Bài giảng Quy hoạch giao thông đô thị - Bài 4: Quy hoạch các đầu mối giao thông đối ngoại - Lê Anh Đức

ppt 49 trang ngocly 3180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quy hoạch giao thông đô thị - Bài 4: Quy hoạch các đầu mối giao thông đối ngoại - Lê Anh Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_quy_hoach_giao_thong_do_thi_bai_4_quy_hoach_cac_da.ppt

Nội dung text: Bài giảng Quy hoạch giao thông đô thị - Bài 4: Quy hoạch các đầu mối giao thông đối ngoại - Lê Anh Đức

  1. QUY HOẠCH GIAO THÔNG ĐÔ THỊ BÀI 4 QUY HOẠCH CÁC ĐẦU MỐI GIAO THƠNG ĐỐI NGOẠI TS.KTS LÊ ANH ĐỨC –THS.KTS. TRẦN THỊ VIỆT HÀ - THS. KS. TRẦN THỊ SEN
  2. VAI TRỊ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐẦU MỐI GIAO THƠNG ĐƠ THỊ -Khái niệm: + Đầu mối giao thơng là cơng trình giao thơng quan trọng đảm bảo nhu cầu tiếp cận mạng lưới, chuyển tiếp các phương tiện và chuyển hướng giao thơng đơ thị + Đầu mối giao thơng là nơi bắt đầu thực hiện hành trình di chuyển là nơi kết nối giữa mạng lưới giao thơng và các khu vực chức năng đơ thị + Đầu mối giao thơng đối ngoại là cơng trình quan trọng chuyển tiếp giữa đơ thị và bên ngồi ( Đầu mối giao thơng khác với nút giao thơng: - Đầu mối cĩ sự chuyển đổi phương thức giao thơng, trong khi nút giao thơng chỉ cĩ sự chuyển hướng di chuyển)
  3. NHU CẦU GIAO THƠNG ĐƠ THỊ – ĐẦU MỐI GIAO THƠNG Vị trí đầu mối giao thơng đối ngoại là vị trí chuyển tiếp (trung chuyển, tập trung và phân tán ) nhu cầu giao thơng đối nội – đối ngoại
  4. VAI TRỊ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐẦU MỐI GIAO THƠNG ĐƠ THỊ Vị trí đầu mối Địa phương Vùng Tồn cầu Cơ sở hạ tầng Khả năng tiếp cận Đầu mối giao thơng đối ngoại đơ thị là đầu mối chuyển tiếp nhu cầu giao thơng đơ thị ra bên ngồi đơ thị, kết nối đơ thị với các tuyến giao thơng đối ngoại – Đầu mối cĩ vai trị quan trọng và nhiều tác động đến đơ thị
  5. ĐẦU MỐI GT ĐNGOẠI – ĐIỂM DÂN CƯ – CỰC PHÁT TRIỂN A -Giao thơng đối Đầu mối ngoại được xem là Đầu mối& các hoạt động phụ thuộc một nguồn lực rất lớn tác động đến sự Vùng ảnh hưởng phát triển của đơ Liên kết mở rộng thị Liên kết nội bố - Liên kết giao thơng đối ngoại B luơn là ngoại lực tạo điều kiện phát triển các đơ thị và các khu vực đơ thị
  6. Ý NGHĨA CỦA ĐẦU MỐI GIAO THƠNG ĐỐI NGOẠI -Giao thơng đối ngoại được xem là một nguồn lực rất lớn tác động đến sự phát triển của đơ thị. Đầu mối giao thơng đối ngoại cĩ ý nghĩa rất lớn: - Cĩ ý nghĩa kinh tế, là nguồn lực kinh tế rất lớn quyết định sự hình thành và phát triển đơ thị - Cĩ ý nghĩa quan trọng trong quá trình tạo thị - Cĩ vai trị lớn trong việc hình thành khơng gian đơ thị: cảng, nhà ga, là những vị trí rất quan trọng ảnh hưởng đến hình thành khơng gian đơ thị - Ảnh hưởng đến cảnh quan đơ thị, tác động đến mơi trường, các yếu tố xã hội và văn hĩa đơ thị. Khu vực đầu mối giao thơng đơ thị cĩ 1 số tác động tiêu cực về an ninh và quản lý đơ thị.
  7. HÌNH THỨC ĐẤU MỐI – ĐẤU NỐI Chuyển tiếp – mạng lưới Đầu mối trung gian Đầu mối ĐƯỜNG BỘ – CÁC NÚT GIAO THƠNG CÁC LOẠI EẾN XE, NHÀ GA, CẢNG . GIAO THƠNG PHƯƠNG TIỆN CÁ . . VẬN CHUYỂN CƠNG CỘNG NHÂN
  8. ĐẦU MỐI GIAO THƠNG VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐƠ THỊ Vùng chuyển tiếp 4 Bên ngồi 2 3 Nội thị 1 Thể chế Thể 3 2 4 Vùng tương tác và xung đột 1 Vị trí chuyển tiếp Vùng mơi trường bịa tác động 2 Khu CN Khu vực cảng – đơ thị truyền thống 3 Vùng cạnh trang SDĐ 4 Vùng cạnh tranh SD mặt nước
  9. PHÂN LOẠI ĐẦU MỐI GIAO THƠNG ĐỐI NGOẠI Phân loại theo hình thức: - Đường thủy - Đường bộ : bến xe (Trong 1 số trường hợp cịn xem xét các nút giao thơng đối ngoại, tuy nhiên thực tế nút giao thơng khơng được xem là đầu mối vì tính chất chuyển tiếp mạng lưới và chuyển đổi phương tiện) - Hàng khơng: sân bay - Đường sắt : ga Hầu hết các đầu mối giao thơng cơng cộng cĩ xu hướng kết hợp với nhau: ga đường sắt kết hợp với cảng đường thủy, hoặc hàng khơng
  10. Đường sắt – Cảng, Sân bay
  11. Amsterdam – Hà Lan
  12. ĐẦU MỐI GIAO THƠNG ĐỐI NGOẠI ĐƯỜNG SẮT
  13. ĐẦU MỐI ĐƯỜNG SẮT ĐỐI NGOẠI – KHÁI NIỆM ĐƯỜNG SẮT + Đường sắt là phương tiện vận tải quan trọng cĩ năng lực vận tải rất lớn và cĩ giá thành rẻ hơn so với đường bộ và đường hàng khơng + Ở các quốc gia phát triển, hệ thống đường sắt đảm nhiệm khối lượng vận tải hành khách lớn, đáp ứng nhu cầu liên kết giữa các điểm dân cư với nhau. + Đường sắt vượt xa đường bộ về việc đảm nhiệm nhu cầu vận tải hành khách. Hầu hết các nước phát triển xem đường sắt là một tuyến giao thong quan trọng gĩp phần hình thành những khu vực dân cư mới hay đơ thị mới.
  14. ĐẦU MỐI ĐƯỜNG SẮT ĐỐI NGOẠI – KHÁI NIỆM ĐƯỜNG SẮT + Đường sắt là một hình thức giao thơng đặc biệt trên đĩ các phương tiện được chạy trên các tuyến ray cố định, Năng lực vận chuyển lớn nhưng các tuyến thường phải tổ chức cố định, mức độ linh hoạt thấp. + Tuyến đường sắt cần được tổ chức ở địa hình bằng phẳng. + Giao điểm giữa đường sắt và các tuyến giao thơng khác cần phải tổ chức khác mức. + Đầu mối đường sắt đối ngoại đơ thị cĩ vai trị rất lớn đơ với đơ thị, đầu mối đường sắt vừa cĩ vai trị trong việc vận chuyển hành khách vừa cĩ ý nghĩa lớn đối với đơ thị
  15. ĐẦU MỐI ĐƯỜNG SẮT ĐỐI NGOẠI – PHÂN LOẠI + Đầu mối đường sắt đối ngoại đơ thị cĩ thể phân loại theo những cách sau: - Theo đối tượng vận chuyển: Hành khách, hàng hĩa - Theo năng lực và quy mơ tính chất vận chuyển: ga địa phương, ga quốc gia, quốc tế - Theo chức năng: ga cảng, ga lập tàu, ga sửa chữa - Theo hình thức bố cục: ga cụt, ga xuyên - Theo tính chất sân ga: ga hình thang, thoi Trong đĩ, đối với đơ thị ga trung tâm cĩ vai trị quan trọng và cĩ nhiều tác động đến đơ thị
  16. ĐẦU MỐI ĐƯỜNG SẮT ĐỐI NGOẠI Ga cảng Ga vùng – quốc gia Ga quốc tế Nation A Nation B
  17. PHÂN LOẠI THEO HÌNH THỨC SÂN GA
  18. PHÂN LOẠI THEO HÌNH THỨC BỐ CỤC
  19. GA ĐƯỜNG SẮT TRUNG TÂM ĐƠ THỊ + Là đầu mối giao thơng quan trọng của đơ thị + Là vị trí quan trọng tập trung rất đơng các loại phương tiện đường sắt, rất đơng hành khách + Là vị trí kết nối đơ thị với các loại đầu mối giao thơng khác + kết nối Đường sắt đối ngoại với đường sắt đơ thị và các loại GTCC khác + Thơng thường: - Ga trung tâm nằm ngồi đơ thị: đường sắt đơ thị đi sâu và trung tâm ảnh hưởng các phương tiện và đường đơ thị, cảnh quan đơ thị - Ga nằm ở trung tâm đơ thị: Rất tiện dụng kết hợp rất nhiều loại hình đường sắt đối nội và đối ngoại.
  20. LIÊN KẾT VỚI ĐƯỜNG SẮT NỘI ĐƠ Ga đường sắt trung tâm Berlin – kết nối đường sắt đối nội – đối ngoại
  21. LIÊN KẾT VỚI ĐƯỜNG SẮT NỘI ĐƠ
  22. LIÊN KẾT ĐƯỜNG SẮT NỘI ĐƠ
  23. ĐẦU MỐI ĐƯỜNG THỦY ĐỐI NGOẠI – CẢNG – KHÁI C NIỆM + Vận tải đường thủy là phương thức vận tải xuất hiện lâu đời, khối lượng vận chuyển lớn và cĩ chi phí rẻ nhất trong các phương thức giao thơng. + Hạn chế của giao thơng thủy là tốc độ chậm và phụ thuộc vào địa hình, thời tiết. + Tỷ trọng vận tải biển chiếm trên 60% tổng nhu cầu vận tải hàng hố trên thế giới. + Đối với các đơ thị, vận tải thủy là một ngành kinh tế mang lại nhiều lợi ích to lớn, đây là đầu mối giao thơng thủy bộ rất quan trọng.
  24. ĐẦU MỐI GIAO THƠNG ĐỐI NGOẠI ĐƯỜNG THỦY
  25. ĐẦU MỐI ĐƯỜNG THỦY ĐỐI NGOẠI + Tuyến giao thơng: là mặt nước, bao gồm: biển, sơng rạch, kênh đào trên đĩ tổ chức các dịng vận chuyển của tàu bè. + Cảng: là cơng trình thủy cĩ chức năng tổng hợp với nhiều chức năng: cảng hàng hố, hành khách, năng lực của các cảng khá lớn, đặc biệt là các cảng biển thường cĩ quy mơ và năng lực vận chuyển rất lớn, đảm bảo cho những tàu lớn neo đậu. + Bến: là những nơi neo đậu tàu nhỏ, bến cũng cĩ thể là những nơi tập kết hành khách và hàng hố nhưng với quy mơ nhỏ + Cơng trình bảo vệ cảng: một số cảng cần cĩ những cơng trình bảo vệ cảng nhằm đảm bảo an tồn và khả năng hoạt động cao của cảng.
  26. ĐẦU MỐI ĐƯỜNG THỦY ĐỐI NGOẠI – PHÂN LOẠI + Cảng cĩ thể phân loại theo những cách sau: - Theo đối tượng vận chuyển: Hành khách, hàng hĩa - Theo năng lực và quy mơ tính chất vận chuyển: cảng địa phương, cảng quốc gia, quốc tế - Theo vị trí: cảng sơng, cảng biển, cảng biển trên sơng Một số đơ thị cảng cĩ vai trị quan trọng là chức năng của đơ thị. Cảng là yếu tố cơ bản hình thành và quyết định sự phát triển của đơ thị. Thành phố Cảng: Amsterdam, Rotterdam, Hong kong, Tp.HCM-Cảng sài gịn
  27. ĐẦU MỐI ĐƯỜNG THỦY ĐỐI NGOẠI – CẢNG – VỊ TRÍ CẢNG Hạ nguồn Trung lưu Dọc theo sơng Cảng tự nhiên Cửa biển Gần cửa biển Vịnh Được bảo vệ
  28. CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA CẢNG BIỂN Tiếp cận từ đất liền Khơng gian mặt đất Cảng Mặt tiếp xúc Cơng trình của cảng Khơng gian mặt nước Tiếp cận từ biển
  29. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CẢNG BIỂN Hình thành Phát triển Phát triển đặc trưng 4 4 4 3 1 2 5 2 3 4 4 Trung tâm Các cơng trình cảng Đ.Sắt Tái sử dụng cảng Độ sâu Vùng phát triển Các hoạt động cảng Đường cao tốc Chức năng thay đổi
  30. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CẢNG BIỂN TẠI ROTTERDAM
  31. ĐẦU MỐI ĐƯỜNG THỦY ĐỐI NGOẠI – CẢNG BIỂN
  32. ĐẦU MỐI ĐƯỜNG THỦY ĐỐI NGOẠI – CẢNG BIỂN
  33. CẢNG BIỂN CỬA BIỂN- STOCKHOLM
  34. CẢNG SƠNG - HAMBURG
  35. ĐẦU MỐI ĐƯỜNG THỦY ĐỐI NGOẠI + Việc lựa chọn vị trí cảng cần xem xét tồn diện các vấn đề như: điều kiện tự nhiên, các điều kiện kinh tế, an ninh, quan hệ với các khu vực trong đơ thị. +Vị trí cảng phải nằm trong quy hoạch chung của đơ thị và đảm bảo nhu cầu phát triển của đơ thị trong tương lai. Lựa chọn vị trí cảng phụ thuộc vào một số yếu tố sau: - Diện tích: phải đảm bảo diện tích đủ để xây dựng theo nhu cầu hiện tại và xu hướng trong tương lai. - Quan hệ với các khu chức năng đơ thị: Tiếp cận được với đường bộ cao tốc và đường sắt
  36. ĐẦU MỐI ĐƯỜNG THỦY ĐỐI NGOẠI Dây chuyền hoạt động của cảng bao gồm: + Khu vực mặt đất: đường vận chuyển, bãi hàng hố, hệ thống kho, các khu vực quản lý, xuất nhập khẩu hàng hĩa + Khu vực bến và tàu đậu: Khu vực bến, vũng cảng, vũng neo tàu,
  37. CÁC CHỨC NĂNG CỦA CẢNG Khơng gian mặt nước Khơng gian mặt đất Cảng vùng Cảng vùng Đối ngoại Đối FDC FDC ĐốiNội Cảng chính Cảng chính Phục vụ kho Hoạt động xuất khẩu và hàng hĩa Hoạt động nhập khẩu Hướng tàu/thuyền Đường sắt Hạ tầng của cảng Đường bộ FDC Khu vực phân phố hàng hĩa tàu vụ Phục
  38. SÂN BAY
  39. VẬN TẢI HÀNG KHƠNG – KHÁI NIỆM + Vận tải hàng khơng và phương tiện vận chuyển nhanh chĩng thuận tiện + Sân bay là cơng trình quan trọng nhất : là nơi các máy bay cất cánh, hạ cánh và cĩ mật độ hành khách rất đơng, tập trung rất nhiều phương tiện vận chuyển hành khách và hàng hố. + Tổ chức vận chuyển và quản lý điều hành sân bay là hết sức quan trọng nhằm đảm bảo sự an tồn an ninh và khả năng vận chuyển nhanh chĩng.
  40. VỊ TRÍ SÂN BAY Sơ đồ vị trí và kết nối sân bay với đơ thị (III) Vị trí số (I) và số (II) thuận lợi cho việc GIAO THÔNG CẤP ĐÔ THỊ phát triển sân bay với khoảng cách gần đơ th ( I ) Vị trí (III),(IV) khơng thuận lợi vì hướng cất cánh và hạ cánh bay ngang qua đơ thị, trong trường hợp này cần bố trí TRUNG TÂM cách xa đơ thị. ĐÔ THỊ HƯỚNG GIÓ GIAO THÔNG CHỦ ĐẠO CẤP ĐÔ THỊ (II) 10km 15km (IV) 30km 50km
  41. VỊ TRÍ SÂN BAY City Center High Low High Commuting radius Low High Low Lợi ích Externalities Vị trí hợp lý Khu vực thích hợp
  42. VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT SÂN BAY Quốc tế / vùng Địa phương
  43. CÁC THÀNH PHẦN CƠNG TRÌNH TRONG SÂN BAY VÙNG TRỜI VÙNG TRỜI SÂN BAY KHU VỰC MẶT ĐẤT ĐƯỜNG BĂNG SÂN CHỜ LỐI RA ĐƯỜNG LĂN KHU HOẠT KHU ĐỘNG BAY MÁY CỦA SÂN ĐỖ MÁY BAY NHÀ GA HÀNG KHÔNG SÂN ĐỖ Ô TÔ KHU CÔNG KHU ĐẤT MẶT TÁC ĐƯỜNG GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
  44. CÁC THÀNH PHẦN CƠNG TRÌNH TRONG SÂN BAY Airfield Cổng Shuttles Nhà ga Nhà ga 1 2 3 MẶT BẰNG BỐ TRÍ NHÀ GA
  45. MẶT BẰNG SÂN BAY HONG KONG CHEK LAP KOK Light Rail System To Kowloon and Hong Kong
  46. ĐẦU MỐI ĐỐI NGOẠI ĐƯỜNG BỘ
  47. QUAN ĐIỂM VỀ ĐƯỜNG BỘ ĐỐI NGOẠI ĐƯỜNG ĐỐI NGOẠI ĐƯỜNG ĐỐI NGOẠI ĐÔ THỊ ĐÔ THỊ ĐI NGẦM HOẶC ĐI TRÊN CAO ĐƯỜNG ĐỐI NGOẠI ĐƯỜNG ĐỐI NGOẠI ĐI TRÊN MẶT ĐẤT DÙNG CẦU VƯỢT LIÊN KẾT HAI PHẦN ĐÔ THỊ ĐÔ THỊ ĐÔ THỊ
  48. ĐẦU MỐI GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ A B cĩ 2 hình thức: bến xe và nút giao thơng đối ngoại
  49. BẾN XE ĐỐI NGOẠI