Bài giảng Ngữ pháp và ngữ pháp văn bản - Bài: Cụm danh từ

ppt 33 trang ngocly 4380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ pháp và ngữ pháp văn bản - Bài: Cụm danh từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_bai_ngu_phap_va_ngu_phap_van_ban.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ pháp và ngữ pháp văn bản - Bài: Cụm danh từ

  1. Nhóm 1
  2. I. KHÁI NIỆM VỀ CỤM DANH TỪ II. CẤU TẠO CỦA CỤM DANH TỪ 1. Phần trung tâm. 2. Phần phụ trước. 3. Phần phụ sau. III. CHỨC NĂNG CÚ PHÁP IV. BÀI TẬP THỰC HÀNH
  3. ➢ Diệp Quang Ban (Ngữ pháp tiếng Việt, tập 2, NXB GiáoCụmdục, 2007danh; NgữtừpháplàViệttổNam,hợpNXBtừ GD,tự do;2009 ): CDTtronglà tổ hợpđó cáctừ tựthànhdo khôngtố cấucó kếtthànhtừ đứng đầu, có quan hệ chính phụ giữa thành tố chínhliênvớikếtthànhvớitốnhauphụ, vàtheothànhquantố chínhhệ là danhchínhtừ. phụ, và thành tố chính là ➢ NguyễndanhTàitừ,Cẩn hoặc(NgữtổpháphợptiếngtươngViệt. Tiếng – Từ ghép – Đoản ngữ, NXB ĐH & THCN, 1997): Loạiđươngđoản ngữvớicódanhdanhtừtừ.làm trung tâm gọi là cụm danh từ, gọi tắt là danh ngữ.
  4. Gồm 3 phần Phần Phần Phần phụ trước trung tâm phụ sau Danh từ Ngữ danh từ (Từ chỉ loại + DT chỉ sự vật/ Động từ/ Tính từ) (VD: cái nhà, cây tre, con mèo, người thợ, niềm vui, cuộc họp, vẻ đẹp, )
  5. Xét ví dụ: Tất cả những cái con mèo đen ấy. Phần Phần Phần phụ trước trung tâm phụ sau Tất cả những cái con mèo đen ấy -3 -2 -1 0 1 2
  6. 1. Phần trung tâm: Vị trí (0) - Phần trung tâm của CDT thường là danh từ chỉ sự vật, gồm có: • Nhóm chỉ chất liệu: nước, đất, đá, vàng, muối, • Nhóm chỉ chủng loại sự vật: gà, mèo (Động vật); bàn, ghế (Đồ vật); núi, công (Hiện tượng tự nhiên); • Nhóm chỉ sự vật cá thể: nơi, chỗ, phòng, lớp, tỉnh, - Khi xem xét phần trung tâm của CDT, có thể chú ý đến hai trường hợp sau: ❑ Những lớp con danh từ đầu tố có thể đứng trực tiếp sau số đếm. ❑ Dùng danh từ sau số từ không cần từ chỉ đơn vị.
  7. 1. Phần trung tâm: Vị trí (0) 1.1. Những lớp con danh từ đầu tố có thể đứng trực tiếp sau số đếm: ❖ Danh từ chỉ đơn vị: Gồm có: ✓ Danh từ chỉ đơn vị quy ước: - Danh từ chỉ đơn vị chính xác: lít, thước, tấc, cân - Danh từ chỉ đơn vị không chính xác: thìa, ly, gói, mâm, bó ✓Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: - Nhóm chỉ đơn vị cá thể: cái, con, vị, đức, bậc, thằng, ông - Nhóm chỉ đơn vị tập hợp: bầy, đàn, nhóm, lũ, đoàn VD: Anh ấy uống liền một lần năm ly. Một bầy tập trung đông đủ trước sân nhà hắn.
  8. 1. Phần trung tâm: Vị trí (0) 1.1. Những lớp con danh từ đầu tố có thể đứng trực tiếp sau số đếm: ❖ Danh từ đơn vị hành chính, tổ chức xã hội, đơn vị nghề nghiệp: Nước, khu, thành phố, tỉnh, huyện, xã, làng, , đoàn, đội, ban, hệ, lớp, , môn, ngành, nghề, VD: Anh ta đi đến một làng nọ để kiếm ăn. Tôi phân vân không biết nên chọn nghề nào trong hai nghề ấy.
  9. 1. Phần trung tâm: Vị trí (0) 1.1. Những lớp con danh từ đầu tố có thể đứng trực tiếp sau số đếm: ❖ Danh từ chỉ điểm trong không gian và phương hướng: Chỗ, nơi, chốn, xứ, miền, khu, khoảnh, miếng, mảnh, , phương, hướng, phía, bên, đằng. VD: Bốn phương, tám hướng đều là nhà. Hai nơi ấy gần nhà tôi.
  10. 1. Phần trung tâm: Vị trí (0) 1.1. Những lớp con danh từ đầu tố có thể đứng trực tiếp sau số đếm: ❖ Danh từ chỉ đơn vị thời gian: - Xác định: thiên niên kỉ, thế kỉ, thập kỉ, năm, tháng, tuần, ngày, giờ, phút, giây - Không xác định: dạo, khi, hồi, lúc, chốc, hôm, vụ, mùa VD: Cách đây ba hôm, chúng tôi đã kỉ niệm một năm yêu nhau.
  11. 1. Phần trung tâm: Vị trí (0) 1.1. Những lớp con danh từ đầu tố có thể đứng trực tiếp sau số đếm: ❖ Danh từ chỉ lần tồn tại của hoạt động, trạng thái: - Lần, lượt, phen, chuyến, trận, đợt, mùa, vụ, VD: Anh ấy đã sử dụng hết ba lần về phép của mình. Trường chúng ta đã đạt kết quả tốt trong hai đợt thi đua vừa qua. - Dùng theo khuôn “động từ - một – danh từ” VD: Loan ốm một trận đã sụt mất đi hai cân.
  12. 1. Phần trung tâm: Vị trí (0) 1.1. Những lớp con danh từ đầu tố có thể đứng trực tiếp sau số đếm: ❖ Danh từ chỉ màu sắc, mùi vị, âm thanh: Màu, sắc, mùi, hương, vị, tiếng, giọng, VD: Cô ta trộn hai vị này với nhau để tạo ra hương vị mới. ❖ Danh từ chỉ khái niệm trừu tượng: - Thói, tật, nết, ý nghĩa, tư tưởng, tài năng, trí tuệ, khả năng, tập quán, tâm lí, - Thần, thánh, ma, quỷ, VD: Nga đã đem đến một tư tưởng mới cho công ty.
  13. 1. Phần trung tâm: Vị trí (0) 1.2. Dùng danh từ sau số từ không cần từ chỉ đơn vị. ❖ Dùng danh từ trong chuỗi liệt kê gồm nhiều thứ đồ vật. VD: Lớp chúng ta còn thiếu hai bàn và tám ghế. ❖ Dùng tổ hợp số từ và danh từ để nêu đặc trưng của vật, nhất là trong quan hệ chỉnh thể - bộ phận. VD: Cái bàn ba chân này còn tốt.
  14. 2. Phần phụ trước: 2.1. Vị trí (-1): Là vị trí của phụ tố chỉ xuất. Theo Nguyễn Tài Cẩn (Ngữ pháp tiếng Việt, Tiếng-Từ ghép-Đoản ngữ): Từ chỉ xuất luôn là từ “cái”. Ở vị trí phụ tố chỉ xuất, không phải là “cái” loại từ, mà là từ “cái” hư từ. VD: Cái thằng!; Cái con bé này ; Cái vải này, Có khi người ta dùng danh từ chỉ loại khác để làm từ đặc chỉ. VD: Hôm ấy có mặt hai ông nhà báo. -1 0 Thì con người ấy ai cầu làm chi. (Nguyễn Du) -1 0
  15. 2. Phần phụ trước: 2.2. Vị trí (-2): Là vị trí của phụ tố chỉ số lượng. Chia làm hai loại: ❖ Nhóm chỉ số lượng chính xác: Gồm nhóm từ chỉ số lượng chính xác (một, hai, ba , chục, trăm, nghìn, triệu ); có tác dụng biểu thị số lượng sự vật nêu ở phần trung tâm. VD: một cục gôm, bốn phương, hai quá trình Tuy nhiên, nhóm từ này thường không đứng trực tiếp trước danh từ tổng hợp. VD: không thể nói: bốn xe cộ, mười quần áo
  16. 2. Phần phụ trước: ❖ Nhóm chỉ số lượng khái quát: Gồm số từ không xác định (vài, dăm, mươi, mấy, những, các ), từ hàm ý phân phối (mọi, mỗi, từng ). VD: mấy ngôi nhà kia, những con mèo, Lưu ý: • Khi không có từ “cái” chỉ xuất mà cũng không có DT chỉ đơn vị thì ít dùng phụ tố chỉ số lượng. • Khi có từ “cái” chỉ xuất thì không dùng những từ hàm ý phân phối như “mọi, mỗi, từng, các” VD: Không nói là: Mỗi cái con mèo; Các cái áo này
  17. 2. Phần phụ trước: ❖ 2.3. Vị trí (-3): Là vị trí của phụ tố chỉ như: cả, tất cả, cả thảy, hết thảy, toàn bộ, toàn thể Lưu ý: • Không đi với các số từ phỏng định (vài, dăm, mươi, mấy – nghĩa phỏng định). • Có thể đứng trước các lớp con từ sau đây: - Số từ xác định: một, hai, ba, bốn - Danh từ tập hợp: đàn, lũ, bộ, bó, năm, - Danh từ tổng hợp: quần áo, binh lính, xe cộ, - Cách diễn đạt theo lối tổng hợp nhiều sự vật, một tập hợp sự vật với số lượng xác định, trong những hoàn cảnh nhất định.
  18. 3. Phần phụ sau: ❖3.1. Vị trí (+1): Là vị trí của phụ tố miêu tả/ hạn định. a- Về từ loại: Phụ tố miêu tả là 1 từ thuộc nhiều từ loại khác nhau: danh từ, động từ, tính từ, số từ, đại từ VD: phòng tạp chí (DT). phòng đọc (ĐT). phòng hẹp (TT). phòng mười bốn (số từ thứ tự). phòng (của) chúng tôi (đại từ).
  19. 3. Phần phụ sau: ❖ 3.1. Vị trí (+1): Là vị trí của phụ tố miêu tả/ hạn định. b- Về cấu tạo: - Cụm từ chính phụ. VD: cửa hàng sách ngoại văn. 0 +1 - Cụm từ đẳng lập. VD: sách báo trong nước và nước ngoài. 0 +1 - Mệnh đề. VD: sách báo thư viện đặt mua. 0 +1 - Thành ngữ. VD: cuộc đời ba chìm bảy nổi. 0 +1
  20. 3. Phần phụ sau: ❖ 3.1. Vị trí (+1): Là vị trí của phụ tố miêu tả/ hạn định. c- Về kiểu kết nối: - Liên kết trực tiếp: không có mặt kết từ và cũng không thể thêm kết từ. VD: gà mẹ, chim non, cổng sau, nước chanh - Liên kết gián tiếp: có mặt kết từ hoặc có thể thêm kết từ. VD: cuốn sách mà tôi cho anh mượn; hàng của chúng tôi sản xuất
  21. 3. Phần phụ sau: ❖ 3.1. Vị trí (+1): Là vị trí của phụ tố miêu tả/ hạn định. d- Về trật tự các thành tố: TrậtNhững tự giữa TTP các nêu TTP các miêu đặc trưngtả/hạn có định tính với chất thườngnhau: xuyên hơn của sự vật nói ở đầu tố thì thường+ TTP 1 đứng từ: DT,ĐT,TT gần đầu tốrồi hơn đến sosố vớitừ, từ những chỉ vị trí. TTPVD: đườngnêu đặc tránh trưng / số có 4 tính/ ở giữa. chất lâm thời, gắn liền+ TTP với có những kết từ tìnhmở đầu huống hoặc cụ những thể. TTP là VD:nhữngchiếc cụm áotừ chínhlụa / mới phụ muathường. đứng cuối. VD: Vấn đề cấp bách số một / của việc phân phối sản phẩm
  22. 3. Phần phụ sau: ❖3.2. Vị trí (+2): Là vị trí của phụ tố chỉ định. Các từ chỉ định thường xuất hiện với tư cách là yếu tố đánh dấu đường biên giới sau cùng của CDT tiếng Việt. Các từ chỉ định có nhiệm vụ chỉ trỏ sự vật, nêu rõ cho ta biết sự vật ở hướng nào trong tầm nhìn ( xa - gần, không gian - thời gian). Các từ chỉ định thường gặp: này, kia, ấy, đấy, nọ, đó. VD: con mèo ấy; ngôi nhà nọ,
  23. Các mô hình cụm danh từ dạng khuyết: Thành tố phụ trước Thành tố trung tâm VD: Mười chai; hai ly. Thành tố trung tâm Thành tố phụ sau VD: Áo này; ly nước màu xanh kia.
  24. VD: - túp lều / một túp lều → Rõ nghĩa hơn về số lượng. - một túp lều / một túp lều nát → Rõ nghĩa hơn về số lượng và đặc điểm, tính chất sự vật. - một túp lều nát / một túp lều nát trên bờ biển → Rõ nghĩa hơn về số lượng, tính chất, địa điểm (xác định vị trí của sự vật trong không gian). Cụm danh từ có nghĩa đầy đủ hơn và cấu tạo phức tạp hơn một mình DT, nhưng hoạt động trong câu như một DT.
  25. Chức năng cú pháp chính của cụm ĐT: ❖ Làm chủ ngữ: VD: Bạn ấy học rất giỏi. CN VN ❖ Làm vị ngữ: VD: Lan là một học sinh giỏi. là + Cụm danh từ CN VN ❖ Làm phụ ngữ: VD: Năm nay , em học lớp 5. Chúng ta cần học bạn ấy. CN VN Phụ ngữ cho ĐT.
  26. 1. Điền các cụm danh từ sau vào mô hình cụm danh từ? a- một lưỡi búa của cha để lại. b- Tất cả những cái quan điểm hẹp hòi này c- Toàn bộ hai trăm cái bức tranh bị mất cắp đó MÔ HÌNH CỤM DANH TỪ PHẦN PHỤ TRƯỚC PHẦN TRUNG TÂM PHẦN PHỤ SAU Danh từ chỉ Phụ tố Phụ từ Phụ từ chỉ Phụ từ chỉ Danh từ chỉ chất liệu, miêu Phụ tố chỉ tổng thể số lượng đơn vị. chủng loại, sự tả, hạn chỉ định xuất. vật. định. -3 -2 -1 0 +1 +2 (cả, tất cả, (một, hai, (cái) Chỉ chủng Chỉ đối tượng (này, kia, loại khái cụ thể ấy, nọ, ) hết thảy, ba, , quát toàn bộ, toàn những, các, thể, ) mọi, mỗi, từng, )
  27. Sắp xếp các cụm danh từ vừa tìm được vào mô hình: PHẦN TRUNG PHẦN PHỤ TRƯỚC PHẦN PHỤ SAU TÂM Danh từ Phụ từ Phụ từ Phụ từ Danh từ chỉ chất Phụ tố miêu tả, Phụ tố chỉ tổng chỉ số chỉ chỉ đơn liệu, chủng hạn định. chỉ định thể lượng xuất. vị. loại, sự vật. -3 -2 -1 0 +1 +2 một lưỡi búa của cha để lại Tất cả những cái quan điểm hẹp hòi này Toàn bộ hai trăm cái bức tranh bị mất cắp đó Một lưỡi búa của cha để lại Tất cả những cái quan điểm hẹp hòi này Toàn bộ hai trăm cái bức tranh bị mất cắp đó
  28. 2. Tìm các cụm danh từ có trong đoạn văn sau rồi điền vào mô hình cụm danh từ? Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải đem nộp đủ, nếu không thì cả làng phải tội. MÔ HÌNH CỤM DANH TỪ PHẦN PHỤ TRƯỚC PHẦN TRUNG TÂM PHẦN PHỤ SAU Danh từ chỉ Phụ tố Phụ từ Phụ từ chỉ Phụ từ chỉ Danh từ chỉ chất liệu, miêu Phụ tố chỉ tổng thể số lượng đơn vị. chủng loại, sự tả, hạn chỉ định xuất. vật. định. -3 -2 -1 0 +1 +2 (cả, tất cả, (một, hai, (cái) Chỉ chủng Chỉ đối tượng (này, kia, loại khái cụ thể ấy, nọ, ) hết thảy, ba, , quát toàn bộ, toàn những, các, thể, ) mọi, mỗi, từng, )
  29. Sắp xếp các cụm danh từ vừa tìm được vào mô hình: PHẦN PHỤ TRƯỚC PHẦN TRUNG TÂM PHẦN PHỤ SAU Danh từ chỉ Phụ tố Phụ từ chỉ Phụ từ chỉ Phụ từ Danh từ chỉ chất liệu, miêu tả, Phụ tố tổng thể số lượng chỉ xuất. đơn vị. chủng loại, sự hạn chỉ định vật. định. -3 -2 -1 0 +1 +2 làng ấy ba thúng gạo nếp ba con trâu đực ba con trâu ấy chín con năm sau cả làng làng ấy bacon trâu đực chín con cả làng ba thúngCó thể gạocó hoặcnếp khôngba con trâuNHẤTấy THIẾT PHẢInăm CÓsau Có thể hoặc không