Bài giảng Tâm lí thanh niên

ppt 23 trang ngocly 1820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tâm lí thanh niên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tam_li_thanh_nien.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tâm lí thanh niên

  1. TÂM LÍ THANH NIÊN
  2. TÂM LÍ TUỔI ĐẦU THANH NIÊN (15, 16 - 18, 19 TUỔI) 1. NHỮNG ĐIỀU KIỆN ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN TÂM LÍ 2. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM TÂM LÍ LỨA TUỔI THANH NIÊN
  3. 1.1. ĐIỀU KIỆN VỀ SỰ PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT - Là thời kỳ mà sự phát triển thể chất đi vào giai đoạn hoàn chỉnh, hoàn mỹ. - Là giai đoạn trưởng thành về mặt giới tính.
  4. 1.2. HOÀN CẢNH XÃ HỘI - Là một thành viên chính thức của xã hội, một công dân của đất nước: + Có nhiệm vụ xã hội: pháp luật (hình sự, nghĩa vụ quân sự, hôn nhân, ), tổ chức CT - XH, + Quyền hạn: bầu cử, ứng cử, - Là lực lượng xung kích cách mạng, là nguồn nhân lực quyết định thắng lợi của sự nghiệp CNH - HĐH đất nước.
  5. 1.3. HOẠT ĐỘNG 1.3.1. Học tập - Chiếm lĩnh tri thức, kỹ năng, kỹ xảo. - Nghiên cứu khoa học. - Hoạt động học nghề: có tính chất trí óc là chính.
  6. 1.3.2. Lao động - Chọn nghề. - Lao động để nuôi sống bản thân, gia đình, - Thanh niên là lực lượng lao động trực tiếp ra của cải vật chất để nuôi sống xã hội (55.5%).
  7. 1.3.3. Hoạt động vui chơi * Hoạt động vui chơi phải thỏa mãn nhu cầu giao lưu phong phú, đa dạng: - Trí tuệ, sáng tạo. - Tiêu hao năng lượng thể chất, thể lực.
  8. 1.3.4. Hoạt động xã hội:
  9. - CT - XH: nhu cầu đặc trưng + Thanh niên thường nhạy bén, mẫn cảm đối với tình hình KT - CT - XH trong và ngoài nước. + Có chính kiến đối với chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật, - Tích tích cực tham gia các hoạt động CLB, đội - nhóm. - Những quan hệ giao tiếp với hàng loạt mối quan hệ xã hội đan xen: tình bạn, tổ chức CT - XH, CLB,
  10. 2. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM TÂM LÍ LỨA TUỔI THANH NIÊN 2.1. Nhận thức - Sự nhạy cảm của óc quan sát -> tính dí dỏm, hài hước, tinh nghịch. - Trí nhớ có chủ định, có ý nghĩa chiếm ưu thế. - Khả năng chú ý phát triển (tính lựa chọn và tính ổn định).
  11. - Tư duy đã và đang ở mức hoàn thiện nhất: phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, trừu tượng hóa, - Tư duy được thực hiện chủ yếu trên đối tượng từ ngữ, khái niệm, - Khuynh hướng đi sâu vào bản chất của sự vật hiện tượng. - Mang tính độc lập, tự chủ và sáng tạo.
  12. 2.2. Tình cảm: phong phú, đa đạng và phức tạp * Tình cảm đạo đức: tình bạn, tình yêu, - Tình bạn: có cơ sở, lí trí và bền vững. + Nhu cầu chọn được bạn thân: hứng thú, sở thích, lối sống, ước mơ, + Có thể kéo dài suốt đời và nhiều khi có giá trị hỗ trợ nhau trong cuộc sống.
  13. - Tình yêu: mối tình đầu, tình yêu, hôn nhân và gia đình. + Xuất hiện mối tình đầu thể hiện sự phải lòng: dễ tan vỡ, dễ trở thành bi kịch là do sinh lý đã chính muồi; tâm lí, điều kiện, hoàn cảnh chưa hội đủ. + Bộc lộ không đều giữa nam và nữ do kế hoạch đường đời và điều kiện giáo dục (GĐ - NT - XH).
  14. + Tình yêu đạt đến hình thái chuẩn mực với những biểu hiện đặc sắc, phong phú, đa đạng và phức tạp.
  15. + Tình yêu là cơ sở rất quan trọng để tiến đến hôn nhân bền vững, gia đình hạnh phúc: tình bạn - tình yêu - hôn nhân và gia đình.
  16. + Biểu hiện thực trạng về tình yêu của thanh niên cần lưu ý: tình dự bị; sống thử, thuê; tình qua mạng; tình ban trưa; hướng ngoại;
  17. * Tình cảm trí tuệ: say mê nhiều lĩnh vực và có sự phấn đấu không mệt mỏi. * Tình cảm thẩm mỹ: cái đẹp (nội dung - hình thức, hài hòa, chân - thiện - mỹ, ). * Tình cảm mang tính chất TGQ: tinh thần dân tộc, giai cấp, yêu nước,
  18. 2.3. Nhân cách: định hình - Các thuộc tính của nhân cách: xu hướng, tích cách, khí chất, năng lực, hình thành rõ nét.
  19. - Tự ý thức, tự đánh giá: + Nhận biết được ưu khuyết điểm của bản thân và vạch ra hướng khắc phục -> nhật ký -> tư vấn. + Mang tính chất toàn diện và sâu sắc: hình ảnh cơ thể và các phẩm chất nhân cách -> thần tượng. + Khẳng định qua 2 cách: nhận nhiệm vụ khó cố gắng hoàn thành - ngầm so sánh mình với người khác.
  20. - Tính tự trọng: + Thanh niên thường không xem mình kém hơn những người khác. + Thanh niên thường không chịu được sự xúc phạm của người khác đối với mình. - Ý thức nghề nghiệp và sự chuẩn bị cho cuộc sống tương lai: học đại học, lao động trí óc, nghề dễ kiếm tiền, nghề dễ xin việc,
  21. - Tính tích cực xã hội của thanh niên có những đặc điểm và sắc thái mới: + Quan tâm đến tình hình KT – CT - XH: đánh giá, trao đổi, tỏ thái độ, + Sẵn sàng tham gia những hoạt động xã hội phù hợp: tình nguyện, văn nghệ, TDTT, + Thích làm những công việc lớn lao, muốn thử sức mình ở những việc khó khăn, nguy hiểm,
  22. TÓM LẠI - Thanh niên đang đứng trước nhiều sự lựa chọn trong cuộc đời: loại hình hoạt động (nghề nghiệp); mục đích, lí tưởng sống; lối sống; bạn đời; + Tổ chức hoạt động cần lưu ý: + Phải kích thích khả năng trí tuệ, sáng tạo của thanh niên. + Phải mang tính giáo dục, định hướng lí tưởng, sở trường, + Phải khơi gợi được tính tình nguyện, bầu nhiệt huyết trong thanh niên. + Phải đảm bảo tính giao lưu, giao tiếp.