Bài giảng Quy hoạch xây dựng đô thị - Chương 5: Đối tượng và mục tiêu

pdf 41 trang ngocly 2710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quy hoạch xây dựng đô thị - Chương 5: Đối tượng và mục tiêu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_quy_hoach_xay_dung_do_thi_chuong_5_doi_tuong_va_mu.pdf

Nội dung text: Bài giảng Quy hoạch xây dựng đô thị - Chương 5: Đối tượng và mục tiêu

  1. QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐƠ THỊ CHƯƠNG 5: ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC TIÊU 5.1. ĐỐI TƯỢNG CỦA QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐƠ THỊ - Con người và hoạt động của con người trong đơ thị. - Đất đai đơ thị - Khơng gian đơ thị - Hạ tầng xã hội đơ thị - Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đơ thị
  2. 5.2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐƠ THỊ 5.2.1. Mục tiêu 5.2.1.1. Tổ chức mơi trường sản xuất đơ thị Qui hoạch xây dựng đơ thị nghiên cứu tổ chức mơi trường sản xuất đơ thị nhằm đảm bảo sự tiện lợi trong hoạt động sản xuất cũng như việc bố trí hợp lí các cơ sở sản xuất này để tạo sự phát triển cân đối giữa các khu vực trong đơ thị đẩy mạnh phát triển kinh tế đơ thị. Qui hoạch mơi trường sản xuất đơ thị phải chú ý giảm thiểu các tác động xấu của hoạt động sản xuất đối với sinh hoạt của người dân.
  3. 5.2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐƠ THỊ 5.2.1.2. Tổ chức mơi trường sống dân cư đơ thị Mơi trường sống của cư dân đơ thị là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng của một đơ thị. Chính vì thế, qui hoạch xây dựng đơ thị phải tạo ra một mơi trường sống tốt nhất cho người dân đơ thị trên cơ sở các điều kiện tự nhiên hiện cĩ và các thế mạnh, đặc điểm riêng của nền kinh tế, văn hố, phong tục tập quán của từng đơ thị. Mơi trường sống của cư dân đơ thị ở đây đĩ là sự tiện nghi của hạ tầng đơ thị, tiện lợi trong đi lại, sự an tồn trong sinh hoạt và mơi trường khơng khí trong lành
  4. 5.2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐƠ THỊ 5.2.1.3.Tổ chức khơng gian kiến trúc, cảnh quan và mơi trường đơ thị. Tổ chức khơng gian kiến trúc cảnh quan đơ thị là mục tiêu quan trọng trong cơng tác nghiên cứu thiết kế quy hoạch xây dựng đơ thị. Mục tiêu cơ bản của nĩ là xác định sự phát triển hợp lí của đơ thị trong giai đoạn trước mắt cũng như lâu dài về các mặt tổ chức khơng gian sản xuất, khơng gian đời sống và khơng gian kiến trúc cảnh quan đơ thị. Việc tổ chức này cần hợp lí trong khai thác sử dụng đất đai, phù hợp với chức năng hoạt động đơ thị, đảm bảo tính mỹ quan kiến trúc – xây dựng, đảm bảo tính bền vững sinh thái mơi trường. Qui hoạch xây dựng đơ thị đĩ cịn là việc xác lập các mục tiêu mơi trường mong muốn, đề xuất giải pháp và lựa chon phương án để bảo vệ, cải thiện và phát triển một trong những mơi trường thành phần hay tài nguyên của mơi trường, nhằm tăng cường một cách tốt nhất năng lực, chất lượng của chúng theo mục tiêu đề ra.
  5. 5.2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐƠ THỊ 5.2.1. Mục tiêu 5.2.1.1. Tổ chức mơi trường sản xuất đơ thị - Đảm bảo sự tiện lợi trong hoạt động sản xuất - Giảm thiểu các tác động xấu của hoạt động sản xuất 5.2.1.2. Tổ chức mơi trường sống dân cư đơ thị - Tạo ra một mơi trường sống tốt nhất cho người dân đơ thị 5.2.1.3.Tổ chức khơng gian kiến trúc, cảnh quan và mơi trường đơ thị. - Đảm bảo tính mỹ quan kiến trúc – xây dựng. - Đảm bảo tính bền vững sinh thái mơi trường.
  6. • 5.2.2. Nhiệm vụ • Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên và hiện trạng, xác định các cơ sở pháp lý, kinh tế, văn hĩa, kỹ thuật • Xác định tính chất đơ thị, các đặc trưng văn hĩa, quy mơ dân số, đất đai phát triển đơ thị • Định hướng phát triển khơng gian đơ thị • Quy hoạch xây dựng đợt đầu 5-10 năm • Xác lập các cơ sở pháp lí để quản lý xây dựng đơ thị • - Hình thành cơ sở để lập các đồ án quy hoạch chi tiết
  7. Quy hoạch chung thành phố Vũng Tàu
  8. CHƯƠNG 6 NỘI DUNG QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐƠ THỊ TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐƠ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  9. 6.1. CÁC LUẬN CỨ KINH TẾ XÃ HỘI • 6.1.1. Đánh giá các yếu tố tự nhiên, nguồn lực phát triển và thực trạng kinh tế xã hội của đơ thị. • - Nghiên cứu các động lực phát triển của đơ thị. • +Nhĩm động lực tạo nên bởi yếu tố tự nhiên sẵn cĩ • +Nhĩm động lực được tạo nên do tác động của các • hoạt động đầu tư của con người. ĐỘNG LỰC PHÁT TRIỂN ĐT YẾU TỐ YẾU TỐ TỰ NHIÊN DO TÁC ĐỘNG CON NGƯỜI • 6.1.2. Định hướng quy hoạch kinh tế xã hội của đơ thị trong • từng thời kỳ • - Kế hoạch phát triển kinh tế của đơ thị nào cũng đều cĩ • quy hoạch kinh tế xã hội trong từng thời kì. TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐƠ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  10. 6.2. XÂY DỰNG CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ • 6.2.1. Tính chất đơ thị • 6.2.1.1. Ý nghĩa của việc xác định tính chất đơ thị • Mỗi một đơ thị cĩ một tính chất riêng phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau và thổi theo từng thời kì. Việc xác định tính chất đơ thị hợp lí sẽ đem lại sự phát triển cho đơ thị. • 6.2.1.2. Cơ sở để xác định tính chất đơ thị • a. Định hướng phát triển kinh tế xã hội • b. Vị trí đơ thị trong quy hoạch vùng lãnh thổ • c. Điều kiện tự nhiên, hiện trạng • d. Văn hĩa đơ thị. • e. Đột phá khẩu về kinh tế. TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐƠ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  11. 6.2. XÂY DỰNG CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ • 6.2.2. Dân số đơ thị • Dân số đơ thị là động lực chính thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hố, xã hội của đơ thị, là cơ sở để phân loại đơ thị trong quản lí và xác định quy mơ đất đai của đơ thị DÂN SỐ TP.HCM 10000 8000 6000 4000 2000 0 1995 2010 2020 Toàn thành 12 quận nội thànnh 5 quận mới Các đô thị phụ cận • 6.2.2.1. Cơ cấu thành phần dân cư đơ thị  Cơ cấu dân cư theo giới tính và lứa tuổi  Cơ cấu dân cư theo lao động xã hội ở đơ thị TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐƠ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  12. 6.2. XÂY DỰNG CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ • 6.2.2.2. Dự báo quy mơ dân sơ đơ thị • a. Tăng tự nhiên Pt = P0(1+¥)t Trong đĩ: • b. Tăng cơ học Pt: Dân số năm dự báo ¥ : Hệ số tăng trưởng% • c. Phương pháp lập biểu đồ t : Năm dự báo • d. Phương pháp dự báo tổng hợp P0: Dân số năm điều tra • 6.2.2.3. Quy mơ hợp lí của đơ thị • Việc xác định qui mơ hợp lí của một đơ thị là bước quan trọng hàng đầu trong cơng tác qui hoạch đơ thị. Thực tế của sự phát triển đơ thị trên thế giới cho thấy qui mơ quá lớn hoặc quá nhỏ đều cĩ nhiều mặt khơng hợp lí. Qui mơ đơ thị quá lớn sẽ gây nên nhiều hiện tượng xấu trong cuộc sống đơ thị và mơi trường đơ thị bị ảnh hưởng nghiêm trọng. TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐƠ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  13. 6.2. XÂY DỰNG CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ • 6.2.3. Đất đai đơ thị. – 6.2.3.1. Vai trị của đất đai đơ thị • Đất đai là tài nguyên vơ cùng quý giá của quốc gia, là tư liệu sản xuất của nhân dân, là thành phần quan trong hàng đầu của mơi trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế văn hố, xã hội, an ninh và quốc phịng(*). TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐƠ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  14. 6.2. XÂY DỰNG CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ •6.2.3.2. Đánh giá tổng hợp đất đai đơ thị STT Nhóm yếu tố(1) Tham số trong nhóm yếu tố (2) 1 Điều kiện tự nhiên Khí hậu, khí tượng, thuỷ văn, địa chất công trình 2 Giá trị kinh tế đất Thổ nhưỡng, thảm thực vật, năng suất, sản lượng các loại cây trồng 3 Các yếu tố về kinh tế-xã hội Mật độ dân số, quyền sử dụng đất, vị trí và tầm ảnh hưởng 4 Các yếu tố về hạ tầng xà hội Dịch vụ công cộng, chợ, trung tâm thương mại, bệnh viện, trường học, giải trí, việc làm,nhà ở 5 Các yếu tố về hạ tầng kỹ thuật Nguồn nước, năng lượng, giao thông vận tải, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống cáp điện 6 Các yếu tố về sinh thái-môi trường Các nguồn gây ô nhiễm, tệ nạn xã hội, hệ thống xử lí chất thải, nghĩa địa TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐƠ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  15. 6.2. XÂY DỰNG CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ • 6.2.3.3. Chọn đất đai xây dựng đơ thị • Lựa chọn đất đai xây dựng đơ thị cần phải bảo đảm các yêu cầu sau: • - Địa hình thuận lợi cho xây dựng, cĩ cảnh qua thiên nhiên đẹp, cĩ độ dốc thích hợp, thơng thường từ 5 -10%, ở miền núi cĩ thể cao hơn nhưng khơng quá 30%. • - Địa chất thuỷ văn tốt, cĩ khả năng cung cấp đầy đủ nguồn nước ngầm cho sản xuất và sinh hoạt. • - Địa chất cơng trình bảo đảm để xây dựng các cơng trình cao tầng ít phí tổn gia cố nền mĩng. Đất khơng cĩ hiện tượng trượt, hố ngầm, động đất, núi lửa. • - Khu đất xây dựng cĩ điều kiện tự nhiên tốt, cĩ khí hậu trong lành thuận lợi cho việc tổ chức sản xuất và đời sống, chế độ mưa giĩ ơn hồ. • - Vị trí khu đất xây dựng đơ thị cĩ liên hệ thuận tiện với hệ thống đường giao thơng. TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐƠ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  16. 6.2. XÂY DỰNG CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ • 6.2.3.4. Sử dụng đất đơ thị • Đất đơ thị là đất nội thành, nội thị xã, thị trấn được sử dụng để xây dựng nhà ở, trự sở cơ quan, các tổ chức, các cơ sở sản xuất kinh doanh, cơ sơ hạ tầng phục vụ lợi ích cơng cộng, quốc phịng, an ninh và các mục đích khác. • Đất ngoại thành, ngoại thị đã được quy hoạch chi tiết xác định lập thành các dự án đầu tư xây dựng các khu cơng nghiệp, khu dân cư và các cụm cơng trình khác đựợc cơ quan Nhà nước cĩ thẩm quyền xét duyệt thì được quản lí theo quy định của đất đơ thị. • Việc quản lí và sử dụng đất đơ thị phải được theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dự án đầu tư được cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền xét duyệt. Chế độ sử dụng các loại đất đơ thị được quy định cụ thể trong các đồ án quy hoạch xây dựng đơ thị và được ghi rõ trong chứng chỉ quy hoạch. TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐƠ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  17. 6.2. XÂY DỰNG CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ • 6.2.4. Cơ sở kinh tế – kĩ thuật phát triển đơ thị. • Đây là một trong những tiền đề quan trọng nhất đối với một đơ thị. Nĩ là động lực phát triển chủ yếu của đơ thị. Tuỳ theo vị trí, chức năng của đơ thị, quá trình cơng nghiệp hố sẽ kéo theo sự phát triển các ngành khác như giao thơng, thương mại, du lịch, dịch vụ khoa học cơng nghệ • Việc đầu tư xây dựng các cơ sở sản xuất và kĩ thuật ở đơ thị phụ thuộc rất nhiều vào chính sách khai thác và đầu tư ở đơ thị đĩ. • Một đồ án qui hoạch hợp lí tạo điều kiện cho các cơ sở kinh tế kĩ thuật phát triển, ngược lại các cơ sở kinh tế kĩ thuật ở đơ thị lại là động lực chính thực thi ý đồ quy hoạch xây dựng phát triển đơ thị. TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐƠ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  18. 6.2. XÂY DỰNG CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ 6.2.5. Các thành phần đất đai trong quy hoạch xây dựng đơ thị Căn cứ vào chức năng tổng quan về sử dụng đất, đơ thị được phân thành các loại đất sau đây: 6.2.5.1. Đất dân dụng Theo tính chất sử dụng, đất dân dụng thành phố lại được chia làm 4 loại chính sau: a. Đất ở Bao gồm các loại đất xây dựng nhà ở, đường giao thơng, hệ thống cơng trình phục vụ cơng cộng, cây xanh trong phạm vi tiểu khu nhà ở. b. Đất trung tâm phục vụ cơng cộng Bao gồm đất xây dựng các cơng trình phục vụ về thương nghiệp, văn hố, y tế, giáo dục c. Đất cây xanh thể dục thể thao Bao gồm đất xây dựng các cơng viên, vườn hoa của thành phố và khu nhà ở. d. Đất giao thơng Bao gồm đất xây dựng mạng lưới đường phố phục vụ yêu cầu đi lại bên trong thành phố kể cả các quãng trường lớn của thành phố. TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐƠ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  19. 6.2. XÂY DỰNG CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ CÁC THÀNH PHẦN ĐẤT ĐAI ĐƠ THỊ TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐƠ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  20. 6.2. XÂY DỰNG CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ CÁC THÀNH PHẦN ĐẤT ĐAI ĐƠ THỊ • 6.2.5.2. Đất ngồi dân dụng • a. Đất cơng nghiệp và kho tàng • b. Đất cơ quan bên ngồi và trung tâm chuyên ngành • c. Đất giao thơng đối ngoại • d. Đất cơng trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật • e. Đất khác ( nơng nghiệp, lâm nghiệp ) • f. Đất dự trữ phát triển TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐƠ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  21. 6.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHƠNG GIAN ĐƠ THỊ • Đây là cơng việc cĩ vị trí hết sức quan trọng trong qui hoạch xây dựng phát triển đơ thị. Nĩ quyết định hướng đi đúng đắn của đơ thị trong cả quá trình phát triển. • 6.3.1. Những nguyên tắc cơ bản của sơ đồ định hướng phát triển • khơng gian đơ thị 6.3.1.1. Tuân theo quy hoạch vùng Đồ án qui hoạch vùng là đồ án đã cân đối sự phát triển cho cả vùng lãnh thổ. Vì vậy, mỗi đơ thị khi phát triển đều phải tuân theo quy hoạch vùng. Tuy nhiên, qui hoạch tổng thể đơ thị phải cĩ những kiến nghị bổ sung sửa đổi các dự báo và QUY HOẠCH VÙNG phương hướng quy hoạch vùng đã xác định. QUY HOẠCH CHUNG TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐƠ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  22. 6.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHƠNG GIAN ĐƠ THỊ Vùng Ile-de-France TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐƠ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  23. 6.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHƠNG GIAN ĐƠ THỊ • Bản đồ các đơ thị Việt Nam TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐƠ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  24. 6.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHƠNG GIAN ĐƠ THỊ • Quy hoạch chung thành phố Vũng Tàu TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐƠ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  25. 6.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHƠNG GIAN ĐƠ THỊ • 6.3.2. Cơ cấu chức năng đất đai phát triển đơ thị – 6.3.2.1. Chọn đất và chọn hướng phát triển đơ thị TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐƠ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  26. 6.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHƠNG GIAN ĐƠ THỊ • 6.3.1.2. Khai thác triệt để điều kiện tự nhiên, điều kiện hiện trạng. • Thiên nhiên là tài sản quý báu sẵn cĩ, vì vậy việc khai thác điều kiện địa hình, khí hậu, mơi trường là nhiệm vụ hàng đầu đối với mỗi đơ thị. • Những đặc trưng của cảnh quan thiên nhiên là cơ sở để hình thành cấu trúc khơng gian đơ thị. • 6.3.1.3. Phù hợp với tập quán sinh hoạt. • 6.3.1.4. Ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến. • 6.3.1.5. Tính cơ động và hiện thực của đồ án. TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐƠ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  27. 6.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHƠNG GIAN ĐƠ THỊ • 6.3.2.2. Chọn mơ hình phát triển đơ thị • Tuỳ theo quy mơ và điều kiện tự nhiên, đơ thị phát triển theo một số dạng sau đây: • + Dạng tuyến và dải đơ thị phát triển dọc các trục giao thơng. • + Đơ thị phát triển theo dạng tập trung và mở rộng ra nhiều nhánh hình sao. • + Dạng hướng tâm vành đai, đơ thị phát triển theo hướng tâm và mở rộng ra nhiều hướng cĩ các vành đai theo trung tâm nối liền các tuyến giao thơng với nhau. • + Đơ thị phát triển hỗn hợp xen kẽ nhau bởi nhiều loại đơn vị đơ thị khác nhau gắn với hệ giao thơng kiểu hình sao và vành đai xen kẽ ở khu vực gần trung tâm. • + Đơ thị phát triển hình học với nhiều đơn vị khác nhau, xây dựng tập trung hoặc tuyến hay chuỗi. • + Hình thức phổ biến nhất là đơ thị phát triển theo ơ bàn cờ và dạng tự do. TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐƠ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  28. 6.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHƠNG GIAN ĐƠ THỊ Phương án quy hoạch thành phố Brasilia của Lucio Costa (1956) TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐƠ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  29. 6.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHƠNG GIAN ĐƠ THỊ • Đơ thị phát triển theo dạng tập trung và mở rộng ra nhiều nhánh hình sao. TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐƠ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  30. 6.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHƠNG GIAN ĐƠ THỊ • Các dạng phát triển đơ thị TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐƠ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  31. 6.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHƠNG GIAN ĐƠ THỊ • 6.3.2.3. Phân vùng chức năng đất đơ thị Đất đơ thị được phân thành 2 loại chính bao gồm đất dân dụng và đất ngồi khu dân dụng, được tổng hợp như sau Loại đất Tỉ lệ chiếm đất % I. Đất dân dụng 50-60% 1.Đất ở 25-30% 2.Đất công cộng 5-5% 3.Đất cây xanh 5-5% 4.Đất giao thông 15-20% II. Đất ngoài khu dân dụng 40-50% 1.Đất công nghiệp và kho tàng Thay đổi tuỳ theo tính chất của đô thị 2.Đất cơ quan bên ngoài và trung tâm chuyên ngành 3.Đất giao thông đối ngoại 4.Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật 5.Đất khác ( nông nghiệp, lâm nghiệp ) 6.Đất dự trữ phát triển Tổng cộng 100% TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐƠ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  32. 6.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHƠNG GIAN ĐƠ THỊ 6.3.3. Bố cục khơng gian kiến trúc đơ thị • Mỗi khu vực dân cư, mỗi khu vực chức năng trong đơ thị đều cĩ một số yêu cầu và một tiếng nĩi riêng phản ảnh đặc trưng của mình thơng qua hình ảnh kiến trúc ở đĩ. • Bố cục khơng gian kiến trúc đơ thị được biểu hiện ở cơ cấu tổ chức mặt bằng quy hoạch xây dựng đơ thị và tổ chức hình khối khơng gian kiến trúc tồn đơ thị, đặc biệt là ở các khu trung tâm. • Trong thời cổ đại và cận đại xuất hiện các loại đơ thị lấy bố cục hướng tâm kiểu thành phố lí tưởng cĩ thành quách bao bọc làm cơ sở cho bố cục khơng gian kiến trúc đơ thị. TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐƠ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  33. 6.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHƠNG GIAN ĐƠ THỊ Việc xác định bố cục khơng gian cần căn cứ vào các yếu tố cơ bản của bố cục, theo Kevin Lynch, cĩ 5 thành phần cơ bản tạo nên bố cục của 1 thành phố: - Tuyến - Nút - Vành đai (bờ, rìa) - Mảng - Điểm nhấn, trọng điểm TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐƠ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  34. CÁC ĐƠ THI CỔ TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐƠ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  35. MỘT SỐ ĐƠ THỊ TRÊN THẾ GIỚI • Thành phố New york TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐƠ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  36. MỘT SỐ ĐƠ THỊ TRÊN THẾ GIỚI • Sơ đồ định hướng phát triển khơng gian TP.HCM TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐƠ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  37. MỘT SỐ ĐƠ THỊ TRÊN THẾ GIỚI • Sơ đồ định hướng phát triển khơng gian TP Mỹ Tho TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐƠ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  38. 6.4. ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH CẢI TẠO VÀ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT. • Cơ sở hạ tầng kĩ thuật đơ thị là một bộ phận rất quan trọng, nhằm bảo đảm cho đơ thị phát triển hợp lí, giữ gìn mơi trường đơ thị trong lành, bảo đảm tốt đời sống sinh hoạt của người dân. • Cơ sở hạ tầng kĩ thuật đơ thị bao gồm: • - Giao thơng • - Chuẩn bị kĩ thuật đất đai • - Cấp nước • - Cấp điện, hơi đốt • - Thốt nước bẩn, nước mặn và vệ sinh mơi trường • - Thơng tin, bưu điện TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐƠ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  39. 6.5. PHÂN ĐỢT XÂY DỰNG VÀ QUI HOẠCH ĐỢT ĐẦU • Quy hoạch xây dựng đợt đầu cĩ nhiệm vụ: 1. Khoanh định các khu vực hiện cĩ và mở rộng, phân loại đất theo chức năng sử dụng: nhà ở, cơng nghiệp, kho bãi, cây xanh, khu du lịch nghỉ ngơi giải trí 2. Phân chia các khu vực đặc thù theo tính chất quản lí như khu vực bảo tồn và tơn tạo, khu vực phố cổ, phố cũ, khu phố mới. Xác định các chỉ tiêu kĩ thuật, tỉ lệ tầng cao, các hệ số sử dụng đất và định hướng kiến trúc quy hoạch. 3. Xác định các yêu cầu và biện pháp cải tạo và xây dựng mới bao gồm: Việc xác định mục tiêu và đối tượng đầu tư, các luận chứng tiền khả thi theo thứ tự ưu tiên và phân kì xây dựng. 4. Phân loại mạng lưới đường giao thơng đối nội, đối ngoại, các đường khu vực. Xác định hướng tuyến chỉ giới đường đỏ, mặt cắt đường và phân kì giai đoạn thực hiện các tuyến trong giai đoạn trước mắt cả bề dài lẫn bề rộng mặt cắt các tuyến đường dự kiến. 5. Xác định các vị trí và đầu mối các cơng trình hạ tầng kĩ thuật được xây dựng trong giai đoạn trước mắt. 6. Xác định ranh giới các đơn vị quy hoạch và đơn vị hành chính phường, xã, quận ( hiện cĩ và dự kiến điều chỉnh). TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐƠ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  40. 6.5. PHÂN ĐỢT XÂY DỰNG VÀ QUI HOẠCH ĐỢT ĐẦU PHÂN ĐỢT XÂY DƯNG BERLIN TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐƠ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  41. 6.6. ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH • - Xác định ranh giới, diện tích khu đất thiết kế • Xác định ranh giới, diện tích, tính chất các khu chức năng • Các yêu cầu về qui hoạch kiến trúc • Xác định các loại hình nhà ở ( chung cư, biệt thự, nhà liên kế ) • - Xác định số người, tiêu chuẩn diện tích đất diện tích sàn cho mỗi người đối với từng lơ đất, từng cơng trình. • - Các yêu cầu đối với cơng trình đầu mối và tuyến hạ tầng kỹ thuật: diện tích, chức năng, khoảng cách ly, các yêu cầu về khai thác sử dụng, bộ mặt kiến trúc • - Quy định về bảo tồn, tơn tạo, chỉnh trang các cơng trình kiến trúc, di tích lịch sử – văn hố. • Các yêu cầu đối với khu đất dự trữ. • Các quy định về bảo vệ mơi trường sinh thái • - Các điều khoản thi hành. TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐƠ THỊ KHOA QUY HOẠCH