Bài giảng Kinh tế chính trị Mác - Lênin - Chương IV: Các hình thái của giá trị thặng dư
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế chính trị Mác - Lênin - Chương IV: Các hình thái của giá trị thặng dư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_kinh_te_chinh_tri_mac_lenin_chuong_iv_cac_hinh_tha.ppt
Nội dung text: Bài giảng Kinh tế chính trị Mác - Lênin - Chương IV: Các hình thái của giá trị thặng dư
- CHƯƠNG IV CÁC HÌNH THÁI CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
- NỘI DUNG I. SỰ CHUYỂN HÓA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ THÀNH LỢI NHUẬN II. LỢI NHUẬN BÌNH QUÂN - GIÁ CẢ SẢN XUẤT III. LỢI NHUẬN THƯƠNG NGHIỆP – LỢI TỨC CHO VAY – ĐỊA TÔ TBCN
- I. SỰ CHUYỂN HÓA GTTD THÀNH LỢI NHUẬN 1. Chi phí sản xuất TBCN - Lợi nhuận - Tỷ suất lợi nhuận 2. Những nhân tố tác động tới tỷ suất lợi nhuận 6/14/2021 3
- 1. Chi phí sản xuất TBCN - Lợi nhuận – Tỷ suất lợi nhuận. a) Chi phí sản xuất TBCN n Để sản xuất ra một sản phẩm – hàng hoá, người ta cần phải chi phí một lượng lao động nhất định, gồm: (1) Lao động sống (hiện tại) (2) Lao động quá khứ (vật hoá) Hai bộ phận này hợp thành “Chi phí thực tế” để sản xuất hàng hoá. Chi phí thực tế tạo thành giá trị của hàng hoá 6/14/2021 4
- 1.Chi phí sản xuất TBCN - Lợi nhuận – Tỷ suất lợi nhuận. n Tuy nhiên đối với nhà tư bản, để sản xuất ra sản phẩm - hàng hoá chỉ cần ứng ra một số tư bản nhất định, gồm: (1) Tư bản để mua TLSX (c) (2) Tư bản để trả công lao động (v) Hai bộ phận này hợp thành “Chi phí sx TBCN” Như vậy: Chi phí sản xuất TBCN là chi phí về tư bản mà nhà tư bản bỏ ra để sản xuất hàng hoá 6/14/2021 5
- 1.Chi phí sản xuất TBCN - Lợi nhuận -Tỷ suất lợi nhuận. n Chi phí thực tế và Chi phí sản xuất TBCN có sự khác biệt cả về lượng và chất Xét về mặt lượng Chi phí sản xuất TBCN < Chi phí thực tế Chi phí sản xuất TBCN < Giá trị hàng hóa Xét về mặt chất Chi phí sản xuất TBCN là chi phí về tư bản, Chi phí thực tế là chi phí về lao động Marx: Phạm trù chi phí sản xuất TBCN không có quan hệ gì với sự hình thành giá trị hàng 6/14/2021hoá, cũng như không có quan hệ gì với quá 6 trình làm cho tư bản tăng thêm giá trị
- 1.Chi phí sản xuất TBCN - Lợi nhuận – Tỷ suất lợi nhuận. b) Lợi nhuận n Khái niệm n Lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa giá bán và chi phí sản xuất TBCN. n Về thực chất, Lợi nhuận TBCN: Là hình thức chuyển hóa của giá trị thặng dư Là giá trị thặng dư, một khi được xem là kết quả của toàn bộ tư bản ứng trước 6/14/2021 7
- 1.Chi phí sản xuất TBCN - Lợi nhuận – Tỷ suất lợi nhuận. n So sánh giữa Lợi nhuận (p) và Giá trị thặng dư (m) n Về lượng Lợi nhuận có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn Giá trị thặng dư , Do . Giá trị hàng hoá = c + v + m Giá cả hàng hoá = k + p 6/14/2021 8
- 1.Chi phí sản xuất TBCN - Lợi nhuận – Tỷ suất lợi nhuận. n Về chất Giá trị thặng dư là kết quả của tư bản khả biến (v), kết quả của việc chiếm đoạt lao động Lợi nhuận biểu hiện như là kết quả của toàn bộ tư bản (k), kết quả của quá trình kinh doanh Như vậy Lợi nhuận TBCN đã xuyên tạc bản chất của nó là Giá trị thặng dư, đã che dấu quan hệ sản xuất TBCN 6/14/2021 9
- 1.Chi phí sản xuất TBCN - Lợi nhuận – Tỷ suất lợi nhuận. c) Tỷ suất lợi nhuận n Là tỷ lệ % giữa tổng lợi nhuận thu được và tổng tư bản ứng trước P’ = P / ∑ K (%) n Nếu giả định: Giá cả = Giá trị P = M Tư bản cố định CC hết giá trị ∑ K = K Công thức: P’ = M / K (%) 6/14/2021 10
- 1.Chi phí sản xuất TBCN - Lợi nhuận – Tỷ suất lợi nhuận. n So sánh giữa Tỷ suất LN và Tỷ suất GTTD Về lượng (p’) luôn nhỏ hơn (m’) (Do . ) Về chất (m’) biểu thị mức độ bóc lột của nhà TB (p’) phản ánh mức doanh lợi của nhà TB Như vậy Tỷ suất lợi nhuận đã xuyên tạc bản chất của nó là ‘Tỷ suất GTTD’, đã che dấu quan hệ sản xuất TBCN 6/14/2021 11
- 2. Những nhân tố tác động tới Tỷ suất lợi nhuận n Tỷ suất giá trị thặng dư (m’) n Cấu tạo hữu cơ của tư bản (C/V) n Tốc độ chu chuyển của tư bản (n ) n Khối lượng TB bất biến (C) 6/14/2021 12
- II. LỢI NHUẬN BÌNH QUÂN - GIÁ CẢ SẢN XUẤT 1. Lợi nhuận bình quân 2. Gía cả sản xuất 6/14/2021 13
- 1. Lợi nhuận bình quân a) Hai hình thức cạnh tranh trong xã hội tư bản Trong XHTB có hai hình thức cạnh tranh n Cạnh tranh trong một ngành n Cạnh tranh giữa các ngành 6/14/2021 14
- 1.Lợi nhuận bình quân b) Sự hình thành Lợi nhuận bình quân Giữa những ngành khác nhau, Các điều kiện sản xuất k.d cũng khác nhau, Tỷ suất lợi nhuận cũng khác nhau. Nhà TB sẽ chọn ngành có (p’) cao nhất để đầu tư 6/14/2021 15
- 1.Lợi nhuận bình quân Chi phí Tỷ suất Khối lượng Tỷ suất Ngành Tư bản (k) GTTD (m’) GTTD(M) LN (p’) Cơ khí 80c + 20v 100% 20 20% Dệt may 70c + 30v 100% 30 30% Thực phẩm 60c + 40v 100% 40 40%
- 1. Lợi nhuận bình quân Trong trường hợp này: n Một số nhà tư bản ngành CK sẽ chuyển sang kinh doanh ở ngành TP Qui mô sx của ngành CK giảm Giá bán sản phẩm CK tăng Tỷ suất lợi nhuận ngành CK cũng tăng n Trái lại, ngành thực phẩm do có thêm tư bản đầu tư Quy mô sản xuất ngành TP tăng Giá cả sản phẩm của ngành TP giảm Tỷ suất lợi nhuận của ngành TP cũng giảm. 6/14/2021 17
- 1.Lợi nhuận bình quân n Như vậy Quá trình cạnh tranh và di chuyển tư bản giữa các ngành làm thay đổi tỷ suất lợi nhuận vốn có của mỗi ngành Hình thành một tỷ suất lợi nhuận chung cho tất cả các ngành 6/14/2021 18
- 1.Lợi nhuận bình quân - Khái niệm - Lợi nhuận Bình quân - Là lợi nhuận bằng nhau của những tư bản ngang nhau đầu tư vào các ngành khác nhau. Tỷ suất lợi nhuận bình quân Là tỷ lệ % giữa tổng giá trị thặng dư thu được và tổng tư bản đầu tư trong tòan xã hội 6/14/2021 19
- 1.Lợi nhuận bình quân n Sự hình thành lợi nhuận bình quân không chấm dứt được sự cạnh tranh và di chuyển tư bản giữa các ngành Vì 6/14/2021 20
- 2. Giá cả sản xuất n Với sự hình thành lợi nhuận bình quân, Giá trị hàng hóa sẽ biến thành Giá cả sản xuất. Giá cả SX = Chi phí sản xuất + Lợi nhuận BQ (k) ( p ) Giá cả SX là nhân tố điều tiết giá cả thị trường 6/14/2021 21
- Kết luận n Lợi nhuận Bình quân và Giá cả Sản xuất đã che dấu thêm một bước quan hệ sản xuất TBCN Lầm tưởng: n Không có quan hệ gì giữa giá trị thặng dư và lợi nhuận BQ (vì chúng hoàn toàn khác nhau về lượng) n Tư bản tự nó có khả năng sinh sôi nảy nở (vì cứ có một tư bản nhất định là sẽ thu về được một lợi nhuận nhất định) 6/14/2021 22
- Kết luận Thực chất là: n Lợi nhuận bình quân là hình thức chuyển hoá của giá trị thặng dư Xét trong toàn xã hội, Lợi nhuận BQ = Giá trị TD n Giá cả sản xuất là hình thức chuyển hoá của giá trị Giá cả SX = Giá trị 6/14/2021 23
- III. LỢI NHUẬN THƯƠNG NGHIỆP – LỢI TỨC CHO VAY – ĐỊA TÔ TBCN 1. Tư bản TN - Lợi nhuận TN 2. Tư bản cho vay – Lợi tức cho vay 3. Tư bản KD nông nghiệp – Địa tô TBCN 6/14/2021 24
- 1. Tư bản TN - Lợi nhuận TN a) Bản chất của TBTN n Tư bản TN là loại hình tư bản kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, thực hiện chức năng mua bán hàng hoá để kiếm lợi (T – H – T’). n Trong CNTB, Tư bản TN là một bộ phận của Tư bản Công nghiệp tách ra, phục vụ cho quá trình lưu thông của Tư bản CN n Sự tách rời giữa Tư bản TN và Tư bản CN là một tất yếu, phản ánh sự phát triển của phân công xã hội, vì n Tư bản TN có mối quan hệ hai mặt, phụ thuộc bên trong và độc lập bên ngoài, đối với Tư bản CN 6/14/2021 25
- 1. Tư bản TN - Lợi nhuận TN b) Nguồn gốc của Lợi nhuận TN n Lưu thông không tạo ra giá trị. Vậy Lợi nhuận TN do đâu mà có ? Lợi nhuận TN chính là một phần của giá trị thặng dư được tạo ra trong lĩnh vực sản xuất, do nhà tư bản công nghiệp nhượng cho nhà tư bản thương nghiệp n Sự phân chia lợi nhuận giữa TBCN và TBTN diễn ra một cách tự phát, Theo đó, nhà TBCN bán hàng hoá cho nhà TBTN thấp hơn giá trị Còn nhà TBTN bán hàng theo đúng giá trị và thu lợi nhuận TN. 6/14/2021 26
- 2. Tư bản cho vay - Lợi tức cho vay a) Bản chất của TBCV n Tư bản cho vay là loại hình tư bản sở hữu tiền tệ, cho người khác sử dụng trong một thời gian để thu được một số giá trị tăng thêm nhất định 6/14/2021 27
- 2. Tư bản cho vay - Lợi tức cho vay n Sự xuất hiện của TBCV là do 2 nguyên nhân: n Trong quá trình chu chuyển, các nhà TB thường có vốn tạm thời nhàn rỗi → Có nhu cầu cho vay để sinh lời n Trong khi đó, một số nhà TB khác lại cần vốn đầu tư mà chưa có hoặc chưa tích lũy đủ, → Có nhu cầu đi vay để đầu tư. Xuất hiện: Tư bản Cho vay và Quan hệ tín dụng TBCN. 6/14/2021 28
- 2. Tư bản cho vay - Lợi tức cho vay n Đặc điểm của TBCV: n Quyền sở hữu tách rời quyền sử dụng tư bản n Là loại hình tư bản ăn bám nhất n Là loại hình tư bản được sùng bái nhất và cũng che giấu kín đáo nhất quan hệ sản xuất TBCN. Với CT vận động: T - T’ (T’ = T + T) Þ Tạo ấn tượng: Tiền tệ có khả năng tự nhiên là tự sinh sôi nảy nở. 6/14/2021 29
- 2. Tư bản cho vay - Lợi tức cho vay b) Lợi tức - Tỷ suất lợi tức Tư bản cho vay sau một thời gian sử dụng phải được hoàn trả cho người sở hữu có kèm theo một giá trị tăng thêm, gọi là Lợi tức. n Lợi tức là giá cả của tư bản cho vay, là kết quả của quyền sở hữu tư bản n Về thực chất Lợi tức là một phần của giá trị thặng dư mà nhà tư bản đi vay phải trả cho nhà tư bản cho vay 6/14/2021 30
- 2. Tư bản cho vay - Lợi tức cho vay Trên thực tế: Lợi tức là một phần của lợi nhuận bình quân mà các nhà tư bản đi vay phải trả cho nhà tư bản cho vay. Khi xuất hiện quan hệ tín dụng TBCN, Lợi nhuận bình quân được chia thành hai phần: n Lợi tức (Z): Trả cho TBCV (Cố định) n Lợi nhuận DN (PDN): Thu nhập của TB hoạt động (Biến động tuỳ thuộc vào kết quả sxkd) Lầm tưởng: Lợi tức và Lợi nhuận DN khác nhau về 6/14/2021nguồn gốc 31
- 2. Tư bản cho vay - Lợi tức cho vay Tỷ suất lợi tức (Z’) n Là tỷ lệ % giữa tổng số lợi tức thu được và tổng số tư bản cho vay trong một thời hạn nhất định n Phụ thuộc vào hai nhân tố: n Tỷ suất lợi nhuận bình quân P’ Z’ n Quan hệ cung cầu về tư bản cho vay Cung > Cầu Z’ ↓ n Trong quá trình phát triển của CNTB, Tỷ suất lợi tức có xu hướng giảm Do 6/14/2021 32
- 2. Tư bản cho vay - Lợi tức cho vay c) Tư bản Ngân hàng – Lợi nhuận ngân hàng n Tư bản Ngân hàng Là loại hình TB có chức năng huy động các khoản tiền nhàn rỗi trong xã hội để cho vay n Lợi nhuận ngân hàng: Là khoản chênh lệch giữa Tổng lợi tức thu được và Tổng lợi tức phải trả n Tỷ suất lợi nhuận ngân hàng: Là tỉ lệ % giữa Tổng lợi nhuận thuần túy 6/14/2021ngân hàng và Tổng tư bản (vốn) tự có của 33 ngân hàng
- 3. Tư bản Kinh doanh Nông nghiệp và Địa tô TBCN a) Tư bản KD Nông nghiệp CNTB không bị xoá bỏ chế độ tư hữu ruộng đất Phần lớn ruộng đất vẫn thuộc quyền tư hữu của giai cấp địa chủ. Trong lĩnh vực nông nghiệp TBCN xuất hiện ba giai cấp: (1). Địa chủ (Chiếm hữu ruộng đất); (2). Tư bản NN (Thuê ruộng đất để kinh doanh); (3). Công nhân NN (Làm thuê). 6/14/2021 34 Quan hệ giữa 3 giai cấp trên hình thành Địa tô TBCN
- 3. Tư bản Kinh doanh Nông nghiệp và Địa tô TBCN b) Bản chất và các hình thức của Địa tô TBCN n Địa tô TBCN là khoản tiền thuê ruộng đất mà nhà TBNN phải trả cho người chủ sở hữu ruộng đất (địa chủ) Về thực chất Địa tô TBCN là khoản lợi nhuận siêu ngạch (ngoài lợi nhuận bình quân) của tư bản đầu tư trong nông nghiệp, do người công nhân nông nghiệp tạo ra và được trả cho người sở hữu ruộng đất 6/14/2021 35
- 3. Tư bản Kinh doanh Nông nghiệp và Địa tô TBCN n Địa tô TBCN biểu hiện hai mối quan hệ: (1). Quan hệ giữa Tư bản NN và Địa chủ đối với Công nhân NN (Bóc lột) (2). Quan hệ giữa Tư bản NN và Địa chủ ( Cạnh tranh) 6/14/2021 36
- 3. Tư bản Kinh doanh Nông nghiệp và Địa tô TBCN n Địa tô TBCN có 2 hình thức chủ yếu: n Địa tô Chênh lệch - Là khoản lợi nhuận siêu ngạch thu được trên những ruộng đất có điều kiện s.x k.d thuận lợi ĐTCL = GCSX chung /NS - GCSX cá biệt /NS Giá cả sản xuất chung của nông sản được quyết định bởi điều kiện s.x k.d trên ruộng đất xấu nhất - ĐTCL có hai loại: ĐTCL I: Do độ màu mỡ tự nhiên và vị trí 6/14/2021 địa lý thuận lợi của đất 37 đai ĐTCL II: Là kết qủa của việc thâm canh, đầu tư thêm tư bản
- Sự hình thành Địa tô Chênh lệch Loại TB Lợi Sản Giá cả SX cá biệt Giá cả SX chung Địa tô Đất đầu tư nhuận lượng chênh BQ ∑ SP 1 tạ 1 tạ ∑ SP Lệch Tốt 100 20 6 tạ 120 20 30 180 + 60 Trung 100 20 5 tạ 120 24 30 150 + 30 Bình Xấu 100 20 4 tạ 120 30 30 120 0
- 3. Tư bản Kinh doanh Nông nghiệp và Địa tô TBCN n Địa tô tuyệt đối - Là khoản địa tô mà nhà tư bản thuê ruộng đất nhất thiết phải nộp, cho dù ruộng đất là tốt hay xấu thế nào chăng nữa - ĐTTĐ cũng là một loại lợi nhuận siêu ngạch (ngoài lợi nhuận bình quân) hình thành do cấu tạo hữu cơ của tư bản trong nông nghiệp thấp hơn trong công nghiệp; ĐTTĐ = Giá trị / NS - Giá cả SX chung /NS 6/14/2021 39
- Sự hình thành Địa tô Tuyệt Đối Chi Phí Giá trị Giá trị Tỷ suất Tỷ suất Khối Giá cả Giá trị Địa tô Tư bản Thặng Sản LN LN lượng SX Nông Tuyệt Dư Phẩm Cá Biệt B.Q LNBQ Chung Sản Đối CN: 70c+30v 30 130 30% 20% 20 120 - - 80c+20v 20 120 20% 20% 20 120 90c+10v 10 110 10% 20% 20 120 NN: 60c+40v 40 140 40% 20% 20 120 140 20
- XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THÀY CÔ ĐÃ LẮNG NGHE