Bài giảng Đại cương tiền tệ - Chương 4: Lãi suất - Sử Đình Thành

pdf 10 trang ngocly 30
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại cương tiền tệ - Chương 4: Lãi suất - Sử Đình Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_dai_cuong_tien_te_chuong_4_lai_suat_su_dinh_thanh.pdf

Nội dung text: Bài giảng Đại cương tiền tệ - Chương 4: Lãi suất - Sử Đình Thành

  1. LÃI SUẤT PGS.TS. SỬ ĐÌNH THÀNH 9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 1 Nội dung nghiên cứu ƒ Khái niệm và phân loại lãi suất ƒ Lãi suất và tỷ suất lợi tức ƒ Các nhân tố tác động đến lãi suất ƒ Cấu trúc rủi ro và kỳ hạn lãi suất 9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 2 KHÁI NIỆM ƒ Lãi suất là giá cả sử dụng vốn vay ƒ Lãi suất là tỷ lệ % tính trên số tiền gốc đi vay. ƒ Sự tồn tại của lãi suất: ƒ Giá trị thời gian của tiền tệ: sự đánh đổi/lựa chọn hiện tại và tương lai ƒ Chi phí cơ hội 9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 3
  2. PHÂN LOẠI ƒ Lãi suất danh nghi㠃 Giả sử, một hộ gia đình gởi một khoản tiền tiết kiệm 100 đôla vào ngân hàng với kỳ hạn 1 năm và mức tiền lãi là 10 đôla. Vào cuối năm số dư của họ là 110 đôla. Trong trường hợp này, lãi suất danh nghiã là 10%/năm. 9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 4 PHÂN LOẠI ƒ Lãi suất thực: ƒ Giả sử lạm phát của nền kinh tế là 10%/năm, như vậy số tiền 110 đôla vào cuối năm chỉ mua được một số lượng hàng hóa tương đương 100 đôla ở đầu năm. Trong trường hợp này, lãi suất thực là bằng 0. ƒ Nếu gọi ir là lãi suất thực, in là lãi suất danh nghiã và p là lạm phát thì lãi suất thực được tính như sau: ir = in -p 9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 5 PHƯƠNG PHÁP TÍNH LÃI ƒ Lãi đơn: ƒ Theo phương pháp này, cứ mỗi một đô la cho vay, thì nhà đầu tư nhận được ( 1 x i ) tiền lãi. Nếu cho vay PV đô la thì nhà đầu tư nhận được PV x i. Cho đến khi đáo hạn thì nhà đầu tư thu về tiền gốc và lãi: PV + PV x i ƒ Từ đó, có thể khái quát công thức tính lãi đơn như sau: PV (1+ i) 9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 6
  3. PHƯƠNG PHÁP TÍNH LÃI ƒ Lãi kép : ƒ Theo cách tính lãi kép, tiền lãi của kỳ trước được cộng vào tiền gốc để tính tiền lãi của kỳ sau. ƒ Công thức tính như sau: FV 1 = PV (1 + i) 3 FV3 = FV2 (1+ i) = PV (1+ i) n FVn = FVn−1(1+ i) = PV (1+ i) 9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 7 CÁC CÔNG CỤ NỢ ƒ Các công cụ nợ ƒ Các khoản nợ đơn ƒ Trái phiếu chiết khấu ƒ Trái phiếu coupon và ƒ Các khoản nợ thanh toán cố định. ƒ Các loại công cụ nợ khác nhau căn bản về kỳ hạn thanh toán (Timing of payments) 9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 8 CÁC CÔNG CỤ NỢ ƒ Nợ đơn 9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 9
  4. CÁC CÔNG CỤ NỢ ƒ Trái phiếu chiết khấu 9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 10 CÁC CÔNG CỤ NỢ ƒ Trái phiếu coupon CôngtyA trảlãi CôngtyA trảtiền lãi và tiền gốc 1000 1000 1000 1000 1000 + 10.000 $$$ $ $ $ 0 1231920 CôngtyA nhận Năm 10.000 đôla từ trái phiếu coupon 9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 11 CÁC CÔNG CỤ NỢ ƒ Nợ vay thanh toán cố định 9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 12
  5. LÃI SUẤT HOÀN VỐN ƒ Lãi suất hoàn vốn là lãi suất làm cân bằng hiện giá và giá trị tương lai của công cụ nợ. Theo mô hình đơn giản: FV = PV (1+i) ƒ Suy ra : PV=+ FV/(1 i ) ƒ Nếu FV có nhiều kỳ thanh toán (n), thì PV được tính theo công thức: j FV PV n = ∑ n n=1 (1+ i ) Lãi suất hoàn vốn (Yield to maturity) 9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 13 LÃI SUẤT HIỆN HÀNH ƒ Tình huống ƒ Ông A mua trái phiếu coupon có kỳ hạn 20 năm với mệnh giá là 1.000 đôla, lãi suất coupon là 10%; khoản thanh toán coupon C= 100 đôla. ƒ Giả sử lãi suất thị trường trái phiếu tăng lên hơn 10%, ông A bán trên thị trường với giá P= 750 đôla, thì lãi suất hiện hành (Current yield) là: C 100 ==13.3% P 750 9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 14 TỶ SUẤT LỢI TỨC ƒ Tổng số của lãi suất hiện hành cộng với mức lời của vốn hoặcmứclỗcủavốn. ƒ Giả sử ông B mua trái phiếu có mệnh giá là 1.000 đôla, lãi suất coupon là 8%. Sau một năm, ông ta bán trái phiếu với giá 1.100 đôla thì tỷ suất lợi tức (R) trái phiếu là: 80 1100− 1000 R =+ =18% 1000 1000 Lãi suất Mức lời của vốn 9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 15
  6. TỶ SUẤT LỢI TỨC ƒ Khái quát công thức tính tỷ suất lợi tức: C P − P R =+tt+ 1 PPtt 9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 16 CUNG - CẦU TRÁI PHIẾU VÀ QUỸ CHO VAY ƒ Mối tương đương quan giữa cung cầu trái phiếu và quỹ cho vay: ƒ Cung trái phiếu Ù cầu quỹ cho vay ƒ Cầu trái phiếu Ù cung quỹ cho vay ƒ Giá trái phiếu tăng Ù lãi suất tín dụng giảm 9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 17 CUNG - CẦU TRÁI PHIẾU VÀ QUỸ CHO VAY 9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 18
  7. CÁC NHÂN TỐ LÀM THAY ĐỔI ĐƯỜNG CẦU TRÁI PHIẾU VÀ QUỸ CHO VAY ƒ Thu nhập bình quân. ƒ Lợi tức và lạm phát kỳ vọng. ƒ Rủi ro. ƒ Tính lỏng ƒ Chi phí thông tin. 9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 19 CÁC NHÂN TỐ LÀM THAY ĐỔI ĐƯỜNG CẦU TRÁI PHIẾU VÀ QUỸ CHO VAY „ Cầu trái phiếu tương ứng cung quỹ cho vay. Những yếu tố mà làm dịch chuyển đường cầu trái phiếu sang phải (hướng lên)– kéo theo gia tăng giá trái phiếu thì cũng làm dịch chuyển đường cung quỹ cho vay sang phải (hướng xuống)– kéo theo giảm lãi suất. 9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 20 CÁC NHÂN TỐ LÀM THAY ĐỔI ĐƯỜNG CUNG TRÁI PHIẾU VÀ QUỸ CHO VAY ƒ Lợi nhuận kỳ vọng của vốn đầu tư. ƒ Chính sách thuế. ƒ Lạm phát kỳ vọng. ƒ Vay nợ của chính phủ. 9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 21
  8. CÁC NHÂN TỐ LÀM THAY ĐỔI ĐƯỜNG CUNG TRÁI PHIẾU VÀ QUỸ CHO VAY „ Nếu như những yếu tố làm dịch chuyển đường cung trái phiếu sang phải (làm giảm giá trái phiếu) thì cũng làm dịch chuyển đường cầu quỹ cho vay sang phải (làm gia tăng lãi suất) và ngược lại. 9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 22 CẤU TRÚC RỦI RO ƒ Cấu trúc rủi ro của lãi suất giải thích sự chênh lệch lãi suất đối với các loại chứng khoán có kỳ hạn giống nhau. Nguyên nhân có sự chênh lệch là do sự khác biệt về: ƒ Rủi ro vỡ nợ ƒ Tính lỏng ƒ Chi phí thông tin và ƒ Thuế. 9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 23 CẤU TRÚC RỦI RO Một sự gia dẫn đến lãi bởi vì tăng . suất của tài sản . rủi ro vỡ nợ gia tăng những người tiết kiệm phải được bù đắp do phải gánh chịu thêm rủi ro tính lỏng giảm những người tiết kiệm tốn ít chi phí trong việc đổi tài sản sang tiền mặt chi phí thông tăng những người tiết kiệm mất nhiều tin chi phíđểđánhgiátàisản thuế tăng những người tiết kiệm quan tâm đến tiền lời sau thuế và phải được bù đắp tiền nộp thuế 9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 24
  9. CẤU TRÚC KỲ HẠN ƒ Xem xét mức độ biến đổi lãi suất trong số các công cụ trái phiếu có cùng chung rủi ro vỡ nợ, tính lỏng, thông tin, đặc điểm thuế nhưng lại khác nhau về kỳ đáo hạn. ƒ Cấu trúc lãi suất kỳ hạn liên quan đến khái niệm đường cong lãi suất . 9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 25 CẤU TRÚC KỲ HẠN ƒ Nếu đường cong lãi suất có độ dốc hướng đi lên thì lãi suất dài hạn cao hơn lãi suất ngắn hạn. ƒ Nếu có độ dốc hướng đi xuống, lãi suất ngắn hạn cao hơn lãi suất dài hạn. ƒ Khi đường cong lãi suất phẳng thì lãi suất ngắn hạn và dài hạn là như nhau. 9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 26 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1. Lãi suất hoàn vốn đối với một khoản nợ có giá trị là 1 triệu USD là bao nhiêu khi giá trị hoàn trả khoản nợ là 2 triệu USD trong thời gian 5 năm. 2. Hãy viết công thức dùng để tính toán lãi suất hoàn vốn đối với trái phiếu coupon có lãi suất chiết khấu 10%, kỳ hạn 20 năm, mệnh giá 1000 USD khi bán trên thị trường với mức giá là 2000 USD. 3. Lọai trái phiếu có mệnh giá 1000 USD, nếu như: ƒ Có kỳ hạn 20 năm bán 800 USD, lãi suất hiện hành là 15%. ƒ Có kỳ hạn 1 năm bán 800 USD, lãi suất hiện hành là 5% Loại trái phiếu nào có lãi suất hoàn vốn cao hơn? 9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 27
  10. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 4. Giả sử bạn được chào bán 2 loại trái phiếu: trái phiếu kho bạc có kỳ hạn 1 năm, lãi suất hoàn vốn 9% và tín phiếu kho bạc có kỳ hạn 1 năm với lãi suất chiết khấu 8,9%. Bạn thích loại trái phiếu nào? 5. Giải thích tại sao bạn sẵn lòng hoặc không sẵn lòng mua cổ phiếu của công ty Microsolft theo sau những tình huống sau: ƒ Bạn bị giảm sút tài chính ƒ Kỳ vọng giá chứng khoán tăng. ƒ Trái phiếu có tính lỏng cao ƒ Kỳ vọng vàng tăng giá ƒ Kỳ vọng giá trái phiếu sẽ bị “bay hơi” 9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 28 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 5. Giải thích tại sao bạn sẵn lòng và không sẵn lòng để mua trái phiếu dài hạn của công ty AT&T với những tình huống sau: ƒ Giao dịch trái phiếu này gia tăng, làm cho nó dễ bán ƒ Kỳ vọng giá cổ phiếu giảm xuống ƒ Hoa hồng mô giới cổ phiếu giảm xuống. ƒ Kỳ vọng lãi suất tăng ƒ Hoa hồng trái phiếu giảm xuống 9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 29