Các mẹo lập trình

pdf 79 trang ngocly 2480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Các mẹo lập trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfcac_meo_lap_trinh.pdf

Nội dung text: Các mẹo lập trình

  1. Copyright © Export và Import ra tập tin text từ Access (VB) Hiện nay các bạn yêu thích lập trình sử dụng Access là nguồn chứa dữ liệu khá phổ biến vì đơn giản, dễ quản trị và đáp ứng được yêu cầu công việc. Hôm nay chúng tôi xin giới thiệu một đoạn code để export và import ra tập tin text từ Access (VB) Export Text (Flat file) từ Access Ms-Access Option Explicit Public Sub Export_Table_2_TextFile() On Error GoTo LocalErrorHandler Dim dbCompany As Database Dim rsGeneral As Recordset Dim ExpGeneral As PubExpGeneral Dim blnTab_Text As Boolean Dim FullName As String Dim FileHandle As Byte Dim strFileToExport As String Dim chkFileExist As String 'Give Path with File name FullName = E:\General ' Thu muc chua du lieu, ban co the thay doi theo nhu cau của minh blnTab_Text = False Set dbCompany = OpenDatabase(FullName) 'Ví dụ tên bang la Company Set rsGeneral = dbCompany.OpenRecordset(Company, dbOpenTable) With ExpGeneral .EmpNumber = No. .EmpName = Name .EmpAddress = Address .EmpCity = City Sử dụng TAB hoăc dấu phẩy If blnTab_Text Then .Delimiter1 = Chr(9) .Delimiter2 = Chr(9) .Delimiter3 = Chr(9) Else .Delimiter1 = Chr(44) .Delimiter2 = Chr(44) .Delimiter3 = Chr(44) End If .CRLF = vbCrLf End With FileHandle = FreeFile 'Tên tập tin strFileToExport = C:\Exported.txt chkFileExist = Dir(strFileToExport) If chkFileExist <> Then 1
  2. Copyright © Kill strFileToExport End If Open strFileToExport For Random As FileHandle Len = Len(ExpGeneral) Put FileHandle, , ExpGeneral Do Until rsGeneral.EOF With ExpGeneral .EmpNumber = rsGeneral(EmpNo) .EmpName = rsGeneral(EmpName) .EmpAddress = rsGeneral(EmpAddress) .EmpCity = rsGeneral(EmpCity) End With Put FileHandle, , ExpGeneral rsGeneral.MoveNext Loop rsGeneral.Close Set rsGeneral = Nothing Close FileHandle Exit Sub LocalErrorHandler: MsgBox Error Occured : & Err.Description, , Error End Sub 'Import Text vào Ms-Access Public Sub Import_TextFile_2_Table() On Error GoTo LocalErrorHandler Dim dbCompany As Database Dim rsGeneral As Recordset Dim FullName As String Dim FileHandle As Byte Dim ImportRecord As String Dim flnName As String Dim RowPosition As Double Dim EmpNumber As String Dim EmpName As String Dim EmpAddress As String Dim EmpCity As String Dim Delimiter As String flnName = C:\Exported.txt Delimiter = , FileHandle = FreeFile Open flnName For Input As FileHandle Line Input #FileHandle, ImportRecord FullName = C:\General Set dbCompany = OpenDatabase(FullName) Set rsGeneral = dbCompany.OpenRecordset(Company, dbOpenDynaset) Do Until EOF(FileHandle) Line Input #FileHandle, ImportRecord RowPosition = RowPosition + 1 EmpNumber = Trim(Mid(ImportRecord, 1, InStr(1, ImportRecord, Delimiter, 1) - 1)) EmpName = Trim(Mid(ImportRecord, 7, 10)) 2
  3. Copyright © EmpAddress = Trim(Mid(ImportRecord, 18, 30)) EmpCity = Trim(Mid(ImportRecord, 49)) rsGeneral.AddNew rsGeneral(EmpNo) = EmpNumber rsGeneral(EmpName) = EmpName rsGeneral(EmpAddress) = EmpAddress rsGeneral(EmpCity) = EmpCity rsGeneral.Update Loop Close FileHandle rsGeneral.Close Set rsGeneral = Nothing dbCompany.Close Set dbCompany = Nothing Exit Sub LocalErrorHandler: MsgBox Error Occured : & Err.Description, , Error End Sub Kỹ thuật Subclass Listbox trong Visualbasic Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu kỹ thuật subclassing trong VisualBasic. Bạn có thể áp dụng cho các đối tượng khác khi lập trình trong VB Windows gửi thông điệp là một hằng số tới các form và các control của VB để báo cho chúng biết vị trí chuột ở đâu, khi nào thì cần vẽ lại, phím nào đang được nhấn và nhiều thông điệp khác. Kỹ thuật subclassing là để xử lý chặn những thông điệp này trước khi chúng đến được các form và control. Bằng cách chặn các thông điệp này và xử lý ''vài thứ'' trước khi chúng đến đích, chúng ta có thể có các tính năng riêng (như tự vẽ lại các control theo ý riêng). Subclassing là một kỹ thuật tinh vi, chỉ cần một lỗi nhỏ (ví dụ như : do bạn giải phóng tài nguyên không tốt dẫn đến việc thất thoát tài nguyên của hệ thống) là có thể dẫn đến việc hệ thống của bạn bị thiếu tài nguyên làm cho hệ thống hoạt động không còn tốt nữa (chậm đi), nặng hơn là VB bị shut down, thậm chí treo máy. Tuy nhiên nói điều này là để bạn ý thức được vấn đề chứ bạn cũng không nên quá lo ngại về nó. Và thêm 1 chú ý là bạn cũng không nên bấm nút stop của VB khi chương trình đang chạy mà bạn nên đóng form 1 cách thông thường (bấm nút close) để thực hiện tốt việc giải phóng tài nguyên. Subclassing the Main Window: Chúng ta bắt đâu thực hiện kỹ thuật subclassing bằng cách bạn mở 1 project mới và thêm 1 module vào project (project/add module/open). Bây giờ bạn đã có Form1 và Module1 trong project. Bạn mở Module1 ra và copy, paste đoạn code sau vào : Public Const GWL_WNDPROC = (-4) Public oldWindowProc as Long Public Declare Function SetWindowLong Lib ''user32'' Alias ''SetWindowLongA'' ( _ ByVal hwnd As Long, _ ByVal nIndex As Long, _ ByVal dwNewLong As Long) As Long Đây là một hàm API của Windows cho phép bạn thay đổi thuộc tính của 1 cửa sổ (hay control - từ bây giờ chúng ta coi như control cũng là một window), trong trường hợp của chúng ta là thay đổi hàm WinProc (hàm Winproc là hàm mà các window dùng để xử lý các thông điệp do hệ thống (hệ điều hành Windows) gửi đến). 3
  4. Copyright © hwnd - tham số này có kiểu là long integer dùng để xác định 1 cửa sổ (form) hay 1 control (bạn có thể coi nó như bảng số xe dùng đê xác định tính duy nhất của 1 xe vậy). nIndex - tham số này cũng có kiểu là long integer dùng để xác định ''cần thay đổi cái gì'' trong hàm SetWindowLong nói trên (bạn có thể tham khảo trong bộ MSDN), trong trường hợp của chúng ta nIndex có giá trị là GWL_WNDPROC (vì chúng ta cần xử lý hàm WinProc mà). dwNewLong - hàm này có kiểu long integer dùng để chỉ ra địa chỉ của thủ tục mới mà chúng ta cần xử lý. Hàm WinProc mới phải có các tham số giống hệt các tham số của hàm WinProc bị thay thế. Bạn cũng phải chú ý là bạn phải gửi trả các thông điệp mà bạn không xử lý cho hàm WinProc mặc định xử lý. Bạn tiếp tục copy và dán đoạn mã sau vào Module1 : Private Declare Function CallWindowProc Lib ''user32'' Alias ''CallWindowProcA'' ( _ ByVal lpPrevWndFunc As Long, _ ByVal hwnd As Long, _ ByVal Msg As Long, _ ByVal wParam As Long, _ ByVal lParam As Long) As Long Public Function NewWindowProc( _ ByVal hWnd As Long, _ ByVal uMsg As Long, _ ByVal wParam As Long, _ ByVal lParam As Long) As Long Debug.Print ''&H'' & Hex(uMsg), wParam, lParam NewWindowProc = CallWindowProc(oldWindowProc, hWnd, uMsg, wParam, lParam) End Function CallWindowProc dùng để gọi hàm WinProc mặc định ra xử lý, hàm NewWindowProc là hàm thay thế cho hàm WinProc. Hàm NewWindowProc không làm bất cứ việc gì ngoại trừ việc in ra cửa sổ Debug xem thông điệp gì được gửi đến cho cửa sổ này (cửa sổ bị subclassing). Hàm NewWindowProc sau đó gọi hàm WinProc mặc định để xử lý thông điệp 1 cách bình thường (biến oldWindowProc dùng để lưu địa chỉ hàm WinProc mặc định).Tham số mà hệ thống gửi cho hàm NewWindowProc là : hWnd - handle của cửa sổ sẽ nhận thông điệp; uMsg - thông điệp được gửi; và 2 tham số còn lại (wParam và lParam) mang thông tin của thông điệp, phụ thuộc vào thông điệp được gửi. Bây giờ bạn có thể chạy project được, nhưng chưa có chuyện gì xảy ra cả, cửa sổ (form) của bạn chưa bị subclass. Một lần nữa xin nhắc lại là bạn không nên bấm vào nút stop để dừng chương trình và bạn cũng nên lưu project lại trước khi chạy. Để thực hiện subclass cửa sổ (form) của bạn, bạn double vào form và copy, paste đoạn code sau vào : Private Sub Form_Load() 'Subclass the window oldWindowProc = SetWindowLong(Me.hWnd, GWL_WNDPROC, AddressOf NewWindowProc) End Sub Private Sub Form_Unload(Cancel As Integer) 'Unsubclass (return the original window process) SetWindowLong Me.hWnd, GWL_WNDPROC, oldWindowProc End Sub Bây giờ thì ok, form của bạn đã bị subclass ! Bạn thử chạy project và xem điều gì xảy ra ? Cửa sổ Debug 4
  5. Copyright © của bạn sẽ tràn ngập những thông tin về thông điệp mà hệ thống đã gửi cho form của bạn, bạn thử di chuyển chuột, thay đổi kích thước form mà xem. (Hàm AddressOf dùng để lấy địa chỉ của 1 hàm). How to put a background image into a Listbox: Bước 1 : Kéo 1 ListBox và 1 Image control vào Form1. Bước 2 : Thêm 1 số mục (item) vào Listbox (Mục list trong ListBox control). Bước 3 : Thêm 1 picture vào Image1 (picture này bạn sẽ dùng làm background cho ListBox). Bước 4 : Mở Module1 ra và dán đoạn code sau vào : Public gBGBrush As Long Public Declare Function CreatePatternBrush Lib ''gdi32'' ( _ ByVal hBitmap As Long) As Long Public Declare Function DeleteObject Lib ''gdi32'' ( _ ByVal hObject As Long) As Long Private Declare Function SetBkMode Lib ''gdi32'' ( _ ByVal hdc As Long, _ ByVal nBkMode As Long) As Long Private Const WM_CTLCOLORLISTBOX = &H134 Các hàm dùng cho việc vẽ nền cho ListBox, bạn có thể xem thêm trong bộ MSDN. Bước 5 : Thay đoạn code trong Form_Load và Form_Unload lúc nãy bằng đoạn code mới như sau : Private Sub Form_Load() Image1.Visible = False gBGBrush = CreatePatternBrush(Image1.Picture.Handle) 'Subclass the window oldWindowProc = SetWindowLong(Me.hWnd, GWL_WNDPROC, AddressOf NewWindowProc) End Sub Private Sub Form_Unload(Cancel As Integer) 'Unsubclass (return the original window process) SetWindowLong Me.hWnd, GWL_WNDPROC, oldWindowProc DeleteObject gBGBrush End Sub Bước 6 : Viết lại hàm NewWindowProc trong Module 1 để làm việc mà chúng ta muốn (lại copy và paste). Public Function NewWindowProc( _ ByVal hWnd As Long, _ ByVal uMsg As Long, _ ByVal wParam As Long, _ ByVal lParam As Long) As Long Debug.Print ''&H'' & Hex(uMsg), wParam, lParam If uMsg = WM_CTLCOLORLISTBOX And gBGBrush <> 0 Then 5
  6. Copyright © 'Make the words print transparently SetBkMode wParam, 1 'allow the original process to set text color, etc. from the lbx properties. CallWindowProc oldWindowProc, hwnd, uMsg, wParam, lParam 'Return our custom brush instead of the default one NewWindowProc = gBGBrush Else NewWindowProc = CallWindowProc(oldWindowProc, hWnd, uMsg, wParam, lParam) End If End Function Bước 7 :Yeah ! Bạn lưu project lại và chạy thử xem. Bây giờ ListBox của bạn đã có background phải không ? Tại sao ta làm được như vậy ? Có vài điểm cần lưu ý như sau : Điều 1 : Chúng ta chặn thông điệp WM_CTLCOLORLISTBOX để xử lý. Thông điệp này được gửi cho parent window (cửa sổ cha mẹ, cửa sổ cấp cao hơn chứa ListBox) của ListBox trước khi hệ thống vẽ list box. Lúc này wParam mang giá trị là handle DC (devie context) dùng để vẽ list box, lParam mang giá trị là handle của list box cần vẽ. Và một điều vô cùng quan trọng là giá trị trả về của hàm WindowProc lúc này, giá trị này sẽ được hệ thống dùng để vẽ nền cho list box, do đó trong NewWindowProc chúng ta cho NewWindowProc ''chỉ'' đến handle của gBGBrush (NewWindowProc = gBGBrush) và trước đó chúng ta đã tạo ra gBGBrush bằng cách : gBGBrush = CreatePatternBrush(Image1.Picture.Handle). Và tất cả các công việc khác vẫn được xử lý bình thường bằng cách chúng ta gọi hàm : CallWindowProc. Điều 2 : Chúng ta phải giải phóng tài nguyên hệ thống bằng cách, trong Form_Unload : DeleteObject gBGBrush. Nếu chúng ta không làm việc này sẽ dẫn đến hiện tượng memory leack - làm giảm tài nguyên hệ thống, gây hại cho hệ thống. Bài này chỉ demo việc subclass 1 list box, tuy nhiên bạn có thể áp dụng kỹ thuật này để subclass mọi control mà bạn muốn, chỉ đơn giản thay đổi, các tham số cho phù hợp như : hWnd - handle của cử sổ cần subclass, xử lý trong hàm NewWindowProc cho phù hợp với từng control, từng thông điệp. Chạy tập tin MPEG trong VB6 Chúng ta sẽ xây dựng một Class để điều khiển các tập tin định dạng theo MPEG. Bạn có thể thao các tác vụ cơ bản và các thuộc tính của tập tin MPEG bằng Class này. Private Declare Function mciGetErrorString Lib ''winmm.dll'' Alias ''mciGetErrorStringA'' (ByVal dwError As Long, ByVal lpstrBuffer As String, ByVal uLength As Long) As Long Private Declare Function GetShortPathName Lib ''kernel32'' Alias ''GetShortPathNameA'' (ByVal lpszLongPath As String, ByVal lpszShortPath As String, ByVal cchBuffer As Long) As Long Private Declare Function mciSendString Lib ''winmm.dll'' Alias ''mciSendStringA'' (ByVal lpstrCommand As String, ByVal lpstrReturnString As String, ByVal uReturnLength As Long, ByVal hwndCallback As Long) As Long Const m_def_FileName = '''' Dim m_FileName As String 'MappingInfo=UserControl,UserControl,-1,Enabled Public Property Get Enabled() As Boolean Enabled = UserControl.Enabled End Property Public Property Let Enabled(ByVal New_Enabled As Boolean) 6
  7. Copyright © UserControl.Enabled() = New_Enabled PropertyChanged ''Enabled'' End Property 'MemberInfo=13,0,0, Public Property Get FileName() As String FileName = m_FileName End Property Public Property Let FileName(ByVal New_FileName As String) m_FileName = New_FileName PropertyChanged ''FileName'' End Property 'Khởi động các thuộc tính của đối tượng Private Sub UserControl_InitProperties() m_FileName = m_def_FileName End Sub 'Đọc thuộc tínnh đã lưu giữ Private Sub UserControl_ReadProperties(PropBag As PropertyBag) UserControl.Enabled = PropBag.ReadProperty(''Enabled'', True) m_FileName = PropBag.ReadProperty(''FileName'', m_def_FileName) End Sub Private Sub UserControl_Terminate() mmStop End Sub Private Sub UserControl_WriteProperties(PropBag As PropertyBag) Call PropBag.WriteProperty(''Enabled'', UserControl.Enabled, True) Call PropBag.WriteProperty(''FileName'', m_FileName, m_def_FileName) End Sub Public Function IsPlaying() As Boolean Static s As String * 30 mciSendString ''status MPEGPlay mode'', s, Len(s), 0 IsPlaying = (Mid$(s, 1, 7) = ''playing'') End Function Public Function mmPlay() Dim cmdToDo As String * 255 Dim dwReturn As Long Dim ret As String * 128 Dim tmp As String * 255 Dim lenShort As Long Dim ShortPathAndFie As String If Dir(FileName) = '''' Then mmOpen = ''Error with input file'' Exit Function End If lenShort = GetShortPathName(FileName, tmp, 255) ShortPathAndFie = Left$(tmp, lenShort) glo_hWnd = hWnd 7
  8. Copyright © cmdToDo = ''open '' & ShortPathAndFie & '' type MPEGVideo Alias MPEGPlay Parent '' & UserControl.hWnd & '' Style 1073741824'' dwReturn = mciSendString(cmdToDo, 0&, 0&, 0&) If dwReturn 59 Then mins = Int(sec / 60) sec = sec - (mins * 60) Position = Format(mins, ''00'') & '':'' & Format(sec, ''00'') End If End Function Public Function LengthInSec() Static s As String * 30 mciSendString ''set MPEGPlay time format milliseconds'', 0, 0, 0 mciSendString ''status MPEGPlay length'', s, Len(s), 0 LengthInSec = Round(Val(Mid$(s, 1, Len(s))) / 1000) 'Round(CInt(Mid$(s, 1, Len(s))) / 1000) End Function Public Function Length() Static s As String * 30 mciSendString ''set MPEGPlay time format milliseconds'', 0, 0, 0 mciSendString ''status MPEGPlay length'', s, Len(s), 0 sec = Round(Val(Mid$(s, 1, Len(s))) / 1000) 'Round(CInt(Mid$(s, 1, Len(s))) / 1000) 8
  9. Copyright © If sec 59 Then mins = Int(sec / 60) sec = sec - (mins * 60) Length = Format(mins, ''00'') & '':'' & Format(sec, ''00'') End If End Function Public Function About() frmCtlAbout.Show vbModal, Me End Function Public Function SeekTo(Second) mciSendString ''set MPEGPlay time format milliseconds'', 0, 0, 0 If IsPlaying = True Then mciSendString ''play MPEGPlay from '' & Second, 0, 0, 0 If IsPlaying = False Then mciSendString ''seek MPEGPlay to '' & Second, 0, 0, 0 End Function Truyền giá trị qua trang khác với phương thức Server.Tranfer (ASP.NET) ASP.NET validation controls rất hữu dụng để kiểm tra giá trị người dùng nhập vào khi posts back trên cùng một trang. Nhưng làm thế nào để sử dụng trong các trang khác ?. Ví dụ bạn có một trang, WebPostAwayA1.aspx với 2 textbox control, bạn sử dụng 2 RequiredFieldValidator control. Bạn muốn chuyển dữ liệu sang một trang thứ 2, WebPostAway2.aspx, chỉ khi các textbox đã được nhập giá trị WebPostAwayA1.aspx: First Name: Last Name: <asp:RequiredFieldValidator id=''rfvLastName'' runat=''server'' ErrorMessage=''Last name is required.'' 9
  10. Copyright © ControlToValidate=''txtLastName''> WebPostAwayA1.aspx sẽ chuyển đến WebPostAway2.aspx nếu các giá trị được nhập vào 2 textbox: void cmdPost_Click(Object src, EventArgs e ) { if (Page.IsValid) { Response.Redirect(''WebPostAway2.aspx''); } } Vấn đề là dòng code trên sẽ không truyền giá trị khi redirect sang trang WebPostAway2. Chúng ta sử dụng Server.Transfer void cmdPost_Click(Object src, EventArgs e ) { if (Page.IsValid) { Server.Transfer(''WebPostAway2.aspx''); } } Trong ASP.NET, Server Tranfer mặc định sẽ không truyền form, query string collections từ một post back. Mặc dù vậy bạn có thể định tham số thứ 2 của phương thức Tranfer thành True để các giá trị trên có thể được truyền sanh một trang mới. void cmdPost_Click(Object src, EventArgs e ) { if (Page.IsValid) { Server.Transfer(''WebPostAway2.aspx'', true); } } Tạo Font và Xoay Chữ Nhiều Control trong VB cung cấp cho bạn thuộc tính Font cho phép bạn thay đổi tên Font, cỡ Font, in đậm, in nghiêng v v Hàm CreateFont cho phép bạn làm được nhiều hơn thế nữa. Có có thể xoay chữ theo một góc bất kì để tạo ra những hiệu ứng thú vị. 10
  11. Copyright © Với 14 tham số, có vẻ như CreateFont là một hàm phức tạp nhưng thực sự nó cũng khá đơn giản. Private Declare Function CreateFont Lib ''gdi32'' Alias ''CreateFontA'' ( ByVal font_height As Long, ByVal font_width As Long, ByVal escapement As Long, ByVal orientation As Long, ByVal weight As Long, ByVal italic As Long, ByVal underscore As Long, ByVal strikeout As Long, ByVal character_set As Long, ByVal output_precision As Long, ByVal clipping_precision As Long, ByVal quality As Long, ByVal pitch_and_family As Long, ByVal face_name As String) As Long Bạn có thể đặt nhiều trong số các tham số này bằng 0 để sử dụng các giá trị mặc định của Windows. Bạn chỉ cần nắm một số các tham số là đủ, các tham số khác các bạn có thể tham khảo thêm trên MSDN: • font_height: Giá trị này là chiều cao của Font tính theo đơn vị pixels. • font_width: Bề rộng của Font theo đơn vị Pixel. Nếu bằng 0 thì Windows sẽ dùng giá trị mặc định phù hợp với chiều cao của Font. • escapement: Đây là góc quay của Font so với đường nằm ngang. Tính theo độ. • orientation: Đây là hướng của chữ, nhưng Windows xem hướng của chữ là góc quay của chữ nên đối số này sẽ bị bỏ qua. • weight: Chỉ định độ đậm của Font, là một số giữa 0 -> 900. Bạn chọn 0 để sử dụng giá trị mặc định, 400 là bình thường, và 700 là đậm. • italic: Nếu giá trị này khác 0, chữ sẽ nghiêng. • underscore: Nếu giá trị này khác 0, chữ sẽ được gạch dưới. • strikeout: Nếu giá trị này khác 0, chữ sẽ được gạch giữa. • character_set: Giá trị này chỉ định các xác lập kí tự ví dụ như Russian, Greek, and Arabic. Thông thường bạn nên đặt giá trị này bằng ANSI_CHARSET (0). • face_name: Tên của Font, ví dụ: ''Times New Roman'' hoặc ''Courier New.'' v v Hàm CreateFont trả về handle của Font vừa mới được tạo. Để có thể sử dụng Font này bạn phải dùng hàm SelectObject API để chọn Font mới cho một đối tượng như Form hoặc PictureBox v v SelectObject sẽ trả về handle của Font cũ. Chương trình có thể ''vẽ chữ'' dùng Font đã chọn. Khi chạy xong nên dùng hàm SelectObject để trả về giá trị mặc định và dùng hàm DeleteObject để xóa Font và giải phóng bộ nhớ. Bây giờ hãy xem một ví dụ. Private Declare Function SelectObject Lib ''gdi32'' (ByVal hdc As Long, ByVal hObject As Long) As Long Private Declare Function CreateFont Lib ''gdi32'' Alias ''CreateFontA'' (ByVal H As Long, ByVal W As Long, ByVal E As Long, ByVal O As Long, ByVal W As Long, ByVal I As Long, ByVal u As Long, ByVal S As Long, ByVal C As Long, ByVal OP As Long, ByVal CP As Long, ByVal Q As Long, ByVal PAF As Long, ByVal F As String) As Long Private Declare Function DeleteObject Lib ''gdi32'' (ByVal hObject As Long) As Long Private Const PROOF_QUALITY = 2 Private Sub Form_Load() Me.AutoRedraw = True 11
  12. Copyright © Angle = 45 'Góc quay của chữ escapement = CLng(Angle * 10) Mod 3600 If escapement Dãy chuỗi ngẫu nhiên <?php function randomPass($length = 6) { // all the chars we want to use $all = explode( '' '', ''a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z '' . ''A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z '' . ''0 1 2 3 4 5 6 7 8 9''); for($i=0;$i<$length;$i++) { srand((double)microtime()*1000000); $randy = rand(0, 61); 12
  13. Copyright © $pass .= $all[$randy]; } return $pass; } ?> PHP và Java Một điều khá thú vị các các chức năng của PHP là khả năng sử dụng các phương thức của các đối tượng Java, mở ra khả năng tích hợp các ứng dụng PHP của bạn với các ứng dụng Java. Mời các bạn tham khảo các thực hiện. Để sử dụng bạn cần cài đặt Java Virtual Machine (JVM). Nếu bạn sử dụng JDKs từ Sun, Kaffe, IBM, hay Blackdown, bạn sẽ lợi về mặt tốc độ. Khi bạn cài đặt PHP, bạn cần thêm with-java để thêm các thư viện dành cho java, hoặc sửa tập tin php.ini [Java] java.library.path=/path/to/library java.class.path=/classpath/ extension_dir=/path/to/extensions extension=libphp_java.so bạn cần đưa đường dẫn Java chính xác. Đoạn script sau sẽ nối và in ra màn hình bằng các thuộc tính của Java Java version = '' . $system->getProperty(''java.version'') . '' ''; echo ''Java vendor = '' . $system->getProperty(''java.vendor'') . '' ''; ?> Nếu bạn có hiểu biết về Java, bạn sẽ có thể xây dựng các ứng dụng tích hợp với khả năng không giới hạn. Chuyển mục chọn trên Menu chính sang góc phải Theo mặc định thì thanh menu chính luôn nằm ở góc bên phải. Và VB cũng không cung cấp cho chúng ta bất cứ thuộc tính gì để đưa nó sang bên phải. Nhưng với API bạn có thể dễ dàng làm được điều này. 1.Hãy tạo một Form mới, Sau đó Click vào Tools > Menu Editor để thêm vào chương trình 3 menu chính còn các menu con thì tùy ý. 2. Dùng đoạn Code sau : Private Declare Function GetMenu Lib ''user32'' (ByVal hwnd As Long) As Long Private Declare Function ModifyMenu Lib ''user32'' Alias ''ModifyMenuA'' (ByVal hMenu As Long, ByVal nPosition As Long, ByVal wFlags As Long, ByVal wIDNewItem As Long, ByVal lpString As Any) As Long Private Declare Function DrawMenuBar Lib ''user32'' (ByVal hwnd As Long) As Long Private Const MF_BYPOSITION = &H400& Private Const MF_HELP = &H4000& Private Sub Form_Load() res = GetMenu(Me.hwnd) ' Lấy Handle của Menu ModifyMenu res, 2, MF_BYPOSITION Or MF_HELP, 2, ''&Help'' DrawMenuBar Me.hwnd ' Vẽ lại Menu Bar End Sub 13
  14. Copyright © Không khó lắm nhưng kết quả thật tuyệt vời phải không Vô hiệu DeskTop Hôm nay chúng tôi tiếp tục giới thiệu với các bạn một ví dụ về cách sử dụng hàm API trong VB.Bạn có muốn làm cho Desktop bị ''tê liệt'' không? Bạn hoàn toàn có thể vì Desktop cũng là một cửa sổ như bao chương trình khác, điều bạn cần biết là class name của nó ''Progman''. Bạn thêm vào một Module : Option Explicit DefLng A-Z Declare Function FindWindowEx Lib ''user32'' _ Alias ''FindWindowExA'' (ByVal hWnd As Long, _ ByVal hWndChild As Long, ByVal lpszClassName As String, _ ByVal lpszWindow As String) As Long Declare Function ShowWindow Lib ''user32'' _ (ByVal hWnd As Long, ByVal nCmdShow As Long) As Long Public Const SW_HIDE = 0 Public Const SW_SHOW = 5 Public Const g_cstrShellViewWnd As String = ''Progman'' Sau đó thêm vào Project hai button và đoạn code sau: Option Explicit DefLng A-Z Private Function FindShellWindow() As Long 'Hàm dùng để lấy Handle của Desktop Dim hWnd As Long On Error Resume Next hWnd = FindWindowEx(0&, 0&, g_cstrShellViewWnd, vbNullString) If hWnd <> 0 Then FindShellWindow = hWnd End If End Function Private Sub HideShowWindow(ByVal hWnd As Long, Optional ByVal Hide As Boolean = False) Dim lngShowCmd As Long On Error Resume Next If Hide = True Then lngShowCmd = SW_HIDE Else lngShowCmd = SW_SHOW End If Call ShowWindow(hWnd, lngShowCmd) End Sub Private Sub command2_Click() Dim hWnd As Long On Error Resume Next 14
  15. Copyright © hWnd = FindShellWindow() If hWnd 0 Then Call HideShowWindow(hWnd, True) End If End Sub Private Sub Form_Load() Command1.Caption = ''Hide Desktop'' Command2.Caption = ''Show Desktop'' End Sub Làm ẩn nút Start của Window Các sức mạnh tiềm ẩn của VB nằm ở việc thao tác với các hàm WinAPI. Bạn có thể làm bất cứ việc gì nếu hiểu và nắm được cách sử dụng các hàm API. Ví dụ bạn có thể làm cho nút Start của Windows biến mất một cách dễ dàng Const SWP_HIDEWINDOW = &H80 Const SWP_SHOWWINDOW = &H40 Const GW_CHILD = 5 Const GW_HWNDNEXT = 2 Private Declare Function SetWindowPos Lib ''user32'' (ByVal hwnd As Long, ByVal hWndInsertAfter As Long, ByVal x As Long, ByVal y As Long, ByVal cx As Long, ByVal cy As Long, ByVal wFlags As Long) As Long Private Declare Function FindWindow Lib ''user32'' Alias ''FindWindowA'' (ByVal lpClassName As String, ByVal lpWindowName As String) As Long Private Declare Function GetWindow Lib ''user32'' (ByVal hwnd As Long, ByVal wCmd As Long) As Long Private Declare Function GetClassName Lib ''user32'' Alias ''GetClassNameA'' (ByVal hwnd As Long, ByVal lpClassName As String, ByVal nMaxCount As Long) As Long Dim tWnd As Long, bWnd As Long, sSave As String * 250 Private Sub Form_Load() tWnd = FindWindow(''Shell_traywnd'', vbNullString) bWnd = GetWindow(tWnd, GW_CHILD) Do GetClassName bWnd, sSave, 250 If LCase(Left$(sSave, 6)) = ''button'' Then Exit Do bWnd = GetWindow(bWnd, GW_HWNDNEXT) Loop 'Ẩn start button SetWindowPos bWnd, 0, 0, 0, 0, 0, SWP_HIDEWINDOW End Sub Private Sub Form_Unload(Cancel As Integer) 'hiện lại start button SetWindowPos bWnd, 0, 0, 0, 0, 0, SWP_SHOWWINDOW 15
  16. Copyright © End Sub Giới hạn của biến trong VB.NET Trong VB.6 bạn có thể khai báo giá trị kiểu như Public, Private, Friend, và (the local) Dim. Hiện nay trong VB.NET, có một cách khai báo là có giá trị trong block (block-level scope). Có nghĩa là nếu bạn khai báo một biến trong một câu lệnh dạng block (như For Next, While, Select Case, If Then ) , các biến chỉ được hiểu trong phạm vi của block đó . Bạn sẽ thấy ví dụ sau đây sẽ báo lổi khi biên dịch Private Sub DoSomething() Dim bln As Boolean = True If bln Then Dim x As Long = 10 End If x = 100 'sẽ gây ra một lổi (Nếu Option Explicit được khai báo) End sub Bạn nên lưu ý khi lập trình VB.NET Dấu mã nguồn ASP Chúng tôi thường nhận được các câu hỏi ''Làm thế nào tôi có thể giữ bí mật được code của tôi khi host ở các Server của ISP ?'' Với các component rất dễ, với các script bằng ASP không đơn giản nhưng vẫn làm được. Bí mật ở đây là một tiện ích nhỏ có tên là Windows Script Encoder của Microsoft. Script Encoder là một tool dòng lện đơn giản cho phép người người thiết kế mã hoá code của họ để các Web Host và Web Client không thể thay đổi source của mình. Ví dụ bạn có một đoạn code như sau: Ví dụ Windows Script Encoding Bây giờ là: vào ngày . Sau khi mã hoá Ví dụ Windows Script Encoding Sample Bây giờ là 16
  17. Copyright © vào ngày . Bạn thấy VBScript chuyển VBScript.Encode và các dòng code ASP không còn khả năng để đọc. Cú pháp câu lệnh SCRENC [/s] [/f] [/xl] [/l defLanguage ] [/e defExtension] input file output file /s : tự dộng thực hiện khỗngúât hiện trên màn hình /f : Chép chồng nếu đã có file cùng tên tồn tại /xl : Xác định ngôn ngữ ở @language không có ở đầu các trang ASP /l defLanguage: ngôn gữ mặc định(JScript® hoặc VBScript) /e defExtension: kiểu tập tin xuất ra inputfile : tên tập tin xuất cần mã mã hoá outputfile: tên tập tin sau khi đã mã hoá Sau đây là 4 loại tập tin có thể được mã hoá bởi Script Encoder ASP. HTML. Plain text Scriptlet. Ví dụ screnc test.html encode.html Một số mẹo vặt của ASP.NET Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu các kỹ thuật sau: Hiển thị các hộp thoại cảnh báo trên WEB (Displaying Web Warning Messages), tạo một nút Default, các bí ẩn sau các User Control. Hiển thị các Web Warning Message: Đây là các bước đơn giản để tạo một cảnh báo bằng Javascript, bạn chỉ cần một một dòng lệnh và đặt ở bất cứ dâu trên ASP.NET 1. Đặt các dòng script sau tag: 2. 3. 5. 6. 7. Kế thừa các sự kiện 8. Protected WithEvents ltlAlert _ 9. As System.Web.UI.WebControls.Literal 10. 11. Thêm các dòng code sau Web form của bạn. 12. Private Sub Say(ByVal Message As String) 13. ' Format string properly 14. Message = Message.Replace(''''', ''\''') 15. Message = Message.Replace(Convert.ToChar(10), ''\n'') 16. Message = Message.Replace(Convert.ToChar(13), '''') 17
  18. Copyright © 17. ' Display as JavaScript alert 18. ltlAlert.Text = ''alert(''' & Message & ''')'' 19. End Sub 20. Bất cứ khi nào bạn muốn hiển thị một message, chỉ đơn giản gọi hàm say 21. Say(''Sorry, your password is invalid! '' & _ 22. Microsoft.VisualBasic.vbNewLine & _ 23. ''Please try again, or click the Signup button to _ 24. register now.'') Tạo một nút Default 'Enter' Tưởng tượng bạn có một trang ASP.NET với một nút search. Người sử dụng đánh vào một đoạn text và nhấn Enter. Form sẽ submit và kết quả được trả về. Nói cách khác, nút search đã được set là default. Làm cách nào? Đơn giản thêm một dòng vào sự kiện Page Load, gọi phương thức RegisterHiddenField Page.RegisterHiddenField(''__EVENTTARGET'', ''tênnútcủabạn'') Các bí mật sau các User Control Các User Control thường là các mảnh code dường như vô nghĩa khi bạn nhìn. Nó không quá khó, và rất hữu ích trong các website lớn và tiết kiệm công sức làm việc của bạn. Chính xác là chúng làm gì? Nếu bạn đã từng sử dụng ASP trước đây, một user control như một include file. Bạn có thể có một menu xanh với các icon đẹp mắt, mỗi các link đến các phần khác nhau của site. Bạn không muốn mỗi trang đều phải thiết kế menu này, bạn tạo menu như một user control và thả vào bất cứ nơi đâu bạn thấy cần thiết. 1. Trong Web application project, chọn Project, Add Web User Control từ menu. Chọn một cái tên và click Open. 2. Thiết kế user control.Và đừng quên đây không phải là một trang Web hoàn chỉnh, đó chỉ là một phần nhỏ, như một login box hoặc copyright notice. Tạo code bình thường 3. Khi kết thúc đóng và lưu lại 4. Trên trang bạn muốn thử, kéo và thả tập tin .acx từ của sổ Solution Explorer Bạn thấy rằng có thể dễ dàng sử dụng bất cứ nơi đâu bạn muốn Gán (binding) dữ liệu vào DropDownList (ASP.NET) Để binding một SqlDataReader chúng ta có thể sử dụng một hàm để điền dữ liệu vào DropDownList. Cụ thể bạn có thể tạo hàm như sau: public static bool FillDropDownList(DropDownList dDl,string Select) { SqlConnection m_SqlConnection = new SqlConnection(CRbvDB.RbvWebDSN); SqlCommand m_SqlCommand = new SqlCommand(Select,m_SqlConnection); try { dDl.DataValueField = ''Id''; //trường này bạn có thể chỉnh sửa cho phù hợp dDl.DataTextField = ''Name''; //trường này bạn có thể chỉnh sửa cho phù hợp m_SqlConnection.Open(); SqlDataReader m_SqlDataReader = m_SqlCommand.ExecuteReader(); dDl.DataSource = m_SqlDataReader; dDl.DataBind(); 18
  19. Copyright © m_SqlDataReader.Close(); // Close DataReader } // try catch // (Exception e) // Exception Removed { return false; //throw new Exception(''Có lỗi khi điền DropDownLit -> '' + e.ToString()); } // catch finally { m_SqlCommand.Dispose(); m_SqlConnection.Close(); // Đóng kết nối m_SqlConnection.Dispose(); } return true; } Trong ví dụ DropDownList sẽ điền với các trường trong database.Bạn có thể truyền biến để sử dụng hàm như sau: string selectCmd = ''SELECT Id,LastName +', '+ FirstName AS Name ''; //(các trường dữ liệu trên đây là giả lập) selectCmd += ''FROM aRepresentative WHERE Id=SLS ORDER BY LastName ''; dDl.FillDropDownList(sslSlsId,selectCmd); Tạo Control để kiểm tra Credit Card (ASP.NET + DLL) Đầu tiên chúng ta sẽ tạo một lớp bao gồm các hàm chính của chúng ta (thuật toán để nhận diện số credit card chúng tôi đã trình bày ở phần trước) 1: using System; 2: using System.Web.UI; 3: using System.Web.UI.WebControls; 4: 5: namespace CustomValidators 6: { 7: /// 8: /// Summary description for Class1. 9: /// 10: 11: 12: public class CreditCardValidator : BaseValidator 13: { 14: protected override bool EvaluateIsValid() 15: { 16: // Lấy giá trị 17: string valueToValidate = this.GetControlValidationValue(this.ControlToValidate); 18: int indicator = 1; 19: int firstNumToAdd = 0; 20: int secondNumToAdd = 0; 21: string num1; 22: 23: string num2; 24: 25: 19
  20. Copyright © 26: // chuyển số credit sang mảng ký tự 27: char[] ccArr = valueToValidate.ToCharArray(); 28: 29: for (int i=ccArr.Length-1;i>=0;i ) 30: { 31: char ccNoAdd = ccArr[i]; 32: int ccAdd = Int32.Parse(ccNoAdd.ToString()); 33: if (indicator == 1) 34: { 35: 36: firstNumToAdd += ccAdd; 37: 38: indicator = 0; 39: } 40: else 41: { 42: 43: 44: 45: if ((ccAdd + ccAdd) >= 10) 46: { 47: int temporary = (ccAdd + ccAdd); 48: num1 = temporary.ToString().Substring(0,1); 49: num2 = temporary.ToString().Substring(1,1); 50: secondNumToAdd += (Convert.ToInt32(num1) + Convert.ToInt32(num2)); 51: } 52: else 53: { 54: 55: secondNumToAdd += ccAdd + ccAdd; 56: } 57: 58: 59: indicator = 1; 60: } 61: } 62: 63: 64: bool isValid = false; 65: if ((firstNumToAdd + secondNumToAdd) % 10 == 0) 66: { 67: isValid = true; 68: } 69: else 70: { 71: isValid = false; 72: } 73: return isValid; 74: } 75: } 76: } 77: Biên dịch thành Dll: 20
  21. Copyright © csc /target:library /out:c:\inetpub\wwwroot\bin\Validator.dll *.cs /r:System.dll,System.Web.dll Sử dụng Dll trong dự án của chúng ta 1: 2: 3: 4: 5: 6: 7: 11: 12: 13: 14: Thao tác các sự kiện của Web User Control Trước khi có ASP.NET bạn sử dụng các code chung bằng tag khóa . Trong ASP.NET cho phép bạn tạo các Web user control, một khi bạn tạo được một Web user control bạn có thể kéo thả nó ở bất cứ đâu. Một câu hỏi đặt ra là là khi sử dụng các Web user control, làm thế nào để nắm giữ các sự kiện phát sinh từ các control chứa trong trang ASPX . Trong Visual Studio .NET, tạo một user control tên MyToolbar với 2 button controltrên nó. Định thuộc tính button ID là btnSave và btnCancel và mỗi thuộc tính text button là Save và Cancel. AutoEventWireup=''false'' Codebehind=''MyToolbar.ascx.vb'' Inherits=''WebApplication2.MyToolbar'' TargetSchema= microsoft.com/intellisense/ie5%> Để tạo toolbar trên trang ASP bằng cách kéo control trên cửa sổ Solution Explorer vào trang. thêm label vào trang ASPX, tên label lblEvent, và tính thuộc tính Text là ''''. Tiếp theo bạn thêm code để xử lý sự kiện từ các control. chọn ''(Overrides)'' từ cửa sổ code view trong Class Name. Chọn OnBubbleEvent trong Method Name. Bạn sẽ có một sự kiện sau: Protected Overrides Function _ OnBubbleEvent(ByVal source As _ Object, ByVal args As _ System.EventArgs) As Boolean End Function OnBubbleEvent xử lý tất cả các sự kiện phát sinh từ control. Đối số source là control phát sinh sự kiện. Đối số args chứa bất cứ đối số chuyền vào khi sự kiện phát sinh. Khi bạn đã biết control nào phát sinh 21
  22. Copyright © bạn có thể có những cách thích hợp để xử lý trên Web của bạn. Trong ví dụ toolbar, kiểm tra source là một button; sử dụng thuộc tính id để xác định button. Thêm đoạn code vào OnBubbleEvent: If source.GetType.Equals _ (GetType(Button)) Then Dim oButton As Button = source Select Case oButton.ID Case ''btnSave'' lblEvent.text = ''Saved record'' Case ''btnCancel'' lblEvent.text = ''Canceled changes'' Case Else ' End Select End If Email Attachment (ASP.NET) Đây là một đoạn code nhỏ giúp bạn gửi mail có kèm (attach) tập tin. Hy vọng đoạn code giúp ích cho các bạn trong công việc. Sub btnSendMail_OnClick(Source As Object, E As EventArgs) Dim myMessage As New MailMessage Dim myAttachment As MailAttachment Dim myMail As SmtpMail Dim strEmail As String If Page.IsValid() Then strEmail = txtEmail.Text myMessage.From = ''webmaster@'' & Request.ServerVariables(''SERVER_NAME'') myMessage.To = strEmail myMessage.Subject = ''E-mail Sample from VASC!'' myMessage.Body = ''This message was sent from sample code '' myAttachment = New MailAttachment(Server.MapPath(''attachment.txt'')) ' tập tin bạn chọn myMessage.Attachments.Add(myAttachment) myMail.SmtpServer = ''localhost'' ' hoặc SMTP Server nào bạn định myMail.Send(myMessage) frmEmail.Visible = False lblUserMessage.Text = ''Your message (with attachment) has been sent to '' & strEmail & ''.'' End If End Sub ASP.NET Email (with Attachment) Sample 22
  23. Copyright © Lấy kích thước màn hình của client trong ASP.NET Bạn muốn xác định kích thước màn hình của client để dàn trang web tự động theo cấu hình. Các dòng code sau sẽ giúp bạn lấy độ rộng và cao của client và gửi trở lại về Server Chúng tôi sử dụng 2 tập tin start.aspx function storeWidthAndHeightToTheServer() with (document.getElementById('resolution')) { var InitStr; InitStr = ''default.aspx?ScreenWidth=''; InitStr += screen.width; InitStr += ''&ScreenHeight=''; InitStr += screen.height; action = InitStr; submit(); } } default.aspx void Page_Load(object s, EventArgs e) 23
  24. Copyright © { string width = HttpContext.Current.Request.QueryString[''ScreenWidth'']; string height = HttpContext.Current.Request.QueryString[''ScreenHeight'']; Session[''width''] = width; Session[''height''] = height; Label1.Text = ''Width= '' + width + '' Height= '' + height; } Bây giờ bạn có thể có các giá trị và lưu vào session và sử dụng các giá trị ở bất cứ đâu trong web application Áp các kiểu cho các ASP.NET Web Control Có nhiều cách khác nhau để sử dụng các kiểu cho các Web control. Một trong các các thường dùng nhất là sử dụng các style sheet. Bạn có thể áp dụng các của của Web control một cách tự động và .NET Framework class library có cung cấp các lớp để thực hiện việc này. The System.Web.UI.WebControls.Style Class Lớp Style được định nghĩa trong System.Web.UI.WebControls namespace để thể hiện kiểu của một Web server control. Lớp này cung cấp các thuộc tính có thể được sử dụng để áp dụng cho một hoặc nhiều Web control. Sử dụng các thuộc tính trên bạn có thể đặt màu background, foreground, độ rộng border và kiểu và kích thước của Web server controlcontrols to provide a common appearance. Using these properties, you can set the . Table 1 describes the Style class properties. Các thuộc tính của lớp Style BackColor Lấy và định màu background của Web server control BorderColor Lấy và định màu border của Web server control BorderStyle Lấy và định kiểu border của the Web server control BorderWidth Lấy và định độ rộng border của Web server control CssClass Lấy và định render CSS class của Web server control trên máy client. Font Lấy và định các thuộc tính liên quan font của the Web server control ForeColor Lấy và định màu foreground của Web server control. Height Lấy và định chiều cao của Web server control. Width Lấy và định chiều rộng của Web server control. The System.Web.UI.WebControls.WebControl.ApplyStyle Method 24
  25. Copyright © Phương thức ApplyStyle của lớp WebControl dùng để áp kiểu một đối tượng Style cho một Web control. Phương thức này sử dụng đối số là một Style object.Ví dụ: WebControl ctrl; Style s; ctrl.ApplyStyle(s); Ví dụ cụ thể: Bạn tạo một Web application sử dụng Visual Studio .NET và thêm 3 control vào Form - một Button, một TextBox, và một ListBox. Bây giờ bạn tạo 2 phương thức - CreateStyle và SetControStyle. Phương thức CreateStyle lấy các đối số của như màu background , màu foreground, độ rộng border,và các kiểu font. private Style CreateStyle(Color backClr, Color foreClr, int borderWidth, string fntName, int fntSize, bool fntBold, bool fntItalic /* Bạn có thể thêm nhiều đối số */ { Style s = new Style(); s.BackColor = backClr; s.ForeColor = foreClr; s.BorderWidth = borderWidth; s.Font.Name = fntName; s.Font.Size = fntSize; s.Font.Bold = fntBold; s.Font.Italic = fntItalic; return s; } // Phương thức áp kiểu đến một Web cotrol private void SetControlStyle(System.Web.UI.WebControls.WebControl ctrl,Style s) { ctrl.ApplyStyle(s); } private void Button1_Click(object sender, System.EventArgs e) { Style st = CreateStyle(Color.Green, Color.Yellow, 3,''Verdana'', 10, true, true); SetControlStyle(TextBox1, st); st = CreateStyle(Color.Red, Color.Black, 2,''Verdana'', 12, true, true); SetControlStyle(SetStyleBtn, st); st = CreateStyle(Color.Blue, Color.Yellow, 2,''Verdana'', 12, true, true); SetControlStyle(ListBox1, st); } Truy cập các giá trị của Server từ trong Web Service Một trong các câu hỏi thường gặp trong các newsgroup là '' Làm thế nào tôi lấy được địa chỉ IP của client browser trong một web service ?''. Câu trả lời rất đơn giản. Sử dụng lớp Context trong System.Web.Services. Bạn có thể hiểu được các làm thông qua các ví dụ sau của chúng tôi. Chúng ta sẽ xem hai ví dụ khá đơn giản 25
  26. Copyright © 1. Nhận IP address của client browser 2. Nhận tất cả các giá trị của web server using System; using System.Collections; using System.Web.Services; public class httpvars : WebService { // Phương thức này trả về địa chỉ IP của client [WebMethod] public String ipAddress () { return Context.Request.ServerVariables[''REMOTE_ADDR'']; } // Phương thức trả về tất cả các giá trị của Server [WebMethod] public String allHttpVars () { NameValueCollection serverVars; String returnValue = ''''; serverVars = Context.Request.ServerVariables; String[] arVars = serverVars.AllKeys; for (int x = 0; x '' + arVars[x] + '' : ''; returnValue+= serverVars[arVars[x]] + '' ''; } return returnValue; } } Nhiều runat=server forms trên cùng một trang (ASP.NET) ASP.NET không hỗ trợ nhiều runat=server forms trên cùng một trang. Để khắc phục việc này, bạn có thể đặt mỗi form trong mỗi Panel control riêng biệt, và cho phép người dùng dễ dàng chuyển giữa các panel bằng click một radio button. Bạn có thể tham khảo ví dụ sau: 2FormExample.aspx 26
  27. Copyright © Lookup by First Name : Last Name : 2FormExample.cs namespace _3leaf_app { using System; using System.Collections; using System.ComponentModel; using System.Data; using System.Drawing; using System.Web; using System.Web.SessionState; using System.Web.UI; using System.Web.UI.WebControls; using System.Web.UI.HtmlControls; /// /// Summary Description for C2FormExample. /// public class C2FormExample : System.Web.UI.Page { protected System.Web.UI.WebControls.Button Button2; protected System.Web.UI.WebControls.RequiredFieldValidator RequiredFieldValidator2; protected System.Web.UI.WebControls.TextBox TextBox2; protected System.Web.UI.WebControls.Button Button1; 27
  28. Copyright © protected System.Web.UI.WebControls.RequiredFieldValidator RequiredFieldValidator1; protected System.Web.UI.WebControls.TextBox TextBox1; protected System.Web.UI.WebControls.Label Label1; protected System.Web.UI.WebControls.Panel Panel2; protected System.Web.UI.WebControls.Panel Panel1; protected System.Web.UI.WebControls.RadioButton RadioButton2; protected System.Web.UI.WebControls.RadioButton RadioButton1; public C2FormExample() { Page.Init += new System.EventHandler(Page_Init); } protected void Page_Load(object sender, EventArgs e) { if (!IsPostBack) { } } protected void Page_Init(object sender, EventArgs e) { // // CODEGEN: This call is required by the ASP+ Windows Form Designer. // InitializeComponent(); } /// /// Required method for Designer support - do not modify /// the contents of this method with the code editor. /// private void InitializeComponent() { RadioButton1.CheckedChanged += new System.EventHandler (this.RadioButton1_CheckedChanged); Button1.Click += new System.EventHandler (this.Button1_Click); RadioButton2.CheckedChanged += new System.EventHandler (this.RadioButton2_CheckedChanged); Button2.Click += new System.EventHandler (this.Button2_Click); this.Load += new System.EventHandler (this.Page_Load); } public void Button2_Click (object sender, System.EventArgs e) { Label1.Text = ''You want to search on last name''; } public void Button1_Click (object sender, System.EventArgs e) { Label1.Text = ''You want to search on first name''; } public void RadioButton2_CheckedChanged (object sender, System.EventArgs e) { Panel1.Visible = false; 28
  29. Copyright © Panel2.Visible = true; } public void RadioButton1_CheckedChanged (object sender, System.EventArgs e) { Panel1.Visible = true; Panel2.Visible = false; } } } Chuyển đổi giá trị từ số sang chữ (.NET) Đây là một ví dụ đơn giản dùng để chuyển đối số sang chử tương ứng (tiếng Anh). Rất hữu dụng trong kế toán và các hoá đơn. Ví dụ bao gồm cả trang ASPX sử dụng service này Numerals.asmx Imports System Imports System.Web.Services Public Class NumberToWord : Inherits WebService Public Function Int(num As double) As double return(num-(num mod 1)) end function Public Function BritishNumerals(numstr As double) As String Dim tempstr as string Dim newstr as string numstr = Cdbl(numstr) If numstr > 10 ^ 24 Then return ''Too big'' Exit Function End If If numstr >= 10 ^ 7 Then newstr = BritishNumerals(Int(numstr / (10^7))) numstr = ((numstr / 10 ^ 7) - Int(numstr / 10 ^ 7)) * 10 ^ 7 If numstr = 0 Then tempstr = tempstr & newstr & ''Crore '' Else tempstr = tempstr & newstr & ''Crore, '' End If End If If numstr >= 10 ^ 5 Then newstr = BritishNumerals(Int(numstr / 10 ^ 5)) numstr = ((numstr / 10 ^ 5) - Int(numstr / 10 ^ 5)) * 10 ^ 5 If numstr = 0 Then tempstr = tempstr & newstr & ''Lakh '' Else 29
  30. Copyright © tempstr = tempstr & newstr & ''Lakh, '' End If End If If numstr >= 10 ^ 3 Then newstr = BritishNumerals(Int(numstr / 10 ^ 3)) numstr = ((numstr / 10 ^ 3) - Int(numstr / 10 ^ 3)) * 10 ^ 3 If numstr = 0 Then tempstr = tempstr & newstr & ''Thousand '' Else tempstr = tempstr & newstr & ''Thousand, '' End If End If If numstr >= 10 ^ 2 Then newstr = BritishNumerals(Int(numstr / 10 ^ 2)) numstr = ((numstr / 10 ^ 2) - Int(numstr / 10 ^ 2)) * 10 ^ 2 If numstr = 0 Then tempstr = tempstr & newstr & ''Hundred '' Else tempstr = tempstr & newstr & ''Hundred And '' End If End If If numstr >= 20 Then Select Case Int(numstr / 10) Case 2 tempstr = tempstr & ''Twenty '' Case 3 tempstr = tempstr & ''Thirty '' Case 4 tempstr = tempstr & ''Forty '' Case 5 tempstr = tempstr & ''Fifty '' Case 6 tempstr = tempstr & ''Sixty '' Case 7 tempstr = tempstr & ''Seventy '' Case 8 tempstr = tempstr & ''Eighty '' Case 9 tempstr = tempstr & ''Ninety '' End Select numstr = ((numstr / 10) - Int(numstr / 10)) * 10 End If numstr=Int(numstr+0.5) If numstr > 0 Then Select Case NUMSTR MOD 100 Case 1 tempstr = tempstr & ''One '' Case 2 tempstr = tempstr & ''Two '' Case 3 30
  31. Copyright © tempstr = tempstr & ''Three '' Case 4 tempstr = tempstr & ''Four '' Case 5 tempstr = tempstr & ''Five '' Case 6 tempstr = tempstr & ''Six '' Case 7 tempstr = tempstr & ''Seven '' Case 8 tempstr = tempstr & ''Eight '' Case 9 tempstr = tempstr & ''Nine '' Case 10 tempstr = tempstr & ''Ten '' Case 11 tempstr = tempstr & ''Eleven '' Case 12 tempstr = tempstr & ''Twelve '' Case 13 tempstr = tempstr & ''Thirteen '' Case 14 tempstr = tempstr & ''Fourteen '' Case 15 tempstr = tempstr & ''Fifteen '' Case 16 tempstr = tempstr & ''Sixteen '' Case 17 tempstr = tempstr & ''Seventeen '' Case 18 tempstr = tempstr & ''Eighteen '' Case 19 tempstr = tempstr & ''Nineteen '' End Select numstr = ((numstr / 10) - Int(numstr / 10)) * 10 End If return tempstr End Function Public Function AmericanNumerals(numstr As double) As String Dim tempstr as string Dim newstr as string numstr = Cdbl(numstr) If numstr > 10 ^ 24 Then return ''Too big'' Exit Function End If If numstr >= 10 ^ 9 Then newstr = AmericanNumerals(Int(numstr / (10^9))) numstr = ((numstr / 10 ^ 9) - Int(numstr / 10 ^ 9)) * 10 ^ 9 If numstr = 0 Then tempstr = tempstr & newstr & ''Billion '' Else 31
  32. Copyright © tempstr = tempstr & newstr & ''Bullion, '' End If End If If numstr >= 10 ^ 6 Then newstr = AmericanNumerals(Int(numstr / 10 ^ 6)) numstr = ((numstr / 10 ^ 6) - Int(numstr / 10 ^ 6)) * 10 ^ 6 If numstr = 0 Then tempstr = tempstr & newstr & ''Million '' Else tempstr = tempstr & newstr & ''Million, '' End If End If If numstr >= 10 ^ 3 Then newstr = AmericanNumerals(Int(numstr / 10 ^ 3)) numstr = ((numstr / 10 ^ 3) - Int(numstr / 10 ^ 3)) * 10 ^ 3 If numstr = 0 Then tempstr = tempstr & newstr & ''Thousand '' Else tempstr = tempstr & newstr & ''Thousand, '' End If End If If numstr >= 10 ^ 2 Then newstr = AmericanNumerals(Int(numstr / 10 ^ 2)) numstr = ((numstr / 10 ^ 2) - Int(numstr / 10 ^ 2)) * 10 ^ 2 If numstr = 0 Then tempstr = tempstr & newstr & ''Hundred '' Else tempstr = tempstr & newstr & ''Hundred And '' End If End If If numstr >= 20 Then Select Case Int(numstr / 10) Case 2 tempstr = tempstr & ''Twenty '' Case 3 tempstr = tempstr & ''Thirty '' Case 4 tempstr = tempstr & ''Forty '' Case 5 tempstr = tempstr & ''Fifty '' Case 6 tempstr = tempstr & ''Sixty '' Case 7 tempstr = tempstr & ''Seventy '' Case 8 tempstr = tempstr & ''Eighty '' Case 9 tempstr = tempstr & ''Ninety '' End Select numstr = ((numstr / 10) - Int(numstr / 10)) * 10 End If 32
  33. Copyright © numstr=Int(numstr+0.5) If numstr > 0 Then Select Case NUMSTR MOD 100 Case 1 tempstr = tempstr & ''One '' Case 2 tempstr = tempstr & ''Two '' Case 3 tempstr = tempstr & ''Three '' Case 4 tempstr = tempstr & ''Four '' Case 5 tempstr = tempstr & ''Five '' Case 6 tempstr = tempstr & ''Six '' Case 7 tempstr = tempstr & ''Seven '' Case 8 tempstr = tempstr & ''Eight '' Case 9 tempstr = tempstr & ''Nine '' Case 10 tempstr = tempstr & ''Ten '' Case 11 tempstr = tempstr & ''Eleven '' Case 12 tempstr = tempstr & ''Twelve '' Case 13 tempstr = tempstr & ''Thirteen '' Case 14 tempstr = tempstr & ''Fourteen '' Case 15 tempstr = tempstr & ''Fifteen '' Case 16 tempstr = tempstr & ''Sixteen '' Case 17 tempstr = tempstr & ''Seventeen '' Case 18 tempstr = tempstr & ''Eighteen '' Case 19 tempstr = tempstr & ''Nineteen '' End Select numstr = ((numstr / 10) - Int(numstr / 10)) * 10 End If return tempstr End Function End Class NumberToWord.vb ' ' This class was generated by a tool. ' Changes to this file may cause incorrect behavior and will be lost if ' the code is regenerated. 33
  34. Copyright © ' ' Imports System.Xml.Serialization Imports System.Web.Services.Protocols Imports System.Web.Services Public Class NumberToWord Inherits System.Web.Services.Protocols.SoapClientProtocol Public Sub New() MyBase.New Me.Url = ''numerals.asmx'' End Sub Public Function Int(ByVal num As Double) As Double Dim results() As Object = Me.Invoke(''Int'', New Object() {num}) Return CType(results(0),Double) End Function Public Function BeginInt(ByVal num As Double, ByVal callback As System.AsyncCallback, ByVal asyncState As Object) As System.IAsyncResult Return Me.BeginInvoke(''Int'', New Object() {num}, callback, asyncState) End Function Public Function EndInt(ByVal asyncResult As System.IAsyncResult) As Double Dim results() As Object = Me.EndInvoke(asyncResult) Return CType(results(0),Double) End Function Public Function BritishNumerals(ByVal numstr As Double) As String Dim results() As Object = Me.Invoke(''BritishNumerals'', New Object() {numstr}) Return CType(results(0),String) End Function Public Function BeginBritishNumerals(ByVal numstr As Double, ByVal callback As System.AsyncCallback, ByVal asyncState As Object) As System.IAsyncResult Return Me.BeginInvoke(''BritishNumerals'', New Object() {numstr}, callback, asyncState) End Function Public Function EndBritishNumerals(ByVal asyncResult As System.IAsyncResult) As String Dim results() As Object = Me.EndInvoke(asyncResult) Return CType(results(0),String) End Function Public Function AmericanNumerals(ByVal numstr As Double) As String Dim results() As Object = Me.Invoke(''AmericanNumerals'', New Object() {numstr}) Return CType(results(0),String) End Function Public Function BeginAmericanNumerals(ByVal numstr As Double, ByVal callback As System.AsyncCallback, ByVal asyncState As Object) As System.IAsyncResult Return Me.BeginInvoke(''AmericanNumerals'', New Object() {numstr}, callback, asyncState) End Function Public Function EndAmericanNumerals(ByVal asyncResult As System.IAsyncResult) As String Dim results() As Object = Me.EndInvoke(asyncResult) Return CType(results(0),String) End Function 34
  35. Copyright © End Class NumberToWord.aspx Dim Op1 As Double = 0 Public Sub Submit_Click(Sender As Object, E As EventArgs) Try Op1 = Double.Parse(Operand1.Text) Catch Exp As Exception End Try Dim Service As NumberToWord = New NumberToWord() Select (CType(sender,Control).ID) Case ''English'' : Result.Text = '' Result = '' & Service.BritishNumerals(Op1).ToString() Case ''US'' : Result.Text = '' Result = '' & Service.AmericanNumerals(Op1).ToString() End Select End Sub Using a Simple Number Service Enter any number: protected System.IO.FileInfo objFI; protected String filename; protected void Page_Load(){ if(!IsPostBack){ // Lấy tên đường dẫn của tập tin filename = Request.ServerVariables[''PATH_TRANSLATED'']; // Tạo FileInfo object mới cho tập tin này 35
  36. Copyright © objFI = new System.IO.FileInfo(filename); // Các trường thông tin cần thiết fullname.Text = objFI.FullName; name.Text = objFI.Name; size.Text = objFI.Length.ToString(); created.Text = objFI.CreationTime.ToString(); accessed.Text = objFI.LastAccessTime.ToString(); modified.Text = objFI.LastWriteTime.ToString(); directory.Text = objFI.DirectoryName; extension.Text = objFI.Extension; } } File Information Full Name Name Extension Size Created Modified 36
  37. Copyright © Accessed Parent Folder tml> Đọc và ghi vào Cookies trong ASP.Net Cookie là một khái niệm khá quen thuộc trong trong lập trình Web, tuy nhiên khi .NET ra đời rất nhiều người không hiểu cách sử dụnh chúng có gì thay đổi và các thức làm việc có còn như xưa? Có rất nhiều cách định danh trong ASP.NET như web.config và global.asax, nhưng còn về cookie ? Đây là một cookie với một giá trị: Response.Cookies(''MakCookie'').Value = ''Welcome to VASC'' Đây là một cookie với một cặp tên: Response.Cookies(''Makovision'')(''Username'') = ''VASC'' Response.Cookies(''Makovision'')(''Option'') = ''Restricted'' Thật đơn giản chúng ta đã viết cookie thành công. Bây giờ chúng ta sẽ đọc giá trị trong ASP.NET 37
  38. Copyright © Response.Cookies(''Makovision'')(''Username'') = ''VASC'' Response.Cookies(''Makovision'')(''Option'') = ''Restricted'' Dim strValue as String for each strValue in Response.Cookies(''Makovision'').values MakCookie.Text +='' '' & strValue & '' : '' & Request.Cookies(''Makovision'')(strValue) & '' '' next trong Body Đọc Pop3 E-mail bằng ASP.NET Với sức mạnh của .NET bạn có thể làm được nhiều việc trước kia với ASP chuẩn bạn rất khó thực hiện và đôi lúc không thể thực hiện được. i-Today hôm nay sẽ hướng dẫn các bạn cách đọc Pop3 Email bằng ASP.NET pop3.aspx Pop3 mail check 38
  39. Copyright © Host User Pass dim tcpC as New system.net.sockets.TcpClient() Function SendCommand(byRef netstream as System.Net.Sockets.NetworkStream,byVal sToSend as String) dim bData() as Byte = Encoding.ASCII.GetBytes(sToSend.ToCharArray) netstream.Write(bData,0,bData.Length()) Return GetResponse(netstream) End Function Function GetResponse(byRef netstream as System.Net.Sockets.NetworkStream) dim bytes(tcpC.ReceiveBufferSize) As Byte dim ret as integer = netStream.Read(bytes, 0, bytes.length) dim returndata As String = Encoding.ASCII.GetString(bytes) return returndata End Function 39
  40. Copyright © Function ReadMail(host as string, user as string, pass as string) dim netstream as System.Net.Sockets.NetworkStream dim thisResponse as string try tcpC.Connect(host,110) catch ex as exception response.write(''Error connecting to host: '' & ex.message & '' - Please check your details and try again'') response.end end try netstream = tcpC.GetStream() thisResponse=GetResponse(netstream) thisResponse=SendCommand(netstream,''user '' & user & vbCrLF) thisResponse=SendCommand(netstream,''pass '' & pass & vbCrLf) if not left(thisResponse,4)=''-ERR'' then response.write('' Logged in OK '') else response.write(''Error logging in, check your user details and try again '') response.write('' '' & thisresponse) response.end end if thisResponse=SendCommand(netstream,''stat'' & vbCrLf) dim tmpArray() as string tmpArray = split(thisResponse,'' '') dim thisMess as integer dim numMess as string = tmpArray(1) response.write('' '') thisResponse = '''' if cint(numMess) > 0 then response.write(''Messages: '' & numMess & '' '') for thisMess = 1 to cint(numMess) thisResponse += replace(SendCommand(netstream,''top '' & thisMess & '' 10'' & vbCrLf),vbcrlf,'' '') 40
  41. Copyright © next else response.write(''Messages: None'' & '' '') end if thisResponse += replace(SendCommand(netstream,''stat'' & vbCrLf),vbcrlf,'' '') tmpArray = split(thisResponse,''+OK'') response.write(thisresponse) dim msg as integer for msg = 1 to tmpArray.length-1 response.write('' #'' & msg & '' '' & tmpArray(msg) & '' '') next thisResponse=SendCommand(netstream,''QUIT'' & vbCrLF) tcpC.close End Function Kỹ thuật làm mờ hình (blur) với GDI + System.Drawing (.NET) Đây là một kỹ thuật được thực hiện hết sức dễ dàng trên Web, bằng sức mạnh của .NET. Chúng ta sử dụng một thuật toán hết sức đơn giản, giá trị của mỗi pixel bằng giá trị trung bình của các pixel ở trên, trái, phải của nó. blur.aspx <% dim b as New system.drawing.bitmap(server.mappath(''example1.jpg'')) dim x,y,cnt dim addR, addB, addG as integer 41
  42. Copyright © dim incAmount = Request.QueryString(''increase'') addR = 0 addG = 0 addB = 0 for y = 3 to b.height-3 for x = 3 to b.width-3 addR = b.GetPixel(x,y-1).r addR += b.GetPixel(x,y+1).r addR += b.GetPixel(x,y).r addR += b.GetPixel(x+1,y).r addR += b.GetPixel(x-1,y).r addR = addR / 5 addG = b.GetPixel(x,y-1).g addG += b.GetPixel(x,y+1).g addG += b.GetPixel(x,y).g addG += b.GetPixel(x+1,y).g addG += b.GetPixel(x-1,y).g addG = addG / 5 addB = b.GetPixel(x,y-1).b addB += b.GetPixel(x,y+1).b addB += b.GetPixel(x,y).b addB += b.GetPixel(x+1,y).b addB += b.GetPixel(x-1,y).b addB = addB / 5 b.SetPixel(x,y,color.fromARGB(addR,addG,addB)) addR = 0 addG = 0 addB = 0 next next response.contenttype=''image/jpeg'' b.save(response.outputstream, imageformat.jpeg) 42
  43. Copyright © b.dispose() %> Mẹo liên quan đến việc chuyển dữ liệu quan hệ sang XML (.NET) The DataSet Class Với sự giới thiệu của ADO.NET và lớp DataSet, là công cụ tuyệt vời để xem dự liệu cả ở dạng quan hệ lẫn XML. Có nhiều phương thức trong lớp DataSet nư GetXml() hoặc WriteXml(). Mặc dù GetXml() chỉ đơn giản trả lại một chuỗi thể hiện cho dữ liệu XML, bạn có thể sử dụng WriteXml() để ghi XML đến các đối tượng khác nhau: Streams TextWriters XmlWriters Files Nếu dữ liệu quan hệ cần được chuyển về cầu trúc DOM, trong thực tế việc chuyển dữ liệu quan hệ về cấu trúc DOM đơn giản như truyền DataSet trong XmlDataDocument's constructor: XmlDataDocument doc = new XmlDataDocument(myDataSet); SQL Server 2000 SQL Server 2000 cung cấp nhiều kỹ thuật để chuyển dữ liệu quan hệ sang XML. Khi bạn sử dụng chung với .NET platform, bạn có thể sử dụng nhiều tính năng mạnh của cả hai. Đầu tiên bạn có thể kết nối đến dữ liệu của SQL 2000 thông qua HTTP hơn ADO.NET. Thông qua sử dụng URL, bạn có thể nạp dữ liệu trực tiếp vào XmlDocument hoặc XmlTextReader. Vịec này hoàn toàn có khả năng bằng các hàm đặc biệt được tích hợp vào SQL Server 2000. Ví dụ, câu SQL này sẽ chuyển dữ liệu sang XML một cách tự động SELECT * FROM Customers FOR XML AUTO Nếu bạn cần xác định thành phần của XML một cách riêng biệt, thêm khoá ELEMENTS: SELECT * FROM Customers FOR XML AUTO, ELEMENTS Nếu bạn có như cầu sử dụng ADO.NET Connection Class để kết nối đến CSDL như thông qua HTTP, bạn có thể sử dụng phương thức ExecuteXmlReader() của lớp Command. Việcnày cho phép dẽ liệu XML được nạp trực tiếp vào lớp XmlTextReader. SQLXML Managed Classes Các lớp XML mới của .NET dùng cho SQL Server 2000 cso thể sử dụng khi bạn cài đặt SQL Server 2000 Web Release. Web Release bao gồm Microsoft.Data.SqlXml namespace (bao gồm các lớp SqlXmlCommand, SqlXmlParameter, và SqlXmlAdapter) cho phép bạn sử dụng để kết nối đến CSDL và xem XML được xuất. Ví dụ: SqlXmlCommand cmd = new SqlXmlCommand(connString); cmd.CommandText = ''Customer''; cmd.CommandType = SqlXmlCommandType.XPath; 43
  44. Copyright © cmd.RootTag = ''Customers''; cmd.SchemaPath = ''customersSchema.xml''; DataSet ds = new DataSet(); SqlXmlAdapter adapter = new SqlXmlAdapter(cmd); adapter.Fill(ds); Gọi một .NET Component từ một COM Component Trong hôm nay i-Today sẽ tạo một dự án demo để làm rõ các gọi .NET Component từ COM client. Bước 1: Tạo một Strong Namecho .NET Component (Strong name là một tên không trùng được tạo bởi hashing một khoá 128 bit và tên của Assembly (chúng ta đặt tên là COMInterOp)). Để tạo Strong name bạn dùng tool sn. Để tạo một tập tin khoá tên là COMInterOp.snk, bạn thực hiện dòng lệnh: sn -k COMInterOp.snk Bước 2: Bây giờ chúng ta sẽ tạo một .NET Assembly chỉ bao gôgm một class CEmp với các thuộc tính (FirstName, LastName, DOB) và phát sinh các sự kiện. Sau đây là dòng lệnh để tạo một assembly sử dụng strong name vbc /out:COMInterOp.dll /t:library /keyfile:COMInterOp.snk CEmp.vb VB.NET CEmp class code Imports System Imports Microsoft.VisualBasic Imports System.Runtime.InteropServices _ Public Interface evtSenior Sub Senior() End Interface _ Public Class CEmp Private mstrFirstName As String Private mstrLastName As String Private mdtDOB As Date Public Event Senior() Public Property FirstName() As String Get FirstName = mstrFirstName End Get Set(ByVal Value As String) mstrFirstName = Value End Set End Property Public Property LastName() As String 44
  45. Copyright © Get LastName = mstrLastName End Get Set(ByVal Value As String) mstrLastName = Value End Set End Property Public Property DOB() As Date Get DOB = mdtDOB End Get Set(ByVal Value As Date) mdtDOB = Value If DateDiff(DateInterval.Year, Value, Now) > 60 Then RaiseEvent Senior() End If End Set End Property End Class Bước 3: Một khi assembly được tạo chúng ta tạo một Type librảy để COM Client có thể sử dụng Assembly. Chúng ta theo các option sau cho COM: Type Library Exporter Sử dụng Type Library Exporter (Tlbexp.exe) các lớp và giao diện (interface) được chứa trong một assembly được chuyển thành dạng một COM Lib. Một khi TypeLib được tạo, COM client có thể tạo một instance của các lớp .NET và gọi các phương thức như chúng là một đối tượng COM. TypeLibConverter Class TypeLibConverter Class của System.Runtime.InteropServices namespace cung cấp các phương thức để chuyển một assembly thành một TypeLib. Assembly Registration Tool Assembly Registration Tool (Regasm.exe), đọc metadata trong một assembly và thêm các mục cần thiết vào registry. Assembly Registration tool có thể generate và đăng ký một loại thư viện khi bạn sử dụng /tlb: option. COM clients yêu cầu các loại thư viện đó khi cài đạt vào trong Windows registry. Nếu không sử dụng option này, Regasm.exe chỉ đăng kýnhư là một assembly, không như type library. The .NET Services Installation Tool (Regsvcs.exe) (xem thêm MSDN ) Trong ví dụ của chúng ta sẽ sử dụng RegAsm.exe để tạo TypeLib từ các class và Interface được định nghĩa trong COMInterOp.dll. regasm ComInterOp.dll /tlb:ComInterOp.tlb Bước 4: Bây giờ .NET component (COMInterOp.dll) nên được cài vào GAC (global assembly cache) để làm việc với COM Code dir>Gacutil -i COMInterOp.dll Bước 5: Sử dụng 45
  46. Copyright © COM Component 'Class Emps Option Explicit Private Emps As Scripting.Dictionary Private Sub Class_Initialize() Set Emps = New Scripting.Dictionary Dim objEmp As CEmp Set objEmp = New CEmp objEmp.InitMe ''John'', ''Doe'', ''01/01/1970'' Emps.Add 0, objEmp Set objEmp = New CEmp objEmp.InitMe ''Mike'', ''Edwards'', ''01/01/1941'' Emps.Add 1, objEmp Set objEmp = New CEmp objEmp.InitMe ''Debra'', ''Bunn'', ''01/01/1930'' Emps.Add 2, objEmp End Sub Public Function PrintEmps() As String PrintEmps = PrintBool(True) & PrintBool(False) End Function Public Function PrintBool(ByVal xblnSeniors As Boolean) As String Dim intCount As Integer Dim objEmp As CEmp Dim strPrint As String For intCount = 0 To Emps.Count - 1 Set objEmp = Emps(intCount) If xblnSeniors = objEmp.IsSenior Then strPrint = strPrint & PrintEmp(objEmp) & Chr(13) End If Next intCount PrintBool = strPrint End Function Private Function PrintEmp(ByVal xobjEmp As CEmp) As String Dim strPrint As String strPrint = xobjEmp.FirstName & Chr(9) & xobjEmp.LastName PrintEmp = strPrint End Function 'End Class Emps 'Class Emp Option Explicit Private mblnIsSenior As Boolean Private WithEvents mobjEmp As ComInterOp.CEmp Public Sub InitMe(ByVal xstrFName As String, _ ByVal xstrLName As String, ByVal xdtDOB As Date) Set mobjEmp = New ComInterOp.CEmp 46
  47. Copyright © With mobjEmp .FirstName = xstrFName .LastName = xstrLName .DOB = xdtDOB End With End Sub Public Property Get FirstName() As String FirstName = mobjEmp.FirstName End Property Public Property Get LastName() As String LastName = mobjEmp.LastName End Property Public Property Get IsSenior() As Boolean IsSenior = mblnIsSenior End Property Private Sub mobjEmp_Senior() mblnIsSenior = True End Sub 'End Class Emp Xuất(Generate) động (Dynamically ) tập tin PDF sử dụng ASP.NET Hiện nay có rất nhiều cách để xuất động các tập tin PDF. Cách phổ biến được biết là sử dụng ASP với Acrobat Full Vesion (4.0 hoặc 5.0) và Acrobat FDF Toolkit. Với Microsoft.NET rất nhiều lập trình viên đang lúng túng để thực hiện công việc này. i-Today xin hướng dẫn các bạn cách làm. Các công cụ 1. Adobe Acrobat 5.0 Full Version, không phải Acrobat Reader 5.0 2. Acrobat FDF Toolkit Version 5, free downloaded 3. Microsoft .NET Framework SDK with Service Pack 1 Platform Windows 2000 Server (Service Pack 2), Internet Information Server 5.0 Cài đặt 1. Cài đặt Adobe Acrobat 5.0 Full Version. 2. Go to để download the Acrobat FDF Toolkit package. 3. Cài đặt theo hướng dẫn Giản nén Acrobat FDF Toolkit package, tìm files: FdfAcX.dll và FdfTk.dll. Chép vào thư mục \WINNT\system32 , và đăng ký Regsvr32 FdfAcX.dll. 4. Tạo .NET compatible wrapper cho FdfAcX.dll dùng TlbImp.exe(Type Library Importer). Trong cửa sổ Command Window, đánh: tlbimp FdfAcX.dll /out:FdfAcX_NET.dll 5. Đặt FdfAcx_NET.dll đã được generated CLR assembley vào thư mục bin của chương trình của bạn. Nên nhớ 47
  48. Copyright © các tập tin được gen bởi Tlbimp.exe cần đặt trong thư mục chương trình\bin của ASP.NET. Trong ASP, dùng VBScript Set FdfAcX = Server.CreateObject(FdfApp.FdfApp) FdfAcX.FDFSetFile FdfAcX.FDFSetValue txtMemo, This is a test, false FdfAcX.FDFSaveToFile C:\temp\test.fdf FdfAcX.FDFClose Set FdfAcX = nothing ASP.NET FdfAppClass FdfAcX_App = new FdfAppClass(); FdfDoc FdfAcX_Doc = (FdfDoc)FdfAcX_App.FDFCreate(); FdfAcX_Doc.FDFSetFile( FdfAcX_Doc.FDFSetValue(txtMemo, This is a test, false); FdfAcX_Doc.FDFSaveToFile(@c:\temp\test.fdf); FdfAcX_Doc.FDFClose(); VB.NET: Dim FdfAcX_App As FdfAppClass FdfAcX_App = new FdfAppClass() Dim FdfAcX_Doc As FdfDoc FdfAcX_Doc = FdfAcX_App.FDFCreate FdfAcX_Doc.FDFSetFile( FdfAcX_Doc.FDFSetValue(txtMemo, This is a test , false) FdfAcX_Doc.FDFSaveToFile(c:\temp\test.fdf) FdfAcX_Doc.FDFClose Truyền file được gen đến người sử dụng protected void Page_Load(Object Src, EventArgs E) { if (!IsPostBack) { Response.ContentType=Application/vnd.fdf; Response.WriteFile(@c:\temp\test.fdf); Response.End(); } } Tạo một Pop-up Canlendar (ASP.NET, VB.NET) Bạn sử dụng Calender Control và Panel Control. Panel Control được sử dụng để tạo hiệu ứng float trên trang. Bằng cách đặt calendar control trong Panel Control, bạn có thể thể dễ dàng xác định vị trí và thời điểm hiển thị Panel Control. 48
  49. Copyright © Tạo User Class Điều đầu tiên cần làm là tạo một tập tin class có chứa Panel và Calendar Server control. [popUpCalendar.ascx] '' PrevMonthText='' ''> Sau đó là tạo code để phục vụ việc hiển thị [popUpCalendar.ascx.vb] Public Class popUpCalendar : Inherits System.Web.UI.UserControl Protected WithEvents Calendar1 As System.Web.UI.WebControls.Calendar Protected WithEvents pnlCalendar As System.Web.UI.WebControls.Panel #Region '' Web Form Designer Generated Code '' 'This call is required by the Web Form Designer. Private Sub InitializeComponent() End Sub Private Sub Page_Init(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles MyBase.Init InitializeComponent() End Sub #End Region Public Sub displayCalendar(ByVal sCalToolText As String, _ ByVal dSelectedDate As Date, _ ByVal sDateFieldName As String, _ ByVal iTop As Integer, _ 49
  50. Copyright © ByVal iLeft As Integer) ' 'Hiển thị và dấu calendar ' If pnlCalendar.Visible = True And Calendar1.Attributes.Item(''selectedfield'') dispCalendar 50
  51. Copyright © Example Use of Custom Calendar Control Start Date: End Date: [dispCalendar.aspx.vb] Public Class dispCalendar Inherits System.Web.UI.Page Protected WithEvents txtStartDate As System.Web.UI.WebControls.TextBox Protected WithEvents btnEndDate As System.Web.UI.WebControls.ImageButton Protected WithEvents btnStartDate As System.Web.UI.WebControls.ImageButton Protected WithEvents txtEndDate As System.Web.UI.WebControls.TextBox Protected WithEvents myCalendar As popUpCalendar #Region '' Web Form Designer Generated Code '' 'This call is required by the Web Form Designer. Private Sub InitializeComponent() End Sub Private Sub Page_Init(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles 51
  52. Copyright © MyBase.Init 'CODEGEN: This method call is required by the Web Form Designer 'Do not modify it using the code editor. InitializeComponent() End Sub #End Region Private Sub Page_Load(ByVal sender As Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles MyBase.Load If Not IsPostBack Then 'Hide the calendar on initial page load myCalendar.hideCalendar() End If End Sub Private Sub btnStartDate_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.Web.UI.ImageClickEventArgs) Handles btnStartDate.Click Dim dSelDate As Date If IsDate(txtStartDate.Text) Then dSelDate = txtStartDate.Text End If myCalendar.displayCalendar(''Select a start date'', dSelDate, ''txtStartDate'', 59, 220) End Sub Private Sub btnEndDate_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.Web.UI.ImageClickEventArgs) Handles btnEndDate.Click Dim dSelDate As Date If IsDate(txtEndDate.Text) Then dSelDate = txtEndDate.Text End If myCalendar.displayCalendar(''Select an end date'', dSelDate, ''txtEndDate'', 86, 220) End Sub End Class Đổi địa chỉ IP của máy Local sử dụng VB.NET và C# Tất cả các thông tin setting thông số mạng đều được lưu trong Registry và để thay đổi không có gì dễ hơn là chúng ta thay đổi các thông tin trong Registry. Bước 1: Mở HKEY_LOCAL_MACHINE và mở khoá SOFTWARE\Microsoft\Windows NT\CurrentVersion\NetworkCards\1. 1là card mạng đầu tiên. Nếu bạn nhiều card trên máy chúng sẽ hiển thị bằng các con số. Trong khoá này có giá trị gọi làmà chúng ta cần lưu ở bước tiếp theo. Bây giờ bạn đóng khoá này lại. Bước 2: Mở lại HKEY_LOCAL_MACHINE và mở khoá SYSTEM\CurrentControlSet\Services\#SERVICE- NAME#\Parameters\Tcpip. Và chắc bạn mở khoá này với quyền Write. 52
  53. Copyright © Bước 3: Bây giờ các bạn có thể thay đổi địa chỉ IP, DefaultGateway các giá trị đều lưu dưới giá trị nhị phân vì vậy bạn phải chuyển thành nhị phân trước khi lưu vào Registry. (Dùng hàm GetBytes) Now you can change the IP address for the IPAddress, DefaultGateway keys etc. The value type of these keys is binary so you must make sure that you do not write a string to the registry or it will change its value type. Instead, use the GetBytes() method of the Encoding class to write the bytes. Imports System Imports System.Text Imports Microsoft.Win32 Module ChangeIP Sub Main() Dim regKey As RegistryKey Dim strServiceName As String regKey = Registry.LocalMachine.OpenSubKey(SOFTWARE\Microsoft\WindowsNT\CurrentVersion\NetworkCards\1 ) strServiceName = regKey.GetValue(ServiceName) regKey.Close() regKey = Registry.LocalMachine.OpenSubKey(SYSTEM\CurrentControlSet\Services\ & strServiceName & \Parameters\Tcpip, True) regKey.SetValue(IPAddress, Encoding.ASCII.GetBytes(10.1.1.1\0\0)) regKey.Close() End Sub End Module Sau đây là những lưu ý khi thực hiện kỹ thuật này: 1. Bạn phải có quyền đọc và viết vào Registry. Nếu trong trường hợp bạn cần xác nhận quyền để thực thi thì sử dụng lớp RegistryPermission. 2. Nếu bạn không sử dụng Windows NT/2000 thì đổi 'Windows NT' thành 'Windows' trong bước 1 3. Nếu bạn đang dùng DHCPthì bạn lưu ý rằng IPAddress sẽ là 0.0.0.0 và bạn sẽ cần thay đổi giá trị của EnableDHCP thành 0 4. Khi bạn xác định một địa chỉ IP để ghi vào Registry, nhớ thêm 2 giá trị null vào cuối của chúng 5. Cần boot lại máy trước khi có tác dụng. Sử dụng SQL Server Images trong các trang ASP.NET (C#,ASP.NET) Thường khi chúng ta hiển thị các hình ảng trong trang ASP.NET chỉ sử dụng tag . Còn các hình ảnh được lưu trong các trường blod của SQL Server? Chúng tôi đã hướng dẫn các bạn cách để hiển thị các hình trong ASP. Nay chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng ASP.NET. /> Tập tin image.aspx sẽ tạo và output một graphic stream dựa vào các khoá chính được truyền bởi id. Trong .NET, bạn có thể nhận trường blod qua byte [] img = (byte[]) command.ExecuteScalar(); Khi bạn có các bits, bạn có thể gửi chúng đến như một graphic object. Nhưng đầu tiên phải set Response.ContentType = ''image/gif''; MemoryStream ms = new MemoryStream(); ms.Write(img, 0, img.Length); Bitmap bmp = null; bmp = new Bitmap(ms); 53
  54. Copyright © Đến thời điểm này, bạn hầu như đã làm xong. Bạn cần chuyển sang dạng format dạng hình ảnh mong muốn bmp.Save(Response.OutputStream,ImageFormat.Gif); Toàn bộ tập tin image.aspx (sử dụng database Northwind để thử nghiệm) private void Page_Load(object sender, System.EventArgs e) { SqlConnection cn; cn = new SqlConnection(''DATABASE=northwind;SERVER =localhost;UID=sa;''); String cmdText = ''SELECT photo FROM Employees WHERE employeeid='' + Request[''id''].ToString(); SqlCommand cmd = new SqlCommand(cmdText, cn); MemoryStream ms = new MemoryStream(); int offset = 78; cn.Open(); byte [] img = (byte[]) cmd.ExecuteScalar(); ms.Write(img, offset, img.Length-offset); cn.Close(); Bitmap bmp = null; bmp = new Bitmap(ms); Response.ContentType = ''image/gif''; bmp.Save(Response.OutputStream, ImageFormat.Gif); ms.Close(); } Ghi vào Event Log (ASP.NET) Chúng tôi đã giới thiệu cho các bạn cách đọc từ Event Log. Hôm nay chúng tôi xin hướng dẫn các bạn cách ghi vào Event Log. Chúng ta sẽ tạo một trang quản lý các lỗi khi trang ASP.NET sinh lỗi void Page_Load(Object source, EventArgs e) { try { SQLConnection objConn; objConn = new SQLConnection(''server=localhost;uid=foo;pwd=bar;database=pubs''); objConn.Open(); } 54
  55. Copyright © catch (Exception eError) { RecordError(eError, EventLogEntryType.Error); } } void RecordError(Exception eError, EventLogEntryType enumType) { const String strSource = ''ASP.NET'', strLogName = ''System''; EventLog objLog = new EventLog(strLogName); objLog.Source = strSource; objLog.WriteEntry(eError.Message, enumType); } Đoạn code sẽ ghi vào Event Log khi không kết nối vào SQL Server (dĩ nhiên là không được vì chúng ta đang thử để báo lỗi) Đọc từ Event Log (ASP.NET) .NET Framework có một số lớp dùng để đọc và viết vào event log. Tất cả được lưu trong System.Diagnostics namespace. Sau đây chúng tôi xin trình bày một đoạn code ASP.NET đơn giản để hiển thị các mục lỗi trong event log trong được lưu giữ trong System Log. Sub Page_Load(source as Object, e as EventArgs) If Not Page.IsPostBack Then DisplayEventLog(''System'') End If End Sub Sub btnSubmit_OnClick(source as Object, e as EventArgs) DisplayEventLog(lstLog.SelectedItem.Value) End Sub Sub btnClear_OnClick(source as Object, e as EventArgs) Dim objEventLog as New EventLog(lstLog.SelectedItem.Value) objEventLog.Clear() End Sub Sub DisplayEventLog(strLogName as String) Dim objRow as New TableRow Dim objCell as New TableCell objCell.BackColor = Color.Bisque objCell.HorizontalAlign = HorizontalAlign.Center objCell.Text = ''Type'' objRow.Cells.Add(objCell) objCell = New TableCell objCell.BackColor = Color.Bisque 55
  56. Copyright © objCell.HorizontalAlign = HorizontalAlign.Center objCell.Text = ''Date'' objCell = New TableCell objCell.BackColor = Color.Bisque objCell.HorizontalAlign = HorizontalAlign.Center objCell.Text = ''Time'' objRow.Cells.Add(objCell) objCell = New TableCell objCell.BackColor = Color.Bisque objCell.HorizontalAlign = HorizontalAlign.Center objCell.Text = ''Source'' objRow.Cells.Add(objCell) objCell = New TableCell objCell.BackColor = Color.Bisque objCell.HorizontalAlign = HorizontalAlign.Center objCell.Text = ''User'' objRow.Cells.Add(objCell) objCell = New TableCell objCell.BackColor = Color.Bisque objCell.HorizontalAlign = HorizontalAlign.Center objCell.Text = ''Computer'' objRow.Cells.Add(objCell) tblLog.Rows.Add(objRow) Dim objEventLog as EventLog = New EventLog(strLogName) Dim objEntry as EventLogEntry For Each objEntry in objEventLog.Entries objRow = New TableRow objCell = New TableCell If objEntry.EntryType = EventLogEntryType.Error Then objCell.BackColor = Color.Red objCell.ForeColor = Color.White objCell.Text = ''Error'' ElseIf objEntry.EntryType = EventLogEntryType.Information Then objCell.Text = ''Information'' ElseIf objEntry.EntryType = EventLogEntryType.Warning Then objCell.BackColor = Color.Yellow objCell.Text = ''Warning'' ElseIf objEntry.EntryType = EventLogEntryType.SuccessAudit Then objCell.Text = ''Success Audit'' ElseIf objEntry.EntryType = EventLogEntryType.FailureAudit Then objCell.ForeColor = Color.Red objCell.Text = ''Failure Audit'' End If objCell.HorizontalAlign = HorizontalAlign.Center objRow.Cells.Add(objCell) objCell = New TableCell objCell.Text = objEntry.TimeGenerated.ToShortDateString() objRow.Cells.Add(objCell) objCell = New TableCell objCell.Text = objEntry.TimeGenerated.ToLongTimeString() objRow.Cells.Add(objCell) objCell = New TableCell objCell.Text = objEntry.Source 56
  57. Copyright © objRow.Cells.Add(objCell) objCell = New TableCell If objEntry.UserName Event Log Viewer Application Security System Mã hoá (VB) Function Encrypt(ByVal inpt As String) As String Dim temp As String Dim tempA As String Dim Rand As String 100: Randomize Rand = Right(Rnd, 3) rad = Left(Rand, 1) If Left(Rand, 1) = ''-'' Then 57
  58. Copyright © GoTo 100 End If For i = 1 To Len(inpt) crntASC = Asc(Mid(inpt, i, 1)) tempA = ((crntASC) Xor (Rand + i + rad)) + (i + rad) If Len(tempA) = 4 Then temp = temp & tempA ElseIf Len(tempA) = 3 Then temp = temp & ''0'' & tempA ElseIf Len(tempA) = 2 Then temp = temp & ''00'' & tempA ElseIf Len(tempA) = 1 Then temp = temp & ''000'' & tempA End If Next i temp = Rand & temp Encrypt = temp End Function Function Decrypt(ByVal inpt As String) As String Rand = Left(inpt, 3) For i = 4 To (Len(inpt) - 3) Step 4 z = z + 1 tempA = Mid(inpt, i, 4) tempA = ((tempA - (z + Left(Rand, 1))) Xor (Rand + z + Left(Rand, 1))) temp = temp & Chr(tempA) Next i Decrypt = temp End Function Nạp chồng (C#) Đây là một ví dụ SQL Server Data Access với nhiều câu SELECT được overload và nhiều cách khác nhau để thực thi stored procedures. Đây là một cách để bạn tham khảo để viết các lớp uyển chuyển hơn. public AuthorData(string connection) { this.connection = connection; } public SQLDataReader Select(string commandName) { SQLDataReader dr =null; try { SQLConnection cnn =new SQLConnection(this.connection); cnn.Open(); SQLCommand cmd =new SQLCommand(commandName,cnn); cmd.CommandType = CommandType.StoredProcedure; cmd.Execute(out dr); cmd.ActiveConnection =null; } catch(Exception e) { ErrorLog errLog =new ErrorLog(); errLog.LogError(e.Message, commandName); 58
  59. Copyright © } return(dr); } public void Select(out SQLDataReader dr, string commandName) { dr =null; try{ SQLConnection cnn =new SQLConnection(this.connection); cnn.Open(); SQLCommand cmd =new SQLCommand(commandName,cnn); cmd.CommandType = CommandType.StoredProcedure; cmd.Execute(out dr); cmd.ActiveConnection =null; } catch(Exception e){ ErrorLog errLog =new ErrorLog(); errLog.LogError(e.Message, commandName); } } public void Insert(string commandName, params object[] args) { try { SQLConnection cnn =new SQLConnection(this.connection); SQLParameter parm =new SQLParameter(); cnn.Open(); SQLCommand cmd =new SQLCommand(commandName,cnn); cmd.CommandType = CommandType.StoredProcedure; parm = cmd.Parameters.Add(new SQLParameter(''@au_id'', SQLDataType.VarChar, 11)); parm.Direction = ParameterDirection.Input; cmd.Parameters[''@au_id''].Value = args[0]; parm = cmd.Parameters.Add(new SQLParameter(''@au_lname'', SQLDataType.VarChar, 40)); parm.Direction = ParameterDirection.Input; cmd.Parameters[''@au_lname''].Value = args[1]; parm = cmd.Parameters.Add(new SQLParameter(''@au_fname'', SQLDataType.VarChar, 20)); parm.Direction = ParameterDirection.Input; cmd.Parameters[''@au_fname''].Value = args[2]; parm = cmd.Parameters.Add(new SQLParameter(''@Phone'', SQLDataType.Char, 12)); parm.Direction = ParameterDirection.Input; cmd.Parameters[''@Phone''].Value = args[3]; parm = cmd.Parameters.Add(new SQLParameter(''@Address'', SQLDataType.VarChar, 40)); parm.Direction = ParameterDirection.Input; cmd.Parameters[''@Address''].Value = args[4]; parm = cmd.Parameters.Add(new SQLParameter(''@city'', SQLDataType.VarChar, 20)); parm.Direction = ParameterDirection.Input; cmd.Parameters[''@city''].Value = args[5]; parm = cmd.Parameters.Add(new SQLParameter(''@state'', SQLDataType.Char, 2)); parm.Direction = ParameterDirection.Input; cmd.Parameters[''@state''].Value = args[6]; parm = cmd.Parameters.Add(new SQLParameter(''@zip'', SQLDataType.VarChar, 5)); parm.Direction = ParameterDirection.Input; cmd.Parameters[''@zip''].Value = args[7]; parm = cmd.Parameters.Add(new SQLParameter(''@contract'', SQLDataType.Bit )); 59
  60. Copyright © parm.Direction = ParameterDirection.Input; cmd.Parameters[''@contract''].Value = args[8]; cmd.ExecuteNonQuery(); cmd.ActiveConnection =null; } catch(Exception e) { ErrorLog errLog =new ErrorLog(); errLog.LogError(e.Message, commandName); } } public void Update(string commandName, params object[] args) { try { SQLConnection cnn =new SQLConnection(this.connection); SQLParameter parm =new SQLParameter(); cnn.Open(); SQLCommand cmd =new SQLCommand(commandName,cnn); cmd.CommandType = CommandType.StoredProcedure; parm = cmd.Parameters.Add(new SQLParameter(''@au_id'', SQLDataType.VarChar, 11)); parm.Direction = ParameterDirection.Input; cmd.Parameters[''@au_id''].Value = args[0]; parm = cmd.Parameters.Add(new SQLParameter(''@au_lname'', SQLDataType.VarChar, 40)); parm.Direction = ParameterDirection.Input; cmd.Parameters[''@au_lname''].Value = args[1]; parm = cmd.Parameters.Add(new SQLParameter(''@au_fname'', SQLDataType.VarChar, 20)); parm.Direction = ParameterDirection.Input; cmd.Parameters[''@au_fname''].Value = args[2]; parm = cmd.Parameters.Add(new SQLParameter(''@Phone'', SQLDataType.Char, 12)); parm.Direction = ParameterDirection.Input; cmd.Parameters[''@Phone''].Value = args[3]; parm = cmd.Parameters.Add(new SQLParameter(''@Address'', SQLDataType.VarChar, 40)); parm.Direction = ParameterDirection.Input; cmd.Parameters[''@Address''].Value = args[4]; parm = cmd.Parameters.Add(new SQLParameter(''@city'', SQLDataType.VarChar, 20)); parm.Direction = ParameterDirection.Input; cmd.Parameters[''@city''].Value = args[5]; parm = cmd.Parameters.Add(new SQLParameter(''@state'', SQLDataType.Char, 2)); parm.Direction = ParameterDirection.Input; cmd.Parameters[''@state''].Value = args[6]; parm = cmd.Parameters.Add(new SQLParameter(''@zip'', SQLDataType.VarChar, 5)); parm.Direction = ParameterDirection.Input; cmd.Parameters[''@zip''].Value = args[7]; parm = cmd.Parameters.Add(new SQLParameter(''@contract'', SQLDataType.Bit )); parm.Direction = ParameterDirection.Input; cmd.Parameters[''@contract''].Value = args[8]; cmd.ExecuteNonQuery(); cmd.ActiveConnection =null; } catch(Exception e) { ErrorLog errLog = new ErrorLog(); 60