Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 5: Tổng cung và chu kỳ kinh doanh

pdf 29 trang ngocly 150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 5: Tổng cung và chu kỳ kinh doanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_hoc_vi_mo_chuong_5_tong_cung_va_chu_ky_kin.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 5: Tổng cung và chu kỳ kinh doanh

  1. VĨ MƠ Kinh tế học 1
  2. CHƯƠNG 5 TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH • 1. Tổng cung và thị trường lao động • 1.1 . Thị trường lao động • 1.1.1. Cung về lao động ( SL) • Phân biệt hai đường cung về lao động • Đường cung SL : lực lượng lao động chấp nhận và sẵn sàng cung ứng lao động tại các mức tiền cơng thực tế . • Đường cung SL1 : tổng lực lượng lao động xã hội • SL1 > SL vì vậy khi thị trường lao động cân bằng hay trạng thái tồn dụng nhân cơng thì vẫn cĩ thất nghiệp. Đây là tình trạng thất nghiệp tự nhiên . 2
  3. 1.1 . Thị trường lao động • 1.1.2. Cầu về lao động ( DL) • Cầu về lao động cho biết nhu cầu sử dụng nhân cơng của các doanh nghiệp tương ứng với các mức tiền cơng thực tế ( các yếu tố khác khơng đổi ) • Tiền cơng danh nghĩa Wn (Nominal Wage) là tổng số tiền người lao động thu được do cung ứng dịch vụ lao động . Tiền cơng thực tế Wr (Real Wage) là khối lượng hàng hĩa và dịch vụ cĩ thể mua được từ tiền cơng danh nghĩa . Wr phụ thuộc vào sự cân bằng của thị trường lao động và mức giá cả của nền kinh tế Wn Wr P 3
  4. 1.1 . Thị trường lao động • 1.1.3. Cân bằng trên thị trường lao động • Thị trường lao động cân bằng tại mức tiền cơng thực tế W0 . Tại mức này số lao động mà doanh nghiệp muốn thuê bằng số lao động mà xã hội muốn cung cấp . Như vậy tại mức thị trường lao động cân bằng mọi người muốn cung ứng lao động với mức tiền cơng cân bằng ( W0) đều cĩ việc làm ( trạng thái tồn dụng nhân cơng). Tuy nhiên tại mức này vẫn tồn tại tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên . 4
  5. 1.1 . Thị trường lao động • SL : Lực lượng lao động • . chấp nhận mức lương W0 • SL1 : Tổng lực lượng lao động Wr D L L SL • D : Cầu về lao động S A L1 W • Đoạn A đến B : lượng 0 B thất nghiệp tự nhiên 0 L H5.1: Thị trường lao động cân bằng 5
  6. 1.1 . Thị trường lao động • 1.1.4. Tổng cung và thị trường lao động • Đường tổng cung cho biết mức sản lượng mà các doanh nghiệp muốn và cĩ khả năng cung ứng tại các mức giá . • Mức sản lượng cung ứng của các doanh nghiệp phụ thuộc vào số lượng các đầu vào của sản xuất. Số lượng đầu vào của sản xuất được phản ánh tập trung ở đầu vào lao động. Do đo,ù tổng cung cĩ quan hệ chặt chẽ và phụ thuộc vào thị trường lao động . 6
  7. 1.2 . Giá cả , tiền cơng , việc làm và đường tổng cung . • 1.2 . Giá cả , tiền cơng , việc làm và đường tổng cung . • 1.2.1. Giá cả và tiền cơng • Sự phân tích ở trên cho thấy tiền cơng thực tế phụ thuộc chủ yếu vào mức giá cả, cịn việc làm lại phụ thuộc chủ yếu vào tiền cơng thực tế. Mức tiền cơng này do cung và cầu về lao động trên thị trường quyết định cĩ thể mơ tả mối quan hệ này bằng đồ thị sau đây 7
  8. 1.2 . Giá cả , tiền cơng , việc làm và đường tổng cung . . Wr Wr W1 W1 W2 W2 W W3 3 0 L L L L 1 2 3 0 P1 P2 P3 P (mức giá) Với L = f(Wr) Với Wr = f(P) H 6.2: Quan hệ giá cả tiền cơng và việc làm 8
  9. 1.2 . Giá cả , tiền cơng , việc làm và đường tổng cung . • 1.2.2. Đường tổng cung • Tổng cung của nền kinh tế, đặc biệt tổng cung trong ngắn hạn, phụ thuộc chủ yếu vào tiền cơng và giá cả của nền kinh tế. Tiền cơng và giá cả của nền kinh tế ảnh hưởng căn bản đến hình dạng và độ dốc của đường tổng cung ngắn hạn . • Tiền cơng và giá cả vận động như thế nào trong nền kinh tế ? Vấn đề này các nhà kinh tế học cổ điển và các nhà kinh tế học trường phái Keynes cĩ quan điểm trái ngược nhau : 9
  10. 1.2 . Giá cả , tiền cơng , việc làm và đường tổng cung . • . -Theo trường phái cổ điển : giá cả và tiền cơng danh nghĩa hồn tồn linh hoạt , tiền cơng thực tế điều chỉnh để giữ cho thị trường lao động luơn cân bằng. Nền kinh tế luơn ở mức tồn dụng nhân cơng, các doanh nghiệp hoạt động hết cơng suất, đường tổng cung là đường thẳng đứng . 10
  11. 1.2 . Giá cả , tiền cơng , việc làm và đường tổng cung. • -Theo phái Keynes : giá cả và tiền cơng danh nghĩa khơng linh hoạt , thậm chí cố định. Tiền cơng thực tế do vậy cũng khơng đổi , thị trường lao động luơn ở tình trạng cĩ thất nghiệp. Các doanh nghiệp cĩ thể thuê mướn thêm nhiều nhân cơng tại mức lương cố định , họ cĩ thể gia tăng sản lượng cung ứng màkhơng cần tăng giá, đường tổng cung là đường nằm ngang 11
  12. 1.2 . Giá cả , tiền cơng , việc làm và đường tổng cung . . P P AS AS O Y O Y Đường tổng cung thẳng đứng Đường tổng cung nằm ngang H 6.5: Đường tổng cung thẳng đứng và đường tổng cung nằm ngang 12
  13. 1.2 . Giá cả , tiền cơng , việc làm và đường tổng cung. • Trong ngắn hạn, tiền cơng là cố định do hợp đồng lao động ràng buộc tiền lương khơng đổi ít nhất trong một khoảng thời gian nhất định (3 tháng, 6 tháng ). Vì thế, mức giá khơng đổi và đường tổng cung cĩ xu hướng nằm ngang. Ngược lại, với những khoảng thời gian từ một năm trở lên, hợp đồng cĩ thể được điều chỉnh, tiền lương cĩ thể thỏa thuận lại. Do vậy, lương và giá cĩ thể thay đổi. Trong khi về dài hạn, tài nguyên cĩ thể được khai thác hết dẫn đến sản lượng khĩ tăng thêm. Mọi nỗ lực tăng sản lượng sẽ làm giá cả tăng nhiều hơn là đầu ra. Đường tổng cung từ đĩ, cĩ xu hướng thẳng đứng. Như vậy, Keynes đúng trong ngắn hạn, trong khi trường phái cổ điển đúng trong dài hạn. 13
  14. 1.3. Đường tổng cung thực tế ngắn hạn • 1.3. Đường tổng cung thực tế ngắn hạn • Đường tổng cung thực tế ngắn hạn được xây dựng trên cơ sở các mối quan hệ sau: • -Tiền cơng và giá cả : Wr = f(P) • -Việc làm và tiền cơng : L =f(Wr) • -Sản lượng và việc làm : Y= f(L) 14
  15. 1.3. Đường tổng cung thực tế ngắn hạn Wr= f(P) => L =f(Wr) => Y=f(l) = > AS=f(P) Y Y Y=f(L) 450 b L c Y L1 L2 L3 Y1 Y2 Y3 Wr P AS W1 a c b P2 W2 b W c P1 3 a DL L Y a d H 5.4: Cách hình thành đường tổng cung thực tế ngắn hạn AS = f (P) 15
  16. 2.AS,AD mức giá và tốc độ điều chỉnh kinh tế 1.2.1. Mối quan hệ AS, AD . và mức giá • AS, AD quuyết định điểm P cân bằng, quyết định mức AD AS sản lượng và giá cả cân bằng . Do vậy vị trí của P0 điểm cân bằng (E0) phụ thuộc vào vị trí của đường 0 Y AS & AD, độ dốc của Y0 đường AS &AD H 5.5: Mối quan hệ AS - AD 16
  17. 2.2.2. Điều chỉnh ngắn hạn , trung hạn và dài hạn – Sự điều chỉnh ngắn hạn , trung hạn và dài hạn • 2.2.1. Khái niệm : • Điều chỉnh kinh tế : • Điều chỉnh kinh tế là sự thay đổi trạng thái cân bằng của AS, AD dẫn tới thay đổi mức sản lượng và giá cả . • Điều chỉnh kinh tế cĩ thể diễn ra dưới dạng quá trình tự điều chỉnh (tự động) hoặc dưới tác động của các chính sách kinh tế vĩ mơ . • Quá trình tự điều chỉnh của nền kinh tế: • Là sự phản ứng tự nhiên của nền kinh tế trước những biến động của tiền cơng và giá cả, diễn ra theo trình tự từ mở rộng đến thu hẹp sản lượng hoặc theo chiều ngược lại tùy thuộc vào chiều hướng của các biến động 17
  18. 2.2.2. Điều chỉnh ngắn hạn , trung hạn và dài hạn . • H 5.6 mơ tả : • Điều chỉnh ngắn hạn : P • Nền kinh tế đang cân bằng tại YP AS’ E0 với sản lượng Y0, chẳng hạn E’” AS E” do biến động giá cả và tiền cơng làm AD dịch chuyển lên trên E0 AD’ AD thành AD’, cân bằng mới tại E’ 0 Y được thiết lập: sản lượng tăng , Y0 giá cả tăng H 5.6: Các điều chỉnh kinh tế 18
  19. 2.2.2. Điều chỉnh ngắn hạn , trung hạn và dài hạn • Điều chỉnh trung hạn : • Ở trạng thái cân bằng E’ : do sản lượng tăng, giá tăng làm AS dịch chuyển sang trái thành AS’, trạng thái cân bằng mới được thiết lập tại E’’ , sản lượng giảm, giá cả và tiền cơng tiếp tục tăng . • Điều chỉnh dài hạn : • Nếu tại E’’ sản lượng cân bằng cao hơn sản lượng tiềm năn, AS tiếp tục dịch chuyển sang trái cho đến khi đạt cân bằng tại E’’ . Tại đây, Y0 = YP , chỉ cĩ giá cả ở mức cao hơn 19
  20. 3. Chu kỳ kinh doanh : • 3. Chu kỳ kinh doanh : – 3.1.Khái niệm : • Chu kỳ kinh doanh ( chu kỳ kinh tế ) là sự giao động của sản lượng thực tế ( Yt) xung quanh xu thế tăng lên của sản lượng tiềm năng ( Yp ) • 3.2 . Nguyên nhân : • 3.2.1. Nguyên nhân bên ngồi : • Các vấn đề chính trị, dân số, thời tiết, chiến tranh cĩ tác dụng gây sốc ban đầu. • 3.2.2. Nguyên nhân bên trong : • Do sự tác động qua lại AS và AD . 20
  21. 3 .3. Cơ chế gây chu kỳ kinh doanh : • 3.3.1.Cơ chế : • Cơ chế gây chu kỳ là tác động qua lại giữa số nhân của tổng cầu (m) với mức đầu tư biên ( MPI ) tạo thành hệ số gia tốc : V = m.MPI • Với : V: hệ số gia tốc • m: số nhân của tổng cầu MPI : mức đầu tư biên ( mức thay đổi của đầu tư khi sản lượng thay đổi 1 đơn vi) dI MPI dY 21
  22. 3 .3. Cơ chế gây chu kỳ kinh doanh : Hệ số gia tốc làm đầu tư thay đổi qua mơ hình hệ số gia tốc . Mơ hình hệ số gia tốc giả định lãi suất khơng đổi, đầu tư thay đổi phụ thuộc vào lượng lợi nhuận dự kiến trong tương lai. Lượng lợi nhuận dự kiến trong tương lai phụ thuộc vào doanh số bán ra trong tương lai. Các doanh nghiệp ước tính doanh số trong tương lai qua doanh số và sản lượng trong quá khứ để xác định mức đầu tư . Mơ hình hệ số gia tốc cĩ cơng thức sau: It : đầu tư cho năm hiện tại I0 : đầu tư tự định ( đầu tư khơng phụ thuộc vào sản lượng ) V : hệ số gia tốc Yt-1 : sản lượng thời kỳ trước Yt-2 : sản lượng trước :TKT It I0 V(Yt 1 Yt 2) 22
  23. It I0 V (Yt 1 Yt 2 ) • Sự thay đổi của đầu tư hàng năm theo mơ hình hệ số gia tốc sẽ gây ra chu kỳ kinh doanh theo trình tự sau : • Khi sản lượng tăng , đầu tư tăng theo gia tốc , sản lượng tăng theo số nhân . • Khi sản lượng ngừng tăng, đầu tư bằng với đầu tư tự định, sản lượng bắt đầu giảm . • Khi sản lượng giảm đầu tư giảm theo gia tốc, sản lượng giảm theo số nhân 23
  24. 3 .3. Cơ chế gây chu kỳ kinh doanh : • 3.3.2. Minh họa: • Một nền kinh tế giản đơn đang cân bằng ở : Y = C +I = 60 tỉ USD với C = 30 tỉ , I = 30 tỉ, MPC = 0,5 , MPI = 0,18 cố định ở các mức sản lượng. Giả sử đầu tư tự định tăng từ 30 tỉ lên 40 tỉ quá trình điều chỉnh của nền kinh tế theo mơ hình hệ số gia tốc như sau : 24
  25. Thời kỳ C I Y Y it 0 30 30 60 1 30 40 70 10 46 2 35 46 81 11 46,6 3 40,5 46,6 87,1 6,1 43,66 4 43,55 43,66 87,21 0,11 40,06 5 43,6 40,06 83,66 -3,55 37,87 6 41,83 37,87 79,7 -3,96 37,62 7 39,85 37,62 77,47 -2,23 38,66 8 38,73 38,66 77,39 -0,08 39,95 9 38,7 39,95 78,65 1,26 40,75 10 39,32 40,75 80,07 1,42 40,85 25
  26. H 5.7: Đồ thị mơ tả chu kỳ kinh doanh • Từ bảng trên ta vẽ được đồ . thị chu kỳ kinh doanh : với Y (tỉ USD) đỉnh chu kỳ đạt được khi 87,21 80,07 sản lượng ngừng tăng, đáy 77,39 60 chu kỳ khi sản lượng ngừng giảm . 0 Thời kỳ 4 8 10 H 5.7: Đồ thị mơ tả chu kỳ kinh doanh 26
  27. BÀI TẬP • BÀI TẬP • Bài 1 : Cho biểu thức xác định sản phẩm giá trị biên của lao động là 14 – 0,08L với ( L số lượng lao động ). • 1.1. Hãy tìm biểu thức mơ tả cầu về lao động với tiền cơng danh nghĩa W và mức giá P . • 1.2. Xác định cầu về lao động khi tiền cơng danh nghĩa bằng 4 nghìn , 3 nghìn , 1 nghìn đồng và mức giá bằng 1 . • 1.3. Vẽ đồ thị đường cầu lao động . 27
  28. BÀI TẬP • Bài 2 : Cho biểu thức mơ tả cung về lao động là : SL = -40 + 20 W ( P=1) • 2.1. Xác định số cung về lao động tương ứng với mức tiền cơng danh nghĩa 4 nghìn , 3 nghìn , 1 nghìn đồng và mức giá là 1 . • 2.2. Vẽ đồ thị cung lao động . • 2.3. Tìm cân bằng của thị trường lao động với đường cầu tìm được ở bài 1 28
  29. BÀI TẬP • Bài 3 : Một nền kinh tế đang cân bằng ở C + I = 3100 tỉ đồng. Trong đĩ C = 1500 và I = 1600. Được biết sản lượng cân bằng năm trước đĩ là 3000 tỉ đồng, MPC cố định ở mức 0,5 và MPI = 0,2. Hãy tính mức sản lượng tại đỉnh và đáy của chu kỳ và biểu diễn chu kỳ trên đồ thị . 29