Bài giảng Công trình thép gỗ - Chương 2: Kết cấu vòm

ppt 33 trang ngocly 3330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công trình thép gỗ - Chương 2: Kết cấu vòm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_cong_trinh_thep_go_chuong_2_ket_cau_vom.ppt

Nội dung text: Bài giảng Công trình thép gỗ - Chương 2: Kết cấu vòm

  1. KẾT CẤU VÒM TS. Nguyễn Ngọc Linh Bộ môn Công trình thép-gỗ
  2. GIỚI THIỆU VỀ KẾT CẤU VÒM
  3. GIỚI THIỆU VỀ KẾT CẤU VÒM Khung vòm dự ứng lực nhà sửa chữa máy bay thân rộng Hangar A75 nhịp 105m, dài 105m, cao 30m
  4. GIỚI THIỆU VỀ KẾT CẤU VÒM Mái vòm bể bơi nhịp 40m
  5. GIỚI THIỆU VỀ KẾT CẤU VÒM
  6. GIỚI THIỆU VỀ KẾT CẤU VÒM Kết cấu mái vòm sân vận động
  7. GIỚI THIỆU VỀ KẾT CẤU VÒM Với kết cấu khung thép đặc biệt, mái vòm đường nhịp 310m của sân vận động Singapore có thể trải ra và thu vào rất cơ động trong 25 phút.
  8. GIỚI THIỆU VỀ KẾT CẤU VÒM Kết cấu mái vòm nhiều nhịp ga tàu hoả
  9. GIỚI THIỆU VỀ KẾT CẤU VÒM Phạm vi sử dụng: Triển lãm, cung văn hoá, bể bơi, nhà thi đấu, Các kích thước chính: nhịp L, mũi tên võng f f - phụ thuộc vào điều kiện sử dụng, kiến trúc, kinh tế. Tỷ số lợi nhất f/L = 1/5 - 1/6 . Khi f tăng sẽ giảm được mômen và lực dọc trong vòm. Do các điều kiện về kiến trúc, tối đa có thể lấy f/L = 1/2 - 1/5. Đặc điểm: lực xô ngang lớn do đó phải tạo kết cấu chịu lực xô ngang như dây căng; khung chịu xô ngang.
  10. GIỚI THIỆU VỀ KẾT CẤU VÒM Các kiểu vòm -Vòm 2 khớp: là loại dùng rất phổ biến, tiết kiệm được vật liệu, tỷ lệ vùng chịu mômen bé là ít, mômen phân bổ tương đối đều dẫn tới tiết diện chọn được hợp lý, ít chịu ảnh hưởng của nhiệt độ và lún gối tựa -Vòm 3 khớp: mômen phân bổ không đều dẫn tới lãng phí về vật liệu, hệ kết cấu là tĩnh định, lắp dựng khó khăn do phải tạo nút khớp, không chịu ảnh hưởng của nhiệt độ và lún gối tựa. Nội lực ở chân vòm lớn. -Vòm không khớp: là hệ siêu tĩnh bậc 3, nội lực nhỏ dẫn tới tiết kiệm được vật liệu, chịu ảnh hưởng lớn của nhiệt độ và lún gối tựa.
  11. GIỚI THIỆU VỀ KẾT CẤU VÒM Biểu đồ mô men của 3 loại khi chịu tải phân bố đều 1. Biểu đồ mômen đối với vòm 3 khớp; 2. biểu đồ mômen vòm hai khớp; 3. biểu đồ mômen vòm không khớp
  12. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO THÂN VÒM Tỷ lệ hợp lý: f/L=1/51/6 Vòm đặc: tiết diện , cánh song song, tổ hợp hàn. - h=(1/80  1/50)L ; h không lớn hơn 2m. - Nhịp thường gặp: L=50  60m - Chế tạo thành từng đoạn vận chuyển 6  9m. Vòm rỗng: h = (1/30  1/60)L
  13. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO THÂN VÒM
  14. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CHÂN VÒM Liên kết khớp bản cấu tạo đơn giản, sử dụng khi phản lực gối không lớn. Cấu tạo gồm con lăn mặt trụ được liên kết trực tiếp với chân vòm, thớt dưới là thép bản, được liên kết với móng. Con lăn tì ép vào thớt dưới và được giữ cố định bằng bulông neo bố trí theo trục vòm để không ngăn cản xoay của chân vòm. Liên kết khớp bản được tính theo điều kiện ép mặt của con lăn vào thớt dưới. Chiều dày con lăn được tính theo điều kiện chịu uốn.
  15. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CHÂN VÒM Liên kết khớp cối dung khi phản lực gối lớn. Cấu tạo gồm hai mặt vỏ trụ cứng tiếp xúc với nhau, bulông neo gắn cố định cối dưới với móng. Để tăng cứng cho chân vòm, tại vị trí truyền lực, chân vòm được gia cường bằng các sườn cứng. Liên kết khớp đu dùng khi phản lực gối rất lớn. Cấu tạo của khớp đu bao gồm thớt trên và dưới, giữa hai thớt được bố trí thanh trụ đặc. Vòm được gắn vào thớt trên bằng bu lông, thớt dưới rộng hơn thớt trên để bảo đảm điều kiện ứng suất truyền vào móng nhỏ hon cường độ chịu nén của móng. Thớt dưới liên kết với móng bằng bulông neo tránh trường hợp khi gió bốc gây kéo cho chân vòm.
  16. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CHÂN VÒM
  17. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO ĐỈNH VÒM a) Liên kết khớp bản; b) liên kết khớp đu; c) liên kết tấm; d) liên kết khớp bu lông
  18. TÍNH TOÁN VÒM - Tải trọng: + tải trọng đứng do trọng lượng bản thân vòm và các lớp mái; + tải trọng gió; + Nhiệt độ; + sự dịch chuyển của gối (trường hợp nếu có thể sảy ra) - Phương trình đường cong của vòm có thể là đường parabol, cung tròn, đường cong hình elíp 4 f y=− x() l x l 2 Phương trình đường cong của vòm parabol
  19. TÍNH TOÁN VÒM -Nội lực: Mx= Md - H.y; Nx= Qd.sin + H.cos ; Qx= Qd.cos - H.sin H: lực xô ngang; y: tung độ trục vòm (ymax = f) N: Lực dọc thân vòm : góc tiếp tuyến (trục vòm với phương ngang) Md, Qd: mô men và lực cắt của dầm đơn giản cùng nhịp.
  20. TÍNH TOÁN VÒM a) Với vòm hình parabol, hai khớp chịu tải phân bố đều trên toàn nhịp ql2 ql2 1 4f (l − 2x) H = N = tg = 8f 8f cos l2 - góc nghiêng với tiếp tuyến của cung vòm b) Với vòm hình parabol, hai khớp khi chịu lưc tập trung: M sẽ được tính bằng hiệu M của dầm liên kết hai đầu khớp chịu tải tập trung và M sinh ra do lực xô ngang H được tính bằng công thức sau ab ab H = 0,625P (1+ ) fl l2 a,b - khoảng cách từ lực tập trung P tới gối trái và gối phải vòm
  21. TÍNH TOÁN VÒM c) Với vòm hình parabol, hai khớp chịu tải phân bố đều trên một nửa nhịp: ql2 3 1 HA = HB = R A = ql R = ql 16f 8 B 8 Md, Qd: mô men và lực cắt của dầm đơn giản cùng nhịp chịu tải trọng phân bố đều trên một nửa nhịp. d) Vòm hai khớp với ứng suất do sự thay đổi đều của nhiệt độ h  = 0,937E t f t - chênh lệch nhiệt độ; h - chiều cao tiết diện vòm ;
  22. TÍNH TOÁN VÒM e) Với vòm không khớp chịu tải trọng tập trung P
  23. TÍNH TOÁN VÒM g) Với vòm rỗng cánh song song: Nội lực trong các thanh của vòm có thể xác định bằng cách phân mômen, lực dọc cho các thanh cánh, lực cắt cho các thanh bụng chịu sau khi có Mx; Nx; Qx h - khoảng cách Nx a Mx Lực dọc trong thanh cánh N = trọng tâm của hai e 2 h h Q thanh cánh; Trong thanh bụng xiên: D = x a - khoảng cách từ cos( − ) trọng tâm tiết diện Q đến trọng tâm thanh Trong thanh bụng đứng: V = x cánh đối diện; cos ,  - được mô tả như trên hình vẽ
  24. TÍNH TOÁN VÒM Ổn định tổng thể của vòm theo phương ngoài mặt phẳng uốn được đảm bảo bằng các hệ giằng ngang, các thanh chống dọc và hệ xà gồ. Khoảng cách giữa các điểm cố kết không bố trí vượt quá từ 16-20 lần chiều rộng cánh vòm.
  25. TÍNH TOÁN VÒM Lực tới hạn về mất ổn định trong mặt phẳng làm việc của vòm đặc chịu tác dụng của lực dọc với ảnh hưởng của mômen là không đáng kể được xác định như sau 2 EI x Nth = 2S2 S - chiều dài nửa vòm; EI x Độ cứng vòm tại 1/4 nhịp;  - hệ số chiều dài tính toán, kể đến độ cong của vòm, phụ thuộc sơ đồ vòm và tỷ số f/l Nth Điều kiện ổn định của vòm 1,2 1,3 N
  26. Sân vận động kết cấu mái vòm thành phố Khabaroski nhịp 99m, bước 12m, chiều cao 39m