Bài giảng Quản lý bất động sản đô thị

pdf 97 trang ngocly 3000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý bất động sản đô thị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_ly_bat_dong_san_do_thi.pdf

Nội dung text: Bài giảng Quản lý bất động sản đô thị

  1. Chương 1 KHÁI QUÁT VỀ QUẢN LÝ – QUẢN TRỊ BÀI GIẢNG QUẢN LÝ BẤT ĐỘNG SẢN ĐÔ THỊ
  2. QUẢN TRỊ VÀ QUẢN LÝ Quản trị, tiếng Anh là management, vừa có ý nghĩa là quản lý, vừa có ý nghĩa là quản trị, nhưng được dùng chủ yếu với nghĩa quản trị. Về thực chất, quản trị và quản lý đều là sự tác động dưới dạng điều khiển. Cho đến nay có thể tạm gọi quản lý là thuật ngữ được dùng để chỉ sự điều khiển của Nhà nước trong việc quản lý xã hội nói chung và quản lý kinh tế nói riêng còn quản trị là thuật ngữ để chỉ sự điều khiển ở cấp cơ sở trong đó có các tổ chức kinh doanh - các doanh nghiệp Quản trị và quản lý có điểm chung là lôgíc giống nhau nhưng điểm khác là ở nội dung và quy mô cụ thể của nó.
  3. CÁC QUAN ĐIỂM VỀ QUẢN TRỊ - Theo quan điểm của Koontz và O’Donnell: Quản trị là thiết kế và duy trì một môi trƣờng mà trong đó các cá nhân làm việc với nhau trong các nhóm có thể hoàn thành các nhiệm vụ và các mục tiêu đã định - Theo Stoner và Robbins: Quản trị là một tiến trình bao gồm việc hoạch định, tổ chức, quản trị con ngƣời và kiểm tra các hoạt động trong một đơn vị một cách có hệ thống nhằm hoàn thành các mục tiêu của đơn vị đó - Theo lý thuyết hành vi của Mary Parker Follet, một triết gia quản trị hàng đầu, thì: Quản trị là hoàn thành công việc thông qua ngƣời khác. Định nghĩa này đã đƣa ra cách thức tiến hành các hoạt động quản trị thông qua ngƣời khác, quản trị là hoạt động có mục đích và mang tính tập thể.
  4. CÁC QUAN ĐIỂM VỀ QUẢN LÝ Quản lý là sự tác động định hướng bất kỳ lên một hệ thông nào đó nhằm trật tự hóa và hướng nó phát triển phù hợp với những quy luật nhất định. Quan niệm này không những phù hợp với hệ thống máy móc thiết bị, cơ thể sống, mà còn phù hợp với một tập thể người, một tổ chức hay một cơ quan nhà nước.
  5. CÁC LOẠI HÌNH QUẢN LÝ Loại hình thứ nhất: là việc con người điều khiển các vật hữu sinh không phải con người, để bắt chúng phải thực hiện ý đồ của người điều khiển. Loại hình này được gọi là quản lý sinh học, quản lý thiên nhiên, quản lý môi trường Ví dụ con người quản lý vật nuôi, cây trồng Loại hình thứ hai: là việc con người điều khiển các vật vô tri vô giác để bắt chúng thực hiện ý đồ của người điều khiển. Loại hình này được gọi là quản lý kỹ thuật. Ví dụ, con người điều khiển các loại máy móc Loại hình thứ ba: là việc con người điều khiển con người. Loại hình này được gọi là quản lý xã hội (hay quản lý con người).
  6. QUẢN TRỊ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
  7. QUẢN TRỊ KINH DOANH Một doanh nghiệp cần đƣợc quản trị, quản trị này đƣợc gọi là quản trị kinh doanh. Quản trị kinh doanh là quá trình tác động liên tục, có tổ chức, có hƣớng đích của chủ doanh nghiệp lên tập thể những ngƣời lao động trong doanh nghiệp để sử dụng một cách tốt nhất mọi tiềm năng và cơ hội của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra theo đúng luật định và thông lệ xã hội.
  8. QUẢN TRỊ KINH DOANH – CÁC ĐẶC ĐIỂM - Cần có sự tác động thƣờng xuyên, liên tục (trong mỗi chu kỳ kinh doanh, trong toàn bộ thời gian tồn tại của doanh nghiệp). - Chủ thể quản trị bao gồm chủ sở hữu (nắm quyền lực kinh tế) và ngƣời điều hành (sử dụng quyền lực). - Đối tƣợng quản trị chủ yếu là tập thể ngƣời lao động. Xét đến cùng là con ngƣời (thông qua đó tác động đến các nguồn lực khác). - Mục tiêu không chỉ thực hiện đƣợc khối lƣợng công việc (sản phẩm, dịch vụ) mà còn phải đạt hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất, lợi nhuận lớn nhất trong khả năng cho phép. - Luôn gắn với môi trƣờng (chủ yếu là thị trƣờng, thể chế), kịp thời thích ứng với các biến động của môi trƣờng.
  9. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC Quản lý nhà nước là dạng quản lý xã hội mang tính quyền lực nhà nước, được sử dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi hoạt động của con người để duy trì, phát triển các mối quan hệ xã hội, trật tự pháp luật nhằm thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước. Nhà nƣớc quản lý toàn dân, toàn diện và quản lý bằng pháp luật
  10. CHƢƠNG 2: QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI 5/12/2011 Khái niệm quản lý nhà nƣớc về đất đai. Hệ thống cơ quan quản lý Nhà nƣớc về đất đai Các tổ chức dịch vụ công trong quản lý nhà nƣớc về đất đai Hoàn thiện hệ thống cơ quan quản lý Nhà nƣớc về đất đai 10
  11. 2.1. KHÁI NIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI 5/12/2011 Ở góc độ pháp lý: QLNN về đất đai là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong quá trình quản lí Nhà nƣớc đối với đất đai Ở góc độ khoa học quản lí: QLNN về đất đai là tổng hợp các hoạt động của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền (với tƣ cách là chủ thể quản lí) nhằm thực hiện và bảo vệ sở hữu nhà nƣớc đối với đất đai, quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sử dụng đất 11
  12. 2.2. HỆ THỐNG CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI 5/12/2011 2.2.1. Hệ thống cơ quan quyền lực nhà nƣớc 2.2.2. Hệ thống cơ quan hành chính nhà nƣớc 2.2.3. Các cơ quan quản lý chuyên môn về đất đai 12
  13. 2.2.1. HỆ THỐNG CƠ QUAN QUYỀN LỰC NHÀ NƢỚC 5/12/2011 2.1.1.1. Quốc hội Cơ cấu tổ chức  UBTVQH  Hội đồng dân tộc và các UB của QH Chức năng  Chức năng lập hiến, lập pháp  Chức năng quyết định các vấn đề quan trọng của đất nƣớc  Chức năng giám sát tối cao Nhiệm vụ và quyền hạn  Ban hành pháp luật về đất đai  Quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nƣớc  Thực hiện quyền giám sát tối cao đối với việc quản lý và sử dụng đất đai trong phạm vi cả nƣớc 13
  14. 2.2.1. HỆ THỐNG CƠ QUAN QUYỀN LỰC NHÀ NƢỚC 5/12/2011 2.2.1.2. Hội đồng nhân dân các cấp Cơ cấu tổ chức  Hội đồng nhân dân cấp tỉnh  Hội đồng nhân dân cấp huyện  Hội đồng nhân dân cấp xã Chức năng  Chức năng quyết định và tổ chức thực hiện các quyết định  Chức năng giám sát Nhiệm vụ và quyền hạn  Thực hiện quyền giám sát việc thi hành pháp luật về đất 14 đai tại địa phƣơng
  15. 2.2. HỆ THỐNG CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI 5/12/2011 2.2.1. Hệ thống cơ quan quyền lực nhà nƣớc 2.2.2. Hệ thống cơ quan hành chính nhà nƣớc 2.2.3. Các cơ quan quản lý chuyên môn về đất đai 15
  16. 2.2.2. HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƢỚC 5/12/2011 2.2.2.1 Chính phủ Cơ cấu tổ chức  Thành viện chính phủ : Thủ tƣớng chính phủ, các phó thủ tƣớng, các bộ trƣởng, thủ trƣởng cơ quan ngang bộ  Bộ và các cơ quan ngang bộ Chức năng  Chức năng quản lý hành chính nhà nƣớc trên tất cả các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội Nhiệm vụ và quyền hạn  Quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh; thống nhất 16 quản lý nhà nƣớc về đất đai trong phạm vi cả nƣớc
  17. 2.2.2. HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƢỚC 5/12/2011 2.2.2.2 Ủy ban nhân dân các cấp Cơ cấu tổ chức  UBND cấp tỉnh  UBND cấp huyện  UBND cấp xã Chức lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội trong phạm vi địa phƣơng theo thẩm quyền quy định Nhiệm vụ và quyền hạn  Thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai và quản lý nhà nƣớc về đất đai tại địa phƣơng theo thẩm quyền quy định 17
  18. 2.2. HỆ THỐNG CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI 5/12/2011 2.2.1. Hệ thống cơ quan quyền lực nhà nƣớc 2.2.2. Hệ thống cơ quan hành chính nhà nƣớc 2.2.3. Các cơ quan quản lý chuyên môn về đất đai 18
  19. 2.2.3. CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ CHUYÊN MÔN VỀ ĐẤT ĐAI 5/12/2011 2.2.3.1. Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng 2.2.3.2. Sở Tài nguyên và Môi trƣờng 2.2.3.3. Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng 2.2.3.4. Cán bộ địa chính cấp xã 19
  20. 2.2.3. CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ CHUYÊN MÔN VỀ ĐẤT ĐAI 2.2.3.1. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG 5/12/2011 Cơ cấu tổ chức:  Các vụ, các Tổng cục, các cục, các Trung tâm, các báo, tạp chí trong lĩnh vực tài nguyên và môi trƣờng  Thanh tra  Cơ quan đại diện của Bộ  Viện Chiến lƣợc, Chính sách tài nguyên và môi trƣờng Chức năng  Chức năng quản lý nhà nƣớc trong lĩnh vực chuyên môn  Quản lý các dịch vụ công trong các lĩnh vực thuộc phạm vi của Bộ 20
  21. 2.2.3. CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ CHUYÊN MÔN VỀ ĐẤT ĐAI 2.2.3.1. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG Nhiệm vụ, quyền hạn: 5/12/2011  Chỉ đạo, kiểm tra và tổ chức thực hiện các chiến lƣợc, chƣơng trình quốc gia, kế hoạch dài hạn về quản lý, sử dụng đất đai.  Chủ trì lập và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất  Chủ trì, phối hợp với các Bộ có liên quan về khung giá các loại đất,phƣơng pháp xác định giá đất,chính sách tài chính về đất đai  Chỉ đạo, hƣớng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai, đánh giá đất; quản lý thị trƣờng quyền sử dụng đất trong thị trƣờng bất động sản theo quy định của pháp luật  Hƣớng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các điều kiện, thủ tục về hoạt động dịch vụ công trong quản lý, sử dụng đất đai theo quy định của pháp luật  Hƣớng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ; chủ trì, phối hợp với các Bộ  Phát hành và quản lý việc sử dụng phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu, sử dụng tài sản gắn liền với đất  Chỉ đạo, hƣớng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định của pháp luật 21
  22. 2.2.3. CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ CHUYÊN MÔN VỀ ĐẤT ĐAI 2.2.3.2. SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG 5/12/2011 Cơ cấu tổ chức  Văn phòng, thanh tra, chi cục bảo vệ môi trƣờng  Chi cục quản lý đất đai, phòng tài nguyên khoáng sản  Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở: Trung tâm Công nghệ thông tin;Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh; Các đơn vị sự nghiệp khác Chức năng  Tham mƣu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc về lĩnh vực tài nguyên và môi trƣờng.  Thực hiện các dịch vụ công trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở 22
  23. 2.2.3. CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ CHUYÊN MÔN VỀ ĐẤT ĐAI 2.2.3.2. SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG 5/12/2011 Nhiệm vụ, quyền hạn:  Lập, điều chỉnh,hƣớng dẫn,kiểm tra, thẩm định việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phƣơng  Thẩm định hồ sơ và cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất và quyền sở hữu, sử dụng tài sản gắn liền với đất  Hƣớng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất  Thống kê, kiểm kê và phân loại đất đai của địa phƣơng  Xác định giá đất và quản lý tài chính về đất đai  Chủ việc bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ  Tổ chức, quản lý htrì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hƣớng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện oạt động của các hoạt động dịch vụ công về đất đai của địa phƣơng 23
  24. 2.2.3. CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ CHUYÊN MÔN VỀ ĐẤT ĐAI 2.2.3.3. PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG Chức năng  Tham mƣu, giúp UBND cấp huyện quản lý nhà nƣớc về lĩnh vực tài nguyên và 5/12/2011 môi trƣờng Nhiệm vụ và quyền hạn  Lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện và xã, tổ chức thực hiện sau khi đƣợc phê duyệt  Thẩm định hồ sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu, sử dụng tài sản gắn liền với đất cho các đối tƣợng thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện  Hƣớng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thống kê, kiểm kê, đăng ký đất đai. Thực hiện việc lập và quản lý hồ sơ địa chính, xây dựng hệ thống thông tin đất đai cấp huyện  Phối hợp với Sở TN và MT và các cơ quan có liên quan trong việc xác định giá đất, mức thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của địa phƣơng; thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ theo quy định của pháp luật  Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật và sự chỉ đạo của UBND cấp huyện về bảo vệ tài nguyên đất đai  Thực hiện kiểm tra và tham gia thanh tra, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về lĩnh vực tài nguyên và môi trƣờng theo phân công của UBND cấp huyện  Tổ chức thực hiện các dịch công trong lĩnh vực tài nguyên và môi trƣờng tại địa phƣơng 24
  25. 2.2.3. CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ CHUYÊN MÔN VỀ ĐẤT ĐAI 2.2.3.4. CÁN BỘ ĐỊA CHÍNH CẤP XÃ Chức năng  Tham mƣu giúp UBND cấp xã thực hiện quản lý nhà nƣớc về tài nguyên và 5/12/2011 môi trƣờng trên địa bàn Nhiệm vụ và quyền hạn  Tham mƣu, giúp UBND cấp xã về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã, về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; triển khai, theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện sau khi cấp có thẩm quyền quyết định.  Thẩm định hồ sơ, trình UBND cấp xã việc cho thuê đất, chuyển đổi quyền sử dụng đất, đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật  Thực hiện việc đăng ký, lập và quản lý hồ sơ địa chính; theo dõi biến động đất đai và chỉnh lý hồ sơ địa chính ; thống kê, kiểm kê đất đai; bảo quản tƣ liệu về đất đai, đo đạc và bản đồ; thực hiện quản lý dấu mốc đo đạc và mốc địa giới hành chính trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật  Thực hiện việc đăng ký và kiểm tra các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thực hiện cam kết bảo vệ môi trƣờng theo ủy quyền của UBND cấp huyện  Tham gia hòa giải, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về lĩnh vực tài nguyên và môi trƣờng 25
  26. VÍ DỤ SƠ ĐỒ TỔ CHỨC SỞ TN&MT TỈNH BÌNH PHƢỚC NĂM 2010 5/12/2011 26 Nguồn:
  27. VÍ DỤ SƠ ĐỒ TỔ CHỨC SỞ TN&MT TỈNH BÀ RỊA–VŨNG TÀU 5/12/2011 27 Nguồn:
  28. 2.3. CÁC TỔ CHỨC DỊCH VỤ CÔNG TRONG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT 5/12/2011 2.3.1. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. 2.3.2. Tổ chức phát triển quỹ đất. 2.3.3. Tổ chức hoạt động tƣ vấn trong quản lý và sử dụng đất. 28
  29. 2.3.1. VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Sơ đồ tổ chức 5/12/2011 VPĐKQSDĐ tỉnh Vĩnh Phúc Giám Đốc Phó Giám Đốc Phòng Phòng Thông tin tƣ liệu Nghiệp vụ đăng ký 29
  30. 2.3.1. VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Chức năng  Tổ chức thực hiện đăng ký SDĐ và biến động về SDĐ 5/12/2011  Quản lý hồ sơ địa chính  Giúp cơ quan Tài nguyên & Môi trƣờng trong việc thực hiện thủ tục hành chính về quản lý SDĐ trực thuộc Sở Tài Nguyên & Môi trƣờng Nhiệm vụ và quyền hạn  Đăng ký quyền SDĐ thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của UBND cấp tỉnh*  Lập, chỉnh sửa & quản lý hồ sơ địa chính: bản gốc; cung cấp bản sao hồ sơ địa chính gốc, bản sao hồ sơ biến động đất đai cho cơ quan có chức năng; tiếp nhận kết quả biến động đất đai để chỉnh lý thống nhất  Xây dựng, cập nhật thông tin về đất đai  Cung cấp số liệu cho cơ quan thuế => xác định mức thu các loại thuế, phí & lệ phí liên quan đến đất đai  Trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính, dịch vụ thông tin về đất đai*  Thu phí, lệ phí về đăng ký QSDĐ*  Báo cáo về tình hình thực hiện đƣợc giao cho cơ quan chủ quản*  Quản lý viên chức, ngƣời lao động, tài chính, tài sản của đơn vị *  VP ĐKQSDĐ thuộc Phòng tài nguyên & môi trường cũng thực hiện các nhiệm vụ có đánh dấu *. Tuy nhiên chỉ áp dụng đối với cá nhân, hộ gia đình 30
  31. 2.3.2. TỔ CHỨC PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT Sơ đồ tổ chức 5/12/2011 TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ NHÀ, ĐẤT tỉnh Bến Tre Giám Đốc Phó Giám Đốc Phó Giám Đốc Phó Giám Đốc Phòng Tư vấn Phòng Tổ chức Phòng Quản lý Phòng Quản lý Đội dịch vụ sửa đầu tư xây - Tài chính - Kế phát triển quỹ phát triển quỹ chữa công trình dựng hoạch đất nhà xây dựng 31
  32. 2.3.2. TỔ CHỨC PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT Chức năng  Phát triển quỹ đất 5/12/2011  Vận động & xúc tiến đầu tƣ vào khu vực quy hoạch nhƣng chƣa có dự án đầu tƣ Nhiệm vụ và quyền hạn  Bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ =>giải phóng mặt bằng theo quyết định thu hồi đất của UBND cấp có thẩm quyền  Quản lý quỹ đất Nhà nƣớc đã thu hồi  Nhận chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất trong khu vực có quy hoạch phải thu hồi đất mà ngƣời sử dụng đất có nhu cầu chuyển đi nơi khác trƣớc khi Nhà nƣớc có quyết định thu hồi  Giới thiệu địa điểm đầu tƣ, vận động đầu tƣ theo quy hoạch đƣợc CQNN có thẩm quyền quyết định; lập kế hoạch sử dụng đối với đất đƣợc giao => quản lý trình UBND cấp tỉnh xét duyệt  Bàn giao đất đang quản lý cho ngƣời đƣợc giao đất, cho thuê đất theo quyết định của UBND cấp tỉnh  Tổ chức đấu giá QSDĐ theo quyết định của CQNN có thẩm quyền đối với đất đƣợc giao để quản lý  Sử dụng quỹ đất đƣợc giao quản lý làm quỹ đất dự trữ => điều tiết các nhu cầu về đất đai theo quyết định của UBND cấp tỉnh, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã đƣợc xét duyệt  Thực hiện chế độ báo cáo theo hiện hành về tình hình thực hiện đƣợc giao cho cơ quan chủ quản 32  Quản lý viên chức, ngƣời lao động, tài chính, tài sản của đơn vị
  33. 2.3.3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TƢ VẤN TRONG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT 5/12/2011 Tổ chức  Do CQNN có thẩm quyền quyết định thành lập  Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đƣợc thành lập theo pháp luật  Tổ chức sự nghiệp có thu Chức năng  Tƣ vấn về giá đất  Tƣ vấn về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất  Đo đạc và bản đồ địa chính  Dịch vụ về thông tin đất đai 33
  34. 2.4. VẤN ĐỀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI HIỆN NAY Ở VIỆT NAM 5/12/2011 2.4.1.Thực trạng hoạt động của hệ thống cơ quan quản lý đất đai ở nƣớc ta 2.4.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện pháp luật về hệ thống cơ quan quản lý đất đai ở nƣớc ta hiện nay. 34
  35. 2.4.1.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG CƠ QUAN QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Ở NƢỚC TA 5/12/2011 2.4.1.1. Ưu điểm Các cơ quan quản lý Nhà nƣớc về đất đai đƣợc tổ chức phân tán theo loại tài sản, cụ thể: quyền sử dụng đất đƣợc quản lý tại cơ quan tài nguyên và môi trƣờng, nhà ở, công trình xây dựng đƣợc quản lý tại hệ thống cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng. Hệ thống các cơ quan quản lý Nhà nƣớc về đất đai đƣợc tổ chức phân tán theo địa giới hành chính và thẩm quyền của các cơ quan này phụ thuộc vào địa giới hành chính và tƣ cách pháp lý của ngƣời có tài sản bảo đảm (là tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân). Cơ quan quản lý về tình trạng pháp lý, thực hiện cả chức năng quản lý về hiện trạng vật lý của bất động sản, do đó thuận lợi cho việc theo dõi lịch sử các biến động liên quan đến các tài sản nêu trên. Hệ thống các cơ quan quản lý Nhà nƣớc về đất đai đƣợc tổ chức đến cấp huyện, do đó sẽ tạo thuận lợi về mặt địa lý cho việc đăng ký, tìm hiểu thông tin trực tiếp về đất đai của ngƣời 35 dân.
  36. 2.4.1.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG CƠ QUAN QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Ở NƢỚC TA 2.4.1.2. Nhƣợc điểm 5/12/2011 Tính không ổn định về tổ chức do những thay đổi thƣờng xuyên về thẩm quyền do sự phân công của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan cơ quan quản lý Nhà nƣớc về đất đai. Thực tế đó dẫn đến hệ quả là hồ sơ đƣợc quản lý không thống nhất, bị gián đoạn Tính không thống nhất về thẩm quyền và mô hình tổ chức giữa các địa phƣơng. Phân tán về thẩm quyền quản lý nhà nƣớc về đất đại cụ thể là:  Tồn tại nhiều Bộ, ngành có chức năng quản lý nhà nƣớc về đăng ký bất động sản (Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Tƣ pháp)  Hệ thống các cơ quan đăng ký, giao dịch quyền sử dụng đất, giao dịch về nhà ở và công trình xây dựng đƣợc tổ chức phân tán tại địa phƣơng trên cơ sở phân cấp thẩm quyền đăng ký theo loại tài sản, theo chủ sử dụng đất, chủ sở hữu bất động sản và theo địa giới hành chính Chƣa có đƣợc mối liên kết chặt chẽ giữa cơ quan quản lý Nhà nƣớc về đất đai với chính quyền các địa phƣơng, các doanh nghiệp, ngƣời dân36 .
  37. 2.4.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ HỆ THỐNG CƠ QUAN QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Ở NƢỚC TA HIỆN NAY 2.4.2.1. Những định hƣớng chủ yếu hoàn thiện pháp luật về hệ 5/12/2011 thống cơ quan quản lý đất đai ở nƣớc ta hiện nay Kiện toàn hệ thống cơ quan quản lý đất đai đặt trong tổng thể quá trình cải cách bộ máy hành chính; xác định rõ ràng chức năng cơ tổ chức của từng cơ quan quản ý Nhà nƣớc về đất đai Nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan quản lý đất đai dựa trên nguyên tắc dân chủ, công khai, minh bạch, đảm bảo sự quản lý tập trung thống nhất của cấp trung ƣơng; đồng thời phân cấp cho địa phƣơng trong quản lý đất đai Hoàn thiện hệ thống cơ quan quản lý đất đai dựa trên cơ sở nâng cao năng lực, trình đỗ chuyên môn nghiệp vụ và thái độ phục vụ nhân dân của dội ngũ cán bộ làm công tác quản lý đất đai Hoàn thiện hệ thống cơ quan quản lý đất đai dựa trên việc đáp ứng các yêu cầu của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế 37
  38. 2.4.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ HỆ THỐNG CƠ QUAN QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Ở NƢỚC TA HIỆN NAY 5/12/2011 2.4.2.2. Một số giải pháp cụ thể hoàn thiện pháp luật về hệ thống cơ quan quản lý đất đai ở nƣớc ta hiện nay Hoàn thiện các quy định về cơ cấu tổ chức hệ thống cơ quan quản lý  Thiết kế hệ thống quản lý nhà đất hiện đại theo thông lê quốc tế  Thống nhất việc quản lý đất đai cho một cơ quan Nhà nước Nâng cao tính hiệu quả trong hoạt động của cơ quan quản lý đât đai  Xây dựng chế độ “một cửa”  Thực hiện công khai minh bạch trong quản lý đất đai  Thống nhất quản lý đất đai giữa các địa phương và các cơ quan quản lý đất đai  Các hồ sơ giấy tờ đất đai phải được số hóa và thống nhất một số văn bản cụ thể 38
  39. 5/12/2011 CHÂN THÀNH CẢM ƠN 39
  40. QUY HOẠCH
  41. CĂN CỨ PHÁP LUẬT Luật Đất đai 2003: Điều 4, 5, 6, và 21 30 của Luật số 13/2003/QH11 về đất đai (sau đây gọi tắt là Luật Đất đai 2003); Nghị định số 181: Điều 13 29 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 181); Nghị định số 69: Điều 3 10 của Nghị định số 69/2009/NĐ- CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ (sau đây gọi là Nghị định số 69); Thông tƣ số 19: toàn bộ thông tƣ số 19/2009/TT-BTNMT về Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Hiến pháp và các nghị quyết, quyết định có liên quan.
  42. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ QH-KH SDĐ Khái niệm Đặc điểm Mục tiêu Ý nghĩa
  43. KHÁI NIỆM QUY HOẠCH SDĐ Theo Dent (1993): Quy hoạch sử dụng đất là phƣơng tiện giúp cho lãnh đạo quyết định sử dụng đất đai nhƣ thế nào thông qua việc đánh giá có hệ thống cho việc chọn mẫu hình trong sử dụng đất đai, mà trong sự chọn lựa này sẽ đáp ứng với những mục tiêu riêng biệt, và từ đó hình thành nên chính sách và chƣơng trình cho sử dụng đất đai.
  44. KHÁI NIỆM QUY HOẠCH SDĐ Theo Fresco và cộng sự (1992): Quy hoạch sử dụng đất là dạng hình của quy hoạch vùng, trực tiếp cho thấy việc sử dụng tốt nhất về đất đai trên quan điểm chấp nhận những mục tiêu, và những cơ hội về môi trƣờng, xã hội và những vấn đề hạn chế khác.
  45. KHÁI NIỆM QUY HOẠCH SDĐ Theo FAO (1995): Quy hoạch sử dụng đất đai là sự đánh giá tiềm năng đất nƣớc có hệ thống, tính thay đổi trong sử dụng đất đai và những điều kiện kinh tế xã hội để chọn lọc và thực hiện các sự chọn lựa sử dụng đất đai tốt nhất. Đồng thời quy hoạch sử dụng đất đai cũng là chọn lọc và đƣa vào thực hành những phƣơng án sử dụng đất đai đó mà nó phải phù hợp với yêu cầu cần thiết của con ngƣời về bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên trong tƣơng lai.
  46. KHÁI NIỆM QUY HOẠCH SDĐ Theo Lê Đình Tri - (2005): Quy hoạch sử dụng đất là hệ thống các biện pháp thuộc quyền mang tính Nhà nước về tổ chức, quản lý nhằm mục đích sử dụng hiệu quả tối đa tài nguyên đất, với các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác, bảo vệ môi trường để phát triển bền vững trên cơ sở phân bố quỹ đất vào các mục đích phát triển kinh tế, xã hội, môi trường, an ninh, quốc phòng theo các đơn vị hành chính các cấp, các vùng và cả nước.
  47. KHÁI NIỆM QUY HOẠCH SDĐ Theo Lê Sỹ Hải - (2010): Quy hoạch sử dụng đất đai là hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng, quản lý đất đai nói chung, đất đai nông thôn nói riêng một cách đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thông qua việc tính toán, phân bổ quỹ đất cho các ngành, cho các mục đích sử dụng, cho các tổ chức và cá nhân sử dụng đất đai nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế- xã hội và tạo điều kiện bảo vệ đất đai, môi trường sinh thái.
  48. KHÁI NIỆM QH-KH SỬ DỤNG ĐẤT Theo Dƣơng Kim Thế Nguyên - (2009): Quy hoạch sử dụng đất là sự tính toán phân bổ đất đai cụ thể về số lƣợng, chất lƣợng, vị trí, không gian đối với các loại đất cho phù hợp với từng giai đọan phát triển kinh tế xã hội của từng địa phƣơng và trong phạm vi cả nƣớc. Kế hoạch sử dụng đất là việc xác định các biện pháp và thời gian để sử dụng đất theo quy hoạch.
  49. Điều 24 – Luật Đất đai 2003 và Điều 4 – khoản 3 – Thông tƣ 19 KHÁI NIỆM KỲ QH-KH SỬ DỤNG ĐẤT Kỳ quy hoạch sử dụng đất 10 năm. Kỳ kế hoạch sử dụng đất 05 năm:  Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu: ứng với 5 năm đầu của kỳ quy hoạch sử dụng đất tƣơng ứng;  Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối: ứng với 5 năm cuối của kỳ quy hoạch sử dụng đất tƣơng ứng;
  50. ĐẶC ĐIỂM QH-KH SỬ DỤNG ĐẤT Tính kinh tế: thể hiện ở hiệu quả của việc sử dụng đất đai; Tính kỹ thuật: thể hiện ở các công tác chuyên môn kỹ thuật như điều tra, khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý số liệu; Tính pháp chế: việc sử dụng và quản lý đất đai phải tuân theo các quy định pháp luật của Nhà nước. Mặt khác, có thể hiểu qui hoạch là luật, qui hoạch sử dụng đất đai để đề ra phương hướng, kế hoạch bắt mọi người phải làm theo.
  51. ĐẶC ĐIỂM QH-KH SỬ DỤNG ĐẤT Tính tổng hợp: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội dân số và đất đai, sản suất công nông nghiệp, môi trường sinh thái ; Tính lịch sử - xã hội: qua mỗi giai đoạn lịch sử lại có các chế độ cai trị khác nhau, lịch sử phát triển xã hội chính là lịch sử phát triển của qui hoạch sử dụng đất đai; Tính dài hạn: quy hoạch sử dụng đất đai phải có tính dài hạn để tạo cơ sở ổn định cho đầu tư và môi trường pháp lý; Tính khả biến: quy hoạch sử dụng đất đai luôn là qui hoạch động.
  52. MỤC TIÊU QH-KH SỬ DỤNG ĐẤT Để lựa chọn đƣợc phƣơng án sử dụng đất hiệu quả nhất về các mặt:  Kinh tế – xã hội;  Môi trƣờng – sinh thái;  An ninh – quốc phòng.
  53. Ý NGHĨA QH-KH SỬ DỤNG ĐẤT Thông qua quy hoạch – kế hoạch sử dụng đất Nhà nƣớc thể hiện quyền định đoạt đối với đất đai (Điều 24 - khoản 2 – điểm a – Luật Đất đai 2003) Đảm bảo sự thống nhất trong việc quản lý Nhà nước về các loại đất đai, phát huy tính tự chủ và nâng cao hiệu quả sử dụng đất của những tổ chức, cá nhân được giao quyền sử dụng đất. Là công cụ hữu hiệu quản lý quỹ đất đai và xây dựng chính sách sử dụng đất đai đồng bộ có hiệu quả cao, hạn chế sự chồng chéo trong quản lý đất đai, ngăn chặn các hiện tượng chuyển mục đích sử dụng tuỳ tiện, hiện tượng tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm, huỷ hoại đất đai, phá vỡ cân bằng sinh thái.
  54. Ý NGHĨA QH-KH SỬ DỤNG ĐẤT Tạo ra sự ổn định về mặt pháp lý cho việc quản lý Nhà nước đối với đất đai, làm cơ sở cho việc giao quyền sử dụng đất, cho thuê đất, đầu tư phát triển kinh tế, xã hội, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Tạo điều kiện xác lập cơ chế điều tiết một cách chủ động việc phân bổ quỹ đất đai cho các mục đích sử dụng như phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, phát triển công nghiệp, đô thị, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
  55. NGUYÊN TẮC – CĂN CỨ – NỘI DUNG QH-KH SDĐ Các guyên tắc Các căn cứ Minh họa về sự đảm bảo các nguyên tắc Nội dung QH-KH SDĐ
  56. Điều 21 – Luật Đất đai 2003 NGUYÊN TẮC QH-KH SỬ DỤNG ĐẤT 1) Phù hợp với chiến lƣợc, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; 2) Đƣợc lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp dƣới phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp trên; kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định, xét duyệt; 3) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp trên phải thể hiện nhu cầu sử dụng đất của cấp dƣới; 4) Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả; 5) Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trƣờng; 6) Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh; 7) Dân chủ và công khai; 8) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của mỗi kỳ phải đƣợc quyết định, xét duyệt trong năm cuối của kỳ trƣớc đó.
  57. Điều 22 – Luật Đất đai 2003 CĂN CỨ QH-KH SỬ DỤNG ĐẤT Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất:  a) Chiến lƣợc, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của cả nƣớc; quy hoạch phát triển của các ngành và các địa phƣơng;  b) Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nƣớc;  c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và nhu cầu của thị trƣờng;  d) Hiện trạng sử dụng đất và nhu cầu sử dụng đất;  đ) Định mức sử dụng đất;  e) Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất;  g) Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trƣớc.
  58. Điều 22 – Luật Đất đai 2003 CĂN CỨ QH-KH SỬ DỤNG ĐẤT Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất:  a) Quy hoạch sử dụng đất đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định, xét duyệt;  b) Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm năm và hàng năm của Nhà nƣớc;  c) Nhu cầu sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ;  d) Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trƣớc;  đ) Khả năng đầu tƣ thực hiện các dự án, công trình có sử dụng đất.
  59. ĐẢM BẢO CÁC NGUYÊN TẮC Nguyên tắc quy hoạch – kế hoạch sử dụng đất đai là phƣơng hƣớng chỉ đạo, cơ sở chủ yếu để dựa vào đó mà pháp luật điều chỉnh về quy hoạch – kế hoạch sử dụng đất. Dƣơng Kim Thế Nguyên (2009)
  60. NGUYÊN TẮC PHÙ HỢP VỚI CHIẾN LƢỢC, QUY HOẠCH TỔNG THỂ, KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG, AN NINH Minh họa: Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất:  Chiến lƣợc, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của cả nƣớc;  Quy hoạch phát triển của các ngành và các địa phƣơng;  Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nƣớc Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất:  Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm năm và hàng năm của Nhà nƣớc; Nội dung thẩm định quy hoạch sử dụng đất :  Mức độ phù hợp của phương án với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của cả nước; quy hoạch phát triển của các ngành, lĩnh vực và các địa phương;
  61. NGUYÊN TẮC QH-KH SDĐ ĐƢỢC LẬP TỪ TỔNG THỂ ĐẾN CHI TIẾT; CẤP DƢỚI PHÙ HỢP CẤP TRÊN; KẾ HOẠCH PHÙ HỢP QUY HOẠCH Minh họa: Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất:  Quy hoạch sử dụng đất đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định, xét duyệt; Nội dung thẩm định kế hoạch sử dụng đất:  Thẩm định tính phù hợp về số liệu giữa phương án phân bổ quỹ đất trong kế hoạch và quy hoạch,
  62. NGUYÊN TẮC THỂ HIỆN NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CẤP DƢỚI Minh họa: Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất:  Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và nhu cầu của thị trƣờng;  Hiện trạng sử dụng đất và nhu cầu sử dụng đất. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất:  Nhu cầu sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ;
  63. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG ĐẤT TIẾT KIỆM VÀ CÓ HIỆU QUẢ Minh họa: Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất:  Chiến lƣợc, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của cả nƣớc;  Quy hoạch phát triển của các ngành và các địa phƣơng;  Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nƣớc. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất:  Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm năm và hàng năm của Nhà nƣớc;  Khả năng đầu tƣ thực hiện các dự án, công trình có sử dụng đất Thẩm định về hiệu quả kinh tế, xã hội của quy hoạch sử dụng đất:  Thẩm định hiệu quả kinh tế đối với phát triển nông nghiệp, công nghiệp, du lịch và dịch vụ;  Thẩm định hiệu quả kinh tế theo dự kiến các nguồn thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;  Thẩm định hiệu quả xã hội đối với việc giải quyết quỹ đất ở, đất phục vụ cho mục đích công ích, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động mất việc làm do bị thu hồi đất, số việc làm mới được tạo ra từ việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất;
  64. NGUYÊN TẮC - KHAI THÁC HỢP LÝ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG - BẢO VỆ, TÔN TẠO DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HOÁ, DANH LAM THẮNG CẢNH Minh họa: Đánh giá tác động môi trƣờng là một bƣớc trong trình tự lập quy hoạch – kế hoạch sử dụng đất của tất cả các cấp trừ cấp xã; Thẩm định quy hoạch sử dụng đất:  Thẩm định sự phù hợp của phương án quy hoạch sử dụng đất đối với yêu cầu khai thác hợp l ý tài nguyên thiên nhiên, phát triển rừng, bảo vệ môi trƣờng;  Thẩm định về yêu cầu tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hoá các dân tộc của phương án quy hoạch sử dụng đất;
  65. NGUYÊN TẮC DÂN CHỦ VÀ CÔNG KHAI Minh họa: Các quy phạm về lấy ý kiến đóng góp của nhân dân (Đ18 – Nghị định 181) Các quy phạm về công bố công khai quy hoạch – kế hoạch sử dụng đất (Điều 28 Luật đất đai 2003, Điều 27 Nghị định 181, Điều 24 Thông tƣ 19)
  66. NGUYÊN TẮC QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA MỖI KỲ PHẢI ĐƢỢC QUYẾT ĐỊNH, XÉT DUYỆT TRONG NĂM CUỐI CỦA KỲ TRƢỚC ĐÓ Minh họa:
  67. NGUYÊN TẮC QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA MỖI KỲ PHẢI ĐƢỢC QUYẾT ĐỊNH, XÉT DUYỆT TRONG NĂM CUỐI CỦA KỲ TRƢỚC ĐÓ UBND các cấp báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất của địa phương đến ngày 31 tháng 12 của năm cuối kỳ kế hoạch (Điều 28 – khoản 4, 7 – Nghị định 181) UBND cấp tỉnh nộp báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cho Bộ TN&MT trước ngày 15 tháng 02 năm sau kỳ kế hoạch (Điều 28 – khoản 4, 7 – Nghị định 181) Bộ TN&MT tổng hợp kết quả để báo cáo Chính phủ; thời hạn nộp báo cáo là trước ngày 15 tháng 3 năm sau kỳ kế hoạch (Điều 28 – khoản 6 – Nghị định 181) Căn cứ để lập kế hoạch sử dụng đất bao gồm kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trƣớc(Điều 22 – khoản 2 – điểm d – Luật Đất đai 2003)
  68. NỘI DUNG: QUY HOẠCH SDĐ CÁC CẤP Cấp Cấp Cấp Cấp Nội dung quy hoạch sử dụng đất các cấp quốc tỉnh huyện xã gia Xác định diện tích nông nghiệp và phi nông Cơ bản Cụ thể Cụ thể Cụ thể nghiệp Xác định diện tích đất đáp ứng nhu cầu PT KT- Ø Cụ thể Cụ thể Cụ thể XH của địa phƣơng Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất x x x x Giải pháp thực hiện x x x x Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng phải xin phép để đáp ứng nhu cầu địa Ø x x x phƣơng Xác định diện tích đất chƣa sử dụng để đƣa vào Ø x x Ø sử dụng (1) Điều 23 – khoản 1 – Luật đất đai 2003 Điều 3 Điều 4 Điều 5 Điều 6 (2) Điều 3, 4, 5, và 6 Nghị định 69
  69. Điều 13 – Nghị định 181 NỘI DUNG: KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 1) Đánh giá, phân tích kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trƣớc; 2) Lập kế hoạch thu hồi diện tích các loại đất; thì lập danh mục các công trình, dự án đã có chủ đầu tƣ kèm theo quy mô sử dụng đất, địa điểm, dự kiến tiến độ thực hiện và tiến độ thu hồi đất. 3) Lập kế hoạch chuyển diện tích đất chuyên trồng lúa nƣớc và đất có rừng sang sử dụng vào mục đích khác 4) Lập kế hoạch đƣa đất chƣa sử dụng vào sử dụng cho các mục đích bao gồm việc xác định địa điểm, diện tích và tiến độ khai hoang đƣa đất chƣa sử dụng vào sử dụng cho mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp. 5) Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất đến từng năm. 6) Dự kiến các nguồn thu và chi phí 7) Xác định giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch
  70. TRÌNH TỰ QUY HOẠCH – KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT Thẩm Công Lập Q.định/ định x.duyệt bố
  71. CÁC CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN ĐỐI VỚI QH-KH SDĐ: LẬP – GIÚP LẬP, THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH / XÉT DUYỆT VÀ CÔNG BỐ Cơ quan có thẩm quyền / trách nhiệm trong công tác Cấp độ Quyết quy Lập2 Thẩm Công Quy mô định/ hoạch/ kế (giúp lập) định bố xét duyệt hoạch Chính phủ Bộ Cấp quốc gia1 Quốc hội Chung (Bộ3 TN&MT) TN&MT UBND cấp tỉnh Bộ Sở Cấp tỉnh Chính phủ Chung (Sở TN&MT) TN&MT TN&MT Cấp huyện và cấp UBND cấp Sở UBND Phòng Chung / xã nơi đã có huyện TN&MT cấp tỉnh TN&MT chi tiết QHPTĐT (Phòng TN&MT) Cấp xã nơi chƣa UBND cấp xã Phòng UBND UBND có QH phát triển (CB địa chính Chi tiết TN&MT cấp huyện cấp xã đô thị xã) Khoản 5 - Đ25-LĐĐ2003 Đ19-20-21- Đ28- Đ26-LĐĐ2003 LĐĐ2003 Đ25- Căn cứ pháp lý Đ15-NĐ181 NĐ181 Đ27-NĐ181 LĐĐ2003 (1) Quy hoạch sử dụng đất các vùng lãnh thổ là một phần nội dung của quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia (Điều 1 – khoản 1 – Thông tƣ 19/2009/TT-BTNMT). (2) Cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định, xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp nào thì có thẩm quyền quyết định, xét duyệt điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp đó (Điều 27 – khoản 4 – Luật Đất đai 2003). (3) Bộ Quốc phòng và Bộ Công an tổ chức thực hiện việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng và an ninh.
  72. QUY HOẠCH – KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CHI TIẾT Quy hoạch sử dụng đất chi tiết là quy hoạch sử dụng đất đƣợc lập chi tiết gắn với thửa đất (Điều 25 – Luật đất đai 2003); Trong đó, bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết đƣợc thể hiện trên bản đồ địa chính (*); Quy hoạch sử dụng đất chi tiết đƣợc áp dụng bắt buộc trong trƣờng hợp lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã; Trong quá trình lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết, cơ quan tổ chức thực hiện việc lập quy hoạch sử dụng đất phải lấy ý kiến đóng góp của nhân dân (Đ18-NĐ181). (*) Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phƣờng, thị trấn, đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền xác nhận (Đ4 – K1 – Luật đất đai 2003).
  73. Điều 18 – Nghị định 181 TỔ CHỨC LẤY Ý KIẾN CỦA NHÂN DÂN Đối với quy hoạch sử dụng đất chi tiết, trong thời hạn 30 ngày phải:  Giới thiệu dự thảo quy hoạch sử dụng đất đến từng tổ dân phố, thôn, xóm, buôn, ấp, làng, bản, phum, sóc;  Niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã;  Lấy ý kiến trực tiếp hoặc thông qua đại diện;  Lấy ý kiến của Thường trực HĐND cấp xã.
  74. Điều 6 – Thông tƣ 19 TRÌNH TỰ LẬP QH-KH SDĐ KỲ ĐẦU CẤP QG • Điều tra, phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của cả nước 1 • Đánh giá tình hình sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất 2 kỳ trước và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất • Đánh giá tiềm năng đất về nhiều mặt phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp; phát triển công 3 nghiệp, đô thị và du lịch và định hướng dài hạn về sử dụng đất (20 năm) • Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất; xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất của từng 4 vùng kinh tế, xã hội và tổng hợp thành bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia • Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội và môi trường 5 • Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 6 • Đề xuất các giải pháp tổ chức thực hiện 7
  75. Điều 9 – Thông tƣ 19 TRÌNH TỰ LẬP QH-KH SDĐ KỲ ĐẦU CẤP TỈNH • Điều tra, phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh của cả nước 1 • Đánh giá tình hình sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất 2 kỳ trước và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất • Đánh giá tiềm năng đất về nhiều mặt phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp; phát triển công 3 nghiệp, đô thị và du lịch và định hướng dài hạn về sử dụng đất (20 năm) • Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất; xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất của từng 4 vùng kinh tế, xã hội và tổng hợp thành bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia • Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội và môi trường 5 • Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 6 • Đề xuất các giải pháp tổ chức thực hiện 7
  76. Điều 12 – Thông tƣ 19 TRÌNH TỰ LẬP QH-KH SDĐ KỲ ĐẦU CẤP HUYỆN • Điều tra, phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện 1 • Đánh giá tình hình sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất 2 kỳ trước và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất • Đánh giá tiềm năng đất về nhiều mặt phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp; phát triển công 3 nghiệp, đô thị và du lịch và định hướng dài hạn về sử dụng đất (20 năm) • Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất; xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất 4 • Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội và môi trường 5 • Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 6 • Đề xuất các giải pháp tổ chức thực hiện 7
  77. Điều 15 – Thông tƣ 19 TRÌNH TỰ LẬP QH-KH SDĐ KỲ ĐẦU CẤP XÃ • Điều tra, phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã huyện 1 • Đánh giá tình hình sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất 2 kỳ trước và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất • Đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất; mở rộng khu 3 dân cư và phát triển cơ sở hạ tầng của cấp xã về nhiều mặt và định hướng dài hạn • Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất; xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất 4 • Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội và môi trường 5 • Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 6 • Đề xuất các giải pháp tổ chức thực hiện; các giải pháp để xác định ranh giới ngoài thực địa 7 đối với diện tích đất lúa nước, đất rừng phòng hộ - đặc dụng do cấp trên phân bổ xuống
  78. Điều 7, 10, 13, 16 – Thông tƣ 19 TRÌNH TỰ LẬP KẾ HOẠCH SDĐ KỲ CUỐI • Điều tra, phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và tình hình kỳ đầu 1 • Đánh giá tình hình sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất 2 kỳ trước và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất • Đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất; mở rộng khu dân cư và phát triển cơ sở hạ tầng của cấp xã • Xây dựng phương án quy hoạch kế hoạch sử dụng đất; xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng 3 đất • Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội và môi trường • Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu • Đề xuất các giải pháp tổ chức thực hiện; các giải pháp để xác định ranh giới ngoài thực địa đối 4 với diện tích đất lúa nước, đất rừng phòng hộ - đặc dụng do cấp trên phân bổ xuống
  79. Điều 8, 11, 14, 17 – Thông tƣ 19 TRÌNH TỰ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SDĐ • Điều tra, phân tích, đánh giá mức độ ảnh 1 hưởng của các yếu tố làm thay đổi cơ cấu • Xây dựng phương án điều chỉnh phân bổ 2 quỹ đất • Xây dựng bản đồ điều chỉnh quy hoạch 3 sử dụng đất
  80. Điều 18, 20 – Thông tƣ 19 THẨM ĐỊNH: NỘI DUNG THẨM ĐỊNH QH VÀ ĐIỀU CHỈNH QH SDĐ Cơ sở pháp l ý, cơ sở khoa học; Mức độ phù hợp của phương án với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của cả nước; quy hoạch phát triển của các ngành, lĩnh vực và các địa phương; Hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường; Tính khả thi của việc chuyển mục đích sử dụng đất, cơ sở khoa học các giải pháp.
  81. Điều 19, 20 – Thông tƣ 19 THẨM ĐỊNH: NỘI DUNG THẨM ĐỊNH KH VÀ ĐIỀU CHỈNH KH SDĐ Tính phù hợp về số liệu giữa phương án phân bổ quỹ đất trong kế hoạch và quy hoạch; Mức độ phù hợp của phương án phân bổ quỹ đất cho từng năm trong kế hoạch sử dụng đất với nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế, xã hội năm (05) năm, hàng năm của cả nước hoặc của địa phương và của các ngành; Tính khả thi gồm khả năng đầu tư để thực hiện các công trình, dự án; khả năng thực hiện việc thu hồi đất và các giải pháp.
  82. Điều 21 – Thông tƣ 19 THẨM ĐỊNH: HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH QH-KH SDĐ Cơ cấu hội đồng thẩm định gồm đại diện của:  Cơ quan quản lý nhà nước,  Cơ quan chuyên môn,  Hội nghề nghiệp,  Các chuyên gia và các nhà khoa học có liên quan
  83. Điều 19 – Nghị định 181 XÉT DUYỆT: QUY HOẠCH – KẾ HOẠCH SDĐ CẤP TỈNH UBND cấp tỉnh nộp hồ sơ: tờ trình, Tminh, BĐ hiện trạng & quy hoạch Chính phủ Bộ TN&MT xét duyệt tiếp nhận 10 ngày 3 ngày Bộ TN&MT Các Bộ, CQ có liên quan tiếp chuyển góp ý không định hạn 15 ngày HĐND cấp tỉnh Bộ TN&MT để thông qua tổng hợp không định hạn 10 ngày UBND cấp tỉnh để hoàn chỉnh
  84. Điều 20 – Nghị định 181 XÉT DUYỆT: QUY HOẠCH – KẾ HOẠCH SDĐ CẤP HUYỆN* UBND cấp huyện nộp hồ sơ: tờ trình, Tminh, BĐ hiện trạng & quy hoạch UBND cấp tỉnh Sở TN&MT xét duyệt tiếp nhận 10 ngày 3 ngày Sở TN&MT Các CQ có liên quan tiếp chuyển góp ý không định hạn 15 ngày HĐND cấp Sở TN&MT huyện để thông tổng hợp qua không định hạn 10 ngày UBND cấp huyện để hoàn chỉnh
  85. Điều 21 – Nghị định 181 XÉT DUYỆT: QUY HOẠCH – KẾ HOẠCH SDĐ CẤP XÃ* UBND cấp xã nộp hồ sơ: tờ trình, Tminh, BĐ hiện trạng & quy hoạch UBND cấp Phòng TN&MT huyện tiếp nhận xét duyệt 10 ngày 3 ngày Phòng TN&MT Các CQ có liên quan tiếp chuyển góp ý không định hạn 15 ngày HĐND cấp xã Phòng TN&MT để thông qua tổng hợp không định hạn 10 ngày UBND cấp xã để hoàn chỉnh
  86. Điều 28 – Luật Đất đai 2003 CÔNG BỐ QH-KH SDĐ: THỜI HẠN CÔNG BỐ Trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định hoặc xét duyệt, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải đƣợc công bố công khai.
  87. CÔNG BỐ QH-KH SDĐ: TRÁCH NHIỆM & HÌNH THỨC Cấp Trách nhiệm Cấp Cấp Cấp Khu CNC AN- quốc và hình thức công bố tỉnh huyện xã – Khu KT QP gia Chịu trách nhiệm công Bộ Sở Phòng UBND Ban quản bố Ø TN&MT TN&MT TN&MT cấp xã lý Công bố trên mạng thông Chính Khu CNC Tỉnh Tỉnh Ø Ø tin QLNN của phủ – Khu KT Báo địa Báo Báo địa Báo địa phương và Trích đăng báo ngày Ø Ø phương phương báo TW ngành Công bố tại trụ sở x x x (*) x Ø Đăng công báo x Ø Ø Ø Ø Ø (1) Điều 28 Luật đất đai 2003 (*) Bao gồm thông tin các các (2) Điều 27 Nghị định 181 dự án, công trình đầu tư đã (3) Điều 24 Thông tƣ 19 duyệt
  88. Điều 24 Thông tƣ 19 CÔNG BỐ QH-KH SDĐ: NỘI DUNG CÔNG BỐ Quyết định xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quyết định xét duyệt điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
  89. “Việc lập quy hoạch sử dụng đất trên cả nƣớc hiện nay chỉ mang tính hình thức, tốn kém về nhân lực và tài lực.” Kết luận chung tại Hội thảo khoa học Hướng tiếp cận quy hoạch sử dụng đất lồng ghép tổ chức tại Hà Nội ngày 13/5/2009 NHÓM 5 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
  90. CÁC VẤN ĐỀ TỒN TẠI Các vấn đề chung; Tồn tại về tổ chức thực hiện; Tồn tại về số lƣợng; Tồn tại về chất lƣợng;
  91. CÁC VẤN ĐỀ TỒN TẠI CHUNG Nhận thức chƣa đồng đều, độ đồng thuận chƣa cao, vẫn còn ý kiến khác nhau về quy hoạch sử dụng đất. Do đó, phối hợp thiếu đồng bộ, còn thiên về hình thức; Các quy trình kỹ thuật chƣa thật đồng bộ, mới chỉ chú ý đến các trình tự có tính hành chính, các định mức kinh tế- kỹ thuật mới thiên về quản lý nghiệp vụ quy hoạch mà chƣa xây dựng đƣợc hệ thống các chuẩn về sử dụng đất; Tác động kinh tế - xã hội của các phƣơng án quy hoạch chƣa đƣợc, tính toán cụ thể và rõ ràng, thiếu cơ sở thị trƣờng, giá cả và phát triển xã hội; Quy hoạch sử dụng đất chƣa thực sự trở thành “Bản Hiến pháp của đời sống”, tính phổ cập chƣa cao, có khi lại bị lợi dụng việc điều chỉnh quy hoạch để làm lợi cho cá nhân hay một nhóm ngƣời.
  92. TỒN TẠI VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN Chiến lƣợc cơ bản của ngành liên quan đến quy hoạch sử dụng đất còn chắp vá, nhất là ngành nông nghiệp, công nghiệp, giao thông thuỷ lợi, xây dựng đô thị; Để thu hút đầu tƣ, tăng nguồn thu ngân sách, nhiều tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tuỳ tiện; Cơ chế kinh tế thị trƣờng thay đổi quá nhanh làm cho công tác quy hoạch sử dụng đất gặp nhiều khó khăn trong thực hiện chính sách đền bù; Việc kiểm tra công tác quy hoạch sử dụng đất bị buông lỏng, nhƣ việc cho các chủ đầu tƣ thoả thuận với ngƣời sử dụng đất; Chiều theo các nhà đầu tƣ và ý chí của các lãnh đạo dẫn đến việc có khu CN, làng nghề bỏ hoang, phải chuyển mục đích khác; Tổ chức thực hiện quy hoạch thiếu thống nhất, đồng bộ giữa xây dựng, giao thông, nƣớc và môi trƣờng.
  93. TỒN TẠI VỀ SỐ LƢỢNG Quy hoạch sử dụng đất mới thực hiện chủ yếu ở mức độ khái quát, mang tính định hƣớng; Quy hoạch chi tiết cấp xã mới đạt 55%.
  94. TỒN TẠI VỀ CHẤT LƢỢNG Tính định hƣớng của quy hoạch còn hạn chế, dự báo không sát với thực tiễn; Tính khả thi của quy hoạch sử dụng đất là hạn chế dẫn đến tình trạng quy hoạch treo; Quy hoạch sử dụng đất chƣa gắn chặt chẽ với quy hoạch bảo vệ môi trƣờng; Quy hoạch sử dụng đất chƣa đảm bảo quỹ đất dự trữ phát triển đô thị, hành lang, vùng đệm, hệ thống thu gom, xử lý chất thải; Việc công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất còn chậm và mang tính hình thức; Hiện tƣợng tự chuyển mục đích sử dụng đất vì mục tiêu lợi nhuận còn phổ biến ở nhiều nơi.
  95. CÁC KHÓ KHĂN & VƢỚNG MẮC Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia quá chi tiết, do tại Điều 23 của Luật Đất đai, Điều 12 và Điều 14 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP quy định nội dung quy hoạch sử dụng đất cả nƣớc cũng tƣơng tự nhƣ nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện; Nhiều trƣờng hợp điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đòi hỏi phải thực hiện nhanh, kịp thời, nhƣng việc ban hành nghị quyết xét duyệt, điều chỉnh của Chính phủ đòi hỏi phải theo quy trình với thời gian khá dài; Vấn đề môi trƣờng trong nội dung quy hoạch sử dụng đất mới chỉ dừng lại ở việc đánh giá phƣơng án quy hoạch có tác động đến môi trƣờng nhƣ thế nào mà chƣa xem xét chiều ngƣợc lại là môi trƣờng, biến đổi khí hậu có tác động nhƣ thế nào đến việc quy hoạch, bố trí sử dụng đất.
  96. VẠCH RA CÁC NGUYÊN NHÂN Về pháp luật còn thiếu các quy định cụ thể và chi tiết về quy hoạch sử dụng đất đô thị; quy định chức năng quy hoạch sử dụng đất cho tổ chức cá nhân; Hệ thống tiêu chuẩn, quy phạm: thiếu bộ chỉ tiêu định mức sử dụng đất; thiếu quy trình chuẩn quy hoạch sử dụng đất về mặt kỹ thuật; Nhân lực: các cấp địa phƣơng không đủ cán bộ lập quy hoạch sử dụng đất; đào tạo thiếu định hƣớng, không có chuẩn về chƣơng trình;
  97. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP Hoàn thiện chủ trƣơng, chính sách có trọng tâm trọng điểm; Nhà nƣớc tập trung chỉ đạo thống nhất thực hiện quy hoạch, phối hợp các lĩnh vực đất đai, xây dựng, giao thông và môi trƣờng; Về Chính sách, chiến lƣợc: gắn quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực; Xây dựng chỉ tiêu sử dụng đất cụ thể cho các ngành, lĩnh vực, địa phƣơng; Kiểm soát chặt việc lấy đất chuyên trồng lúa, đất nông nghiệp khác có khả năng thâm canh, hiệu quả cao, đất có rừng, đất có mặt nước làm mặt bằng đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.