Bài giảng Tiền tệ ngân hàng - Chương 12: Hoạt động thanh toán - Trần Linh Đăng

pdf 24 trang ngocly 640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiền tệ ngân hàng - Chương 12: Hoạt động thanh toán - Trần Linh Đăng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tien_te_ngan_hang_chuong_12_hoat_dong_thanh_toan_t.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tiền tệ ngân hàng - Chương 12: Hoạt động thanh toán - Trần Linh Đăng

  1. TIỀN TỆ NGÂN HÀNG GV: Ths. TRẦN LINH ĐĂNG www.hoasen.edu.vn 1
  2. CHƯƠNG 12: HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN . Thanh toán ủy nhiệm chi . Thanh toán nhờ thu . Thanh toán bằng thẻ ngân hàng . Thanh toán bằng thư tín dụng . Thanh toán bằng sec www.hoasen.edu.vn 2
  3. TỔNG QUAN THANH TOÁN QUA NH . Tiện ích . Đáp ứng nhu cầu thanh toán . Huy động tiền gửi thanh toán . Kiểm soát tài chính và sử dụng vốn vay của KH . Đối với KH: thanh toán tiện lợi, an toàn, tiếp cận các dịch vụ khác . Điều kiện thực hiện thanh toán qua NH . Có tài khoản . Hiểu quy chế thanh toán . Có đủ số dư tại thời điểm thanh toán
  4. THANH TOÁN GIỮA CÁC KH Thanh toán bằng ủy nhiệm chi 1 Bên chi trả Bên thụ hưởng 2 5 4 NH bên chi trả NH bên thụ hưởng 3
  5. THANH TOÁN GIỮA CÁC KH Thanh toán bằng ủy nhiệm thu 1 Bên chi trả Bên thụ hưởng 5 4 2 7 3 NH bên chi trả NH bên thụ hưởng 6
  6. THANH TOÁN GIỮA CÁC KH Thanh toán bằng thẻ 3 Bên chi trả Bên thụ hưởng 1 2 4 5 NH phát hành thẻ NH thanh toán thẻ 6
  7. THANH TOÁN GIỮA CÁC KH Thanh toán bằng L/C 1 Nhà xuất khẩu Nhà nhập khẩu 5 6 4 2 8 7 NH thông báo NH phát hành 3
  8. THANH TOÁN GIỮA CÁC KH Thanh toán giữa các NH 1 Bên chi trả Bên thụ hưởng 2 6 4 5 NH NN bên chi NH NN bên hưởng 3
  9. THANH TOÁN GIỮA CÁC KH Thanh toán bù trừ giữa các NH NH6 NH1 NHNN Hoặc NH2 NH trung gian NH5 NH3 NH4
  10. THẢO LUẬN 1. Thanh toán giữa các khách hàng qua ngân hàng có ý nghĩa như thế nào trong đời sống KT_XH cũng như trong hoạt động của khách hàng và ngân hàng: a. Giúp tiết kiệm CPLT tiền mặt, thúc đẩy thanh toán và chu chuyển hàng hóa nhanh góp phần phát triển KT-XH b. Giúp hoạt động thanh toán của khách hàng được thực hiện nhanh chóng, an toàn và thuận tiện
  11. THẢO LUẬN c. Giúp ngân hàng có thể huy động vốn tạm thời nhàn rỗi của khách hàng vào mục đích cho vay nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung. d. Tất cả đều đúng 2. Để thực hiện thanh toán qua ngân hàng, khách hàng phải có những điều kiện gì, tại sao? a. KH phải có tài khoản ở ngân hàng, tài khoản phải có đủ số dư để thực hiện chi trả, nếu không phải được ngân hàng cấp cho một hạn mức thấu chi nhất định, và phải có quy chế thanh toán do NHNN ban hành
  12. THẢO LUẬN b. KH phải có TK ở ngân hàng, TK phải có đủ số dư để thực hiện chi trả, và phải có quy chế thanh toán do NHNN ban hành. c. KH phải có TK ở NH, TK phải có đủ số dư để thực hiện chi trả, nếu không phải được NH cấp cho một hạn mức thấu chi nhất định. d. Khách hàng phải có TK ở NH 3. Thể thức thanh toán bằng ủy nhiệm chi có thể sử dụng trong tình huống nào?
  13. THẢO LUẬN a. Thể thức thanh toán bằng ủy nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng hóa, dịch vụ cung ứng hoặc sử dụng để chuyển tiền từ tài khoản này sang TK khác b. Thể thức thanh toán bằng ủy nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng hóa và dịch vụ cung ứng c. Thể thức thanh toán bằng ủy nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng hóa d. Thể thức thanh toán bằng ủy nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng hóa và thanh toán nợ với ngân hàng
  14. THẢO LUẬN 4. Giả sử bạn là nhân viên thanh toán, khi nhận thanh toán ủy nhiệm chi do khách hàng nộp vào, bạn cần chú ý sự cố gì thường xảy ra? a. Coi chừng bên thụ hưởng không có TK ở NH b. Coi chừng bên chi trả không có TK ở NH c. Coi chừng bên thụ hưởng không có đủ số dư trên TK ở NH d. Coi chừng bên chi trả không có đủ số dư trên TK ở NH
  15. THẢO LUẬN 5. Thể thức thanh toán ủy nhiệm thu có thể sử dụng trong những tình huống nào? a. Trong trường hợp hai bên mua bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ có sự tín nhiệm lẫn nhau, hoặc trong trường hợp thanh toán dịch vụ cung cấp có phương tiện đo đếm chính xác bằng đồng hồ như điện, nước, điện thoại b. Trong trường hợp hai bên cung ứng dịch vụ có sự tín nhiệm lẫn nhau, hoặc có phương tiện đo đếm chính xác bằng đồng hồ như điện nước, điện thoại
  16. THẢO LUẬN c.Trong trường hợp hai bên mua bán hàng hóa có sự tín nhiệm lẫn nhau d. Trong trường hợp hai bên mua bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ không có sự tín nhiệm lẫn nhau, hoặc trong trường hợp thanh toán dịch vụ cung cấp có phương tiện đo đếm chính xác bằng đồng hồ như điện nước, điện thoại 6. Giả sử bạn là nhân viên thanh toán, khi nhận thanh toán ủy nhiệm thu do khách hàng nộp vào, bạn cần chú ý sự cố gì thường xảy ra?
  17. THẢO LUẬN a. Coi chừng bên thụ hưởng không có TK ở NH b. Coi chừng bên chi trả không có TK ở NH c. Coi chừng bên thụ hưởng không có đủ số dư trên TK ở NH d. Coi chừng bên chi trả không có đủ số dư trên TK ở NH 7. Thể thức thanh toán bằng thư tín dụng có thể sử dụng trong những tình huống nào? a. Trường hợp hai bên mua và bán hàng hóa
  18. THẢO LUẬN không tín nhiệm lẫn nhau. b. Trong trường hợp hai bên mua và bán hàng hóa có tín nhiệm lẫn nhau c. Trong trường hợp hai bên cung ứng dịch vụ không tín nhiệm lẫn nhau d. Trong trường hợp hai bên cung ứng dịch vụ có tín nhiệm lẫn nhau. 8. Tại sao thể thức thanh toán thư tín dụng ít được sử dụng trong thanh toán hợp đồng mua bán hàng hóa nội địa nhưng lại thường sử dụng trong thanh toán hợp đồng XNK?
  19. THẢO LUẬN a. Tại vì khách hàng nội địa không thành thạo ngoại ngữ b. Tại vì khách hàng nhập khẩu không thành thạo ngôn ngữ của khách hàng XK c. Tại vì thủ tục thanh toán quá phức tạp d. Tại vì khách hàng không có nhu cầu sử dụng trong thanh toán hợp đồng mua bán nội địa 9. Thẻ tín dụng (credit card) và thẻ ghi nợ (debit card) khác nhau ở những điểm nào? a. Thẻ tín dụng do tổ chức tín dụng phát hành
  20. THẢO LUẬN thẻ ghi nợ do ngân hàng phát hành b. Thẻ tín dụng dùng để cấp tín dụng, thẻ ghi nợ dùng để thanh toán nợ c. Thẻ tín dụng không đòi hỏi khách hàng phải có tiền trên TK mới được sử dụng, thẻ ghi nợ đòi hỏi khách hàng phải có tiền trên TK mới được sử dụng d. Tất cả các ý trên đều sai 10. Thẻ thanh toán có thể sử dụng trong những tình huống nào?
  21. THẢO LUẬN a. Bất cứ khoản thanh toán nào mà bên thụ hưởng chấp nhận b. Bất cứ khoản thanh toán tiền hàng hóa nào mà bên thụ hưởng chấp nhận c. Bất cứ khoản thanh toán tiền dịch vụ nào mà bên thụ hưởng chấp nhận d. Bất cứ khoản thanh toán nợ nào cho ngân hàng 11. Làm thế nào để NHTM có thể mở rộng việc sử dụng thẻ thanh toán ở Việt nam?
  22. THẢO LUẬN a. Hạn chế cung cấp dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng b. Quảng bá, tạo nhận thức, tạo sự thuận tiện, an toàn nhanh chóng cho khách hàng sử dụng thẻ thanh toán c. Yêu cầu NHNN ban hành chính sách khuyến khích mọi người sử dụng thẻ thanh toán d. Yêu cầu chính phủ hạn chế phát hành tiền để khách hàng chuyển sang sử dụng thẻ thanh toán
  23. THẢO LUẬN 12. Thanh toán giữa các NHTM qua NHNN và thanh toán giữa các doanh nghiệp qua NHTM có những điểm nào giống và khác nhau? a. Giống về nguyên tắc thực hiện nhưng khác nhau về quy trình nghiệp vụ b. Giống nhau về quy trình nghiệp vụ nhưng khác nhau về nguyên tắc thực hiện c. Giống nhau về quy chế nhưng khác nhau về thể lệ d. Giống nhau về thể lệ nhưng khác nhau về quy chế
  24. ĐÁP ÁN 1.d, 2 a, 3.a, 4. d, 5.a, 6.a, 7.a, 8. d, 9.c, 10.a, 11.b, 12.a