Bài giảng Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam - Hoàn cảnh Việt Nam sau tháng 7 năm 1954 và chủ trương chỉ đạo của Đảng (1954-1964)

ppt 11 trang ngocly 1940
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam - Hoàn cảnh Việt Nam sau tháng 7 năm 1954 và chủ trương chỉ đạo của Đảng (1954-1964)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_duong_loi_cach_mang_dang_cong_san_viet_nam_hoan_ca.ppt

Nội dung text: Bài giảng Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam - Hoàn cảnh Việt Nam sau tháng 7 năm 1954 và chủ trương chỉ đạo của Đảng (1954-1964)

  1. Đường lối Cách mạng Đảng Cộng sản Việt Nam HOÀN CẢNH VIỆT NAM SAU THÁNG 7 NĂM 1954 VÀ CHỦ TRƯƠNG CHỈ ĐẠO CỦA ĐẢNG 1954-1964
  2. HOÀN CẢNH VIỆT NAM SAU 7/1954 Thuận lợi Khó khăn + Hệ thống XHCN lớn mạnh + Đương đầu với kẻ thù hùng mạnh nhất thế giới + Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh + Thế giới đang trong thời kỳ chiến tranh lạnh + Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng + Có sự bất đồng trong hệ thống XHCN + Thế và lực nước ta lớn mạnh sau 9 năm kháng chiến + Đất nước nghèo nàn lại bị chia cắt + Có ý chí độc lập, thống nhất của nhân dân cả nước
  3. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐƯỜNG LỐI CỦA ĐẢNG 1954-1964 • Tháng 9/1954, Bộ Chính trị ra Nghị quyết về tình hình mới, nhiệm vụ mới và chính sách mới của Đảng. • Tháng 12/1957, Hội nghị TW lần thứ 13 đã xác định đường lối tiến hành đồng thời 2 chiến lược cách mạng. • Tháng 1/1959, Hội nghị TW lần thứ 15 họp bàn về cách mạng miền Nam. • Đại hội lần thứ III của Đảng từ ngày 5 – 10/9/1960 hoàn chỉnh đường lối chiến lược chung của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới.
  4. VĂN KIỆN TẬP TRUNG TƯ TƯỞNG CHỈ ĐẠO CỦA ĐẢNG TỪ 1954-1964 • Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành 1 Trung ương • Báo cáo về sửa đổi Điều lệ Đảng 2 • Báo cáo về phương hướng và nhiệm vụ 3 kế hoạch 5 năm lần thứ nhất
  5. NỘI DUNG CỦA CÁC VĂN KIỆN 1. Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương • Kiểm điểm lại sự lãnh đạo của Đảng từ Đại hội lần thứ II đến Đại hội lần thứ III. • Phân tích tình hình đất nước ta tạm thời bị chia làm 2 miền, có hai chế độ khác nhau. • Xác định nhiệm vụ cách mạng của nhân dân ta trong giai đoạn hiện nay. • Phân tích một cách sâu sắc về đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
  6. NỘI DUNG CỦA CÁC VĂN KIỆN 2. Báo cáo về sửa đổi Điều lệ Đảng • Xác định trong tình hình mới, yêu cầu cơ bản của việc xây dựng Đảng là phải giữ vững và nâng cao hơn nữa tính giai cấp và tính tiên phong của Đảng • Nâng cao trình độ lý luận và tư tưởng trong Đảng • Mở rộng dân chủ và tǎng cường tập trung trong sinh hoạt của đảng • Thấu suốt đường lối quần chúng của Đảng • Tǎng cường hơn nữa vai trò lãnh đạo của đảng • Đặc biệt nhấn mạnh vấn đề về đảng viên, coi đó là một trong những vấn đề quyết định chất lượng và sức chiến đấu của Đảng.
  7. NỘI DUNG CỦA CÁC VĂN KIỆN 3. Báo cáo về phương hướng và nhiệm vụ kế hoạch 5 năm lần thứ nhất • Xác định công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của cả thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta. • xác định những nhiệm vụ cơ bản của Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất: • Ra sức phát triển công nghiệp và nông nghiệp • Hoàn thành công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa • Nâng cao trình độ vǎn hoá của nhân dân; đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng kinh tế và công nhân lành nghề • Cải thiện thêm một bước đời sống vật chất và vǎn hoá của nhân dân lao động • Đi đôi và kết hợp với phát triển kinh tế, cần ra sức củng cố quốc phòng, tǎng cường trật tự an ninh, bảo vệ sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
  8. KẾT QUẢ Huy động và kết hợp được sức mạnh hậu phương và tiền tuyến, sức mạnh cả nước và sức mạnh của 3 dòng thác cách mạng trên thế giới, tranh thủ sự giúp đỡ của Liên Xô và Trung Quốc tạo nên sức mạnh tổng hợp để nhân dân ta giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
  9. Ý NGHĨA  Thể hiện tư tưởng chiến lược của Đảng: giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH phù hợp với nước ta và tình hình quốc tế.  Thể hiện tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng trong việc giải quyết những vấn đề không có tiền lệ trong lịch sử, đúng với thực tế Việt Nam, phù hợp với lợi ích nhân loại và xu thế của thời đại.  Là cơ sở để Đảng chỉ đạo quân dân ta phấn đấu giành được những thành tựu to lớn trong xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thắng lợi ở miền Nam.