Bài giảng Thiết kế đường đô thị - Bài 4: Thiết kế mặt cắt ngang đường đô thi

ppt 57 trang ngocly 3821
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thiết kế đường đô thị - Bài 4: Thiết kế mặt cắt ngang đường đô thi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_thiet_ke_duong_do_thi_bai_4_thiet_ke_mat_cat_ngang.ppt

Nội dung text: Bài giảng Thiết kế đường đô thị - Bài 4: Thiết kế mặt cắt ngang đường đô thi

  1. GIAO THOÂNG
  2. GIAO THOÂNG BÀI 4 THIẾT KẾ MẶT CẮT NGANG ĐƯỜNG ĐÔ THI
  3. KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ + Khái niệm Mặt cắt ngang: là mặt phẳng vuông góc với trục tim đường + Mặt cắt ngang có vai trò quan trọng trong quy hoạch và thiết kế giao thông đô thị - Thể hiện chiều rộng đường, đảm bảo nhu cầu giao thông và diện tích đường cho các phương tiện lưu thông - Quy định lộ giới (chiều rộng phần đất đô thị dành cho giao thông) và các quy định quản lý xây dựng - Thể hiện không gian đô thị, không gian đường phố và cảnh quan, các yếu tố tầm nhìn, góc tới hạn
  4. TỔNG HỢP CÁC THÀNH PHẦN Vỉa hè Dãi phân cách Vỉa hè Đường cho xe thô sơ Đường cho xe thô sơ Đường cho xe cơ giới
  5. ĐƯỜNG ĐÔ THỊ TIM ÑÖÔØNG TIM ÑÖÔØNG Chæ giôùi ñöôøng ñoû ñöôøng giôùi Chæ 2% 2% 2% 2% ñoû ñöôøng giôùi Chæ 3.00M 8.00M 2.00M 8.00M 10.00M 3.00M 3.00M 3.00M 40.00M
  6. ĐƯỜNG KHU VỰC TIM ÑÖÔØNG Chæ giôùi ñöôøng ñoû ñöôøng Chægiôùi Chæ giôùi ñöôøng ñoû ñöôøng Chægiôùi 2% 2% 2% 2% 5.00M 8.00M 2.00M 8.00M 5.00M 28.00M
  7. ĐƯỜNG NỘI BỘ TIM ÑÖÔØNG TIM ÑÖÔØNG Chæ giôùi ñöôøng ñoû ñöôøng giôùi Chæ Chæ giôùi ñöôøng ñoû ñöôøng giôùi Chæ Chæ giôùi ñöôøng ñoû ñöôøng giôùi Chæ 2% ñoû ñöôøng giôùi Chæ 2% 2% 2% 2% 2% 3.00m 6.00m 3.00m 3.50m 7.00m 3.50m 12.00m 14.00m
  8. MỘT SỐ DẠNG MẶT CẮT NGANG
  9. MỘT SỐ DẠNG MẶT CẮT NGANG CHÆ GIÔÙI ÑÖÔØNG ÑOÛ ÑÖÔØNG ÑOÛ XAÂY DÖÏNG B ( CHIEÀU ROÄNG ÑÖÔØNG ) - LOÄ GIÔÙI vóa heø + ñi boä xe thoâ sôcaây xanh döøng xe xe oâ toâ xe oâ toâ xe buyùt vóa heø + ñi boä xe buyùt xe oâ toâ xe oâ toâ döøng xe caây xanhxe thoâ sô vóa heø + ñi boä CHÆ GIÔÙI ÑÖÔØNG ÑOÛ ÑÖÔØNG ÑOÛ CHÆ GIÔÙI XAÂY DÖÏNG XAÂY DÖÏNG B ( CHIEÀU ROÄNG ÑÖÔØNG ) - LOÄ GIÔÙI vóa heø + ñi boä xe thoâ sô döøng xe xe oâ toâ xe oâ toâ xe buyùt vóa heø + ñi boä xe buyùt xe oâ toâ xe oâ toâ döøng xe xe thoâ sô vóa heø + ñi boä Đường cao tốc và đường Sơ đồ đề xuất tổ chức phân cách giao thông trên chính đô thị được ngăn cách trục chính đô thị ( dạng 2 – tiếp cận chung với xe tuyệt đối với các khu chức thô sơ ) năng
  10. TỔ CHỨC TIẾP CẬN TRÊN CÁC TRỤC GIAO THÔNG Haøng raøo caùch ly Trên các trục đường cao tốc, tuyệt đối không cho Caùch ly lieân tuïc phép tiếp cận vào các công trình kiến trúc ven giöõa hai chieàu đường * Đặc biệt các công trình ở trên các trục đường cao tốc đều phải quay mặt tiền vào trong và không được phép tiếp cận với đường cao tốc CAÙCH LY TIEÁP CAÄN * Việc tiếp cận được giải quyết bằng một tuyến đường khu vực bên trong. Haøng raøo caùch ly Caùch ly lieân tuïc giöõa hai chieàu CAÙCH LY TIEÁP CAÄN
  11. TỔ CHỨC TIẾP CẬN TRÊN CÁC TRỤC GIAO THÔNG Tieáp caän ñaëc bieät coù chuû ñích thoâng qua moät + Đối với các công trình thương mại lớn có chủ tuyeán ñöôøng phuï tieáp caän đích, có thể tổ chức một tuyến tiếp cận phụ, nhưng Coâng trình thöông Caùch ly lieân tuïc maïi coù chuû ñích giöõa hai chieàu phải đảm bảo khoảng lùi. * Trong trường hợp công trình đủ quy mô thì có tổ chức tiếp cận bằng 1 tuyến khác mức từ chiều ngược lại. * Trong trường hợp không tổ chức nút giao thông, có thể tổ chức 1 bãi đậu xe bên kia đường và tổ CAÙCH LY TIEÁP CAÄN chức một cầu đi bộ để tiếp cận
  12. TỔ CHỨC TIẾP CẬN TRÊN CÁC TRỤC GIAO THÔNG Caùch ly giaùn ñoaïn + Đối với đường đô thị : có thể tiếp cận tại 1 số vị trí Caùch ly giaùn ñoaïn nhất định, thông thường phải có một phần đường dành Caùch ly lieân tuïc cho tiếp cận nằm phía trong phần đường lưu thông giöõa hai chieàu Caùch ly lieân tuïc giöõa hai chieàu + Đối với đường khu vực : sự ngăn cách thường được tổ chức trên vĩa hè, 1 số đoạn đường giới hạn tiếp cận thì phải có những khoảng cách ly trên vĩa hè nhằm hạn chế các phương tiện tiếp cận cũng như cản trở người đi bộ tự do qua đường. Trên tuyến này có thể tổ chức 1 số chỗ tiếp cận gián đoạn, những chỗ này cho phép đậu xe, TIEÁP CAÄN GIAÙN TIEÁP TIEÁP CAÄN GIAÙN TIEÁP hoặc phải tổ chức vịnh đậu xe. Caùch ly giaùn ñoaïn Caùch ly giaùn ñoaïn Caùch ly giaùn ñoaïn giöõa hai chieàu Caùch ly giaùn ñoaïn giöõa hai chieàu TIEÁP CAÄN GIAÙN TIEÁP TIEÁP CAÄN GIAÙN TIEÁP
  13. TỔ CHỨC TIẾP CẬN TRÊN CÁC TRỤC GIAO THÔNG Caùch ly giaùn ñoaïn giöõa hai chieàu -Tiếp cận trực tiếp : tại một số tuyến khu vực và nội bộ, cho phép tiếp cận trực tiếp vào công trình kiến trúc nhằm đáp ứng sự tiếp cận nhanh chóng vào các công trình. -Trên những tuyến này có thể cho phép đậu xe trên một phần vĩa hè hoặc lòng đường TIEÁP CAÄN TRÖÏC TIEÁP TIEÁP CAÄN TRÖÏC TIEÁP
  14. TỔ CHỨC TIẾP CẬN TRÊN CÁC TRỤC GIAO THÔNG 1A. kiÓm so¸t nghiªm ngÆt lèi ra vµo. 1 3 1B. kiÓm so¸t nghiªm ngÆt lèi ra vµo, cã sö dông ®•êng song song 3 2 1 2. kiÓm so¸t mét phÇn lèi ra vµo, cã sö dông ph©n c¸ch ngoµi 4 4 1 3A. kh«ng kiÓm so¸t lèi ra vµo, giao c¾t kh¸c møc t¹i mét sè nót giao chÝnh 4 1 3B. kh«ng kiÓm so¸t lèi ra vµo. 5 1
  15. 1A. kiÓm so¸t nghiªm ngÆt lèi ra vµo. 1 3 1B. kiÓm so¸t nghiªm ngÆt lèi ra vµo, cã sö dông ®•êng song song 3 2 1 2. kiÓm so¸t mét phÇn lèi ra vµo, cã sö dông ph©n c¸ch ngoµi TỔ CHỨC TIẾP CẬN TRÊN4 CÁC TRỤC GIAO THÔNG4 1 3A. kh«ng kiÓm so¸t lèi ra vµo, giao c¾t kh¸c møc t¹i mét sè nót giao chÝnh 4 1 3B. kh«ng kiÓm so¸t lèi ra vµo. 5 1
  16. CẢI TẠO CÁC TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH MỘT SỐ DẠNG MẶT CẮT NGANG vóa heø + ñi boä xe buyùt xe oâ toâ xe oâ toâ xe buyùt vóa heø + ñi boä B ( CHIEÀU ROÄNG ÑÖÔØNG ) - LOÄ GIÔÙI vóa heø + ñi boä xe buyùt xe oâ toâ xe oâ toâ xe oâ toâ xe oâ toâ xe buyùt vóa heø + ñi boä
  17. MỘT SỐ DẠNG MẶT CẮT NGANG CƠ BẢN
  18. BỐ TRÍ CÔNG TRÌNH NGẦM TRÊN MẶT CẮT NGANG Sơ đồ bố trí công trình ngầm trên mặt cắt ngang đường phố 1-Dây điện hạ thế; 2- dây cao thế; 3- Dây điện thoại; 4- Ống cấp nhiệt; 5- Ống hơi đốt; 6- Ống cấp nước; 7- Cống thoát nước bẩn; 8- Cống thoát nước mưa; 9- Dự trữ.
  19. GIAI ĐỌAN THIẾT KẾ MẶT CẮT NGANG - Giai đoạn quy hoạch: thiết kế đi kèm với quy hoạch tổng mặt bằng mạng lưới giao thông. Giai đoạn quy hoạch, mặt căt chủ yếu nhằm xác định lộ giới; số lượng các làn xe; giải pháp tổ chức giao thông; loại phương tiện chủ yếu; chiều rộng các thành phần vĩa hè, cách ly; giải pháp tiếp cận; không gian đường phố. - Giai đoạn thiết kế đường: gồm thiết kế cơ sở phần hạ tầng kỹ thuật và thiết kế kỹ thuật, kỹ thuật thi công. Mặt cắt trong thiết kế đường là cơ sở quan trọng để tính toán chi tiết các thành phần của đường, cấu tạo và kích thước các thành phần, là cơ sở để xác định dự toán thi công
  20. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ 1. Đảm bảo giao thông an toàn và thông suốt cho người và xe cộ. 2. Phải phù hợp với tính chất và chức năng của tuyến đường. 3. Phải kết hợp chặt chẽ với điều kiện tự nhiên và các công trình dân dụng ở hai bên đường, đảm bảo tỷ lệ thoả đáng giữa chiều cao của nhà và chiều rộng của đường. 4. Phải đảm bảo yêu cầu thoát nước, kết hợp với thoát nước của tiểu khu. 5. Phát huy tối đa tác dụng của dải cây xanh trên đưòng. Cây xanh có tác dụng tăng mỹ quan đường phố, đảm bảo an toàn giao thông và cải tạo môi trường. 6. Phải đảm bảo bố trí được công trình trên và ngầm dưới mặt đất. 7. Phải kết hợp chặt chẽ giữa yêu cầu hiện tại và tương lai.
  21. PHẦN ĐƯỜNG XE CHẠY + Bề rộng phần xe chạy có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của dòng xe, tốc độ chạy xe, khả năng thông hành và an toàn giao thông. Về cơ bản, bề rộng phần xe chạy là tổ hợp của nhiều làn xe, vì vậy khi thiết kế phần xe chạy cần xác định số làn xe, bề rộng một làn xe và cách bố trí các làn xe. n + Công thức tổng quát xác định bề rộng phần xe chạy: B = bi i=1 Trong đó: n là số làn xe (bao gồm các làn xe cơ giới, thô sơ chung hoặc riêng) bi là chiều rộng làn xe thứ i. Nếu đi chung thì xe được quy đổi về 1 loại thuần nhất là xe con: B=n.b - Nếu đi riêng (phần xe chạy được tổ chức theo các làn chuyên dụng) thì bề rộng phần xe chạy là tổ hợp của các phần xe chạy chuyên dụng.
  22. CHIỀU RỘNG LÀN XE Loại đường Tốc độ thiết kế, km/h Số làn xe Số làn xe mong tối thiểu muốn 100 8 70 60 5 40 30 20 0 0 Đường cao tốc đô thị 3,75 3,5 4 6-10 0 Đường Chủ yếu 3,75 3,5 6 8-10 phố chính 0 đô thị Thứ yếu 3,50 4 6-8 Đường phố gom 3,50 3,25 2 4-6 Đường phố nội bộ 3,25 3,0(2,75) 1 2-4 Ghi chú: 1. Bề rộng làn 2,75m chỉ nên áp dụng vạch làn tổ chức giao thông ở đường phố nội bộ có điều kiện hạn chế. 2. Các đường phố nội bộ trong các khu chức năng nếu chỉ có 1 làn thì bề rộng làn phải lấy tối thiểu 4.0m không kể phần rãnh thoát nước. 3. Số làn xe tối thiểu chỉ nên áp dụng trong những điều kiện hạn chế hoặc phân kỳ đầu tư; trong điều kiện bình thường nên lấy theo số làn xe mong muốn; trong điều kiện đặc biệt cần tính toán luận chứng kinh tế - kỹ thuật.
  23. LÀN XE PHỤ VÀ PHẦN MỞ RỘNG STT Loại làn phụ Bề rộng, m 1 Làn rẽ phải Không nhỏ hơn làn liền kề 0,25m và 3,0m 2 Làn rẽ trái gần dải phân cách giữa 3,0m 3 Làn rẽ trái không gần dải phân cách giữa Không nhỏ hơn làn liền kề 0,25m và 3,0m 4,0m ở nơi tốc độ thiết kế lớn hơn 60km/h 4 Làn xe rẽ trái liên tục 3,0m ở nơi tốc độ thiết kế bé hơn hoặc bằng 60km/h 5 Làn xe tăng tốc, giảm tốc Không nhỏ hơn làn liền kề 0,25m và 3,0m 6 Làn xe tải leo dốc Không nhỏ hơn làn liền kề 0,25m và 3,0m 7 Làn xe vượt Không nhỏ hơn làn liền kề 0,25m và 3,0m 8 Làn quay đầu Không nhỏ hơn làn liền kề 0,25m và 3,0m 9 Làn lánh nạn Không nhỏ hơn làn liền kề 0,25m và 3,0m Ghi chú: Một số loại làn xe phụ khác và điều kiện bố trí, thiết kế chi tiết được trình bày trong các phần sau của tiêu chuẩn này và các tài liệu chuyên ngành khác.
  24. LỀ ĐƯỜNG – DÃI MÉP + Lề đường là phần cấu tạo tiếp giáp với phần xe chạy có tác dụng bảo vệ kết cấu mặt đường, cải thiện tầm nhìn, tăng khả năng thông hành, tăng an toàn chạy xe, bố trí thoát nước, dừng đỗ xe khẩn cấp và để vật liệu khi duy tu sửa chữa Lề đường đủ rộng để thoả mãn chức năng được thiết kế - bảng sau quy định tối thiểu bề rộng phải đạt được, thường tính từ mép phần xe chạy đến mép ngoài bó vỉa.Bề rộng tối thiểu của lề đường phải đủ để bố trí dải mép (ở đứờng phố có tốc độ lớn hơn 40km/h), và rãnh biên (nếu có). + Dải mép là một dải đường hẹp ở sát mép phần xe chạy có tác dụng bảo vệ mặt đường, và dẫn hướng an toàn. Trên phần lề giáp phần xe chạy được kẻ một vạch sơn dẫn hướng cấu tạo theo “Điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN- 273”.
  25. LỀ ĐƯỜNG – DÃI MÉP Cấp kỹ thuật, km/h 100 80 70 60 50 40 30 20 Bề rộng lề, m 2,5 3 2,0  2 1,52, 0,75 0,5 0,5 0, 3 2,5 5 1 3 Bề rộng dải mép khi ở - Điều kiện xây dựng I 1,00 0,75 0,75 0,50 0,25 – – – - Điều kiện xây dựng II, 0,75 0,50 0,50 0,25 – – – – III Ghi chú: 1. Trị số lớn lấy cho điều kiện xây dựng thuận lợi (loại I); trị số nhỏ lấy cho điều kiện xây dựng không thuận lợi (loại II, III) ( Phân loại điều kiện xây dựng xem ở mục 6.2) 2. Tốc độ thiết kế # 60km/h lấy đủ chiều rộng để dừng xe khẩn cấp
  26. PHẦN PHÂN CÁCH – DẢI PHÂN CÁCH Phần phân cách bao gồm 2 loại: + Phần phân cách giữa: dùng để phân tách các hướng giao thông ngược chiều + Phần phần cách ngoài: dùng để phân tách giao thông chạy suốt có tốc độ cao với giao thông địa phương, tách xe cơ giới với xe thô sơ, tách xe chuyên dụng với các loại xe khác. Phân phân cách có thể gồm 2 bộ phận (hình 4): dải phân cách và dải mép (dải an toàn). Dải mép chỉ được cấu tạo khi tốc độ thiết kế ≥ 50km/h theo các quy định của dải mép PhÇn xe ch¹y PhÇn ph©n c¸ch PhÇn xe ch¹y D¶i D¶i an toµn ph©n c¸ch D¶i an toµn
  27. CHIỀU RỘNG PHẦN PHÂN CÁCH – DẢI PHÂN CÁCH Chiều rộng tối thiểu (m) Và kiểu dải phân cách Loại đường Điều kiện xây dựng Kiểu dải I II III Đường cao tốc đô thị 4,00 (12,00) 3,50 (9,00) 3,00 (6,00) a2, a3, b2, b3 Đường phố Chủ yếu 3,00 (9,00) 2,50 (6,50) 2,00 (4,00) a2, a3, b2, b3 chính đô thị Thứ yếu 2,50 (7,50) 2,00 (5,00) 1,50 (3,00) a1,a2, a3, b1 Đường phố khu vực 2,00 (6,00) 1,50 (4,00) 1,00 (2,00) a1, a2, b1 Đường phố nội bộ - - - - Ghi chú: 1. Yêu cầu về dải phân cách của đại lộ áp dụng như đường phố chính đô thị nhưng có thể sử dụng phân cách dạng đơn giản. 2. ( ) là giá trị tối thiểu mong muốn đáp ứng theo chức năng nào đó (kiến trúc cảnh quan, dự trữ đất, giao thông ngoài mặt phố ). 3. Dải phân cách ngoài có thể áp dụng trị số bề rộng ở mức thấp ứng với điều kiện xây dựng loại III. Chú thích 1. Phân loại điều kiện xây dựng xem ở mục 6.2 2.Các kiểu dải phân cách xem ở hình 5.(TCVN 104 -2007)
  28. CẤU TẠO DẢI PHÂN CÁCH a) Ph©n c¸ch ®¬n gi¶n phÇn ph©n c¸ch w v¹ch s¬n cïng cao ®é víi phÇn xe ch¹y, cã sö dông v¹ch s¬n b) Cã bã vØa (lo¹i A,B,C) phÇn ph©n c¸ch phÇn ph©n c¸ch w w lo¹i a lo¹i b d¶i ph©n c¸ch bo bã vØa vµ ®•îc phñ mÆt d¶i ph©n c¸ch bo bã vØa vµ trång c©y, th¶m cá, thu n•íc 2 bªn phÇn ph©n c¸ch w lo¹i c d¶i ph©n c¸ch bo bã vØa vµ trång c©y, th¶m cá, thu n•íc ë gi÷a c) kh«ng bã vØa (lo¹i d,e,f) phÇn ph©n c¸ch phÇn ph©n c¸ch w w lo¹i d d¶i ph©n c¸ch phñ mÆt ngang b»ng kÕt hîp víi barie phßng hé. phÇn ph©n c¸ch w lo¹i e d¶i ph©n c¸ch phñ mÆt ngang - h¹ thÊp thu n•íc, trång c©y th¶m cá phÇn ph©n c¸ch w lo¹i e d¶i ph©n c¸ch lµ kho¶ng ®Êt gi÷a 2 nÒn ®•êng phÇn ph©n c¸ch w lo¹i f d¶i ph©n c¸ch lµ m¸i ta luy gi÷a 2 nÒn ®•êng
  29. a) Ph©n c¸ch ®¬n gi¶n phÇn ph©n c¸ch w v¹ch s¬n cïng cao ®é víi phÇn xe ch¹y, cã sö dông v¹ch s¬n b) Cã bã vØa (lo¹i A,B,C) phÇn ph©n c¸ch phÇn ph©n c¸ch w w lo¹i a lo¹i b d¶i ph©n c¸ch bo bã vØa vµ ®•îc phñ mÆt d¶i ph©n c¸ch bo bã vØa vµ trång c©y, th¶m cá, thu n•íc 2 bªn phÇn ph©n c¸ch w CẤU TẠO DẢI PHÂN CÁCH lo¹i c d¶i ph©n c¸ch bo bã vØa vµ trång c©y, th¶m cá, thu n•íc ë gi÷a c) kh«ng bã vØa (lo¹i d,e,f) phÇn ph©n c¸ch phÇn ph©n c¸ch w w lo¹i d d¶i ph©n c¸ch phñ mÆt ngang b»ng kÕt hîp víi barie phßng hé. phÇn ph©n c¸ch w lo¹i e d¶i ph©n c¸ch phñ mÆt ngang - h¹ thÊp thu n•íc, trång c©y th¶m cá phÇn ph©n c¸ch w lo¹i e d¶i ph©n c¸ch lµ kho¶ng ®Êt gi÷a 2 nÒn ®•êng phÇn ph©n c¸ch w lo¹i f d¶i ph©n c¸ch lµ m¸i ta luy gi÷a 2 nÒn ®•êng
  30. HÈ ĐƯỜNG Hè đường là bộ phận tính từ mép ngoài bó vỉa tới chỉ giới đường đỏ. Hè đường có thể có nhiều chức năng nhƯù: bố trí đường đi bộ, bố trí cây xanh, cột điện, biển báo Bộ phận quan trọng nhất cấu thành hè đường là phần hè đi bộ và bó vỉa. Hè đường chỉ được cấu tạo ở tuyến phố, mà không có trên đường ôtô thông thường. Chiều rộng hè phố bao gồm: Chiều rộng giải đường đi bộ. Dải trồng cây. Dải bố trí cột điện. Có thể kết hợp bố trí công trình ngầm.
  31. VỈA HÈ – ĐƯỜNG ĐI BỘ CHIỀU RỘNG TỐI THIỂU CỦA HÈ ĐƯỜNG (kích thước tối thiểu bố trí bộ hành và chiếu sáng) Chiều rộng tối thiểu của vỉa hè Loại đường Điều kiện xây dựng I II III Đường cao tốc đô thị - - - Đường phố Chủ yếu 7,5 5,0 4,0 chính đô thị Thứ yếu 7,5 5,0 4,0 Đường phố khu vực 5,0 4,0 3,0 Đường phố nội bộ 4,0 3,0 2,0 (1,0) Ghi chú: 1.Yêu cầu về hè đường của đại lộ áp dụng như đường phố chính đô thị 2. Kích thước trong bảng áp dụng đối với trường hợp phố thông thường. Ở các khu đô thị cao tầng, phố thương mại, phố đi bộ, đại lộ cần thiết kế đường đi bộ đặc biệt: rộng hơn, tiện nghi hơn, kiến trúc cảnh quan tốt hơn. 3. Phân loại điều kiện xây dựng
  32. HÈ ĐI BỘ - ĐƯỜNG ĐI BỘ Bề rộng hè đi bộ - đường đi bộ được xác định theo giao thông bộ hành. Công thức tính: Bđibộ = nđibộ . Bđibộ Trong đó: Số làn người đi bộ: N tk ndibo = Ptk Ptt: khả năng thông hành của 1 làn bộ hành (người/làn.giờ), lấy trung bình bằng 1000 người/làn.giờ. b: bề rộng của 1 làn người đi bộ, thông thường lấy b = 0,75 – 0,8m (tay xách 1 va li); ở khu vực nhà ga, bến xe lấy b = 1 – 1,2m (tay xách 2 va li).
  33. ĐƯỜNG ĐI BỘ + Độ dốc dọc của hè đi bộ và đường đi bộ: Không nên vượt quá 40%, với chiều dài dốc không vượt quá 200m. + Khi chiều dài dốc, độ dốc dọc lớn hơn quy định trên cần làm đường bậc thang. Đường bậc thang có ít nhất 3 bậc, mỗi bậc cao không quá 15cm, rộng không nhỏ hơn 40cm, độ dốc dọc bậc thang không dốc hơn 1:3, sau mỗi đoạn 10-15 bậc làm 1 chiếu nghỉ có bề rộng không nhỏ hơn 2m. + Đồng thời ở đoạn đường bậc thang cần phải thiết kế đường xe lăn giành cho người khuyết tật và trẻ em. + Cần bố trí trên hè - đường đi bộ các cấu tạo tiện ích (lối lên xuống, chỗ dừng ) dành riêng cho người già, người khuyết tật đi xe lăn, người khiếm thị
  34. CÂY XANH + Dải trồng cây có thể được bố trí trên hè đường, trên dải phân cách hoặc trên dải đất dành riêng ở 2 bên đường. + Ở phạm vi bề rộng dải trồng cây thường kết hợp để bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật (cột điện, trạm biến áp nhỏ, hệ thống biển báo, đèn tín hiệu, công trình ngầm ). + Khi kết hợp thiết kế bố trí các công trình này, không được làm ảnh hưởng xấu tới điều kiện giao thông xe cộ và đi bộ.
  35. CHIỀU RỘNG TRỒNG CÂY Hình thức trồng cây Chiều rộng tối thiểu (m) Cây bóng mát trồng 1 hàng 2,0 Cây bóng mát trồng 2 hàng 5,0 Dải cây bụi, bãi cỏ 1,0 Vườn cây trước nhà 1 tầng 2,0 Vườn cây trước nhà nhiều tầng 6,0 Ghi chú: 1. Nếu không sử dụng toàn bộ dải đất để trồng cây thì trồng theo ô có kích thước và hình dạng khác nhau tuỳ thước loại cây trồng nhưng nên áp dụng thống nhất trên từng đoạn có chủ thể kiến trúc đặc trưng. 2. Đối với các đường phố kiểm soát nghiêm ngặt lối ra vào (FC) hoặc kiểm soát một phần lối ra vào (PC) nên trồng cây theo dải liên tục.
  36. KHOẢNG CÁCH ĐẾN CÁC CÔNG TRÌNH Khoảng cách tối thiểu (m) Từ công trình hạ tầng tới tim gốc cây bóng tới bụi cây mát Mép ngoài tường nhà, công trình 5 1,5 Mép ngoài của kênh, mương, rãnh. 2 1 Chân mái dốc đứng, thềm đất. 1 0,5 Chân hoặc mép trong của tường chắn. 3 1 Hàng rào cao dưới 2m 2 1 Cột điện chiếu sáng, cột điện cầu cạn 1 1 Mép ngoài hè đường, đường đi bộ 0,75 0,5 Ống cấp nước, thoát nước 1,5 - Dây cáp điện lực, điện thông tin 2 0,5 Mép ngoài phần xe chạy, lề gia cố 2 1 Ghi chú: Các trị số trong bảng trên được tính với cây có đường kính tán không quá 5m. Các loại cây có tán rộng hơn 5m và rễ cây ăn ngang ra xa thì khoảng cách phải tăng thêm cho thích hợp.
  37. CÂY XANH
  38. BÓ VỈA + Bó vỉa là cấu tạo phổ biến dùng để chuyển tiếp cao độ giữa một số bộ phận trên đường phố. Bó vỉa thýờng được bố trí ở mép hè đường, dải phân cách và đảo giao thông Bó vỉa khi có thêm chức năng giao thông, được chia làm 3 loại là: Loại 1. Bó vỉa để xe không thể vượt qua: có mặt ngoài gần như thẳng đứng và đủ cao để xe không thể vượt qua và có xu hướng không cho phưõng tiện đi chệch khỏi đường. Loại 2. Trung gian: có mặt ngoài hơi nghiêng và có thể cho xe vượt qua trong những trường hợp cần thiết. Loại 3. Bó vỉa cho xe vượt qua: có mặt ngoài nghiêng để phưõng tiện có thể leo qua dễ dàng.
  39. ĐƯỜNG XE ĐẠP +Đường xe đạp: - Phương tiện xe đạp sử dụng thuận tiện cho đoạn đường đi ngắn dưõi 6km. Theo tính toán thi đoạn đường ngắn sử dụng xe đạp sẽ nhanh hơn giao thông công cộng - Tại đường giao thông cấp đô thi có cường độ giao thông cao do đó đường xe đạp được tách riêng. Chiều rộng của 1 làn xe đạp bằng 1m -Độ dốc dọc của đường xe đạp không nên nhỏ hõn 0,4%để đảm bảo thoát nước và không nên lớn hõn 4% để đảm bảo an toàn. -Độ dốc ngang của đường xe đạp từ 1,5 đến 2,5 %
  40. ĐƯỜNG XE ĐẠP Giao thông xe đạp (và các loại xe thô sõ khác nếu được cơ quan quản lý đô thị cho phép) có thể được tổ chức lưu thông trong đô thị theo những cách sau: a). Dùng chung phần xe chạy hoặc làn ngoài cùng bên tay phải với xe cõ giới. Trường hợp này chỉ đứợc áp dụng đối với đường phố cấp thấp hoặc phần đường dành cho xe địa phương. b). Sử dụng vạch sơn để tạo một phần mặt đường hoặc phần lề đường làm các làn xe đạp. Có thể áp dụng trên các loại đường phố, trừ đường phố có tốc độ ≥ 70km/h. c). Tách phần đường dành cho xe đạp ra khỏi phần xe chạy và lề đường; có các giải pháp bảo hộ như: lệch cốt cao độ, rào chắn, dải trồng cây d). Đường dành cho xe đạp tồn tại độc lập có tính chuyên dụng.
  41. ĐƯỜNG BỘ HÀNH QUA ĐƯỜNG Đường bộ hành qua đường có thể được cấu tạo theo 3 hình thức: cùng mức, khác mức (cầu vượt hoặc hầm chui). Chọn loại nào tuỳ thuộc vào lưu lượng bộ hành có nhu cầu vượt qua đường, tốc độ xe thiết kế - lưu lượng giao thông trên đường, yêu cầu kiểm soát ra vào của đường phố, khả năng thông hành của đường, của nút giao thông tại chỗ định bố trí đường bộ hành và các điều kiện khác như vị trí trường học, công sở, trung tâm thương mại, văn hoá, giải trí
  42. ĐƯỜNG BỘ HÀNH QUA ĐƯỜNG Lưu lượng giao Lưu lượng bộ thông hành ở giờ (1 chiều) ở giờ cao Hình thức lựa chọn cao điểm, điểm, người/h xcqđ/h 100 >2000 Giao cắt khác mức
  43. CẦU ĐI BỘ VÀ HẦM ĐI BỘ
  44. CÔNG TRÌNH NGẦM ĐÔ THỊ – PHÂN LOẠI Bao gồm: Đường dây ❖Đường dây điện chiếu sáng, điện cho xe điện, điều khiển giao thông, dây điện động lực, cấp điện thông tin, truyền hình, bưu điện. Đường ống ❖Cấp nước sạch, nước nóng, hơi, ga, nhiệt sưởi ấm, ống chuyên dụng nhà máy, ống thoát nước,
  45. NGUYÊN TẮC BỐ TRÍ Tránh bố trí công trình ngầm dưới lòng đường xe chạy, phải bố trí dưới phần đất vỉa hè đi bộ hoặc tốt nhất là dưới thảm cỏ. Nếu hết chỗ bố trí trên vỉa hè thì chọn đường ngầm nào ít phải sửa chữa như ống thoát nước mưa để đặt dưới lòng đường và cách vỉa hè 2  1,5m. Các công trình đặt song song với tim đường, không được trùng nhau về chiều ngang lẫn chiều sâu (nếu chôn trực tiếp dưới đất). Cách đường ray xe điện 1,5m.
  46. CHIỀU SÂU CHÔN CÔNG TRÌNH NGẦM Chiều sâu tối thiểu đặt công trình Loại công trình ngầm ngầm, tính từ đỉnh kết cấu bao che (m) Ống cấp nước đặt dưới hè đường 0,5 Ống cấp nước đặt dưới phần xe chạy: 0,8 Đường kính ống 300mm 1,0 Đường kính ống 300mm 0,7 Cáp đặt dưới hè 1,0 Cáp đặt dưới lòng đường
  47. THIẾT KẾ MCN CÔNG TRÌNH NGẦM 1. Chôn công trình dưới vỉa hè 1. Dây điện 2. Dây địên thoại 3. Ống hơi 4. Ống cấp nước 5. Ống thóat nước bẩn. 6. Ống thoát nước mưa. 7. Đường ống ngang. 8. Giếng thu (hố ga)
  48. THIẾT KẾ MCN CÔNG TRÌNH NGẦM 2. Bố trí chung trong đường hào xây (hoặc bê tông) 1. Dây điện 2. Dây địên thoại 3. Ống hơi 4. Ống cấp nước 5. Ống thóat nước bẩn. 6. Ống thoát nước mưa. 7. Giếng thu (hố ga) .8. Đường ống ngang.
  49. THIẾT KẾ MCN CÔNG TRÌNH NGẦM 3. Bố trí trong tuynen kỹ thuật 1. Dây thông tin 2. Dây địên 3. Ống khí đốt 4. Ống cấp nước 5. Ống dự trữ 6. Ống thoát nước.
  50. KHOẢNG CÁCH ĐẾN CÔNG TRÌNH NGẦM STT Tên công trình 1 2 3 4 5 6 7 8 Công Ống Ống Ống hơi đốt Ống Dây Dây Ống trình cấp thoát cấp điện điện dây xây nước nước Áp Áp Áp nhiệt tín điện dựng thấp trung cao tín bình 1 Công trình xây dựng - 3.0 3.0 2.0 4.0 6.0 3.0 0.6 0.6 1.5 2 Ống cấp nước 3.0 - 1.5 1.0 1.5 1.5 1.5 0.5 1.0 1.0 3 Ống thoát nước 3.0 1.5 1.5 1.0 1.5 2.0 1.5 0.5 1.0 1.0 4 Ống Áp thấp 2.0 1.0 1.0 - - - 1.0 1.0 1.0 1.0 hơi đốt Áp trung bình 4.0 1.5 1.5 - - - 1.5 1.0 1.0 1.0 6.0 2.0 2.0 - - - 2.0 1.0 10.0 10.0 Áp cao 5 Ống cấp nhiệt 3.0 1.5 1.5 1.0 1.5 2.0 - 2.0 1.0 1.0 6 Dây điện 0.6 0.5 0.5 1.0 1.0 1.0 2.0 - 0.5 0.2 7 Dây điện thoại 0.6 1.0 1.0 1.0 1.0 10.0 1.0 0.5 - 0.2 8 ống dây điện tín 1.5 1.0 1.0 1.0 1.0 10.0 1.0 0.2 0.2 -