Bài giảng Cơ ứng dụng - Chương 2: Nội lực và biểu đồ nội lực

pdf 25 trang ngocly 3240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cơ ứng dụng - Chương 2: Nội lực và biểu đồ nội lực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_co_ung_dung_chuong_2_noi_luc_va_bieu_do_noi_luc.pdf

Nội dung text: Bài giảng Cơ ứng dụng - Chương 2: Nội lực và biểu đồ nội lực

  1. Môn học: CƠ HỌC ỨNG DỤNG Đề cương môn học: Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối Chương 2: Nội lực và Biểu đồ nội lực Chương 3: Ứng suất và Biến dạng Chương 4: Lý thuyết bền Chương 5: Đặc trưng hình học của mặt cắt ngang Chương 6: Tính bền thanh khi ứng suất không đổi Chương 7: Các bộ phận truyền động
  2. Chương II: Nội lực và Vẽ biểu đồ nội lực Chương II Nội lực và Vẽ biểu đồ nội lực Nguyễn Thanh Nhã Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Khoa Khoa Học Ứng Dụng – 106B4 ĐT: 08.38660568 – 0909568181 Email: thanhnhanguyendem@gmail.com Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
  3. Chương II: Nội lực và Vẽ biểu đồ nội lực 2.1. Các khái niệm cơ bản về Cơ học vật rắn biến dạng Nhiệm vụ và đối tượng Cơ học vật rắn biến dạng nghiên cứu những dịch chuyển tương đối giữa các chất điểm thuộc vật rắn khi nó chịu tác dụng bởi hệ lực cân bằng. Để từ đó ta có thể tính toán sức chịu đựng của vật liệu P2 P1 P3 Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
  4. Chương II: Nội lực và Vẽ biểu đồ nội lực 2.1. Các khái niệm cơ bản về Cơ học vật rắn biến dạng Nhiệm vụ và đối tượng Mô hình nghiên cứu: Thanh thẳng, Khung Thanh: vật thể có kích thước 1 phương lớn hơn 2 phương kia nhiều lần Tấm vỏ: vật thể có kích thước 2 phương lớn hơn phương còn lại nhiều lần Khối: vật thể có kích thước 3 phương tương đương nhau Vật liệu: Đàn hồi _ Liên tục _ Đẳng hướng Mô hình biến dạng bé Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
  5. Chương II: Nội lực và Vẽ biểu đồ nội lực 2.1.1. Nội lực a. Định nghĩa: Nội lực là độ tăng của lực liên kết giữa các phân tử thuộc vật rắn khi vật thể chịu tác dụng của hệ lực cân bằng. b. Phương pháp khảo sát: Phương pháp mặt cắt ngang π (A) (A) (B) Nội lực Ngoại lực Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
  6. Chương II: Nội lực và Vẽ biểu đồ nội lực 2.1.1. Nội lực b. Phương pháp khảo sát: Phương pháp mặt cắt ngang Hệ nội lực phân bố trên toàn mặt cắt Æ Hợp lực của chúng là một vector bất kì. Khi đưa về trọng tâm của mặt cắt Æ Ta được một vector và một moment Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
  7. Chương II: Nội lực và Vẽ biểu đồ nội lực 2.1.2. Ứng suất Khái niệm về ứng suất: Xét một diện tích rất nhỏ tại một điểm C trên mặt cắt của phần A. Hợp lực của nội lực trên là Định nghĩa ứng suất trung bình tại C: Ứng suất thực tại C: Ứng suất p được phân thành 2 thành phần: : Ứng suất pháp hướng theo pháp tuyến mặt cắt : Ứng suất tiếp nằm trong mặt cắt Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
  8. Chương II: Nội lực và Vẽ biểu đồ nội lực 2.1.2. Ứng suất Khái niệm về ứng suất: Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
  9. Chương II: Nội lực và Vẽ biểu đồ nội lực 2.1.2. Ứng suất Khái niệm về ứng suất: Gắn 1 hệ trục Cxyz sao cho Cz trùng với phương pháp tuyến mặt cắt, ta được 3 thành phần ứng suất theo các phương như sau: * Ứng suất pháp: hướng theo phương z * Ứng suất tiếp: hướng theo phương x * Ứng suất tiếp: hướng theo phương y * Ứng suất pháp: gây ra biến dạng dài * Ứng suất tiếp: gây ra biến dạng góc Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
  10. Chương II: Nội lực và Vẽ biểu đồ nội lực 2.2. Các thành phần nội lực và cách xác định a. Các thành phần nội lực: Tại trọng tâm O của mặt cắt ta gắn vào hệ trục tọa độ Oxyz Chiếu hai thành phần thu gọn của hệ nội lực lên các phương tọa độ + Lực dọc Nz (hướng theo trục z) + Lực cắt Qx (hướng theo trục x) + Lực cắt Qy (hướng theo trục y) + Moment uốn Mx (quanh trục x) + Moment uốn My (quanh trục y) + Moment xoắn Mz (quanh trục z) Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
  11. Chương II: Nội lực và Vẽ biểu đồ nội lực 2.2. Các thành phần nội lực và cách xác định b. Các xác định các thành phần nội lực: Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
  12. Chương II: Nội lực và Vẽ biểu đồ nội lực 2.3. Liên hệ giữa các thành phần ứng suất và các thành phần nội lực Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
  13. Chương II: Nội lực và Vẽ biểu đồ nội lực 2.4. Bài toán phẳng Khi ngoại lực tác dụng nằm trong một mặt phẳng chứa trục thanh thì nội lực cũng nằm trong mặt phẳng đó. Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
  14. Chương II: Nội lực và Vẽ biểu đồ nội lực 2.4. Bài toán phẳng Dùng phương pháp mặt cắt ngang, ta được: Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
  15. Chương II: Nội lực và Vẽ biểu đồ nội lực 2.4. Bài toán phẳng Chỉ có 3 thành phần Nz, Mx, Qy nằm trong mặt phẳng yOz Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
  16. Chương II: Nội lực và Vẽ biểu đồ nội lực 2.4. Bài toán phẳng Quy ước dấu + Nz > 0: khi có chiều dương hướng ra ngoài mặt cắt 0 + Qy > 0: khi quay vector pháp tuyến 1 góc 90 theo chiều kim đồng hồ + Mx > 0: khi làm căng thớ dương của trục y (thớ dưới) Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
  17. Chương II: Nội lực và Vẽ biểu đồ nội lực 2.4. Bài toán phẳng Quy ước dấu Thớ chịu nén Thớ chịu căng (kéo) Thớ chịu nén Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
  18. Chương II: Nội lực và Vẽ biểu đồ nội lực 2.5. Biểu đồ nội lực cho bài toán phẳng - Biểu đồ nội lực: là đồ thị biểu diễn sự biến thiên của nội lực theo vị trí, từ đó ta suy ra mặt cắt nguy hiểm là mặt cắt tại đó trị số nội lực là lớn nhất. - Phương pháp giải tích: Ta dùng một mặt cắt bất kì có hoành độ z, viết biểu thức nội lực theo z rồi vẽ đồ thị. Quy ước: - Biểu đồ nội lực cắt Qy ,moment uốn Mx tung độ dương biểu diễn ở trên trục hoành ((+) thì vẽ ở trên, (-) thì vẽ ở dưới). Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
  19. Chương II: Nội lực và Vẽ biểu đồ nội lực 2.5. Biểu đồ nội lực cho bài toán phẳng Trình tự vẽ biểu đồ nội lực Phương pháp giải tích Bước 1: Giải phóng liên kết, xác định các phản lực Bước 2: Phân đoạn theo điều kiện sao cho mỗi đoạn thanh không có sự thay đổi đột ngột về lực (đối với khung còn thêm điều kiện: trên mỗi đoạn khung không có sự thay đổi về phương của khung). Bước 3: Phân tích các thành phần nội lực trên từng đoạn thanh, sau đó dùng phương trình cân bằng tĩnh học để viết biểu thức cho từng đoạn. Bước 4: Vẽ biểu đồ nội lực (tương tự như khảo sát hàm số) Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
  20. Chương II: Nội lực và Vẽ biểu đồ nội lực 2.5. Biểu đồ nội lực cho bài toán phẳng Trình tự vẽ biểu đồ nội lực Phương pháp “vẽ nhanh” Bước 1: Giải phóng liên kết, xác định các phản lực Bước 2: Phân đoạn theo điều kiện sao cho mỗi đoạn thanh không có sự thay đổi đột ngột về lực. Bước 3: Xác định vẽ biểu đồ từ trái sang phải hoặc từ phải sang trái. Dùng mặt cắt cắt lần lượt theo chiều vẽ đã chọn Bước 4: Vẽ nhanh các biểu đồ nội lực Quy ước dấu khi vẽ từ trái sang phải Quy ước dấu khi vẽ từ phải sang trái Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
  21. Chương II: Nội lực và Vẽ biểu đồ nội lực 2.5. Biểu đồ nội lực cho bài toán phẳng Trình tự vẽ biểu đồ nội lực Phương pháp “vẽ nhanh” Bước 4: Vẽ nhanh các biểu đồ nội lực Biểu đồ lực dọc trục Nz: (Quan tâm các thành phần lực theo phương z) - Nz = tổng các lực theo phương z tính từ mặt cắt đang xét đến phần thanh còn lại - Các lực cùng chiều với quy ước dương của Nz sẽ mang dấu âm (-) (lực nén) - Các lực ngược chiều với quy ước dương của Nz sẽ mang dấu dương(+) (lực kéo) Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
  22. Chương II: Nội lực và Vẽ biểu đồ nội lực 2.5. Biểu đồ nội lực cho bài toán phẳng Trình tự vẽ biểu đồ nội lực Phương pháp “vẽ nhanh” Bước 4: Vẽ nhanh biểu đồ nội lực Biểu đồ lực cắt Qy: (Quan tâm các thành phần lực theo phương y) - Qy = tổng các lực theo phương y tính từ mặt cắt đang xét đến phần thanh còn lại - Các lực cùng chiều với quy ước dương của Qy sẽ mang dấu âm (-) - Các lực ngược chiều với quy ước dương của Qy sẽ mang dấu dương(+) Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
  23. Chương II: Nội lực và Vẽ biểu đồ nội lực 2.5. Biểu đồ nội lực cho bài toán phẳng Trình tự vẽ biểu đồ nội lực Phương pháp “vẽ nhanh” Bước 4: Vẽ nhanh biểu đồ nội lực Biểu đồ moment uốn Mx: (Quan tâm các thành phần lực theo phương y và các moment tập trung) - Mx = tổng các moment do các lực theo phương y, các moment tập trung gây ra đối với mặt cắt đang xét (tính từ mặt cắt đang xét đến phần thanh còn lại) - Các moment làm căng thớ dưới sẽ mang dấu dương (+) - Các moment làm căng thớ trên sẽ mang dấu âm (-) Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
  24. Chương II: Nội lực và Vẽ biểu đồ nội lực 2.5. Biểu đồ nội lực cho bài toán phẳng Ví dụ: Xem file hướng dẫn bài tập Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
  25. Chương II: Nội lực và Vẽ biểu đồ nội lực 2.5. Biểu đồ nội lực cho bài toán phẳng Một số đặc điểm các biểu đồ nội lực Ta có: (Tham khảo thêm sách) 1. Trên thanh, đoạn có lực phân bố là hằng số thì biểu đồ Qy là đường bậc nhất, Mx là đường cong bậc 2 (parabol) 2. Những đoạn không có lực phân bố, biểu đồ Qy là hằng số, Mx là đường bậc nhất. 3. Đồ thị Mx đạt cực trị tại vị trí Qy = 0. 4. Xét từ trái sang phải, nếu Qy tăng thì Mx lõm, nếu Qy giảm thì Mx lồi. 5. Tại vị trí có lực tập trung, biểu đồ Qy sẽ có bước nhảy, độ lớn bước nhảy là độ lớn lực tập trung. 6. Xét từ trái sang phải, chiều của bước nhảy là chiều của lực tập trung. 7. Tại vị trí có moment tập trung, biểu đồ Mx có bước nhảy, độ lớn bước nhảy là độ lớn của moment tập trung. 8. Tại vị trí có moment phân bố, biểu đồ Mx là đường bậc nhất Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM