Bài giảng Cây ăn quả 1 - Chương 1: Mở đầu - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam

pdf 10 trang ngocly 2730
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Cây ăn quả 1 - Chương 1: Mở đầu - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_cay_an_qua_1_chuong_1_mo_dau_hoc_vien_nong_nghiep.pdf

Nội dung text: Bài giảng Cây ăn quả 1 - Chương 1: Mở đầu - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam

  1. Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam Tue-11/2/14 MÔN HỌC CÂY ĂN QUẢ 1 MỤC TIÊU MÔN HỌC (NH3058) • Nhận thức tầm quan trọng của việc sản xuất cây – Số tiết: 45 tiết ~ 3 tín chỉ ăn quả hàng hóa, khó khăn, thách thức, phương – Số tiết lý thuyết: 30 tiết hướng phát triển. – Số tiết thực hành: 8 tiết • Hiểu biết các quy luật sinh trưởng, phát triển của – Thảo luận (seminar): 7 tiết các loại cây ăn quả trong mối quan hệ với môi – Nội dung: trường sản xuất. Vị trí, ý nghĩa, phân loại. Cấu tạo và các đặc điểm • Nắm vững và biết áp dụng các nguyên tắc trong sinh trưởng, phát triển. Yêu cầu ngoại cảnh. Vườn thiết kế, xây dựng vườn quả ươm và phương pháp nhân giống. Quy hoạch và thiết kế vườn quả. Quản lý và chăm sóc cây ăn • Hiểu biết cơ sở khoa học của các biện pháp kỹ quả. Thu hoạch, bảo quản quả thuật chính, biết vận dụng vào các điều kiện sản xuất cụ thể MỤC TIÊU MÔN HỌC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ SINH VIÊN • Có kỹ năng cần thiết về kỹ thuật vườn ươm, tạo • Dự lớp: Sinh viên không đạt yêu cầu dự lớp hình, cắt tỉa, quản lý chăm sóc vườn cây. 75% số tiết sẽ không được thi cuối học kỳ. • Hiểu và nhận thức rõ thị trường cho các sản • Thực hành: tham dự đầy đủ các buổi thực hành phẩm quả, tiêu chuẩn về sản phẩm quả, nguyên mới được dự thi cuối học kỳ. lý bảo quản quả. • Tiểu luận: sinh viên không hoàn thành tiểu luận sẽ bị điểm 0 • Các yêu cầu khác: Theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn môn học và các quy định của Phòng Đào tạo và Khoa Nông học THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ Tài liệu tham khảo chính • Thang điểm 10,0 1. Trần Thế Tục. Giáo trình Cây ăn quả. Nhà xuất bản • Chuyên cần: 10% Nông nghiệp, 2008. • Kiểm tra giữa kỳ: 10% 2. Vũ Công Hậu: Trồng cây ăn quả ở Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp, 1996. • Báo cáo thực hành/tiểu luận: 20% 3. Tạp chí khoa học kỹ thuật Nông nghiệp, trường Đại học • Điểm thi cuối kỳ: 60% Nông nghiệp I Hà Nội. 4. www.rauquavietnam.vn 5. www.actahort.org 1
  2. Tue-11/2/14 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN NỘI DUNG CHÍNH MÔN HỌC Giảng viên: Chương 1. Mở đầu 1. TS. Đoàn Văn Lư 2. TS. Vũ Thanh Hải 1.1. Tầm quan trọng của sản xuất cây ăn quả Email: vuhaihau1@gmail.com 1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm vuhaihau@yahoo.com - 0912715234 quả trên thế giới và Việt Nam Sinh viên: 1.3. Phương hướng và giải pháp phát triển Email lớp: ????@gmail.com 1.4. Phân loại cây ăn quả ĐT: Chương 2. Cấu tạo và các quy luật Chương 3. Yêu cầu sinh thái của sinh trưởng, phát triển của Cây ăn cây ăn quả quả 2.1. Cấu tạo chung của cây ăn quả 3.1. Yêu cầu về nhiệt độ 2.2. Các chu kỳ sinh trưởng, phát triển của cây ăn 3.2. Yêu cầu về nước quả lâu năm 3.3. Yêu cầu về ánh sáng 2.3. Sự già hoá và trẻ hoá ở cây ăn quả 3.4. Ảnh hưởng của gió bão và các yếu tố khí hậu 2.4. Phân hoá mầm hoa và sự ra hoa, đậu quả khác 2.5. Sự sinh trưởng, phát triển quả 3.5. Yêu cầu về đất đai và dinh dưỡng Chương 4. Vườn ươm và các Chương 5. Thiết kế và xây dựng phương pháp nhân giống cây ăn vườn cây ăn quả quả 4.1. Vị trí và ý nghĩa của vườn ươm 5.1. Những căn cứ để quy hoạch vùng trồng 5.2. Xây dựng và thiết lập vườn cây ăn quả 4.2. Lựa chọn địa điểm xây dựng vườn ươm 5.3. Những nguyên tắc và yêu cầu thiết kế, xây 4.3. Cơ cấu tổ chức vườn ươm cây ăn quả dựng vườn quả 4.4. Các phương pháp nhân giống cây ăn 5.4. Xây dựng đai rừng phòng hộ cho vườn quả quả 5.5. Xây dựng và thiết kế hệ thống đường đi, hệ 4.4.1. Nhân giống bằng hạt thống tưới trong vườn 4.4.2. Nhân giống vô tính 5.6. Cơ cấu giống và cây cho phấn trong vườn quả 5.7. Mật độ và phương thức trồng cây ăn quả 2
  3. Tue-11/2/14 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam Chương 6. Quản lý và chăm sóc Chương 7. Kỹ thuật sau thu hoạch vườn cây ăn quả và bảo quản sản phẩm quả 6.1. Tạo hình, cắt tỉa 7.1. Thu hoạch 6.2. Bón phân 7.2. Công nghệ sau thu hoạch 6.3. Tưới nước 7.3. Bảo quản quả tươi 6.4. Điều khiển ra hoa, đậu quả 6.5. Phòng trừ sâu, bệnh hại 6.6. Các chăm sóc khác CHƯƠNG 1 – MỞ ĐẦU Khái niệm về cây ăn quả • Sản phẩm cây ăn quả là gì? 1.1. Tầm quan trọng của sản xuất cây • Sản phẩm cây ăn quả có đặc điểm gì khác ăn quả so với các sản phẩm cây trồng khác? Bảng 1. Hàm lượng Vitamim C và A của một số loại quả (FAO 1976) 1. Ý nghĩa phát triển nghề trồng rau Vitamin C Vitamim A Loại quả quả trong nền kinh tế quốc dân (mg%) Caroten (mg%) Cam - Citrus Sinensis Osbeck 42 465 Quýt - Citrus Rentinculata Blanco 42 465 Bưởi - C. Grandis Osbeck 53 30 1.1. Giá trị dinh dưỡng của rau quả Chuối tiêu - Musa sp. 14 225 Dứa - Ananas Comosus 22 35 Hồng - Diospyros Kaki 22 600 Táo ta - ZiZiphus Mauritiana 62 60 Đuđủ - Carica Papaya 71 710 Vải - Litchi Sinensis 50 - Trứng gà - Lucuma Nevosa 43 1235 Khế - Averrhoa Carambola 38 160 Na - Annona .spp. 36 5 Ổi - Psidium gayava 132 75 Mận - Prunus Salicina 10 20 Mơ - Prunus mume set Z 2 10 Xoài - Mangifera Indica 36 1880 Xoài - Euphoria Longana 56 - 3
  4. Tue-11/2/14 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam 1.2. Cung cấp nguyên liệu cho công Lượng rau quả khuyến cáo tiêu dùng nghiệp chế biến Bình quân 100kg quả + 100 kg rau /người/năm Lượng quả Tên nước (kg/người/năm) Papuaniughinê 307,8 Niuzilan 170,7 Australia 151,3 Philippin 113,6 Thailan 104,3 Malaysia 69,3 Việt Nam 61,1 1.3. Bảo vệ môi trường sinh thái, bảo vệ đất, sức khoẻ, làm đẹp cảnh quan, mô hình nông lâm kết hợp Mô hình nông lâm kết hợp Mô hình nông lâm kết hợp Mô hình nông lâm kết hợp 4
  5. Tue-11/2/14 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam 1.4. Cung cấp nguồn mật ong 1.5. Giá trị dược liệu 1.6. Cung cấp một phần tinh bột 2. Lịch sử nghề trồng quả • Vườn treo Babilon: trước công nguyên 3000 năm. • Trung Quốc 2500 – 3000 năm, Ấn Độ 1280 năm. Loại quả Sản lượng (1000 tấn) Có múi 94.459 Chuối 58.975 Xoài 23.428 Lê 13.318 Dứa 12.794 Đào 10.923 Mận 7.836 Đu đủ 5.024 Mơ 2.295 2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ Bảng 3. Các nước sản xuất chuối hàng đầu thế giới, năm 2004 quả trên thế giới TT Châu lục Diện tích Năng suất Sản lượng Bảng 2. Diện tích, năng suất, sản lượng quả trên thế giới (1000 ha) (tấn/ha) (triệu tấn) Nguồn: FAOSTAT, 2005 Toàn thế giới 4.545,6 15,5 70,6 1 Ấn độ 680 24,7 16,8 TT Châu lục Diện tích Năng suất Sản lượng 2 Brazil 486 13,6 6,6 (triệu ha) (tấn/ha) (triệu tấn) 3 Philippin 400 13,8 5,5 Toàn thế giới 52,07 9,53 497,4 4 Inđônêxia 300 14,7 4,4 1 Châu Âu 9,36 8,41 78,7 5 Burundi 300 5,3 1,6 2 Trung và bắc Mỹ 3,71 16,28 60,4 6 Trung Quốc 270 23,1 6,2 3 Nam Mỹ 4,91 14,26 70,0 7 Ecuađo 220 26,8 5,9 4 Châu Phi 9,39 6,72 63,1 8 Thái lan 139 12,9 1,8 5 Châu Á 24,19 9,04 218,7 9 Uganda 135 4,5 0,6 6 Caribê 0,8 8,17 6,5 10 Saint Lucia 120 10 1,2 7 Châu đại dương 0,51 12,93 6,6 11 Việt nam 100 12,2 1,22 Nguồn: FAOSTAT, 2005 5
  6. Tue-11/2/14 Bảng 4. Các nước sản xuất cam quýt hàng đầu thế Bảng 5. Các nước sản xuất dứahàng đầu thế giới, giới, năm 2004 năm 2004 TT Châu lục Diện tích Năng suất Sản lượng TT Châu lục Diện tích Năng suất Sản lượng (1000 ha) (tấn/ha) (triệu tấn) (1000 ha) (tấn/ha) (triệu tấn) Toàn thế giới 7.391 14,6 108,1 Toàn thế giới 843,8 18,1 15,3 1 Brazil 939 21,9 20,5 1 Nigiêria 116 7,66 0,89 2 Nigiêria 730 4,5 3,25 2 Ấn độ 90 14,4 1,3 3 Mêhicô 524 12,4 6,48 3 Inđônêxia 85 8,24 0,7 4 Mỹ 430 34,7 14,9 4 Thái lan 80 21,3 1,7 5 Tây ban nha 302 20,18 6,1 5 Trung Quốc 65.5 22,5 1,47 6 Ấn độ 265 17,8 4,72 6 Brazil 55 26,2 1,44 7 Iran 227 16,7 3,77 7 Philippin 46 35,9 1,65 8 Pakistan 200 7,12 1,58 8 Ghinê 25,5 4,12 0,11 9 Italia 175 16,83 2,95 9 Vênêzuêla 18 21,1 0,38 10 Achentina 145 15,4 2,23 10 Việt nam 43,5 7,95 0,35 11 Việt nam 79,5 6,57 0,52 Nguồn: FAOSTAT, 2005 Nguồn: FAOSTAT, 2005 2.2. Tình hình sản xuất và tiêu Thị trường quả trên thế giới thụ quả ở Việt Nam • Quả nhiệt đới: • Tăng ~8 % giai đoạn 2005-2010 – Rau: ĐBSH : 29%, ĐBSCL: 23% sản lượng rau cả nước. • Nhập khẩu toàn cầu 4,3 triệu • Các nước phát triển nhập 87% (3,8 tr. tấn) – Cây ăn quả: ĐBSCL: 31,7h% (205.000ha), • EU, Hoa Kỳ nhập 70%, EU- nhập nhiều nhất: Pháp- là vùng núi và Trung du Bắc Bộ: 23,5% thị trường tiêu thụ chính, Hà Lan - thị trường trung (130.000ha) diện tích cây ăn quả cả nước chuyển lớn nhất châu Âu. • Chuối: • Toàn cầu nhập14,3 triệu tấn năm 2010, • EU vẫn là khu vực nhập khẩu chuối chủ yếu. Diện tích sản xuất CAQ 8 vùng 600 4500 Area 4000 sản 500 Sản lượng 3500 xuất 400 3000 2500 nông 300 2000 000 ha 000 ha 000 nghiệp 200 1500 1000 chính 100 500 0 0 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 Nguồn: MARD 6
  7. Tue-11/2/14 Biến động diện tích một số loại cây Tỷ suất hàng hoá năm 2002 ăn quả (nghìn ha) 250000 Đồng bằng sông Hồng 38 Đông Bắc 34 200000 Nh·n v¶i, ch«m ch«m Tây Bắc 38 150000 Bắc Trung Bộ 37 Chuèi 100000 Nam Trung Bộ 53 C©y cã mói Tây Nguyên 32 Xoµi 50000 Døa Đông Nam Bộ 61 0 Đồng bằng sông Cửu Long 69 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 0 20 40 60 80 Nguồn: MARD Nguồn: IFPRI (Viện Nghiên cứu Chính sách Lương thực Quốc tế) , 2002. Mức tiêu thụ rau quả phân theo Tiêu thụ rau quả theo vùng nhóm chi tiêu Nguồn: IFPRI (Viện Nghiên cứu Chính sách Lương thực Quốc tế) , 2002. Nguồn: IFPRI (Viện Nghiên cứu Chính sách Lương thực Quốc tế) , 2002. Kim ngạch xuất khẩu rau quả Việt Thị trường xuất khẩu rau quả chính Nam, 1991-2004 (nghìn USD) của Việt Nam năm 2000 và 2004 350 300 US, 1.0 Others, 8.6 China, 16.3 250 Russia, 2.2 Others, 25.4 Korea, 6.4 200 Hongkong, 3.1 Japan, 14.5 Japan, 5.5 150 German, 3.2 100 Neitherland, 3.9 Taiwan, 12.8 Taiwan, 9.8 US, 9.8 50 Campuchia, 4.0 China, 56.5 Russia, 7.1 0 2000 2004 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 Nguồn: MARD Nguồn: AIE, Đánh giá tiềm năng xuất khẩu nông sản Việt Nam, 2005 7
  8. Tue-11/2/14 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam 3. Phương hướng và giải pháp phát triển 3.2. Điểm yếu 3.1. Điểm mạnh • Thiếu các hiệp định thương mại song phương • Đặc điểm khí hậu đa dạng và thích hợp cho sản • Thiếu hệ thống kiểm tra an toàn thực phẩm xuất rau quả nông sản (SPS) với các nước nhập khẩu lớn • Sản phẩm phong phú như Trung Quốc • Hỗ trợ từ Chính phủ • Chất lượng thấp và không đồng đều • Thu được nhiều lợi nhuận hơn sản xuất cây • Thiếu nguyên liệu cho chế biến lương thực • Chưa có thương hiệu mạnh • Cầu trong nước lớn, đặc biệt đối với rau quả • Phương tiện bảo quản và dịch vụ thương mại tươi kém • Thiếu kỹ năng thương mại và quảng cáo 3.2. Điểm yếu 3.2. Điểm yếu • Cơ sở hạ tầng kém • Chuyển đổi cây trồng theo cảm tính và tập quán, • Các hộ chế biến lạc hậu và nhỏ đa phần nông dân dựa vào giá cả thị trường mà • Chưa có giám sát kỹ thuật và hệ thống kiểm chuyển đổi. duyệt • Sơ chế, phân loại, bảo quản đã bị bỏ trống • Không có khu vực tập trung chuyên canh tổn thất sau thu hoạch 25 - 30%/năm, tương đương 100 triệu USD, 90% rau-quả xuất dạng • Sâu bệnh hại thô- giá thấp. • Nhiều nơi canh tác lạc hậu, sản xuất theo tập quán, thiếu hiểu biết về sản xuất hàng hóa. • Thiếu cán bộ chuyên ngành. • Hệ thống khuyến nông hoạt động kém hiệu quả. 3.3. Cơ hội 3.4. Thách thức • Cầu thị trường trong nước và thế giới tăng • Cạnh tranh từ các nước xuất khẩu khác (Thái • Chương trình hỗ trợ từ Chính phủ Lan) trên cả thị trường trong và ngoài nước • Gần các thị trường lớn như Trung Quốc, Nhật • Xuất khẩu sang thị trường chính (Trung Quốc) Bản, Đài Loan, Singapore giảm • Đất thích hợp cho sản xuất hoa quả còn có thể • Thiên tai (hạn hán, lũ lụt) mở rộng • Sử dụng quá mức thuốc trừ sâu và phân bón • Năng suất chế biến còn lớn • Cơ sở hạ tầng nghèo nàn • Tăng đầu tư cho khoa học kỹ thuật của Chính phủ 8
  9. Tue-11/2/14 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam 3.5. Thách thức 3.6. Giải pháp • Cạnh tranh từ các nước xuất khẩu khác (Thái • Tổ chức lại sản xuất, xây dựng vùng chuyên Lan) trên cả thị trường trong và ngoài nước canh đặc sản lớn. • Xuất khẩu sang thị trường chính (Trung Quốc) • Cần có sự hợp tác giữa người sản xuất và tiêu giảm thụ sản phẩm nhằm tăng số lượng cung cấp, ổn • Thiên tai (hạn hán, lũ lụt) định về chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. • Sử dụng quá mức thuốc trừ sâu và phân bón • Cần có chính sách và giải pháp đồng bộ cho • Cơ sở hạ tầng nghèo nàn việc sản xuất CĂQ: đất đai, tín dụng, khuyến nông, nghiên cứu khoa học • Tăng cường thâm canh, áp dụng các biện pháp IPM vào sản xuất CĂQ 4.1. Căn cứ vào đặc điểm thực vật • có 39 họ, 124 loài, trên 350 giống cần quan tâm 4. Phân loại cây ăn quả nhiều tới 11 họ sau: (ứng dụng: Lai hoa và ghép cây) • 1. Đào lộn hột - Ancardiaceae: gồm cây điều, sấu, muỗm, xoài, quéo, cóc, dâu da xoan. • 2. Na- Anonaceae: Na, Mãng cầu xiêm, Nê (bình bát), bình bát nước. • 3. Thị- Ebenaceae: Thị, Hồng, Hồng rừng, Cậy. • 4. Bứa- Guttiferae - Clusiaceae: Măng cụt, dọc, bứa, tai chua 4.1. Căn cứ vào đặc điểm thực vật 4.1. Căn cứ vào đặc điểm thực vật • 5. Dâu tằm - Moraceae: Mít, Mít tố nữ, Chay, • 9. Cam – Quýt Rutaceae: Bưởi bung, Bưởi, Dâu ăn quả, Dâu tằm, Vả, Sung, Ngái Quýt rừng (quýt gai), Bưởi chùm, quất, thanh • 6. Sim – Myrtaceae: ổi, ổi tầu, Sim, Lý bồ đào, yên, phật thủ, quýt chanh giấy, chanh núm, cam Gioi, Điều đỏ. ngọt (cam chanh), cam đắng, chanh lime, chanh • 7. Táo ta – Rhamnaceae: Táo ta, táo tầu, táo dại sần, kim quất, hồng bì, chấp, bòng • 8. Hoa hồng – Rosaceae: Nhót tây (Sơn tra • 10. Bồ hòn – Sapindaceae: Vải, vải rừng, chôm Nhật bản) chôm, nhãn, nhãn rừng. • Dâu tây, Mắc cọt, Lê, Táo tây, Táo meo (chua • 11. Hồng xiêm – Sapotaceae: Hồng xiêm, vú chát, sơn tra) Mơ ôn đới, mơ á nhiệt đới, mậm, sữa, trứng gà đào, đào dại, mâm xôi 9
  10. Tue-11/2/14 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam 4.2. Căn cứ vào nguồn gốc và yêu cầu 4.2. Căn cứ vào nguồn gốc và yêu cầu nhiệt độ để sinh trưởng phát triển nhiệt độ để sinh trưởng phát triển • 1. Cây nhiệt đới: Chuối, dứa, mít, xoài, ổi, dừa, • 3. Cây ôn đới: Táo tây, lê, đao, mận, mơ, dâu đu đủ, na, sầu riêng, măng cụt, đào lộn hột, vú tây, óc chó, nho. Cần nhiệt độ để sinh trưởng sữa, hồng xiêm, trứng gà, me, gioi, dâu da, táo 20-250C, để phân hoá mầm hoa ~00C trong một ta, chùm ruột, khế, chôm chôm, bưởi, canh thời gian nhất định. Cần lạnh nhiều nhất là táo yêu cầu nhiệt độ 25-280C. Cây cần khắt khe: tây đến lê, đào mận, mơ. Nho có khả năng nhiệt Đào lộn hột, Sầu riêng, Măng cụt. đới hoá giống. • 2. Cây á nhiệt đới: Bơ, cam quýt, nhãn, lựu, hồng, vả, nhót Nhật Bản cần nhiệt độ sinh trưởng: 25-280C, nhiệt độ để phân hoá mầm hoa ~100C trong thời gian nhất định, yêu cầu khắt khe là vải thiều, hồng Yêu cầu nhiệt độ tối thấp của một số 4.3. Căn cứ vào giá trị sử dụng loại cây ăn quả Nhiệt độ Số giờ cần Tác giả • Đường bôt: Mít, chuối, hạt dẻ Loại cây tối thấp nhiệt độ tối nghiên cứu (0C) thấp • Chất béo: Bơ. óc chó, dừa Táo tây (Prunus 7,2 1000-1400 Avery và • Viatmin: Rất nhiều pumila) Mortensen • Làm thuốc: Đu đủ, chuối, măng cụt, táo ta, hồng, Lê (Prunus communis 7,2 700-1100 Chilers – Pyrus pyifolia) Westwood quýt, mơ Đào (Prunus persica) 7,2 200-1000 Avery, • Quả và bóng mát: Xoài, mít, nhãn, vải, hồng, táo Mận (Prunus Salicina) 7,2 700-1000 Sharpe ta, lựu Mận châu Âu (Prunus 7,2 800-1200 domestica) • Tanin: Hồng, vả, cóc, măng cụt, ổi, lựu Hồng (Diospyros 8-11 886 Ysimura Kaki.) 4.3. Căn cứ vào giá trị sử dụng • Cây chủ thả cánh kiến: Vải, nhãn, táo, bình bát, óc chó • Nguồn mật ong: Vải, nhãn, táo ta, cam quýt, xoài • Nhựa: Trám, đu đủ, hồng xiêm • Rau ăn: Mít, đu đủ, dứa, sấu, dọc, khế, tai chua, trám, dừa 10