Bài giảng Thi công và quản lý xây dựng - Chương 6: Vận chuyển và đường sá - Nguyễn Thanh Tú
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thi công và quản lý xây dựng - Chương 6: Vận chuyển và đường sá - Nguyễn Thanh Tú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_thi_cong_va_quan_ly_xay_dung_chuong_6_van_chuyen_v.pdf
Nội dung text: Bài giảng Thi công và quản lý xây dựng - Chương 6: Vận chuyển và đường sá - Nguyễn Thanh Tú
- Chương 6: VẬN CHUYỂN VÀ ĐƯỜNG SÁ GVHD: Nguyễn Thanh Tú Bộ mơn Thi cơng và Quản lý XD LOGO
- Chương : Vận chuyển và đường sá Giới thiệu: Khối lượng chuyên chở (bốc dỡ) chiếm 50% cơng tác hiện trường (cơng lao động) và chiếm 30% giá thành cơng trình. Cần nghiên cứu tổ chức hợp lý để giảm cơng lao động và chi phí vận chuyển Nguyễn Thanh Tú-Bộ mơn TC&QLXD
- Chương : Vận chuyển và đường sá 1 Xác định tổng khối lượng hàng vận chuyển 2 Xác định lượng hàng vận chuyển hàng ngày trên từng tuyến đường 3 Chọn phương tiện v/chuyển 4 tính khả năng lưu thơng và khả năng chuyên chở 5 Đường sá cơng trường
- Chương : Vận chuyển và đường xá 1 Xác định tổng khối lượng hàng vận chuyển - Các mặt hàng chủ yếu trong xây dựng: đất, đá dăm, cát, gỗ, thép, chiếm 75 – 80% tổng số hàng chuyên chở. - Các mặt hàng khác: máy mĩc thi cơng, thiết bị, nhiên liệu, hàng hĩa phục vụ đời sống chiếm khoảng 25%. - Khối lượng kể trên và thời gian vận chuyển chúng xác định dựa trên tiến độ thi cơng. Riêng khối lượng vận chuyển đất đắp, đào lấy theo bản vẽ thiết kế khối lượng cân bằng đào đắp. - Khối lượng thiết bị chỉ tính tốn gần đúng dựa vào km vận chuyển, tấn vận chuyển, đơn giá từng tỉnh. - Khối lượng hàng hĩa phục vụ đời sống: nồi niêu, gạo: 1,2 – 1,5 tấn/người/1 năm. - Các loại hàng hĩa cịn lại khỏang 10 – 15% tổng khối lượng hàng hĩa đã nêu. Nguyễn Thanh Tú-Bộ mơn TC&QLXD
- Chương : Vận chuyển và đường xá 2 Xác định lượng hàng vận chuyển hàng ngày trên từng tuyến đường Lượng hàng vận chuyển hàng ngày tính theo khối lượng hàng của cả năm: Q Q năm K ngày T Qngày - lượng hàng vận chuyển hàng ngày (Tấn). Qngày - lượng hàng vận chuyển hàng năm (Tấn). T - số ngày vận chuyển trong năm. K - hệ số khơng điều hịa trong vận chuyển hàng ngày. K = 1,5 đối với vận chuyển đường sắt; K = 1,2 đối với đường ơtơ. cần lập bảng ghi các địa điểm xuất hàng hay nhập hàng. Nguyễn Thanh Tú-Bộ mơn TC&QLXD
- Chương : Vận chuyển và đường xá 2 Xác định lượng hàng vận chuyển hàng ngày trên từng tuyến đường Lên sơ đồ các luồng hàng. là sơ đồ các tuyến đường vận chuyển mà mỗi đoạn của các tuyến đĩ vẽ thành một giải băng, chiều rộng của giải băng đĩ biểu thị khối lượng hàng lưu thơng. • Ví dụ: cần cung cấp VLXD cho cơng trường xây dựng số 1 và số 2. Nguyễn Thanh Tú-Bộ mơn TC&QLXD
- Chương : Vận chuyển và đường xá 2 Xác định lượng hàng vận chuyển hàng ngày trên từng tuyến đường 1- cát 6500 tấn 2- sỏi 13.000 tấn 3- ximăng 2500 tấn 4- thép 1100 tấn 5- gỗ 2200 tấn 6- cốt thép 1000 tấn 7- ván khuơn 2000 tấn 8- cốt thép 700 tấn 9- ván khuơn 1300 tấn 10- cốt thép 300 tấn 11- ván khuơn 700 tấn 12- vữa BT 22.000 tấn 13- vữa BT 14.000 tấn 14- vữa BT 8000 tấn. Nguyễn Thanh Tú-Bộ mơn TC&QLXD
- Chương : Vận chuyển và đường xá 3 Chọn phương tiện vận chuyển Gồm cĩ: vận chuyển từ ngồi đến cơng trường và vận chuyển trong cơng trường. • Phương tiện vận chuyển từ ngồi đến cơng trường tùy thuộc vào các cơ sở sản xuất, cung cấp vật liệu, loại đường giao thơng nào để đảm bảo giá thành vận chuyển hạ nhất. • Vận chuyển vật liệu trong cơng trường: phụ thuộc vào khối lượng hàng: dùng xe cơ giới hay súc vật kéo. • Chọn phương tiện vận chuyển phải dựa vào so sánh giá thành, thơng thường vận chuyển bằng đường thủy là kinh tế nhất. So sánh ưu nhược điểm: đường sắt, đường bộ, đường thuỷ Nguyễn Thanh Tú-Bộ mơn TC&QLXD
- Chương : Vận chuyển và đường xá 3 Chọn phương tiện vận chuyển Giá thành vận chuyển 1 tấn hàng hĩa: GT = G1 + G2 + G3 GT là giá thành vận chuyển một tấn hàng hĩa. G1 tiền thuê xe tải chở một tấn hàng. G2 - tiền thuê bốc dỡ một tấn hàng tùy thuộc vào phương tiện bốc xếp và mức độ cơ giới hĩa khâu cơng tác này. G3- đường sá tính vào một tấn hàng. Bao gồm chi phí xây dựng, bảo quản, tu sửa. Nguyễn Thanh Tú-Bộ mơn TC&QLXD
- Chương : Vận chuyển và đường xá 3 Chọn phương tiện vận chuyển Giá thành vận chuyển 1 tấn hàng hĩa: GT = G1 + G2 + G3 - giá thuê kíp máy; n - số xe vận tải. G k n G k G1 nG k- tiền thuê các phương tiện trong 1 kíp. Q k Q k - lượng hàng lưu thơng trên đoạn đường trong một kíp. A - tỷ lệ khấu hao hàng năm trích ra để thu hồi dần vốn đầu tư làm đường. 0,01(A A1 )G G A1- tỷ lệ khấu hao hàng năm để sửa chữa cơ G3 bản. Q n G’- tiền đầu tư vào việc XD đường. G” - tiền bảo quản tu sửa đường hàng năm Qn - khối lượng hàng hĩa lưu thơng trong năm Nguyễn Thanh Tú-Bộ mơn TC&QLXD
- Chương : Vận chuyển và đường xá 4 Tính khả năng lưu thơng và khả năng chuyên chở • Khả năng lưu thơng của một đoạn đường là số xe hoặc đồn tàu cĩ thể lưu thơng trong một ngày. • Khả năng chuyên chở là lượng hàng hĩa cĩ thể chuyên chở trên một đoạn đường trong một ngày bằng số tàu xe cĩ sẵn. • Muốn xác định khả năng lưu thơng và khả năng chuyên chở của một đường cần tính lực kéo của xe hoặc địan tàu và tính thời gian một chuyến xe. Tính lực kéo là nhằm xác định trọng lượng hàng mà một loại xe hoặc một đồn tàu cĩ thể chở được trên quãng đường quy định và độ dốc, độ cong và chất lượng đường sá cho trước. Nguyễn Thanh Tú-Bộ mơn TC&QLXD
- Chương : Vận chuyển và đường xá 4 Tính khả năng lưu thơng và khả năng chuyên chở Tính thời gian một chuyến xe l l t t b t d t nghỉ v1 v2 tb - thời gian bốc xếp hàng lên tàu xe. l đoạn đường là thời gian xe đi v1 vận tốc xe chở hàng td - thời gian dỡ hàng. v2 - vận tốc xe đi về (xe khơng) v2 > v1. tnghỉ thời gian xe nghỉ chờ đợi. Cĩ ba sơ đồ tổ chức đường sá: Đường một chiều; Đường cĩ đoạn tránh tàu xe cĩ thể cĩ hai xe đi; Đường hai chiều. Nguyễn Thanh Tú-Bộ mơn TC&QLXD
- Chương : Vận chuyển và đường xá 4 Tính khả năng lưu thơng và khả năng chuyên chở Số chuyến đi (về) trong một ngày của một xe ơtơ T - thời gian tính (một kíp hoặc một ngày đêm 8h T t m o hoặc 24h). t to - thời gian tổn thất t - thời gian 1 chuyến xe. • Số xe cần thiết: Q Q - trọng lượng hàng phải chuyên chở trong n q m thời gian tính (tính theo ca hoặc ngày đêm) q - trọng lượng hữu ích của xe. Nguyễn Thanh Tú-Bộ mơn TC&QLXD
- Chương : Vận chuyển và đường xá 4 Tính khả năng lưu thơng và khả năng chuyên chở Số xe ở trạm: n n trạm K1 K 2 K 3 n - số xe cần thiết K1 - hệ số tận dụng thời gian của xe trên tuyến đường = 0,9 K2 - hệ số tận dụng tải trọng của xe = 0,6 K3 - hệ số tận dụng trạm xe (xe hư, xe đợi sửa chữa) = 0,65 Nguyễn Thanh Tú-Bộ mơn TC&QLXD
- Chương : Vận chuyển và đường xá 5 Đường sá cơng trường • Các đường sá tạm thời khơng cần thiết phải tuân theo yêu cầu kỹ thuật về thiết kế và thi cơng đường vĩnh cửu. tuân theo các điều kiện tối thiểu nhằm đảm bảo an tồn giao thơng. a) Đường sắt: • Các loại: đường khổ rộng 1,4m; đường khổ hẹp 1m và đường xe goịng 0,6m. • Phải cĩ rãnh thốt nước mưa. • Mặt nền đường phải làm cong để dễ thốt nước. • Trên mặt nền rải một lớp balát (đá dăm, sỏi, cát to hạt). Chiều dày lớp balát (15 – 20) cm. Chiều rộng lớp balát phải lớn hơn chiều dài tà vẹt 20cm. Nguyễn Thanh Tú-Bộ mơn TC&QLXD
- Chương : Vận chuyển và đường xá 5 Đường sá cơng trường a) Đường sắt: Nguyễn Thanh Tú-Bộ mơn TC&QLXD
- Chương : Vận chuyển và đường xá 5 Đường sá cơng trường a) Đường sắt: Một số thơng số: - Tốc độ tối đa: 30 km/h - Độ dốc max i = 0,003 cho đầu tàu hơi nước; i = 0,004 cho đầu máy chạy điện. - Bán kính đường vịng min: Rmin = 200m - Cơng suất đầu máy 400 – 4000 mã lực (ở cơng trường thường dùng 4000 mã lực). Toa chở hàng: 16 – 60 T - Chiều dài tà vẹt (khổ đường 1m) = 1,8 m. - Đường goịng phục vụ cơng trường tiêu chuẩn kỹ thuật thấp hơn nhiều. Các toa goịng dung tích 1 – 1,5m3, trọng tải 2 – 3,5 T cĩ thùng quay lật được để đổ vật liệu ra ngồi hoặc cĩ thùng để tháo gỡ ra khỏi bệ bánh xe, cĩ thể dùng máy kéo hoặc súc vật kéo. Nguyễn Thanh Tú-Bộ mơn TC&QLXD
- Chương : Vận chuyển và đường xá 5 Đường sá cơng trường b) Đường ơtơ • Làm đường ơtơ vĩnh cửu thay cho đường ơtơ tạm thời để giảm bớt chi phí đường sá. Lúc đầu chỉ cần làm đường loại trung sau này mới chỉnh sửa để làm đường phục vụ sản xuất. 1- đường xe chạy; 4- chỗ đánh đống vật liệu dự trữ để 2- lề đường đi bộ; sửa chữa đường và là nơi tránh xe 3- rãnh thốt nước mưa khi phải sửa chữa đường chính Nguyễn Thanh Tú-Bộ mơn TC&QLXD
- Chương : Vận chuyển và đường xá 5 Đường sá cơng trường b) Đường ơtơ Mặt đất thường chỉ chịu được áp lực 0,5 – 2,5 kG/cm2, áp suất của bánh xe ơtơ 5 – 5,5 kG/cm2 cho nên phải làm mặt đường ở nơi xe chạy. • Mặt đường đất: xe lu nặng từ 2 – 6 tấn đầm lèn đi lại nhiều lần sẽ tạo thành mặt đường rắn chắc. • Mặt đường đất cải thiện: rải lên trên nền đường một lớp đất hỗn hợp thành phần: 6 – 14 % đất thịt (đất dính); 70 – 75 % đất cát; cịn lại là những loại hạt nhỏ khác rồi đầm chặt. Nền đường cĩ đất cát nên cho thêm đất thịt để tăng độ dính chắc. Nếu nền đường là đất thịt cho thêm đất cát để đất khỏi nhão và trơn khi trời mưa. Nguyễn Thanh Tú-Bộ mơn TC&QLXD
- Chương : Vận chuyển và đường xá 5 Đường sá cơng trường b) Đường ơtơ Mặt đất thường chỉ chịu được áp lực 0,5 – 2,5 kG/cm2, áp suất của bánh xe ơtơ 5 – 5,5 kG/cm2 cho nên phải làm mặt đường ở nơi xe chạy. • Mặt đường đá dăm hoặc sỏi: rải sỏi hoặc đá dăm thành 2 – 3 lớp, mỗi lớp phải được đầm chặt, lèn kỹ bằng xe lu (đến khi các hạt đá khơng chịu dịch chuyển nữa). • Đường đá hộc: làm bằng các viên đá lớn 25 – 40 cm, xếp chặt trên nền cát hoặc sỏi. Viên đá cắm ngập xuống đất độ 5 – 6cm. sau đĩ chèn đá dăm nhỏ vào các khe hở và cũng được đầm chặt bằng xe lu. Khi đầm xong rải lên trên mặt 1 lớp sỏi sạn hoặc cát Nguyễn Thanh Tú-Bộ mơn TC&QLXD
- Chương : Vận chuyển và đường xá 5 Đường sá cơng trường b) Đường ơtơ • Tại các cơng trường cĩ mật độ xe lớn thì dùng tấm lĩt đường bằng BTCT đúc sẵn cĩ thể cĩ các lỗ rỗng, kích thước khỏang 3x1x0,15 cm, lát thành vệt bánh xe. Mỗi 1 kíp cần trục ơtơ cĩ thể lát được 200 m2. Sau khi dùng xong, cần trục bốc các tấm lát lên và đặt lên ơtơ tải để chở đi nơi khác. • Muốn bốc các tấm lát dễ dàng, người ta rải 1 lớp cát mỏng trước khi lát Nguyễn Thanh Tú-Bộ mơn TC&QLXD
- Chương : Vận chuyển và đường xá 5 Đường sá cơng trường b) Đường ơtơ Các số liệu để thiết kế đường ơtơ tải Cấp đường Tên gọi Đơn vị đo II III –Mật độ xe ơtơ trong 1 giờ Chiếc 16 – 100 < 15 –Chiều rộng phần xe chạy đối với đường 1 chiều m 3,0 đối với đường 2 chiều m 6,0 5,5 –Bán kính đường vịng nhỏ nhất m 30 20 –Độ dốc nhỏ nhất % 7 8 –Tầm nhìn xa theo hướng xe chạy m 70 50 ở ngã tư m 50 35 Nguyễn Thanh Tú-Bộ mơn TC&QLXD