm cả công đổ nhựa sau khi đặt, XI – 3, NHUỘM DÂY BẰNG NHỰA, ĐÚC GẠCH NHỰA 1, Hướng dẫn chung: - Nhuộm dây bằng nhựa là công tác nhuộm dây gai, dây thừng bằng nhựa để đặt trong các khe co giãn, khe lún, các khớp nối của công trình, - Đúc gạch nhựa có lẫn mùn cưa làm thành từng tấm theo đúng kích cỡ và yêu cầu kỹ thuật, - Cự ly vận chuyển vật liệu trong vòng 30m, 2, Thành phần công việc: - Nấu nhựa, pha nhựa, - Nhuộm dây, đúc tấm gạch nhựa, - Vận chuyển vật liệu đến chỗ làm việc, - Thu dọn sạch sẽ, Sau khi làm xong, - Thành phần công nhân: Bậc 2: 1 người, bậc 3: 1 người, Tiền lương giờ công bình quân đầu người: 0,2243đ Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 60 -
  61. 4, BẢNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ Bảng 47 Công việc Nhuộm dây thừng Nhuộm dây gai Đúc gạch nhựa Số hiệu định mức Ø ≥ 30mm Đơn vị 100 kg M m3 Định mức 6,06 0,25 56 Nhuộm dây đúc gạch nhựa 2128 1,3593 0,0561 12,5608 A B C XI – 4, CÔNG TÁC QUÉT NHỰA 1, Thành phần công việc: - Pha bi-tum với ét-xăng, - Nấu nhựa - Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m - Quét nhựa 2, Thành phần công nhân: Bậc 2: 1 người Bậc 3: 1 người Tiền lương giờ công bình quân 0,2243đ 3, BẢNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ QUÉT 100m2 NHỰA Bảng 48 Loại bi-tum Vị trí quét Số hiệu định mức Mặt bằng Mặt đứng Mặt ngửa 12 17 30 1 lớp bi-tum nóng 2129 2,6916 3,8131 6,7290 5,00 6,5 8,00 1 lớp bi-tum nguội 2130 1,1215 1,4580 1,7944 A B C Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 61 -
  62. GHI CHÚ: - a) Quét nhựa cho các loại khe, kẽ, góc hẹp dùng định mức trên nhân với hệ số 1,35; quét vào các loại đường ống thì nhân với hệ số 1,20 ( xem phần phụ lục bảng 56) – b) Làm ở độ cao trên 4m thì mỗi 3m hoặc mỗi tầng cao được tính thêm công vận chuyển sau đây: - Vận chuyển bi-tum nóng thêm 3,5 gờ cho 100m2 – Vận chuyển bi-tum nguội thêm 0,5 giờ cho 100m2 XI – 5, CÔNG TÁC LÀM GIÂY DẦU TRÊN MÁI 1, Thành phần công việc: - Nấu nhựa pha Bột và pha Bột hoạt thạch, - Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m - Dán giấy dầu, - Kiểm tra và sửa chữa đúng theo yêu cầu kỹ thuật, 2, Thành phần công nhân: Bậc 3: 1 người Bậc 4: 1 người Tiền lương giờ công bình quân: 0,2613đ 3, BẢNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ LÀM CHO 1m2 GIẤY DẦU TRÊN MÁI Tầng nhà Dấu theo các loại máy nhà Số hiệu định mức 1 giấy dầu 1 giấy 2 đầu 2 giấy với 3 đầu 0,15 0,20 0,25 1 2131 0,0392 0,0523 0,0653 0,16 0,27 0,29 2 2132 0,0478 0,0706 0,04758 0,17 0,30 0,33 3 2133 0,0444 0,0784 0,0962 0,18 0,33 0,36 4 2134 0,0470 0,0862 0,0941 0,19 0,36 0,40 5 0,0496 0,0941 0,1045 A B c 3, GHI CHÚ: Trường hợp sau khi dân và quét nhựa xong phải rải một lớp sỏi nhỏ thì thêm một số, giờ mỗi tầng sau khi lại thêm vào định mức 0,5 giờ, công bậc 2 cho tầng 1 là 1,5, Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 62 -
  63. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 63 -
  64. XI – 6, LÀM TẦNG PHÒNG THỦY CẦU 1, Thành phần công việc: - Nấu nhựa - Pha trộn cấp phối vật liệu, - Vận chuyển vật liệu trong vòng 30m - Làm tầng phòng thủy, - Kiểm tra và sửa chữa theo đúng yêu cầu kỹ thuật, 2, Thành phần công nhân: Bậc 3 tiền lương giờ công: 0đ2413 3, BẢNG ĐỊNH MỨC ĐƠN GIÁ LÀM 1m2 TẦNG PHÒNG THỦY CỦA CẦU Bảng 50 Làm tầng phòng thủy cầu Vị trí thi công Số hiệu định mức Giữa mố cầu và gối Mặt cầu Mố cầu Dầm cầu bê-tông cầu 2 10,87 1,71 3,04 Định mức và đơn giá 2,136 0,4826 2,6229 0,4126 0,7335 A B C D Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 64 -
  65. PHỤ LỤC CÔNG TÁC KÈ Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 65 -
  66. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 66 -
  67. 1, XÂY TƯỜNG THU HỒI Bảng 51 Loại tường Đơn vị Tường 33cm Tường 22cm Tường 11cm Số hiệu định mức Công M2 M2 5,26 5,47 0,61 Xây 2,137 1,4439 1,5015 0,1674 5 5 0,7 Phục vụ 2,138 1,1215 1,1215 0,1570 A B C 2, XÂY ĐÁ, PHẦN KHỐI LƯỢNG TỪ RÃNH PHẢI ĐẾN ĐẦU MỐ CỐNG, MỐ TRỤ PIN, XÂY ĐÁ TRONG RUỘT THÂN MỐ CẦU Vị trí xây Xây đá từ rãnh phải đến Độ cao (m) Ruột thân mố cầu Số hiệu định mức Công đầu mố cống trụ pin Dày ≤ 0m60 Dày > 0m60 5,54 4,89 2,63 ≤ 4m Xây 2139 1,5695 1,7853 0,7451 7 7 7 Phục vụ 2140 1,5701 0,5701 1,5701 6,34 5,94 3,20 ≤ 7m Xây 2141 1,7961 1,6828 0,9066 7,5 7,5 7,5 Phục vụ 2142 1,6823 1,6823 1,6823 6,93 6,34 3,44 ≤ 10m Xây 2143 1,9633 1,8393 0,9746 8,2 8,2 8,2 Phục vụ 2144 1,8393 1,8393 1,8393 7,55 6,93 3,73 >10m Xây 1145 1,1380 1,9638 1,0507 9,30 9,30 9,3 Phục vụ 2146 1,0800 2,0860 2,0860 A B C Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 67 -
  68. 3, XÂY TRỤ ĐÁ CÓ CỐT THÉP, XÂY GIẾNG CÓ CHIỀU DÀY > 0,6m VÀ SÂU > 4m Bảng 53 Loại cấu kiện Trụ đá có cốt thép Xây giếng bằng đá hộc Số hiệu định mức Công Dày ≥ 0m60 Sâu 4m 5,86 4,92 6,15 Xây 2,147 1,6601 1,3928 1,7423 5,33 11 12,65 Phục vụ xây 2148 1,1955 2,4673 28374 A B C 3, TRÁT TRỤ BẰNG VỮA XI-MĂNG Hình dạng Công Kích thước tiết diện của trụ (cm) (cạnh hoặc đường kính) Số hiệu định mức 22 × 22 33 × 33 45 × 45 55 × 55 22 × 60 1,33 1,16 1,04 0,92 0,98 Trát 2149 0,13741 0,3263 0,2926 0,2588 0,2757 Trụ vuông hoặc chữ nhật 0,25 0,25 0,23 0,23 0,23 Phục vụ 2150 0,0561 0,0561 0,0516 0,0516 0,0516 1,79 1,57 1,40 1,2 1,32 Trát 2151 0,5447 0,4771 0,426 0,3804 0,4017 Trụ tròn 0,30 0,30 0,28 0,28 0,28 Phục vụ 2152 0,0673 0,0673 0,0628 0,0628 0,0628 A B C D Đ Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 68 -
  69. Bảng 55 Số hiệu định Công Trát gờ Trát phào mức Gờ cửa sổ Gờ nhiều chỉ Gờ lồi: 2 – 8cm Gờ cửa sổ chỉ Phào vét tròn không có chỉ tính cho mỗi Phào 4 chỉ nổi Phào 2 chỉ nổi có hai cạnh có giọt nước không chỉ giọt nước cạnh lỗi 0,31 0,60 0,79 0,26 1,00 0,53 0,20 Trát 2153 0,0943 0,1826 0,2404 0,0791 0,3043 0,1613 0,0882 0,04 0,09 0,10 0,03 0,13 0,08 0,04 Phục vụ 2154 0,0088 0,0202 0,0224 0,0067 0,292 0,0179 0,0088 A B C D Đ E G 6, QUÉT NHỰA Ở CÁC LOẠI KHE, KẼ, GÓC HẸP VÀ QUÉT NHỰA ĐƯỜNG ỐNG Bảng 56 Vị trí quét Loại bi tum Vị trí quét Số hiệu định mức Mặt bằng Mặt đứng Mặt ngửa 16,20 22,95 40,5 1 lớp bi tum nóng 2155 3,6337 5,1477 9,0842 Khe kẽ góc hẹp 1 lớp bi tum 6,75 8,78 10,80 2156 nguội 1,5140 1,9094 2,4221 14,4 20,4 36 Đường ống 1 lớp bi tum nóng 2157 3,2299 4,5757 8,0748 1 lớp bi tum 6,09 7,8 9,6 2158 nguội 1,3458 1,7495 2,1533 A B C Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 69 -
  70. DANH MỤC Trang ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ CHO CÔNG TÁC NỀ 11 CHƯƠNG I - CÔNG TÁC XÂY GẠCH 12 I – 1. XÂY MÓNG 13 I – 2. XÂY TƯỜNG 14 I – 4.XÂY BỂ NƯỚC, BỂ XÍ TỰ HOẠI – GIẾNG VAN CÁC LOẠI 18 I - 5. XÂY GỜ CHỈ - BÓ VỈA HÈ – RÃNH NƯỚC – TƯỜNG RÀO – CUỐN 20 I – 7. XÂY ỐNG KHÓI 22 CHƯƠNG II - CÔNG TÁC XÂY ĐÁ 24 II – 1, XÂY MÓNG ĐÁ HỘC 24 II – 2 TƯỜNG ĐÁ XÂY BẰNG XI-MĂNG 25 II – 3, XÂY TRỤ ĐỘC LẬP, XÂY GIẾNG, XÂY CỐNG VÒM BẰNG ĐÁ HỘC VÀ XÂY TƯỜNG ĐÁ ONG 26 II – 2, XÂY ĐÁ KHAN, 27 CHƯƠNG III - CÔNG TÁC TRÁT 29 III – 1 TRÁT TƯỜNG 30 III – 2, TRÁT TRỤ 31 III – 4, TRÁT TRẦN NHÀ, 32 III – 5 TRÁT GỜ PHÀO 33 III - 6, TRÁT SÊ-NÔ, MÁI HẮT, ỐNG NỒI HƠI, CHÂN TƯỜNG CẦU THANG ,, III – 7 , TRÁT VÁCH 36 III – 8, TRÁT VỮA PHOI THÉP VÀ VỮA PHÒNG THỦY 38 Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 70 -
  71. III – 9, TRÁT GƠ-RA-NI-TÔ 40 III – 10, TRÁT MÁ CỬA 40 III – 11, TRÁT HÈM CỬA ĐẶT BẢN LỀ GÒONG 41 III – 12, MIẾT MẠCH VÀ NẺ CHỈ 42 CHƯƠNG IV - CÔNG TÁC LÁNG VỮA 43 IV – 1, LÁNG NỀN NHÀ, SÀN NHÀ, MÁI NHÀ 44 VI – 2, LÁNG HÈ, ĐƯỜNG THOÁT NƯỚC, BỂ NƯỚC, ĐÀI NƯỚC, TƯỜNG THAN XỈ, PA-NEM, MÁI NHÀ 44 CHƯƠNG V - CÔNG TÁC LÁT GẠCH V - 1 - LÁT GẠCH NỀN NHÀ, MÁI NHÀ V - 2 - LÁT GẠCH CÁCH NHIỆT VÀ GẠCH BÊ-TÔNG CHƯƠNG VI - CÔNG TÁC ỐP GẠCH, XÂY , BỜ, LỢP MÁI 48 VI – 1, ỐP GẠCH 48 VI – 2, XÂY BỜ MÁI 49 VI – 3, CÔNG TÁC LỢP MÁI 49 CHƯƠNG VII - CÔNG TÁC XÂY GẠCH CHỊU LỬA VII - 1 HƯỚNG DẪN CHUNG 51 VII – 2, XÂY GẠCH CHỊU LỬA 52 VII – 3, GIA CÔNG GẠCH CHỊU LỬA 53 CHƯƠNG VIII - CÔNG TÁC DỰNG KHUÔN CỬA, BẮC GIÁO, QUÉT VÔI 53 Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 71 -
  72. VIII – 1, DỰNG KHUÔN CỬA 55 VIII – 2, BẮC GIÁO 55 VIII – 3, QUÉT VÔI 56 CHƯƠNG IX - CÔNG TÁC TRỘN VỮA CHƯƠNG X - CÔNG TÁC LÀM TẦNG LỌC 57 CHƯƠNG XI - CÔNG TÁC BI-TUM 59 XI - 1, CHẢI SẠCH GIẤY DẦU 59 XI – 2, GIA CÔNG LĂP ĐẶT BAO TẢI, GIẤY DẦU, NHỰA ĐƯỜNG 59 XI – 3, NHUỘM DÂY BẰNG NHỰA, ĐÚC GẠCH NHỰA 60 XI – 4, CÔNG TÁC QUÉT NHỰA 61 XI – 5, CÔNG TÁC LÀM GIÂY DẦU TRÊN MÁI 62 XI – 6, LÀM TẦNG PHÒNG THỦY CẦU 64 Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 72 -