Bài giảng Giáo dục quốc phòng - Bài 4: Thuốc nổ - Nguyên Hồng Thanh

pdf 87 trang ngocly 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục quốc phòng - Bài 4: Thuốc nổ - Nguyên Hồng Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_giao_duc_quoc_phong_bai_4_thuoc_no_nguyen_hong_tha.pdf

Nội dung text: Bài giảng Giáo dục quốc phòng - Bài 4: Thuốc nổ - Nguyên Hồng Thanh

  1. Giảng viên thực hiện: Nguyễn Hồng Thanh
  2. Mục đích Giới thiệu cho sinh viên biết một số loại thuốc nổ th- ờng dùng và các phơng tiện gây nổ, ứng dụng chủ yếu của thuốc nổ trong chiến đấu và sản xuất. Yêu cầu - Hiểu và nắm chắc khái niệm, tác dụng, yêu cầu khi sử dụng của thuốc nổ. - Nắm chắc đặc tính, công dụng của các loại thuốc nổ, phơng tiện gây nổ, ứng dụng vào trong chiến đấu và sản xuất.
  3. Nội dung I. Khái quát chung II. Những thuốc nổ thờng dùng III. Phơng tiện gây nổ IV. ứng dụng thuốc nổ v. Sử dụng , bảo quản, vận chuyển
  4. Thời gian: 6 tiết Phơng pháp: Thuyết trình, kết hợp minh họa trực quan. Tài liệu tham khảo 1. Giáo trình GDQP-AN tập II, NXB Giáo Dục 2009 2. Giáo trình GDQP-AN tập II, NXB KH&KT 2008 (Th viện Tạ Quang Bửu-Trờng ĐHBKHN).
  5. 1.Khái niệm Thuốc nổ là một chất hoặc một hỗn hợp húa học, khi bị tỏc động thỡ cú phản ứng nổ, sinh nhiệt cao, lượng khớ lớn tạo thành ỏp lực mạnh phỏ hủy cỏc vật thể xung quanh.
  6. 1.Khái niệm  Tốc độ phản ứng nhanh 2000m/s đến 8400m/s Tốc độ phản ứng nhanh chóng của quá trình là đặc trng quan trọng nhất của phản ứng nổ.  Nhiệt độ cao 1.5000C đến 4.5000C Tỏa nhiều nhiệt của phản ứng là đặc trng quan trọng và là tiêu chuẩn để xác định khả năng làm việc của chất nổ.
  7. 1.Khái niệm  áp suất lớn 1Kg thuốc nổ: 600 lít khí đến 1.000 lít khí 10.000KG/cm2 đến100.000KG/cm2 Phạm vi ép Phạm vi phá hoại Phạm vi chấn động
  8. 1.Khái niệm
  9. 1.Khái niệm Chỳ ý: - Phản ứng nổ khỏc phản ứng húa học thụng thường. Vớ dụ: N2 + O2 → 2NO - 43.200 calories Nhưng hỗn hợp trờn khụng phải là thuốc nổ vỡ khụng sinh ra nhiệt mà hấp thụ nhiệt. - Phản ứng nổ khỏc phản ứng hạt nhõn.
  10. 2.Tác dụng Tiêu diệt sinh lực địch, phá huỷ phơng tiện chiến đấu, công sự vật cản của địch
  11. 2.Tác dụng - Làm nhiên liệu phóng, đẩy vật đi xa, làm lợng nổ kích thích cho bom nguyên tử - Sử dụng thuốc nổ để phá đất, phá đá, làm công sự, khai thác gỗ
  12. 3. Yêu cầu khi sử dụng - Phải căn cứ vào nhiệm vụ, cách đánh, tình hình địch, địa hình, thời tiết và lợng thuốc nổ hiện có để quyết định cách đánh cho phù hợp. - Chuẩn bị chu đáo, bảo đảm nổ. - Đánh đúng mục tiêu, đúng khối lợng, đúng lúc, đúng điểm đặt. - Dũng cảm, bình tĩnh, hiệp đồng chặt chẽ. - Bảo đảm an toàn.
  13. 1.Thuốc gây nổ 2. Thuốc nổ mạnh 3. Thuốc nổ vừa 4.Thuốc nổ yếu
  14. a. Thuốc gây nổ Fuyminát thuỷ ngân - Công thức hóa học: HgON2 - Nhận dạng : Thuốc Fuyminát thuỷ ngân tinh thể màu trắng hoặc màu tro, độc, khó tan trong nớc lạnh, tan trong nớc sôi. - Cảm ứng nổ: Rất nhạy nổ với va đập, cọ sát. - Cảm ứng tiếp xúc : Tác dụng mạnh với a xít, nếu a xít đặc tạo ra phản ứng nổ. Khi tiếp xúc với nhôm sẽ ăn mòn nhôm (phản ứng toả nhiệt). Dễ hút ẩm, khi bị ẩm sức gây nổ kém hoặc có thể không nổ, đem sấy khô có thể nổ đợc.
  15. a. Thuốc gây nổ Fuyminát thuỷ ngân - Cảm ứng nhiệt : Dễ bắt lửa, khi bắt lửa nổ ngay, ở nhiệt độ 160oC-170oC tự nổ. - Công dụng: Làm thuốc gây nổ trong các loại kíp hoặc đầu nổ của bom đạn. Thuốc gây nổ Fuyminát thuỷ ngân Vỏ đồng
  16. b. Thuốc gây nổ Azôtua chì (sét chì) - Công thức hóa học: Pb(N3)2 - Nhận dạng: Thuốc Azôtua chì có tinh thể màu trắng, hạt nhỏ khó tan trong nớc. - Cảm ứng nổ: Va đập cọ sát kém nhạy nổ hơn Fuyminát thuỷ ngân. Sức gây nổ mạnh hơn Fuyminát thuỷ ngân. - Cảm ứng tiếp xúc: Tác dụng với đồng và hợp kim đồng. ít hút ẩm hơn Fuyminát thuỷ ngân, khi bị ẩm uy lực nổ giảm.
  17. b. Thuốc gây nổ Azôtua chì(sét chì) - Cảm ứng nhiệt : Đốt hơi khó cháy, tự cháy và nổ ở 310oC. Thờng phải dùng thuốc khác để mồi lửa khi gây nổ. - Công dụng: Dùng làm thuốc gây nổ nhồi trong kíp, hạt nổ, ngòi nổ các loại bom đạn. Thuốc gây nổ Azôtua chì Vỏ nhôm
  18. a. Thuốc nổ mạnh Hê xô gen Kí hiệu: RDX. - Công thức hóa học: C3H6N6O6 hay (CH2-N-NO2)3 - Nhận dạng : Thuốc Hê xô gen có tinh thể màu trắng, không mùi vị, không tan trong nớc. - Cảm ứng nổ: Nhạy nổ với va đập cọ sát. Đạn súng tr- ờng bắn xuyên qua nổ. - Cảm ứng tiếp xúc : Không hút ẩm, không tác dụng với kim loại.
  19. a. Thuốc nổ mạnh Hê xô gen - Cảm ứng nhiệt : Tự chảy ở nhiệt độ 200-203oC, cháy ở nhiệt độ 230oC, cháy trên 1kg có thể nổ. - Công dụng: Làm thuốc nổ mồi để gây nổ các loại thuốc khác. Nhồi trong kíp để tăng thêm sức gây nổ. Pha trộn với các loại khác làm dây nổ hoặc nhồi trong bom đạn. Thuốc nổ mạnh Hê xô gen
  20. b. Thuốc nổ mạnh Pentrít (Ten) - Nhận dạng : Thuốc Pentrít có tinh thể màu trắng, không tan trong nớc. Thuốc không thuần chất (lẫn tạp chất) có thể tự bốc cháy và nổ. - Cảm ứng nổ: Nhạy nổ với va đập cọ sát. Đạn súng tr- ờng bắn xuyên qua có thể nổ. - Cảm ứng tiếp xúc : Không hút ẩm, không tác dụng với kim loại.
  21. b. Thuốc nổ mạnh Pentrít (Ten) - Cảm ứng nhiệt : Tự chảy ở nhiệt độ 140- 142oC, cháy ở nhiệt độ 215oC. Cháy tập trung trên 1kg có thể nổ. - Công dụng: Làm thuốc nổ mồi để gây nổ các loại thuốc khác. Nhồi trong kíp để tăng thêm sức gây nổ. Pha trộn với các loại khác làm dây nổ hoặc nhồi trong bom đạn.
  22. a.Thuốc nổ TNT (Trinitrotoluen) TNT - Công thức hóa học: C6H2(NO2)3CH3 - Nhận dạng : TNT là chất kết tinh mầu vàng, tác dụng của ánh sáng mặt trời làm cho TNT xẫm lại ngả nâu, vị đắng độc, khi cháy khói đen có mùi nhựa thông. - Cảm ứng nổ: Độ nhậy nổ đối với tác động cơ học rất thấp, đối với sức xuyên của đạn bắn và tác dụng va đập của các mảnh bom, đạn không làm cho TNT cháy hoặc nổ. Thuốc nổ TNT rơi từ độ cao bất kỳ xuống đất cũng không nổ đợc. Gây nổ từ kíp số 6 trở lên.
  23. a.Thuốc nổ TNT (Trinitrotoluen) TNT - Cảm ứng tiếp xúc : TNT rất ít hút ẩm và ít hoà tan trong nớc, độ hút ẩm lớn nhất không quá 0,05%. TNT là chất kém hoạt động về mặt hoá học và là chất trung tính nên nó không tác dụng với kim loại, ô-xít kim loại, kể cả khi lạnh cũng nh khi đun nóng. - Cảm ứng nhiệt : TNT có độ bền hoá học cao, ở nhiệt độ thờng nó có thể bảo quản trong thời gian rất lâu, bắt đầu bị phân huỷ ở nhiệt độ lớn hơn 1500C. Nhiệt độ nóng chảy của TNT là 810 C, nhiệt độ cháy 3000C, nhiệt độ nổ 3500C.
  24. a. Thuốc nổ TNT (Trinitrotoluen) TNT Đặc trng năng lợng nổ của Tô-lít: Độ nhạy thấp, uy lực nổ lớn. Tốc độ nổ: D = 7000 m/s Nhiệt độ nổ: T0 = 34730C Nhiệt lợng nổ: Qv = 1000 Kcal/Kg Thể tích khí: W = 685 l/Kg - Công dụng: TNT ở dạng nguyên chất đợc sử dụng để nhồi vào các loại bom, đầu đạn pháo, đầu đạn tên lửa, lựu đạn và sản xuất các khối thuốc nổ.
  25. a. Thuốc nổ TNT (Trinitrotoluen) TNT - Công dụng: TNT ở dạng nguyên chất đợc sử dụng để nhồi vào các loại bom, đầu đạn pháo, đầu đạn tên lửa, lựu đạn và sản xuất các khối thuốc nổ. ng lôi Lựu đạn đạn pháo
  26. b. Thuốc nổ dẻo C4 - Thành phần: gồm 85% Hê- xô- gen và 15% xăng Crếp. - Nhận dạng : Màu trắng đục, dẻo, mùi hắc vị nhạt. - Cảm ứng nổ: Độ nhậy nổ do va đập thấp hơn TNT, đạn súng trờng bắn qua không nổ. Gây nổ từ kíp số 6 trở lên. Tốc độ nổ đạt đợc 7380m/s
  27. b. Thuốc nổ dẻo C4 - Cảm ứng tiếp xúc : Không tác dụng với kim loại - Cảm ứng nhiệt : Đốt khó cháy, cháy ở nhiệt độ 1900C , 2010C thì nổ, bắt lửa nhanh, cháy không có khói. Cháy tập trung (50Kg ) có thể nổ. - Công dụng: Đặc trng năng lợng của thuốc nổ dẻo tơng đối lớn, điều kiện sử dụng thuận lợi nên không những đợc sử dụng trong quân sự mà còn ngay cả trong công nghiệp, để cắt hay phá các vật có hình dạng phức tạp. Ví dụ: Cần phá các dầm cầu, phá các bệ pháo, bệ tên lửa
  28. a. Thuốc nổ Nitơrát amôn: - Thành phần hóa học: Nitơrát amôn là tên gọi chung các loại thuốc nổ có thành phần chính là Nitơrát amôn. Mỗi loại tuỳ theo thành phần cấu tạo có tên gọi riêng nh: A- Mô- Nít, Amatôn, Điamôn, Amôran. Thành phần chủ yếu là Nitơrát amôn trộn với chất nổ phụ hoặc chất cháy khác. - Nhận dạng : Nitơrát amôn có dạng tinh thể mầu trắng hoặc vàng nhạt (mầu sắc tuỳ theo chất pha trộn). Khói sau nổ không độc. - Cảm ứng nổ: An toàn khi va đập cọ sát.
  29. a. Thuốc nổ Nitơrát amôn - Cảm ứng tiếp xúc : Rất dễ hút ẩm, ẩm thì vón hòn lại. Thuốc bị ẩm không nổ , sấy khô có thể nổ đợc. Dễ tan trong nớc. Tác dụng mạnh với oxít kim loại. Dễ bị đông cứng khi bị nén chặt, khó gây nổ, muốn gây nổ phải có thuốc nổ mồi. - Cảm ứng nhiệt : Khó cháy, dí lửa vào thì cháy rút lửa ra thì tắt, ở nhiệt độ1690C nóng chảy. - Công dụng: Dùng nhiều trong phá đất, đá bằng cách nhồi trong lỗ thuốc và thờng dùng làm bộc phá đào đờng hầm vì khói sau nổ không độc. Dùng làm thuốc đẩy để phóng đá, phóng các lợng nổ. Gói thành từng thỏi dài trọng lợng 100 - 200 g.
  30. b. Thuốc nổ đen - Nhận dạng : Là loại thuốc hỗn hợp ở dạng bột vụn mầu đen hoặc xanh thẫm hay dạng viên nhỏ. - Cảm ứng nổ: Va chạm mạnh, đạn xuyên qua hoặc tia lửa nhỏ cũng có thể làm thuốc cháy và nổ. Gây nổ bằng tia lửa của dây cháy chậm trực tiếp vào. Tốc độ nổ chậm, uy lực nổ kém nên ít dùng trong phá hoại. - Cảm ứng tiếp xúc : Dễ hút ẩm, bị ẩm nhiều không sử dụng đ- ợc. Thuốc ẩm đem hong khô sức nổ giảm. - Cảm ứng nhiệt : Rất dễ bắt lửa, nhiệt độ tăng đột ngột đến 280oC có thể gây nổ. - Công dụng: Làm thuốc dẫn lửa trong dây cháy chậm. Làm thuốc phóng trong phóng đá, phóng mìn
  31. Phơng tiện gây nổ là những dụng cụ mà khi có tác động của năng lợng kích thích ban đầu đơn giản, với một cờng độ không lớn cũng có thể tạo ra xung lợng nổ để kích thích thuốc nổ nổ đợc. Kíp nổ Nụ xòe Dây cháy chậm Dây nổ
  32. 1. Nụ xòe Tính năng: Nụ xòe dùng để phát lửa đốt cháy dây cháy chậm hoặc gây nổ kíp (gây nổ trực tiếp). Nụ xòe phát lửa rất nhạy, nhng cũng dễ hút ẩm nên phải giữ gìn, bảo quản cẩn thận.
  33. 1. Nụ xòe Cấu tạo Thanh giật Nụ xòe Dây cháy chậm Dây giật Thuốc cháy Dây KL xoắn Vỏ Lỗ thoát khí
  34. 2. Dây cháy chậm - Dây cháy là loại dây có lõi thuốc đen dùng để truyền tia lửa đến đốt nổ kíp nổ hoặc đốt cháy các hoả cụ khác. - Dây cháy có tốc độ cháy trung bình khoảng 1cm/s gọi là dây cháy chậm.
  35. 2. Dây cháy chậm - Dây cháy chậm có đ- ờng kính ngoài khoảng 5-6mm, trong 1m dây chứa khoảng 6g thuốc đen. Chú ý: Dây cháy chậm làm bằng thuốc đen nên dễ hút ẩm và tốc độ cháy không ổn định, vì vậy phải để nơi khô ráo, tránh nóng, tránh ẩm. Khi cha sử dụng hai đầu dây cháy phải bịt kín, trớc khi sử dụng phải kiểm tra tốc độ cháy, khả năng bén lửa.
  36. 3. Kíp nổ a. Tác dụng, phân loại kíp nổ  Tác dụng: Kíp nổ dùng gây nổ các khối thuốc nổ hoặc các trạm truyền nổ.  Phân loại kíp nổ - Căn cứ vào phơng pháp gây nổ: Kíp nổ thờng, kíp nổ điện. - Căn cứ vào vật liệu làm vỏ kíp: Kíp đồng, kíp nhôm, kíp giấy. - Căn cứ vào kích thớc: Kíp số 1- 10
  37. 3. Kíp nổ b. Kíp nổ thờng Mắt ngỗng Màng lụa phòng ẩm Vỏ kíp Nắp đậy (bát kim loại) Thuốc mồi nổ Thuốc nổ mạnh
  38. 3. Kíp nổ b. Kíp nổ thờng Nguyên lý hoạt động: Khi dây cháy chậm cháy hết phụt lửa vào mắt ngỗng làm cho thuốc cháy bên trong cháy gây nổ kíp.
  39. 3. Kíp nổ c. Kíp nổ điện 4. Dây cuống kíp 5. Nắp nhựa hoặc cao su 2. Dây tóc 3. Thuốc cháy 2 1. Phần giống kíp thờng 1
  40. 3. Kíp nổ c. Kíp nổ điện * Ưu điểm của kíp nổ điện - Điều khiển nổ đợc các khối thuốc nổ ở cự li xa. - Gây nổ đợc nhiều khối thuốc nổ cùng một lúc. - Bộ phận mồi điện và kíp nổ đợc bịt kín nên có thể sử dụng đợc ở cả những nơi ẩm ớt. * Nhợc điểm của kíp nổ điện - Cần phải có nguồn điện mới gây nổ đợc. - Kíp nổ điện kiểu cầu nối dễ bị đứt, vì vậy trớc khi sử dụng phải kiểm tra thông điện.
  41. 3. Kíp nổ * Các loại kíp nổ điện  Mồi lửa điện kiểu phóng điện: gồm 2 điện cực để gần nhau (khoảng 0,1 - 0,5 mm). Điện áp làm việc từ 100 đến 1000V.  Mồi lửa điện kiểu tiếp xúc: gồm 2 điện cực để tơng đối xa nhau, trong thành phần thuốc đã có sẵn các chất dẫn điện nên mạch điện đợc khép kín khi nối nguồn. Điện áp làm việc khoảng 10-15V.  Mồi lửa điện kiểu cầu nối: gồm một dây kim loại có điện trở lớn (cầu nối) nối giữa 2 điện cực, xung quanh cầu nối đó đợc bao bọc bởi một lớp hoặc một hỗn hợp thuốc mồi. Điện áp có thể từ 3-15V nó đợc sử dụng khá rộng rãi không những đối với kíp nổ mà ngay cả đối với các loại hạt lửa điện.
  42. - Dây nổ dùng để truyền làn sóng nổ từ kíp nổ đến liều thuốc nổ hoặc chuyền làn sóng nổ giữa các liều thuốc nổ với nhau. - Tốc độ truyền nổ 6.500m/s. - Đờng kính của dây nổ khoảng 5,2 - 5,85mm. - Chú ý: + Không va chạm cọ sát mạnh, có thể nổ. + Không cuộn thành vòng quá nhỏ hoặc làm gẫy dây nổ dẫn đến lõi thuốc bị vỡ, khi chuyền nổ sóng nổ bị phân tán + Khi cha dùng các đầu dây phải bọc kín để phòng ẩm + Không phơi nắng, không để gần lửa và không để dính xăng, dầu, mỡ
  43. 1. ứng dụng thuốc nổ trong chiến đấu a. Lợng nổ khối - Lợng nổ khối là lợng nổ có hình dạng khối a chữ nhật hay hình trụ ngắn mà cạnh lớn c nhất không gấp quá 3 lần cạnh nhỏ nhất. b - Là loại lợng nổ có tác dụng phá hoại lớn, uy lực tập trung. Thờng sử dụng để tiêu diệt b sinh lực địch tập trung, phá hoại công trình nh lô cốt, cầu, tờng nhà, hầm ngầm a b
  44. 1. ứng dụng thuốc nổ trong chiến đấu b. Lợng nổ dài - Lợng nổ dài là lợng nổ do nhiều bánh thuốc xếp lại, hoặc dồn thuốc bột thành một khối dài mà cạnh lớn nhất gấp 3 lần cạnh nhỏ nhất ( l > 3h ). - Là loại lợng nổ có tác dụng phá hoại lớn, khi nổ uy lực thuốc nổ phát triển nhanh theo chiều dài nhng ít ở 2 đầu lợng nổ thờng dùng để phá các loại vật cản nh: hàng rào dây thép gai, tờng, bãi mìn, của địch để mở đờng cho bộ đội ta xung phong tiêu diệt địch trong trận địa của chúng. Khi cần thiết có thể dùng để dánh phá các loại mục tiêu khác.
  45. 1. ứng dụng thuốc nổ trong chiến đấu c. Thủ pháo Là lợng nổ khối có khối lợng nhỏ (từ 400g - 1000g). Trang bị phổ biến cho từng ngời có thể đặt, ném, tung, lăng diệt địch tập trung trong và ngoài công sự, trong nhà trong hầm ngầm và phá huỷ một số loại phơng tiện chiến tranh của địch.
  46. 2. ứng dụng thuốc nổ trong sản xuất a. Phá đất Lợng nổ dùng để phá đất có nhiều loại. Căn cứ vào hiện tợng nổ và kết quả nổ phân thành các loại lợng nổ sau: Lợng nổ bắn tung; lợng nổ phá om; lợng nổ nén ép b. Phá đá - Phá ốp: Thờng tốn thuốc nổ chỉ vận dụng khi thời gian ngắn, không có dụng cụ khoan, đục lỗ nhồi thuốc nổ (khi phá dới nớc phảI gói lợng nổ sao cho phòng ẩm tốt và gây nổ bằng kíp điện, nếu gây nổ bằng kíp thờng phải tính toán chiều dài dây cháy chậm đảm bảo đủ chiều dài cho ngời gây nổ bơI và bờ hoặc lên thuyền an toàn.
  47. 2. ứng dụng thuốc nổ trong sản xuất b. Phá đá - Phá tung, phá om: Dùng choòng, búa máy khoan thành lỗ cắt ngang hoặc cắt chéo các thớ đá, nhồi, lèn thuốc nổ và chèn đất chắc chắn đầy lỗ sau đó tiến hành gây nổ. c. Phá các vật thể khác - Phá gỗ tròn, gỗ vuông, chữ nhật và phá cây. - Phá thép tấm, thép ống, thép tròn, dây cáp. - Phá các vật kiến trúc
  48. 1. Cách chắp nối đồ dùng gây nổ a. Công tác chuẩn bị - Kíp: Phải đúng cỡ số định dùng và chất lợng tốt, không bị bẹp méo, han gỉ - Dây cháy chậm: Phải đủ chiều dài và tốt, không bị long lõi thuốc, ẩm, sùi vỏ - Nụ xoè: Còn nguyên hộp nhựa phòng ẩm, không bị bẹp méo, dây giật còn tốt - Kìm bóp kíp: Nếu không có kìm bóp kíp thì dùng kìm thờng, có thể dùng giấy để cuốn đệm đảm bảo dây cháy chậm chặt vào kíp. - Ngoài ra còn có: Dao con, miếng kê, xà phòng bánh.
  49. 1. Cách chắp nối đồ dùng gây nổ b. Cách chắp nối đồ dùng gây nổ  Cắt dây cháy chậm Đo và cắt dây cháy chậm theo chiều dài đã định, dùng dao cắt một nhát không đợc day. Tr- ờng hợp phát lửa bằng diêm, bùi nhùi thì đầu phát lửa phải cắt chéo.
  50. 1. Cách chắp nối đồ dùng gây nổ  Lắp dây cháy chậm vào kíp Dùng sợi dây mềm hoặc ngọn cỏ non đo chiều sâu từ miệng kíp đến mắt ngỗng rồi đánh dấu vào dây cháy chậm, tay trái cầm kíp, ngón trỏ và ngón giữa kẹp thân kíp, ngón cái đỡ phía dới miệng kíp, miệng kíp quay vào ngời, tay phải cầm dây cháy chậm, ngón cái và ngón trỏ giữ dây cháy chậm cách đầu dây cháy chậm từ 2,5 – 3cm, từ từ đẩy dây cháy chậm vào kíp cho tới khi chạm mắt ngỗng. Không đợc đẩy mạnh hoặc xoay dây cháy chậm.
  51. 1. Cách chắp nối đồ dùng gây nổ  Cách bóp kíp - Dùng kìm bóp miệng kíp để giữ chặt dây cháy chậm, chú ý: - Không đợc đặt kìm quá sâu về phía đáy kíp đề phòng kíp nổ. - Không dùng răng cắn kíp thay kìm, có thể dùng kìm th- ờng. - Không bóp kíp quá chặt đề phòng đứt , gẫy lõi thuốc, sau đó dùng băng dính cuốn vào miệng kíp hoặc dùng sáp, xà phòng bôi kín miệng kíp để tia lửa nụ xoè không phụt lửa trực tiếp vào kíp gây nổ kíp.
  52. 1. Cách chắp nối đồ dùng gây nổ  Lắp dây cháy chậm vào nụ xoè Động tác nh lắp dây cháy chậm vào kíp. Lắp xong nếu cha dùng ngay thì phải bảo quản trong túi nilông.
  53. 1. Cách chắp nối đồ dùng gây nổ
  54. 1. Cách chắp nối đồ dùng gây nổ e. Các phơng pháp gây nổ * Kíp nổ thờng + Gây nổ bằng nụ xoè: Tay trái giữ chắc nụ xoè, tay phải giật mạnh thẳng theo hớng trục nụ xoè. + Gây nổ bằng bùi nhùi: Bùi nhùi thờng làm bằng sợi bông bện lại có đờng kính 3-4mm, chiều dài tuỳ theo số lợng nổ, đủ để giữ lửa trong thời gian gây nổ. * Gây nổ bằng kíp nổ điện + Dây dẫn điện: Phải đủ độ dài, phải đợc kiểm tra thông mạch và xác định thông số điện trở bằng ôm kế. + Nguồn điện tơng ứng với từng loại kíp.
  55. 2. Gói buộc lợng nổ a. Cách tính toán trọng lợng thuốc nổ Công thức tính: C = A B R3 C=A x B x R2 x L Trong đó: C: Trọng lợng thuốc nổ tính bằng Kg. A: Hệ số tính bền của vật liệu. B: Hệ số lèn lấp. R: Bán kính, chiều dày vật cần phá tính bằng m. L: Chiều dài vật cần phá tính bằng m
  56. 2. Gói buộc lợng nổ Bảng hệ số A Tên vật liệu làm công sự Hệ số A Tờng bê tông cốt thép 5 Tờng bê tông 1,8 Tờng đá hộc xây bằng ximăng 1,45 Tờng gạch vữa ximăng 1,20 Tờng bao cát 1,06 – 1,18
  57. 2. Gói buộc lợng nổ Bảng hệ số B Hệ số B Cách đặt thuốc Có lèn Không lèn Đặt khối thuốc áp sát mặt ngoài mục tiêu 5 9 Đặt 1/3 khối thuốc trong hố 4,5 6 Đặt khối thuốc trong hố 1,5 1,7 Đặt khối thuốc vào giữa chiều dày mục tiêu 1,15 1,3 Đặt khối thuốc vào trong đất (khi phá mố cầu) 1,5 1,7
  58. 2. Gói buộc lợng nổ b. Yêu cầu khi gói buộc - Gói buộc phải chặt, gọn, dễ mang vác và sử dụng. - Đủ trọng lợng đã định, hình dáng và kích thớc phải phù hợp với vật cần phá. - Thuốc bánh xếp sát nhau, thuốc bột phải lèn chặt. - Vị trí lắp đặt đồ dùng gây nổ phải thích hợp, thuận tiện khi phát lửa. - Bảo đảm an toàn khi gói buộc và vận chuyển.
  59. 2. Gói buộc lợng nổ c. Cách gói buộc lợng nổ khối Cách gói buộc lợng nổ khối bằng thuốc bánh
  60. 2. Gói buộc lợng nổ c. Cách gói buộc lợng nổ khối Cách gói buộc lợng nổ khối bằng thuốc bánh - Cách gói + Rải vải bọc trên mặt phẳng. + Xếp thuốc thành hình khối, lần lợt gấp mép vải thứ nhất, mép vải thứ hai các góc vải gấp gọn, đều và không cộm. + Buộc dây: Mỗi hàng thuốc ít nhất có một đờng dây dọc, hai đờng dây ngang, khi buộc dây không để dây lọt vào khe giữa hai bánh thuốc.
  61. 2. Gói buộc lợng nổ Cách gói buộc lợng nổ khối bằng thuốc bột - Chuẩn bị vật chất : Nh khi gói bằng thuốc bánh, nhng thêm: + Thuốc bột. + Một bánh thuốc ép 200 gram để làm lỗ tra kíp. + Khuôn gói hoặc xẻng, dao để đào lỗ làm khuôn. + Chày để lèn thuốc.
  62. 2. Gói buộc lợng nổ Cách gói buộc lợng nổ khối bằng thuốc bột - Cách gói bằng khuôn + Đặt dây: Đặt hai dây chéo chữ thập vuông góc theo các cạnh của khuôn, dây bẻ gấp khúc theo các cạnh của khuôn. + Đặt vải: Đặt chéo góc với khuôn. + Lèn thuốc: Đổ từng lớp thuốc mỏng vào khuôn, dùng chày lèn chặt nhất là các góc. + Gấp vải: Theo thứ tự nh gói bánh, buộc hai dây đã đặt sẵn, đa thuốc ra khỏi khuôn.
  63. 2. Gói buộc lợng nổ Gói buộc lợng nổ khối vào cọc nạng - Dùng dây thừng buộc nút cổ chai ở đầu nạng. - Đặt lợng nổ vào nạng, buộc thành nút chữ nhị hoặc số 8 thắt chặt lợng nổ vào cọc nạng.
  64. 2. Gói buộc lợng nổ Lắp đồ dùng gây nổ vào lợng nổ khối - Khi có lệnh hoặc sắp dùng đến thì lắp đồ dùng gây nổ vào lợng nổ. - Khi dùng lợng nổ để đánh mục tiêu quan trọng, nên lắp hai bộ đồ gây nổ để đảm bảo chắc chắn nổ.
  65. 2. Gói buộc lợng nổ d. Cách gói buộc lợng nổ dài Lợng nổ dài thờng đợc chế sẵn, trong trờng hợp phải gói phải thực hiện đúng yêu cầu.
  66. 3. Cách mang vác và chọn điểm đặt lợng nổ a. Động tác mang, đeo các loại lợng nổ * Trong hành quân: mang, vác, đeo. Chú ý không đợc để đồ dùng gây nổ bị cọ xát, va chạm vào các vật khác làm gãy, hỏng hoặc gây nổ nguy hiểm. Trờng hợp cha cần thiết thì không lắp đồ dùng gây nổ vào lợng nổ. Nếu đã lắp đồ dùng gây nổ vào lợng nổ phải bọc kĩ, đề phòng nguy hiểm và chuẩn bị sẵn ni lông đề phòng ma làm ẩm ớt lợng nổ.
  67. 3. Cách mang vác và chọn điểm đặt lợng nổ * Khi đi khom, chạy khom
  68. 3. Cách mang vác và chọn điểm đặt lợng nổ * Khi đi khom, chạy khom
  69. 3. Cách mang vác và chọn điểm đặt lợng nổ *Khi đi khom, chạy khom - Mang lợng nổ dài: đeo súng sau lng, tay trái ngửa đỡ phía trên lợng nổ, tay phải duỗi thẳng, cánh tay trên cặp lấy lợng nổ và bàn tay đỡ phía dới đầu lợng nổ, ôm giữ bộ phận gây nổ.
  70. 3. Cách mang vác và chọn điểm đặt lợng nổ *Khi đi khom, chạy khom
  71. 3. Cách mang vác và chọn điểm đặt lợng nổ * Khi lê - Mang lợng nổ khối: Tay phải cầm phần trên cọc nạng và cặp lợng nổ vào hông phải để lê. - Mang lợng nổ dài: Súng đeo sau lng, tay phải choàng ra ngoài đỡ đoạn trên của lợng nổ. Đoạn dới của lợng nổ đặt trên đùi trái để lê.
  72. 3. Cách mang vác và chọn điểm đặt lợng nổ * Khi trờn - Mang lợng nổ khối: Lợng nổ đặt úp cạnh ngời, ngang vai bên phải. Trờn ngời lên trớc (không cách xa lợng nổ nhiều),dừng lại di lợng nổ lên. Khi di lợng nổ không đợc kéo lê lợng nổ hoặc làm quá mạnh dễ lộ bí mật.
  73. 3. Cách mang vác và chọn điểm đặt lợng nổ * Khi trờn - Mang lợng nổ dài: Động tác tơng tự nh khi mang lợng nổ khối. Nếu lợng nổ nặng, dài, có thể do hai ngời mang và lúc di lợng nổ phải phối hợp động tác chặt chẽ.
  74. 3. Cách mang vác và chọn điểm đặt lợng nổ * Khi trờn - Mang lợng nổ khối: Lợng nổ đặt úp cạnh ngời, ngang vai bên phải. Trờn ngời lên trớc (không cách xa lợng nổ nhiều),dừng lại di lợng nổ lên. Khi di lợng nổ không đợc kéo lê lợng nổ hoặc làm quá mạnh dễ lộ bí mật. - Mang lợng nổ dài: Động tác tơng tự nh khi mang lợng nổ khối. Nếu lợng nổ nặng, dài, có thể do hai ngời mang và lúc di lợng nổ phải phối hợp động tác chặt chẽ.
  75. 3. Cách mang vác và chọn điểm đặt lợng nổ b. Điểm đặt để đánh phá một số loại mục tiêu Điểm đặt phá các loại hàng rào dây thép gai - Phá các loại hàng rào mái nhà, cũi lợn - Phá hàng rào bùng nhùng - Phá hàng rào cọc thấp - Phá hàng rào đơn
  76. 3. Cách mang vác và chọn điểm đặt lợng nổ b. Điểm đặt để đánh phá một số loại mục tiêu Điểm đặt phá lô cốt, ụ súng Đặt lợng nổ ở trong lỗ bắn; cạnh lỗ bắn (cách miệng lỗ ≤ 30 cm); cửa ra vào; thành lô cốt, ụ súng; trên nắp lô cốt, ụ súng.
  77. 3. Cách mang vác và chọn điểm đặt lợng nổ b. Điểm đặt để đánh phá một số loại mục tiêu Điểm đặt phá xe tăng - Đặt ở bánh xe chủ động, nắp đậy động cơ; nơi tiếp giáp pháo với thân xe; nắp thùng xe, nòng pháo  Điểm đặt phá các loại xe Đặt ở động cơ, hộp số, thùng xăng
  78. 3. Cách mang vác và chọn điểm đặt lợng nổ b. Điểm đặt để đánh phá một số loại mục tiêu ĐIỂM ĐÁNH KHỐI NỔ
  79. 3. Cách mang vác và chọn điểm đặt lợng nổ b. Điểm đặt để đánh phá một số loại mục tiêu
  80. 3. Cách mang vác và chọn điểm đặt lợng nổ c. Động tác đặt và phát lửa để gây nổ lợng nổ  Các t thế động tác đặt lợng nổ khối - Động tác nằm nghiêng đặt l- ợng khối: áp dụng trong trờng hợp điểm đặt thấp. Ngời nằm nghiêng bên trái, chân trái co, chân phải duỗi tự nhiên, hai tay nhẹ nhàng đặt lợng nổ, mặt lợng nổ áp sát mục tiêu.
  81. 3. Cách mang vác và chọn điểm đặt lợng nổ - Động tác quỳ đặt lợng nổ khối: áp dụng trong tr- ờng hợp điểm đặt tơng đối cao (40 - 50cm).
  82. 3. Cách mang vác và chọn điểm đặt lợng nổ  Các t thế động tác đặt lợng nổ dài - Động tác nằm nghiêng đặt lợng nổ dài vào hàng rào - Động tác cúi khom đặt lợng nổ dài
  83. 3. Cách mang vác và chọn điểm đặt lợng nổ Động tác phát lửa gây nổ và chạy về vị trí ẩn nấp - Động tác phát lửa gây nổ lợng nổ: Tay trái hoặc tay phải cầm chặt dây nụ xòe, giật mạnh đột nhiên và thẳng hớng theo trục thân nụ xòe, để nụ xòe phát lửa. - Động tác chạy về vị trí ẩn nấp: Khi phát lửa gây nổ lợng nổ, thấy nụ xòe chắc chắn phát lửa mới nhanh chóng quay đằng sau và vận động về vị trí ẩn nấp, đồng thời lấy súng đeo ở lng ra. Khi đến vị trí ẩn nấp, quay đằng sau, nằm xuống quan sát kết quả. Khi lợng nổ nổ, báo cáo với ngời chỉ huy, nhanh chóng thực hiện nhiệm vụ tiếp theo.
  84. 4. Giữ gìn, vận chuyển và cách sử dụng 4. Giữ gìn, vận chuyển a. Giữ gìn thuốc nổ và đồ dùng gây nổ - Thuốc nổ và đồ dùng gây nổ, phải để nơi khô ráo thoáng mát, không để ánh nắng chiếu vào. - Không để chung thuốc nổ với kíp và đồ dùng gây nổ. -Phải căn cứ vào tính chất riêng của từng loại thuốc nổ, đồ dùng gây nổ mà bảo quản cho tốt. -Nếu cha dùng ngay thì không đợc mở hòm nguyên, hộp nguyên và không đợc bóc giấy chống ẩm.
  85. 4. Giữ gìn, vận chuyển b. Vận chuyển thuốc nổ và đồ dùng gây nổ - Phải vận chuyển riêng từng loại, không để một ngời mang cùng một lúc, không chở cùng một xe. - Khi vận chuyển không đợc mang theo vật phát ra lửa hoặc chất dễ cháy, vận chuyển nhẹ nhàng, không quăng quật, đập mạnh, tránh va chạm, cọ xát, không đợc cho kíp vào túi quần và túi áo.
  86. Câu hỏi ôn tập 1. Trình bày khái niệm thuốc nổ, phân biệt phản ứng nổ với các phản ứng hóa học thông thờng? 2. Nêu cách nhận dạng, cảm ứng nổ, cảm ứng nhiệt, cảm ứng tiếp xúc, công dụng của các thuốc nổ: fuyminat thủy ngân, hexogen, TNT, C4 và thuốc nổ đen? 3. Nêu một số phơng tiện gây nổ, cách chắp nối? 4. Nêu các ứng dụng của thuốc nổ?