Bài giảng Truyền số liệu mạng - Chương 5: Mạng viễn thông - Đại học Bách khoa TP.HCM

pdf 101 trang ngocly 4540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Truyền số liệu mạng - Chương 5: Mạng viễn thông - Đại học Bách khoa TP.HCM", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_truyen_so_lieu_mang_chuong_5_mang_vien_thong_dai_h.pdf

Nội dung text: Bài giảng Truyền số liệu mạng - Chương 5: Mạng viễn thông - Đại học Bách khoa TP.HCM

  1. Chương 5 : Mạng Viễn thông Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-1
  2. NỘI DUNG CHÍNH „ Dự án 802. „ Mô hình TCP/IP „ Ethernet, Token Pass,Token Ring „ Địa chỉ Ip „ Định tuyến „ Các thiết bị mạng và liên mạng Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-2
  3. Giới thiệu „ LAN (Local-area Networks ) là hệ thống thông tin dữ liệu cho phép một số thiết bị độc lập thông tin trực tiếp với nhau trong một vùng địa lý giới hạn (1 toà nhà, cơ quan ) Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-3
  4. Giới thiệu „ WAN (Wide Area Network) Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-4
  5. Giới thiệu „ Topo vật lý Extended Bus Star Ring Hierarchical Star Mesh Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-5
  6. Dự án 802 „ LLC: Logical Link Control „ MAC: Medium Access Control Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-6
  7. Dự án 802 „ Các module trong 802 Project CSMA/CD: Carrier Sense Multiple Access/ Collision Detect –Đa truy cập bằng cách cảm biến sóng mang có phát hiện xung đột Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-7
  8. Dự án 802 „ LLC: nghi thức này dựa trên HDLC, là nghi thức chung của tất cả các mạng LAN „ MAC: giải quyết các tranh chấp cho môi trường dùng chung. Thực hiện đồng bộ, cờ, kiểm soát lỗi. Các nghi thức MAC dùng cụ thể với từng LAN (Ethernet, Token ring, và Token Bus) Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-8
  9. Dự án 802 „ ¾DSAP: Destination Service Access Point ¾SSAP: Source Service Access Point ¾PDU: Protocol Data Unit, là đơn vị dữ liệu ở mức LLC Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-9
  10. Dự án 802 Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-10
  11. Mô hình TCP/IP Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-11
  12. Mô hình TCP/IP Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-12
  13. ETHERNET workstation Cấu hình cây (bus) ¾Phương thức truy cập: CSMA: Carrier Sense Multiple Access – Đa truy cập theo cách cảm biến sóng mang ¾Cấu hình vật lý theo dạng BUS (cây) ¾Mỗi trạm trước khi truyền phải lắng nghe lưu lượng trên đường truyền bằng cách kiểm tra điện áp. ‰Nếu không có điện áp là đường truyền đang rảnh, trạm bắt đầu truyền dữ liệu ‰Nếu có điện áp là đường truyền không rảnh, trạm chờ 1 thời gian sau rồi kiểm tra lại Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-13
  14. ETHERNET „ CD: Collision Detect phát hiện xung đột. Trong quá trình truyền dữ liệu trạm kiểm tra xem có điện áp cao vượt trội hay không, nếu có nghĩa là có xung đột xảy ra. Trạm sẽ dưng truyền, đợi một thời gian sau kiểm tra đường truyền, nếu rảnh sẽ truyền lại „ Xung đột xảy ra khi trên đường truyền có dữ liệu phát ra từ 2 trạm Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-14
  15. ETHERNET „ Địa chỉ: mỗi trạm trên mạng Ethernet (PC, workstation, printer ) có 1 card giao tiếp NIC – Network Interface Card. Mỗi NIC có 1 địa chỉ vật lý chiều dài 6 bytes. Địa chỉ vật lý là địa chỉ được mã hoá trên NIC. Đây là địa chỉ cố định, không thay đổi được và là địa chỉ duy nhất trên mạng. „ Tín hiệu đfện: dải nền (baseband) dùng mã hoá Manchester, dải rộng (broadband) dùng điều chế DPSK „ Tốc độ dữ liệu: 1 đến 100Mbps Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-15
  16. ETHERNET „ Dạng thức khung Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-16
  17. ETHERNET „ Preamble: 10101010 (7 bytes), mục đích để cho phía thu đồng bộ với nhịp đầu vào „ SFD (Start frame delimiter): 10101011, chỉ ra vị trí bắt đầu khung „ Destination address, 6 bytes địa chỉ vật lý của trạm đích, trạm đến của gói „ Source address, 6 bytes địa chỉ vật lý của trạm nguồn, trạm đã gửi gói „ Length of PDU: 2 bytes chỉ ra chiều dài của PDU „ CRC 4 bytes: chứa đựng thông tin phát hiện sai theo chuẩn CRC-32 Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-17
  18. ETHERNET „ ETHERNET 10BASE5 ¾NIC: Network Interface Card ¾MAU: Medium Attachment Unit ¾ Thick Ethernet (thicknet)Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-18
  19. ETHERNET „ ETHERNET 10BASE2 10Base2 còn được gọi là thin Ethernet do kích thước cáp BNC-T connector Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-19
  20. ETHERNET „ ETHERNET 10BASE-T Ethernet 10Base-T dùng cáp xoắn (Twisted pair) còn được gọi là Twisted pair Ethernet. Kết nối kiểu sao Tốc độ 10Mbps Khoảng cách từ HUB đến trạm tối đa là 100m Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-20
  21. ETHERNET „ SWITCHED ETHERNET Hạn chế của HUB: tại HUB mỗi thời điểm chỉ 2 DTE truyền dữ liệu, tốc độ mạng chậm A B C Dùng switch thì các trạm có thể thông tin đồng thời, tăng tốc độ SWITCH của mạng Khoa Điện – ĐAiện tgửiử - ĐHBK dữ TP.HCM liệu E, B gửi dữ liệu D 5-21
  22. ETHERNET „ Fast Ethernet „ Là 1 phiên bản khác của Ethernet „ Tốc độ tăng đến 100Mbps „ Khoảng cách ngắn (không quá 250m) Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-22
  23. ETHERNET „ Gigabit Ethernet „ Tốc độ dữ liệu 1Gbps „ Chủ yếu dùng sợi quang „ Dùng như mạng backbone để kết nối các mạng Fast Ethernet Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-23
  24. TOKEN BUS Thẻ bài „ Cấu hình vật lý được kết nối theo dạng BUS „ Đa truy cập (cấu hình luận lý) theo dạng vòng dùng thẻ bài (token ) „ Thẻ bài sẽ được truyền dọc theo vòng tròn luận lý „ Nếu một trạm muốn truyền dữ liệu, nó phải đợi và giữ thẻ bài „ Sau khi truyền dữ liệu xong, trạm sẽ truyền thẻ bài cho trạm kế trên vòng luận lý Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-24
  25. TOKEN RING Thẻ bài ¾Cấu hình vật lý được kết nối theo dạng VÒNG ¾Đa truy cập (cấu hình luận lý) theo dạng VÒNG dùng thẻ bài (token ) ¾Thẻ bài sẽ được truyền dọc theo vòng tròn luận lý ¾Nếu một trạm muốn truyền dữ liệu, nó phải đợi và giữ thẻ bài ¾Sau khi truyền dữ liệu xong, trạm sẽ truyền thẻ bài cho trạm kế trên vòng luận lý Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-25
  26. TOKEN RING „ Khung dữ liệu được truyền dọc theo vòng qua mỗi trạm. Mỗi trạm khi nhận khung sẽ kiểm tra địa chỉ đích đến, nếu địa chỉ đích không trùng với địa chỉ trạm, thì trạm sẽ chuyển tiếp khung dữ liệu cho trạm lân cận. Nếu đúng sẽ nhận dữ liệu, trạm sẽ đổi 4 bit trong byte cuối cùng của khung để chỉ ra địa chỉ đã đựơc nhận dạng và khung đã được nhận. Gói dữ liệu sẽ được xoay vòng cho đển khi về trạm phát ra nó. „ Trạm gửi sau khi nhận khung, nhận biết địa chỉ nguồn. Kiểm tra các bit địa chỉ nhận dạng, nếu chúng đã được đặt nghĩa là khung đã được nhận, bộ gửi loại bỏ khung và giải phóng thẻ bài, truyền thẻ bài đến trạm kế Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-26
  27. Địa Chỉ IP Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-27
  28. Địa Chỉ IP Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-28
  29. Địa Chỉ IP Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-29
  30. Địa Chỉ IP Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-30
  31. Địa Chỉ IP „ Network address + Host address: Hierarchical Addressing Schemes. Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-31
  32. Địa Chỉ IP „ Cấu trúc khung của Data gram ở lớp Network Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-32
  33. Địa Chỉ IP IP header format Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-33
  34. Địa Chỉ IP •• 44 bits.bits. •• IndicatesIndicates thethe versionversion ofof IPIP currentlycurrently used.used. –– IPv4IPv4 :: 01000100 –– IPv6IPv6 :: 01100110 Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-34
  35. Địa Chỉ IP •• 44 bits.bits. •• IPIP headerheader lengthlength :: IndicatesIndicates thethe datagramdatagram headerheader lengthlength inin 3232 bitbit wordswords (4(4 bits),bits), andand thusthus pointspoints toto thethe beginningbeginning ofof thethe data.data. Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-35
  36. Địa Chỉ IP •• 88 bits.bits. •• SpecifiesSpecifies thethe levellevel ofof importanceimportance thatthat hashas beenbeen assignedassigned byby aa particularparticular upper-layerupper-layer protocol.protocol. •• Precedence.Precedence. •• Reliability.Reliability. •• Speed.Speed. Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-36
  37. Địa Chỉ IP •• 1616 bits.bits. •• SpecifiesSpecifies thethe lengthlength ofof thethe entireentire IPIP packet,packet, includingincluding datadata andand header,header, inin bytes.bytes. Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-37
  38. Địa Chỉ IP •• 1616 bits.bits. •• IdentificationIdentification containscontains anan integerinteger thatthat identifiesidentifies ththee currentcurrent datagram.datagram. •• AssignedAssigned byby thethe sendersender toto aidaid inin assemblingassembling thethe fragmentsfragments ofof aa datagram.datagram. Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-38
  39. Địa Chỉ IP •• 33 bits.bits. •• TheThe secondsecond bitbit specifyingspecifying whetherwhether thethe packetpacket cancan bebe fragmentedfragmented •• TheThe lastlast bitbit specifyingspecifying whetherwhether thethe packetpacket isis thethe lastlast fragmentfragment inin aa seriesseries ofof fragmentedfragmented packets.packets. Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-39
  40. Địa Chỉ IP •• 1313 bits.bits. •• TheThe fieldfield thatthat isis usedused toto helphelp piecepiece togethertogether datagramdatagram fragments.fragments. •• TheThe fragmentfragment offsetoffset isis measuredmeasured inin unitsunits ofof 88 octetsoctets (64(64 bits).bits). •• TheThe firstfirst fragmentfragment hashas offsetoffset zero.zero. Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-40
  41. Địa Chỉ IP •• 88 bits.bits. •• Time-to-LiveTime-to-Live maintainsmaintains aa countercounter thatthat graduallygradually decreasesdecreases toto zero,zero, atat whichwhich pointpoint thethe datagramdatagram isis discarded,discarded, keepingkeeping thethe packetspackets fromfrom loopinglooping endlessly.endlessly. Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-41
  42. Địa Chỉ IP •• 88 bits.bits. •• IndicatesIndicates whichwhich upper-laupper-layeryer protocolprotocol receivesreceives incomingincoming packetspackets afterafter IPIP processingprocessing hashas beenbeen completedcompleted •• 0606 : : TCP TCP •• 1717 : : UDP UDP Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-42
  43. Địa Chỉ IP •• 1616 bits.bits. •• AA checksumchecksum onon thethe headerheader only,only, helpshelps ensureensure IPIP headerheader integrity.integrity. Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-43
  44. Địa Chỉ IP •• 3232 bitsbits each.each. •• SourceSource IPIP AddressAddress •• DestinationDestination IPIP AddressAddress Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-44
  45. Địa Chỉ IP •• VariableVariable length.length. •• AllowsAllows IPIP toto supportsupport variousvarious options,options, suchsuch asas security,security, route,route, errorerror reportreport Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-45
  46. Địa Chỉ IP •• TheThe headerheader paddingpadding isis usedused toto ensureensure thatthat thethe internetinternet headerheader endsends onon aa 3232 bitbit boundary.boundary. Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-46
  47. Địa Chỉ IP PHÂN LỚP ĐỊA CHỈ IP Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-47
  48. Địa Chỉ IP „ Địa chỉ IP là địa chỉ tại lớp mạng, nghi thức IP sẽ dùng địa chỉ này để định tuyến các gói dữ liệu đến mạng đích „ Địa chỉ IP là địa chỉ mềm, có thể thay đổi khi cấu hình mạng, còn gọi là địa chỉ luận lý (logical address) „ Chiều dài địa chỉ IP là 32 bit, thường phân thành 4 byte „ Giữa các byte phân cách bằng dấu chấm „ Lưu ý: Địa chỉ vật lý (physical address), là địa chỉ đựơc cứng được chứa trong card mạng (NIC-Network Interface Card) và là địa chỉ của lớp liên kết dữ liệu, chiều dài 6 bytes. Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-48
  49. Địa Chỉ IP Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-49
  50. Địa Chỉ IP Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-50
  51. Địa Chỉ IP „ Network ID : „ Được chia bởi Internet Network Information Center hoặc các tổ chức cấp trên. „ Xác định mạng mà thiết bị kết nối. „ Host ID : „ Được chia bởi nhà quản lý mạng. „ Xác định thiết bị cụ thể trên mạng. Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-51
  52. Địa Chỉ IP „ Network Bits : „ Nằm trong phần network ID „ Xác định lớp của địa chỉ IP „ Tất cả các bit là 0: không được phép dùng „ Host Bits : „ Nằm trong phần host ID „ Tất cả các bit là 0: Địa chỉ mạng „ Tất cả các bit là 1: Địa chỉ quảng bá Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-52
  53. Địa Chỉ IP Nhận xét: Các host trên cùng mạng: phần netid giống nhau, phân biệt với nhau bởi hostid Các mạng khác nhau thì netid khác nhau Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-53
  54. Địa Chỉ IP „ Phân lớp địa chỉ IP Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-54
  55. Địa Chỉ IP „ Nhận dạng 1 địa chỉ IP thuộc lớp nào dựa vào byte đầu tiên từ octet đầu tiên của địa chỉ IP Nhị phân Số thập phân đầu tiên Số host/1 mạng 0xxx lớp A (1 – 127) 16,777,214 10xx lớp B (128 – 191) 65.534 110x lớp C (192 – 223) 254 1110 lớp D (224 – 239) 1111 lớp E (240 – 255) Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-55
  56. Địa Chỉ IP „ Ví dụ: 10011101 10001111 11111100 11001111 (lớp B) 11011101 10001111 11111100 11001111 (lớp C) 01111011 10001111 11111100 11001111 (lớp A) 11101011 10001111 11111100 11001111 (lớp D) 11110101 10001111 11111100 11001111 (lớp E) Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-56
  57. Địa Chỉ IP „ 1.0.0.0 - 126.0.0.0 : Class A. „ 127.0.0.0 : Loopback network. „ 128.0.0.0 - 191.255.0.0 : Class B. „ 192.0.0.0 - 223.255.255.0 : Class C. „ 224.0.0.0 = 240.0.0.0 : Class E, reserved. Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-57
  58. Địa Chỉ IP „ Ví dụ: Phân tích địa chỉ IP 172.16.20.200 „ 172.16.20.200 is Class B address „ Network portion: 172.16 „ Host portion: 20.200 „ Network address: 172.16.0.0 „ Broadcast address: 172.16.255.255 Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-58
  59. Địa Chỉ IP „ Theo RFC-1918 „ Class A: 10.0.0.0. „ Class B: 172.16.0.0 - 172.31.0.0. „ Class C: 192.168.0.0 - 192.168.255.0 Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-59
  60. Địa Chỉ IP SUBNETTING AND CREATING A SUBNET Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-60
  61. Địa Chỉ IP ‰ Mạng không phân chia ‰ Mạng đựơc chia thành các mạng có kích thước nhỏ hơn Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-61
  62. Địa Chỉ IP „ Sự phân chia được thực hiện bằng cách phân phần hostid thành 2 phần subnetid (địa chỉ mạng con) và hostid HOSTID = SUBNETID + HOSTID Không có NETID HOSTID SUBNET Có NETID SUBNETID HOSTID SUBNET Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-62
  63. Địa Chỉ IP „ Khi được phân chia, một địa chỉ IP của mạng gồm 3 phần: „ NETID: địa chỉ của mạng „ SUBNETID: địa chỉ của mạng con trực thuộc mạng „ HOSTID: Địa chỉ của host kết nối đến mạng con tương ứng Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-63
  64. Địa Chỉ IP „ Số bit mượn tối đa „ A: 22 bits ~ 222 - 2 = 4.194.302 subnets. „ B: 14 bits ~ 214 - 2 = 16.382 subnets. „ C: 06 bits ~ 206 - 2 = 62 subnets. Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-64
  65. Địa Chỉ IP „ SUBNET MASK dùng để tách địa chỉ mạng từ 1 địa chỉ IP „ SUBNET MASK có chiều dài 32 bit, trong đó „ Các bit tương ứng với vị trí của NETID+ SUBNETID là bit 1 „ Các bit tương ứng với vị trí của HOSTID là bit 0 Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-65
  66. Địa Chỉ IP Bảng: Subnet mạng của các mạng không phân chia Bảng: Subnet mạng của các mạng có phân chia Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-66
  67. Địa Chỉ IP „ Ví dụ: Dữ liệu được truyền từ host có địa chỉ IP là 128.36.12.4 tới host có địa chỉ IP là 128.36.12.14. „ Đây là địa chỉ IP lớp B „ Subnetmask: 11111111 11111111 11111111 00000000 hay: 255.255.255.0 Địa chỉ nguồn: 10000000 00100100 00001100 00000100 Địa chỉ đích: 10000000 00100100 00001100 00001110 Subnetmask: 11111111 11111111 11111111 00000000 Địa chỉ mạng nhận được bằng cách thực hiện toán tử AND giữa địa chỉ IP và SUBNET MASK Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-67
  68. Địa Chỉ IP „ Địa chỉ IP nguồn: 10000000 00100100 00001100 00000100 „ Subnetmask: 11111111 11111111 11111111 00000000 „ Kết quả AND 10000000 00100100 00001100 00000000 128.36.12.0 „ Địa chỉ IP đích: 10000000 00100100 00001100 00001110 „ Subnetmask: 11111111 11111111 11111111 00000000 „ Kết quả AND 10000000 00100100 00001100 00000000 1 128.36.12.0 „ Địa chỉ IP nguồn và địa chỉ IP đích có cùng phần địa chỉ IP của mạng và subnet là: 128.36.12 Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-68
  69. Địa Chỉ IP Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-69
  70. Địa Chỉ IP „ Ví dụ: Tìm địa chỉ subnet từ địa chỉ IP là 45.123.21.8 và mặt nạ là 255.192.0.0 Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-70
  71. Định tuyến Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-71
  72. Định tuyến „ Các nút chuyển mạch trong mạng chuyển mạch gói có nhiệm vụ nhận các gói dữ từ nguồn chuyển đến trạm đích „ Khi các gói dữ liệu đi vào nút chuyển mạch, chúng được kiểm tra bởi CPU của nút (địa chỉ đích lớp mạng của gói). Dựa vào đó gói sẽ đưa đến hàng đợi của ngõ ra thích hợp. Chức năng này được gọi là định tuyến (routing) ¾ Việc định tuyến tại mỗi nút sẽ gây ra thời gian trễ ‰ Trễ do xếp hàng trong CPU và hàng đợi liên kết ra ‰ Trễ do thời gian xử lý của CPU ‰ Trễ do thời gian truyền gói Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-72
  73. Định tuyến Control Plane Forwarding Next Hop + Port Table Routing Output Packets Packets Packet Queuing and Output Classification Schedule rules Queue Header payload User Plane Input Packets Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-73
  74. Định tuyến „ Định tuyến „ Nhận gói dữ liệu từ nguồn và phân phối đến đích „ Nút chuyển mạch „ Thực hiện việc chuyển mạch „ Định tuyến „ Định tuyến không bảng: „ Ngẫu nhiên „ Nguồn „ Tính toán „ Định tuyến theo bảng Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-74
  75. Định tuyến „ Định tuyến theo bảng „ Xác định con đường đến đích tối ưu „ Khi tính toán tối ưu, có thể xem xét đến: „ Tổng thời gian truyền „ Thời gian xử lý và xếp hàng tại mỗi nút „ Mức độ ưu tiên của mỗi gói „ Hoạch định của admin „ Thủ tục định tuyến „ Tính chất: „ Tĩnh & động „ Tập trung & phân bố „ Thủ tục tập trung: Shortest Forward Path Tree (SFPT), Shortest Backward Path Tree (SBPT) „ Thủ tục phân bố: Thủ tục trao đổi khoảng cách Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-75
  76. Định tuyến „ THUẬT TOÁN SFPT (SHORT FORWARD PATH FIRST) „ Xác định đường đi ngắn nhất từ 1 nguồn tới tất cả các nút trên mạng „ Vị trí trung tâm cần phải thực hiện việc tính toán này một lần cho mỗi node để xác định con đường ngắn nhất tới mỗi node còn lại Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-76
  77. Định tuyến „ Mô tả thuật toán SFPT : „ Trong cây SHORT FORWARD PATH FIRST (SFPT), Dijkstra đã định nghĩa ra ba loại nhánh : I, II và III. Và trong router, sẽ có ba database đại diện cho tập ba loại nhánh đó, gồm có : „ Tree database : đại diện cho nhánh loại I. Những link (nhánh) nào được thêm vào cây SFPT sẽ được thêm vào đây. Khi thuật toán SFPT hoàn tất, thì database này chính là toàn bộ cây SFPT. „ Candidate database : database này đại diện cho nhánh loại II. Các link được copy từ link state database sang database này theo một trật tự nhất định. Các link trong database này sẽ lần lượt được khảo sát để thêm vào cây SFPT. „ Link state database : chứa tất cả các link. Đại diện cho loại nhánh III. „ Ngoài ra Dijkstra cũng định nghĩa ra hai loại node, A và B. Loại A, bao gồm tất cả các router nối với các link trong cây SFPT. Loại B, gồm tất cả các router khác. Khi thuật toán SFPT kết thúc thì các router loại B sẽ không còn. Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-77
  78. Định tuyến „ Thuật toán SFPT của Dijkstra như sau : „ Bước 1 : Chọn một router làm gốc. „ Bước 2 : tất cả các link nối giữa router gốc với neighbor của nó sẽ được đưa vào candidate database. „ Bước 3 : cost của mỗi link trong candidate database sẽ được tính toán. Link nào có cost nhỏ nhất sẽ được thêm vào Tree database. Nếu như có hai link có cost nhỏ nhất bằng nhau thì sẽ chọn một. „ Bước 4 : router nighbor nối với đường link đó sẽ được kiểm tra. Tất cả các đường link nối với router đó sẽ được đưa vào candidate database, ngoài trừ đường link đã có trong Tree database. „ Bước 5 : Nếu vẫn còn giá trị trong candidate database thì thuật toán sẽ quay lại bước 3 thực hiện tiếp. Nếu không còn, thì dừng thuật toán. Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-78
  79. Định tuyến Giải thuật : N={s} (với s là nút nguồn ) For all node v#s Begin εsv:=Csv If εsv<∞ then Lsv:=(s,v) End Do while (N khơng chứa tất cả các node) Find w#N for which εsw=minεsv N=N∪{w} (N hợp với w, tức bổ sung thêm w vào N) For all v∉N Begin Temp:=εsv εsv:=min(εsv,εsw +εwv) if εsv<temp then L:=Lsw∪{v} End End Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-79
  80. Định tuyến „ Ví dụ :Tìm đường đi ngắn nhất từ A đến tất cả các nút Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-80
  81. Định tuyến Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-81
  82. Định tuyến 1 D C E 7 2 B 3 A Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-82
  83. Các thiết bị mạng và liên mạng Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-83
  84. Các thiết bị mạng và liên mạng ¾Repeater (bộ lặp lại): Chỉ hoạt động ở lớp 1 ¾Bridge (cầu nối): hoạt động ở lớp 1 và 2 ¾Router (bộ định tuyến): hoạt động ở lớp 1, 2 và 3 Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-84
  85. Các thiết bị mạng và liên mạng „ Repeater „ Repeater là thiết bị mạng, hoạt động trong 1 mạng LAN „ Hoạt động trong phạm vi lớp vật lý của mô hình OSI „ Kéo dài chiều dài vật lý của mạng bằng cách khôi phục lại tín hiệu (đã yếu) trên đường truyền Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-85
  86. Các thiết bị mạng và liên mạng „ Bridge „ Bridge là thiết bị mạng, hoạt động trong 1 mạng LAN „ Brigde chia mạng lớn thành nhiều mạng nhỏ hơn để giảm bớt xung đột „ Hoạt động trong phạm vi lớp vật lý và liên kết dữ liệu của mô hình OSI „ Bridge làm nhiệm vụ tái tại tín hiệu và kiểm tra địa chỉ để phân phối chúng đến đích dựa vào bảng địa chỉ Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-86
  87. Các thiết bị mạng và liên mạng D E F A truyền data đến C, D truyền data đến F đồng thời Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-87
  88. Các thiết bị mạng và liên mạng „ Router „ Router là thiết bị liên mạng, dùng để kết nối các mạng LAN „ Hoạt động trong phạm vi lớp vật lý, liên kết dữ liệu và lớp mạng của mô hình OSI „ Chứa phần mềm thực hiện việc định tuyến (xác định đường đi ngắn nhất). „ Việc định tuyến được thực hiện dựa trên địa chỉ của lớp mạng (địa chỉ IP) Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-88
  89. Các thiết bị mạng và liên mạng Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-89
  90. Các thiết bị mạng và liên mạng „ GATEWAY „ Hoạt động ở cả 7 lớp trong mô hình tham khảo OSI „ Có thể truyền dữ liệu giữa 2 mạng có nghi thức khác nhau „ Gateway (cổng) thường là bộ định tuyến có cài phần mềm để hiểu những nghi thức của mỗi mạng có kết nối đến bộ định tuyến Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-90
  91. Chương 5_Bài tập : Mạng Viễn thông Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-91
  92. Bài 1 „ Hãy tính và điền các thông số thích hợp vào bảng sau Address Network Host IP Address Host Address Broadcast Address Class Address 218.14.55.137 123.1.1.15 150.127.221.244 194.125.35.199 175.12.239.244 Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-92
  93. Bài 2 „ Cho biết trong các địa chỉ IP sau đây. Địa chỉ nào không có giá trị. Tại sao ? „ 150.100.255.255 „ 175.100.255.18 „ 195.234.253.0 „ 100.0.0.23 „ 188.258.221.176 „ 127.34.25.189 „ 224.156.217.73 Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-93
  94. Bài 3 „ Một chi nhánh công ty A có địa chỉ mạng là : 192.168.24.100/24 „ Hãy cho biết /24 mang ý nghĩa gì và cho biết địa chỉ IP này thuộc lớp mạng nào? Subnet mask là bao nhiêu ? „ Giả sử chi nhánh muốn chia ra 4 mạng con (subnets), mỗi subnet có khoảng 30 hosts. Hãy tính và điền thông số vào bảng sau: Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-94
  95. Bài 4 „ Một nhà quản trị mạng cần xây dựng một network bao gồm 5 subnet như hình vẽ sau: •Với các yêu cầu: Net1: gồm 10 thiết bị mạng Net2: gồm 6 thiết bị mạng Net3: gồm 18 thiết bị mạng Net4: gồm 22 thiết bị mạng Net5: gồm 17 thiết bị mạng „ Hãy chia địa chỉ IP cho các subnet và xác định subnet-mask tương ứng với địa chỉ IP lớp C 192.28.15.0 cho trước. „ Hãy tính số lượng địa chỉ IP tổng cộng có thể sử dụng được từ đó suy ra số lượng IP còn lại. „ Nếu dùng tất cả các thiết bị mạng của 5 subnet trên trong một network duy nhất sử dụng địa chỉ netwwork là 192.28.15.0. Hãy tính số lượng địa chỉ IP còn lại trong network đó Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-95
  96. Bài 5 „ Một công ty có 4 chi nhánh được cấp địa chỉ IP lớp C 192.168.12.0. Chi nhánh 1 dự kiến có tối đa 60 người sử dụng và các chi nhánh còn lại tối đa 25 người sử dụng. Tính toán phân vùng địa chỉ IP được cấp cho các chi nhánh của công ty và ghi chú dãy địa chỉ IP có thể cấp cho người sử dụng của từng Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-96
  97. Bài 6 „ Cho topo mạng như Hình vẽ dưới đây, với nút gốc là A „ Dùng giải thuật định tuyến OSPF, lập bảng định tuyến và tìm đường đi ngắn nhất từ nút gốc là A đến các nút còn lại trên mạng. „ Khi một link trên mạng bị hỏng thì làm thế nào các Router biết để cập nhật lại bảng định tuyến. Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-97
  98. Bài 7 „ Cho topo mạng như Hình vẽ dưới đây, với nút gốc là A „ Dùng giải thuật định tuyến OSPF, lập bảng định tuyến và tìm đường đi ngắn nhất từ nút gốc là A đến các nút còn lại trên mạng. Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-98
  99. Bài 8 „ Cho mạng có cấu trúc như hình vẽ. Sử dụng thuật toán Dijkstra để tìm đường đi từ node F đến các node còn lại Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-99
  100. Bài 9 „ Điền các thông số vào bảng sau Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-100
  101. Bài 10 „ Hãy cho biết phải dùng loại cáp nào để kết nối các thiết bị sau (cổng LAN): Router-Router, PC-PC, Switch-Switch, Router-Switch, PC-Switch, PC-Router Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 5-101